Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

GA HOA 11GUI TUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.77 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :20/8/2012 Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu cần đạt được: 1. Kiến thức: - Ôn tập cơ sở lý thuyết hóa học về nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. - Hệ thống hóa tính chất vật lý, hóa học các đơn chất và hợp chất của nhóm halogen, oxi-lưu huỳnh. - Vận dụng các kiến thức đó để chuẩn bị cho việc nghiên cứu các bài tiếp trong chương trình. 2. Kĩ năng: - Lập và cân bằng được các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron. - Giải được một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hh, xác định nguyên tố... - Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình... 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo, học sinh ôncác kiến thức của lớp 10. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự ôn tập và giải bài tập. IV. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV Phiếu học tập 1: 1. Nguyên tử gồm có mấy phần, chứa hạt gì ? Khối lượng các loại hạt ? Sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG HS Hai phần : hạt nhân và vỏ. Vỏ nguyên tử chứa các electron mang điện âm. qe = - 1,6.10-19C. me = 9,1.10-31kg. Hạt nhân nguyên tử chứa các nơtron không mang điện và proton mang điện dương. qp = + 1,6.10-19C. mp = 1,67.10-27kg. Electron phân bố trên các lớp và phân lớp .. 2. Nguyên tố hóa học là NTHH : là các nguyên tử có cùng gì? số điện tích hạt nhân. 3. Đồng vị là gì ?. NỘI DUNG I. Cấu tạo nguyên tử: - Gồm hai phần : hạt nhân và vỏ. 1. Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện âm. qe = - 1,6.10-19C. me = 9,1.10-31kg. 2. Hạt nhân: nguyên tử chứa các nơtron không mang điện và proton mang điện dương. qp = + 1,6.10-19C. mp = mn = 1,67.10-27kg. Electron phân bố trên các lớp và phân lớp tuân theo nguyên lí Pau-li và quy tắc Hund. * Nguyên tố hoá học : là các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.. * Đồng vị :là những nguyên tử có cùng Đồng vị là những nguyên tử có số p, khác nhau về số n do đó số khối A cùng số p, khác nhau về số n do khác nhau. đó số khối A khác nhau. * NTKTB = (aX + bY) / 100.. 4. Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình ? Để đạt cấu hình bền vững, các nguyên tử phải liên kết với nhau. Có 2 loại liên kết : II. Liên kết hóa học:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phiếu học tập 2: 1. Tại sao các nguyên tử phải liên kết với nhau? 2. Các loại liên kết: định nghĩa, nêu ví dụ?. * LK ion : là liên kết tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. VD : Na+ và Cl- trong phân tử NaCl. * LK CHT : là liên kết giữa 2 nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung. VD: H2, HCl.. Để đạt cấu hình bền vững, các nguyên tử phải liên kết với nhau. Có 2 loại liên kết : * Liên kết ion : là liên kết tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. VD : Na+ và Cl- trong phân tử NaCl. * Liên kết cộng hoá trị : là liên kết giữa 2 nguyên tử hay nhiều nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung. VD: H2, HCl. Có 2 loại LKCHT : có phân cực và không phân cực.. Phiếu học tập 3: Nguyên tắc sắp xếp của - Theo chiều tăng dần của điện HTTH? tích hạt nhân. - Có cùng số lớp được xếp vào cùng một hàng. - Có cùng số electron hóa trị được xếp vào cùng một cột. Cấu tạo của bảng TH?. Phiếu học tập 4: Hãy so sánh nhóm Halogen và nhóm OxiLưu huỳnh về: 1.Vị trí trong HTTH. 2. Đặc điểm của electron lớp ngoài. 3.Tính chất các đơn chất. 4. Hợp chất quan trọng. V.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các kiến thức cũ. III. Hệ thống tuần hoàn các NTHH: * Các NTHH ược sắp xếp trong bảng TH dựa vào nguyên tắc: - Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Có cùng số lớp được xếp vào cùng một hàng. - Có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp vào cùng một cột. * Cấu tạo của bảng TH: - Có các ô nguyên tố. - Có các ô nguyên tố. - Có 7 chu kì được đánh số thứ tự - Có 7 chu kì được đánh số thứ tự từ 1 từ 1 đến 7. đến 7. - Có VIII nhóm A và VIIInhóm B. - Có VII nhóm A (gồm các nguyên tố s và p) và VIII nhóm B (gồm các nguyên tố d và f).. VI. Nhóm VIA và VIIA: - Nhóm VII và nhóm VI. - Nhóm VII và nhóm VI. - Nhóm halogen có 7 và nhóm O- - Nhóm halogen có 7e ngoài cùng và S có 6 e ngoài cùng. nhóm O-S có 6 e ngoài cùng. - Oxi hóa mạnh , S có thêm tính - Có tính Oxi hóa mạnh , S có thêm khử. tính khử. - HCl, NaClO, CaOCl2 và H2SO4. - HCl, NaClO, CaOCl2 và H2SO4..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : Tiết 2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu cần đạt được: 1. Kiến thức: - Ôn tập cơ sở lý thuyết hóa học về nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. - Hệ thống hóa tính chất vật lý, hóa học các đơn chất và hợp chất của nhóm halogen, oxi-lưu huỳnh. - Vận dụng các kiến thức đó để chuẩn bị cho việc nghiên cứu các bài tiếp trong chương trình. 2. Kĩ năng: - Lập và cân bằng được các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron. - Giải được một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định nguyên tố... - Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình... 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo, học sinh ôn lại các kiến thức của lớp 10. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự ôn tập và giải bài tập. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Phiếu học tập 1: 1)Bài tập 1: Viết cấu hình electron và xác HD định vị trí trong HTTH Làm bài tập 1 và giáo viên Viết cấu hình electron và xác định vị nguyên tố có Z = 12, 29. kiểm tra lai. trí trong HTTH nguyên tố có Z = 12, 29. * Z = 12 : 1s22s22p63s2. Vị trí: nằm ở ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. * Z = 29 : 1s22s22p63s23p6 3d94s2. Vị trí : nằm ở ô số 29, chu kì 4, nhóm IB. Phiếu học tập 2: 2) Bài tập 2: Viết công thức electron và Làm bài tập 2 và giáo viên HD công thức cấu tạo của : H2, kiểm tra lại. H2 : ct e : H : H => ctct : H- H HCl, H2O, CL2, HCl : ct e : H : Cl => ctct : H – Cl H2O : ct e : H : O : H => ctct : H – O – H. Phiếu học tập 3 : Cho 1.84 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dd HCl dư, thu được 1.12 lít H2 (đktc). Khối lượng muối Giải và chọn đáp án. khan tạo thành sau phản ứng là A. 5.0 gam. B. 5.39 gam. C. 6.0 gam. D. 5.29 gam Phiếu học tập số 4: Cân Fe: chất khử.. 2) Bài tập 3: HD Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Mg +2HCl  MgCl2 + H2 Tacó nH2 = 0.05 mol  mmuối = 5.39g => ĐÁP ÁN B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bằng các phương trình phản HNO3 : chất oxi hóa và 3) Bài tập 4: phiếu học tập số 3. ứng oxi hoá – khử sau bằng môi trường. phương pháp thăng bằng e ? Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 +3NO + 3H2O. a. Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + Fe: chất khử. NO + H2O HNO3 : chất oxi hóa và môi trường. b. Al + H2SO4  Al2(SO4)3 + SO2 + H2O Làm bài tập ở phiếu số 4 Phiếu học tập số 5: Giải bài tập bằng cách lập bằng 2 cách : đại số và phương trình đại số và đường chéo. đường chéo : Một hh khí gồm O2 và SO2 có tỷ khối so với H2 là 24. Thành phần %(V) của mối khí trong hh lần lượt là A.75% và 25%. B. 50% và 50%. C. 25% và 75%. D. 35% và 65%.. V.Củng cố và dặn dò: 1. Ôn lại các kiến thức cũ 2. Chuẩn bị bài sự điện li 3. Chuẩn bị bảng tính tan của một số dung dịch .. 4) Bài tập số 5: *C1: V1, V2 lần lượt là thể tích của O 2 và SO2 có trong hh ta có (M1V1 + M2V2): (V1+V2) = 48. Giải ra V1 = V2 nên đáp án là B. C2: Phương pháp đường chéo: SO2 M1 = 64 16 48 O2 M2 = 32 => 50% và 50%. → V1:V2 = 1:1. 