Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 106 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

ĐỖ THỊ XUÂN HÀ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

BÌNH DƢƠNG, NĂM 2020.


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

ĐỖ THỊ XUÂN HÀ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH
BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ĐÌNH HẠC


BÌNH DƢƠNG, NĂM 2020.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
Nông Nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Dương” do
bản thân tơi nghiên cứu và thực hiện.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc
sử dụng để bảo vệ lần nào.
Luận văn này chƣa từng đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trƣờng đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Xuân Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn!
Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, các Giảng viên tham gia giảng dạy
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
Lãnh đạo Ngân hàng Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Bình
Dƣơng và đồng nghiệp đã tạo điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ tôi tham gia và hồn thành
khóa học này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn đến TS. Lê Đình Hạc đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Sau cùng xin cảm ơn các Anh/Chị học viên ngành Quản trị Kinh doanh và gia
đình đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ ý tƣởng và cung cấp cho tôi những thông tin, tài

liệu có liên quan trong q trình hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
4 . Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn: ...........................................................................................2
6. Lƣợc khảo tài liệu ..................................................................................................3
7. Ý nghĩa thực hiện đề tài ........................................................................................4
CHƢƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................5
1.1. Lý luận cơ bản về huy động vốn của NHTM ...................................................5
1.1.1 Khái niệm huy động vốn ....................................................................................5
1.1.2 Vai trò của vốn huy động đối với NHTM ..........................................................5
1.1.3 Các hình thức huy động vốn NHTM..................................................................6
1.2 Hiệu quả huy động vốn ngân hàng thƣơng mại ...............................................8

1.2.1 Hiệu quả .............................................................................................................8
1.2.2 Khái niệm hiệu quả huy động vốn .....................................................................8
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ngân hàng thƣơng mại .....................9
1.2.3.1Các chỉ tiêu đinh tính: ......................................................................................9
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng ................................................................................10
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn ............................................12

iii


1.2.4.1.Nhân tố bên ngoài ngân hàng ........................................................................12
1.2.4.2.Nhân tố bên trong ngân hàng ........................................................................15
1.3 Kinh nghiệm của các NHTM trong nƣớc về HĐV và bài học đối với
Agribank Bình Dƣơng ............................................................................................18
1.3.1 Kinh nghiệm các NHTM trong nƣớc ...............................................................18
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank Bình Dƣơng ......................................20
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH .......22
TỈNH BÌNH DƢƠNG .............................................................................................22
2.1 Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
tỉnh bình dƣơng .......................................................................................................22
2.1.1 Sự hình thành và phát triển ..............................................................................22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ .............................................................................23
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................23
2.1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................25
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................25
2.1.3.1 Công tác huy động vốn .................................................................................26
2.1.3.2 Hoạt động cho vay ........................................................................................27
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ ngân hàng ......................................................................29
2.1.3.4 Tình hình thu chi lợi nhuận ..........................................................................31

2.2 Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Agribank Bình Dƣơng .................32
2.2.1 Các hình thức huy động vốn ............................................................................33
2.2.2 Kết quả huy động vốn ......................................................................................40
2.2.2.1 Kết quả theo hình thức huy động vốn ...........................................................40
2.2.2.2 Kết quả theo kỳ hạn huy động ......................................................................44
2.2.2.3 Kết quả theo chủ thể kinh tế: .......................................................................46
2.2.2.4 Kết quả theo loại tiền ...................................................................................49
2.3 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nơng Thơn chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng ................................................................50
2.3.1 Phân tích hiệu quả huy động vốn theo các chỉ tiêu .........................................50

iv


2.3.3 Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................61
2.3.4 Nguyên nhân hạn chế .......................................................................................63
2.3.4.1.Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................63
2.3.4.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................66
CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VN CHI
NHÁNH TỈNH BÌNH DƢƠNG .............................................................................69
3.1 Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nơng Thơn VN chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng ................................69
3.1.1 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh ..................................................69
3.1.2 Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn .................................................70
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn VN chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng ...................70
3.2.1 Tăng cƣờng quản trị ngồn vốn huy động .........................................................70
3.2.2 Áp dụng các chính sách lãi suất linh hoạt ........................................................71
3.2.3 Mở rộng và phát triển các dịch vụ huy động vốn ............................................72

3.2.4 Nâng cao trình độ cán bộ cơng nhân viên chức trong hệ thống .......................76
3.2.5 Thực hiện chính sách Marketing, quảng bá sản phẩm .....................................76
3.2.6 Đảm bảo trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị máy móc cho chi
nhánh và phòng giao dịch .........................................................................................77
3.3 Kiến nghị .............................................................................................................78
3.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng cấp trên ..............................................................78
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CN

