Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng bộ tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 135 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN HỮU YÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC
CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

BÌNH DƢƠNG - 2019


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN HỮU YÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC
CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH VŨ


BÌNH DƢƠNG - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các số liệu sử dụng phân tích có trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tơi tự
tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Những kết luận khoa học của
luận văn này chƣa có tác giả cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Nguyễn Hữu Yên

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trƣờng Đại học
Thủ Dầu Một đã tận tâm truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn
thành chƣơng trình cao học ngành Quản trị kinh doanh.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Vũ đã nhiệt tình chỉ
dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng đề cƣơng và giúp đỡ tơi thực hiện hồn thành
luận văn này.
Tơi xin đƣợc phép gửi lời cảm ơn đến Cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy đã tạo
điều kiện cung cấp số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu luận văn và các cán bộ,
công chức, cô, chú, anh, chị tại các cơ quan đảng đã dành thời gian tham gia trả lời
phiếu khảo sát ý kiến, các cuộc phỏng vấn để cung cấp các thơng tin cần thiết cho
việc phân tích đề tài luận văn.

Chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện tốt nhất
cho tơi trong q trình làm luận văn tốt nghiệp.

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
3.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................... 3
3.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 4
5.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập số liệu................................................. 4
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
6.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................ 6
7.1 Ý nghĩa khoa học........................................................................................ 6
7.2 Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 6
8. Nội dung nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 7
1.1. Các khái niệm và vấn đề liên quan .............................................................. 7
1.1.1. Khái niệm hiệu quả ................................................................................ 7
1.1.2. Ý nghĩa ................................................................................................... 9
1.1.3. Bản chất của hiệu quả ............................................................................ 9
1.1.4. Phân loại hiệu quả ................................................................................ 10

1.2. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin .................................................... 11
1.2.1. Chủ thể, khách thể ứng dụng công nghệ thông tin. .............................. 12
1.2.2. Hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin .............................................. 12
1.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng cơng nghệ thông tin...................... 13
1.3.1. Yêu cầu về môi trƣờng pháp lý ............................................................ 13
1.3.2. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật ................................................................. 14
1.3.3. Yêu cầu về hệ thống thông tin và phần mềm ứng dụng ....................... 15
1.3.4. Yêu cầu về kỹ năng, năng lực khai thác hệ thống thông tin ................ 15
1.3.5. Nguồn kinh phí cho ứng dụng cơng nghệ thơng tin ............................. 15

iii


1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin ........ 16
1.4.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 16
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 17
1.5. Tính đặc thù ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong các cơ quan đảng .... 18
1.6. Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan
đảng ...................................................................................................................... 18
2. Thiết kế nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng CNTT
trong các cơ quan Đảng tỉnh Bình Dƣơng........................................................ 19
2.1. Quy trình nghiên cứu............................................................................... 19
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 20
3. Phân tích ma trận điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội – nguy cơ (SWOT) .... 24
Tóm tắt chƣơng 1 .................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH BÌNH DƢƠNG ........... 27
2.1. Tổng quan về Đảng bộ tỉnh Bình Dƣơng................................................... 27
2.2. Mơ hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ ...................................................... 27
2.2.1. Cơ cấu tổ chức các cơ quan đảng trong Tỉnh ....................................... 27

2.2.2. Tóm tắt chức năng nhiệm vụ ................................................................ 29
2.3. Quy trình nghiệp vụ .................................................................................... 30
2.3.1. Quy trình cập nhật, xử lý, khai thác, lƣu trữ cơ sở dữ liệu (CSDL) văn
bản. ................................................................................................................. 30
2.3.2. Quy trình quản lý cập nhật hồ sơ và khai thác CSDL đảng viên và hồ
sơ đảng viên.................................................................................................... 32
2.3.3. Quy trình quản lý cập nhật hồ sơ và khai thác CSDL hồ sơ cán bộ,
công chức. ...................................................................................................... 33
2.3.4. Quy trình quản lý cập nhật hồ sơ và khai thác CSDL kiểm tra đảng
viên. ................................................................................................................ 33
2.4. Hiện trạng về tổ chức và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan đảng tỉnh Bình Dƣơng .............................................................................. 34
2.4.1. Tổ chức bộ máy .................................................................................... 34
2.4.2. Nguồn lực con ngƣời ............................................................................ 39
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật ................................................................................... 46
2.4.4. Hệ thống thông tin ................................................................................ 51
2.4.4.1. Phần mềm chuyên ngành .................................................................. 51
2.4.4.2. Hệ thông tin tác nghiệp ..................................................................... 53
2.4.4.3. Phần mềm nghiệp vụ, thông tin tra cứu ............................................ 53

iv


2.4.5. Nguồn kinh phí. ........................................................................................ 58
2.5. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng .............................. 58
2.5.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .......................................................................... 58
2.5.2. Kết quả kiểm định thang đo ................................................................. 60
2.6. Đánh giá chung hiệu quả ứng dụng CNTT ............................................... 68
2.6.1. Thành tựu và kết quả đạt đƣợc ............................................................. 68

