Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thị xã bến cát, tỉnh bình dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 136 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THANH SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ

BÌNH DƯƠNG – 2019


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THANH SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114


LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HẢO

BÌNH DƯƠNG – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi,
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hảo. Các số liệu, kết quả nghiên cứu
khảo sát thực trạng nêu trong luận văn đều là trung thực; các tài liệu tham khảo,
trích dẫn đều có nguồn gốc xác thực, xuất phát từ các phương pháp nghiên cứu
đã trình bày trong luận văn.
Luận văn này cho đến nay chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình
và trên bất kỳ phương tiện thơng tin đại chúng nào khác.
Tôi cam kết xin chịu trách nhiệm hồn tồn về tồn bộ nội dung luận văn này.
Bình Dương, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Sơn

i



LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một và thực hiện luận
văn tốt nghiệp của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn đến:
Ban chủ nhiệm Khoa, phòng Đào tạo sau đại học, Hội đồng khoa học, các
thầy cô Khoa Khoa học quản lý - Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng
dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ và
hướng dẫn đến TS. Nguyễn Thị Hảo, cơ đã nhiệt tình giúp đỡ ngay từ ngày đầu
hình thành ý tưởng đến khi hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương; các thầy cô là cán bộ quản
lý và giáo viên công tác tại 8 trường trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn thị xã
Bến Cát là: THCS Mỹ Phước, THCS Bình Phú, THCS Hịa Lợi, THCS Chánh
Phú Hịa, THCS Thới Hòa, THCS Mỹ Thạnh, THCS Phú An, THCS Lê Q Đơn
cùng các bạn bè và đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hồn
thành việc học tập, thu thập và xử lý thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu của
mình.
Do điều kiện nghiên cứu cịn hạn chế, trong luận văn khơng tránh khỏi
thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận được sự hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các
thầy cơ và các đồng nghiệp. Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Bình Dương, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Sơn


ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, SƠ ĐỒ, ẢNH ...........................................xi
TÓM TẮT .................................................................................................. xii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ....................................... 5
8. Đóng góp của đề tài ...................................................................................... 7
9. Bố cục luận văn ............................................................................................ 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ.................................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở .................................................... 8
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 8
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ................................................................ 10
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 11
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ...... 11

1.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ................. 14
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ............ 16
1.3. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ...... 16

iii


1.3.1. Những đổi mới trong giáo dục phổ thông hiện nay ...................... 16
1.3.2. Mục tiêu ............................................................................................ 17
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ............................ 19
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ
sở ...................................................................................................................... 22
1.4.1. Chức năng lập kế hoạch .................................................................. 23
1.4.2. Chức năng tổ chức thực hiện .......................................................... 24
1.4.3. Chức năng chỉ đạo ........................................................................... 24
1.4.4. Chức năng kiểm tra, đánh giá ........................................................ 25
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở .................................................. 26
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 26
1.5.2. Yếu tố khách quan ........................................................................... 27
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN THCS TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY ................................................................................................ 29
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục trên địa bàn
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
.......................................................................................................................... 29
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................... 29
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục ..................................................... 31
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng

chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ...................... 33
2.2.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng .................................................... 33
2.2.2. Nội dung nghiên cứu thực trạng .................................................... 34
2.2.3. Chọn mẫu địa bàn nghiên cứu ....................................................... 34
2.2.4. Công cụ nghiên cứu thực trạng ...................................................... 35
2.2.5. Quy trình nghiên cứu thực trạng ................................................... 35

iv


2.3. Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................... 36
2.3.1. Số lượng cán bộ quản lý và giáo viên ............................................. 37
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên ................................................................. 38
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học
cơ sở trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay .................................................................................... 42
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên tại các trường trung
học cơ sở về sự cần thiết đối với hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên ...................................................................................................... 42
2.4.2. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn ................................................... 44
2.4.3. Phương pháp bồi dưỡng chun mơn ............................................ 45
2.4.4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng chuyên môn .................................... 47
2.5. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.................................................... 50
2.5.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ........... 50
2.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
..................................................................................................................... 51
2.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