Chi nhánh

2

HĐV

Huy động vốn

3


KD

Kinh doanh

4

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

6

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn

7

NV

Nguồn vốn

8


NVHĐ

Nguồn vốn huy động

9

PGD

Phịng giao dịch

10

SDV

Sử dụng vốn

11

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

12

TCKT

Tổ chức kinh tế

13


TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TK

Tiết kiệm

15

VN

Việt Nam

16

CP

Chi phí

17

KM

Khuyến mãi

18


QC

Quảng cáo

19

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

20

VNĐ

Việt Nam đồng

STT

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động qua các năm ...........................................................26
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả hoạt động cho vay .......................................................27
Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ qua các năm. ..................................................................28
Bảng 2.4: Doanh số thanh toán dịch vụ ngân hàng qua các năm. .............................31
Bảng 2.5. Kết quả tài chính tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Bình Dƣơng 31
Bảng 2.6: Các hình thức huy động vốn .....................................................................40
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................................44

Bảng 2.8: Vốn huy động phân theo chủ thể kinh tế ..................................................46
Bảng 2.9: Vốn huy động phân theo loại tiền tệ. ........................................................49
Bảng 2.10: Tình hình cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ...................51
Bảng 2.11: Bảng lãi suất tiết kiệm dân cƣ, cá nhân của một số ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Bình Dƣơng tính đến tháng 4 năm 2020 .....................................................52
Bảng 2.12: Bảng lãi suất tiết kiệm tổ chức kinh tế của một số ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng tính đến tháng 4 năm 2020 ............................................................55
Bảng 2.13: Chi phí huy động vốn bình qn ............................................................56
Bảng 2.14: Lãi suất huy động vốn bình quân ...........................................................57
Bảng 2.15: doanh số huy động vốn bình quân đầu ngƣời qua các năm ....................58

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1:Sơ đồ các phịng ban trực thuộc Agribank chi nhánh Bình Dƣơng. ............24
Biểu đồ 2.1: tình hình dƣ nợ qua các năm ................................................................29
Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn qua các năm. ..................................45
Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn huy động theo chủ thể kinh tế qua các năm. .....................47
Biểu đồ 2.4: Nguồn vốn huy động theo loại tiền qua các năm. ................................50

viii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thơn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng ”.Mục tiêu nghiên
cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả huy động vốn của Agirbank chi
nhánh Bình Dƣơng nhằm đề ra các giải pháp để tăng cƣờng nguồn vốn huy động
của Agribank Chi nhánh Bình Dƣơng. Tác giả sử dụng phƣơng pháp định tính kết

hợp phƣơng pháp so sánh nhằm tìm ra ngun nhân, hạn chế để từ đó đề ra các giải
pháp cụ thể giúp phát huy tối đa lợi thế huy động vốn, mang lại lợi nhuận cao cho
ngân hàng, Đồng thời có những khuyến nghị với Chính Phủ, NHNN, Ngân hàng
cấp trên để hồn thiện hơn trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh ngân hàng nói
chung và hoạt động huy động vốn của Agribank Binh Dƣơng nói riêng.

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế phát triển xã hội ở Việt Nam hiện nay, vốn luôn là vấn đề
hàng đầu trƣớc khi bắt đầu một năm tài khóa mới. Đặc biệt các ngân hàng thƣơng
mại, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ thì vốn càng đóng vai trị hết sức
quan trọng. Hoạt động chính của ngân hàng thƣơng mại là cho vay tức là cung cấp
vốn để thu lãi. Ngân hàng là một trong những Ngành có mức độ cạnh tranh cao và
ngày càng phức tạp. Hiện nay, số lƣợng ngân hàng đƣợc phép hoạt động ngày càng
tăng cùng với sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nhiều tổ chức phi ngân hàng,
trong khi đó nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và các tổ chức kinh tế là có hạn...
Bình Dƣơng là một trong những địa phƣơng năng động kinh tế, thu hút đầu
tƣ nƣớc ngồi, Bình Dƣơng có nhiều khu cơng nghiệp đang hoạt động, các khu
cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thu hút nhiều dự án đầu tƣ. Năm 2019 thành lập
thêm các cụm công nghiệp: Thanh An, Tân Thành, An Lạc cùng với sự ra đời của
hàng loạt các doanh nghiệp, các nhà máy, khu chế suất, khu công nghiệp…
Sự cạnh tranh gay gắt và sôi động về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, lãi suất
…của các ngân hàng nội địa và ngân hàng nƣớc ngồi cũng khơng kém phần náo
nhiệt. Vì vậy để có thể tồn tại và phát triển trong mơi trƣờng cạnh tranh đòi hỏi mỗi
ngân hàng thức kinh doanh đúng đắn, chiến lƣợc rõ ràng về tìm năng và tìm lực và
nguồn vốn.
Vốn là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,

càng không thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh nếu khơng có vốn.
Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết, ngân hàng phải thƣờng xuyên chăm lo
tới việc tăng trƣởng lƣợng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. Việc làm
thế nào để tăng quy mô và chất lƣợng vốn huy động luôn là vấn đề đƣợc quan tâm
hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc huy động vốn trong thời điểm hiện
nay, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh
Bình Dƣơng ”, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động