2.6.2. Những tồn tại, hạn chế ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng CNTT. ..... 69
2.6.3. Những nguyên nhân dẫn đến khoảng cách chênh lệch giữa thực trạng
hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình
Dƣơng so với yêu cầu đặt ra........................................................................... 70
2.6.4. Phân tích ma trận điểm mạnh - điểm yếu - cơ hội - nguy cơ (SWOT) 71
Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................... 74
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH BÌNH DƢƠNG75
3.1. Quan điểm, mục tiêu và những thách thức, yêu cầu mới đối với cơng tác
quản lý, ứng dụng cơng nghệ thơng tin Bình Dƣơng ...................................... 75
3.1.1. Quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin đến năm 2025 ................... 75
3.1.2. Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin đến năm 2025 ....................... 75
3.1.3. Những thách thức và yêu cầu đối với công tác ứng dụng công nghệ
thông tin đến năm 2025. ................................................................................. 76
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng ........................................................ 77
3.2.1. Cơng tác hồn thiện hạ tầng kỹ thuật phục vụ triển khai ứng dụng ..... 78
3.2.2. Công tác hồn thiện thể chế, pháp lý trong cơng tác triển khai thực
hiện ................................................................................................................. 79
3.2.3. Bồi dƣỡng nâng cao kỹ năng năng lực khai thác hệ thống thông tin cho
cán bộ công chức. ........................................................................................... 81
3.2.4. Đầu tƣ mới một số phần mềm, bổ sung tính năng cho các phần mềm
hiện có và tăng cƣờng tích hợp hệ thống thơng tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo
điều hành. ....................................................................................................... 82
3.2.5. Sự hỗ trợ của nhà nƣớc về nguồn kinh phí. ......................................... 83
3.2.6. Sự quan tâm, đãi ngộ ............................................................................ 83
3.3. Điều kiện để thực hiện thành công các giải pháp ..................................... 84
3.3.1. Điều kiện về thời gian thực hiện .......................................................... 84
3.3.2. Điều kiện về không gian triển khai ...................................................... 84
3.3.3. Điều kiện về tài chính .......................................................................... 84


v


3.2.4. Điều kiện về năng lực triển khai. ......................................................... 84
Tóm tắt chƣơng 3 .................................................................................................... 85
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................................................ 86
1. Kết luận ........................................................................................................... 86
2. Hạn chế của đề tài và hƣớng đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo .......... 87
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 88
1.1. Đối với Văn phòng Trung ƣơng Đảng .................................................... 88
1.2. Đối với Tỉnh ủy Bình Dƣơng .................................................................. 88
1.2. Đối với các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng............................................ 88
1.3. Đối với các cơ quan đảng cấp huyện ...................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
Tài liệu Internet
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Kết quả điều tra về cơ sở thông tin pháp lý văn bản trong việc triển khai

và ứng dụng CNTT tại các cơ quan đảng trong Tỉnh. ..............................................36
Bảng 2.2: Biểu số liệu về tổ chức chỉ đạo, tham mưu, giúp việc ứng dụng CNTT ...39
Bảng 2.3: Biểu số liệu về cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách ứng dụng CNTT 40
Bảng 2.4: Biểu số liệu về trình độ, năng lực cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách
ứng dụng CNTT .........................................................................................................41
Bảng 2.5: Kết quả điều tra về nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các
cơ quan đảng trong Tỉnh. ..........................................................................................43
Bảng 2.6: Thống kê mạng máy tính và các thiết bị CNTT ........................................47
Bảng 2.7: Kết quả điều tra về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, công nghệ tại các cơ
quan đảng trong Tỉnh. ...............................................................................................48
Bảng 2.8: Thống kê các phần mềm đang sử dụng tại các cơ quan đảng .................54
Bảng 2.9: Kết quả điều tra về tính năng và số lượng nhu cầu của chức năng Phần
mềm ứng dụng và hệ thống thông tin tại các cơ quan đảng trong Tỉnh. ..................55
Bảng 2.10: Thống kê mô tả nghiên cứu phỏng vấn ..................................................59
Bảng 2.11: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả ứng dụng CNTT ...................................................................................61
Bảng 2.12: Kết quả EFA thang đo cho các biến độc lập ..........................................63
Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố (EFA) ...........................................................64
Bảng 2.14: Ma trận hệ số tương quan ......................................................................64
Bảng 2.15: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ........................................65
Bảng 2.16: Mơ hình tóm tắt sử dụng phương pháp enter (Model Summaryb) .........66
Bảng 2.17: Phân tích phương sai (ANOVAb)............................................................67