..................................................................................................................... 52
2.5.4. Kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
..................................................................................................................... 53
2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên ........................................................................................... 55
2.6.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên các trường trung học cơ sở ....................................................... 55
2.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên các trường trung học cơ sở .......................... 56

v


2.7. Những ưu điểm và hạn chế của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ...................... 57
2.7.1. Ưu điểm của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên trung học cơ sở.................................................................... 57
2.7.2. Hạn chế của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên trung học cơ sở.................................................................... 59
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .............................. 61
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................... 61
3.1.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ........................................................... 61
3.2.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 62
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay .............................................................. 64

3.2.1. Nâng cao nhận thức về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở .............................................. 64
3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở ................................................................................... 66
3.2.3. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ........................... 67
3.2.4. Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn trong hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở ........................... 70
3.2.5. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tổ chức thi đua, khen
thưởng nhằm khuyến khích giáo viên học tập, bồi dưỡng chuyên môn
..................................................................................................................... 72
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trung học cơ sở ................................................................................... 74

vi


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 76
3.4. Khảo nghiệm về sự cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay .................................................................... 77
3.4.1. Khảo nghiệm về sự cần thiết........................................................... 77
3.4.2. Khảo nghiệm về tính khả thi .......................................................... 79
3.4.3. Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp............................................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 88
PHỤ LỤC...................................................................................................... 1
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT .................................................................. 1
Phụ lục 2: XỬ LÝ BẢNG HỎI KHẢO SÁT ............................................. 8

Phụ lục 3: PHIẾU KHẢO NGHIỆM ....................................................... 21
Phụ lục 4: XỬ LÝ BẢNG HỎI KHẢO NGHIỆM .................................. 23
Phụ lục 5: CÂU HỎI PHỎNG VẤN ........................................................ 27
Phụ lục 6: BIÊN BẢN PHỎNG VẤN ...................................................... 28

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

Bộ GD&ĐT

:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BD

:

Bồi dưỡng

BD CM

:

Bồi dưỡng chuyên môn


CBQL

:

Cán bộ quản lý

CM

:

Chuyên môn

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GV

:

Giáo viên

HĐ BD CM

:

Hoạt động bồi dưỡng chun mơn


HT

:

Hiệu trưởng

PHT

:

Phó Hiệu trưởng

Phịng GD&ĐT

:

Phòng Giáo dục và Đào tạo

QLGD

:

Quản lý giáo dục

Sở GD&ĐT

:

Sở Giáo dục và Đào tạo


THCS

:

Trung học cơ sở

TPCM

:

Tổ phó chuyên môn

TTCM

:

Tổ trưởng chuyên môn

TS.

:

Tiến sĩ

viii


DANH MỤC BẢNG
TT


Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1. Quy mô trường lớp năm học 2017 – 2018

31

2

Bảng 2.2. Tình hình các trường THCS tại thị xã Bến Cát năm
học 2017 - 2018

31

3

Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục THCS qua các năm

32

4

Bảng 2.4. Thống kê tình hình đào tạo, bồi dưỡng năm học 2017 2018

33


5

Bảng 2.5. Mẫu nghiên cứu thực thực trạng hoạt động BD CM
cho GV và quản lý hoạt động BD CM cho GV ở các
trường THCS.

35

6

Bảng 2.6. Đặc điểm mẫu khảo sát CBQL & GV

36

7

Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về giới tính của CBQL và GV

38

8

Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về độ tuổi của CBQL và GV

39

9

Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về thâm niên công tác của CBQL và
GV


39

10

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về trình độ chuyên môn của CBQL
và GV

40

11

Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về trình độ tin học của CBQL và
GV

41

12

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về trình độ ngoại ngữ của CBQL và
GV

41

13

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về nhu cầu BD CM cho GV của
CBQL và GV

42


14

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát sự cần thiết của mức độ ưu tiên về
nhu cầu BD CM cho GV của CBQL và GV

43

15

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát mức độ đồng ý về nhu cầu BD CM
cho GV của CBQL và GV

43

16

Bảng 2.16. Kết quả khảo sát đánh giá về nội dung BD CM cho
đội ngũ GV của CBQL và GV

44

17

Bảng 2.17. Kết quả khảo sát đánh giá về những phương pháp của
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV của CBQL

45

18


Bảng 2.18. Kết quả khảo sát đánh giá về mức độ thường xuyên
và tính hiệu quả về hình thức tổ chức BD CM cho GV

