Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh bình dương3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.44 KB, 95 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRƯƠNG THỊ THỦY TIÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SỸ

BÌNH DƯƠNG – năm 2018


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRƯƠNG THỊ THỦY TIÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SỸ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ĐÌNH HẠC

BÌNH DƯƠNG – năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương”được nghiên cứu từ những quan điểm của
cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Lê Đình Hạc.
Tất cả các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài luận văn này hồn tồn
là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được công bố đúng quy định. Ngoại trừ
những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam đoan rằng
các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ đề tài nghiên cứu khác.

Bình Dương, ngày …. tháng…. năm 2018
Tác giả

Trương Thị Thủy Tiên

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủ
Dầu Một, Phòng Đào tạo Sau Đại học cùng toàn thể Quý Thầy Cô khoa Quản trị
kinh doanh tham gia giảng dạy đã truyền đạt những kinh nghiệm quý báu làm
nền tảng kiến thức cho tơi hồn thành luận văn.

Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy TS Lê Đình Hạc đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu
giúp tôi thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Dương, các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã hỗ
trợ trong việc cung cấp số liệu, tài liệu, đóng góp ý kiến về chuyên mơn và hỗ trợ
về tinh thần trong q trình thực hiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Bình Dương, ngày …. tháng…. năm 2018
Tác giả

Trương Thị Thủy Tiên

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................ix
TĨM TẮT LUẬN VĂN..................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Lý do thực hiện đề tài: ..................................................................................... 1
2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu ........................................................................2
3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên
địa bàn tỉnh Bình Dương. .................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ......................................................................2

3.1. Đối tượng nghiên cứu:.......................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 3
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu: ............................................................. 4
5.1. Các luận văn, luận án đã tham khảo: .................................................... 4
5.2. Điểm mới của luận văn và những đóng góp:......................................... 6
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu:......................................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ................................................................ 8
1.1. Tổng quan về QTDND .............................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm về QTDND ....................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm QTDND .............................................................................. 9
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động của QTDND ................................................... 10
1.1.4. So sánh điểm giống nhau và khác nhau về hoạt động của QTDND với
các TCTD khác: .......................................................................................... 11
iii


1.1.5. Về cơ cấu tổ chức của QTDND ......................................................... 13
1.1.5.1. Tổ chức nhân sự .......................................................................... 13
1.1.5.2. Công tác phát triển thành viên ..................................................... 13
1.1.6. Về địa bàn hoạt động......................................................................... 14
1.1.7. Các hoạt động chính của các QTDND ............................................... 14
1.2. Hiệu quả hoạt động của QTDND ............................................................ 15
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của QTDND ...................................... 15
1.2.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của QTDND: ..................... 17
1.2.2.1. Dưới góc độ nền kinh tế: ............................................................. 17
1.2.2.2. Dưới góc độ của QTDND ........................................................... 17
1.2.2.3. Dưới góc độ là thành viên và khách hàng của QTDND ........ Error!

Bookmark not defined.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của QTDND ............... 19
1.2.3.1. Các nhân tố bên ngoài: ................................................................ 20
1.2.3.2.Các nhân tố bên trong: ................................................................. 21
1.3. Kinh nghiệm hoạt động hiệu quả của một số QTD trên thế giới và bài học
cho Việt Nam: ................................................................................................ 22
1.3.1.Liên đoàn Hợp tác xã tiết kiệm và tín dụng Thái Lan: ........................ 22
1.3.2.Mơ hình hệ thống Quỹ tín dụng Desjardins ở Canada......................... 23
1.3.3. Bài học kinh nghiệm: ........................................................................ 24
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 25
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ............... 26
2.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của các QTDND tại Việt Nam
........................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Giới thiệu về các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương: ....................... 26
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Bình Dương: ............................................................................................... 26
2.2.2. Tổng quan tình hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình
Dương:........................................................................................................ 26
iv