16.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : Tiết 3. CHƯƠNG 1 : SỰ ĐIỆN LI Bài 1: SỰ ĐIỆN LI I. Mục tiêu cần đạt được: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các khái niệm: - Sự điện li, chất điện li là gì ? - Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? - Cân bằng điện li 2. Kĩ năng: - Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra được một dung dịch hay một chất có dẫn điện được hay không ? - Viết được và đúng phương trình điện li của các chất. II. Chuẩn bị: * Dùng tranh vẽ hình của thí nghiệm 1.1 (SGK). * Hoặc chuẩn bị thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện của một dd. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động:. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1 Giới thiệu thí nghiệm bằng tranh vẽ theo hình 1.1 SGK: * Cốc 1, 2, 3 lần lượt chứa NaCl (khan), NaOH(khan) và dd NaCl thấy cốc 1, 2 đèn không sáng, cốc 3 làm đèn sáng. * Cốc 1, 2, 3 lần lượt chứa dd NaOH, ddHCl và dd rượu etylic thấy cốc 1, 2 làm đèn sáng, cốc 3 đèn không sáng. Hoạt động 2: Khái niệm về dòng điện? Vậy trong dd của các chất trong thí nghiệm trên , dd nào có chứa các hạt mang điện ?. dd axit, bazơ, muối khi phân li cho ra gì ?. HOẠT ĐỘNG HS Qua thí nghiệm, học sinh kết luận : * NaOH khan, NaCl khan, dd rượu etylic không dẫn điện. * dd NaOH, dd NaCl, dd HCl dẫn điện.. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. Trong dd NaCl, dd HCl, dd NaOH có chứa các hạt mang điện đó là các ion dương và âm.. NỘI DUNG I. Hiện tượng điện li: 1.Thí nghiệm: Qua thí nghiệm ta thấy * NaCl (rắn, khan); NaOH (rắn, khan), các dd ancol etylic (C2H5OH) , glixerol (C3H5(OH)3) không dẫn điện. Nhận xét : Các dd axit, bazơ và muối đều dẫn điện được.. 2..Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối: - Tính dẫn điện là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do gọi là các ion. - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li. - Axit, bazơ, muối là các chất điện li. - Phương trình điện li: + - Axit phân li cho ion H và HCl H+ + Cl-. ion gốc axit. NaOH  Na+ + OH-. - Bazơ phân li cho ion kim NaCl Na+ + Cl-. loại và ion hidroxyl (OH ) . * Các ion dương gọi là cation và ion âm là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động3 Thí nghiệm : Cốc 1 và 2 chứa HCl và CH3COOH có cùng nồng độ thấy đèn ở cốc 1 sáng hơn ở cốc 2. Hãy nêu kết luận.. Viết phương trình điện li của các chất sau : Ca(OH)2, KOH, HNO3, CuCl2, AgCl ? Viết phương trình điện li của các chất sau : Ca(OH)2, KOH, HNO3, CuCl2, AgCl ?. - Muối phân li cho ion kim anion. loại và ion gốc axit. II. Phân loại chất điện li: 1. Thí nghiệm: Cho vào cốc 1 dd HCl 0,10M và cốc 2 dd CH3COOH 0,10M ở bộ Cốc 1 có chứa nhiều hạt thí nghiệm, kết quả đèn ở cốc 1 sáng hơn ở mang điện hơn , hay HCl cốc 2. phân li ra nhiều ion hơn. Kết luận : HCl phân li ra nhiều ion hơn Vậy HCl điện li mạnh hơn CH3COOH. CH3COOH. 2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu: a/ Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. * Chất điện li mạnh gồm : axit mạnh, bazơ Học sinh viết và giáo viên manh và hầu hết các muối. kiểm tra lại. * Khi viết phương trình điện li dùng dấu :  b/ Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, còn lại vẫn tồn tại dưới dạng Học sinh viết và giáo viên phân tử trong dd. kiểm tra lại. * Chất điện li yếu gồm : axit yếu và bazơ yếu. * Khi viết phương trình điện li dùng dấu : * Đây là một quá trình thuận nghịch, khi tốc độ phân li và tốc độ kết hợp bằng nhau thì cân bằng của quá trình điện li được thiết lập. Đây là một cân bằng động và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Lơ-Sa- Khi tốc độ phản ứng thuận tơ-li-e. bằng tốc độ phản ứng nghịch.. Khi nào một cân bằng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng ? Phát biểu nguyên lí - Học sinh phát biểu và giải chuyển dịch cân bằng Lơ thích. Sa-tơ-li-ê ? Hoạt động 4: Tích hợp giáo dục môi trường Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường nước , không vứt rác thải , hóa chất xuống song hồ gây ô nhiễm môi trường. V.Củng cố và dặn dò: Nêu một số axit, bazơ, muối là chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng ? Làm bài tập SGK (1 đến 5 /7) và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : Tiết 4 Bài 2. AXIT - BAZƠ - MUỐI (tiết 1). I. Mục tiêu cần đạt được : 1. Kiến thức: Học sinh biết được :  Định nghĩa : axit , bazơ , hidroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-re-ni-ut  Axit một nấc ; axit nhiêu nấc.Muối trung hoà và muối axit. 2. Kĩ năng:  Phân tích được một số vídụ cụ thể vế axit , bazơ và muối để rút ra định nghĩa.  Nhận biết được một số chất cụ thể dựa vào định nghĩa.  Viết được phương trình điện li và tính được nồng độ mol/lit của các ion trong chất đện li mạnh. II. Trọng tâm : Viết được phương trình điện li của axit , bazơ và hidroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut Phân biệt muối trung hoà và muối axit. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Sự điện li là gì , chất điện li là gì ? cho ví dụ ? Câu 2. Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? cho ví dụ? Câu 3. Hãy viết phương trình điện li của một axit, bazơ và một muối ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1. Hãy viết phương trình điện li của HCl, HBr, HNO3, từ đó nêu nhận xét chung về phương trình điện li của các axit? *Các dung dịch axit có tính chất hóa học chung gì? cho ví dụ?. Hoạt động 2 Các axit HCl, HNO3, HBr trong các phương trình điện li trên phân li mấy nấc cho ra H+ ?. HOẠT ĐỘNG HS HCl --> H+ + Cl-. HBr --> H+ + Br-. HNO3 --> H+ + NO3-. * Các axit trong nước phân li cho ra cation H+ và anion gốc axit.. NỘI DUNG I. Axit : (Theo A-re-ni-ut) 1. Định nghĩa: * Axit là chất khi tan trong nước phân li cho ra cation H+. Ví dụ: H2SO4  2H+ + SO42CH3COOH H+ + CH3COO-. * Tính chất hóa học chung * Vậy :các dung dịch axit đều có một số của axit là : làm đổi màu chất tính chất chung, đó là tính chất của cation chỉ thị, tác dụng với bazơ, H+ trong dd. oxit bazơ, muối. Ví dụ: HCl + NaOH = NaCl + H2O. 2HCl + CaO = CaCl2 + H2O. 2HCl + Na2CO3 = ... 2. Axit nhiều nấc: * Phân li một nấc cho ra ion * Các axit HCl, HNO3, HBr, CH3COOH... H+. trong nước chỉ phân li một nấc ra ion H + đó là các axit một nấc. * Các axit H2SO4, H2SO3, H3PO4,... khi tan + * Phân li nhiều nấc cho ra H ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các axit H3PO4, H2S sẽ H3PO4 H+ + H2PO4-. phân li như thế nào? Viết H2PO4-  H+ + HPO42-. phương trình điện li? HPO42-  H+ + PO43-.. => H3PO4 trong nước phân li ba nấc ra ion NaOH --> Na + OH . H+ , đây là axit 3 nấc. KOH --> K+ + OH-. II.Bazơ: (theo A-rê-ni-ut) 2+ Ca(OH)2 --> Ca + 2OH . * Bazơ là chất khi tan trong nước phân li * Các bazơ trong nước phân ra anion OH-. li cho ra cation kim loại và Ví dụ: NaOH  Na+ + OH-. anion OH-. Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH-. +. Hoạt động 3 Hãy viết phương trình điện li của NaOH, KOH, Ca(OH)2 từ đó nêu nhận xét chung về phương trình điện li của các bazơ?. trong nước phân li theo nhiều nấc ra ion H + đó là các axit nhiều nấc. Ví dụ: H3PO4  H+ + H2PO4-. H2PO4-  H+ + HPO42-. HPO42-  H+ + PO43-.. -. * Tính chất hóa học chung Các dung dịch bazơ có của bazơ là : làm đổi màu * Vậy : các dung dịch bazơ đều có một số tính chất hóa học chung chất chỉ thị, tác dụng với axit, tính chất chung , đó là tính chất của các gì? cho ví dụ? oxit axit, muối. anion OH- trong dd. Ví dụ: HCl + NaOH = NaCl + H2O. CO2 + NaOH = NaHCO3 CuCl2 + 2NaOH = ... Hoạt động4 *Thí nghiệm: Điều chế Zn(OH)2 từ ZnCl2 và NaOH trong 2 ống nghiệm. Gạn lấy phần kết tủa thêm dd HCl đến dư và dd NaOH đến dư vào trong mối ống nghiệm . Quan sát và nêu nhận xét. * Từ thí nghiệm hãy kết luận thế nào là hidroxit lưỡng tính?. *Zn(OH)2 tan được trong cả dd HCl và dd NaOH.. * Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.. *Hãy viết phương trình * Học sinh viết và giáo viên điện li của Sn(OH)2 và kiểm tra lại. Al(OH)3?. III. Hidroxit lưỡng tính: * Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ. Vdụ : Zn(OH)2 pli theo 2 kiểu: + Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2  Zn2+ + 2OH+Phân li theo kiểu axit:H2ZnO2 H2ZnO2  2H+ + ZnO22-. (H2ZnO2) * Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3; Cr(OH)3 ; Cu(OH)2 .. V.Củng cố và dặn dò: Hãy viết phương trình điện li của H2SO3, H2S, H2CO3, Pb(OH)2, và Cu(OH)2. Làm bài tập 3, 4, 5 trang 10 SGK và đọc phần muối chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : Tiết 5 Bài 2 :. AXIT - BAZƠ - MUỐI (tiết 2) I. Mục tiêu cần đạt được: 1. Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là: muối theo A-re-ni-ut. 2. Kĩ năng: Viết được các phương trình điện li của một số muối. Làm được một số dạng bài tập cơ bản của axit bazơ và muối. II. Phương pháp : Đặt vấn đề - Chứng minh – giải thích IIITổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: I Nêu định nghĩa axit , bazơ theo A-re-ni-ut và cho ví dụ? II. Thế nào là hidroxit lưỡng tính , viết phương trình điện li của một hodroxit lưỡng tính? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động1. Em hãy Gồm :NaCl chop biết 5 hợp chất K2SO4 muối mà em đã được học CuSO4 ? Đọc tên các hợp chất NaHCO3 đó ? NH4NO3 Học sinh đọc tên và giáo viên kiểm tra . Gv: Hs: Hãy viết phương trình NaCl  Na+ + Cl-. điện li của các muối vừa K2SO4  2K + SO42-. kể trên khi tan trong CuSO4  Cu2+ + SO42-.. nước ? NaHCO3  Na+ + HCO3-. NH4NO3  NH4+ + NO3Hoạt động 2 Từ các phương trình điện li trên, nêu nhận xét chung về sự điện li của muối ? Rút ra định nghĩa muối theo Arê-ni-ut ? Hoạt động 3 Từ công thức của các muối kể trên , hãy phân loại muối ?. NỘI DUNG. IV.Muối: * Các muối khi tan trong trong 1.Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan nước đều phân li cho cation kim trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. loại và anion gốc axit. Ví dụ: (NH4)2SO4 --> 2NH4+ + SO42-. AgCl --> Ag+ + Cl-. * Muối có 2 loại : trong gốc axit không còn nguyên tử H và trong 2. Phân loại : Có 2 loại : a. Muối trung hòa: là muối mà anion gốc gốc axit còn nguyên tử H. axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ (hidro có tính axit). Ví dụ : Na2CO3, CaSO4, (NH4)2CO3... b. Muối axit: là muối mà anion gốc axit còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ . Ví dụ: NaHCO3, KHSO4, CaHPO4,....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Chú ý muối Na2HPO3 là muối trung hòa. 3. Sự điện li của muối trong nước: - Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn ra ion ion, trừ HgCl2, Hg(CN)2, CuCl... Ví dụ : Na2SO4 --> 2Na+ + SO42-. + NaHCO3  Na + HCO3 . - Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+ . Ví dụ: K2SO4  2K+ + SO42-. NaHCO3  Na+ + HCO3-. Học sinh thảo luận và đọc đáp HCO3- > H+ + CO32-. án : KMnO4  K+ + MnO4-. Vậy : Đối với những chất điện li mạnh Na2HPO4  2Na+ + HPO42nếu biết trước nồng độ của các chất tan 2+ 3HPO4  H + PO4 thì ta tính được nồng của các ion . + H2CO3 > H + HCO3 HCO3- > H+ + CO32-. Zn(OH)2 > Zn2+ + 2OH-. HClO4  H+ + ClO4-. Học sinh thảo luận nhóm : Na2SO4  2Na+ + SO420.3 0.6 0.3 + => [ Na ] = 0.6 => [SO42-] = 0.3M CaCl2  Ca2+ + 2Cl0.15 0.15 0.3 Al2(SO4)3  2Al3+ + 3 SO420.25 0.5 0.75. Hs: Hoạt động 4: Những Những muối tan là chất điện ki muối tan là chất điện li mạnh . Những muối ít tan hoặc mạnh hay yếu ? không tan là chất đli yếu hoặc không đli.. Hãy viết phương trình điện li của một muối axit?. Hoạt động 5 Hãy viết các phương trình điện li của : KMnO4, Na2HPO4, H2CO3,Zn(OH)2, HClO4?. Em hãy tính nồng độ mol/lít của các ion có trong những dung dịch muối sau: Na2SO4 0.3M; CaCl2 0.15M; Al2(SO4)3 0.25M ? Gv rút ra kết luận .. Gv cho bài tập sau : Tính nồng độ mol/lít của các ion trong hai trường hợp sau : Th1: cho 100ml dung AlCl3 0.2M vào 200ml Học sinh thảo luận nhóm : dung dịch Al2(SO4)3 0.1M Th2: cho 150ml dung dịch NaCl 0.1M vào 250ml dung dịch AlCl3 Th1: 0.1M AlCl3  Al3+ + 3ClAl2(SO4)3  2Al3+ + 3SO42 [Al3+] = 0.02+ 0.02*2 =0.06M  [Cl-] = 0.06M  [SO42-] = 0.06M.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> IVCủng cố và dặn dò: Làm bài tập 1,2 trang 10 SGK và bài tập SBT . Ngày soạn : Tiết 6 Bài 3.. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ. I. Mục tiêu cần đạt được : 1. Kiến thức: Học sinh biết - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+ và pH. - Màu của một số chất chỉ thị trong dd ở các khoảng pH khác nhau. 3. Trọng tâm. - Tích số ion của nước. - Đánh giá độ axit – bazơ thông qua nồng độ [H+] và [OH-] - Tính được pH của một số dd axit , bazơ và hổn hợp. 2. Kĩ năng: - Biết làm một số toán đơn giản có liên quan đến [H+],[OH-], pH và xác định môi trường của dd đó. - Tính được pH của hổn hợp axit và bazơ. II. Chuẩn bị: Giấy chỉ thị và 3 ống nghiệm: - Ống 1 chứa dd axit loãng. - Ống 2 chứa nước nguyên chất. - Ống 3 chứa dd kiềm loãng. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: I Định nghĩa muối theo A-rê-ni-ut ? phân loại ? Cho ví dụ? II. Viết phương trình điện li của muối NaCl, Ca(HCO3)2 khi tan trong nước. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạtđộng1: Viết I. Nước là chất điện li rất yếu: phương trình điện li Ptđl: H2O  H+ + OH-. 1.Sự điện li của nước: + của nước? Nhận xét về Nồng độ các ion H và Nước là chất điện li rất yếu. nồng độ các ion có OH- bằng nhau và rất nhỏ . Phương trình điện li của nước : trong nước ? H2O  H+ + OH-. * Cho mẫu chỉ thị và Giấy chỉ thị không đổi ống nghiệm 2, quan sát màu. Nước có môi trường Từ thí nghiệm và nhận trung tính. xét từ ptđl hãy nêu kết luận?.. 2. Tích số ion của nước: - Theo ptđl trên ta thấy H+] = [OH-] nên môi trường của nước là trung tính. * Vậy : môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-]. - Bằng thực nghiệm ta có : Ở 250C thì [H+] = [OH-] = 1,0.10-7mol/lit. - Đặt KH2O(250C) = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 thì KH2O(250C) gọi là tích số ion của nước. * Tích số ion của nước là hằng số ở nhiệt độ xác định.. Hoạt động 2 3. Ý nghĩa tích số ion của nước: * Cho 2 mẫu chỉ thị Ống 1 quỳ hóa đỏ, ống 2 a. Môi trường axit:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vào 2 ống nghiệm 1 và quỳ hóa xanh. 3, quan sát và nhận xét. Hoạt động 3 Từ giá trị tích số ion của nước hãy nêu ý nghĩa của nó?. Do tích số ion là một hằng số ở nhiệt độ không đổi, nên trong điều kiện đó nếu [H+] tăng thì [OH-] phải giảm và ngược lại. Vậy: - Khi [H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7 mol/lit thì dd có môi trường axit - Khi [H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7 mol/lit thì dd có môi trường bazơ. - Khi [H+] = [OH-] : môi Hoạt động 4 Nêu khái trường trung tính. niệm pH? - pH là đại lượng đặc trưng cho độ axit, bazơ của dd loãng. Tính pH của : *dd H2SO4 0,0005M ? * dd NaOH 0,0001M ?. Áp dụng công thức để tính và giáo viên kiểm tra lại.. Môi trường axit là môi trường trong đó : [H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7 (M). b. Môi trường kiềm: Môi trường kiềm là môi trường trong đó: [H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7 (M). * Vậy độ axit hay độ kiềm của một dd có thể được đánh giá chỉ bằng nồng độ H+. II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit-bazơ: 1. Khái niệm về pH: - Các dd thường dùng có [H +] nhỏ, để tránh ghi [H+] với số mũ âm, ta dùng giá trị pH với qui ước : [H+] = 1,0.10-a thì pH = a. pH = -lg[H+] - Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14. * pH = 7: MT trung tính hay [H+] = 1,0.10-7.M * pH > 7: MT kiềm hay [H+] < 1,0.10-7.M * pH < 7: MT axit hay [H+] > 1,0.10-7.M - Ý nghĩa của pH: Biết được pH của một số loại động, thực vật để có chế độ nuôi trồng thích hợp. 2. Chất chỉ thị axit-bazơ: * Quỳ tím hóa đỏ khi pH ≤ 6 ; xanh khi pH ≥ 8 * Phenolphtalein hóa hồng khi pH ≥ 8,3. * Chất chỉ thị vạn năng. * Dùng máy để đo độ pH chính xác.. Nêu ý nghĩa của giá trị pH ? Tham khảo sách giáo Hoạt động 5:Tích hợp khoa. giáo dục môi trường Giúp cho HS biết công cụ để xác định tính chất của môi trường .