Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.81 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN : 1 24/8/2009 TIẾT : 1 29/8/2009. Ngày soạn : Ngày dạy : 25 –. SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I/ Mục tiêu bài hoc: 1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn . 2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài. 3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị: 1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường. 2. Trò : Đọc trước bài . III/ Phần thể hiện trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ) 2 Bài mới. * Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3/Các hoạt động dạy và học. *Hoạt động1: (14’ ) 1/ Lịch sử là gì. - GV trình bày theo SGK. ? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đẫ có hình dạng như ngày nay không? . ( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn. Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn …) - GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ đó là lịch sử . ? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.? - Lịch sử là những gì diễn ra tro - GV: ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người, quá khứ. từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp bức bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và công bằng. ? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> loài người.? ( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu, chết. - Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn .) - GVKL:Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. - GV giảng tiếp theo SGK. - GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học LS để làm gì… * Hoạt động 2: ( 14’) - GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả lời. ? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?. ( Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn..) ? Vậy chúng ta có cần biết không ? Tại sao có sự thay đổi đó. ( Cần biết..Quá khứ, tổ tiên, ông cha ta, DT mình sống như thế nào ? và có sự thay đổi đó là do bàn tay khối óc của con người làm nên…) - GVKL:Ko phải ngẫu nhiên có sự thay đổi đó mà phải trải qua những thay đổi theo thờp gian XH tiến lên, con người văn minh hơn, cùng với sự phát.triển của KH công nghệ…con người tạo nên những sự thay đổi đó. ? Theo em, học lịch.sử để làm gì.? ? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử - GVKL: Học lịchsử không chỉ biết được cội nguồn của tổ tiên ông cha mình, mà còn biết những gì loài người làm nên trong quá khứ để xây dựng XH ngày nay. - Môn LS có ý nghĩa quan trọng đối với con người, chúng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại LS… * Hoạt động 3: (11’) - GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia đình, quê hương vẫn được lưu lại .. - Lịch sử là 1 khoa học dựng toàn bộ hoạt động của con người xã hội loài người trong quá khứ. 2/ Học lịch sử để làm gì.. + Là để hiểu được cội nguồn D biết quá trình dựng nước và g nước của cha ông ta, biết quá trì đấu tranh với thiên nhiên và đ tranh chống giặc ngoại xâm để g giữ độc lập DT..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay. + Quý trọng những gì đang có. ( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…) + Biết ơn những người làm ra nó - GV cho HS quan sát H2. biết mình phải làm gì cho đất nướ ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.? ( Bằng đá) - GV: Nó là hiện vật người xưa để lại. ? Trên bia ghi gì. ( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của tiến sĩ .) - GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa để lại, dựa vào 3/Dựa vào đâu để biết và dựng những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi, lich sử. địa chỉ, công trạng của tiến sĩ. - GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng". ( L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm.) - GV khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khác ( từ khi nước ta - Dựa vào tư liệu: chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng. +Truyền miệng (các chuyện d ? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./ gian .) - GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những hoạt + Chữ viết (các văn bản viết.). động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học + Hiện vật (những di tích, di vật, và biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu Lsử. vật người xưa để lại.) - GV giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc sống". 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’) ?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì? * Bài tập: (bảng phụ ). 1/ Đánh dấu (X) vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng:  Là một công dân của đất nước ta cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.  Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.  Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại , ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.  Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua. 2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử ( Con Rồng.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..) 5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN :2 30/8/2009 Tiết : 2 – 5/9/2009. Ngày soạn : Ngày dạy : 31/8. CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch. 2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. 3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t). II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường. 2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường. III/Phần thể hiện trên lớp. 1. Kiểm tra bài cũ (6’) *Câu hỏi: ? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? * Đáp án: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lịch sử là một khoa học,dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ - Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật 2. Bài mới.:. Nêu vấn đề (1’ ) : Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.. 3/Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: ( 10’) - GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi. Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. - GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1). ? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng lên cách đây bao nhiêu năm không ? ( Không biết, đã lâu rồi). ? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào không ?. - GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.. 1/Tại sao phải xác định thời gian.. -Việc xác định thời gian là thực sự cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám, không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có người trước, người sau, bia này có thể cách bia kia rất lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính và cách ghi (t). Việc tính (t) là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều. - GV gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ". ? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì. ( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác định thời gian ? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được(t). *Hoạt động 2: (12’) - GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan sát và tính toán được (t) mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phân (t) theo tháng năm, sau đó chia thành giờ, phút….Lúc đầu có nhiều cách tính lịch. tuỳ theo đặc điểm của từng vùng, từng dân tộc nhưng cơ bản vẫn dựa vào chu kỳ xoay của mặt trăng quay quanh trái đất(âm lịch) + Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương lịch) ? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào. ( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.) - GV cho HS quan sát lịch treo tường. - Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương. - GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã sáng tạo ra lịch. - GV dùng quả địa cầu để minh hoạ. ? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch. - GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là 1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360 -365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái đất để tính (t) *Hoạt động 3: (12’) - GV giảng: XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng => nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV. - Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử.. - Cơ sở để xác định thời gian là các hiện tượng tự nhiên. 2/ Người xưa đã tính thời gian như thế nào.. - Âm lịch: sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất. - Dương lịch: sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời.. 3/Thế giới có cần một thứ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đưa ra các sự kiện.) ? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?. ? Em hiểu công lịch là gì. ? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ? ( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1 ngày cho tháng 2. + 100 năm là 1 thế kỷ. + 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.) - GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS vẽ vào vở.) TCN CN SCN 179. 111. 50. 40. 248. lịch chung hay không.. -Cần phải có 1 lịch chung cho các DT trên thế giới. - Công lịch là lịch chung cho các DT trên thế giới. - Theo công lịch 1 năm có 12 tháng =365 ngày 6 giờ. * Cách ghi thứ tự thời gian. 254 - GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ xa xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định (t) thống nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch gọi chung là công lịch. 4/Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’ ) * Bài tập: ( HĐN). - GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ. + Năm 2006 - 1418 = 588 năm. => cách đây 588 năm. - Nhóm 1: 1789. - Nhóm 2: 1288 - Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428. 5/Hướng dẫn học bài: (( 1’) - Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). - Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.. TUẦN : 3 6/ 9/ 2009 TIẾT : 3. Ngày soạn : Ngày dạy : 7 – 12 /9/ 2009. PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được . - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ trở thành người hiện đại. - Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã . 2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh. 3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự p.triển của XH loài người. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới. 2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : ( 6’) * Câu hỏi : ? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm lịch. *Đáp án: - Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất - Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời - Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới -Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền, ngày giỗ tổ tiên đều dùng ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm lịch đó ứng với ngày , tháng nào của dương lịchđể làm cho đúng 2. Bài mới. .Nêu vấn đề (1’ ): Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. .3/Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1:(12’) 1/ Con người xuất hiện như thế nào. - Gv giảng theo SGK. "Cách đây…..3- 4 - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 triệu năm". loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm - GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng thức ăn đã tiến hoá thành người tối cổ. hình người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ động vật bậc cao. - HS q.sát H 5a. ? Em có nhận xét gì về người tối cổ. - GV giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của loài vượn ( trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ…) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ. - GVKL: ? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới. ( Hài cốt của người tối cổ ). - GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ). - GV cho HS q.sát H3, H4. ? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào. (Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá. ( khác với động vật). - GVKL: ? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của người tối cổ. ( Cuộc sống bấp bênh ). - GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng triệu * Hoạt động 2: ( 11’) - GV giảng theo SGK. " Trải qua….châu lục ". - HS q.sát H5b. ? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào. (+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt…) GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo. - Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.. - Người tối cổ sống thành từng bày trong các hang động, núi đá, chủ yếu hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công cụ, biết dùng lửa… Sống có tổ chức, có người đứng đầu.. 2/Người tinh khôn sống như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bầy khoảng vài chục người ( bầy người nguyên thuỷ) thì -> ? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên thuỷ có gì khác nhau. ( + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con người ban đầu còn yếu. + Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt chẽ quy củ hơn.) - GV giảng: " Những người cùng thị tộc… vui hơn GV cho HS quan.sát mẫu vật nhận xét. ? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì. ( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.) ? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn so với đời sống của người tối cổ như thế nào. ( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống vật chất và đời sống tinh thần.) - GVKL: Đờisống của con người trong thị tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tôt hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn và kéo dài khi kim loại ra đời đã làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã. *Hoạt động 3:( 11’ ) - GV giảng: " Cuộc sống….công cụ." - GV hướng dẫn HS quan.sát H7. ? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì? Tác dụng của nó. ( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng.) - GV giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản phẩm năm cho tới khi người tối cổ trở thành người tinh khôn. Vậy người tinh khôn sống như thế nào? nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo.. - Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc. - Biết trồng trọt chăn nuôi. - Làm gốm, dệt vải. - Làm đồ trang sức.. 3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan dã. - Khoảng 4000 năm TCN công cụ kim loại ra đời.. * Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư dân đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá giàu nghèo. Đó chính là nguyên nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã. - GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo, họ dần dần trở thành người tinh khôn. Đ/sống của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung trong công xã thị tộc không còn nữa. XH nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.. dã . - Công cụ kim loại ra đời. - Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa. - Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá (2’ ): * Bài tập: (Bảng phụ). Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. 1/ Người tinh khôn sống như thế nào. A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên. B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên. C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. D- Cả 3 ý trên. 5/ Hướng dẫn học bài:( 1’) - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.. TUẦN : 4 13/09/2009 Tiết : 4 19/9/2009. *. Ngày soạn :. Ngày dạy : 14 – CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG. I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS nắm được.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh. 3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Bản đồ CỎC QUốc gia cổ đại phương Đông, tư liệu CÚ LIỜN QUAN. 2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk. III/ Phần thể hiện trên lớp: . 1.Kiểm tra bài cũ : (6’ ) .*Hình thức kiểm tra: ( miệng ) *.Nội dung kiểm tra: * Câu hỏi : ? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ. ? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã . *Đáp án : - So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là háI lượm , săn bắt , biết dùng lửa…Chế tạo công cụ.Họ sống có tổ chức , có người đứng đầu. Cuộc sốngbấp bênh + Người tinh khôn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc.họ biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn - Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa xã hội có sự phân biệt giàu nghèo 2/. Bài mới: *.Nêu vấn đề (1’): Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1:( 13’) 1/ Các quốc gia cổ đại phương - GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước Đông được hình thành ở đâu và từ ra đời". bao giờ. + Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà tặng của sông Nin". + Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây á ( nay NẰM giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét). + Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo ẤN Độ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông vừa mầu mỡ, DỄ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát.triển. - GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những công trình ngăn nước, dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng. ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình thành ở lưu vực các con sông lớn. ( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ trồng trọt) ? Ngành KT chính của cư dân vùng này là gì - HS quan.sát H.8. ? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua H.8 (- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về. - Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế cho quý tộc. - GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia cổ đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những tầng lớp nào… * Hoạt động 2:( 12’ ) - GV giảng theo SGK. " ở các nước….con vật". ? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế…đại diện cho tầng lớp nào. ( Thống trị.) ? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con vật…đại diện cho tầng lớp nào. ( Bị trị.) - GVKL: Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ đấu tranh năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập. - HS quan sát H.9. - HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật". - GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều 42,43(GVđọc) ? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm việc như thế nào. - Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc. - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ các con sông lớn. - Kinh tế chính là nông nghiệp.. 2/Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào. - Nông dân: chiếm đa số trong xã hội. họ là lực lượng sản xuất chính, họ phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc. - Quý tộc: vua và quan lại giàu có, có quyền lực. - Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc. - Do bị bóc lột nông dân, nô lệ đã nổi dậy đấu tranh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ( Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, buộc người nông dân phải tích cực cày cấy mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào bỏ hoang thì ko những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức thuế của người ruộng bên cạnh) mà còn phải cày bừa ruộng bằng phẳng, rồi mới trả lại cho chủ ruộng.) - GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH phân chi thành 3 tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ. (Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là tầng lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của nhà nước, là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy nhiên nhà nước đã quan tâm phát triển nông nghiệp. * Hoạt động 3: (11’) - GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người đứng đầu ". ? Nhà Nước cổ đại phương đông do ai đứng đầu? Quyền lực của người đó ntn ?. 3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông . - Là nhà nước do vua đứng đầu, có quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, xét sử người có tội.. - GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và p.triển nhà nước ko giống nhau, nhưNg có thể chế - Giúp việc cho vua là bộ máy chung, vua là người nắm mọi quyền hành chính trị hành chính từ trung ương đến địa => Đó là chế độ quân chủ chuyên chế. phương, gồm toàn quý tộc. ? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế. ( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.) - GV giảng. " Vua được coi là ….đứng đầu" - HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn áp quyền vua " (SGV- trang 26). -GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ân Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua. * GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã, các quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình thành trên lưu vực các con sông lớn. Vì ở đây điều kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nước là sự xuất hiện các tầng lớp thống trị bị trị … Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu, nắm mọi quyền hành, Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế. (Tham khảo SGK trang 27 4. Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’) ? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế * Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Sông Nin ở Ân Độ. S  Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập S  Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ Đ  Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ 5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(1’) - Học thuộc, nắm vững ND bài 4. - Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại - Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương TUẦN : 5 20/09/2009 Tiết : 5 26/9/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 21 –. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được - Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2.Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế. 3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây 2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây III/ Phần thể hiện trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: a/ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn. b/ Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2/ Bài mới * Nêu vấn đề: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 3/.Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: - GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ. " Nhìn trên.…Rô ma" - GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa. ? ở phương Đông nền kinh tế chính của các quốc gia này là gì. ( Nông nghiệp.) - GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên như :nho. ô lưu… ? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì - GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang. - GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì, xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không giống nhau. ? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó. (+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính. + P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế chính là thủ công va thương nghiệp. - GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình. 1/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. - Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban căng và I ta li a, hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma.. - Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây lưu niên: nho, ô lưu… - Kinh tế: nghề thủ công phát triển.. - Ngành thương nghiệp (ngoại thương) phát triển..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp. * Hoạt động 2 : - GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ… Đó chính là giai cấp chủ nô . GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị, khoa học, XH , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của đông đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô nuôi nhiều nô lệ để hằng ngày cho thuê lấy tiền, để sinh con như 1 hình thức kinh doanh. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong XH, phần lớn họ là người nước ngoài, số đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ biết nói'' ? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào. ? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. ( Chủ nô, nô lệ) ? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào. ( Nông dân, nô lệ, quý tộc) => GV khắc sâu sự khác nhau này. - Cho HS đọc SGK "Nô lệ…kinh hoàng ". - GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giaicấp: chủ nô và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu trên sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô ->Họ nổi dậy đ/tr. * Hoạt động 3: - GV giảng theo SGK. + Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc…. + Chủ nô (Gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống sung sướng… + về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại. 2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. - Chủ nô: có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ . - Nô lệ: họ là những người dân nghèo và tù binh, họ là lực lượng sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị bóc lột, đánh đập.. - Họ đã nổi dậy chống chủ nô, điển hình là cuộc nổi dậy do Xpác- ta- cút lãnh đạo.. 3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ. - Nhà nước do dân tự do và quý tộc bầu ra, gọi là chế độ dân chủ chủ nô và cộng hoà.. - Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> phương Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy định. => Như vậy ở Hi lạp,Rô ma đã hình thành 2 giai cấp chính là nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ. ? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ. ( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.) ? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào. (+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu… + P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà do dân bầu lên) - GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà. - GVCC toàn bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp, Rô ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, Italia, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế công thương… Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ đại phương Đông, nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền hành 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá : Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương ? Vì sao có sự khác nhau đó ? * Bài tập: (HĐN) ? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước Quốc gia cổ đại kinh tế chính cơ cấu xã hội thể chế nhà nước Phương Đông Nông nghiệp 3 tầng lớp: Nông dân, quý tộc, C.độ quân chủ Phương tây Công thương nô lệ. C.chế. 2 g/cấp chính:chủ nô, nô lệ dân chủ chủ nô 5/ Hứơng dẫn học bà và làm bài tập ở nhà: - Học bài cũ, nắm nội dung bài. - Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN : 6 27/09/2009 Tiết 6 3/10/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 28/9 –. VĂN HÓA CỔ ĐẠI I/ Mục tiêu bài học: 1.K.thức: HS nắm được - Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. -Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học…. 2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh. 3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá. 2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6. III/ Phần thể hiện trên lớp 1/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi:Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ? 2/Bài mới: * Nêu vấn đề : Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3 Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: 1/ Các quốc gia cổ đại - GV giảng theo SGK. " Để cày….thời gian". phương Đông thời cổ đại đã ? Người xưa tính thời gian như thế nào. (Bài 2). có những thành tựu văn hoá + Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất gì. + Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời. - Hiểu biết về thiên văn, sáng + Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30 ngày. tạo ra lịch. - GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ yếu là lịch âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính tháng theo mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ khẳng định mặt trời quay quanh trái đất => Lịch của người phương Đông do đó rất hợp với thời vụ. - HS quan sát H11..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11. ( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng, cong…chữ đa dạng phong phú.) - GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả. + VD: Mặt trời , hay sông nước đều biểu hiện = 3 làn sóng . - GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa pi rút ( cây sậy) + Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung khô… + Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng… ? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn. ( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá…) - Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực….sáng tạo nên". - HS quan sát H 12, 13. ? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13. (+ Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là 230… Trong (Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ đô Ai cập ngày nay. + Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được bao bọc bởi 3 lớp tường thành cao vững chắc và những hào nước. Thành có 7 cổng lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1 công trình kiến trúc điêu khắc mĩ lệ -. ở trung tâm thành có ngọn tháp Ba bi lon nổi tiếng là nhà lầu cao 90m gồm 5 tầng… - GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến trúc, điêu khắc, toán học…Đó là những thành tựu về văn hoá tinh thần đáng trân trọng . * Hoạt động 2: - GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức bài 2. + Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất .. - Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…. +Chữ số: sáng tạo ra số ( Pi=3,16) toán học.. - Kiến trúc điêu khắc tháp Ba bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập).. 2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Thế nào là dương lịch. (Trái đất quay quanh mặt trời. Người phương Đông chủ yếu dùng lịch âm, thì người - Hiểu biết về thiên văn, làm phương Tây dùng dương lịch ) ra lịch. - GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c như ngày nay. - Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái - Gọi HS đọc : " Những hiểu biết… sau này". a,b, c. ? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học. - Các ngành khoa học: - GV giảng theo SGK +Toán học: Ta lét, Pi ta go. - HS quan sát H14,1/16,17 và nhận xét. + Vật lí: ác xi mét . ? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì? +Triết học:P la tôn, A ri xtốt. Chứng tỏ điều gì. +Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít. (Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều thành tựu +Địa: Xtơ ra bôn . khoa học lớn.. làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành - Nghệ thuật: sân khấu (bi khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay.) hài). - GVKLtoàn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại, thời cổ - Kiến trúc điêu khắc: có đại đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá. nhiều kiệt tác. Tuy ở mức độ khác nhau nhg người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa, KH, nghệ thuật. 4/Củng cố kiểm tra đánh giá: ? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông *Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình. Đ  Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S  Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S  Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ 5/ Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc bài cũ. - Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập. TUẦN : 7 4/10/2009 Tiết 7 10/10/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 05 -. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. Phần chuẩn bị I/ Mục tiêu bài học: 1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. 3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. II/ Chuẩn bị 1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật 2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7. B / Phần thể hiện trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi:Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông? 2.Bài mới. *.Nêu vấn đề:: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó. 3 Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1: 1/ Dấu vết của người tối cổ ( vượn - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã người) phát hiện ở học. đâu ? ? Những dấu vết của người tối cổ ( vượn người) được phát hiện ở đâu? Thời gian - Ở 3 địa điểm: nào. +Đông phi. - GVKL: + Đảo Gia va. +Gần Bắc kinh (TQ) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây. ? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên. ( Hài cốt.) - GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. ? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào (t)? Nhờ 2/ Những điểm khác nhau giữa người.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đâu.. tinh khôn và người tối cổ thời nguyên 4 vạn năm trước đây thuỷ Người tối cổ > - Giữa người tối cổ và người tinh khôn có người tinh khôn sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về nhờ lao động sản xuất cuộc sống, về sự chế tạo công cụ lao động. ? Người tinh khôn khác người tối cổ ở Ta thấy được vai trò của sự lao động trong điểm nào. sự tiến hoá từ vượn thành người. (- Con người: dáng thẳng trán cao…như người ngày nay. - Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng. - Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở chòi….) 3/ Những quốc gia cổ đại lớn. - P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ân độ Trung ? em có nhận xét gì về công cụ này. Quốc. ( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.) - P.Tây: Hi lạp, Rô ma. ? Hãy kể tên 1 số loại công cụ đồ dùng. * Tầng lớp XH chính: ( Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang + Quý tộc. Nông dân công xã và nô lệ sức…) ( p.Đông ) ? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như + Chủ nô, nô lệ.( p. Tây) thế nào. - Nhà nước cổ đại p.đông: quân chủ ( Thị tộc.) chuyên chế (vua đứng đầu). . - Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm hữu nô lệ. ? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ. (P.Đông, P.Tây). 4/ Những thành tựu lớn thời cổ đại. - GV cho HS lên chỉ bản đồ. ? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại. - GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai cấp thống trị. + Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho giai cấp bị trị. ? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương.Đông và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó. ( Nhà nước cổ đại - p.Đông: quân chủ chuyên chế. \ P.Tây: chiếm hữu nô lệ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ( chủ nô, nô lệ) ? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại. ( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số… + Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn, sử, địa… + Nhiều công trình nghệ thuật lớn: tháp Ai cập, thành Ba bi lon ). ? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn minh thời cổ đại. ( Là những thành tựu văn hoá quý giá của người xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người…) - GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, các em đã tìm hiểu 4 tiết .Cần năm vững 4 nội dung cơ bản vừa ôn. - Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những quốc gia đầu tiên. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p. Đông. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.Tây. - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại. 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: * Bài tập: GVphát phiếu Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người khôn. Đ B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. 5/ Hướng dẫn học bài: - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. - Chuẩn bị giờ sau :xem lại các sự kện lịch sử tiêu biểu tiết sau làm bài tập lịch sử.. tinh Đ Đ S S.