Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiet 22 Phuong trinh HH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.81 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ: 1.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? 2. Cho phương trình chữ: Hiđrô + Ôxi. Nước. Biết khối lượng Ôxi là: 3,2g , khối lượng nước là:3,6g . Tính khối lượng Hiđrô tham gia phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án: Nội dung định luật : Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. . Theo ĐLBTKL Ta có : mHiđrô + mOxi = mNước Thay số vào công thức khối lượng: mHiđrô + 3,2(g) = 3,6(g) => mHiđrô = 3,6 – 3,2 = 0,4(g).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho phương trình chữ: Hiđrô + Ôxi Nước Thay tên các chất bằng các công thức hoá học ta được sơ đồ phản ứng: H2 + O2 H2O Nội dung Sơ đồ phản ứng. Trước phản ứng Sau phản ứng. Số nguyên tử hiđro. Số nguyên tử oxi. 2. 2. 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. 1. Phương trình hoá học Phương trình chữ của phản ứng:. Hiđrô + Ôxi. Nước. Sơ đồ phản ứng: H2O H2 + O2 Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O. H + O ------ 2H O.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. H2 + O 2. 2H2O. Số nguyên tử oxi trước phản ứng là ……. 2. Số nguyên tử oxi sau phản ứng là ….. 2 4 Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là ….. Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là 2…...

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. H2 + O2 ------. 2H2O. Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2. 2H2 + O2. 2H2O. 2 Số nguyên tử oxi trước phản ứng là ……. 2 Số nguyên tử oxi sau phản ứng là ….. Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là ….. 4 Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là ….. 4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. 2H2 + O2. 2H2O. Số nguyên tử H và O trước và sau phản ứng bằng nhau. Phương trình hóa học:. 2H2 + O2. 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Phương trình hóa học : 2H2 + O2 2H2O đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao? Đáp án: Phương trình hóa học đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng đã bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Phương trình hóa học: 2H2 + O2. 2H2O. Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau: Nhôm + Ôxi Sơ đồ phản ứng:. Al + O2. Nhôm Ôxít Al2O3. Cân bằng nguyên tử: Al + O2. Al2O3. Al + O2. 2Al2O3. Al + 3O2. 2Al2O3. Phương trình hóa học: 4Al + 3O2. 2Al2O3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Em hãy cho biết lập phương trình hoá học gồm có mấy bước ?Mỗi bước làm những việc gì ? 2. lẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Các bước lập phương trình hóa học: -Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. -Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. -Bước 3: Viết phương trình hóa học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 22 Bài 16. HỌC I. Lập phương trình hóa học. 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học. PHƯƠNG TRÌNH HÓA. Chú ý: -Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng. Ví dụ: 3O2 : X 6O -Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học Ví dụ : 4Al. :X 4Al. -Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. Ví dụ: sơ đồ phản ứng Na2CO3 + Ca(OH)2 ---------. CaCO3 + NaOH. phương trình hóa học Na2CO3 + Ca(OH)2. CaCO3 + 2NaOH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 22 Bài 16. HỌC I. Lập phương trình hóa học. 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học 3. Áp dụng. PHƯƠNG TRÌNH HÓA. Bài tập Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: a. Na + O2 -------. Na2O. Na + O2 4Na + O2. Na2O. P2O5 + H2O. H3PO4. 2Na2O. P2O5 + H2O. 2H3PO4. 2Na2O. P2O5 + 3H2O PTHH:. PTHH: 4Na + O2. H3PO4. Đáp án 2b:. Đáp án 2a: Na + O2. b. P2O5 + H2O --------. 2Na2O. P2O5 + 3H2O. 2H3PO4 2H3PO4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 22 Bài 16. HỌC I. Lập phương trình hóa học. 1. Phương trình hóa học 2.Các bước lập phương trình hóa học 3. Áp dụng. PHƯƠNG TRÌNH HÓA. Củng cố: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất phản ứng và sản phẩm. Các bước lập phương trình hóa học: -Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. -Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. -Bước 3: Viết phương trình hóa học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×