Áp dụng kiến thức về pH để xác định tính chất môi trường V.Củng cố và dặn dò: *Bài tập củng cố và về nhà : Vdụ 1: Em hãy xác định giá trị pH trong những dung dịch sau : 1. Dung dịch HCl 0.002M 2. Dung dịch KOH 0.01M 3. Trộn 200ml dung dịch HCl 0.01M vào 300ml dung dịch HNO 30.02M thu được 500ml dung dịch X . * Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bảng tính tan của dung dịch muối - điều kiện để có phản ứng xảy ra. - Nghiên cứu 3 phản ứng sau : Na2SO4 + BaCl2  ? + ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NaOH + HNO3  ? +? CaCO3 + HCl  ? +? + ?. Ngày soạn : Tiết 7 Bài 7. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI. I. Mục tiêu cần đạt được 1. Kiến thức: - Cho học sinh hiểu được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để làm bài tập lí thuyết và thực nghiệm. - Viết được và đúng các phương trình dạng ion đầy đủ và thu gọn của các phản ứng. - Học sinh làm được dạng bài tập : Tính khối lượng kết tủa ? pH của dd sau phản ứng ? Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng ? 3.Trọng tâm: - Các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion - Viết đúng phương trình ion thu gọn của phản ứng II. Chuẩn bị: Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm gồm - Các dd : Na2SO4, BaCl2, HCl, NaOH, CH3COONa, Na2CO3. - Ống nghiệm, kẹp gỗ, ... III. Phương pháp: Thực nghiệm và giải thích , thuyết trình. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Câu 1: Viết biểu thức tích số ion của nước?Phụ thuộc vào yếu tố nào? Câu 2.Viết biểu thức tính pH ? Tính pH của dd Ca(OH) 2 0,0006M ? Xác định môi trường của dd này? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm : * Thí nghiệm 1: - Cho từng giọt dd BaCl 2 vào ống nghịêm chứa dd Na2SO4 , nêu hiện tượng nhìn thấy và viết phương trình phản ứng xảy ra ? - Bản chất của phản ứng này là sự kết hợp giữa những ion nào với. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: 1.Tạo thành chất kết tủa: * Thí nghiệm giữa 2 dd Na 2SO4 và BaCl2 : - Có kết tủa tráng xuất hiện. thấy có kết tủa trắng xuất hiện: - PTPƯ: Phương trình phản ứng : Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ + 2NaCl. + 2NaCl. Phương trình ion thu gọn : PT ion thu gọn: SO42- + Ba2+ = BaSO4↓. SO42- + Ba2+ = BaSO4↓. * Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của - Bản chất của phản ứng là sự hai ion SO42- và Ba2+ để tách ra dưới dạng kết hợp của hai ion SO42- và chất kết tủa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhau ? Vì sao các ion Ba2+ . khác không diễn ra sự -Vì các ion khác kết ho75p kết hợp như vậy ? với nhau tạo những chất tan hoàn tàon vào nước. * Thí nghiệm 2: - Cho từng giọt dd HCl vào ống nghịêm chứa dd NaOH có phenolphtalein (dd có màu hồng) , nêu hiện tượng nhìn thấy và viết phương trình phản ứng xảy ra ? - Bản chất của phản ứng này là gì ?. * Thí nghiệm 3: - Cho từng giọt dd HCl vào ống nghịêm chứa dd CH3COONa , nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra ? - Bản chất của phản ứng này là gì ?. * Thí nghiệm 4: - Cho từng giọt dd HCl vào ống nghịêm chứa dd Na2CO3 , nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra ? - Bản chất của phản ứng này là gì ?. - Màu hồng của dd nhạt dần và biến mất. - PTPƯ : NaOH + HCl = NaCl + H2O. PT ion thu gọn : OH- + H+ = H2O. - Bản chất là sự kết hợp của OH- và H+.. - Dung dịch thu được có mùi giấm. PTPƯ: CH3COONa + HCl = CH3COOH + NaCl. Pt ion thu gọn: CH3COO-+H+= CH3COOH - Bản chất là sự kết hợp của ion CH3COO- và H+. - Có bọt khí sủi lên. - PTPƯ : Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + CO2↑ + H2O. Pt ion thu gọn : CO32- + 2H+ = CO2↑ + H2O. * Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của CO32- và H+ để tạo thành axit kém bền , phân hủy thành khí CO2 thoát ra .. Hoạt động 2 Qua thí nghiệm và phương trình Học sinh kết luận và giáo phản ứng nêu kết luận về viên đúc kết lại. phản ứng xảy ra trong dd chất điện li ?. 2. Tạo thành chất điện li yếu: a. Tạo thành nước: * Thí nghiệm giữa 2 dd NaOH 0,10M (có phenolphtalein) và dd HCl 0,10M : thấy màu hồng của dd biến mất. Phương trình phản ứng : NaOH + HCl = NaCl + H2O. PT ion thu gọn : OH- + H+ = H2O. * Các hidroxit có tính bazơ yếu tan được trong các axit mạnh , VD: Mg(OH)2(r) + 2H+ = Mg2+ + H2O. b. Tạo axit yếu: * Thí nghiệm giữa 2 dd CH3COONa và HCl : thấy dd thu được có mùi giấm: Phương trình ptử: CH3COONa + HCl  CH3COOH + NaCl. Pt ion thu gọn: CH3COO- + H+ = CH3COOH * Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của các ion để tách ra dưới dạng chất điện li yếu. 3. Tạo thành chất khí: * Thí nghiệm giữa 2 dd Na2CO3 và HCl : thấy có sủi bọt khí: Phương trình ptử: Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + CO2↑ + H2O. Pt ion thu gọn : CO32- + 2H+ = CO2↑ + H2O. * Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của CO32- và H+ để tạo thành axit kém bền , phân hủy thành khí CO2 thoát ra. * Các muối ít tan như CaCO 3 , MgCO3 ... cũng tan được trong các dd axit. II. Kết luận: 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: - Chất kết tủa. - Chất điện li yếu. - Chất khí..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3: Tích hợp giáo dục môi trường Giúp HS hiểu giữa các dung dịch trong đất , nước đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi ion tạo thành chất rắn , chất khí hoặc chất điện li yếu làm thay đổi thành phần môi trường . Từ đó HS có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học VCủng cố và dặn dò : ( 7 phút) Cũng cố : (5phút ) + Điều kiện để có phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch ? Cho 3 ví dụ minh hoạ ? Bài tập cũng cố :Viết phương trình ion thu gọn của những cặp dung dịch sau nếu có : 1. dd Al2(SO4)3 và dd Ba(NO3)2 2. dd FeCl3 và dd NaOH 3. CaCl2 và dd Na3PO4 4. dd NaCl và dd Fe(NO3)3 5. dd Fe(OH)3 và dd H2SO4 Dặn dò : ( 2 phút) + Chuẩn bị tốt cho bài luyện tập + Chuẩn bị dạng bài tập tính pH của dung dịch axit , bazo. Ngày soạn : Tiết 8 :. LUYỆN TẬP.. Axit, bazơ và muối - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. I. Mục tiêu cần đạt được : 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở thuyết Are-ni-ut. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh - Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dd chất điện li. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion đầy đủ và ion thu gọn. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến pH và môi trường axit, trung tính hay kiềm . II. Chuẩn bị: Học sinh làm các bài tập ở SGK trước. III. Phương pháp: Thảo luận theo nhóm. IV. Tổ chức hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Axit, bazơ, - Học sinh nhắc lại các kiến hidroxit lưỡng tính và thức đã học bằng cách trả lời muối theo A-re-ni-ut ? các câu hỏi , giáo viên củng cố lại. Tích số ion của nước ? - KH2O (250C) = [H+].