1


vốn, đồng thời phát huy đƣợc thế mạnh sẵn có của ngân hàng mình trong tƣơng lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: phân tích hiệu quả huy động vốn của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân
hàng.
Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: đánh giá khái quát thực trạng kết quả kinh doanh của ngân hàng
qua ba năm từ năm 2016 đến năm 2018.
Mục tiêu 2: phân tích thực trạng huy động vốn và phân tích các chỉ tiêu định
tính và định lƣợng làm ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn, đánh giá kết quả đạt
đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong công tác huy động vốn.
Mục tiêu 3: dựa trên các hạn chế còn tồn tại, đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam- chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu hiệu quả huy động vốn tại Agribank tỉnh Bình Dƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Giới hạn trong phạm vi hoạt động huy động vốn tại
Agribank tỉnh Bình Dƣơng.
Phạm vi về thời gian: Đề tài lấy thực tiễn hoạt động kinh doanh của
Agribank tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2016-2018 làm cơ sở minh chứng.
4 . Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu và phƣơng pháp phân tích dữ liệu.
Trong phƣơng pháp phân tích dữ liệu sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng
pháp phân tích tỷ trọng qua các năm.
5. Kết cấu của luận văn: Bài luận văn gồm 3 chƣơng với bố cục nhƣ sau:
Chƣơng 1: Một số vấn đề về hiệu quả huy động vốn trong các ngân hàng
thƣơng mại.

2


Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp
&PTNT VN (NHNo&PTNT) chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp &PTNT VN(NHNo&PTNT) chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng.
6. Lƣợc khảo tài liệu
Đề tài nghiên cứu dựa trên một số tài liệu sau:
Nguyễn Thị Thanh Hà (2013) luận văn :”Phân tích và đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cƣờng hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam”, trƣờng đại học Thăng Long. Đề tài tập trung nghiên cứu phân
tích hiệu quả kinh doanh, kết quả huy động vốn, những nhân tố ảnh hƣởng đến động
vốn và giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả huy động vốn. Tuy nhiên khi đánh giá
về các chỉ tiêu cụ thể HĐV, tác giả cũng không đƣa ra các chỉ tiêu thực sự rõ nét.
Đoàn Thu Hà(2016) luận văn:”Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại

ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hải
Dƣơng”, trƣờng đại học Thăng Long. Trong đó phân tích hiệu quả huy động vốn sử
dụng phƣơng pháp phân tích: so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối; phƣơng pháp thay
thế liên hoàn; phƣơng pháp số chênh lệch. Đồng thời nêu giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại các ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên các chỉ tiêu về hiệu quả
huy động vốn cũng chƣa rõ ràng.
Nguyễn Hồng Nhung(2015) luận văn:”Tăng cƣờng huy động vốn tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Hồ”, trƣờng đại
học Thăng Long. Đề tài phân tích các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả huy động vốn, thông qua phƣơng pháp thống kê so sánh. Từ đó đề ra
các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn trong tƣơng lai.
Nguyễn Thị Kim Ngân(2018):” Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Sở Giao
Dịch”, trƣờng đại học Kinh Tế. Đề tài phân tích khá đầy đủ các chỉ tiêu liên quan
đến hiệu quả huy động vốn, và phân tích đƣợc điểm mạnh cũng nhƣ lợi thế của
Agribank chi nhánh Sở Giao Dịch. Đề ra đƣợc các phƣơng hƣớng và giải pháp có
tính thực tế. Tuy nhiên, đề tài chƣa đề cập đến chỉ tiêu giao khoán cho mỗi cán bộ

3


lao động trong chi nhánh để thấy đƣợc hiệu quả HĐV đƣợc giao, đó là tiêu chí để
đánh giá và xếp loại nhân viên.
Các đề tài nghiên cứu của các tác giả nói trên phần lớn đã đƣa ra đƣợc tổng
quan về tình hình huy động vốn của các NHTM. Mỗi một cơng trình nghiên cứu nói
trên có cách tiếp cận khác nhau, mỗi một ngân hàng có một đặc điểm về huy động
vốn khác nhau, không ngân hàng nào giống nhau. Các cơng trình cứu phân tích các
mặt về huy động vốn, các sản phẩm, cấu trúc kỳ hạn vốn... Chỉ ra những điểm mạnh
yếu của mỗi ngân hàng, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn, tối ƣu hóa nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng.

Tóm lại đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến việc nâng cao hiệu
quả huy động vốn dƣới nhiều góc độ, tuy nhiên chƣa có đề tài nào đề cập cụ thể đến
vấn đề hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng. Vì vậy,
luận văn sẽ kế thừa và vận dụng linh hoạt các cơng trình đã nghiên cứu có liên quan
đến chủ đề nghiên cứu của luận văn nhằm hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đƣa
ra.
7. Ý nghĩa thực hiện đề tài
Thông qua phân tích hiệu quả huy động vốn của ngân hàng nơi mình cơng tác để
thấy đƣợc ngun nhân, nhân tố ảnh hƣởng, hạn chế để từ đó nhìn nhận đúng đắn
về khả năng điểm mạnh hay hạn chế của ngân hàng trong việc thu hút nguồn vốn.
Đề ra các giải pháp để khắc phục đƣợc những hạn chế giúp ngân hàng xác định mục
tiêu đúng đắn và tạo chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả hơn dựa trên những giải
pháp.