47

19

Bảng 2.19. Kết quả khảo sát xây dựng kế hoạch BD CM cho GV
của CBQL và GV

50

ix


20

Bảng 2.20. Kết quả khảo sát đánh giá về việc tổ chức BD CM
cho đội ngũ GV của CBQL và GV

51

21

Bảng 2.21. Kết quả khảo sát đánh giá về sự chỉ đạo BD CM cho
đội ngũ GV của CBQL và GV

53


22

Bảng 2.22. Kết quả khảo sát về kiểm tra đánh giá BD CM cho
đội ngũ GV của CBQL và GV

54

23

Bảng 2.23: Kết quả khảo sát đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động BD CM cho GVcủa CBQL và GV

55

24

Bảng 2.24. Kết quả khảo sát đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý hoạt động BD CM cho GV của CBQL
và GV

56

25

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
THCS

77


26

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
THCS

79

27

Bảng 3.3. Sự tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp

80

x


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, SƠ ĐỒ, ẢNH
TT

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý

23


2

Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát về giới tính của CBQL và GV

38

3

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS

76

4

Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện
pháp

78

5

Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp

80

6

Biểu đồ 3.3. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện

pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên THCS

81

xi


TĨM TẮT
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên (GV) ở các
trường trung học cơ sở (THCS) nhiều địa phương đã thực hiện. Tuy nhiên trên
địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương chưa có một nghiên cứu cụ thể về đề tài
này. Đặc biệt bồi dưỡng (BD) chuyên môn (CM) cho giáo viên về đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát
triển năng lực học sinh trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
(BD CM) cho giáo viên nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên ở các trường trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Cấu trúc của luận văn:
* Phần mở đầu: Tổng quan gồm: lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu, giả
thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
* Phần nội dung:
Chương 1 - Cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên THCS.
Chương 2 - Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Chương 3 - Các biện pháp tăng cường công tác quản lý hoạt động bồi

dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình
Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
* Phần kết luận và kiến nghị.

xii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, hội nhập theo xu hướng tồn cầu hố
và tri thức được xem như là một loại hàng hóa, nhiều quốc gia đã hình thành nền
kinh tế tri thức. Vì vậy, tri thức có vai trị quyết định đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia trong bối cảnh tồn cầu hố hiện nay. Để tạo ra tri thức thì giáo dục giữ vai
trị cực kỳ quan trọng mà người GV chính là nhân tố cốt lõi để tạo nên chất lượng
của nền giáo dục mỗi quốc gia.
Trong nhà trường phổ thơng, GV có vai trị quyết định chất lượng giáo dục,
chất lượng GV có tốt thì chất lượng giáo dục mới tốt. Có đội ngũ cốt cán giỏi,
nhưng điều hành như thế nào để họ tận tâm với nghề lại có trách nhiệm cao trong
tập thể, phối hợp nhịp nhàng, đồng thuận vì mục tiêu chung của trường, trách nhiệm
này lại là của nhà quản lý. “Để nâng cao chất lượng giáo dục phải bắt đầu từ đội
ngũ GV, muốn thu hút và giữ chân được GV giỏi cần có chế độ đãi ngộ lớn. Nếu
chúng ta cứ giữ mãi định biên như hiện nay sẽ khó tạo ra được động lực cho những
người tâm huyết và lâu dài khó tạo được “đột phá” cho quá trình đổi mới giáo dục”
- Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ chia sẻ bên hành lang Quốc hội ngày 25 tháng 5 năm
2017 (Phi Long, 2017).
Theo Nghị quyết 29-NQ/TW tại hội nghị TW8 khóa XI về đổi mới căn bản
và tồn diện nền giáo dục Việt Nam thì một trong những giải pháp cho vấn đề đổi
mới này là “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục và đào tạo” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013). Nghị quyết số 44/NQCP của Chính phủ về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo (Chính phủ,
2010). Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội (Quốc hội nước CHXHCN Việt

Nam, 2013), Quyết định số 404/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng (Thủ tướng Chính phủ, 2015).
Quyết định số 732/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, tồn diện giáo dục phổ thơng giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2025 (Thủ tướng Chính phủ, 2016).
Theo chỉ thị số 2919/CT-BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo (GD&ĐT)
ngày 10 tháng 8 năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018 - 2019 của ngành

