Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông tại tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 154 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN TRẦN THÙY LINH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8 14 01 14

BÌNH DƢƠNG - 2018


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN TRẦN THÙY LINH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8 14 01 14

NGƢỜI HƢỚNG D N


HO HỌC:

TS. NGUYỄN ĐỨC D NH

BÌNH DƢƠNG - 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã
nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình, sự quan tâm, tạo điều kiện của các
cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin trân trọng cảm
ơn:
Tiến sĩ Nguyễn Đức Danh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn;
Q thầy giáo, cơ giáo của Khoa Khoa học quản lý, Phòng Đào tạo Sau
đại học, Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một; quý thầy
giáo, cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu;
Sở GDĐT tỉnh Bình Dƣơng; Quý thầy giáo, cơ giáo các trƣờng THPT trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, cung cấp số liệu trong
q trình tơi thực hiện Luận văn này;
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên, giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Bình Dƣơng, tháng 6 năm 2018
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Trần Thùy Linh


LỜI C M ĐO N

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi
thực hiện. Các tài liệu đƣợc sử dụng trong Luận văn này đều đƣợc trích dẫn đầy
đủ, chính xác và đƣợc ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu
khảo sát, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong Luận văn này là trung
thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trên tạp chí khoa học dƣới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Trần Thùy Linh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
3.1. Khách thể nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
6.1. Giới hạn nghiên cứu .............................................................................................4
6.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 4
7.1. Cơ sở phƣơng pháp luận nghiên cứu ...................................................................4

7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.................................................................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .............................................................................8
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ..........................................................................10
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ........................................... 14
1.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ......................................14
1.2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ......................22
1.3. Lý luận về đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học ......................................... 24
1.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ quản lý trƣờng trung học .......................24


1.3.2. Tiêu chuẩn của hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông ....24
1.3.3. Lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông.....26
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông ................................................................................................................... 35
1.4.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................35
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................38
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG ..................... 41
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Bình Dƣơng ............................................................................................................... 41
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ......................................................................41
2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ...........................................41
2.1.3. Thực trạng ngành giáo dục và đào tạo của tỉnh Bình Dƣơng (cơng lập) ........ 43
2.2. Thực trạng giáo dục trung học phổ thơng của tỉnh Bình Dƣơng (cơng lập) ...... 47
2.2.1. Quy mô phát triển............................................................................................47
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ..................................................................47
2.2.3. Đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý theo chuẩn ................................................49

2.2.4. Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý ............................................49
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 50
2.3.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................50
2.3.2. Nội dung khảo sát............................................................................................50
2.3.3. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................50
2.4. Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và giáo viên về
những vấn đề có liên quan đến công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
trung học phổ thông .................................................................................................. 54
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của ngƣời
cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ..............................................................54
2.4.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về năng lực thực hiện công việc của
cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ..............................................................58


2.4.3. Thực trạng nhận thức của giáo viên về mức độ và kết quả thực hiện những
nội dung đƣợc tham gia có liên quan đến cơng tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng trung học phổ thông .......................................................................................59
2.5. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ
thông ..........................................................................................................................61
2.5.1. Thực trạng đánh giá về mục tiêu, tầm quan trọng, các yếu tố ảnh hƣởng đến
công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ..................61
2.5.2. Thực trạng đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về việc thực hiện các nội
dung thuộc công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG ..................... 79
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ............................................................................... 79
3.1.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................79
3.1.2. Cơ sở lý luận ...................................................................................................80
3.1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................80
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................80

3.2.1. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ...................................................................80
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa ......................................................................................81
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................81
3.2.4. Đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ................................................................81
3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng trung học phổ thơng tại
tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................................................ 82
3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan
trọng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông .........82
3.3.2. Biện pháp 2. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát việc
thực hiện công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông ..83
3.3.3. Biện pháp 3. Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác đánh giá, phân loại, xếp
loại đội ngũ cán bộ quản lý .......................................................................................84
3.3.4. Biện pháp 4. Nâng cao chất lƣợng tạo nguồn cán bộ quản lý trƣờng trung học
phổ thông gắn với việc thực hiện tốt công tác kiểm tra về quy hoạch cán bộ quản lý
trƣờng trung học phổ thông .......................................................................................86


3.3.5. Biện pháp 5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tăng cƣờng
công tác luân chuyển cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông, xem đây là khâu
quan trọng, giải quyết tốt quan hệ giữa công tác luân chuyển với nâng cao chất
lƣợng giáo dục ...........................................................................................................87
3.3.6. Biện pháp 6. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ
quản lý trƣờng trung học phổ thông theo hƣớng nâng cao phẩm chất và năng lực của
đội ngũ cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ......................................88
3.3.7. Biện pháp 7. Tiếp tục rà soát những bất cập về chế độ, chính sách đối với đội
ngũ cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo để đề xuất, kiến nghị sửa đổi cho
phù hợp ......................................................................................................................89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 91
3.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 91
3.6. Đánh giá chung về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ....................... 107

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 113


D NH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

1.