2.2.2.1. Về sản phẩm dịch vụ của QTDND: ............................................. 27
2.2.2.2. Kết quả hoạt động của các QTDND: ........................................... 27
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình
Dương: ........................................................................................................... 28
2.3.1. Cơ cấu tổ chức: ................................................................................ 28
2.3.1.1. Tổ chức nhân sự:......................................................................... 28
2.3.1.2. Công tác phát triển thành viên: .................................................... 30
2.3.2. Địa bàn hoạt động: ............................................................................ 32

2.3.3. Các hoạt động chính của các QTDND ............................................... 33
2.3.3.1. Huy động vốn ............................................................................. 33
2.3.3.2. Hoạt động cho vay : .................................................................... 35
2.3.3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 38
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. ........................................................................................................... 39
2.4.1.Dưới góc độ nền kinh tế: .................................................................... 39
2.4.2.Dưới góc độ của QTDND .................................................................. 41
2.4.3.Dưới góc độ là thành viên và khách hàng của QTDND ............... Error!
Bookmark not defined.
2.5. Một số hạn chế trong hoạt động của QTDND và nguyên nhân ................ 47
2.5.1. Một số hạn chế trong hoạt động của QTDND .................................... 47
2.5.2. Các nguyên nhân khách quan và chủ quan......................................... 50
2.5.2.1. Khách quan ................................................................................. 50
2.5.2.2.Chủ quan...................................................................................... 52
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 53
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂNTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
.......................................................................................................................... 54
3.1. Định hướng phát triển các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm
2020 ............................................................................................................... 54

v


3.1.1. Định hướng phát triển theo định hướng phát triển chung của hệ thống
QTDND và ngành ngân hàng ...................................................................... 54
3.1.2.Nhiệm vụ, mục tiêu phát triển hệ thống QTDND đến 2020 ................ 55
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Bình Dương ................................................................................................... 57

3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính cho các QTDND trên địa bàn ............ 58
3.2.2. Nâng cao ý thức liên kết hệ thống ..................................................... 58
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền ....................................................... 59
3.2.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ................................ 60
3.2.5. Nâng cao trình độ cơng nghệ của các QTDND .................................. 60
3.2.6. Nâng cao phẩm chất, trình độ quản lý và trình độ chun mơn của đội
ngũ cán bộ nhân viên QTDND .................................................................... 60
3.2.7. Nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của
QTDND ...................................................................................................... 62
3.2.8. Giải pháp nghiệp vụ cụ thể ................................................................ 62
3.2.8.1. Nâng cao công tác huy động vốn ................................................ 62
3.2.8.2. Nâng cao chất lượng sử dụng vốn ............................................... 64
3.3.Kiến nghị.................................................................................................. 66
3.3.1.Đối với Chính phủ .............................................................................. 66
3.3.2. Đối với NHNN .................................................................................. 66
3.3.3. Đối với NHNN BD ........................................................................... 68
3.3.4. Kiến nghị NH HTX ........................................................................... 70
3.3.5.Kiến nghị cấp ủy, chính quyền địa phương ......................................... 71
3.3.6.Kiến nghị các QTDND trên địa bàn .... Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 71
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


vii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHTG:

Bảo hiểm tiền gửi

NH HTX:

Ngân hàng Hợp tác xã

HTX:

Hợp tác xã

HTXTD:

Hợp tác xã tín dụng

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHNN BD: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Dương
QTD:

Quỹ tín dụng

QTDCS:

Quỹ tín dụng cơ sở


QTD TW:

Quỹ tín dụng Trung ương

QTDNDTW:Quỹ tín dụng nhân dân trung ương
QTDND:

Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD:

Tổ chức tín dụng

NHTM:

Ngân hàng Thương mại

TCVM:

Tài chính vi mơ

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của hệ thống QTDND giai đoạn
năm 2015 - 2017................................................................................................ 27
Bảng 2.2. Bảng so sánh một số chỉ tiêu hoạt động của hệ thống QTDND trên địa
bàn so với tổng các TCTD thời điểm 31/12/2017............................................... 28