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN : 8 11/10/2009 Tiết 8 17/10/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 12 -. PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A.MỤC TIÊU BÀI DẠY I.Kiến thức: qua bài cho H hiểu - Trên đất nước ta từ xa xưa đã có sự xuất hiện của loài người sinh sống - Trải qua hàng chục vạn năm ở Việt Nam người tối cổ đã chuyển hoá thành người tinh khôn - Thông qua sự quan sát các CCLĐ giúp H hiểu được giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy trên đất nước ta II.Tư tưởng tình cảm - Bồi dưỡng cho H rõ về lịch sử lâu đời trên đất nước ta - Có ý thức xây dựng, lao động trong xã hội III.Kĩ năng Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh các sự kiện lịch sử B.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1.Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, lược đồ Việt Nam. Bộ mô phỏng dụng cụ và đồ dùng của người nguyên thuỷ C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II.Bài mới *Giới thiệu bài mới: Ở phần II chúng ta sẽ nghiên cứu về lịch sử 6 Việt Nam từ khi con người xuất hiện đến thế kỉ X - Chương I: Các em sẽ nghiên cứu về sự xuất hiện của người nguyên thuỷ công cụ lao động- bước phát triển đến khi thành lập nhà nước Văn Lang Âu Lạc Bài 8: Chúng ta sẽ nghiên cứu thời kì đầu tiên của con người trên đất nước ta thời cổ đại. Để tìm hiểu chúng ta vào bài hôm nay Cho HS đọc một đoạn mục 1 từ đầu đến con người Qua nghe bạn đọc và tìm hiểu bài ở nhà. Em hãy hình dung khung cảnh và điều kiện tự nhiên thời xa xưa Sử dụng lược đồ giải thích -Rừng núi rậm rạp, nhiều hang động -Sông rất nhiều, bờ biển dài cho tôm cá,. 1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu (Cho tôm cá, đất đai màu mỡ. Rừng cho hái lượm, săn bắt. Sông cho tôm cá, đất đai màu mỡ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đất đai màu mỡ -Khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt -Tất cả thiên nhiên thuận lợi cho cây cối muông thú cuộc sống của cả con người Tại sao trong điều kiện thiên nhiên đó lại cần thiết cho người nguyên thuỷ Phân tích cho H rõ sự cần thiết của điều kiện tự nhiên Theo em tại sao chúng ta lại biết thời xa xưa ở VN chúng ta có người tối cổ sinh sống Giải thích dựa vào khảo cổ các nhà khoa học (Từ năm 1960-1965) đã phát hiện thấy di tích người tối cổ: Xương, răng, CCLĐ, đồ dùng của người xưa. Dựa vào bài 3 đã được nghiên cứu em cho biết người tối cổ là người ntn? Em cho biết người tối cổ trên đất nước ta xuất hiện trong khoảng thời gian nào? ở những đâu? Dựa vào lược đồ cho H rõ người tối cổ sống ở khắp nơi từ miền núi tới đồng bằng, từ Bắc vào Nam Song chủ yếu họ sống trong những địa điểm nào? (GV lấy ví dụ) Phân tích cho Ha rõ điều kiện sống ở những địa bàn trên thuận lợi cho cuộc sống Theo em người tối cổ sử dụng những CCLĐ gì là chủ yếu? Cho HS xem tranh hình 19 và CCLĐ phục chế hiện vật lịch sử-nhận xét đây là những di tích -Với công cụ thô sơ song cuộc sống của con người dần ổn định đi lên. Nhưng thời gian này rất dài lâu chậm chạp. Vậy ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn? Cho H đọc một đoạn mục 1 (Từ đầu đến kéo lèng). Nhắc lại trải qua thời gian lao động rất lâu người tối cổ mở rộng địa bàn sinh sống Với địa bàn mở rộng người tối cổ dựa vào. (Đã học: HS mô tả lại). - Cách đây khoảng 40-30 vạn năm người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước ta (gần: sông, suối, ven biển) + Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Lạng Sơn) + Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá) + Xuân Lộc (Đồng Nai). - Sử dụng CCLĐ bằng đá, ghè đẽo thô sơ. 2.Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn? (? Khoảng thời gian nào người tinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cái gì để tăng nguồn thức ăn?. khôn xuất hiện, ở đâu) - Khoảng 3-2 vạn năm người tối cổ Người tinh khôn là người ntn so với người chuyển dần thành người tinh khôn ở tối cổ? nhiều nơi Dựa vào bài 3 giải thích lại-Chỉ nơi trên + Mai đá Ngườm (Thái Nguyên) lược đồ + Sơn Vi (Phú Thọ) + Lai Châu Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An - CCLĐ vẫn bằng đá, song có hình thù rõ ràng Theo em CCLĐ của người tinh khôn có gì (CCLĐ bằng đá được cưa, mài khác trước? nhẵn) Cho H so sánh CC hình 19-20 Phân tích so sánh cho H: CCLĐ thời này sự. Sự khác biệt của CCLĐ vẫn là đá Theo em sự khác biệt đó là gì? Cho H xem hiện vật phục chế Với công cụ được cải tiến bằng đá cuộc sống của con người có khác xưa không? Vì sao? (Đã khác: vì được mài có hình thù rõ ràng 3.Giai đoạn phát triển của người nên năng suất lao động cao hơn, cuộc sống tinh khôn có gì mới dần ổn định không dựa tất cả vào thiên (Hạ Long, Hoà Bình, Bắc Cạn) nhiên) - Công cụ bằng đá được mài sắc ở đầu lưỡi được tìm thấy Vậy ở giai đoạn phát triển của người tinh + Hoà Bình, Bắc Cạn, Quỳnh Văn khôn có gì mới (NA) Với cuộc sống đã dần ổn định để đảm bảo + Cách ngày nay khoảng 10000nguồn thức ăn và cuộc sống người tinh 4000 năm khôn đã cải tiến CCLĐ. Vậy đó là những công cụ gì? có đặc điểm và hình dáng ra sao? Cho H theo dõi xem tranh ở hình 21,22, 23 và so sánh với hình 20 xem có gì giống và khác nhau? (đặc biệt là công cụ gì? ở đâu?) Khoảng thời gian nào? Giải thích so sánh cho H rõ công -Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm (Cuốc đá) cụ bằng đá thời kì này có gì tiến mới: Đã.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> được mài sắc ở lưỡi Ngoài việc chế tạo công cụ bằng đá người nguyên thuỷ còn biết chế tạo công cụ và đồ dùng nào? Với công cụ được cải tiến làm cho cuộc sống của người nguyên thuỷ có gì khác? (Cuộc sống dần ổn định, chỗ ở lâu dài đặc biệt là đồ gốm-việc sáng tạo chế tác CCLĐ tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống) *Bài tập Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta? - Giai đoạn: tối cổ tinh khôn - Thời gian mở đầu kết thúc - Công cụ điển hình (chế tác đá) III.Hướng dẫn học bài,làm bài tập về nhà Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ (thời gian)? Sự tiến bộ của công cụ chủ yếu. So sánh giai đoạn trước?. TUẦN : 9 18/10/2009 Tiết 9 24/10/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 19 -. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh. 3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian, địa điểm, công cụ) 2. Bài mới. Nêu vấn đề: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3.. Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1- GV giảng theo SGK… 1/ Đời sống vật chất. ? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công cụ chủ yếu của họ làm bằng gì. - Người nguyên thuỷ luôn tìm ( Bằng đá -> người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến cách cải tiến công cụ lao công cụ lao động.) động, công cụ chủ yếu bằng - GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được đá. cải tiến. ? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó. ( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.) - Gv giảng tiếp theo SGK. + Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo. - HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét. + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: ? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất rìu mài, bôn chày. ( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chuôi tra cán, chày tinh sảo hơn…Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất.) ? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ - Ngoài ra họ còn dùng tre, bằng gỗ, xương, sừng đặc biệt là đồ đá. (Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất gốm. được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn…) ? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì. ( Đồ đá tinh sảo hơn.) - GV giảng theo SGK. - Họ còn biết trồng trọt như ? ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi. rau, đậu, bầu bí…biết chăn ( Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết, nuôi chó, lợn… cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.) - GV giảng tiếp theo SGK. - GVKL: Đến thời Hoà Bình, Bắc Sơn, người nguyên - Họ sống chủ yếu ở hang thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại, nhiều nguyên động, mái đá, làm túp lều lợp liệu khác cỏ cây nhau, làm đồ dùng cần thiết, biết chăn nuôi trồng trọt, làm lều lợp bằng cỏ cây..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 2: - GV giảng theo SGK. "Từ đầu…..ở một nơi". ?Tại sao chúng ta biết được người bấy giờ đã sinh sống 2/ Tổ chức xã hội. định cư ở một nơi. (Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m ). - Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng - GV giảng: số người đông hơn có quan hệ với nhau. thuận tiện, định cư lâu dài ở - GV lấy dẫn chứng và so sánh với gia đình hiện nay. một nơi. - GV ghi bảng theo 2 cột. Quan hệ nhóm gốc huyết thống  / \ / thị tộc mẹ ->mẫu hệ - GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội và gia đình ( thị tộc) rất quan trọng ( kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. - GVKL: Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. * Hoạt động 3: - GV cho HS quan sát tranh và H 26. ? Có những loại hình nào, dùng để làm gì. ( Vòng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để trang sức ). ? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó có ý nghĩa gì. ( Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm đẹp…) - HS quan sát H 27 - miêu tả hình đó nói lên điều gì. ( Mối quan hệ gắn bó mẹ con, anh em => quan hệ thị tộc). - GV giảng tiếp theo SGK. ? Việc chôn lưỡi cuốc theo người chết có ý nghĩa gì. ( Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động.) _ GVKL: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ. - Quan hệ xã hội được hình thành, những người cùng họ hàng chung sống với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.. 3/ Đời sống tinh thần. - Họ biết làm đồ trang sức vỏ ốc xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung.. - Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần. - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết)..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn. - GVCC toàn bài: Cuộc sống của người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, cuộc sống phong phú hơn ( thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ. 4. Củng cố kiểm tra đánh giá : * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau. Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thuỷ thời kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.  Công cụ đá, rìu, ghè đẽo. S  Công cụ rìu mài, đá, bôn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. Đ  Biết chăn nuôi, trồng trọt. Đ  Quan hệ xã hội thị tộc. S  Biết làm đồ trang sức. Đ 5.Hướng dẫn học bài. - Học và nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 10 và trả lời các câu hỏi trong SGK. TUẦN : 10 25/10/2009 Tiết 10 31/10/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 26 KIỂM TRA (1 Tiết). A / MỤC ĐÍCH Nhằm ktra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh trong thời gian qua Giúp các em nhớ lâu hơn các sự kiện lịch sử Giáo dục tính tự giác trong quá trình làm bài B / CHUẨN BỊ Đề bài và đáp án C / NỘI DUNG CẦN KIỂM TRA - Sơ lược về môn lịch sử - Công cụ sản xuất - Sự hình thành các quốc gia cổ đại - Người tối cổ và thành tựu văn hóa - Đời sống tinh thần MA TRẬN ĐỀ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> MỨC. NHẬN BIẾT TN TL. THÔNG HIỂU TN TL. VẬN DỤNG TN TL. CỘNG. ĐỘ NỘI DUNG Sơ lược về môn C1D(0,5) 0,5 l/sử Công cụ sản xuất C2A(0,5) 0,5 Các quốc gia cổ C3B(0,5) 0,5 đại Người tối cổ C4B(0,5) C1(2) C2(2) 4,5 Thành tựu văn C5(1) 1 hóa Đời sống tinh thần C3(3) 3 Tổng cộng 1,5 2 0,5 2 1 3 10 ĐỀ BÀI I / TRẮC NGHIỆM Câu 1 / Học lịch sử để : A / Biết được cội nguồn dân tộc B / Hiểu được truyền thống dân tộc C / Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc D / Cả ba ý trên Câu 2 Công cụ sản xuất của người nguyên thủy là : A / Đá B/ Đồng C/ Sắt D/ Máy móc Câu 3 Các quốc gia cổ đại Phương Tây hình thành trong khoảng thời gian nào ? A / Cuối thiên niên kỷ IV - Đầu thiên niên kỷ III TCN B /Cuối thiên niên kỷ I TCN C /Đầu thiên niên kỷ I TCN D / Cuối thế kỷ I SCN Câu 4 Người tối cổ sống theo : A / Thị tộc B/ Bầy đàn C / Bộ lạc D / Công xã Câu 5 Nối cột A với cột B sao cho phù hợp A – THÀNH TỰU VĂN HÓA B – ĐỊA DANH Ba bi lon Hy Lạp - RôMa Kim tự tháp Ấn Độ Chữ cái a , b , c Ai Cập Chữ số Lưỡng Hà II / PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ? Câu 2 Nêu những điểm mới trong quá trình cải tiến công cụ lao động của người nguyên thủy . Câu 3 Trình bày đời sông tinh thần của người nguyên thủy ? Nêu ý nghĩa TUẦN : 11 1/11/2009. Ngày soạn :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 11 7/11/2009 Chương II :. Ngày dạy : 2 -. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I/ Mục tiêu bài học: ..1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. ..2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. ..3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ. III/ Phần thể hịên trên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: ? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long 3.Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay. 3.2.Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1- GV giảng theo SGK. 1/ Công cụ sản xuất được ? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông. tiến như thế nào.? ( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt) - Người nguyên thuỷ mở r - HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ. vùng cư trú xuống ven sôn ? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì. ( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò…) ? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời gian nào. ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó. ( cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại…) - GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên thuỷ đã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã tiến thêm 1 bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim. * Hoạt động 2 - GV giảng theo SGK. Như vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng loạt các công cụ: công cụ đá, xương, sừng, nhất là làm đồ gốm. ? Theo em làm đồ gốm cần những gì. ( Đất sét nặn, hình, khô cứng…) ? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì và tác dụng của nó. ( Bình, vò, vại, bát, đĩa, cốc…dùng để đựng). - GVKL: nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc ( theo phương thức làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện. ? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì . ( đồng) - GV theo SGK :" ở Phùng Nguyên …. được phát minh." ? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thế nào. ( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định ) - GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng… - GVKL: Sau công cụ bằng đá, con người tìm ra 1 thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo nhu cầu của mình. Đó là đồng. * Hoạt động 3: - GV giảng theo SGK. ? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìơ phát minh ra nghề trồng lúa . ( Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa..) - GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn… + Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính. - Công cụ: +Kỹ thuật mài tinh sảo (đá + Nhiều loại hình. + Đồ gốm kỹ thuật cao, hoa tinh sảo, đa dạng. - Địa điểm:PhúThọ,Th Hoá. - Thời gian: cách đây 4 ->3500 năm. 2/ Thuật luyện kim được minh như thế nào.?. - Nhờ có sự phát triển nghề làm gốm, người Ph Nguyên, Hoa Lộc phát m ra thuật luyện kim từ qu đồng =>đồ đồng xuất hiện.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> của nước ta. ? So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có nghề trồng lúa nước. 3/ Nghề lúa nước ra đời ở (+ Sau:cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của và trong điều kiện nào?. cải vật chất nhiều hơn…) ? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn. ( Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho - Công cụ sản xuất được cuộc sống.) tiến, người nguyên thuỷ - GVKL:Nhờ có công cụ sản xuất ngày càng được cải tiến, con cư lâu dài ở đồng bằng người định cư lâu dài trên các con sông lớn,ven biển, họ đã phát sông, ven biển => nghề t minh ra nghề trồng lúa nước -> đá sống được nâng cao. lúa ra đời. - GVCC toàn bài: tren bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và bghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước 4/ Củng cố liểm tra đánh giá: ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào.  Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S  Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ  Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn. S  Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ 2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu. Ven sông. Ven biển.  Cả 2 ý trên. 5/ Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài cũ. - Ôn lại các kiến thức đã học. Chuẩn bị giờ sau kiển tra 1 tiết. TUẦN : 12 8/11/2009 Tiết 12 14/11/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 9 -. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI A . Phần chuẩn bị I/ Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1.K.thức: HS nắm được. - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy xinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đông Sơn. 2.Kỹ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. 3.Thái độ : Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT II/ Chuẩn bị:1. Thầy: + Bản đồ với những địa danh liên quan. + Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế. 2. Trò : Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bài 11. B/ Phần thể hiện trên lớp: I/Kiểm tra bài cũ: Không II/Bài mới. *. Nêu vấn đề: Thuật luyện kim ra đời và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội., xã hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Những phát minh của thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc là gì. ( Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước) Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ bằng đá. - GV đưa ra : 1 rìu đá (phục chế) 1 công cụ bằng đồng. Công cụ bằng đồng đòi hỏi kỹ thuật cao, vì nó phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn => năng xuất lao động cao hơn. Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng không. ( Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng ->chuyên môn hoá cao) - GVKL: Không phải ai cũng biết thuật luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nông nghiệp ai cũng làm được. làm nghề nông cần làm những gì ? Em hãy nêu những hiểu biết của em về nghề trồng lúa nước từ khi cày ruộng đến khi thu hoạch. ( Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón, thu hoạch.) Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ đúc đồng. (+Đàn ông cày bừa, làm công cụ. Đàn bà cấy…) - GV: Số người làm nông nghiệp tăng, cần có người làm ở ngoài đồng, người làm ở trong nhà lo việc ăn uống… => Cần có sự phân công lao động, nữ làm việc nhẹ, nam. 1/Sự phân công lao động hình thành như thế nào. - Thuật luyện kim ra đời - Thủ công nghiệp tách khỏi nghiệp dẫn đến sự phân côn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> làm việc nặng.. động trong xã hội. - Phụ nữ: làm việc nhà, tha vào sản xuất nông nghiệp nh hái, dệt vải, làm gốm... - Nam giới: - GVKL: K.tế phát triển, lao động càng phức tạp, cần phải + làm nông nghiệp , săn bắt, phân công lao động theo giới tính, theo nghề nghiệp. Sự cá. phân công lao động phức tạp hơn nhg đó là 1 chuyển biến + Một số chuyên chế tác côn cực kỳ quan trọng. đồ trang sức ( nghề thủ công - GV trình bày: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người ( quan hệ xã hội ) Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức nào. ( Thị tộc ) 2/ Xã hội có gì đổi mới Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các sông như thế nào. ( Đông đảo hơn, định cư hơn -> Từ đó hình thành làng chạ, rồi bộ lạc. - hình thành hàng loạt làng bả - Nhiều làng bản trong một Bộ lạc được ra đời như thế nào. có quan hệ chặt chẽ với nha (Nhiều chiềng chạ hợp nhau lại thành bộ tộc) là bộ lạc - GV giảng theo SGK. Lao động nặng nhọc ai làm là chính. ( Đàn ông). -GV: Vị trí của người đàn ông ngày càng tăng lên. Người - Chế độ mẫu hệ chuyển san đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc là nam giới, ko phải là phụ nữ độ phụ hệ. như trước nữa.. Vì sao phải bầu người quản lí làng bản. ( để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết mối quan hệ trong - Đứng đầu thị tộc là tộc t làng bản, và giữa các làng với nhau trong bộ tộc…-> những ( già làng ). Đứng đầu bộ lạc người này được chia phần thu hoạch lớn hơn.) trưởng. - Xã hội đã có sự phân chia nghèo. Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ. - GVKL:Đời sống ổn định, hình thành chiềng chạ, bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ…có sự phân chia giàu nghèo. - GV giảng theo SGK và chỉ trên bản đồ những nơi nền văn hoá phát triển. Nhận xét địa điểm phát triển của nền văn hoá nước ta. (Khắp trên cả nước, tập trung ở Bắc, Bắc Trung Bộ )..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV: Tuy nhiên có khu vực p.triển cao hơn và rộng hơn đó là Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Sơn là 1 vùng đất ven sông Mã thuộc đất Thanh Hoá, nơi p.triển hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho giai đoạn p.triển cao hơn của người nguyên thuỷ thời đó. Do đó được dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở Bắc VN chúng ta. - GV cho HS quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét. So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì khác? ( Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn trước, mới chỉ dừng lại ở dây đồng, dùi đồng ). Đến thời kỳ văn hoá Đông Sơn công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì. (Đồng) - GV giảng theo SGK “ Vào thời văn hoá Đông Sơn…sông Cả” . Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội. ( Công cụ đồng thay thế công cụ đá: vũ khí đồng, lưỡi cày đồng, dao găm đồng, lưỡi liềm đồng…) - GV giảng tiếp đoạn cuối theo SGK. - GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp trên vùng đồng bằng sông lớn, sự phân công lao động -> Sự p.triển kinh tế, xã hội nước ta hình thành những nền văn hoá, đăc biệt là văn hoá Đông Sơn. Cư dân ở vùng văn hoá Đông Sơn gọi là Lạc Việt. - GVCC toàn bài: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hoá Đông Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân được gọi chung là người Lạc Việt.. 3/ Bước phát triển mới về x. - Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I đã hình thành các nền văn phát triển: óc eo (An Giang Huỳnh (Quảng Ngãi ,tập hơn là văn hoá Đông Sơn (B và Bắc Trung Bộ).. - công cụ sản xuất , đồ đựn trang sức đều phát triển trước . - Đồng gần như thay thế đá. + Công cụ đồng : Lưỡi cày rìu. + vũ khí đồng : lưỡi giáo , mũ - Cư dân của văn hoá Đông gọi chung là Lạc Việt.. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá ? Xã hội có gì đổi mới  Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.  Đàn bà dệt vải.  Đàn ông săn bắn.  Đàn bà làm đồ trang sức.  Đàn ông làm việc nhà .  Đàn bà chế tác công cụ sản xuất. 5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12 )..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN : 13 15/11/2009 Tiết 13 -21/11/2009. Ngày soạn :. Ngày dạy : 16 NƯỚC VĂN LANG. I/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. 2.Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý. 3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế ( thuộc bài trước).Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2. Trò: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: ? Xã hội có gì đổi mới 2. Bài mới: Nêu vấn đề ;Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài 12. 3. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1 1/ Hoàn cảnh ra đời của nhà nước - GV giảng theo SGK và chỉ bản đồ sông ở Bắc, Văn Lang. Bắc Trung Bộ. - ở thế kỷ VIII TCN ven sông lớn ở Bắc, Bắc Trung Bộ hình thành - GV giảng theo SGK. những bộ lạc lớn sản xuất p.triển. ? Theo em truyện STTT nói lên hành động gì - Nảy sinh mâu thuẫn giàu nghèo của ND ta thời đó. ( Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng, cuộc sống thanh bình…) - GV giảng tiếp “ Vì vậy……mùa màng”. ? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở - ND chống lũ lụt bảo vệ mùa màng. bài 11. ( Là những vũ khí đồng của nền văn hoá Đông Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng kim loại dùng để tự vệ…).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng. ( Vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 6 – truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt, ngựa sắt.) - Đấu tranh chống ngoại xâm và giải - GV giảng theo SGK. quyết xung đột giữa các bộ tộc. - GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp, dân cư luôn phải đấu tranh chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh bình… ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang. ( Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển cuộc sống ổn định, làng chạ được mở rộng, xã hội có sự phân chia giàu nghèo, chống lũ lụt, ngoại xâm). - GVKL: Kinh tế p.triển, cuộc sống ổn định, xã hội nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo. ND chống lũ lụt bảo vệ mùa màng, chống ngoại xâm và những cuộc xung đột giữa các bộ lạc => Nhà nước Văn Lang ra đời. * Hoạt động 2: - GV giảng theo SGK và chỉ trên bản đồ khu vực vùng sông Cả-Nghệ An, sông Mã-T.Hoá với Đông Sơn và nhấn mạnh. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì đến Việt Trì => Nơi bộ lạc Văn Lang sinh sống là phát triển hơn cả. - GV giảng theo SGK.. - GV giảng theo SGK. ? Sự tích Âu Cơ- Lạc Long Quân nói lên điều gì (Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước Văn Lang ở vùng cao.) - GVKL: Đây là 1 cách phản ánh quá trình hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta.. 2/ Nhà nước Văn Lang thành lập.. - Thế kỷ VII TCN thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành 1 nước gọi là nước Văn Lang. Người thủ lĩnh lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Văn Lang thuộc vùng Bạch Hạc- Phú Thọ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Nhà nước Văn Lang được hình thành như thế nào. ( Từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang vào thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng.) - GVKL: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thế kỷ VII TCN đóng đô ở Văn Lang(Bạch Hạc- Phú thọ) có nhà nước cai quản chung đứng đầu là vua Hùng. * Hoạt động 3: - GV giảng từng đoạn theo SGK ( giảng đến đâu vẽ sơ đồ đến đó) , sơ đồ SGK. - GV nhấn mạnh trên sơ đồ.=> Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương. Đơn vị hành chính Nước –bộ- làng- chạ ( tức công xã). (Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương và địa phương).. ? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai giải quyết mọi việc. ( Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng Vương.) ? Quân đội cũng chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì làm thế nào. ( Tất cả mọi người đều đánh giặc…hợp nhất chiến đấu) _ GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân , vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước -> ND khắp nơI quyên góp gạo….đánh giặc. - GV cho HS quan sát H 35 và mô tả thêm di tích đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử. - GVKL:Nhà nước Văn lang tuy còn đơn giản nhg là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. - GVCC toàn bài: ở thế kỷ II TCN trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do. 3/Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào. - Đứng đầu là vua Hùng, nhà nước có tổ chức từ trên xuống dưới, giúp việc cho vua là các lạc hầu, lạc tướng, nhà nước chia ra làm nhiều bộ (15 bộ), đứng đầu bộ là lạc tướng, dưới bộ là chiềng chạ, làng bản, đứng đầu là bộ chính. - Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa có pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> vua Hùng – Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy vua Hùng có công dung nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền mong cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ của chúng ta đã viết : “ Các vua Hùng……”. ? Gọi HS giải thích câu danh ngôn. ? Giải thích câu nói của Bác Hồ. (Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là thế hệ trẻ…) 4.Củng cố kiểm tra đánh giá: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích. 5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà - Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài. - Đọc trước bài 13 và trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 14. Bài 13. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG. I/ Mục tiêu bài học: 1.KiÕnthức: HS hiểu thời Văn Lang người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan. 3.Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. II/ Chuẩn bị: 1.Thầy: Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương. 2.Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương. III/ TiÕn tr×nh d¹y - häc: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích. 3. Bài mới. *.Nêu vấn đề Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội p.triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc. Chúngta tìm hiểu bài hôm nay. *. Các hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *Hoạt động 1: - GV giảng theo SGK. ? Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người dân Văn Lang xới đất dể gieo trồng bằng công cụ gì. ( Cày đồng ). ? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó và ngày nay. ( - Với trước: Tiến bộ hơn - đá. - Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều , thế kỷ của sắt, thép, hiện đại hoá nông nghiệp, đưa máy móc vào nông nghiệp…) - GVKL:Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang, nghề nông p.triển cho nên trong trồng trọt cây lúa đã trở thành cây lương thực chính, ngoài ra còn biết trồng khoai, đậu, bí…. 1/Nông nghiệp và các nghề thủ công a/ Nông nghiệp:. - Văn Lang là một nước nông nghiệp + Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả. + Chăn nuôi: gia xúc trâu, bò, lợn, - GVKL:Trong nông nghiệp người dân Văn Lang gà…chăn tằm. biết trồng trọt, chăn nuôi gia xúc trâu, bò để cày, lúa là cây lương thực chính, đời sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào thiên nhiên. - GV giảng theo SGK.. b/ Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên - HS quan sát H 3, 37, 38 em nhận thấy nghề nào môn hoá. được p.triển thời bấy giờ. ( Luyện kim). - Nghề luyện kim được chuyên - GV giải thích: Trống đồng là vật tiêu biểu cho môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình khí, trống đồng, thạp đồng… độ điêu luyện, nó là hiên vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy giờ. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi - Ngoài ra người Văn Lang còn trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện biết rèn sắt. điều gì..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ( Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất p.triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất ). -GVKL: Như vậy, cùng với sản xuất nông nghiệp p.triển, thủ công nghiệp cũng p.triển, các ngành nghề được chuyên môn hoá, đăc biệt nghề luyện kim p.triển cao. * Hoạt động 2: - GV giảng theo SGK “ Từ đầu …. Gia vị”. 2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. ? Vì sao họ lại ở nhà sàn. - ở nhà sàn ( làm băng tre, gỗ, ( Tránh ẩm thấp, thú dữ .) nứa...) ở thành làng chạ. ? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng thuyền. - Đi lại bằng thuyền. ( Ven sông, lầy lội). - GV giảng theo SGK “ Ngày thường….bông lau”. - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc:+ Nam đóng khố, mình ? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét. trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo - GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng. nhiều… dùng đồ trang sức trong * Hoạt động 3: ngày lễ. ? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào. ( Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ nhà nước- bộ- làng- chạ). 3/ Đời sống tinh thần của cư dân - GV giảng theo SGK. Văn Lang. ? HS quan sát H 38 mô tả và nhận xét. ( Trai gái ăn măc đẹp, trống khèn ca hát, đua thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của cư dân Văn Lang). - GV giảng theo SGK. ? Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh dầy” cho ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì. ( Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.). -Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc,dân,tự do, nô tỳ ( sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc).. - Tổ chức lễ hội, đua thuyền. - Có phong tục ăn trầu, làm bánh. - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt - GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, trăng, mặt trời. Người chết được lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp chôn trong thạp, bình và có đồ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống trang sức. vui vẻ. - Có khiếu thẩm mĩ cao. + Tóm lại: Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang. - GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao. - GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự p.triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. 4/ Củng cố bµi häc: ? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang. BT: Trống đồng thường được dùng để; A.Làm đồ thờ cúng B. đánh trong những ngày lễ hộ C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận + D.Cả ba câu trên đều đúng 5/ Hướng dẫn học ë nhµ Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”.. Tiết 15. Bài 14. NƯỚC ÂU LẠC. I/ Mục tiêu bài học: 1.KiÕn thức: HS nắm được : Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan. 3. Thái độ: GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. II/ Chuẩn bị: *. Thầy: Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước. *. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương. III/ TiÕn tr×nh d¹y - häc: 1.ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: ? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào 3. Bài mới. *. Nêu ván đề Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN …Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc.ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đoàn kết chống ngoại xâm -> nhà nước mới ra đời. *.Các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 1/Cuộc kháng chiến chống quân - GV giảng theo SGK….bờ cõi ”. xác định nước xâm lược Tần diễn ra như thế Văn Lang trên bản đồ. nào.? ? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược nước ta. * Nguyên nhân: +Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. - GV dùng lược đồ mô tả cuộc kháng chiến. + Nhà Tần mở rộng lãnh thổ. - Hoặc ? Em hãy chỉ trên lược đồ những nơi quân * Diễn biến: Tần chiếm đóng. ( Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh sống). - GV: ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam- TQ vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay. - Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống phía Nam( vùng Quảng Đông, Quảng Tây -TQ). -Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc ? Kháng chiến bùng nổ, những ai trực tiếp đương Văn Lang. đầu với quân xâm lược. ( Người Tây Âu và Lạc Việt). - Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc Việt. nhưng người Tây Âu và người ( Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí.) Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng ? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế chiến, họ kéo vào rừng sâu, cử nào. tướng là Thục Phán làm chỉ huy, (+Trước: hung hăng. ban ngày thì im hơi lặng tiếng, + Sau: hoang mang, hoảng sợ ). đến đêm thì bất thần sông ra ? Kết quả cuộc kháng chiến. đánh địch, làm cho quân địch ? Tại sao giặc lại thất bại. tiến không được thoát không ( ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng xong. tạo.) ? Em có suy nghĩ gì về tinh thần đoàn kết chiến đấu của người Tây Âu – Lạc Việt..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ( Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền DT) - GVKL: Nhà nước Văn Lang mất ổn định, quân Tần xâm lược nước ta, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt chiến đấu dũng cảm bảo vệ lãnh thổ. Nhà nước Âu Lạc ra đời. * Hoạt động 2: ? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ai là người có công nhất. ( Thục Phán). - GV giảng theo SGK……cho mình”. ? Vì sao vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán. ( Là người tài giỏi, có công lớn trong cuộc kháng chiên chống quân xâm lược Tần.) - GV giảng tiếp ; “Hai vùng đất…Âu Lạc”. ? Em biết gì về tên Âu Lạc. ( Vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt ). - GV giảng tiếp. ? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê. ( Là vùng đông dân, năm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy qua…giao thông thuận tiện.) - GV giảng theo SGK về bộ máy nhà nước. - HS vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc. An Dương Vương ( Lạc hầu, lạc tướng) Lạc tướng ( bộ). Lạc tướng ( bộ). *Kết quả:Người Việt đánh tan quân Tần.. 2/ Nước Âu Lạc ra đời. -Hoàn cảnh ra đời: Năm 207 TCN vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán. - Thục Phán hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt lập ra nước Âu Lạc. - Thục Phán lên làm vua tự xưng là An Dương Vương, tổ chức lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê.. * Bộ máy nhà nước :. Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính (Chiềng,chạ) Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ) - GV: Tuy sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì khác trước, song quyền lực nhà vua cao hơn trước. - GVKL:Nhà nước Âu Lạc ra đời, đất nước có những thay đổi: Vua. địa điểm đóng đô…Bộ máy 3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì nhà nước không thay đổi song uy quyền nhà vua lớn thay đổi. hơn nhiều. * Hoạt động 3: - GV giảng theo SGK. - Thời gian: Hơn 4 thế kỷ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ? Chỉ ra những thay đổi đó. - Cho HS quan sát H39, 40, với H 31, 33 và nhận xét. ( H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng.). - Kinh tế: Nông nghiệp, đăc biệt thủ công nghiệp phát triển hơn trước. - Kỹ thuật cao hơn.. - Lãnh thổ: rộng lớn. - Dân số phát triển. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó. - Kỹ thuật tiến bộ. - Kinh tế phát triển. - Tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống - GVKL: Sau hơn 4 thế kỷ khi nước Văn Lang thành ngoại xâm ->Mâu thuẫn gia cấp lập… xuất hiện nước Âu Lạc ra đời, đất nước ta có những chuyển biến rõ rệt do sự phát triển kinh tế kỹ thuật, tinh thần vươn lên của dân tộc ta. * GVCC toàn bài: Tinh thần quyết tâm bảo vệ đất nước của nhân dân ta với sự đổi mới của nhà nước Âu Lạc. 4/ Củng cố, bµi häc: đất nước Âu Lạc có gì thay đổi? - GV đưa ra bài tập: So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn và đánh dấu vào các ô sau.  Khác xa nhà nước Văn Lang  Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang  Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài cũ. - Chuẩn bị tiếp bài : Nước Âu Lạc (tiếp).. Tiết 16. Bài 15. NƯỚC ÂU LẠC (TIẾP). I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiªn.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa. - Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc. - Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta. - Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ,. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. 3.Thái độ: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập… II/ Chuẩn bị: * Thầy: Như tiết 16, phóng to sơ đồ thành Cổ Loa. *. Trò : Đọc trước bài, quan sát kênh hình trong SGK III/ TiÕn tr×nh day- häc: 1.ổn định tổ líp: 2×kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: ? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. 3. Bài mới. . Nêu vấn đề: Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những thay đổi về sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay *. Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động4: 4/ Thành Cổ Loa và lực lượng - GV giảng theo SGK. quốc phòng. ? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc). - Sau khi lên ngôi, An Dương - GV: Cổ Loa có tên gọi là chạ chủ và khả lũ (theo An vương cho xây thành (thành Cổ Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV).Đến thế kỷ Loa). XV mới xuất hiện Loa thành và Cổ Loa. - GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa và mô tả theo SGK từ “ Thành có 3 vòng….10 – 20 m ”. - Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, - GV mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ. chiều cao thành 5m–>10m, mặt + Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, cao thành rộng trung bình 10m, 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở về hướng chân thành rộng 10-> 20m. Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo, + Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội ko đều và ko có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa…….. + Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, ko có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12-> 20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam... =>Các thành đều có hào bao quanh…… ? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc - Các thành đều có hào nước.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> hầu, lạc tướng ở vòng thành nào. ( Trong nội thành). ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN ở Âu Lạc. ( Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta…) - GV giảng theo SGK. ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành. ( Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, …nỏ.) ? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự. ( Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu. ? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. (+ Giống:Tổ chức nhà nước. + Khác: -Kinh đô- Văn Lang : trung du (B.Hạc- V.Phú). \ Âu Lạc:đồng bằng (Cổ Loa -ĐAHN) - Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An DươngVương cao hơn vua Hùng. - GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích ( đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào. * Hoạt động 5: - GV giảng theo SGK. Giải thích sơ lược sư ra đời của nước Nam Việt. - GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc.. rộng từ 10->30m bao quanh, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng.. - GV trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du ( Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta. 5/Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoµn c¶nh nµo. - Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt.. - Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo sáng tao của người Âu Lạc. - Cổ Loa là một quân thành..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> với “nỏ thần” ( nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn - Khoảng năm 181- 180 TCN đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà ko thể tiến sâu Triệu Đà đem quân đánh xuống đành giảng hoà rút lui. Âu Lạc. =>Nhg với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV. ? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì. ( Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN ). - GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu - Nhân dân Âu Lạc chiến đấu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”…ADV ko dũng cảm đánh bại cuộc tấn giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- công của Triệu Đà. N.An chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. ? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì (Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ ko còn thống nhất để cùng nhau chống giặc…đây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.) - GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công dựng - Năm 179 TCN Triệu Đà đánh nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà, Âu Lạc, An DVương mắc mưu mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc) Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, nhà Triệu người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc. 4/ Củng cố bµi häc: ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. A/ Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc. B/ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị. C/ Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. D/ Cả 3 ý trên. 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học. - Chuẩn bị giờ sau «n tËp ch¬ng 1 vµ 2.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết 17. Bài 16 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau. - Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ. 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. K.tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề : các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm . 3.2. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Hoạt động 1:. 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm). - GV dùng lược đồ VN. - Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ ? Gọi HS xác định địa điểm sinh sống. * Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai). - H/dẫn HS lập sơ đồ. * Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm. * Hoạt động2: * Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ -GV cùng HS hệ thống lại kiến đá . thức 2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào. - Sơn Vi- đồ đá cũ -VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá ? Căn cứ vào đâu em xác định mới. những tư liệu này. - VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí-> ( Khảo cổ học) đồng thau xuất hiện. ? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào. - Tổ chức xã hội: - Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy. Giai đoạn Người tối cổ Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Người tinh khôn ( G.đoạn phát triển). Địa điểm Sơn Vi Hoà Bình, Bắc Sơn Phùng Nguyên – Hoa Lộc. Thời gian Công cụ sản xuất Hàng chụcvạn năm đồ đá cũ (ghè đẽo) 40- 30 vạn năm đồ đá mới ( đá được mài tinh sảo). 4000- 3500 năm Thời đại kim khí, cg cụ sản xuất đồng thau, sắt. * Hoạt động3: 3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của ? Vùng cư trú chủ yếu của người Van nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. Lang, Âu Lạc - Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ ? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và - Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước Lạc Việt đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển - Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt ? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, hiện sư p.triển cao của nền kinh tế. làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản ( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống gốm…) đồng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn. (Có kẻ giàu người nghèo) ? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì. ( chống thiên tai và ngoại xâm) *Hoạt động 4: - GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc.Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà. + Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. 4/ Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn học bài: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau kt hk 1. - Các quan hệ xã hội: + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng + Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ - Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn). - Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…) - Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần). 4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc. - Trống đồng. - Thành cổ Loa..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> TiÕt : 18. KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. иnh gi¸ khả năng nhận thức của HS 2. Rèn kỹ năng: phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt 3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề. 2. Trò : Ôn các kiến thức đã học. III/ TiÕn tr×nh d¹y - häc: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra . A. Đề bài. B. §¸p ¸n vµ biÓ ®iÓm I. Tr¾c nghiÖm ( 3®) Câu 1. ý1. Đáp án đúng là B ( 0,25) ý 2. Đáp án đúng là A ( 0,25 Đ) C©u 2. ý 1. §iÒn tõ sau: Hïng V¬ng, V¨n Lang, B¹ch H¹c, Hïng V¬ng (1®) 2. Điền trống đồng , thành cổ Loa ( 0,5đ) 3. Kim tù th¸p Ai CËp, thµnh Ba Bi Lon (0,5) 4. khoảng 3-4 triệ năm, khắp châ lục, đá, đá và gốm ( 0,5đ) II. Tù LuËn (7®) C©u1,( 3,5 ®).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Nêu đủ ý 1 (2đ) - khi quân Tần xl , ngời Việt chốn vào rừng để k/c - Ban ngày nằm yên , ban đêm tiến ra đánh quân Tần - cuéc k/c hoµn toµn th¾ng lîi Bầu ngời Việt làm chủ tớng đó là thục phán - Qu©n TÇn rót qu©n vÒ níc ý 2. Nêu đủ (1,5đ) - Khoảng năm 181 – 182 trớc công nguyên Triệu đà đem quân xl AL - Quân dân AL với vũ khí tốt và tinh thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại đợc quân TriÖu Giữ vững nền độc lập đất nớc - Năm 179 TCN An Dơng Vơng do chủ quan đã mắc mu giặc Vì vậy đất nớc rơi vào tay giặc - Bài học về bảo vệ đất nớc đó là tuyệt đối cảnh giác, phải tin tởng ở trung thần, vua phải dựa vào dân mà đánh giặc, bảo vệ đất nớc C©u 2 ( 3,5®) Những điề kiện ra đời nhà nớc Văn Lang - X· héi cã sù ph©n chia giai cÊp - Nhu cÇu liªn kÕt lùc lîng chèng lò lôt b¶o vÖ mïa mµng - Cần giải quyết những xung đột giữa các vùng- bộ lạc và tập hợp nhân dân chống giÆc ngo¹i x©m b¶o vÖ tæ quèc - V× vËy muèn cã an ninh, yªn æn lµm ¨n ph¶i cã nhµ níc 4. Cñng cè bµi häc - NhËn xÕt giê kiÓm tra häc lú cã nghiªm tóc hay kh«ng 5. Híng dÉn häc ë nhµ - TiÕt sau b¾t ®Çu häc sang kú II, bµi 17.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> I : PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm). Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 4 Câu 1 ; Lịch sử là những gì đã : a/ Diễn ra trong quá khứ b/ Diễn ra trong hiện tại c/ Diễn ra trong tương lai d/ Cả 3 ý trên đều đúng Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm : a/ 10 năm b/ 100 năm c/ 1000 năm d/ 10.000 năm Câu 3 : Nước văn Lang ra đời trng khoảng thời gian : a/ Thế kỷ V TCN b/ Thế kỷ VI TCN c/ Thế kỷ VII TCN d/ Thế kỷ VIII TCN Câu 4 : Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu Đà a/ Phải có tinh thần đoàn kết b/ Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù c/ Phải có lòng yêu nước d/ Cả 3 ý trên đều đúng Câu 5 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương) “…………………….ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là ………………. Đóng đô ở …………………..đặt tên nước là …………………….. II : PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 : Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? (1điểm).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 2 : Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân vaên lang (3.5 ñieåm) Câu 3 : Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích sơ đồ đó (2,5 điểm). HỌC KỲ II TUẦN : 20 Ngày soạn : 3/1/2010 Tiết 20 Ngày dạy : 4 9/01/2010 ChươngIII. THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP. Bài 1. CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG. I/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫ đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập. 2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS. 3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN. II/ Chuẩn bị: 1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ: Không ? K.tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên. 3.2.Các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 1/Nước Âu Lạc từ thế kỷ II ? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả trước công nguyên đến thế kỷ I ntn. có gì thay đổi.? ( Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm bắc thuộc.) -Năm 179 TCN Triệu Đà sát - GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK. nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận. GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng - Năm 111TCN nhà Hán chiếm Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. - GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trị từ trung ương đến địa phương. trung ương đến địa phương. ? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của nhà Hán. (HĐ nhóm) - GV gọi các nhóm lên giải thích. - GV nhận xét, bổ xung. ? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. (Hoặc GV giải thích). + Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc. + Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1quận.- Thái thú coi chính trị . \ Đô uý coi quân sự. ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì. ( Muốn chiếm đóng lâu dài, xoá tên nước ta, biến nước ta thành quận, huyện của TQ. ) ? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán. ( Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ.) - GV giảng theo SGK. Sau khi xây dựng xong bộ máy cai trị nhà Hán ra sức bóc lột vơ vét của cải của nhân dân ta.. ? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm mục đích gì. (Đồng hoá dân ta, đồng hoá có nghĩa là làm thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình.) ? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán. (Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…) - GV dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta đã làm gì. * Hoạt động 2: - GV giảng theo SGK: “ Bấy giờ….giết .” ? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy. (Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.) - GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết…. - GV treo bản đồ- H/dẫn HS theo dõi. - GV giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ. - GVđọc 4 câu thơ.. * ách thống trị của nhà Hán. +Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi… + Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán.. 2 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.. * Nguyên nhân: - Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. * Diễn biến: - Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây)..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của cuộc khởi nghĩa. ( Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng.) - GV cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh. ? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì. ( ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ ) - GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK. ? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.. - Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu. * Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi.. - GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất khuất của DT thời kỳ đầu công nguyên. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: * Bài tập: GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc khởi nghĩa. - GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó. ( Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy….cuộc khởi nghĩa này cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn được.) 5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: - Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44. ? Sau khi giành độc lập hai bà Trưng đã làm gì. TUẦN : 21 Ngày soạn : 10/1/2010 Tiết 21 Ngày dạy : 11 16/01/2010 Bài 18 : TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Sau khi thắng lợi hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> xâm lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. 3/ Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy:+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. + Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43). 2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44… III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2.1. Hình thức kiểm tra: ( miệng ) 2.2.Nội dung kiểm tra: * Câu hỏi: ? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết quả…) 3. Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề: Ở bài trước các em đã tìm hiểu ng/nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng, ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3.2.Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: - GV giảng theo SGK “ sau 1/Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi khi…..bãi bỏ”. Và giải thích. giành được độc lập. - Trưng Trắc được suy tôn lên làm ? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý vua, đóng đô ở Mê Linh. nghĩa và tác dụng như thế nào. - Bà phong chức tước cho những ( Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua, người có công, tổ chức lại chính đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật để chiến thắng quân xâm lược). pháp nhà Hán. - GV giảng theo SGK “ Được tin….nghĩa quân”. ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền… đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến hành đàn áp ngay. ( Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với các cuộc đấu tranh của nhân dân ta và thực hiện bành chướng lãnh thổ về phía Tây Bắc.) - GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn(2 năm) Nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân. * Hoạt động2: ( 17’) 2/ Cuộc kháng chiến chống xâm - GV giảng theo SGK. lược Hán (42- 43) đã diến ra như thế nào?. - Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu , do Mã Viện chỉ huy. ? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường tiến - Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố. quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta. ( Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí, lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy.) ? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược này. ( Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam..) - GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân * Diễn biến: cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của - Mã Viện vào nước ta theo 2 Mã Viện. đường: “ Sáu chục người ta sức mỏi mòn +Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, Riêng ông yên giáp nhảy bon bon…’’ xuống Lục Đầu. +Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào - HS quan sát kênh chữ SGK. sông Bạch Đằng, theo sông Thái ? Gọi HS trình bày ( điền kí hiệu vào lược đồ cuộc Bình, lên Lục Đầu.=>hợp lại tại k/c chống quân xâm lược Hán). Lãng Bạc. - GV mô tả và ghi. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến.. ? Gọi HS đọc đoạn in nghiêng.. - Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan cường,.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy? tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến ( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng tháng 11/ 43 mới kết thúc. cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã bỏ mạng) - GV giảng tiếp theo SGK. ? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn. ( Lực lượng của ta yếu ….ko để rơi vào tay giặc..) ? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa * ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà lịch sử như thế nào Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân dân ta. - GV cho HS xem H 45 và liên hệ “ Kỷ niệm hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”. - GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh, dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã chiến đấu anh dũng nhg cuối cùng bị thất bại, hai bà Trưng hi sinh anh dũng. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ. BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian Niên đại Dữ kiện lịch sử 4 - 42 3 - 43 11 - 43 Mùa thu năm 44 5. Hướng dẫn học bài. -Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng. - Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK. TUẦN : 22 17/1/2010 Tiết 22 23/01/2010. Ngày soạn :. Ngày dạy :18 -. Bài 19 : TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) I/Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1/ Kiến thức: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện. - Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta. - Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó. 2/ Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg Bắc. 3/ Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1 2 . Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III/ Phần thể hiên trên lớp : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 2.1 Hình thức kiểm tra: (miệng ) .2.2 Nội dung kiểm tra: *Câu hỏi: ? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa? 3.Bài mới 3,1.Nêu vấn đề: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường, nhg do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay 3.2 Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động1: - GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I 1/ Chế độ cai trị của các triều ->VI để trình bày. đại PK phương Bắc đối với - GV giảng theo SGK. nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ VI. - Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu ? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền đất Giao. Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao. ( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam). - GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ)..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi. - Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện). ? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này. ( Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng(người Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện lệnh là người Hán ). - Nhân dân Giao Châu chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp ( sản phẩm quí…thợ - GV giải thích: lao dịch và cống nạp. khéo). - GV cho HS đọc chữ in nghiêng. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ ( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau - Chúng tăng cường đưa người này.) Hán sang Giao Châu, bắt nhân - GV giảng theo SGK. dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán. ? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta. (Đồng hoá dân ta). ? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân ta. (Biến nước ta thành quận, huyện của TQ). ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá dân ta . (thảo luận). - GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta…xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. * Hoạt động 2:. 2/ Tình hình kinh tế của nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt nhưng nghề rèn sắt ở Giao.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Châu vẫn phát triển. - GV giảng theo SGK. ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt. ( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…) - GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn vẫn phát triển. ? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển. ( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công cụ…rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. - GV giảng theo SGK. ? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển. (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).. - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I dùng trâu, bò cày bừa, có đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây ăn quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo. - Về thủ công nghiệp- thương nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển nhiều chủng loại: bát, đĩa, gạch…Nghề dệt phát triển: vải bông, vảigai…dùng tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”. - Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.. - GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát triển... - GVCC bàI: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: H: Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? *Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?  Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.  Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.  Cả hai ý trên. .5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Vẽ sơ đồ H 55..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẦN : 23 Ngày soạn : 24/1/2010 Tiết 23 Ngày dạy : 25 30/01/2010 Bài 20 : TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS hiểu được: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị. - Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt. - Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. 2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. 3/ Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT. II/ Chuẩn bị : 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III. 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ 2.1 Hình thức kiểm tra: ( miệng ) 2.2 Nội dung kiểm tra *Câu hỏi : ? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI. 3.Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào.ta tìm hiểu bài hôm nay. 3.2. Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1: 1/ Những chuyển biến về xã hội.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV treo sơ đồ phân hoá xã hội. - GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I-TK IV - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. ? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển biến xã hội nước ta?. ( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hoá thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ->có sự phân chia giàu nghèo… =>xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá …) + Thời kỳ đô hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến nắm quyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn. - Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành địa chủ địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. - Nông dân công xã bị chia thành nông dân công xã và nông dân lệ thuộc. - Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.) => GVKL:. - GV giảng theo SGK.. và văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI.. * Về xã hội: - Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo ,đạo giáo, luật lệ phong tục Hán vào nước ta.. ? HS đọc đoạn chữ in nghiêng. ? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì. - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng ( Đồng hoá dân ta). nói của tổ tiên, sinh hoạt theo ? GV giảng theo SGK. nép sống, phong tục của mình ( nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh dày). - Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên. ( Trường học do chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình đi học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo khổ ko có điều kiện cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt. - GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng hoá dân ta…sống theo mọi phong tục tập quán của người Hán> Song nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng, sống theo phong tục tập quán của người Việt. * Hoạt động 2: - Gọi HS đọc đoạn đầu. ? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. ? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì. ( Đất rộng, người đông, hiểm trở độc hại…khó cai trị ) - GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân……..bà Triệu”. ? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK). - GV đọc đoạn in nghiêng. ? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì. ( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập DT). 2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (248). a- Nguyên nhân: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô.. b- Diễn biến: - Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu.. - GV giảng theo SGK. - Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta. ? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu. ( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô khiếp c- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu sợ..) cho ý chí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta. ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại. ( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm độc.) ? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - HS quan sát kênh hình 46. ? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn bà triệu. - GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, xong vì lực lượng quá chênh loch, quân Ngô lại lắm mưu nhiều kế, nên khởi nghĩa thất bại. - GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và nuôi dưỡng ý chí giàng độc lập DT. 4/ Củng cố,kiểm tra đánh giá: ? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? * Bài tập: (bảng phụ) Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng. Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. A. Lực lượng quá chênh lệch B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. 5/Ra bài tập và hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài. - Ôn các bài 17, 18, 19, 20. - Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử. TUẦN : 24 30/1/2010 Tiết 24 7/02/2010. Ngày soạn :. Ngày dạy : 1 KHỞI NGHĨA LÍ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602). I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: HS nắm được - Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống trị tàn bạo của nhà lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhg đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. 2/ Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ. 3/ Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta. II/ Chuẩn bị 1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa). 2.Trò: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1. ổn định tổ chức.: Sĩ số 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩachúng .ta tìm hiểu bài hôm nay. 3.2.Các hoạt động và học * Hoạt động 1: 1/ Nhà Lương xiết chặt ách đô -GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn cướp như thế nào. ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. - GV: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên * Về mặt hành chính: mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại. Nhà Lương chia lại các quận, hu ( GV chỉ trên lược đồ ). và đặt tên mới: + Giao Châu: (đồng bằng trung Bắc Bộ). +ái Châu ( T.Hoá ) + Đức Châu, Lợi Châu, Ninh C (Nghệ Tĩnh). - GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta lại + Hoàng Châu (Quảng Ninh) bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 quận. - GV giảng theo SGK. - HS đọc phần chữ in nghiêng. ? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta. ( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn, người Việt ko được giữ những chức vụ quạn trọng)..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV giảng theo SGK.. ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu. ( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương.) - GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tôn thất các dòng họ mới được giữ chức vụ quan trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi dậy đấu tranh * Hoạt động 2: ? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - GV giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”. - Giới thiệu qua về Lí Bí.. * Về việc sắp đặt quan lại cai Người cùng họ với vua và các lớn mới được giữ chức vụ q trọng. *Biện pháp bóc lột: Chúng đặ hàng trăm thứ thuế, vơ vét của và bóc lột nhân dân hết sức thậm. 2/Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn X thành lập. * Nguyên nhân: Do ách thống của nhà Lương. * Diễn biến: Mùa xuân năm 54 Bí phất cờ khởi nghĩa, ông được kiệt ở khắp nơi hưởng ứng.. ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí. ( Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành độc lập cho Tổ quốc). ? Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào lược đồ và - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm trình bày diễn biến. hết các quận huyện, thứ sử Tiêu - GV bổ xung và chốt lại. bỏ thành Long Biên chạy về TQ - Tháng 4/ 542 nhà Lương huy đ quân sang đàn áp, bị quân ta đ bại, ta giảI phóng thêm Hoàng C ( Q.Ninh). - Đầu năm 543 nhà Lương tấn c lần 2, quân ta chủ động đánh đị Hợp Phố, tướng địch bị giết, q.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Lương bại trận. ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa. ( Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân Lương bị thất bại nặng nề.) ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn. ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì. ( Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước.) ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa ntn. ( chứng.tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộcvào TrungQuốc Đây là ý trí của đân tộc VN.) - GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung ương tập quyền sơ khai. - GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên sau nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh cho bại trận,khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân->khẳng định nước ta có chủ quyền. - GVCC bài:Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh,cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn và thu được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với DT ta. 