vii


DANH MỤC HÌNH
Số hình

Tên hình


Trang

Hình 1.1: Mơ hình phân tích ma trận SWOT ............................................................25
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức các cơ quan đảng trong tỉnh Bình Dương .........................28
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tham mưu, giúp việc ứng dụng CNTT tại các cơ
quan đảng ..................................................................................................................35
Hình 2.3: Biểu đồ tần số của phần dư ......................................................................68

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

QĐ/TW

Quyết định Trung ƣơng

QĐi/TW

Quy định Trung ƣơng


TU

Tỉnh ủy

QĐ/TU

Quyết định Tỉnh ủy

QĐi/TU

Quy định Tỉnh ủy

UBND

Ủy ban nhân dân

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CBCC

Cán bộ công chức

Web

Trang mạng

Website


Trang thông tin điện tử

HTTT

Hệ thống thông tin

USB

Thiết bị lƣu trữ ngồi

MS Word

Chƣơng trình soạn thảo văn bản

HQTT

Hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin.

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế đã nêu rõ quan điểm: (1) Công nghệ thông tin là một công cụ
hữu hiệu tạo lập phƣơng thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới;
là một trong những động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế; góp phần

đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển nhanh, bền vững đất
nƣớc; (2) Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là một yếu tố quan trọng bảo
đảm thực hiện thành công ba đột phá chiến lƣợc, cần đƣợc chú trọng, ƣu tiên trong
các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; (3) Ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực, song có trọng tâm, trọng điểm.
Ƣu tiên ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý hành chính, cung cấp dịch cụ
công, trƣớc hết là trong các lĩnh vực liên quan tới doanh nghiệp, ngƣời dân nhƣ giáo
dục, y tế, giao thông, nông nghiệp; ƣu tiên phát triển công nghiệp phần mềm và dịch
vụ công nghệ thông tin; phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, gắn với thu hút
các tập đồn cơng nghiệp cơng nghệ thơng tin đa quốc gia, hình thành các trung tâm
nghiên cứu - phát triển; (4) Đầu tƣ cho công nghệ thông tin là đầu tƣ cho phát triển
và bảo vệ đất nƣớc, cần đƣợc đi trƣớc một bƣớc trên cơ sở quản lý tốt (quản lý đến
đâu, phát triển tới đó); tăng cƣờng khả năng làm chủ, sáng tạo cơng nghệ, bảo đảm
an tồn, an ninh thông tin, giữ vững chủ quyền quốc gia trên khơng gian mạng.
Chính vì vậy mà việc nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan đảng, nhà nƣớc là việc làm cần thiết, cấp bách hiện nay góp phần thực hiện
thắng lợi Nghị quyết đề ra.
Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin là bắt buộc không thể thiếu trong
mỗi cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan hành chính nói chung và các cơ quan đảng nói riêng, đặc biệt là tại các cơ
quan đảng tỉnh Bình Dƣơng là một yêu cầu bức thiết khơng nằm ngồi quy luật đó.
Có thể nói các cơ quan đảng phải đi tiên phong trong công tác này để giúp cho việc
1


chun mơn hóa trong cơng tác hành chính của Đảng góp phần đổi mới phƣơng
thức làm việc và lãnh đạo của Đảng.
Công tác quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin đóng vai trị hết sức quan
trọng, nó quyết định hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo chun mơn
hóa trong cơng tác hành chính, góp phần đổi mới phƣơng thức làm việc và lãnh đạo