1


giáo dục cần phải: Nâng cao chất lượng đội ngũ GV và CBQL giáo dục các cấp:
“Triển khai các đề án nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục. Lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ GV và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông cốt cán
theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp GV để thực hiện bồi dưỡng GV, cán bộ
quản lý giáo dục thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới”
(Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, 2018).
Theo báo cáo số 82/BC-PGDĐT ngày 14/11/2018 về Công tác đào tạo, bồi
dưỡng năm 2018 - Kế hoạch năm 2019 của Phòng GD&ĐT thị xã Bến Cát: Chất
lượng đội ngũ đã có sự chuyển biến tích cực, hầu hết các chỉ tiêu và trình độ đào tạo
bồi dưỡng được nâng lên. Công tác đào tạo bồi dưỡng về quản lý cho CBQL được
chú trọng, cơng tác giáo dục tư tưởng, lý luận chính trị được quan tâm. Đa số CBQL
và GV đều có tinh thần trách nhiệm trong công việc và luôn tự học tự bồi dưỡng để
nâng cao trình độ. Hằng năm đánh giá chuẩn nghề nghiệp cho CBQL và GV đều đạt
100%. Cơng tác giải quyết các chế độ chính sách liên qua đến đào tạo bồi dưỡng
đều giải quyết tốt và thực hiện kịp thời. Công tác tham mưu xây dựng kế hoạch đào
tạo, rà sốt trình độ được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ. Tuy nhiên, một bộ phận
GV hiện nay còn yếu về kỹ năng sư phạm và kiến thức chuyên môn, chưa đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục. Cịn một số CBQL chưa đạt trình độ đại học. Một

số GV và CBQL chưa đạt yêu cầu về ngoại ngữ nên chưa chuẩn bị tốt việc thi đầu
vào trình độ Thạc sĩ, nhất là về năng lực ngoại ngữ. Công tác triển khai các văn bản
quy định liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng ở một vài đơn vị chưa được thực hiện tốt
dẫn đến tình trạng một số viên chức đi học không thực hiện đúng hồ sơ thủ tục, đi
học sau đại học không đúng ngành đào tạo, ảnh hưởng đến việc thực hiện chế độ,
chính sách trong khi học và sau khi tốt nghiệp. Công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng
thường xuyên chưa thật sự đạt hiệu quả cao, đặc biệt là việc bồi dưỡng các kỹ năng,
phương pháp giáo dục, giảng dạy nhằm phát huy tích cực, chủ động và sáng tạo của
học sinh. Một số GV có trình độ đào tạo chuyên môn nhưng năng lực thực tế chưa
đáp ứng yêu cầu. Nhìn chung chất lượng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển
giáo dục và đào tạo ngày càng cao theo xu thế hiện đại. Bên cạnh, việc quản lý hoạt
động BD CM cho GV ở trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
chưa thật sự đạt được hiệu quả (Phòng GD&ĐT, 2018).

2


Ngành giáo dục đào tạo thị xã Bến Cát nhận được nhiều sự quan tâm, chỉ đạo
sâu sát của các cấp lãnh đạo, hệ thống trường lớp tiếp tục ổn định và phát triển, cơ
sở vật chất các trường tiếp tục được xây mới và mở rộng thêm trong những năn gần
đây phần nào đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục của thị xã theo hướng chuẩn
hóa cơ sở vật chất trường học, đội ngũ giáo viên toàn ngành cơ bản đủ cho các
trường, khơng có tình trạng thiếu giáo viên và tỷ lệ giáo viên đủ chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ được nâng lên so với năm học trước. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả
đạt được, công tác giáo dục của thị xã trong năm học qua vẫn còn một số hạn chế
nhất định, chất lượng giảng dạy và học tập vẫn chưa đồng đều giữa các trường trong
thị xã. Nguyên nhân là do trình độ giáo viên chưa đồng đều, giáo viên đa số còn trẻ,
nhiệt tình giảng dạy nhưng cịn thiếu kinh nghiệm, mặt khác đa số học sinh là dân
nhập cư theo cha mẹ đi làm ăn nên phụ huynh học sinh chưa quan tâm đúng mức
đến các em. Một số ít cán bộ quản lý trường học mới được bổ nhiệm chưa được bồi