Bảng 2.3. Số liệu thành viên của các QTDND giai đoạn năm 2015 – 2017 ....... 31
Bảng 2.4.Vốn huy động của các QTDND giai đoạn năm 2015 - 2017 ............... 33
Bảng 2.5.Vốn huy động chi tiết các QTDND giai đoạn năm 2015 - 2017 .......... 34
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay của các QTDND giai đoạn 2015 – 2017 .................... 35
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay của 10 QTDND giai đoạn 2015- 2017 ....................... 36
Bảng 2.8.Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của các QTDND giai đoạn ............................. 37
Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của 10 QTDND giai đoạn năm 2015 – 2017 ................. 37
Bảng 2.10.Kết quả hoạt động kinh doanh 10 QTDND giai đoạn ....................... 38
Bảng 2.11. Số hộ vay vốn của các QTDND thoát nghèo giai đoạn .................... 40
Bảng 2.12. Thuế TNDN và đóng góp an sinh xã hội của các QTDND giai đoạn
năm 2015- 2017 ................................................................................................. 40
Bảng 2.13. Tổng tài sản của các QTDND giai đoạn năm 2015- 2017 ................ 41
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của các QTDND giai đoạn ............ 42
Bảng 2.15. Bảng ROA của 10 QTDND giai đoạn năm 2015 – 2017.................. 42
Bảng 2.16.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của các QTDND giai đoạn...................... 43
Bảng 2.17. Bảng ROE của 10 QTDND giai đoạn năm 2015 – 2017 .................. 43
Bảng 2.18.Hiệu quả sử dụng lao động của các QTDND trên địa bàn giai đoạn
năm 2015 -2017 ................................................................................................. 44
Bảng 2.19.Tỷ lệ nợ quá hạn của 10 QTDND giai đoạn năm 2015- 2017 ........... 45
Bảng 2.20. Tỷ lệ Nợ xấu 10 QTDND giai đoạn năm 2015- 2017 ...................... 46
Bảng 2.21.Tỷ lệ tăng vốn điều lệ các QTDND giai đoạnnăm 2015- 2017 ... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.22.Tỷ lệ tăng nguồn vốn huy động các QTDND giai đoạn ............. Error!
Bookmark not defined.

ix


Bảng 2.23.Tỷ lệ tăng dư nợ của các QTDND giai đoạn năm 2015- 2017.... Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.24.Số liệu khảo sát về mức độ hài lòng của các thành viên của 10
QTDND trên địa bàn .......................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1.Sơ đồ mơ hình hoạt động của QTDND ............................................... 29

x


TĨM TẮT LUẬN VĂN

Kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
của nước ta. Trong thời gian qua, có thơng tin một vài QTDND để xảy ra một số
vi phạm nhưng nhìn chung hệ thống QTDND về cơ bản hoạt động theo đúng tôn
chỉ, mục đích đã đề ra, đã khẳng định được vai trị lớn của mình trong q trình
phát triển kinh tế hợp tác và tạo ra một kênh tín dụng thuận lợi thúc đẩy phát
triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Sau 25 hoạt động, các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bình Dương, đã có đóng góp lớn trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho các đối tượng phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại địa
phương, khai thác được nguồn vốn huy động tại chỗ, góp phần đáp ứng nhu cầu
vốn cho sản xuất, kinh doanh góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời
sống và thu nhập của thành viên, xóa đói, giảm nghèo; đặc biệt giảm nạn cho vay
nặng lãi; ổn định chính trị, an minh xã hội trên địa bàn nơng thôn.
Vừa qua, NHNN đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 phải phát triển hệ thống QTDND theo đúng mục tiêu tôn
chỉ của loại hình TCTD là HTX, tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật
và của NHNN, đảm bảo an tồn trong hoạt động. Do đó, vấn đề nâng cao hiệu
quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn đang là vấn đề cấp thiết đang đặt ra
cho hệ thống QTDND trong cả nước nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng.
Qua nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên

địa bàn tỉnh Bình Dương” tác giả đã đưa ra những lý luận về tổ chức và hoạt động
của QTDND. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa
bàn trong giai đoạn 2015- 2017, rút ra được những hạn chế của các QTDND.Từ
đó đề xuất các giải pháp chung và nghiệp vụ cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của các QTDND phù hợp với các mục tiêu, định hướng phát triển của hệ
thống QTDND trong thời gian tới.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng phương pháp thống
kê, mơ tả, phân tích, so sánh, dự báo dựa trên các thông tin dữ liệu thứ cấp để
nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả đã tiến hành trao đổi, xin ý kiến đối với một số lãnh
xi


đạo có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng về các các vấn đề chính
sách, quy trình, cơng tác quản trị điều hành, định hướng phát triển đối với hoạt
động của các QTDND.
Quá trình nghiên cứu thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn,
tác giả rút ra những hạn chế về chủ quan, khách quan. Từ đó đề ra các giải pháp
nghiệp vụ cụ thể: tăng cường công tác huy động vốn và nâng cao chất lượng sử
dụng vốn; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ; nâng cao cơng tác đào
tạo chun mơn, đạo đức nghề nghiệp; tăng cường năng lực tài chính của
QTDND. Từ đó, định hướng và kiến nghị các cơ quan quản lý, ban ngành có liên
quan để trong thời gian tới NHNN sẽ tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách,
hệ thống văn bản pháp luật và thực thi các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho các QTDND hoạt động an toàn, phát triển ổn định và bền
vững.
Kết cấu luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động của QTDND.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.

xii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế đang diễn ra như một xu thế tất yếu của
quá trình phát triển kinh tế, tác động đến mọi quốc gia trên các lĩnh vực và các
ngành. Theo xu thế đó, các quốc gia đã và đang tiến hành các hoạt động mở cửa,
hội nhập vào xu hướng này và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Trong những năm
gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam khá cao so với các nước trong
khu vực. Quá trình hội nhập quốc tế mang đến nhiều cơ hội song cũng đặt ra
khơng ít thách thức, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng được xem là một lĩnh vực khá quan trọng của nền kinh tế.
QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên,
nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện
có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống của
các thành viên.
Sau 25 năm thành lập QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đầu tiên là
QTDND An Thạnh được thành lập năm 1993 đến nay mạng lưới hoạt động
QTDND rộng khắp trên địa bàn tỉnh với số lượng 10 QTDND. Hầu hết các
QTDND đều hoạt động hiệu quả, đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế xã
hội của địa phương, nâng cao đời sống vật chất của thành viên và đặc biệt là việc
phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn phù hợp với chủ trương và chính sách
của tỉnh. Bên cạnh đó, vẫn cịn tồn tại một số QTDND hoạt động chưa hiệu quả
đã ảnh hưởng đến cả hệ thống QTDND trên địa bàn.

Năm 2015 được xem là năm hầu như thay đổi toàn bộ cơ chế, hoạt động
của QTDND, NHNN đã ban hành nhiều văn bản pháp luật để chấn chỉnh hoạt
động của các QTDND, trong đó Thơng tư 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 ra
đời với những quy định chặt chẽ hơn trước khiến nhiều QTDND gặp khó khăn
trong q trình hoạt động. Tiếp theo đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ
thị số 32/CT-TTg về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 của
1


Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các TCTD và ban hành Quyết định số
1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ
xấu giai đoạn 2016-2020. Theo đề án, Thống đốc đã chỉ đạo một loạt những giải
pháp để tổ chức thực hiện xử lý nợ xấu và tái cơ cấu các TCTD quyết liệt, hiệu
quả trong thời gian tới. Do đó, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương là vô cùng cấp thiết trong giai đoạn hiện
nay để các QTDND có thể tồn tại và phát triển lâu dài.
Xuất phát từ thực tiễn trên, bản thân tôi đang công tác tại NHNN BD với
mong muốn thông qua việc nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương” nhằm đưa ra những giải pháp phục
vụ tốt cho công tác quản lý giúp cho các QTDND trên địa bàn hoạt động hiệu
quả hơn, đồng thời đóng góp những kết quả nhất định vào phát triển kinh tế xã
hội tại địa phương.
2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa
bàn tỉnh Bình Dương, rút ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong
q trình hoạt động. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương; nâng cao đời sống
của thành viên và đặc biệt là việc phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn phù
hợp với chủ trương và chính sách của Nhà nước.
Mục tiêu cụ thể:

1. Đánh giá thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
2. Rút ra những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quá trình hoạt động
của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiệu quả hoạt động của các QTDND là gì?