[OH-] = 1,0.10-14. Có thể sử dụng trong các dd loãng của các chất khác nhau. Khái niệm pH ? Công - Đặc trưng cho độ axit, bazơ thức tính ? của dd loãng. + Các giá trị [H ] và pH pH = - log[H+] đặc trưng ? Phản ứng trao đổi ion ? Điều kiện - Nêu khái niệm, điều kiện và và bản chất của phản bản chất của phản ứng. ứng trao đổi ion ?. Hoạt động 2 : Bài tập 1: Viết phương * K2S --> 2K+ + S2-. trình điện li của K2S, *Na2HPO4-->2Na++HPO42Na2HPO4, Pb(OH)2, HPO42- <--> H+ + PO43-. HClO, HF, NH4NO3? * Pb(OH)2<-->Pb2+ + 2OHPb(OH)2<-->2H+ + PbO22-. * HClO <--> H+ + ClO-. * HF <--> H+ + F-. *NH4NO3<-->NH4+ + NO3-. Hoạt động 3 : Bài tập 2: Một dung dịch có [H+] = 0,010M . Tính [OH-] và pH của dd. Môi trường của dd này là gì ? Quỳ tím đổi sang màu gì trong dd này? Bài tập 3: Một dd có pH = 9,0. Nồng độ [H+] và [OH-] là bao nhiêu ? Màu của phenolphtalein trong dd này là gi?. HS thảo luận nhóm: [H+] = 0,010M = 1,0.10-2M nên pH = 2. Môi trường của dd này là axit, quỳ hóa đỏ trong dd này. Hsinh trả lời : pH = 9,0 => [H+] = 1,0.10-9M =>[OH-] = 1,0.10-5 M. * pH > 7,0 nên dd này có môi trường kiềm * Phenolphtalein hóa hồng trong dd này.. NỘI DUNG I. Các kiến thức cần nắm vững: 1. Axit: Chất khi tan vào nước phân li ra cation H+ 2.Bazơ là chất khi tan vào nước pli ra anion OH3. Hidroxit lưỡng tính là chất khi tan vào nước vừa có thể phân li H + vừa có thể phân li ra OH4. Muối là chất khi tan vào nước phân li ra cation kim loại và anion gốc axit 5. Tích số ion của nước :KH2O =[H+][OH-] = 10-14 6. Khái niệm pH : Công thức tính : pH = -lg[H+] 7. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng : [H+] > 1,0.10-7 hoặc pH < 7,00 : MT axit. [H+] < 1,0.10-7 hoặc pH > 7,00 : MT bazơ. [H+] = 1,0.10-7 hoặc pH = 7,00 : MT TT. 8. Phản ứng trao đổi ion ,điều kiện và bản chất của phản ứng trao đổi ion ? II. Bài tập: 1. Viết phương trình điện li của K 2S, Na2HPO4, Pb(OH)2, HClO, HF, NH4NO3? Giải: * K2S --> 2K+ + S2-. * Na2HPO4 --> 2Na+ + HPO42HPO42- <--> H+ + PO43-. * Pb(OH)2 <--> Pb2+ + 2OH-. Pb(OH)2 <--> 2H+ + PbO22-. * HClO <--> H+ + ClO-. * HF <--> H+ + F-. * NH4NO3 <--> NH4+ + NO3-. 2. Một dung dịch có [H+] = 0,010M . Tính [OH-] và pH của dd. Môi trường của dd này là gì ? Quỳ tím đổi sang màu gì trong dd này? Giải: [H+] = 0,010M = 1,0.10-2M * Nên pH = 2. * Môi trường của dd này là axit, quỳ hóa đỏ trong dd này. 3. Một dd có pH = 9,0. Nồng độ [H +] và [OH-] là bao nhiêu ? Màu của phenolphtalein trong dd này là gi? Giải: * pH = 9,0 nên => [H+] = 1,0.10-9M =>[OH-] = 1,0.10-14/1,0.10-9= 1,0.10-5 M. * pH > 7,0 nên dd có môi trường kiềm * Phenolphtalein hóa hồng ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 4: Trộn 20ml Hsinh thảo luận nhóm và đưa dung dịch HCl 2M vào ra phương pháp giải như sau: 30ml dung dịch NaOH HCl+NaOH  NaCl + H2O  số mol HCl = 0.04mol 1M thu được 50ml dung  số mol NaOH = 0.03mol dịch X.  số mol HCl dư : 0.01mol a. Tính pH của dung  [H+] = 0.2M => pH = dịch X ? 0.7 b. Quỳ tím chuyển sang màu gì trong dd này ? Hoạt động 5 Bài tập 4: Viết phương trình phân tử, ion rút gọn (nếu có) của các cặp chất: a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 b. CuSO4 + H2SO4 c. NaHCO3 + HCl a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 d. Pb(OH)2(r) + HNO3 = 2NaNO3 + CaCO3 . e. Pb(OH)2(r) + NaOH CO32- + Ca2+ = CaCO3↓ b. CuSO4 + H2SO4 không xảy ra. c. NaHCO3 + HCl = NaCl + CO2 + H2O. HCO3- + H+ = H2O + CO2↑. d. Pb(OH)2(r) + 2HNO3 = Pb(NO3)2 + 2H2O. + 2+ Pb(OH) +2H2O 2+2H =Pb Hoạt động 6: Bài tập 5: Kết tủa CdS được tạo ra e. Pb(OH)2(r) + 2NaOH = Na2PbO2 + 2H2O. trong dd bằng các cặp Pb(OH)2(r)+ 2OH- = PbO22A. CdCl2 + NaOH + 2H2O B. Cd(NO3)2 + H2S C. Cd(NO3)2 + HCl D. CdCl2 + Na2SO4 Đáp án B.. Gv gợi ý : H+ + OH-  H2O  số mol H+ = 0.04mol  aso61 mol OH- = 0.03 mol  số mol H+ dư = 0.01mol  [H+ ]dư = 0.2M  pH = 0.7. 4. Viết phương trình phân tử, ion rút gọn (nếu có) của các cặp chất: a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 b. CuSO4 + H2SO4 c. NaHCO3 + HCl d. Pb(OH)2(r) + HNO3 e. Pb(OH)2(r) + NaOH Giải: a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 = 2NaNO3 + CaCO3 . CO32- + Ca2+ = CaCO3↓ b. CuSO4 + H2SO4 không xảy ra. c. NaHCO3 + HCl = NaCl + CO2 + H2O. + HCO3 + H = H2O + CO2↑. d. Pb(OH)2(r) + 2HNO3 = Pb(NO3)2 + 2H2O. Pb(OH)2 + 2H+ = Pb2+ + 2H2O e. Pb(OH)2(r) + 2NaOH = Na2PbO2 + 2H 2O. 2Pb(OH)2(r) + 2OH = PbO2 + 2H2O. 5. Kết tủa CdS được tạo ra trong dd bằng các cặp A. CdCl2 +NaOH B. Cd(NO3)2 + H2S C. Cd(NO3)2+HCl D.CdCl2 + Na2SO4. V.Củng cố và dặn dò: * Cũng cố : - Theo Areniut thì axit , bazo, hidroxit lưỡng tính là gì ? Cho ví dụ minh họa ? - Muối là gì ? Phân biệt muối axit và muối trung hòa ? - Nêu điều kiện để có phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li ? * Dặn dò : - Tiếp tục rèn luyện kỉ năng giải bài toán về pH . - Rèn luyện thên kỉ năng viết phương trình ion thu gọn của phản ứng hóa học trong dung dịch chất điện li . - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm để tiết sau làm bài thực hành. Cụ thể phân công như sau : Tổ 1: dọn dẹp phòng thí nghiệm Tổ 2: chuẩn bị hóa chất cần thiết khi thực hành Tổ 3: Rữa dụng cụ thực hành sau khi thực hành xong.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tổ 4: Tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của thầy. Chúng ta nghỉ .. Ngày soạn : Tiết 9. BÀI THỰC HÀNH 1:. Tính axit - bazơ ; phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc an toàn trong PTN hóa học. Củng cố các kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ , hóa chất , tiến hành thành công , an toàn các thí nghiệm hóa học : Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét; Viết tường trình thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; mặt kính đồng hồ; ống nhỏ giọt; đũa thủy tinh; bộ giá thí nghiệm; thìa xúc hóa chất . 2. Hóa chất : Các dd : NH3, HCl, CH3COOH, NaOH, CaCl2đặc, Na2CO3đặc , phenolphtalein, giấy chỉ thị pH (vạn năng) 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. III. Tiến hành thí nghiệm: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ: II. Thí nghiệm 2: Phản Tiến hành thí nghiệm, quan ứng trao đổi ion trong sát hiện tượng , giải thích và dung dịch chất điện li. viết tường trình. 1. Tạo kết tủa. 2. Tạo chất khí. 3. Tạo chất điện li yếu. III. Viết tường trình thí nghiệm:. NỘI DUNG I. Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ: II. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. 1. Tạo kết tủa. 2. Tạo chất khí. 3. Tạo chất điện li yếu. III. Viết tường trình thí nghiệm:. BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí nghiệm Tính. Dụng cụ và hóa chất Mặt kính 2 mẫu pH. Nội dung tiến Hiện Giải thích , phương trình phản Ghi chú. hành tượng ứng - Đặt 1 mẫu pH Mẫu pH có - Dung dịch HCl 0,10M có [H+] lên mặt kính. dd HCl đổi = 1,0.10-1M..