của Đảng. Tỉnh ủy Bình Dƣơng đã triển khai thực hiện chƣơng trình tin học hóa giai
đoạn 2001 đến 2005, giai đoạn 2006 đến 2011 và giai đoạn 2015 đến 2020, đến nay
cũng đã đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng về hạ tầng mạng, về phần mềm ứng
dụng, hệ thống thông tin và cán bộ công chức trong các cơ quan đảng cũng đã cơ
bản làm quen, thao tác, xử lý và trao đổi thông tin trên hệ thống này.
Hiện nay, chúng ta đang bắt đầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mà
CNTT đóng vai trị dẫn dắt, là nền tảng cho mọi hoạt động khác. Tuy nhiên, việc
tiếp nhận, ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng so với u cầu đặt
ra thì cịn hạn chế, chƣa đạt đƣợc u cầu thực tế. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài
nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan
đảng tỉnh Bình Dương” để làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay có một số đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT
trong các cơ quan nhà nƣớc. Luận án tiến sĩ kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong ngành thuế ở Việt Nam của tác giả Nguyễn Minh Ngọc
(2011) thực hiện tại Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã phân tích, đánh
giá thực trạng ứng dụng CNTT ngành thuế, nghiên cứu 4 yếu tố gồm kết cấu hạ
tầng CNTT, ứng dụng CNTT, công nghiêp CNTT, nguồn nhân lự CNTT, chỉ ra
những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, cơ hội và thách thức trong việc ứng dụng
CNTT vào ngành thuế Việt Nam và từ đó luận án đề xuất sáu giải pháp đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong ngành thuế Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nƣớc ở Việt Nam của tác giả Nguyễn Trung Thành (2015)
thực hiện tại Trƣờng Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã
phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà
2


nƣớc ở Việt Nam với bốn yếu tố: chiến lƣợc và chính sách ứng dụng CNTT, hạ tầng
kỹ thuật CNTT, hạ tầng nhân lực, mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của doanh

nghiệp và cộng đồng., đề xuất sáu giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nƣớc ở Việt Nam trong thời gian tới.
Đề tài cấp Tỉnh: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
ứng dụng CNTT trong hệ thống các cơ quan đảng tỉnh Quảng Bình (2015). Cơ quan
chủ trì đề tài là Văn phịng Tỉnh ủy tỉnh Quảng Bình với phạm vi thực hiện trong cơ
quan đảng tỉnh Quảng Bình. Đề tài nghiên cứu năm yếu tố gồm hạ tầng CNTT, ứng
dụng CNTT, công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng diện rộng của Đảng và nguồn
nhân lực ứng dụng CNTT và đề tài đã đề xuất ba giải pháp gồm nâng cao nhận
thức và trình độ nhân lực, phát triển ứng dụng phần mềm và giải pháp về tài chính.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông
tin của các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các yếu tố hình thành nên hệ thống thông tin và các tác nhân
tác động đến hệ thống thơng tin.
- Phân tích thực trạng hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan
đảng tỉnh Bình Dƣơng.
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
tại các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiệu quả và hiệu quả ứng dụng cơng nghệ thơng tin là gì? Tại sao phải
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong các
cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng?

3



- Thực trạng về công tác ứng dụng công nghệ thơng tin trong các cơ quan
đảng tỉnh Bình Dƣơng nhƣ thế nào?
- Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng cơng nghệ thơng
tin tỉnh Bình Dƣơng?
- Làm thế nào để nâng hiệu quả trong công tác quản lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng
tỉnh Bình Dƣơng.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá tính hiệu quả ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng và xác định các yếu tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng công nghệ thơng tin. Trên cơ sở đó đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thơng tin trong các cơ quan
đảng tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới.
- Về địa bàn nghiên cứu: Do thời gian và điều kiện cũng nhƣ năng lực
nghiên cứu của bản thân cịn hạn chế nên tơi chỉ xin nghiên cứu hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng cấp tỉnh và cấp huyện
trong địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
- Thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng và đánh giá cơng tác quản lý,
ứng dụng công nghệ thông tin từ năm 2013 đến 2018.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập số liệu
6.1. Phương pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu đề tài:
Phƣơng pháp thứ nhất: Dùng phƣơng pháp thống kê mơ tả nhằm để phân tích
thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng,
rút ra những thuận lợi, khó khăn, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân chủ quan, khách
quan.