2


- Thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương ra
sao?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các QTDND trên
địa bàn tỉnh Bình Dương?
- Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế?
- Các giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND
trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương về
cơng tác quản trị điều hành của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban Kiểm sốt
và các hoạt động nghiệp vụ để tìm ra ngun nhân của những hạn chế. Từ đó, đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Đánh giá tình hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Bình Dương. Nêu ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quá
trình hoạt động của các QTDND trong thời gian qua. Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Khơng gian:10 QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Thời gian: các số liệu Báo cáo tài chính của các QTDND qua các năm,
Báo cáo của Hội đồng quản trị, Ban điều hành,Ban kiểm soát, số liệu từ chương
trình Giám sát từ xa của NHNN BD và các báo cáo định kỳ hàng tháng khác của
các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn năm 2015 đến 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học như: phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh, dự báo dựa
trên các thơng tin dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn dữ liệu:
- Nguồn dữ liệu từ NHNN BD cung cấp: Báo cáo giám sát hoạt động
QTDND giai đoạn năm 2015- 2017; Các chỉ số đánh giá tình hình hoạt động của

3


các QTDND theo quy định của NHNN; Báo cáo tài chính giai đoạn năm 20152017 của 10 QTDND trên địa bàn.
- Sách, báo, tạp chí, tài liệu chun mơn: nhằm cung cấp cơ sở lí luận về
QTDND sử dụng trong đề tài.
- Website: cập nhập những tin tức, báo cáo liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu tác giả đã tiến hành trao đổi, xin ý
kiến đối với một số lãnh đạo có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(như Giám đốc NHNN BD và một số lãnh đạo của các QTDND trên địa bàn) các
vấn đề chính sách, quy trình, cơng tác quản trị điều hành, định hướng phát triển
đối với hoạt động của các QTDND. Những khó khăn, vướng mắc trong q trình
hoạt động khi áp dụng Thơng tư 04/2015/TT- NHNN.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động của hệ thống
QTDND, đứng dưới nhiều góc độ và phạm vi khác nhau. Tác giả đã tham khảo
nhiều đề tài, chọn lọc và kế thừa những cơng trình nghiên cứu của những tác giả đã
bảo vệ thành công, phải kể đến như:

Vương Thùy Linh (năm 2012) với đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động của
hệ thống QTDND tại Phú Thọ” luận văn thạc sỹ khoa học. Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội. Luận văn đã nêu khái quát cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của
QTDND. Đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống QTDND tại Phú Thọ, sử
dụng nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận để đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống
QTDND. Luận văn đã đưa ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong
quá hoạt động của QTDND. Từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống QTDND tỉnh Phú Thọ và đưa ra những kiến nghị đối
với Chính phủ, NHNN, các cấp chính quyền địa phương. Tuy nhiên, luận văn
chưa phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá về hoạt động tín dụng để có cơ sở đánh giá
chất lượng tín dụng của hệ thống QTDND tại tỉnh Phú Thọ. Ngoài ra, đề tài chưa
có những kiến nghị cụ thể đối với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Phú Thọ
là đơn vị quản lý trực tiếp đối với hoạt động QTDND.