4


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về huy động vốn của NHTM
1.1.1 Khái niệm huy động vốn
Vũ Duy Hƣng đƣa ra khái niệm (2016) đƣa huy động vốn nhƣ sau:” Vốn huy
động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời
quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu
và quan trọng nhất của bất kỳ NHTM nào”.
Vậy huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức
và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng.
1.1.2 Vai trò của vốn huy động đối với NHTM

Trƣớc hết, vốn là cơ sở cần thiết cho sự tồn tại và hoạt động của Ngân hàng.
Bất kỳ một ngân hàng nào muốn tiến hành các hoạt động cho vay hay cung cấp các
dịch vụ đều phải có một số lƣợng vốn đủ lớn đảm bảo. Chính vì thế các ngân hàng
không ngừng cạnh tranh nhau để thu hút đƣợc lƣợng vốn trên thị trƣờng bằng nhiều
chiến lƣợc khác nhau.
- Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Để bƣớc vào
hoạt động kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng cần có vốn. Nguồn vốn phản ánh tiềm
năng và sức mạnh của ngân hàng. Vốn không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh mà cịn
là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Nói cách khác, điều kiện tiên quyết
ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh của mình.
-Vốn quyết định quy mơ hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân
hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào số vốn của ngân hàng.
Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có nhiều ƣu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng ít vốn.
Có đƣợc nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đƣa ra các hình thức tín dụng
linh hoạt, có thể làm tăng quy mơ tín dụng đáp ứng nhu cầu về tài chính cho
các dự án lớn. Các ngân hàng lớn, nhiều vốn họ sẽ có rất nhiều các dịch vụ
ngân hàng. Phạm vi hoạt động kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân

5


hàng nhỏ.
-Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị
trƣờng. Bởi phần lớn số vốn vay cần thiết cho sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp đều suất phát từ nguồn tín dụng ngân hàng, bên cạnh đó việc thanh tốn tiền
cho đối tác kinh doanh trong và ngoài nƣớc, mở L/C thơng qua ngân hàng cũng góp
phần đáng kể phát triển doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải chọn những ngân
hàng nào đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên. Điều kiện đầu tiên để xây dựng đƣợc
uy tín của ngân hàng chính là vốn của ngân hàng. Có nhiều vốn, khả năng thanh
tốn của ngân hàng ln đƣợc đảm bảo, rủi ro thanh khoản thấp, các khách hàng

luôn cảm thấy yên tâm khi giao dịch với ngân hàng
-Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Trong thời đại cạnh
tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, vốn là điều kiện để các ngân hàng tham gia cạnh tranh.
Nó giúp cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, tăng cƣờng mối quan hệ với các
đối tác. Vì thế mà các ngân hàng không ngừng mở ra những chế độ đãi ngộ đặc biệt
để thu hút tiền gửi trong dân cƣ nhằm gia tăng nguồn vốn. Đồng thời lôi kéo khách
hàng mới, giữ chân ngân hàng truyền thống.
1.1.3 Các hình thức huy động vốn NHTM
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng gồm có: nhận tiền gửi, phát
hành giấy tờ có giá, vay vốn giữa các tổ chức tín dụng, vay vốn của Ngân hàng
Nhà nƣớc. Tuy nhiên luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động huy động tiền
gửi từ dân cƣ, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp.
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong mơi trƣờng cạnh tranh và để có
đƣợc đồng tiền có chất lƣợng ngày càng cao, các ngân hàng đã đƣa ra và thực
hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.
 Tiền gửi thanh toán tiền gửi giao dịch:
Đặc điểm của loại tiền gửi nay là không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất
cứ lúc nào, mục đích là để tiến hành thanh toán chi trả cho các hoạt động hàng hóa,
dịch vụ và các khoản chi khác phát sinh trong kinh doanh một cách thƣờng xuyên,
an toàn và thuận tiện hoặc để phát hành SEC. Đặc trƣng của loại này là không ổn

6


định và biến động thƣờng xuyên. Đây là nguồn vốn quan trọng đối với kinh doanh
của ngân hàng.
Đối với tiền gửi thanh toán, trong phạm vi số dƣ cho phép, các nhu cầu chi trả
của doanh nghiệp và cá nhân đều đƣợc ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng
tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể đƣợc nhập vào tiền gửi thanh tốn theo