Cán bộ lãnh đạo

CBLĐ

2.

Cán bộ quản lý

CBQL

3.

Giáo dục và Đào tạo

GDĐT

4.


Giáo viên

GV

5.

Hiệu trƣởng

HT

6.

Quản lý

QL

7.

Trung học cơ sở

THCS

8.

Trung học phổ thông

THPT



D NH MỤC CÁC BẢNG
STT

ý hiệu

Tên bảng

Trang

1.

Bảng 2.1.

Thống kê số lƣợng cơ sở giáo dục từ năm học 20132014 đến năm học 2017-2018

43

2.

Bảng 2.2.

Thống kê số lƣợng lớp học từ năm học 2013-2014 đến
năm học 2017-2018

43

3.

Bảng 2.3.


4.

Bảng 2.4.

Thống kê số lƣợng CBLĐ, CBQL, GV từ năm học
2013-2014 đến năm học 2017-2018

44

5.

Bảng 2.5.

Thống kê trình độ CBLĐ, CBQL từ năm học 20132014 đến năm học 2017-2018

44

6.

Bảng 2.6.

Thống kê trình độ GV từ năm học 2013-2014 đến
năm học 2017-2018

45

Thống kê số lƣợng học sinh từ năm học 2013-2014
đến năm học 2017-2018

44


Kết quả đánh giá, xếp loại HT/giám đốc/phó HT/
7.

Bảng 2.7.

8.

Bảng 2.8.

9.

phó giám đốc theo chuẩn từ năm học 2013-2014 đến
năm học 2016-2017

45

Thống kê số lƣợng bổ nhiệm, bổ nhiệm lại từ năm học
2013-2014 đến năm học 2017-2018

45

Bảng 2.9.

Thống kê số lƣợng CBQL, GV trƣờng THPT

47

10.


Bảng 2.10.

Thống kê trình độ CBQL, GV trƣờng THPT từ năm học
2013-2014 đến năm học 2017-2018

48

11.

Bảng 2.11.

12.

Bảng 2.12.

Thống kê cơ cấu độ tuổi, giới tính của CBQL trƣờng
THPT

48

13.

Bảng 2.13.

Thống kê kết quả đánh giá, xếp loại HT/phó HT trƣờng
THPT theo chuẩn từ năm học 2013-2014 đến năm học
2016-2017

49


14.

Bảng 2.14.

Thống kê kết quả bổ nhiệm, bổ nhiệm lại CBQL trƣờng
THPT từ năm học 2013-2014 đến năm học 2017-2018

50

Thống kê trình độ GV trƣờng THPT từ năm học
2013-2014 đến năm học 2017-2018

48


STT

ý hiệu

Tên bảng

Trang

15.

Bảng 2.15.

Thống kê mẫu khảo sát bằng phiếu hỏi

52


16.

Bảng 2.16.

Thống kê mẫu điều tra bằng phỏng vấn

53

17.

Bảng 2.17.

Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của ngƣời
CBQL trƣờng THPT

54

18.

Bảng 2.18.

19.

Bảng 2.19.

Phân tích tác động của thâm niên cơng tác của CBQL
đối với nhận thức về vai trị của ngƣời CBQL trƣờng
THPT
Phân tích tác động của thâm niên cơng tác của GV đối

với nhận thức về vai trị của ngƣời CBQL trƣờng THPT

55

56

Bảng 2.20.

Phân tích tác động của việc đào tạo, bồi dƣỡng QL giáo
dục của CBQL đối với nhận thức về vai trò của ngƣời
CBQL trƣờng THPT

57

21.

Bảng 2.21.

Phân tích tác động của việc đào tạo, bồi dƣỡng QL giáo
dục của GV đối với nhận thức về vai trò của ngƣời
CBQL trƣờng THPT

57

22.

Bảng 2.22.

Nhận thức của CBQL về năng lực QL của CBQL
trƣờng THPT


58

23.

Bảng 2.23.

Nhận thức của GV về mức độ và kết quả thực hiện
những nội dung đƣợc tham gia có liên quan đến cơng
tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT

59

24.

Bảng 2.24.

Đánh giá của CBQL về mục tiêu của công tác phát triển
đội ngũ CBQL các trƣờng THPT

61

25.

Bảng 2.25.

Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của
công tác phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT

62


Bảng 2.26.

Phân tích tác động của thâm niên cơng tác của CBQL
đối với nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác phát
triển CBQL trƣờng THPT

63

Bảng 2.27.

Phân tích tác động của thâm niên công tác của GV đối
với nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát triển
CBQL trƣờng THPT

64

20.

26.

27.


ý hiệu

Tên bảng

Trang


Bảng 2.28.