4


Trần Trọng Vũ (2014) với đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương” luận văn thạc sỹ kinh tế. Trường Đại học
Mỏ - Địa chất. Luận văn đã đưa ra những lý luận về hiệu quả hoạt động của
QTDND. Phân tích khái quát tình hình hoạt động của 10 QTDND trên địa bàn
tỉnh Bình Dương nhưng tập trung vào phân tích tình hình hoạt động của 03
QTDND. Từ đó, rút ra các điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu vào tình hình của 03 QTDND để đánh giá
toàn bộ hoạt động của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương mức độ
tin cậy chưa cao.
Lê Chí Thắng (năm 2017) với đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” luận văn thạc sỹ kinh tế.
Trường Đại học Cửu Long. Luận văn đã đưa ra những lý luận chung về hệ thống

QTDND. Đánh giá về thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang thông qua một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động của
các QTDND. Từ đó, rút ra các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế; đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang và kiến nghị đối với các cấp quản lý, chính quyền địa phương và
cơ quan ban ngành. Tuy nhiên, luận văn chưa đưa ra những kiến nghị cụ thể đối
với chính hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Với tinh thần tiếp thu, kế thừa có chọn lọc những kết quả vàkhắc phục
những hạn chế của các cơng trình nghiên cứu trước đây như: phân tích đánh giá
về hoạt động của 03 QTDNDđể đưa ra những kết quả để đánh giá toàn bộ hệ
thống QTDND tại một địa phương. Bên cạnh đó, hoạt động của hệ thống
QTDND chịu sự chi phối của: các cấp chính quyền ở địa phương, NHNN, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, NH HTX, BHTG nhưng các giải pháp
đưa ra không đề cập đầy đủ tới các chủ thể trên mà chỉ là các giải pháp nâng cao
hoạt động tín dụng, ban điều hành, kiểm sốt…chưa có các kiến nghị cụ thể đối
với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, NH HTX, BHTG.

5


7. Điểm mới của luận văn và những đóng góp
Trong các cơng trình nghiên cứu nêu trên, vấn đề về nâng cao hiệu quả
hoạt động của các QTDND đã được tiếp cận, thực hiện ở những khía cạnh và
mức độ khác nhau, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cách thức
tập hợp số liệu, cách thức phân tích đánh giá thực trạng cũng khác nhau nên
đề xuất giải pháp cũng khác nhau.
Điểm mới của luận văn của tác giả đang nghiên cứu đã khắc phục được
những hạn chế của các cơng trình nghiên cứu trước đây như kiến nghị đầy đủ về
các chủ thể chi phối hoạt động của QTDND. Ngoài ra, tác giả đã đánh giá hiệu
quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương dưới nhiều góc độ

như dưới góc độ của nền kinh tế, dưới góc độ của QTDND và dưới góc độ là
khách hàng và thành viên của QTDND. Bên cạnh đó, tác giả đã lồng ghép việc
đánh giá thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn trong thời gian áp
dụng Thông tư 04/2015/TT- NHNN của NHNNvề việc điều chỉnh tất cả các hoạt
động của các QTDND. Từ đó, đề xuất những giải pháp chặt chẽ hơn trong việc
nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND. Đây chính là điểm khác biệt giữa
đề tài nghiên cứu của tác giả với các đề tài nghiên cứu khác.
8. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề tài này có ý nghĩa khoa học đối với các nhà nghiên cứu, các cơ quan
quản lý và các sinh viên trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Họ có thể sử dụng
kết quả nghiên cứu này như một tài liệu tham khảo, làm cơ sở lý luận cho các
nghiên cứu tiếp theo. Bên cạnh đó, đề tài này cũng có ý nghĩa thực tiễn đối với
những nhà quản trị, điều hành các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Nâng
cao hiệu quả hoạt động của các QTDND sẽ mang lại hiệu quả tích cực về mặt
kinh tế, chính trị và xã hội trên địa bàn, trọng tâm là khu vực nông nghiệp, nông
thôn. Phục vụ cho công tác cơ cấu lại hệ thống QTDND trên địa bàn theo đề án
1058 “Cơ cấu lại hệ thống TCTD gắn với xử lý nợ xấu năm 2016-2020”

6


9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
thành 3 chương, 74 trang.
Chương 1: Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động của QTDND.
Chương 2:Thực trạng hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.