u cầu. Nhìn chung, lãi suất của khoản tiền này rất thấp hoặc bằng khơng thay vào
đó chủ tài khoản có thể hƣởng các dịch vụ ngân hàng ở với mức phí thấp. Thủ tục
để mở tài khoản tiền gửi thanh toán rất đơn giản và khách hàng chỉ đƣợc thanh toán
trong phạm vi số dƣ tài khoản của mình.
Về nguyên tắc khách hàng khơng sử dụng những khoản tiền gửi thanh tốn để
cho vay. Tuy nhiên, ngân hàng cũng có thể kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán và
tài khoản cho vay để cho phép khách hàng chi tiêu vƣợt quá số dƣ của mình trong
tài khoản (thấu chi). Đặc biệt một số ngân hàng sử dụng nhiều hình thức của tài
khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền gửi này nhằm cạnh tranh với các tổ chức
tín dụng khác. Tiền gửi thanh toán rất thuận tiện trong hoạt động thanh toán xong
lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của ngƣời gửi tiền ngân hàng đã đƣa
ra các hình thức tiền gửi có kỳ hạn.
 Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội:
Thơng thƣờng, tiền gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi có thời hạn và lãi suất
cao. Đây là nguồn tin tƣơng đối ổn định, phù hợp với yêu cầu cho vay có kỳ hạn
của ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chủ động trong quá trình sử dụng. Vì vậy để
có thể thu hút nhiều hơn loại tiền gửi này, các ngân hàng thƣờng đƣa ra nhiều loại
kỳ hạn khác nhau phù hợp với thời gian vốn nhàn rỗi của khách hàng, mỗi khi hạn
có một mức lãi suất tƣơng ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao.
Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi có thỏa thuận về
thời gian rút tiền của khách hàng. Về nguyên tắc gửi chỉ có thể rút tiền theo thời hạn
đã thỏa thuận, nhƣng trên thực tế để thu hút loại tiền gửi này với kỳ hạn dài, các
ngân hàng thƣờng cho phép rút tiền trƣớc thời hạn nhƣng khách hàng chỉ đƣợc
hƣởng lãi suất không kỳ hạn hƣởng mức lãi suất tƣơng ứng theo kỳ hạn nhất định
do ngân hàng quy định.

7


 Tiền gửi tiết kiệm dân cƣ:

Gửi tiền tiết kiệm ngắn hạn đang là lựa chọn tốt nhất cho khách hàng có nguồn
tiền nhàn rỗi và loại hình này cũng đang đƣợc các ngân hàng chú trọng “cạnh tranh”
nhằm giữ chân khách hàng. Khơng những thế, nhằm đa dạng hóa sản phẩm, phục vụ
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, nhiều ngân hàng đã cho ra mắt các sản
phẩm tiện ích triển khai thu hút sự quan tâm bà đƣợc đánh giá cao về tính tiện ích.
 Tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức tín dụng khác:
Trong giai đoạn hiện nay, giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng thƣờng
xun có mối liên hệ với nhau về nhiều mặt trong hoạt động kinh doanh. Nhằm
mục đích tạo sự thuận tiện cho việc thanh toán hộ, chuyển khoản hay mua bán, giao
dịch khác, các ngân hàng thƣơng mại đều gửi một lƣợng tiền tại các ngân hàng
khác. Song lƣợng tiền này thƣờng ngắn hạn, không lớn, biến động nhỏ nên ít ảnh
hƣởng tới nguồn vốn của ngân hàng.
1.2 Hiệu quả huy động vốn ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Hiệu quả
Theo từ điển tiếng Việt: “Hiệu quả là sự phù hợp giữa kết quả thực của một
hoạt động so với kết quả dự kiến từ trƣớc”.
Theo từ điển Anh-Anh: “Hiệu quả là một sự thay đổi dẫn đến kết quả khi
điều gì đó đƣợc thực hiện hoặc xảy ra một sự kiện, điều kiện hoặc trạng thái của sự
việc đƣợc tạo ra bởi một nguyên nhân.”
Vậy hiệu quả là một sự chênh lệch giữa cái thu đƣợc so với chi phí bỏ ra.
1.2.2 Khái niệm hiệu quả huy động vốn
Vũ Duy Hƣng đƣa ra khái niệm (2016) đƣa ra khái niệm hiệu quả huy động
vốn: “Hiệu quả huy động vốn là khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu sử dụng vốn
của ngân hàng.Đó chính là sự đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu sử dụng vốn với chi
phí hợp lý”.
Nhƣ vậy có thể hiểu: Hiệu quả huy động vốn đƣợc thể hiện là kết quả huy động
vốn giữa số vốn lớn nhất và chi phí bỏ ra là thấp nhất.
Tuy nhiên do đặc thù của mỗi ngân hàng mà khái niệm hiệu quả huy động vốn
không chỉ thể hiện ở đầu vào, đầu ra mà còn liên quan đến cơ cấu, quy mô, tốc độ