Phân tích tác động của đào tạo, bồi dƣỡng về QL giáo
dục của CBQL đối với nhận thức về tầm quan trọng của
công tác phát triển CBQL trƣờng THPT

65

29.

Bảng 2.29.

Phân tích tác động của đào tạo, bồi dƣỡng về QL giáo
dục của GV đối với nhận thức về tầm quan trọng của
công tác phát triển CBQL trƣờng THPT

66

30.

Bảng 2.30.

Đánh giá của CBQL về các yếu tố ảnh hƣởng đến công
tác phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT

67

31.

Bảng 2.31.


Đánh giá của CBQL và GV về mức độ và kết quả thực
hiện các nội dung của công tác phát triển đội ngũ CBQL

69

32.

Bảng 2.32.

Đánh giá của CBQL về mức độ và kết quả thực hiện
công tác xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL

70

33.

Bảng 2.33.

Đánh giá của CBQL về mức độ và kết quả thực hiện
công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển CBQL

71

34.

Bảng 2.34.

Đánh giá của CBQL về mức độ và kết quả thực hiện
công tác tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL


72

35.

Bảng 2.35.

Đánh giá của CBQL về mức độ và kết quả thực hiện
công tác tạo môi trƣờng, động lực cho sự phát triển đội
ngũ CBQL

74

36.

Bảng 2.36.

Đánh giá của CBQL về mức độ và kết quả thực hiện
công tác đánh giá đội ngũ CBQL

75

Bảng 3.1.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và
khả thi của biện pháp Nâng cao nhận thức của CBQL,
GV về công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT

92


Bảng 3.2.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và
khả thi của biện pháp Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phát
triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT

94

Bảng 3.3.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và
khả thi của biện pháp Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
công tác đánh giá, phân loại, xếp loại đội ngũ CBQL

96

STT

28.

37.

38.

39.


STT


40.

41.

42.

43.

ý hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 3.4.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và
khả thi của biện pháp Biện pháp Nâng cao chất lƣợng
tạo nguồn CBQL trƣờng THPT gắn với việc thực hiện
tốt công tác kiểm tra về quy hoạch CBQL trƣờng THPT

99

Bảng 3.5.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và
khả thi của biện pháp Biện pháp tiếp tục đẩy mạnh công
tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tăng cƣờng công tác luân
chuyển CBQL trƣờng THPT


101

Bảng 3.6.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và
khả thi của biện pháp Tiếp tục đẩy mạnh công tác tổ
chức đào tạo, bồi dƣỡng CBQL trƣờng THPT theo
hƣớng nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ
CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

102

Bảng 3.7.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và
khả thi của biện pháp Tiếp tục rà sốt những bất cập về
chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL ngành GDĐT

104


D NH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT

ý hiệu

Tên hình

Trang


1.

Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ mơ hình QL

16

2.

Sơ đồ 1.2.

Sơ đồ tổ chức QL trƣờng THPT

21

3.

Sơ đồ 1.3.

Sơ đồ Lý thuyết phát triển nguồn nhân lực

23

4.

Sơ đồ 1.4.

Sơ đồ các tiêu chuẩn và tiêu chí của chuẩn HT trƣờng
THPT


25

5.

Biểu đồ
3.1

Đánh giá của CBQL và GV về tính cần thiết của các
biện pháp

107

6.

Biểu đồ
3.2

Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các
biện pháp

107


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) giữ vai trị vơ cùng quan trọng trong tiến trình
phát triển nền kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của mỗi quốc gia. Khi nền giáo dục

đƣợc định hƣớng đúng và phát triển bền vững, con ngƣời sẽ tạo đƣợc tiền đề quan
trọng để chiếm lĩnh nguồn tri thức ngày càng sâu và rộng hơn. Ngày nay, giáo dục đã
trở thành cầu nối để quốc gia chinh phục nền văn hóa tri thức và giáo dục chính là chìa
khóa mở cánh cửa tri thức của nhân loại. Trong công tác quản lý (QL) giáo dục, bên
cạnh công tác QL chuyên môn, việc vận dụng kiến thức QL hành chính Nhà nƣớc vào
lĩnh vực GDĐT yêu cầu nhà QL không chỉ am hiểu về kiến thức chuyên môn mà phải
vận dụng tốt kiến thức về QL. Đất nƣớc chúng ta bƣớc vào thế kỷ XXI trong bối cảnh
thế giới với xu thế tồn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, GDĐT đƣợc xác định là bộ phận
quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, Nhà nƣớc và của cả dân tộc Việt
Nam. GDĐT giữ vai trò quyết định đến sự tồn tại của quốc gia và trở thành quốc sách
của tất cả các nƣớc muốn hội nhập và phát triển. Trong đó, đội ngũ cán bộ quản lý
(CBQL) luôn đƣợc xem là yếu tố căn bản, giữ vai trò quyết định đến chất lƣợng giáo
dục của nhà trƣờng nói chung, trƣờng trung học phổ thơng (THPT) nói riêng, góp phần
thực hiện mục tiêu giáo dục.
Điều 61 Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc Quốc hội
khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 28/11/2013 khẳng định: “Phát triển giáo dục
là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài” [34] và “Nhà nƣớc ƣu tiên đầu tƣ và thu hút các nguồn đầu tƣ khác cho giáo
dục” [34] vì phát triển nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng dẫn đến thành cơng
của mọi quốc gia trong thời đại mới. Phát triển nguồn lực con ngƣời nhằm tạo nên
những con ngƣời mới, những con ngƣời của nền kinh tế tri thức. Bên cạnh đó, nhằm
khẳng định vị trí, vai trị của giáo dục, Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban
Chấp hành Trung ƣơng xác định “Phát triển GDĐT là quốc sách hàng đầu, là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của tồn
Đảng, tồn dân, trong đó nhà giáo và CBQL giáo dục là lực lƣợng nòng cốt, có vai trị
quan trọng” [1]. Chỉ thị nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo


2


dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của
nhà giáo, thông qua việc QL, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng
cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc” [1].
Điều 12 Luật Giáo dục khẳng định “Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học
tập là sự nghiệp của Nhà nƣớc và của tồn dân”, “Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân
có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trƣờng thực hiện mục
tiêu giáo dục, xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh và an toàn” [35]. Ngoài ra,
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 cũng đã khẳng định nhiệm vụ chủ
yếu của GDĐT là “Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực
chất lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc” [43]. Luận điểm trên cho thấy việc phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục là nhiệm vụ cấp thiết của ngành GDĐT.
Lĩnh vực QL ngành GDĐT đƣợc Nhà nƣớc thực hiện bƣớc đột phá trong công
tác chỉ đạo từ Đại hội lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đại hội lần thứ VIII
của Đảng đã đề ra mục tiêu phát triển GDĐT đến năm 2020 nhƣ sau: “Đổi mới công
tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên (GV) và CBQL giáo dục” [10]. Trải qua các
kỳ Đại hội Đảng, lĩnh vực GDĐT tiếp tục đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm trong
việc chỉ đạo và đầu tƣ thực hiện. Tuy nhiên, lĩnh vực giáo dục không phải lúc nào
cũng thuận lợi và luôn gặt hái đƣợc những thành công tốt đẹp. Giáo dục đôi khi đứng
trƣớc những thử thách rất khắc nghiệt, đòi hỏi sự chung tay góp sức của các cấp, các
ngành để nâng cao vị thế của nền giáo dục. Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trong
lĩnh vực giáo dục rất đáng khích lệ nhƣ: “Mạng lƣới giáo dục, đào tạo đƣợc mở
rộng, quy mô và chất lƣợng đƣợc nâng lên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội. Nội dung,
phƣơng pháp giáo dục, đào tạo, thi cử và kiểm định chất lƣợng có đổi mới. Cơ cấu đào tạo
hợp lý hơn” [11] thì ngành GDĐT nƣớc ta vẫn tồn tại “nhiều hạn chế, yếu kém chậm
đƣợc khắc phục” [11], “Đội ngũ nhà giáo và CBQL chƣa đáp ứng yêu cầu” [11], “chất
lƣợng GDĐT chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc
tế” [4]. “Một số nhà giáo và CBQL giáo dục chƣa đáp ứng đƣợc trƣớc yêu cầu đổi

mới” [4]. Đại hội lần thứ XII của Đảng năm 2016 cũng đã đề ra mục tiêu tổng quát,
các chỉ tiêu quan trọng và nhiệm vụ trọng tâm trong 5 năm 2016 - 2020 là “Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lƣợc” [11], trong đó có “đổi mới căn bản và


3

toàn diện GDĐT; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao”
[11]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 cũng khẳng định cơng tác QL GDĐT
cịn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục bất cập về chất lƣợng, số
lƣợng và cơ cấu; một bộ phận chƣa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục,
thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp [2].
Chính vì những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý các trường trung học phổ thông tại tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT;
Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh Bình
Dƣơng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phát triển đội
ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng.
3.

hách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL nhân sự trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng.

4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT của tỉnh Bình Dƣơng đã đạt

đƣợc một số thành tựu trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng CBQL. Tuy nhiên,
công tác này vẫn còn hạn chế ở khâu đánh giá và tạo môi trƣờng làm việc cho đội ngũ
CBQL. Nếu khảo sát, đánh giá đúng thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng
THPT tại tỉnh Bình Dƣơng thì ngƣời nghiên cứu có thể đề xuất một số biện pháp cần
thiết, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác phát triển đội ngũ CBQL tại các trƣờng
THPT của tỉnh này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại


4

tỉnh Bình Dƣơng.
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng phát triển đội ngũ CBQL các
trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các
trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng.
Trong đề tài này, tác giả luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển
đội ngũ CBQL của các trƣờng THPT công lập tại tỉnh Bình Dƣơng với 5 nội dung:
quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển CBQL; đào
tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL; tạo môi trƣờng, động lực cho sự phát triển đội ngũ
CBQL; đánh giá đội ngũ CBQL.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Cấp Sở: Đơn vị thuộc Sở có chức năng trực tiếp tham mƣu Giám đốc thực hiện
công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THPT là phịng Tổ chức cán bộ.
Cấp trƣờng THPT: Tỉnh Bình Dƣơng hiện có 36 trƣờng THPT gồm 28 trƣờng
cơng lập và 8 trƣờng tƣ thục. Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại 5 trƣờng THPT cơng lập

tại tỉnh Bình Dƣơng bao gồm: Trƣờng THPT Võ Minh Đức, Trƣờng THPT Nguyễn
Trãi, Trƣờng THPT Thái Hòa, Trƣờng THPT Thƣờng Tân, Trƣờng THPT Thanh
Tuyền.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Theo quan điểm hệ thống - cấu trúc, tất cả các sự vật, hiện tƣợng trong tự nhiên
đều tồn tại trong một hệ thống trọn vẹn với nhiều yếu tố hợp thành. Các yếu tố này
không tồn tại độc lập mà có quan hệ biện chứng với nhau và với các yếu tố, hệ thống
khác trong một môi trƣờng nhất định. Quan điểm hệ thống - cấu trúc giúp nghiên cứu
sự vật, hiện tƣợng một cách toàn diện, trên nhiều khía cạnh, dựa vào việc phân tích đối


5

tƣợng thành các bộ phận, xác định mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để
tìm quy luật phát triển.
Qua cách tiếp cận này, ngƣời nghiên cứu hiểu đƣợc mối liên hệ chặt chẽ giữa
phát triển đội ngũ CBQL với công tác QL nội dung khác của nhà trƣờng. Bên cạnh đó,
ngƣời nghiên cứu cũng xem xét công tác QL của THPT là một hệ thống, trong đó, phát
triển đội ngũ CBQL là một hệ thống nhỏ hơn với các yếu tố hợp thành nhƣ: quy hoạch
phát triển đội ngũ CBQL; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển CBQL; đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ CBQL; tạo môi trƣờng, động lực cho sự phát triển đội ngũ CBQL; đánh
giá đội ngũ CBQL. Khi đề xuất các nhóm biện pháp phát triển đội ngũ CBQL, các
nhóm biện pháp đƣợc nghiên cứu trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm tạo ra sự
tác động tổng hợp và sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhóm biện pháp.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Vận dụng quan điểm lịch sử - logic vào đề tài nhằm tìm hiểu sự hình thành và
phát triển của công tác phát triển đội ngũ CBQL nói chung, phát triển đội ngũ CBQL
các trƣờng THPT nói riêng trên thế giới và tại Việt Nam. Quan điểm này giúp ngƣời

nghiên cứu tìm hiểu thực trạng phát triển đội ngũ CBQL có tính logic từ trƣớc đến
nay, đồng thời xác định phạm vi không gian, thời gian, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để
điều tra, thu thập số liệu một cách chính xác, phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề
tài và trình bày cơng trình nghiên cứu theo một trình tự hợp lý. Ngồi ra, ngƣời nghiên
cứu có đƣợc những nhận xét, đánh giá chính xác, mang tính khách quan về q trình
vận động, phát triển của công tác phát triển đội ngũ CBQL và đề xuất biện pháp phát
triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT một cách cụ thể, khả thi.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm thực tiễn đòi hỏi ngƣời nghiên cứu phải xuất phát từ thực tiễn vì
thực tiễn là tiêu chuẩn để đánh giá kết quả nghiên cứu. Cụ thể, khi khảo sát thực trạng,
chúng ta sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu cùng những nguyên nhân của vấn đề.
Nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng
xuất phát từ thực tiễn của công tác phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT trên địa
bàn tỉnh Bình Dƣơng để tìm ra những tồn tại, khó khăn trong cơng tác phát triển đội


6

ngũ CBQL ở các cơ sở giáo dục này. Từ đó, đề ra các biện pháp nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT phù hợp với thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp; phân loại, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết có liên quan đến
phát triển đội ngũ CBQL tại các trƣờng THPT nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
a. Mục đích điều tra:
Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng.
b. Nội dung điều tra:

Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng về
cơng tác quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển
CBQL; đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL; tạo môi trƣờng, động lực cho sự phát triển
đội ngũ CBQL; đánh giá đội ngũ CBQL.
c. Mẫu điều tra bằng bảng hỏi:
- CBQL trƣờng THPT bao gồm: Bí thƣ Chi bộ, Hiệu trƣởng (HT), Phó HT, Chủ
tịch Cơng đồn, Bí thƣ Đồn Thanh niên, Tổ trƣởng, Tổ phó chun mơn, Tổ trƣởng,
Tổ phó Tổ Văn phịng của 5 trƣờng THPT (Tổng cộng: khoảng 125 ngƣời).
- GV của 5 trƣờng THPT cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng: 20 GV/trƣờng
(Tổng cộng: 100 ngƣời).
Thiết kế bảng hỏi gồm 2 loại:
- Bảng hỏi thứ nhất dành cho đối tƣợng là Bí thƣ Chi bộ, HT, Phó HT, Chủ tịch
Cơng đồn, Bí thƣ Đồn Thanh niên, Tổ trƣởng, Tổ phó tổ chun mơn, Tổ trƣởng, Tổ
phó tổ Văn phịng của 5 trƣờng THPT đƣợc chọn để khảo sát.
- Bảng hỏi thứ hai dành cho đối tƣợng là GV của 5 trƣờng THPT đƣợc chọn để
khảo sát.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
a. Mục đích phỏng vấn:


7

Thu thập thông tin bổ sung về thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng
THPT tại tỉnh Bình Dƣơng.
b. Nội dung phỏng vấn:
Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh Bình Dƣơng về
cơng tác quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển
CBQL; đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL; tạo môi trƣờng, động lực cho sự phát triển
đội ngũ CBQL; đánh giá đội ngũ CBQL.
c. Mẫu phỏng vấn:

Chúng tôi tiến hành chọn mẫu phỏng vấn bao gồm:
- Cấp Sở GDĐT:
+ Đại diện Ban Giám đốc Sở GDĐT tỉnh Bình Dƣơng: 1 ngƣời.
+ Cán bộ quản lý phòng Tổ chức cán bộ: 2 ngƣời.
- Cấp trƣờng THPT:
Phỏng vấn đƣợc tiến hành tại 4 trƣờng THPT: Trƣờng THPT Thái Hòa, Trƣờng
THPT Nguyễn Trãi, Trƣờng THPT Thƣờng Tân, Trƣờng THPT Thanh Tuyền.
+ Bí thƣ Chi bộ, HT, Phó HT, Chủ tịch Cơng đồn, Bí thƣ Đồn Thanh niên, Tổ
trƣởng, Tổ phó tổ chun mơn, Tổ trƣởng, Tổ phó tổ Văn phịng (Tổng cộng: 12
ngƣời).
+ GV của 4 trƣờng THPT nêu trên (Tổng cộng: 8 ngƣời).
7.2.3. Phƣơng pháp thống kê tốn học
Chúng tơi sử dụng phần mềm thống kê phân tích dữ liệu IBM SPSS (Statistical
Package for the Social Sciences) phiên bản 20 để xử lý các số liệu, thông tin thu đƣợc
trong quá trình khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng THPT tại tỉnh
Bình Dƣơng.


8

Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1. Một số tƣ tƣởng QL giáo dục
Nhà sƣ phạm lỗi lạc Cơ-men-xki (1592-1670) khi đặt nền móng cho hệ thống
các nhà trƣờng đã tạo cơ sở ra đời của vấn đề quan trọng hàng đầu trong QL giáo dục
là “Tổ chức hệ thống giáo dục” trên quy mơ tồn xã hội. Ông đã đề xuất một hệ thống
các trƣờng học dành cho các lứa tuổi khác nhau; U-sin-xki (1824-1870), nhà sƣ phạm

vĩ đại ngƣời Nga, trong tồn bộ những cơng trình giáo dục đồ sộ của mình đã dành
những phần đáng kể để nghiên cứu về tính chất, mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng, về
tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trƣờng; John Dewey (1859-1952)
đã có những đóng góp để hình thành nên quan niệm về mối liên hệ giữa nhà trƣờng và
xã hội cũng nhƣ nhận định của ông về một nền giáo dục hƣớng tới một kết quả cụ thể
[30, tr.6, 7].
1.1.1.2. Những cơng trình chủ yếu về QL giáo dục
Đầu những năm 50 của thế kỷ XX, tại Liên Xô đã xuất hiện các luận văn tiến sĩ,
phó tiến sĩ về những khía cạnh khác nhau của QL giáo dục. Năm 1956, lần đầu tiên
xuất hiện cuốn “QL trƣờng học” (Skolovedenie) của A.Pôpốp, một nhà hoạt động sƣ
phạm và QL giáo dục của Liên Xô cũ. Cuốn sách này, về thực chất, khơng phải là một
cơng trình khoa học về QL giáo dục, mà là một tập hợp khá hoàn chỉnh các chỉ dẫn
cho hoạt động thực tiễn của những ngƣời làm công tác QL giáo dục, đặc biệt là QL
trƣờng học. Cuốn “QL trƣờng học” đƣợc ghi dấu ấn nhƣ một tài liệu hoàn chỉnh đầu
tiên về QL giáo dục. Năm 1987, Viện QL và Kinh tế giáo dục thuộc Viện hàn lâm sƣ
phạm (Liên Xô cũ) đã tổng kết những thành tựu nghiên cứu về QL trƣờng học trong
nhiều năm trong cuốn “Những cơ sở của QL nội bộ trƣờng học”. Cuốn sách đã trình
bày những quan điểm mới nhất về QL giáo dục của các học giả Xô Viết cũ tính đến
thời điểm đó.
Tại các nƣớc phƣơng Tây, năm 1968, các tác giả Jacob W. Getzels, James M.
Lipham, Roald F. Campbell đã cho ra đời cuốn “QL giáo dục nhƣ một quá trình xã