7


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1. Tổng quan về QTDND
1.1.1. Khái niệm về QTDND
Trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về QTD, tác giả tiếp cận
các khái niệm về QTD như sau:
Theo Hiệp hội Liên minh tín dụng quốc gia Hoa Kỳ (National Credit
Union Administration): Quỹ tín dụng là một định chế tài chính phi lợi nhuận,
được làm chủ và kiểm soát bởi các thành viên - đồng thời là những người sử
dụng các dịch vụ của Quỹ tín dụng. Quỹ tín dụng phục vụ cho các nhóm người
có cùng những đặc tính chung, như có cùng nơi làm việc, cùng nơi cư trú, cùng
học một trường hoặc cùng đi lễ ở một nhà thờ. Quỹ tín dụng cũng là nơi an toàn,
thuận tiện để các thành viên gửi tiền tiết kiệm, vay vốn và thực hiện các dịch vụ
tài chính khác với giá cả hợp lý.
Theo Hội đồng Liên minh Tín dụng Thế giới (“World Council of Credit
Union”, viết tắt là WOCCU): Quỹ tín dụng là một loại hình trung gian tài chính
mang tính tư nhân và hợp tác. Việc gia nhập vào Quỹtín dụng được rộng mở và
tự nguyện. Quỹ tín dụng thuộc quyền sở hữu của các thành viên - những người
quản lý Quỹ tín dụng một cách dân chủ. Quỹ tín dụng hoạt động nhằm mục đích
đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi thành viên thơng qua việc khuyến khích
tiết kiệm, cho vay thành viên và thông qua các thể thức hoạt động khác do chính
các thành viên quyết định. Để đảm bảo thoả mãn nhu cầu của các thành viên một
cách tốt nhất và lâu dài nhất, Quỹ tín dụng quan tâm đến sự ổn định về tài chính.
Chính vì lý do này mà Quỹ tín dụng phải đạt được mục đích quản lý có hiệu quả
một cách thường xun.
Ở Việt Nam, khái niệm về QTDND được tác giả đề cập như sau:
Theo Luật TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010: QTDND là TCTD do

các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp
tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật TCTD và

8


Luật HTX nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh
doanh và đời sống.
Theo Nghị định số 48/2001/NĐ- CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ:
QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác được tổ chức và hoạt động theo
nguyên tắctự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện
mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của
tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của QTDND phải bảo
đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển.
Từ những định nghĩa trên, tác giả rút ra khái niệm về QTDND như sau:
QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác do các pháp nhân, cá nhân
và hộ gia đình tự nguyện thành lập, hoạt động theo nguyên tắctự nguyện, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, với mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau
phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống của các thành viên.
1.1.2. Đặc điểm QTDND
QTDND không phải là đơn vị thuộc chính quyền cơ sở (xã, phường, thị
trấn) mà là một tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên sáng lập nên với
những đặc điểm cơ bản như:
- Về mục tiêu hoạt động: khơng vì lợi nhuận chủ yếu là tương trợ giữa các
thành viên giúp nhau cùng phát triển, thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
- Về nguồn vốn hoạt động chủ yếu là vốn góp của các thành viên.
- Phạm vi hoạt động: được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành
phố) cấp phép trong lĩnh vực huy động vốn và cho vay.

- Về phân chia lợi nhuận đây là điểm đặc trưng của mô hình QTDND khác
biệt so với các loại hình TCTD khác là việc phân chia lợi nhuận quán triệt theo
nguyên tắc lợi nhuận thu được sẽ quay trở lại phục vụ cho thành viên.
- Thành viên của QTDND là cá nhân, tổ chức có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ, có hộ khẩu và thường trú trên địa bàn hoạt động của QTDND hoặc cán