dưỡng cơng tác quản lý giáo dục nên cịn hạn chế trong công tác quản lý chỉ đạo
chuyên môn tại cơ sở.
Như vậy: Năng lực chuyên môn GV là cực kỳ quan trọng. Muốn chỉ đạo và
điều hành GV để họ tận tâm với nghề, có trách nhiệm cao với tinh thần tập thể, phối
hợp tốt trong công việc và đồng thuận vì mục tiêu lớn của trường địi hỏi người
quản lý phải có những biện pháp hợp lý nhằm xây dựng đội ngũ GV có đủ phẩm
chất và năng lực chuyên môn để nâng cao chất lượng giáo dục.
Từ nhận thức về năng lực chuyên môn GV và việc quản lý hoạt động BD
CM cho GV như trên, tác giả nhận thấy cần phải quan tâm đặc biệt tới công tác
quản lý hoạt động BD CM môn cho GV và xem đó là địi hỏi cấp bách cần được
giải quyết. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận hoạt động BD CM cho GV, quản lý hoạt động
BD CM cho GV và khảo sát thực trạng tại các trường THCS trên địa bàn thị xã Bến
Cát, tỉnh Bình Dương, đề tài đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản
lý hoạt động BD CM cho GV nhằm hướng đến nâng cao chất lượng GV ở các
trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
3


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở trường THCS trên địa
bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV

ở các trường THCS. Tiến hành khảo sát, mô tả và đánh giá thực trạng về công tác
quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý bồi
dưỡng chuyên môn cho GVTHCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
5. Giả thuyết khoa học
Thực tiễn công tác quản lý hoạt động BD CM vẫn còn một số hạn chế nhất
định trong nhận thức, trong việc xây dựng kế hoạch còn mang tính chủ quan; tổ
chức thực hiện chưa thật sự đồng bộ do trình độ GV chưa đồng điều; chỉ đạo thực
hiện đôi khi chưa sâu sát nên kế hoạch mặc dù hoàn thành nhưng hiệu quả chưa
cao; kiểm tra, đánh giá đơi khi cịn mang tính hình thức và e dè vì cịn nể nang
nhau. Cần dựa trên những nghiên cứu khảo sát thực trạng từ đó đề xuất các biện
pháp cần thiết và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt
động BD CM cho GV ở các THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng về hoạt động BD CM cho GV và công
tác quản lý hoạt động bồi BD CM cho GV ở các trường trung học cơ sở và đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động BD CM cho GV THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương.
6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Đối tượng khảo sát về công tác quản lý hoạt động BD CM cho GV của Hiệu
trưởng là CBQL, tổ trưởng chuyên môn và GV ở 8 trường THCS trên địa bàn thị xã
Bến Cát, tỉnh Bình Dương là: THCS Mỹ Phước, THCS Bình Phú, THCS Hịa Lợi,

4


THCS Chánh Phú Hòa, THCS Thới Hòa, THCS Mỹ Thạnh, THCS Phú An, THCS
Lê Q Đơn.

6.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động BD CM cho
GV của Hiệu trưởng từ năm học 2016-2017, năm học 2017-2018 và học kỳ I năm
học 2018-2019.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Vận dụng quan điểm này vào đề tài nghiên cứu là tìm hiểu mối quan hệ chặt
chẽ giữa cơng tác quản lý hoạt động BD CM với quản lý các hoạt động khác trong
nhà trường. Từ đó giúp tìm hiểu rõ bản chất của thực trạng quản lý hoạt động BD
CM ở trường THCS.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của đối tượng nghiên cứu, cụ thể là
quản lý hoạt động BD CM cho GV ở các trường THCS với những ưu điểm cần phát
huy và tồn tại cần khắc phục. Nghiên cứu xác định phạm vi khơng gian, thời gian và
điều kiện hồn cảnh cụ thể để điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích
nghiên cứu đề tài, trình bày cơng trình nghiên cứu theo một trật tự logic.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Qua khảo sát thực tế, phân tích để phát hiện những bất cập, tồn tại trong thực
tiễn về quản lý hoạt động BD CM ở các trường THCS và trên cơ sở thực tiễn đó, đề
xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BD CM ,
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa
bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp các văn bản, tài liệu, sách báo và các cơng trình nghiên
cứu liên quan đến đề tài; phân loại và hệ thống hoá những nội dung lí luận nói trên
làm cơ sở lí luận về quản lý hoạt động BD CM cho GV ở các trường THCS.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi


5


- Mục đích: Thu thập các thơng tin về quản lý hoạt động BD CM cho GV ở
các trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Nội dung: Tập trung khảo sát thực trạng quản lý hoạt động BD CM cho GV
ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương; những ưu điểm,
hạn chế và nguyên nhân; đồng thời khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp đề xuất.
- Công cụ khảo sát: Xây dựng các bảng hỏi nhằm thu thập thông tin từ các
đối tượng khảo sát là CBQL, tổ trưởng chuyên môn và GV.
- Cách tiến hành: Mẫu được chọn theo lối ngẫu nhiên, sau đó thiết lập được
danh sách mẫu điều tra. Bảng hỏi được gửi đến các mẫu trong danh sách, bao gồm
23 CBQL và 177 GV ở 8 trường THCS. Bảng hỏi thu về được nhập liệu và lưu trữ
trong phần mềm SPSS, phiên bản 22.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
- Mục đích: Nhằm làm rõ những vấn đề phát sinh từ kết quả thu được thông
qua phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Đây là phương pháp bổ trợ cho phương
pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Nội dung: Một số nội dung về thực trạng BD CM của GV và công tác quản
lý hoạt động BD CM cho GV của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thị xã
Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Cách tiến hành: Tác giả đã chọn mẫu và phỏng vấn một số CBQL và một
số GV ở trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Số lượng mà
tác giả phỏng vấn gồm: 4 CBQL và 8 GV đang giảng dạy ở 4 trường. Số liệu phỏng
vấn sẽ dùng vào việc đối chiếu, so sánh để làm rõ kết quả điều tra về thực trạng
quản lý hoạt động BD CM cho GV ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương.
7.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm

Thu thập thông tin thông qua nghiên cứu một số kế hoạch, báo cáo tổng kết
của các trường THCS ở thị xã Bến Cát, một số hồ sơ báo cáo thống kê số liệu tổng
hợp đánh giá, kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm hoặc từng giai đoạn, chiến
lược phát triển giáo dục của Phịng GD&ĐT Bến Cát, Sở GD&ĐT Bình Dương.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học

6


Xử lý các số liệu trên phiếu điều tra, khảo sát thu thập dữ liệu định lượng
bằng phần mềm SPSS for Windows phiên bản 22.
8. Đóng góp của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động BD
CM cho cho GV ở các trường THCS.
Luận văn đã khảo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động BD CM cho
GV ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Luận văn đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý hoạt động
BD CM cho GV ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
9. Bố cục luận văn
Luận được văn trình bày gồm 3 phần chính và danh mục tài liệu tham khảo:
* Phần mở đầu: Giới thiệu khái quát một số vấn đề chung của đề tài.
* Phần nội dung: Được bố trí thành 3 chương.
Chương 1 - Cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên THCS.
Chương 2 - Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay.
Chương 3 - Các biện pháp tăng cường công tác quản lý hoạt động bồi

dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình
Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
* Phần kết luận và kiến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

7


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở
Giáo viên có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc quyết định nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục. Do đặc điểm của nghề nghiệp, GV cần phải thường
xuyên được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức toàn diện nhằm
đáp ứng yêu cầu của xã hội. Vấn đề đặt ra ở đây là việc quản lý hoạt động BD CM
cho GV phải đạt yêu cầu đề ra, sao cho thật hiệu quả để GV luôn đảm bảo vai trò
nòng cốt trong hoạt động dạy học ở nhà trường.
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Các nước trên thế giới luôn chú trọng đến hoạt động BD CM cho GV, xem
đó là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Các cấp quản lý giáo dục tạo điều
kiện thuận lợi cho GV có cơ hội học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời
bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với sự phát triển kinh
tế xã hội. Dưới đây là hoạt động bồi BD CM cho GV ở một số nước trên thế giới:
Đào tạo, BD CM cho GV ở Hàn Quốc: Chương trình đào tạo chứng chỉ: khi
giảng viên chuyển bậc chứng chỉ, họ được học 30 ngày tại viện giáo dục quốc gia
để thi nhận chứng chỉ mới; Đào tạo chung: giảng viên được 10 ngày/năm để học cập
nhật kiến thức mới; Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ dành cho phó giảng viên