8


tăng trƣởng của huy động vốn.
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ngân hàng thƣơng mại
1.2.3.1Các chỉ tiêu đinh tính:
 Tính ổn định của nguồn vốn
Theo nghiên cứu tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân (2018) tính ổn định nguồn
vốn đƣợc hiểu nhƣ sau:
Đối với ngân hàng do mỗi nguồn vốn có những điểm mạnh điểm yếu riêng
trong việc khai thác và huy động nên cơ cấu biến đổi sẽ dẫn tới sự biến đổi trong cơ
cấu đầu ra. Cơ cấu nguồn vốn huy động phục vụ không chỉ vào một phần kế hoạch
của ngân hàng mà còn chịu sự tác động của các nhân tố bên ngoài đòi hỏi ngân
hàng phải thƣờng xuyên nghiên cứu tiếp cận thị trƣờng thực vậy công tác huy động
vốn không thể có hiệu quả khi mà nguồn vốn huy động đƣợc lại không đạt đƣợc
quy mô nhất định theo kế hoạch huy động của ngân hàng hay không đáp ứng đƣợc
nổi nhu cầu về khối lƣợng vốn cho kinh doanh, cơ cấu vốn của ngân hàng lại khơng
có sự hợp lý giữa các nguồn vốn huy động ngắn hạn trung hạn dài hạn giữa vốn
ngoại tệ vốn nội tệ. Vì vậy việc đánh giá đúng mức độ ổn định của nguồn vốn sẽ
giúp xác định kỳ hạn sử dụng vốn hợp lý đồng thời xác định mức thanh khoản cần
thiết.
 Tính cân đối giữa nguồn vốn huy động và sử dụng nguồn vốn
Từ phân tích của tác giả Đồn Thu Hà(2016) nhƣ sau:
Đây là điều mà các ngân hàng thƣơng mại phải ln giữ đƣợc tính cân đối
giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn nhằm tránh lãng phí vốn, giảm thiểu rủi ro
khi đầu tƣ quá mức quy định. Nó đƣợc biểu hiện bằng số dƣ tổng nguồn vốn huy
động ( sau khi đã trừ đi tỉ lệ dự trữ thanh toán và dự trữ bắt buộc) tƣơng đƣơng số
dƣ các khoản đầu tƣ.
Nguồn vốn sau khi đƣợc tạo lập của các ngân hàng thƣơng mại sử dụng để
cho vay đầu tƣ mua sắm tài sản cố định hay gửi tiền tại các ngân hàng khác và thực

hiện dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán. Nhƣ vậy nguồn vốn có tính chất quyết
định danh mục đầu tƣ đồng thời trên cơ sở tính ổn định của nguồn vốn, chi phí và
thời hạn huy động là cơ sở để tính tốn thời hạn cho vay và mức lãi suất cho phù

9


hợp.
 Sự đa dạng hố của các hình thức huy động vốn:
Theo tác giả Đoàn Thu Hà(2016) chỉ tiêu đa dạng hóa các hình thức huy
động vốn đƣợc hiểu cụ thể nhƣ sau:
Từng thời điểm nhất định, sự đa dạng hố của các hình thức HĐV đƣợc thể
hiện bằng số lƣợng các sản phẩm dịch vụ huy động của ngân hàng. Đó là sƣ đa dạng
các loại kỳ hạn, các mức lãi suất, cách thức trả lãi, nhiều loại tiền tệ để khách hàng
có nhiều lựa chọn trƣớc khi đƣa ra quyết định và để ngân hàng thƣơng mại linh hoạt
trong điều hành hoạt động huy động vốn cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh từng
thời kỳ đƣợc thể hiện bằng số lƣợng các sản phẩm dịch vụ huy động của ngân hàng
tại tính thời điểm nhất định.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng
 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
Nghiên cứu của tác giả Đoàn Thu Hà(2016) và tác giả Nguyễn Thị Thanh
Hà(2013) chỉ tiêu tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn đƣợc tính nhƣ sau:
Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô vốn
huy động của ngân hàng qua các năm nhƣ thế nào có ổn định hay khơng và khả
năng kiểm sốt của ngân hàng đối với ngƣời vốn này. Nó đƣợc tính bằng cách so
sánh tổng nguồn vốn qua các năm nhƣ sau:
Nguồn vốn năm sau - Nguồn vốn năm trƣớc
Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn = ------------------------------------------------ x 100%
Nguồn vốn năm sau
Nếu nhƣ nếu tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn đánh giá là tăng trƣởng tốt, hợp

lý thì nguồn vốn sẽ tăng đều qua các năm, ổn định, phù hợp với tốc độ tăng trƣởng
dƣ nợ tín dụng.
 Chi phí huy động vốn
Dựa vào kết quả nghiên cứu tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân (2018) chi phí
huy động vốn tính theo công thức:
Lãi suất huy động luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các chủ thể kinh tế.