9


bộ, công chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên
địa bàn hoạt động của QTDND, tự nguyện tham gia góp vốn vào QTDND.
- Tổ chức hoạt động: từng QTDND là một pháp nhân, hoạt động độc lập,
tự chịu trách nhiệm về tài chính nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau
thơng qua hoạt động điều hịa vốn, thơng tin, cơ chế phân tán rủi ro nhằm đảm
bảo cho hệ thống QTDND phát triển bền vững.
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động của QTDND
Hoạt động của QTDND tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định tại
Nghị định số 69/2005/NĐ- CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ cụ thể như sau:
Nguyên tắc tự nguyện:
“Thành viên tự nguyện gia nhập vào và ra khỏi QTDND: mọi cá nhân, hộ
gia đình, pháp nhân và các đối tượng khác đều có thể trở thành thành viên
QTDND nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện về thành viên; thành viên có quyền ra
khỏi QTDND theo quy định của Điều lệ QTDND”
Với mục tiêu hoạt động nhằm để hỗ trợ cho các thành viên tiếp cận với
các dịch vụ tài chính, ngân hàng một cách thuận tiện. Vì vậy các thành viên
QTDND đều có thể tự nguyện gia nhập hoặc ra khỏi QTDND theo quy định tại
Điều lệ của QTDND. Các QTDND cần phải đảm bảo thực hiện tốt nguyên tắc
này nhằm thu hút được đông đảo thành viên tham gia.
Ngun tắc dân chủ, bình đẳng và cơng khai:
“ Thành viên QTDND có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát

QTDND và có quyền ngang nhau trong biểu quyết”.
Khi các thành viên gia nhập vào QTDND họ có quyền tham gia quản lý,
kiểm tra, giám sát hoạt động của QTDND và có quyền biểu quyết các vấn đề của
QTDND như nhau mà không phụ thuộc vào số vốn góp. Đây chính là khác biệt
căn bản nhất của loại hình QTDND với các loại hình TCTD khác.
Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi:
“QTDND tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình, tự quyết
định về phân phối thu nhập, bảo đảm QTDND và thành viên cùng có lợi”.

10


Hoạt động của QTDND phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để
phát triển. QTDND tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình;
thơng qua Đại hội thành viên về phương án phân phối lợi nhuận. Sau khi thực
hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của QTDND, lãi được
trích một phần vào các quỹ của QTDND, một phần chia theo vốn góp và cơng
sức đóng góp của thành viên, phần còn lại chia cho thành viên theo mức độ sử
dụng dịch vụ của QTDND.
Nguyên tắc hợp tác và phát triển cộng đồng:
“Thành viên phải phát huy tinh thần tập thể, nâng cao ý thức hợp tác
trong QTDND và trong cộng đồng xã hội, hợp tác giữa các QTDND với nhau ở
trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật”.
QTDND là tổ chức kinh tế tập thể, do các thành viêntự nguyện hợp tác với
nhau thành lập và cùng quản lý mới có thể hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm cải thiện đời sống người dân và phát triển kinh tế địa
phương. Vì vậy, mỗi thành viên của QTDND khi sử dụng các dịch vụ tài chính
ngân hàng như huy động, cho vay thì các thành viên của QTDND cần phải sử
dụng nguồn vốn vay một cách hiệu quả để có thể duy trì sự phát triển bền vững
của QTDND cũng như của cả hệ thống QTDND.

1.1.4. So sánh đ ểm g ống nhau và khác nhau về hoạt động của QTDND
với các TCTD khác
Về những điểm giống nhau: Cũng giống như các loại hình TCTD khác,
QTDND ngồi việc cung cấp những sản phẩm huy động vốn, sản phẩm cho vay.
Theo quy định tại Thông tư 04/2015/TT- NHNN ngày 31/3/2015 các QTDND
còn được thực hiện các hoạt động khác như: Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực
hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên; Gửi tiền tại NH HTX để
điều hòa vốn; sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn vào NH HTX và tổ
chức liên kết phát triển hệ thống; nhận ủy thác và làm đại lý trong lĩnh vực hoạt
động tiền tệ theo hướng dẫn của NHNN; thực hiện các hoạt động khác khi được
NHNN cho phép.

11


×