chính trở lên; Chương trình bồi dưỡng đặc biệt: đây là chương trình thời hạn từ 2
đến 3 năm do Bộ giáo dục tổ chức để nâng cao kiến thức trong những lĩnh vực đặc
biệt; Tham quan nước ngoài: giảng viên được dành 10 đến 12 ngày để đi tham quan
nước ngoài nhằm mở rộng hiểu biết và nâng cao trình độ.
Giáo viên ở Đài Loan được tuyển chọn và đào tạo tốt, lại được tái đào tạo và
bồi dưỡng liên tục. Có nhiều trung tâm đào tạo nâng cao tại chức nhằm cập nhật
kiến thức và huấn luyện GV thực hiện những chính sách về cải cách giáo dục, giúp
họ không ngừng phát triển, khơng ngừng trưởng thành. Những trung tâm này có
nhiệm vụ cung cấp thông tin và tài liệu tham khảo về giáo dục và quản lý giáo dục,
tạo ra một cơ chế để trao đổi thông tin giữa các nhà giáo dục và những người lãnh
đạo giáo dục, những người hoạch định chính sách ở các địa phương; khuyến khích

8


GV học tập suốt đời và không ngừng cải thiện việc dạy học. Nó cũng đem lại cho
GV những tư vấn và hỗ trợ cần thiết trong việc giải quyết những vấn đề cụ thể của
giáo dục trong đời sống hàng ngày. Hoạt động của các trung tâm này phục vụ đắc
lực cho cải cách giáo dục và làm cho giáo dục trở nên theo sát các nhu cầu thực tế
của địa phương, cũng như giúp GV thực hiện vai trị của mình một cách tốt nhất.
Một đặc điểm trong đào tạo theo hệ thống cấp chứng chỉ dạy học ở Nhật Bản
là thời gian cho sinh viên thực tập tại các trường phổ thông là không nhiều. Trong
bồi dưỡng GV, Nhật Bản chú trọng việc bồi dưỡng trực tiếp tại các trường phổ
thông với sự tham gia của giảng viên đến từ các trường đại học, các GV có trình độ
chun mơn cao và nhiều kinh nghiệm.
Kinh nghiệm của Malaysia trong phát triển chuyên môn cho GV theo Ngô
Vũ Thu Hằng chia sẻ trong tham luận tại Hội thảo khoa học quốc tế “Kinh nghiệm
của Malaysia và Singapore về đào tạo, bồi dưỡng GV phổ thông, CBQL các cơ sở
giáo dục phổ thông và giảng viên sư phạm” do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức. Theo
Ngô Vũ Thu Hằng, để nâng cao hoạt động bồi dưỡng, Malaysia chú trọng thực hiện

các hoạt động sau: “...; Các khóa học về quản lí giáo dục được thiết kế dành cho
những người điều hành và lãnh đạo nhà trường; Các khóa học bồi dưỡng GV tài
năng; Chương trình phát triển chun mơn kéo dài 14 tuần dành cho GV; Chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ kéo dài 1 năm”.
Điểm nổi bật và cũng là kinh nghiệm quý cho nhiều nước trong bồi dưỡng và
phát triển năng lực nghề cho GV của Singapore là hoạt động BD xuất phát từ nhu
cầu nâng cao tay nghề, phát triển nghề nghiệp của GV và gắn với hoạt động thực
tiễn của họ thông qua các hình thức hoạt động đa dạng: BD tại chỗ (tại trường phổ
thông); BD thông qua nghiên cứu cải tạo thực tiễn, thông qua hoạt động nghiên cứu
bài học và thông qua sinh hoạt chuyên môn của cộng đồng GV, cũng như qua nhiều
hình thức BD khác với mục tiêu phát triển năng lực GV liên tục, bền vững.
Cùng nằm trong khối ASEAN, Singapore và Malaysia có nhiều điểm tương
đồng trong phát triển nghề nghiệp GV (Bộ Giáo dục quản lí tồn bộ hoạt động đào
tạo và bồi dưỡng; Chính phủ hai nước đều đặt mục tiêu nâng cao chất lượng GV
thông qua việc tạo cơ hội học thêm, lương thưởng, đãi ngộ; Tập trung vào đào tạo
GV từ giai đoạn ban đầu), giáo dục nói chung và đào tạo, bồi dưỡng GV nói riêng
của hai nước trong hơn 50 năm qua đã có những thành tựu lớn với những bước phát