10


Ngƣời gửi muốn một lãi suất cao , ngƣời vay lại muốn lãi suất thấp. Là trung gian
đóng vai trị cầu nối giữa hai đối tƣợng trên , ngân hàng phải tìm cách điều chỉnh
mức lãi suất sao cho hợp lý nhất đối với các bên , trong đó điều quan trọng là phải
đảm bảo lợi ích của ngân hàng . Vì vậy trong huy động vốn , mỗi ngân hàng đều cố
gắng áp dụng mọi biện pháp có thể nhằm tìm kiếm đƣợc những nguồn vốn sao cho
chi phí huy động vốn bình quân là nhỏ nhất và sử dụng số vốn đó để cho vay với
một mức lãi suất chấp nhận đƣợc trên thị trƣờng . Chi phí huy động đƣợc đánh giá
qua hệ thống các chỉ tiêu lãi suất huy động bình quân, là một thƣớc đo hữu ích về
chi phí trên vốn huy động của ngân hàng, cho biết để huy động đƣợc 1 đồng vốn
ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí
Chi phí trả lãi
Lãi suất huy động vốn bình quân =

-----------------------------

x 100%

Tổng nguồn vốn huy động
Chi phí huy động thấp là một trong những điều kiện cơ bản giúp NHTM tăng
khả năng sinh lời nhƣng ít gặp rủi ro. Do vậy, việc xác định chính xác chi phí HĐV

là yếu tố cơ bản giúp ngân hàng chủ động trong kinh doanh, xác định mức lãi suất
đầu ra với cơ cấu hợp lý để bù đắp đƣợc chi phí và có lợi nhuận, tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trƣờng.
 Chi phí huy động bình qn
Theo tác giả Nguyễn Hồng Nhung(2015) chi phí huy động bình qn tính
tốn theo cơng thức sau:
Tổng CP trả lãi+ tổng CP phi lãi
Cp huy động bình quân (%)

=

----------------------------------

x 100%

Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền ngân hàng phải bỏ ra cho một đồng vốn huy
động đƣợc. Chi phí huy động bình qn giảm qua các năm, kèm theo sự tăng trƣởng
về quy mô nguồn vốn, chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân hàng đã đƣợc tổ
chức một cách hiệu quả.

11




Cơ cấu nguồn vốn huy động

Theo nghiên cứu của tác giả Đoàn Thu Hà(2016) và tác giả Nguyễn Thị
Thanh Hà(2013) chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách so sánh từng loại nguồn vốn huy

động với tổng nguồn vốn huy động
Nguồn vốn huy động loại i
Tỷ lệ loại nguồn vốn huy động i (%)

=

---------------------------- x 100%
Tổng nguồn vốn huy động

Đây là quan hệ tỉ lệ giữa các loại nguồn vốn huy động, dựa vào chỉ tiêu này
các ngân hàng thƣơng mại có thể điều chỉnh một cách hợp lý của từng loại nguồn
vốn đảm bảo có lợi trong kinh doanh từng thời kỳ.


Chỉ tiêu doanh số huy động vốn bình quân đầu người

Tác giả Nguyễn Hồng Nhung(2015) đã đƣa ra chỉ tiêu doanh số huy động
vốn bình quân đầu ngƣời nhƣ sau:
Tổng nguồn vốn huy động
Doanh sô HĐV trên 1 nhân viên

=

---------------------------------Tổng số nhân viên

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một nhân viên chính thức sẽ huy động đƣợc bao
nhiêu trong năm, nó đánh giá mức độ hồn thành hay không của nhân viên đƣợc
giao chỉ tiêu cụ thể trong năm hay hiệu suất làm việc của nhân viên.
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn
1.2.4.1.Nhân tố bên ngồi ngân hàng

 Mơi trường kinh tế
Sự ổn định của nền kinh tế là nhân tố đầu tiên để ngƣời gửi tiền đƣa ra quyết
định nên gửi tiền vào ngân hàng hay không. Trong các hoạt động của ngân hàng thì
hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn luôn bị các chỉ tiêu kinh tế nhƣ tốc độ tăng
trƣởng, thu nhập, tình trạng thất nghiệp, lạm phát … tác động trực tiếp. Khi nền
kinh tế tăng trƣởng, sản xuất phát triển, từ đó tạo điều kiện tích luỹ nhiều hơn, do đó
tạo mơi trƣờng cho việc thu hút vốn của ngân hàng thuận lợi.
Hơn nữa, nên kinh tế có sự tăng trƣởng thì thu nhập của dân cƣ tăng lên, có

12


một khoản tiền dƣ ra sau khi đã chi tiêu cá nhân tạo điều kiện nếu nguồn tiền vào
các ngân hàng ngày càng gia tăng, số vốn huy động đƣợc dồi dào.Ngƣợc lại, khi
nền kinh tế suy thoái, lạm phát tăng làm cho môi trƣờng đầu tƣ của ngân hàng bị
thu hẹp khiến quá trình tạo vốn của ngân hàng gặp khó khăn. Vì thế đẩy mạnh cơng
tác huy động vốn ở mỗi NHTM có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh
tế.
 Nhân tố xã hội
Yếu tố xã hội cũng là một nhân tố ảnh hƣởng tới nguồn vốn thông qua việc
phân bổ dân cƣ, trình độ, lứa tuổi …Ngân hàng cũng nên xem xét yếu tố này trong
hoạt động huy động vốn của mình.
Trình độ dân trí và thu nhập của khách hàng cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến
hoạt động huy động vốn , nhận thức và am hiểu của khách hàng về các hoạt động,
dịch vụ của ngân hàng còn hạn chế cũng gây khó khăn cho ngân hàng trong việc
phát huy các phƣơng tiện thanh toán, các dịch vụ ngân hàng phục vụ cho cơng tác
HĐV. Bên cạnh đó, thu nhập của ngƣời dân sẽ ảnh hƣởng đến số vốn tiềm tàng mà
ngân hàng có thể huy động đƣợc.
Chính sách đầu tƣ, tiết kiệm của Chính phủ và thu nhập bình qn đầu ngƣời
có ảnh hƣởng tới nguồn vốn của ngân hàng. Nguồn vốn này chủ yếu huy động từ