9

hội: Lý thuyết, nghiên cứu, thực tiễn” (Educational Administration as a Social Process
- Theory, Research, Practice). Đây là một trong những cơng trình đầu tiên nghiên cứu
khá hồn chỉnh các vấn đề QL giáo dục dƣới ánh sáng của các học thuyết QL chung,
đặc biệt là thuyết hành vi (quan hệ con ngƣời) trong QL.
UNESCO đã tập hợp nhiều học giả trên thế giới để nghiên cứu những vấn đề

QL giáo dục trên quy mơ tồn cầu cũng nhƣ trong phạm vi khu vực hoặc quốc gia. Từ
năm 1964 đã xuất hiện tuyển tập “Những khía cạnh kinh tế và xã hội của kế hoạch hóa
giáo dục” (Economic and social aspects of educational planning). Đầu những năm 90,
UNESCO ROAP đã xuất bản cuốn sách có tính cẩm nang về kỹ năng QL giáo dục
mang tựa đề “Kế hoạch hóa và QL giáo dục vi mô” (Micro-Level Educational
Planning and Management).
Trong những năm cuối của thế kỷ XX, sách báo về QL giáo dục đã xuất hiện rất
nhiều. Điển hình là cơng trình “QL giáo dục - Lý thuyết, nghiên cứu và thực tiễn”
(Educational Administration - Theory, Research and Practice) của Wayne K. Hoy,
Cecil G. Miskel (1996).
1.1.1.3. Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực
Ở phƣơng Đông, Khổng Tử là ngƣời đầu tiên đề xuất tƣ tƣởng QL, cai trị đất
nƣớc bằng con đƣờng đức trị, lễ trị. Ông đề cao phẩm chất và nhân cách của chủ thể
ngƣời QL theo một logic phát triển từ thấp đến cao, từ vi mơ đến vĩ mơ “Chính tâm, tu
thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”. Ngƣời tham gia vào hoạt động QL trƣớc hết phải
bồi dƣỡng, rèn luyện các phẩm chất lấy đức nhân và đức tín làm gốc trong năm đức
lớn (ngũ thƣờng): Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín bởi nếu QL đƣợc gia đình tề chỉnh, nền
nếp thì tạo nên nền tảng uy tín để thực hiện tốt trách nhiệm QL quốc gia, thiên hạ.
Trong lĩnh vực giáo dục, Khổng Tử cho rằng giáo dục có nhiệm vụ đào tạo nên
con ngƣời, đó là những ngƣời nhân nghĩa, trung chính, hiểu đƣợc cái đạo của ngƣời
quân tử. Ông cho rằng mục đích giáo dục là trở thành ngƣời quân tử.
Tƣ tƣởng của Khổng Tử tuy chƣa thực sự chuyên sâu về phát triển đội ngũ
CBQL giáo dục, nhƣng những cống hiến của ông đã manh nha cho phƣơng thức phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục. Ngƣời quân tử là mẫu ngƣời phải vƣơn tới để bảo vệ trật
tự xã hội yên ổn, không rối ren, để tề gia, trị quốc, bình thiên hạ. Khổng Tử cho rằng


10

dạy dân là một cách để ngƣời trị dân thể hiện lòng yêu dân. Ngƣợc lại, “nếu kết quả sự