4


Phƣơng pháp thứ hai: Dùng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định
lƣợng. Quy trình nghiên cứu:
+ Nghiên cứu sơ bộ : Dựa trên việc kế thừa các kết quả nghiên cứu trƣớc đây
và thảo luận nhóm các chuyên gia cơng nghệ thơng tin trong các cơ quan đảng tỉnh
Bình Dƣơng để tìm ra các yếu tố tác động/ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tin. Kết quả nghiên cứu sơ bộ này cũng là cơ sở để thiết kế bảng câu hỏi
khảo sát cán bộ trong lĩnh vực CNTT mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố này đến
hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng
+ Nghiên cứu chính thức: nghiên cứu chính thức này đƣợc thực hiện bằng
phƣơng pháp định lƣợng thông qua phƣơng pháp thu thập số liệu là sử dụng bảng
câu hỏi điều tra phỏng vấn trả lời của tất của các cán bộ, công chức trong lĩnh vực
CNTT và ngƣời sử dụng CNTT trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng. Sau khi
thu về sàn lọc lựa chọn những bảng trả lời hợp lệ để xử lý bằng phần mềm thống kê
SPSS.
Phƣơng pháp thứ ba: Sử dụng kết quả của hai phƣơng pháp phân trên để sử
dụng thơng tin phân tích ma trận SWOT nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng.
6.2. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu của đề tài này đƣợc dựa trên nhiều nguồn:
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập các văn bản, báo cáo hàng năm của Văn phòng
Trung ƣơng Đảng, Tỉnh ủy Bình Dƣơng, Văn phịng Tỉnh ủy, các ban đảng, các
đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy Bình Dƣơng, UBND Tỉnh Bình Dƣơng, Sở Thơng tin và
Truyền thơng về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin.
Thu thập thông qua số liệu, định hƣớng, mục tiêu từ Nghị quyết của Đảng,
chƣơng trình hành động của Tỉnh ủy; các đề án, dự án, kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong Tỉnh.

Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua soạn bảng câu hỏi nghiên cứu,
điều tra, kiểm tra chỉnh lý dữ liệu đã thu thập, mã hóa số liệu - nhập số liệu, phân
tích số liệu.

5


7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
7.1 Ý nghĩa khoa học
Luận văn làm rõ cơ sở lý luận về tính cần thiết, hiệu quả ứng dụng CNTT
trong các cơ quan đảng. Từ đó, đánh giá đƣợc tầm quan trọng của công tác ứng
dụng CNTT trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đối với việc xây dựng,
phát triển hệ thống chính trị góp phần phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh.
7.2 Ý nghĩa thực tiễn
Với kết quả nghiên cứu đạt đƣợc về thực trạng hiệu quả ứng dụng CNTT
trong các cơ quan đảng của Tỉnh, các cấp ủy, tổ chức đảng, đảng viên nhận thức rõ
tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT, biết đƣợc tình hình ứng dụng CNTT hiện
tại để có hành động đúng đắn trong thời gian tới.
Qua kết quả nghiên cứu với các giải pháp đề ra, các cấp ủy, tổ chức đảng,
đảng viên nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT đồng thời làm cơ
sở tham khảo cho việc củng cố công tác ứng dụng CNTT trong cơ quan đảng từ nay
đến năm 2020 và hoạch định kế hoạch cho giai đoạn 2020 - 2025 của Tỉnh trên cơ
sở tối ƣu hóa các yếu tố đã đƣợc nêu ra nhằm ứng dụng có hiệu quả nhất, nhanh
nhất phù hợp với xu thế cách mạng cơng nghiệp 4.0 góp phần cải cách hành chính,
nâng cao hiệu quả nền hành chính của đảng.
8. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, lời cam đoan và tài liệu tham khảo thì nội
dung chính đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về hiệu quả ứng dụng công nghệ thơng tin
trong các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng.

Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thơng tin trong
các cơ quan đảng tỉnh Bình Dƣơng

6


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm và vấn đề liên quan
1.1.1. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là kết quả nhƣ yêu cầu của việc làm mang lại (Theo từ điển Tiếng
Việt, Nhà xuất bản Khoa học xã hội năm 1994 - Trang 424), cụ thể nhƣ đạt kết quả
cao trong sản xuất, hiệu quả kinh tế.
Nhà kinh tế học Adam Smith (1776) nhận định: "Hiệu quả là kết quả đạt
được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa". Nhƣ vậy, hiệu quả
đƣợc đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng
chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi
phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
Theo định nghĩa của Kathryn Bartol thì "Nếu hiệu quả là làm đúng việc phải
làm thì hiệu suất lại có nghĩa là phải làm đúng cách để đạt được mục tiêu đã đề ra
trong hoàn cảnh, điều kiện thực tế".
Trong cuốn Kinh tế học (1948), Paul A. Samuelson đƣa ra quan điểm: “Hiệu
quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa
mãn nhu cầu, mong muốn của con người”. Với cách tiếp cận này, tác giả đã nêu lên
đƣợc đặc tính của khái niệm hiệu quả đó là sử dụng một cách tối ƣu các nguồn lực
và mục đích của hoạt động. Tuy nhiên, quan điểm này chƣa đƣa ra đƣợc cách xác
định hiệu quả kinh doanh.
Tại Việt Nam, tác giả Phan Quang Niệm (2008) đã đƣa ra nhận định:“Các
doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh

doanh có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục
đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu
số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của
mỗi doanh nghiệp”.
Tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh

7


nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể
hiện thơng qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”.
Cần phải phân biệt một cách rõ ràng giữa hai khái niệm: hiệu quả kinh doanh
và kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt đƣợc
trong một khoảng thời gian nhất định đƣợc lƣợng hóa bẳng một số chỉ tiêu nhƣ
doanh thu, sản lƣợng tiêu thụ, thị phần. Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, đƣợc tính bằng tỷ số giữa kết quả đạt đƣợc
và hao phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: "Hiệu quả
kinh doanh là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để
tạo ra đầu ra đó" .
Khái niệm hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh: “Hiệu quả kinh tế của
một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác
định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành cơng thức biểu diễn khái
qt phạm trù hiệu quả kinh tế nhƣ sau:

Trong đó H là hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (quá trình kinh tế) nào
đó; K là kết quả thu đƣợc từ hiện tƣợng (q trình) kinh tế đó và C là chi phí tồn
bộ để đạt đƣợc kết quả đó. Và nhƣ thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả

kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết
quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá đƣợc tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở
mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm nhƣ thế hồn tồn có
thể tính tốn đƣợc hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của
các hoạt động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau
của chúng.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế nhƣ đã trình bày ở trên, chúng ta có thể
hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
8


phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu và tiền vốn) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
1.1.2. Ý nghĩa
Qua phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đánh giá trình độ khai
thác và tiết kiệm các nguồn lực đã có.
Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất.
Sản xuất kinh doanh phát triển với tốc độ cao.
Trên cơ sở đó doanh nghiệp, tổ chức phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc
điểm trong quá trình sản xuất, quản lý, điều hành để đề ra các biện pháp nhằm khai
thác mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ
giá thành, tăng khả năng cạnh tranh, tăng tích lũy, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho ngƣời lao động.
1.1.3. Bản chất của hiệu quả
Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả là
phản ánh đƣợc trình độ sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu
kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội đƣợc xác định trong mối
tƣơng quan giữa lƣợng kết quả hữu ích cuối cùng thu đƣợc với lƣợng hao phí lao

động xã hội bỏ ra. Hiệu quả của tổ chức phải đƣợc xem xét một cách toàn diện cả
về khơng gian và thời gian, cả về mặt định tính và định lƣợng.
Hiệu quả hoạt động chỉ đƣợc coi là đạt đƣợc một cách toàn diện khi hoạt
động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hƣởng đến hiệu quả chung.
Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí, nguồn vốn và khai thác các nguồn
lực sẵn có làm sao đạt đƣợc kết quả lớn nhất.
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Thực chất khái
niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh
doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật

9


liệu và tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi
phí đều có thể đƣợc xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử
dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu
vào” và “đầu ra” khơng có cùng một đơn vị đo lƣờng còn việc sử dụng đơn vị giá trị
luôn luôn đƣa các đại lƣợng khác nhau về cùng một đơn vị đo lƣờng – tiền tệ.
Vấn đề đƣợc đặt ra là: hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của sản
xuất kinh doanh nói riêng là mục tiêu của kinh doanh. Trong thực tế, nhiều lúc
ngƣời ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả nhƣ mục tiêu cần đạt và trong nhiều trƣờng
hợp khác ngƣời ta lại sử dụng chúng nhƣ công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới
mục tiêu cần đạt là kết quả.
1.1.4. Phân loại hiệu quả
Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc dân.
Hiệu quả cá biệt là hiệu quả thu đƣợc từ các hoạt động của từng tổ chức.