khoản tiền nhàn rỗi trong dân cƣ mà xuất phát điểm là do tiết kiệm trong tiêu dùng
để dành chi tiêu trong tƣơng lai. Mặt khác, yếu tố tiết kiệm lại phụ thuộc vào thu
nhập, tâm lý tiêu dùng, sự ổn định của nền kinh tế, nếu khơng có tiết kiệm thì ngân
hàng rất khó khăn trong cơng tác huy động vốn.
 Cạnh tranh trong huy động vốn giữa các ngân hàng
Khách hàng của ngân hàng ngày càng đa dạng và phong phú bao gồm những
ngƣời có vốn gửi tại ngân hàng và cả những đối tƣợng sử dụng vốn. Một đặc điểm
quan trọng của đối tƣợng khách hàng gửi tiền là họ có thói quen thƣờng xuyên sử
dụng các dịch vụ ngân hàng, họ yêu cầu cao về chất lƣợng dịch vụ và thái độ phục
vụ. Do đó, các ngân hàng thƣơng mại muốn cạnh tranh trong hoạt động huy động
vốn phải thu hút đƣợc số lƣợng lớn khách hàng tham gia sử dụng các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng cung ứng. Để làm đƣợc điều này ngồi việc đa dạng hóa các sản

13


phẩm dịch vụ với chất lƣợng cao, Lãi suất hấp dẫn, nhiều chƣơng trình khuyến mãi,
mạng lƣới rộng khắp ... Cịn địi hỏi ngân hàng phải có đội ngũ cán bộ khơng chỉ
trang bị kiến thức tồn diện mà cịn có phong cách giao tiếp tốt, có văn hóa, văn
minh.
Có nhƣ vậy mới tạo cơ hội chiếm lĩnh thị trƣờng tốt, mở rộng hoạt động huy
động vốn, làm tăng khả năng cạnh tranh. Ngƣợc lại, khi ngân hàng không thu hút
đƣợc nhiều khách hàng thì mức độ sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung
ứng thấp, ngân hàng sẽ rất khó có điều kiện mở rộng vốn huy động, khả năng cạnh
tranh kém.
Cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn đƣợc tiến hành thông qua việc
cạnh tranh bằng lãi suất, khuyến mãi, mở rộng mạng lƣới chi nhánh ….
Trong điều kiện kinh doanh có nhiều đối thủ cạnh tranh buộc các NHTM
muốn huy động vốn phải đẩy cao mức lãi suất huy động cho các loại tiền gửi. Đồng
thời để tăng tính hấp dẫn các NHTM đã đƣa ra nhiều sản phẩm huy động vốn mới

với các chƣơng trình quảng cáo, khuyến mại hấp dẫn...Thơng qua cạnh tranh huy
động vốn giúp các NHTM tăng tính sáng tạo, linh hoạt, năng động hơn để thích ứng
với thị trƣờng.
 Tâm lý, thói quen tiêu dùng của người gửi tiền
Mức thu nhập của ngƣời dân là một trong những yếu tố trực tiếp quyết định
đến lƣợng tiền gửi vào ngân hàng. Nhìn chung, thu nhập của ngƣời dân tăng càng
cao, nhu cầu đầu tƣ và giao dịch của họ tăng lên tƣơng đối so với nhu cầu tiêu dùng,
lúc này nhu cầu mở tài khoản cũng nhƣ gửi tiền vào ngân hàng sẽ ngày một tăng
lên. Cũng nhƣ ngƣời dân có nhu cầu hƣởng lãi hoặc bảo quản tài sản thì họ gửi tiền
vào ngân hàng nhiều hơn, do đó cơ hội huy động vốn của NHTM cũng sẽ tăng.
Ngƣợc lại, khách hàng có thói quen sử dụng số tiền nhàn rỗi để đầu tƣ mua vàng,
bất động sản… thì sẽ giảm huy động vốn ở các ngân hàng.
 Nhân tố pháp lý
Nhà nƣớc có chính sách thắt chặt tiền tệ bằng cách tăng lãi suất tiền gửi để
thuốc tiền ngoài xã hội, lúc đó ngân hàng thƣơng mại sẽ huy động vốn dễ dàng hơn.
Hoặc khi nhà nƣớc có chính sách khuyến khích đầu tƣ, mở rộng sản xuất thì các

14


×