CHƯƠNG II: CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG
BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ ĐIÊN
§2.1 Máy biến dòng điện
Máy biến dòng điện biến dòng điện xoay chiều lớn I
1
, điện áp cao
xu
ống dòng điện chuẩn I
2
( 5A, 1A ), điện áp an toàn.
Ch
ức năng: đo lường, điều khiển, bảo vệ.
Nguyên lý: ki
ểu điện từ.
Z
2
I
2
Trên nhãn máy biến dòng có các thông số:
+) S ( VA) dung l
ượng định mức của máy biến dòng: 2,5; 5; 10; 20;
35 VA, S
đm
liên quan đến Z
2
vì I
2
= 5A hoặc 1A.
+) U
đm
điện áp định mức lưới.
+) C
ấp chính xác: 0,2; 0,5; 1,0; 3,0; 10
0,2: m
ẫu
0,5: KWh đo đếm điện năng
1,0
osc
, W, A, Var
3,0; 10:
điều khiển, bảo vệ
Cấp chính xác phụ thuộc vào Z
2
+) Có thể đấu nối tiếp, song song hai máy biến dòng
Z
2
Z
2
+) 3 pha dùng 2 biến dòng
A
2
A
3
A
1
A
B
C
+) Tạo dòng thứ tự ngược
§2.2.Máy biến điện áp
-
Là phần tử tỉ lệ biến U
1
cao sang U
2
giá trị chuẩn : 100V,
100 / 3
V dùng
cho
đo lường, bảo vệ, điều khiển.
- Sai s
ố: B
lv
tương đối lớn nên U
quá tải
= (1,5 – 2 )U
đm
- Cấp chính xác: 0,2; 0,5 (đo đếm điện năng ); 1; 3; 5; 10
- Các lo
ại BU
U
2
U
1
- Tải của BU:
Z
2
càng giảm sai số tăng, công suất của BU lớn nhất cùng chỉ 200 VA
nên dòng I
1
của BU rất bé
không cần đặt cầu chì ở sơ cấp
đặt cầu chì
ở thứ cấp.
§2.3. Các bộ lọc thành phần đối xứng
Khi có sự cố ngoài thành phần sóng cơ bản còn các thành phần thứ tự
0, 2 …
nhận dạng sự cố để bảo vệ.
1. B
ộ lọc dòng điện thứ tự nghịch
LI
2
Z
B
A
C
m
n
R
1
R
2
X
Đúng thứ tự pha U
nm
, khi ngược thứ tự pha U
nm
= U
max
I
A
I
B
I
C
U
R
1
U
R
2
U
x
Ux
R
2
Umn = 0
Umn = Umax
U
x
U
R
2
U
R
1
I
C
I
B
I
A
Ux
R
2
Umn
Dùng chống đảo pha động cơ 3 pha
2. B
ộ lọc điện áp thứ tự nghịch
LU
2
Z
m
n
U
A
U
B
U
C
C
1
R
1
C
2
R
2
A
C
B
U
Bm
U
Bn
m n
C
A
B
n
m
U
Bn
U
mB
U
AB
U
mA
U
nC
- Với bộ lọc điện áp đồng thời cho nhiều tải
- Kiểm tra xem thứ tự pha có đúng không
3.B
ộ lọc thứ tự 0
- M
ất đối xứng lớn
- Chống mất pha
a) Lọc dòng điện
Đảo
pha I
nm
= 0
M
ất pha I
nm
= I
max
Z
C
A
B
B
A
C
Z
Dùng cho đường dây trên không
b) L
ọc điện áp
- Gi
ải pháp
+ Dùng BU tam giác h
ở
+ Dùng sơ đồ trung tính giả
A
B
C
N
Z Z Z
V
0
Khi đủ pha U
0N
0, khi mất pha U
0N= =
U
f
cảnh báo, bảo vệ.
§2.4 Nguồn điện thao tác
Nguồn xoay chiều: 220, 110, 48, 24 V
L
ấy điện xoay chiều trực tiếp từ lưới
trạm đóng cắt đơn. Máy cắt
bằng tay hoặc động cơ đều tích năng cho lò xo đóng.
Ngu
ồn một chiều từ: - chỉnh lưu
- t
ừ acquy
- t
ừ tụ điện
Trong hệ thống SCADA (điều khiển, bảo vệ lớn ) nguồn điện thao tác
không
được ngắt quãng
acquy 220VDC
rơle bảo vệ DC 220V
Acquy
độc hại, phải bảo dưỡng, chế độ nạp phóng.
Dùng t
ụ để tích năng
§ 2.5 Kênh truyền tín hiệu
Trực tiếp bằng dây dẫn, gây sụt áp ( do tổng trở dây dẫn, tổng trở tải),
ở khoảng cách gần
Viba
Đường dây bưu điện
Cáp quang
Ba
đường truyền dưới dùng ở khoảng cách lớn
§2.6 Rơle
Lịch sử phát triển
- Năm 1901 rơle cảm ứng dòng điện
bảo vệ quá tải, ngắn mạch
- Năm 1908 rơle bảo vệ so lệch dòng điện
- N
ăm 1910 rơle hướng công suất, quá dòng có hướng
- Năm 1920 rơle bảo vệ có khoảng cách
- N
ăm 1930 rơle bảo vệ truyền tín hiệu cao tần, viba
- N
ăm 1960 dùng rơle tĩnh điện tử và bán dẫn
- Năm 1970 đến nay rơle số và máy tính
R
ơle số là rơle vạn năng, tính cơ động, có thể lập trình chỉnh định,
liên thông h
ệ điều khiển, bảo vệ.
R
ơle điện cơ số lượng lớn, dùng nhiều, dùng cho phụ tải công suất bé.
R
ơle nhiệt quá tải kiểu lưỡng kim
B¶o vÖ
R¬le
§Æc tÝnh thùc
cña r¬le sè
I
t
Bảng danh mục các loại bảo vệ thường dùng trong bảo vệ rơle
Ký hi
ệu Loại thiết bị
Bằng số (
theo IEEE
C37-2-1979)
Bằng chữ
2 t Rơle thời gian đóng hoặc mở
chậm
3 KT Rơle khoá liên động hoặc kiểm