Biểu hiện chung của hiệu quả cá biệt là kết quả mong muốn của tổ chức đó cần đạt
đƣợc.
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động đem lại cho nền kinh tế quốc dân là
sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng
suất lao động xã hội, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống
nhân dân.
Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết cơng ăn việc làm trong phạm vi toàn xã
hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số ngƣời thất nghiệp, nâng cao trình độ lành
nghề, cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho ngƣời lao động, đảm bảo mức sống
tối thiểu cho ngƣời lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân.
Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào
sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhƣng phải đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự xã hội trong và ngồi nƣớc.

10


Hiệu quả đầu tƣ: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả
nhất định trong tƣơng lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
Hiệu quả môi trƣờng: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhƣng phải xem xét
mức tƣơng quan giữa kết quả đạt đƣợc về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh, môi
trƣờng và điều kiện làm việc của ngƣời lao động và khu vực dân cƣ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn đấu đạt
đồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các
mục tiêu hiệu quả tổng hợp đó.
1.2. Cơng tác ứng dụng cơng nghệ thông tin
Công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa học, công nghệ và

công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử lý, lƣu trữ và trao đổi
thông tin số (Luật Công nghệ thông tin, 2006).
Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các
hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các
hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của các hoạt động
này.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc
phải đƣợc ƣu tiên, bảo đảm tính công khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của cơ quan nhà nƣớc; tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt quyền
và nghĩa vụ công dân. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nƣớc phải thúc đẩy chƣơng trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nƣớc
và chƣơng trình cải cách hành chính.
Nội dung ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nƣớc bao gồm:
Xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho hoạt động của cơ
quan nhà nƣớc và hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan nhà nƣớc với
tổ chức, cá nhân.

11


Xây dựng, thu thập và duy trì cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động của cơ
quan và phục vụ lợi ích cơng cộng.
Xây dựng các biểu mẫu phục vụ cho việc trao đổi, cung cấp thông tin và lấy
ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân trên môi trƣờng mạng.
Thiết lập trang thông tin điện tử, cung cấp, chia sẻ thông tin với cơ quan
khác của Nhà nƣớc.
Thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trên môi trƣờng mạng.
Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, nâng cao nhận thức và trình độ ứng
dụng cơng nghệ thơng tin của cán bộ, công chức.

1.2.1. Chủ thể, khách thể ứng dụng công nghệ thông tin.
Khách thể là thế giới bên ngoài, độc lập với ý thức của con ngƣời, về mặt là
đối tƣợng nhận thức của con ngƣời. Khách thể là những đối tƣợng của nhận thức và
tác động đến chủ thể. Nhƣ vậy khách thể của ứng dụng công nghệ thông tin là hiệu
quả mang lại khi chúng ta đầu tƣ khoản chi phí vào cơng tác ứng dụng CNTT, nó
cịn là các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả nêu trên.
Chủ thể là đối tƣợng gây ra hành động, tác động lên khách thể theo ý chí chủ
quan nhằm đặt đƣợc một kết quả theo mong muốn nào đó. Chủ thể của ứng dụng
cơng nghệ thơng tin là các cơ quan đảng, là những con ngƣời trực tiếp hay gián tiếp
làm CNTT và ứng dụng CNTT, cũng là các yếu tố có ảnh hƣởng đến q trình ứng
dụng CNTT.
1.2.2. Hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
Hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin là kết quả mang lại có thể ngắn hạn
hoặc dài hạn, là hiệu quả cá biệt đồng thời là hiệu quả kinh tế - xã hội khi chúng ta
đầu tƣ một khoản ngân sách cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin của một tổ
chức, đơn vị.
Hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin đầu tiên là với khoản ngân sách phù
hợp có thể chọn lựa đầu tƣ cho một hạ tầng tối ƣu đáp ứng đƣợc việc triển khai các
ứng dụng CNTT, chia sẻ, trao đổi thơng tin nhanh chóng, thơng suốt và thơng tin
đƣợc tích hợp và lƣu trữ an toàn.

12


Kế đến hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin là đầu tƣ mua sắm các phần
mềm ứng dụng đáp ứng đƣợc công tác chuyên môn, đáp ứng đƣợc việc chia sẻ, trao
đổi thông tin, tiện lợi và dễ sử dụng dựa trên công nghệ hiện đại với khoản kinh phí
đầu tƣ hợp lý.
Hơn thế nữa là việc phân loại, chọn lọc và trao đổi thông tin sao cho đảm bảo
tính kịp thời, tiện lợi, an tồn và bảo mật. Các thơng tin phải đầy đủ, có giá trị trong