giáo hóa cực tốt thì nhà cầm quyền chẳng phải làm gì” [18, tr.43].
Ở phƣơng Tây, trong Bộ Tƣ bản, Các Mác đã xem vai trò của nhà QL giống
nhƣ vai trò của nhạc trƣởng trong dàn nhạc “Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều
khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [17, tr.12].
Hiện nay, tại Hoa Kỳ, Bộ Giáo dục không thực hiện chức năng QL nhà nƣớc
một cách trực tiếp và toàn diện đối với toàn bộ hệ thống giáo dục liên bang. Chính
quyền các bang, các quận giáo dục và nhà trƣờng đặc biệt là các trƣờng đại học có
quyền tự chủ rất cao trong QL mọi mặt hoạt động của nhà trƣờng trong khuôn khổ
pháp luật (Luật liên bang và của từng ban) [17, tr.60]. Cơ quan QL giáo dục quận và
HT các trƣờng có trách nhiệm và quyền hạn rất lớn trong điều hành, QL hoạt động của
nhà trƣờng trong khuôn khổ pháp luật của bang và các chuẩn mực về giáo dục [17,
tr.61].
Tại bang New Jersey của Hoa Kỳ, các chuyên viên giáo dục đề xuất phƣơng án
tuyển chọn HT: những ngƣời chƣa có kinh nghiệm đứng lớp trong các trƣờng cơng lập
nếu có học vị về khoa học QL, đã qua thẩm tra chính thức (kể cả thi viết) đã đƣợc gửi
đến thực tập ở các trƣờng cơng lập, thì sẽ có đủ tiêu chuẩn để làm ứng cử viên của
chức vụ HT [13, tr.666].
Tại Nhật Bản, mơ hình QL hệ thống giáo dục của Nhật Bản qua nhiều lần thử
nghiệm, cải cách, hiện nay là mô hình phi tập trung. Bộ Giáo dục đóng vai trị là ngƣời
điều phối, Ban Giáo dục các địa phƣơng chịu trách nhiệm về ngân sách, chƣơng trình
giáo dục, bổ nhiệm nhân sự, cán bộ, giám sát các trƣờng trung, tiểu học [18, tr.195].
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
1.1.2.1. Các nghiên cứu về khoa học quản lý giáo dục
Trong xu thế tồn cầu hóa kinh tế, Việt Nam đã và đang bƣớc vào hội nhập với
khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh đó, nền giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến
trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục trong tƣơng quan
so sánh với các nƣớc trong khu vực và thế giới. “Các thành tựu nghiên cứu giáo dục đã
thừa nhận QL giáo dục là nhân tố then chốt đảm bảo sự thành công của phát triển giáo
dục” [17, tr.9].



11

Những thập niên cuối thế kỷ XX và thập kỷ đầu của thiên niên kỷ mới, khoa
học QL có sự phát triển mạnh mẽ, trong đó, đã xuất hiện những kiến giải mới, những
trào lƣu mới. Cũng thời gian này, nhân tố “giáo dục” trong đời sống của mỗi quốc gia
và trên quy mơ tồn cầu đƣợc coi là đồng nghĩa với sự phát triển. Từ đó, khoa học QL
giáo dục ra đời và thuộc các khoa học xã hội và nhân văn.
Lý luận QL giáo dục ở Việt Nam đƣợc phổ biến từ thập kỷ 80 của thế kỷ XX
[30] với những ngƣời có cơng truyền bá là các giáo sƣ: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc
Quang, các nhà nghiên cứu giáo dục Hà Sỹ Hồ, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Trần Kiểm, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Xuân Thức, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Lộc, Trần
Quốc Thành,… Họ biết tiếp thu lý luận QL giáo dục từ nƣớc ngoài và cập nhật với các
kiến giải của UNESCO, soi sáng vào thực tiễn Việt Nam với việc tổng kết các điển
hình giáo dục tiên tiến.
1.1.2.2. Các nghiên cứu về quản lý phát triển nguồn nhân lực giáo dục
Về lĩnh vực nghiên cứu QL phát triển nguồn nhân lực, đã có nhiều tác giả
nghiên cứu về lĩnh vực này, đặc biệt là phát triển nguồn nhân lực trong giáo dục:
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền, Trần Quốc Thành,
Dƣơng Hải Hƣng, Nguyễn Lộc, Trần Kiểm, Nguyễn Ngọc Quang, Hồ Văn Vĩnh,…
Trong đó, một tác giả có quan niệm thống nhất với nhau về các nội dung của công tác
phát triển, QL nguồn nhân lực: Nguyễn Thị Mỹ Lộc [30], Trần Quốc Thành - Dƣơng
Hải Hƣng [40], Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền [16]; một tác giả có quan niệm
thống nhất với nhau về định nghĩa QL, tiếp cận QL theo chức năng: Nguyễn Lộc [31],
Trần Kiểm [21]. Ngoài ra, về định nghĩa QL, quan niệm của tác giả Nguyễn Lộc, Trần
Kiểm có khác so với một số tác giả khác: Bùi Minh Hiền - Nguyễn Vũ Bích Hiền [16],
Nguyễn Ngọc Quang [44], Hồ Văn Vĩnh [48].
Đã có nhiều cơng trình khoa học của các tác giả nghiên cứu về phát triển nguồn
nhân lực nói chung và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục nói riêng: Luận văn thạc sĩ
giáo dục học “Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở

GDĐT tỉnh Quảng Ngãi” của tác giả Đỗ Văn Phu (năm 2012) [33]; Luận án tiến sĩ
khoa học giáo dục “Phát triển đội ngũ HT trƣờng THPT các tỉnh Bắc Tây nguyên
trong bối cảnh đổi mới giáo dục” của tác giả Cao Thị Thanh Xuân (năm 2015) [49].


×