9


triển vượt bậc. Đó là do sự nỗ lực của Chính phủ hai nước trong việc đề ra sách
lược, tầm nhìn, xây dựng triết lí giáo dục và sự mạnh dạn đầu tư cho giáo dục, cho
đào tạo và phát triển nghề nghiệp GV.
Tại Liên Xô (cũ) nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Komenxki đã rất quan tâm
tới việc nâng cao chất lượng dạy học thông qua các biện pháp quản lý có hiệu quả.
Muốn nâng cao chất lượng dạy học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chun
mơn. Họ cho rằng kết quả tồn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào
việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng phát triển chun mơn
cho đội ngũ giáo viên.

Tóm lại, các nước trên thế giới cũng có những chương trình đào tạo, BD CM
cho GV theo mục tiêu chung của từng quốc gia. Vì vậy mà cơng tác quản lý hoạt

động BD CM mỗi quốc gia cũng hướng tới mục tiêu chung nhằm đáp úng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội theo từng giai đoạn cụ thể.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Ngày 22 tháng 8 năm 2018 Bộ Giáo dục & Đào tạo đã ban hành thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT về việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo
dục phổ thông. Văn bản này quy định chuẩn nghề nghiệp GV bao gồm các yêu cầu
về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chun mơn, nghiệp vụ, quy trình
đánh giá xếp loại GV, quy định này áp dụng đối với mọi loại hình GV tại các cơ sở
giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Từ trước đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, luận án, luận
văn của nhiều nhà nghiên cứu giáo dục quan tâm đến vấn đề bồi dưỡng GV như:
GS.TS. Phạm Minh Hạc, GS. Đặng Vũ Hoạt, PGS.TS. Đặng Quốc Bảo, PGS.TS
Trần Kiểm...
Hiện nay có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề liên quan đến công tác quản lý
hoạt động bồi dưỡng GV, cụ thể:
Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục của Nguyễn Văn Diệu năm 2011 với đề tài
“Thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của Hiệu trưởng các trường
Trung học cơ sở Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài đề ra các biện pháp nâng
cao nhận thức của CBQL và GV về hoạt động bồi dưỡng GV, điều chỉnh mục tiêu,
phát triển chương trình, đổi mới phương pháp, phương tiện và cải tiến các hình thức
bồi dưỡng GV THCS (Nguyễn Văn Diệu, 2011).
10


Luận văn thạc sĩ Giáo dục học năm 2013 của Trần Thị Hồng Phượng với đề
tài “Xây dựng quy trình quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tại các trường
THCS huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương”. Đề tài khảo sát thực trạng hoạt động bồi

dưỡng GV và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV từ đó đề tài đề xuất xây dựng quy
trình quản lý hoạt động bồi dưỡng GV nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV tại
các Trường THCS huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (Trần Thị Hồng Phượng,
2013).
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học năm 2014 của Nguyễn Thị Ánh Thu với đề tài
“Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên

trường THPT thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương”. Đề tài đề cập đến các giải pháp
như nâng cao nhận thức về công tác bồi dưỡng GV, đổi mới hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho GV THPT (Nguyễn Thị Ánh Thu, 2014).
Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục năm 2018 của Nguyễn Thị Thùy Dung với
đề tài “Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở
huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục”. Đề tài khảo
sát thực trạng quản lý đội ngũ GV tại các trường THCS và đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ GV ở các trường THCS (Nguyễn Thị Thùy
Dung, 2018).
Tóm lại, về đề tài nghiên cứu: Tại trường ĐH Thủ Dầu Một trong những năm
qua, trong các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về QLGD có đề cập đến cơng tác bồi
dưỡng đội ngũ GV nói chung nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu đề cập đến công
tác quản lý hoạt động BD CM cho GV THCS. Như vậy nghiên cứu về quản lý hoạt
động BD CM cho GV THCS là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu một cách có
hệ thống.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền và phát triển
cùng với lịch sử phát triển của loài người. Từ khi có sự phân cơng lao động trong xã
hội đã xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức, điều khiển các hoạt động
lao động theo những yêu cầu nhất định, dạng lao động mang tính đặc thù đó cịn
được gọi là hoạt động quản lý.

11


×