việc hỗ trợ ra quyết định hay điều hành công việc của các cơ quan.
Và cuối cùng để đạt hiệu quả cần có yếu tố con ngƣời gồm lãnh đạo và cán
bộ nhân viên tham gia q trình xử lý thơng tin, cán bộ ngƣời làm trực tiếp, quản lý
điều hành ứng dụng công nghệ thông tin. Các đối tƣợng trên cần đƣợc tập huấn,
hƣớng dẫn để thao tác thành thạo trên các phần mềm ứng dụng đã đƣợc đƣa vào sử
dụng, từ đó các phần mềm mới phát huy hiệu quả cao, hoạt động trên một hạ tầng
đƣợc đầu tƣ hồn chỉnh.
1.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
1.3.1. Yêu cầu về môi trường pháp lý
u cầu về mơi trƣờng pháp lý đó là về cơ chế, chính sách và các quy chế,
quy định cho công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan đảng Tỉnh
Bình Dƣơng.
Theo từ điển Tiếng Việt, cơ chế đƣợc định nghĩa là cách thức theo đó một
quá trình thực hiện. Nhƣ vậy, cơ chế là cách vận hành, cách hoạt động bao gồm
nhiều bƣớc để thực hiện cơng việc cụ thể. Trong khi đó, chính sách là tập hợp các
chủ trƣơng và hành động về phƣơng diện nào đó của cấp quản lý, bao gồm mục tiêu
cần đạt đƣợc và cách để thực hiện các mục tiêu đó. Chính sách đƣợc hiện thực hóa
bằng các quyết định, quy định cụ thể trong từng hoạt động điều hành quản lý.
Quy chế là quy phạm điều chỉnh các vấn đề liên quan đến chế độ chính sách,
cơng tác tổ chức hoạt động, công tác nhân sự, phân công và phân cấp nhiệm vụ,
quyền hạn, định mức áp dụng. Đồng thời, quy chế đƣa ra yêu cầu cần đạt đƣợc và
có tính định khung mang tính ngun tắc.
Quy định là quy phạm định ra các công việc phải làm, không đƣợc làm hoặc
hƣớng dẫn thực hiện quy định của quy phạm pháp luật; điều lệ của tổ chức. Quy
13


định chứa đựng nội dung hƣớng dẫn cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ cho
công tác điều hành của tổ chức.
Yêu cầu về môi trƣờng pháp lý là các cấp quản lý, từng cơ quan nắm vững

Luật, nghị quyết của Đảng, quy định của Nhà nƣớc, các văn bản của Tỉnh để triển
khai tốt ứng dụng CNTT trong các cơ quan đảng của Tỉnh và yêu cầu toàn bộ cán
bộ, cơng chức, nhân viên có sử dụng hệ thống mạng, thông tin của đảng nắm đƣợc
các cơ chế, chính sách, quy chế, quy định về ứng dụng CNTT của Trung ƣơng, của
Tỉnh, của đơn vị để thực hiện tốt ứng dụng CNTT trong cơng tác của mình.
1.3.2. u cầu về hạ tầng kỹ thuật
Theo định nghĩa của Luật CNTT: Cơ sở hạ tầng thông tin là hệ thống trang
thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử lý, lƣu trữ và trao đổi
thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ
liệu. Cụ thể hơn thì hạ tầng kỹ thuật trong ứng dụng công nghệ thông tin là tập hợp
máy tính, thiết bị lƣu trữ, thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ,
đƣờng truyền, mạng nội bộ, mạng diện rộng, mạng Internet, hạ tầng kỹ thuật để
phục vụ hội nghị trực tuyến, hệ thống hạ tầng triển khai hệ thống chứng thực chữ ký
số.
Vì thế để đáp ứng yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật trong ứng dụng CNTT của các
cơ quan nói chung và các cơ quan đảng trong Tỉnh nói riêng cần đảm bảo các tiêu
chí sau:
Tổ chức hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất của
các cơ quan đảng theo hƣớng dẫn của Trung ƣơng. Xây dựng trung tâm dữ liệu
chung, thống nhất của tỉnh, có tích hợp hệ thống giám sát an ninh mạng của Ban Cơ
yếu Chính phủ và bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn của các cơ quan nhà nƣớc,
phù hợp với đặc thù của các cơ quan đảng.
Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan đảng, nhà nƣớc
để kết nối mạng thông tin diện rộng của Đảng, kết nối Internet có quản lý và kết nối
hệ thống hội nghị trực tuyến.
Triển khai hệ thống chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ trong
các cơ quan đảng cấp tỉnh và các huyện ủy, thị ủy, thành ủy.
14



×