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí : A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao B. Lên ngôi vua C. Lên ngôi Hoàng đế 5/ Hướng dẫn học bài: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 22 và trả lời câu hỏi trong SGK.. * Kết quả:Cuộc khởi nghĩa th lợi, Lí Bí lên ngôi hoàng đế gọi l Nam Đế, đặt tên nước là Vạn X lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đ cửa sông Tô Lịch (HN).. - Lí nam Đế thành lập triều đình 2 ban: ban văn, ban +Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều. +Đứng đầu ban võ:Phạm Tu..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> TUẦN : 25 20/2/2010 Tiết 25 27/02/2010. Ngày soạn :. Ngày dạy : 22 KHỞI NGHĨA LÍ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (TIẾP). I/ Mục tiêu bài học 1/ K.thức: HS hiểu được. - Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ ( triều đại nhà Lương sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ. - Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước. - Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc. 2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. 3/ Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Trò: Đọc trước bài 22.tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK III/ Phần thể hiện trên lớp: 1. ổn định tổ chức.Sĩ số 2. Kiểm tra đầu giờ * Câu hỏi: ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào?. 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhg 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại. 3.2. Các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 3:. 3/ Chống quân Lương xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa nhg đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3. - GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng chiến: Tháng 5/ 545 nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta, theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo -Tháng 5/ 545 quân giặc tiến vào hướng vịnh Bắc Bộ tiến vào đất lion, cánh quân nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ. bộ men theo ven biển xuống sông Thương. - GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh, trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng còn non yếu, quân ta do Lí Nam Đế chỉ - Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui huy kéo lên vùng Lục Đầu (Hải Dương) đón quân về giữ thành ở cửa sông Tô đánh địch nhưng vì lực lượng yếu hơn không Lịch (HN). cản được địch, phải lui về giữa thành ở cửa sông Tô Lịch (HN). - GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông, thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú Thọ). - GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ Điền Triệt. - GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản đồ. ? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao. ( Ko phảI, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn…) - GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước, lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu. - Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ thành ở Gia Ninh. - Đầu năm 546 quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem quân đóng ở hồ Điền Triệt. - Lợi dụng một đêm mưa gió, quân giặc đánh úp hồ Điền Triệt, Lí Nam Đế phải chạy vào động Khuất Lão (Tam Nông- Phú Thọ). - Năm 548 Lí Nam Đế mất..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào. * Hoạt động 4: - GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ. ? Gọi HS đọc SGK. ? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến. ( là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm, ở giữa có 1 bãi đất khô giáo có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực lượng…) - GV mô tả những nét chính của cuộc k/c trên lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt được quân ta , Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu Quang Phục phản công chiếm Long Biên và thu được thắng lợi. ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo. ( ND ủng hộ, tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến tranh du kích p.triển, lực lượng quân lượng chán nản luôn bị động trong chiến đấu.) - GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài, biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược. * Hoạt động 5: - GV giảng theo SGK.. 4/ Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào. - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến.. - Cuộc k/c giằng co kéo dài. đến năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước Triệu Quang Phục phản công k/chiến thắng lợi.. 5/ Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?. - Đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức lại chính quyền. - 20 năm sau Lí Phật Tử cướp ngôi Triệu Việt Vương, Lí Phật Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí Nam Đế. - Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> trầu, Lí Phật Tử không sang. ? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang. ( Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta. Do vậy nhà Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó có thể bắt ông rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn nên thoái thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt lượng đề phòng.) giải về TQ. - GV giảng theo SGK. - GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương xâm lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước, nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50 năm.( Triệu Việt Vương ở ngôi trên 20 năm; Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân xâm lược nước ta. - GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ. 4/ Củng cố, kiểm tra, đánh giá: ? HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ. BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì? A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến. B.Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo. C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về. D.cả 3 lý do trên. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm nội dung bài - Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ lược đồ H 48, 49. TUẦN : 26 1/3/2010. Ngày soạn :.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 25 6/03/2010. Ngày dạy : 2 -. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: Từ thế kỉ VII nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đô hộ và đồng hoá, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy. - Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2/ Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử. 3/ Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì đọc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. IIChuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. -2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ * Cau hỏi: ? Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?. - Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS. 3. Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề : Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. * Hoạt động 1 - GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ.. 1/ Dưới ách đo hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi. - Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta.Nhà Đường đổi Giao Châut hành An Nam đô hộ phủ, chia nước ta thành 12 châu, các châu huyên do người TrungQuốc cai trị. - Trụ sở của phủ đặt ở Tống Bình (HN). - Chúng tiến hành sửa đường giao thông.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện và dựng thêm ? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị. đường từ Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện.? ( Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 trong trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp luỹ, tăng cường uân chiếm đóng, sửa đường.. ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà Đường?. ( Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm đường giao thông …để có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi dậy của nhân dân ta..) ? Gọi HS đọc : “ Ngoài thuế…..nộp cống”. - Chính sách bóc lột: Đặt ra nhiều thứ ? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn. thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các - GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ quý, nhất là quả vải. thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian khổ. ? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà Đường có gì khác so với các thời trước. ( Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng các hình thức tô thuế, cống nạp rất nặng nề…-> nhân dân nổi dậy.) * Hoạt động 2: - GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo SGK. - GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bon thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một 2/ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722). ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lònh người càng oán giận quân đô hộ, Mâi Thúc Loan hô hào mọi.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người đồng lòng nghe theo… ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa. ( Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đường với nhân dân ta , đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ…). * Nguyên nhân: Do chính sách thống trị của nhà Đường. * Diễn biến: - Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễm Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây - GV trình bày những nét chính của cuộc dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và khởi nghĩa trên lược đồ. xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống Bình và giành thắng lợi. - Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn quân sang đàn áp . * Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận - GVKL: Do sự bóc lột tàn bạo của nhà Đường, dưới sự lãnh đạo của MTL, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Tuy cuộc khởi nghĩa thất bại song thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu ko mệt mỏi để giành độc lập cho DT. * Hoạt động 3: 3/ Khởi nghĩa Phùng Hưng ( trong - GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo khoảng 776- 791). SGK…mến phục. - GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử cao Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là * Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền Đường Lâm (Ba Vì bạc của nhân dân ta…. Hà Tây), được nhân dân hưởng ứng và ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng giành quyền làm chủ vùng đất của ứng. mình. ( Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân oán hận bọn đô hộ). - Sau đó Phùng Hưng kéo quân về bao vây phủ Tống Bình và đã chiếm được ? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn. thành. - Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An - GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ. nối nghiệp cha. - GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, - Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, nhân dân giành được quyền làm chủ đất Phùng Hưng ra hàng. nước gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự * Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> chủ mong manh”. năm. - GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa MTL và Phùng Hưng… 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá? Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?. ? Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng? BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước: A. Đặt nhiều thứ thuế B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn C. Nộp cống vải quả D. Cả ba ý trên đều đúng 5.Ra bài tập và hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi SGK . Đọc trước bài mới .Chuẩn bị câu hỏi;Nước Chăm Pa ra đồi trong hoàn cảnh nào/ ************************************** TUẦN : 27 7/3/2010 Tiết 26 13/03/2010. Ngày soạn :. Ngày dạy : 9 -. NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS hiểu được. - Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện Tượng Lâm đến một quóc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt. - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X. 2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích. 3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp Chăm. 2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Nước ta thời Đường có gì thay đổi ? 3. Bài mới. 1.Nêu vấn đề : Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: 1/ Nước Chăm Pa độc lập ra - GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. đời. + Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, ứât Lâm, Thương Ngô, Đam Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố. + 6 quận thuộc TQ: quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lô Dung và Tượng Lâm. Tượng Lâm là huyện xa nhất về phía Nam ( Từ đèo Hải Vân đến đèo Đại Lãnh…-> Tượng Lâm. - GV giảng tiếp theo SGK. ? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong hoàn cảnh nào?. * Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó vào năm 192- 193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giàng được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp. * Quá trình phát triển: - Vua Lâm ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở sau đó đổi tên nước thành rộng Chăm Pa?. Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…) ra ( Quảng Nam). - GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nước Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng going, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra ( Trà Triệu- Quảng Nam). * Hoạt động 2: ? Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2. ? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế của 2/ Tình hình kinh tế, văn hoá nhân dân Chăm Pa.? Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ X ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.? ( Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh như biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn bán với nước ngoài…) - GV giảng theo SGK. ? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người Chăm Pa là gì.?. - HS quan sát H52, 53. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người Chăm.? ( Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ thuật và đIêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn người Chăm…) - GV giảng tiếp đoạn cuối và kết luận: Nước Chăm Pa cũng như Giao Châu có nền kinh tế rất phát triển. - GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X kinh tế, văn hoá của Chăm Pa rất phát triển. => Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. * Kinh tế: - Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu là nông nghiệp lúa nước, ngoài ra trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. - Khai thác rừng, đánh cá. - Trao đổi buôn bán với nước ngoài.. * Văn hoá: Từ thế kỷ IV người Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ ấn Độ. - Tôn giáo: Theo đạo bà La Môn và đạo phật. - Tín ngưỡng: Có tục hoả táng người chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau. - Kiến trúc: Có nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ Sơn..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: ? Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng. 1/ Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.  ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.  Thế kỷ II nhà Hán suy yếu  Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. 5/ Ra bài tập và hướng dẫn học ở nhà - Nắm nội dung bài. - Trả lời câu hỏi bài ôn tập. TUẦN : 28 15/3/2010 Tiết 27 20/03/2010. Ngày soạn :. Ngày dạy : 16ÔN TẬP CHƯƠNG III. I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển. 2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. 3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. II/Chuẩn bị: 1. Thầy : kẻ bảng phụ. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 3.2. Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?. ( Sau thất bại của ADV năm 179 TCN, nước ta liên tục bị các triều đại PK phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm 905.) ? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?. - GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV đưa ra: thời gian, tên nước, đơn vị hành chính-> HS thảo luận, lên bảng điền.-> GV nhận xét. ? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì.?. 1/ ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta.. - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X (905).. Triều đại Hán. (t),thế Tên nước Đơn vị hành kỷ chính I-III Châu Giao 9 quận(3Âu Lạc, 6 TQ). Ngô III Giao Châu 3quận(Â.Lạc cũ) VI Giao Châu 6 quận Lương VII An Nam 12 châu đô hộ phủ. Đường * Chính sách cai trị: - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta. 2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.. - GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng. *Hoạt động 3. ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?. 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội. - Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển. - Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm t trồng lúa 1 năm 2 vụ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn b - Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lã tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của sống theo nếp riêng với những phong tục tập truyền của dân tộc. -Xã hội: Quan lại đô hộ Hào trưởng Việt - Địa chủ hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tỳ. * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn g ? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống vớ ta vẫn giữ được những phong rục tập quán đặc trưng riêng của DT: xăm mình, nhuộm r gì? ý nghĩa của điều này ?. trầu, làm bánh trưng bánh dày => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói tục nếp sống của dân tộc không gì có thể t được. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn học bài. - Nắm vững nội dung ôn tập. - Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu.. TIẾT 34 NS: 20/4/10 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về: - Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta. - Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ. - Đời sống của người nguyên thuỷ. - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ . - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. - Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh… 3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta. IIChuẩn bị : 1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ. 2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học. III/ Tiến trình dạy - học: 1/ ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ giúp các em điêù đó. *Hoạt động 1: 1/ Bài tập 1: - GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác định thời gian, địa điểm của người tối cổ, người tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước ta. - Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn đầu, giai đoạn p.triển. 2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng. - GV đọc bài tập. Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức - HS thảo luận - đưa ra ý kiến độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì - GV nhận xét, KL. những lí do sau đây .  Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.  Lúc này đàn ông ít hơn lao động.  Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc. *  Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có mặt ở nhà. 3/ Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội. - GV treo bảng phụ. A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê - HS đọc bài tập chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống - HS thảo luận -> kết quả. úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng. - GVnhận xét, KL. B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến xâm lấn cướp bóc. C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> D/ Tất cả các yêu cầu trên. * 4/ Bài tập 4: - GV treo lược đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. ? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nước Văn Lang. - 2 HS thuyết minh, -> nhận xét. 5/ Bài tập 5: - GVKL. ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các lí do sau. -GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm bài - GVKL; thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn. C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức, chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ thù. D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên. 6/ Bài tập 6: Gọi HS trình bày. ? Nội dung cơ bản đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. ? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác nhau về tính chất nhà nước. ( HĐ nhóm- 5’). 7/ Bài tập 7: - Đại diện nhóm trình bày – nhận Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào xét lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để. - GVKL A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn. C/Thôn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền.* D/ Ko nhằm mục đích nào cả. 8/ Bài tập 8: Dựa vào 4 câu thơ sau: “ Một xin rửa sạch quân thù ……………….sở công lênh này”. Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôi nói rõ nguyên ? Hãy trình bày lại diễn biến của nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Trưng..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 9/ bài tập 9 Khúc Thừa Dụ là người ? Nêu hiểu biết của em về Khúc a. Xin nhà Đường giữ chức Tiết Độ Sứ thừa Dụ. b. Tự xưng là Tiết Độ Sứ c. Được nhân dân phong làm vua d. Tự xưng là vua 10/ Bài tâp 10 Công lao của Ngô Quyền là a. Đánh đuổi quân Lương giữ vững nền đl dt ? Nêu hiểu biết của em về Ngô b. Rời kinh đô từ Hoa Lư ra Thăng Long Quyền c. Đánh đuổi quân nam Hán,giữ gìn đl của dt d. Dẹp loạn 12 sứ quân 4/ Củng cố: - GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập. - Gọi một số học sinh lên bảng làm và trả lời câu hỏi 5/ Hướng dẫn học bài. - Ôn tập kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra hoc kỳ 2. TUẦN : 30 15/3/2010 Tiết 27 20/03/2010. Ngày soạn :. Ngày dạy : 16-. Tiết 25. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài 20. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử. 3/ Thái độ: GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài kiểm tra. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Ra đề, đáp án, phô tô đề. 2. Trò: Ôn tập tốt. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1/ ổn định tổ chức : Sĩ số : 2/ Kiểm tra . * Đề bài. I/ Trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng. a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào. A. Năm 39 B. Năm 40 C. Năm 47 b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248). A. Lực lượng quá chênh lệch. B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. Câu 2: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hoá.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá sâu sắc.  Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ có sự phân hoá sâu sắc. Câu 3: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chem. (…..)cho hích hợp. Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ? Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,………………..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là………………, đóng đô ở………………… và phong chức tước cho những người ………………….., lập lại……………………..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …………………..Trưng Vương………………cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ……………..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. II/ Tự luận: (7đ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40). Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên.. Đáp án. I/ Trắc nghiệm: (3đ). Câu1: (1đ).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 1: B 2: C Câu 2: ý1 : S ; ý2 : Đ ; ý3 : S ; ý4 : Đ . Câu 3: Các từ cần điền. Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công ; xoá thuế ; lao dịch nặng nề. II/ Tự luận: (7đ). Câu1: (3đ) * Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc * Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu. * Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. Câu 2: (4đ) * Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta. - Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.) - Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình. * Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không có tiền cho con ăn học. - Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt. *Nhận xét bài kiểm tra:. Ngày soạn:. Ngày giảng :. : Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X Tiết 31 - Bài 26.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta. - Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định. 3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức.( 1 phút ) Sĩ số: 6A 2. Kiểm bài cũ:. Kiểm tra vở bài tập của HS. 3.Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề 1’: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn 3.2 Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1:18’ - GV giảng theo SGK.. 1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào. * Hoàn cảnh: - GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy giảng tiếp theo SGK. yếu. - Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức… Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ. - Năm 906 vua Đường phong Khúc.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ.Đất nước ta giành được quyền tự chủ. ? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì. ( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường.) * Chủ trương của họ Khúc: - GV giảng tiếp theo SGK. - Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây dựng đất nước theo đường lối “ Chính sự cốt chuộng khoan dung nhân dân đều được yên vui”. + Chia lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã . + Định lại mức thuế. +Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu. ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?. ( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình.) - GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang độc lập hoàn toàn. - GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ. * Hoạt động 2 :21’ 2/ Dương Đình Nghệ chống quân - HS đọc kênh chữ nhỏ SGK. xâm lược Hán (930- 931). - GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> đối phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin. ? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì.? ( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó.) - GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn công xâm lược nước ta. ? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta.?. * Nguyên nhân: - Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta từ lâu. - Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần phục nhà Hậu Lương. * Diễn biến: - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị - GV treo lược đồ câm. bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán ? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c cử Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, đặt chống Nam Hán.? cơ quan đô hộ ở Tống Bình. - GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng. - Năm 931 Dương Đình Nghệ được tin đã kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình, chiếm được thành và chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp viện. * Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ.. -GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. - GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. 4. Củng cố kiểm tra đánh giá: 2’ ? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.? 5/ Hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK. - Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Vẽ lược đồ H55.. Ngày soạn :. Ngày giảng :. Tiết 32 Bài 27 NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng. - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS. 3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1. ổn định tổ chức. sĩ số 6A 2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 2.1.Hình thức kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2.2 Nội dung kiểm tra : * Câu hỏi . ? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.? *Đáp án : - Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hoá tấn công thành Tống Bình . Chiếm thành và chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và xưng là tiết độ sứ 3. Bài mới: 3.1 Nêu vấn đề ( 1’ ): Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. 3.2. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: (16’) - GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô Quyền (đoạn in nghiêng). - Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra Bắc”. ( chỉ bản đồ). ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì.? (Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).. 1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xân lược Nam Hán ntn.. - Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để làm Tiết độ sứ. - Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.. - GV giảng theo SGK. ? Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.? - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam ( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền. Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”. * Kế hoạch của Ngô Quyền: - Năm 938 được tin quân Nam Hán - GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng vào nước ta, Ngô Quyền nhanh Tháo”. chóng kéo quân vào thành Đại La - GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta ( Tống Bình- HN) giết Kiều Công Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c….. Tiễn chuẩn bị đánh giặc..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng.. - GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK. ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. ( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ triều…) - GV giảng theo SGK.. ? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào. (- Chủ động đón đánh quân xâm lược. - Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông.) - GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ động đón đánh quân xâm lược, ông chọn địa hình là cửa sông Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc đáo. * Hoạt động2: ( 18’ ) - GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biếnghi tóm tắt.. - GV cho HS xem tranh 56. ? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?.. - Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai phục hai bên bờ.. 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. a/Diễn biến: - Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta. - Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đáng quật trở lại. b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận đó diễn ra vào cuối năm 938. ? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta. ( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.) ? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2. ( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của DT.) ? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.. - GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền. - GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô Quyền. - GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam Hán xâm lược nước ta lần 2. NQ và nhân dân chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT, cuối cùng đã chiến thắng. Chiến thắng này có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của DT. c- ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ta. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá : 2’ * Phiếu bài tập: 1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. 2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm. 3. Quê của Ngô Quyền. 4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán. 5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào. 5/. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững nội dung bài - Chuẩn bị giờ sau ôn tập. Ngày soạn :. *************************************** Ngày giảng :. Tiết 33 Bài 27. Ôn tập. I/Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử 3. Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Nội dung ôn tập 2. Trò : Kiến thức đã học III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới 3.1. Nêu vấn đề ( 1’ ): Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau 3.2. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 1/Thời nguyên thuỷ ? Kịch sử thời kỳ này đã trải - 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá qua những giai đoạn lớn nào? mới và sơ kỳ kim khí 2/ Thời dựng nước ? Diễn ra vào thời gian nào, - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN tên nước là gì ? Vị vua đầu - Tên nước đầu tiên : Văn Lang tiên là ai ? - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc _ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự ? Những cuộc khởi nghĩa lớn báo hiệu các thế lực phong kiến không thể trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý vĩnh viễn cai trị nước ta nghĩa lịch sử của các cuộc - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục khởi nghĩa đó ? phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc - Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) . - KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất - Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn ? Sự kiện lịch sử nào khẳng toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành định thắng lợi hoàn toàn của độc lập nhân dân ta ? - Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô ?Hãy miêu tả những công hộ hơn 1000 năm của các triều đại trình nghệ thuật nổi tiếng thời phong kiến phương Bắc Cổ đại ? 5/ Công trình nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa 4/ Củng cố : - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản 5/ Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập theo mẫu SGK - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ Ngày soạn : Tiết 34. ********************************** Ngày giảng : Kiểm TRA : Học kỳ I. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing 3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm 2. Trò : Giấy, bút III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra : A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo D. Cả ba ý trên đều đúng b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ? A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ? A. Hình tròn B. Hình xoáy trôn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa Năm. Các cuộc khởi nghĩa. a) Năm 40 b) Năm 248 c) Năm542 d) Năm 722 đ) Năm 776. 1. Bà Triệu 2. Lý Bí 3. Hai Bà Trưng 4. Phùng Hưng 5. Mai Thúc Loan. B. Phần tự luận ( 7 đ ). Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Đáp án A/ Phần Trắc nghiệm Câu1 : a) D b) B c) B Câu 2 : a-3 b–1 c–2 d–5 đ-4 II/ Phần tự luận Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục .. Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu - Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta. Biểu điểm 1,5 2đ 3,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết  Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc 3đ Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc - ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc * Nhận xét baì kiểm tra - Ưu điểm :. - Nhược điểm :. Ngày soạn :. ********************************** Ngày giảng :. Tiết 35 Sử Địa phương. Giới thiệu về Yên Châu : Thiên nhiên , đất nước , con người Yên châu I/ Mục tiêu , bài học 1. Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiên nhiên 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 3. Tư tưởng , tình cảm : Thông qua buổi ngoại khoá giúp các em thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát huy những tinh hoa của quê hương II/ Chuẩn bị 1. Thày : tài liệu lịch sử 2. Trò : Tìm đọc các tài liệu có liên quan ở địa phương III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3.3. Bài mới 1 Nêu vấn đề : 3.2. Các hoạt động dạy và học I/ Quá trình hình thành II/ Vị trí tự nhiên và những tiềm năng 1.Vị trí : 2. Đặc điểm tư nhiên III/ Tình hình kinh tế , xã hội và truyền thống của nhân dân các dân tộc Yên Châu 1. Đặc điểm dân cư 2. Tình hình kinh tế xã hội và những truyền thống tốt đẹp.

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×