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> axitbazơ. ddHCl 0,10M. - Nhỏ 1 giọt màu so với - pH của dd HCl này là 1, dd có ddHCl 0,10M lên mẫu kia. môi trường axit nên làm giấy pH đổi màu so với mẫu ban đầu. Ống nghiệm. - Ống nghiệm 1 Có kết tủa - Có sự kết hợp giữa CO32- và dd CaCl2 , chứa 2ml dd trắng xuất Ca2+ trong dd các chất điện li và Na2CO3 đặc. Na2CO3 đặc. hiện và tạo kết tủa tách ra khỏi dd. - Thêm 2 ml dd không tan. - P/ư : CaCl2 vào ống CO32- + Ca2+ = CaCO3↓. Phản nghiệm 1. ứng trao Ống nghiệm. - Lọc kết tủa Kết tủa tan - Axit HCl là axit mạnh hòa tan đổi ion dd HCl, CaCO3 ở thí ra và có được CaCO3 , giải phóng CO2. CaCO3 ở thí nghiệm trên. khí bay ra. - P/ư: nghiệm trên. - Thêm từ từ dd CaCO3 + 2H+ = Ca2+ + HCl vào kết tủa CO2↑+ H2O. đó. Ống nghiệm. - Cho 2ml dd - Lúc đầu - dd NaOH có môi trường kiềm dd NaOH, NaOH vào ống khi chưa nên làm phenolphtalein từ chất chỉ thị nghiệm 2, thêm thêm HCl không màu hóa hồng, ta thấy dd phenolphtalein tiếp vào 1 giọt thấy ống có màu hồng . chất chỉ thị nghiệm 2 - Khi thêm HCl, NaOH phản phenolphtalein. có màu ứng làn giảm nồng độ OH- , màu - Thêm từ từ dd hồng . hồng nhạt dần . HCl vào dd ở ống Thêm - Khi NaOH đã được trung hòa , nghiệm 2. HCl vào dd thu được có môi trường trung thấy màu tính, dd trở nên không màu hồng nhạt trong suốt. dần và sau - P/ư : H+ + OH- = H2O. đó mất màu, được dd trong suốt. Hoạt động : Tích hợp giáo dục môi trường Xử lí chất thải sau thí nghiệm IV.Củng cố và dặn dò: Đọc bài mới để chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn : Tiết10. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến kiến thức đã học trong chương để giải bài tập. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bài kiểm tra dạng trắc nghiệm 100%. C. Tổ chức hoạt động: Cho học sinh làm bài kiểm tra theo đề. D.Củng cố và dặn dò: Chuẩn bị bài mới ở chương II cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn : Tiết 11. CHƯƠNG 2 :. NITƠ - PHOTPHO Bài 7: NITƠ I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: * Học sinh biết: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo pgân tử , tính chất vật lý , ứng dụng chính của nitơ. - Điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. * Học sinh hiểu được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, vì vậy nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động mạnh ở nhiệt độ cao. - tính chất hoá đặc trưng của nitơ, nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá . 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất hóa học , viết được các phương trình phản ứng để minh họa. - Viết được PUHH minh hoạ cho tính chất hoá học đó . - Tính thể tích khí N2 trong phản ứng hoá học và % khí nitơ trong hổn hợp không khí . 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. 4.. Trọng tâm: - Cấui tạo của phân tử Nitơ - Tính oxi hóa và tính khử của nitơ.. II. Chuẩn bị: Bảng TH các nguyên tố hóa học. Hệ thống câu hỏi để học sinh hoạt động. III. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 Dựa vào HTTH, xác định vị trí của nitơ, * Ô số 7, nhóm VA, CK: 2. viết cấu hình electron * Cấu hình : 1s22s22p3. và CTCT của N2 ? * CT phân tử N2 : N = N. - Chất khí , không màu, Hoạt động 2. Nêu các không mùi, không vị, hơi tính chất vật lí của N2? nhẹ hơn không khí. Từ đo nêu cách thu - Hóa lỏng ở -1960C, hóa N2 ? rắn ở -2100C - Rất ít tan trong nước. - Không duy trì sự sống và. NỘI DUNG I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử nitơ: * Ô số 7, nhóm VA, chu kì 2. * Cấu hình electron : 1s22s22p3. Tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác. * Cấu tạo phân tử N2 : N =N. II. Lí tính: Ở điều kiện thường N2 : - Chất khí , không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. - Hóa lỏng ở -1960C, hóa rắn ở -2100C - Rất ít tan trong nước. - Không duy trì sự sống và sự cháy..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> sự cháy. * Thu bằng cách đẩy nước. Hoạt động 3. Từ đặc điểm cấu tạo hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nitơ?. Viết phản ứng xảy ra giữa N2 và Mg và với H2 , xác định vai trò của các chất phản ứng ?. Viết phản ứng xảy ra giữa N2 với O2 , xác định vai trò của các chất phản ứng ? Hoạt động 4: Tích hợp giáo dục môi trường NO2 là khí gây ô nhiễm môi trường do đó GV hướng dẫn các em cách xử lí đó là dùng bông tẩm dung dịch kiềm. Hoạt động 5 Nêu tóm tắt ứng dụng và trạng thái tự nhiên của nitơ ? Hoạt động 6 Nêu phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp ?. III.Hóa tính: * Ở t0 thường, N2 rất bền (trơ). * Ở t0 cao, N2 là nguyên tố hoạt động. Do đặc điểm cấu tạo (có * Với các nguyên tố có ĐAĐ bé hơn như hidro, liên kết 3) nên nitơ bền ở t0 kim loại...nitơ tạo hợp chất với số oxi hóa -3. Trong thường. hợp chất với các nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn như 0 Ở t cao nitơ hoạt động oxi, flo, nitơ có các số oxi hóa dương. hơn, thể hiện cả tính khử 1. Tính oxi hóa: và tính oxi hóa. a. Với kim loại: * t0 cao : N2 tác dụng được với một số kim loại như Ca, Mg, Al... VD: N2 + 3Mg --t0-> Mg3N2. b. Với hidro:(t0 cao, P cao, có xúc tác) * N2 + 3Mg --t0-> Mg3N2. 3H2 + N2 <=> 2NH3. N2 : chất oxi hóa. => Số oxi hóa của nitơ giảm từ 0 xuống -3, thể hiện Mg : chất khử. tính oxi hóa. * 3H2 + N2 <----> 2NH3. 2. Tính khử: H2 : chất khử. *Với O2 : ở nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện N2 : chất oxi hóa. N2 + O2 <--3000--> 2NO. (nitơ monooxit) * Số oxi hóa của Nitơ tăng từ 0 đến +2, thể hiện tính khử. N2 + O2 <--3000--> 2NO. * NO không màu phản ứng ngay với oxi không khí (nitơ oxit) tạo NO2 có màu nâu đỏ. N2 : chất khử. 2NO + O2 = 2NO2. (nitơ dioxit) O2 : chất oxi hóa. * Ngoài ra nitơ còn tạo được một số oxit khác (không điều chế trực tiếp) như N2O, N2O3, N2O5. Chú ý : Khí N2 không phản ứng với nhóm halogen.. IV. Ứng dụng: - Là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. - Là nguyên liệu tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm... - Tạo môi trường trơ cho các nghành công nghiệp : luyện kim, thực phẩm, điện tử... - Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. Học sinh tóm tắt và giáo V. Trạng thái tự nhiên: - Ở dạng tự do : chiếm 78,16% thể tích không khí viên kiểm tra lại. (4/5) gồm 2 đồng vị là 714N (99,63%) và 715N (0,37%). - ở dạng hợp chất : khoáng NaNO3 (diêm tiêu natri). VI. Điều chế: Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không Không khí (đã loại CO2 và khí lỏng . hơi H2O) được hóa lỏng đến -1960C , N2 sôi được lấy ra . (O2 sôi ở -1830C).. V.Củng cố và dặn dò: . * Củng cố : * Dặn dò : . Làm bài tập SGK (1 đến 5 /31).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn : Tiết 12. Bài 8:. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 1) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: * Học sinh biết được: -Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, một số ứng dụng chính , phương pháp điều chế Nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nhgiệp. * Học sinh hiểu được - Tính chất hoá học của amoniac: tính bazơ yếu( tác dụng với nước, duing dịch muối. axit) và tính khử ( tác dụng với oxi và clo). 2. Kĩ năng - Dự đoán được tính chất hóa học của NH3 dựa vào cấu tạo và kiểm chứng lại bằng quan sát thí nghiệm. - Viết được pthh biểu diễn tính chất hóa học đó. - Phân biệt khí amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học . - Tính thể tích khí NH3 sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm gồm - Các dd : AlCl3, HCl đặc, H2SO4, NH4Cl, Ca(OH)2, NH3. - Ống nghiệm, kẹp gỗ, ..., quỳ tím, lọ đựng khí có nút cao su. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Viết CTCT của phân tử N2, Nêu tính chất hóa học và viết các phản ứng minh họa. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS ·· ·· Hoạt động 1 Viết công H : N : H ; H - N - H thức electron và công ·· thức cấu tạo của phân tử H H NH3 ? Nêu nhận xét ? - Phân tử có 3 liên kết CHT có phân cực về phía N. - Nguyên tử N còn một cặp electron tự do chưa liên kết. * Thí nghiệm 1 : NH3 tan trong nước có pha phenolphtalein . Hoạt động 2. Nêu tính chất vật lí cơ bản của NH3 ?. NỘI DUNG A. AMONIAC : I. Cấu tạo phân tử: - Có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực . - Nguyên tử N còn 1 cặp electron hóa trị, có thể tham gia liên kết. - N có hóa trị 3 và số oxi hóa -3. II. Lí tính: - Chất khí, không màu, mùi khai và xốc. - Nhẹ hơn không khí . - Tan nhiều trong nước, tạo dd kiềm. (1 lít nước hòa tan 800lít NH3). - Chất khí, không màu, mùi - Dung dịch đậm đặc có C% = 25%. (d = khai và xốc. 0,91g/ml). - Nhẹ hơn không khí . III. Hóa tính: - Tan nhiều trong nước, tạo * NH3 có tính bazơ và tính khử trong các phản dd kiềm. ứng hóa học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 3. Từ đặc điểm cấu tạo nêu tính chất hóa học cơ bản của NH3 ?. * Thí nghiệm 2: Cho 2 đũa có nhúng dd NH3 đặc và HCl đặc lại gần nhau để tạo khói trắng. Khói trắng là gì ? Pư ? * Thí nghiệm 3: Cho dd NH3 vào dd MgCl2 thấy tạo kết tủa trắng ? Kết tủa là gì ? Pư? Tại sao khi NH3 cháy trong clo ta thấy có khói trắng ? Hoạt động 4Tham khảo SGK, nêu ứng dụng và viết các phản ứng điều chế NH3 trong PTN và trong CN ?. Hoạt động 5 Để thu được NH3 sạch ta làm thế nào ? Hoạt động 6: Tích hợp giáo dục môi trường NH3 là chất gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do đó cần có ý thức giữ gìn vệ sinh để bầu không khí và nguồn nước không bị ô nhiễm V.Củng cố và dặn dò:. - Dung dịch đậm đặc có C% 1. Tính bazơ: (yếu) = 25%. (d = 0,91g/ml). a. Tác dụng với H2O: NH3 + H2O <--> NH4+ + OH-. → dd dẫn điện yếu và làm xanh giấy quỳ ẩm, - Nguyên tử N có số oxi hóa phenolphtalein hóa hồng. -3 nên phân tử có tính khử. => dùng giầy quỳ tím ẩm nhận biết khí - N còn 1 cặp electron tự do amoniac nên có khả năng nhận H+, thể b. Tác dụng với axit: Khí NH3 và dd NH3 đều hiện tính bazơ. tác dụng được. NH3 + HCl  NH4Cl. (Amoniclorua) Khói trắng là muối NH4Cl. * Khí NH3 và khí HCl phản ứng tạo muối dạng NH3 + HCl = NH4Cl. khói trắng. (Amoniclorua) c. Tác dụng với dd muối: tác dụng được với một số muối tạo kết tủa dạng hidroxit vdụ : Kết tủa trắng là Mg(OH)2. 2NH3 + 2H2O +MgCl2 Mg(OH)2↓+ 2NH4Cl. 2NH3 + 2H2O + MgCl2 = 2. Tính khử: Mg(OH)2↓+ 2NH4Cl. . Với oxi: cháy với ngọn lửa màu vàng. 4NH3 + 3O2 -t0--> 2N2 + 6H2O * Có Pt xác tác , sẽ tạo NO. NH3 + O2  NO + H2O . IV. Ứng dụng: Do HCl sinh ra tác dụng lại - Sản xuất HNO3, phân đạm. với NH3 trong hh phản ứng. - Sản xuất N2H4 (hidrazin) làm nhiên liệu cho tên lửa. - NH3 lỏng làm chất gây lạnh trong các thiết bị Học sinh trả lời và giáo viên lạnh. bổ sung thêm . V.Điều chế : 1. Trong phòng thí nghiệm: 2NH4Cl + Ca(OH)2 -t0-> CaCl2 + NH3 + 2H2O (hhsp khí và hơi qua CaO để làm khô) * Hoặc đun dd NH3 đặc để thu NH3. 2. Trong công nghiệp: Để thu được NH3 khô, ta cho Cho hh N2 , 3H2 đi qua tháp tổng hợp trong đk hh sản phẩm qua CaO . thích hợp (4500 → 5500C, 200 → 300 atm, Fe + K2O, Al2O3 xt) . N2 + 3H2 <--> 2NH3..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Làm bài tập 2 sách giáo khoa tại lớp, làm bài tập 3, 5 /38 ở nhà và chuẩn bị bài mới. Ngày soạn : Tiết 13. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : * Học sinh biết được : - Tính chất vật lý ( trạng thái , màu sắc, tính tan) - tính chất hoá học và ứng dụng của muối amoni. 2.Kỉ năng : - Quan sát thí nghiệm , rút ra nhận xét về tính chât của muối amoni - Viết được PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ chop tính chất hoá học. - Phân biệt muối amoni với các muối khác bằng phương pháp hoá học. - Tính % khối lượng muối amoni trong hổn hợp. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II.. Chuẩn bị: Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm gồm - Các dd : NH4Cl, AgNO3, Ca(OH)2 . - Ống nghiệm, kẹp gỗ. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của NH3 và cho ví dụ minh họa ? Đọc tên sản phẩm tạo ra khi cho NH 3 tác dụng với H2SO3 (tỷ lệ 1:1 và 2:1). 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1. Nêu tên và công thức của một vài muối amoni ? Viết phương trình điện li của chúng khi tan trong nước , và nêu định nghĩa về muối amoni? Tham khảo sách giáo khoa và thực tế, nêu các tính chất vật lí của chúng ?. Hoạt động 2 Nêu các tính chất hóa học chung của muối ?. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG B. MUỐI AMONI: I. Định nghĩa và tính chất vật lí: NH4Cl, NH4NO2, NH4NO3, 1. Ví dụ và định nghĩa: NH4HSO4, (NH4)2CO3... * Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4, (NH4)2CO3... + NH4Cl --> NH4 + Cl . * Định nghĩa : Muối amoni là chất tinh thể ion, Muối amoni là chất tinh thể gồm cation NH4+ và anion gốc axit. ion, gồm cation NH4+ và anion gốc axit. 2. Tính chất vật lí: - Tất cả đều tan tốt trong nước, điện li hoàn toàn ra các ion . - Tất cả đều tan tốt trong - Ion NH4+ không màu (giống ion kim loại nước, điện li hoàn toàn ra các kiềm). ion . - dd dẫn điện tốt. - Ion NH4+ không màu (giống ion kim loại kiềm). II. Hóa tính: 1. Tham gia phản ứng trao đổi ion: Muối tham gia được các * Tác dụng với dd kiềm: phản ứng trao đổi ion. VD: Ca(OH)2 + 2NH4Cl -t0-> CaCl2 +.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Thí nghiệm 1 : Cho dd Ca(OH)2 vào dd NH4Cl , đun nóng (có quỳ tím ẩm) giải thích hiện tượng bằng phản ứng ? * Thí nghiệm 2 : Cho dd AgNO3 vào dd NH4Cl để tạo kết tủa. Giải thích hiện tượng?. NH3 + H2O. - Có khí bay lên làm xanh Pt ion thu gọn : giấy quỳ ẩm. OH- + NH4+ --> NH3 + H2O. - Các ion NH4+ và OH- kết hợp với nhau tạo thành NH3 * Tác dụng với dd muối: bay lên. VD: NH4Cl + AgNO3 = AgCl + NH4NO3. - Có kết tủa trắng tạo thành Pt ion thu gọn : Cl- + Ag+ = AgCl. + - Do sự kết hợp của Ag và * Tác dụng với dd axit: Cl- có trong dd. + VD: Ag + Cl = AgCl. (NH4)2CO3 + 2HCl = 2NH4Cl +CO2 + H2O. Pt ion thu gọn : CO32- + 2H+ = CO2 + H2O.. Hoạt động 3 * Thí nghiệm 3 : Nung nóng NH4Cl trong ống nghiệm có đậy tấm kính. - NH4Cl phân hủy tạo NH3 và Giải thích hiện tượng ? HCl bay hơi, gặp nhau trên tấm kính tạo NH4Cl trở lại, làm trắng tấm kính. - Ptpư: NH4Cl --t0-> NH3 + HCl.. 2. Phản ứng nhiệt phân: Tất cả các muối amoni đều bị nhiệt phân. * Muối chứa gốc của axit không có tính oxi hóa --t0-> NH3 + axit tương ứng. VD: NH4Cl --t0-> NH3 + HCl. (NH4)2CO3 -t0--> 2NH3 + CO2 + H2O. * Muối chứa gốc của axit oxi hóa như NO 2-, NO3-, SO42- -t0--> hh sản phẩm. VD: NH4NO2 -t0--> N2 + 2H2O. NH4NO3 -t0--> N2O + 2H2O. 3(NH4)2SO4 -t0--> 4NH3 + N2 + 3SO2 + 6H2O.. V.Củng cố và dặn dò: * Củng cố : Hoàn thành chuổi phương trình phản ứng sau: NH3  (NH4)2SO4  NH3  NH4NO2  N2  Ca3N2 * Dan do : Làm bài tập 6/38 SGK. Làm bài tập SGK 4, 7, 8/ 38 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau.. Ngày soạn : Tiết 14. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết 1) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: *Cho học sinh biết - CTCT, tính chất vật lí, phương pháp điều chế HNO3 trong PTN và trong công nghiệp. - Tính chất hóa học của axit nitric. - Biết được nồng độ %, khối lượng riêng của axit, độ tan trong nước. * Học sinh hiểu được: - HNO3 là một trong nhũng axit mạnh nhất.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HNO3 là chất oxi hoá mạnh : Oxi hoá hầu hết các kim loại ,một số phi kim và các hợp chất vô cơ lẩn hữu cơ 2. Kĩ năng: - Dựa vào CT và số oxi hóa của N trong phân tử, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của HNO 3. - Viết được phương trình phân tử và phương trình ion biểu diễn tính chất hóa học đó. - Nhận biết được HNO3, giải được một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao. - Tính % hổn hợp kim loại tác dung với axit 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm gồm - Các hóa chất : quỳ tím, dd HNO3, CuO, dd NaOH, CaCO3, Fe, Cu. - Ống nghiệm, kẹp gỗ. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : câu 1: Nêu ví dụ về muối amoni và định nghĩa ? Viết các phản ứng trao đổi ion của muối đó dạng phân tử và ion thu gọn. Câu 2. Em hãy xác định số OXH của các hợp chất sau: NH3 ; N2 ; N2O ; NO ; NO2 và HNO3 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1 Vẽ CTCT của HNO3 và xác định hóa trị, số oxi hóa của N trong axit ? Hoạt động 2.Gv Cho hsinh quan sát lọ đựng dung dịch HNO3 đậm đặc. Nêu các tính chất vật lí của HNO3 ?. Hoạt động 3. Gv : Đặt vấn đề từ công thức Ct của HNO3 và số OXH của Nitơ em có dự đoán gì về tính chất hoá học của HNO3 ? GV: Nêu tính chất hóa học chung của một axit ?Cho ví dụ với HNO3 ? *Thí nghiệm 1 : HNO3 với các chất : dd. HOẠT ĐỘNG HS O ↑ H-O-N=O N : hóa trị 4, số oxi hóa +5. - Lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong k/khí ẩm . - D HNO3n/c = 1,53g/ml. - Tan tốt trong nước. - Kém bền, khi có ánh sáng phân hủy cho NO2 → dd có màu vàng .. *Hsinh dự đoán : - Trong phân tử có Ion H+ => có tính axit - Số OXH của Nitơ là +5 => Nên chỉ giảm số OXH, vì vậy là một chất oxi hoá mạnh * Làm quỳ hóa đỏ. * Tác dụng được với bazơ, oxit bazơ, muối của các axit yếu hơn. H+ + OH- = H2O.. NỘI DUNG A. AXIT NITRIC: I. Cấu tạo phân tử: O - CTPT: HNO3. ↑ - CTCT: H-O-N=O - N có hóa trị 4 và số oxi hóa +5. II. Tính chất vật lí: - Chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm (dd đặc). - D HNO3n/c = 1,53g/ml. - Tan tốt trong nước. - Kém bền, ở đk thường, khi có ánh sáng phân hủy cho NO2 → dd có màu vàng . - C% ≤ 68% , Ddd = 1,4g/ml. III. Tính chất hóa học: - HNO3 vừa có tính axit manh vừa là một chất oxi hoá mạnh 1. Tính axit: * Trong nước HNO3 phân li hoàn toàn thành ion HNO3  H+ + NO3+ Làm quỳ hóa đỏ. + Tác dụng được với bazơ + Oxit bazơ + Muối của các axit yếu hơn. Ví dụ: NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> NaOH, CuO, CaCO3. Nêu hiện tượng và giải thích bằng phản ứng. *Thí nghiệm 2: Cho mẫu Fe vào dd HNO3 đặc và đun nóng . Học sinh viết phản ứng minh họa.. 2H+ + CuO = Cu2+ + H2O. 2H+ + CaCO3 = Ca2+ + CO2 + H2O. Có khí màu nâu bay ra . PTPƯ: Fe + 6HNO3đặc -t0-> Fe(NO3)3+ 3NO2 + 3H2O.. * Thí nghiệm 3: Cho mẫu Cu vào dd HNO3 Có khí hóa nâu trong k/khí. loãng . Học sinh viết PTPƯ: phản ứng minh họa. 3Cu + 8HNO3loãng = 3Cu(NO3)2+ 2NO + H2O.. Viết và cân bằng phản ứng của C, S với dd HNO3 đặc ?. Hoạt động 4 Tham khảo SGK nêu ứng dụng của HNO3 ?. C + 4HNO3đặc -t0-> CO2 + 4NO2 + 2H2O. S + 6HNO3đặc -t0-> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.. CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O. 2. Tính oxi hóa: a. Với kim loại: - HNO3 oxi hoá với hầu hết kim loại ( trừ Au và Pt) đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất. * Với dd đậm đặc :  NO2 VD: Fe + 6HNO3đặc  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O * Với dd loãng :  NO. VD: 3Cu + 8HNO3loãng 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. * Với các kim loại có tính khử mạnh có thể tạo ra khí N2, N20.NH4NO3 * Với dd đậm đặc, nguội thì một số kim loại như Al, Fe bị thụ động, nên có thể đựng HNO3 đặc trong thùng nhôm hoặc thùng sắt. b. Với phi kim: Ở nhiệt độ cao, dd HNO3 phản ứng được với C, S, P... VD: C + 4HNO3đặc -t0-> CO2 + 4NO2 + 2H2O. c. Với hợp chất: HNO3 đặc oxi hóa được một số hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy... bốc cháy hay bị phá hủy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. V. Ứng dụng: Được dùng để sản xuất phân bón, thuốc nổ, phẩm nhuộm, dược phẩm.... Học sinh trả lời và giáo VI. Điều chế: Hoạt động 5 Viết và viên bổ sung . 1. Trong phòng thí nghiệm: cân bằng các phản ứng - Đun hổn hợp muối natri nitrat rắn với H 2SO4 để điều chế HNO3 đậm đặc. trong PTN và trong CN ? Học sinh viết và giáo viên NaNO3(r)+H2SO4đ-t0->NaHSO4+HNO3 2. Trong công nghiệp: kiểm tra lại. Gồm 3 giai đoạn : * Giai đoạn 1: Oxi hoá NH3 bằng oxi không khí . t0 = 850-9000C , xt: Pt Hoạt động 6: Tích hợp 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O. giáo dục môi trường * Giai đoạn 2:Oxi hoá NO thành NO2 ở đk thường. Tác dụng của HNO3 2NO + O2  2NO2. với các chất và sự ô * Giai đoạn 3: 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3. nhiễm môi trường . Nhắc nhở HS cẩn thận Dung dịch thu được có C% =(52% → 68%) . Để khi tiếp xúc với HNO3 có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đặc. VI.Củng cố và dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Củng cố: Điền những hoá chất thích hợp vào ô trống sau: a. Fe + HNO3  ? + NO2 + H2O b. Cu(OH)2 + HNO3  ? + ? c. S + HNO3  ? + NO + H2O d. ? + HNO3  Zn(NO3)2 + N 2O + ? e. ? + HNO3  Al(NO3)3 + N2 + H2O Em hãy nêu các giai đoạn dùng để sản xuất axit HNO3 trong CN ? 2. Dặn dò : - Chuẩn bị bài muối nitrat - Làm bài tập 6,7 trang 45 Ngày soạn : Tiết 15. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết 2). I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: * Học sinh biết được: - Khái niệm về muối nitrat là muối như thế nào ? - Độ tan của muối nitrat trong nước . - Giúp học sinh hiểu được tính chất hóa học của các muối nitrat. 2. Kĩ năng: - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của muối nitrat. - Viết được pthh biểu diễn tính chất hóa học đó. - Nhận biết được NO3-, giải được một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm gồm - KNO3, - Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, que đóm. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1. Cho ví dụ và gọi tên một số muối nitrat ? NaNO3 : Natri nitrat. Cu(NO3)2 : Đồng (II) nitrat. NH4NO3 : Amoni nitrat. KNO3 : Kali nitrat. .... Hoạt động 2. Quan sát mẫu muối KNO3 , sự hòa tan của muối này và nêu - Chất rắn, tất cả đều tan tốt nhận xét . trong nước và là chất điện li mạnh. - Trong dd loãng chúng phân. NỘI DUNG B. MUỐI NITRAT: I. Ví dụ: * NaNO3, Cu(NO3)2, NH4NO3, KNO3... * Muối của axit nitric được gọi là muối nitrat. II. Tính chất của muối nitrat: 1. Tính chất vật lý: - Chất rắn, tất cả đều tan tốt trong nước và là chất điện li mạnh. - Trong dd loãng chúng phân li hoàn toàn thành ion. - VD: NaNO3 --> Na+ + NO3-..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> li hoàn toàn thành ion. - VD: NaNO3 --> Na+ + NO3-. * Thí nghiệm : Nhiệt phân muối KNO3 trong ống nghiệm và đặt que đóm trên miệng ống nghiệm. Quan sát và giải thích.. 2. Phản ứng nhiệt phân: Tất cả các muôia nitrat đều bị nhiệt phân. a. Muối nitrat của kim loại mạnh: Như K, Na, Ca, ....  muối nitrit + khí O2 Vdụ : 2KNO3  2KNO2 + O2. Ca(NO3)2  Ca(NO2)2 + 1/2O2. Viết phản ứng phân hủy Que đóm bùng cháy sáng. b. Muối của kim loại trung bình : nhiệt muối Fe(NO3)3 và Do muối bị phân hủy giải - Muối nitrat của kloại như Mg, Zn,Fe,Pb,Cu... Hg(NO3)2. phóng O2.  oxit kim loại + NO2 + O2. Vdụ : 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2+ O2. c. Muối của các kim loại yếu: Học sinh viết và giáo viên ( Ag,Au,Hg... -t0-> kim loại + NO2 + O2.) kiểm tra lại. VD: 2AgNO3 --t0-> 2Ag + 2NO2 + O2. GV hướng dẫn HS tự đọc * Tất cả các muối nitrat khi phân hủy cho O 2 thêm nên ở nhiệt độ cao chúng có tính oxi hóa mạnh. Hoạt động 3 Nêu các ứng dụng của muối nitrat. C. CHU TRÌNH NITƠ TRONG TỰ NHIÊN: * Cây xanh đồng hoá nitơ dưới dạng muối nitrat và Hoạt động 4 Tham khảo muối amoni=> protein thực SGK nêu chu trình của vật. nitơ trong tự nhiên. Động vật chuyển protein Tv  protein đvật * Các vi khuẩn chuyển hoá một phần thành NH3 * Trong mưa giông : N2  NO  NO2  HNO3  muốt nitrat * Cung cấp nitơ cho cây bằng phân bón vô cơ và hữu cơ. Được dùng để sản xuất phân III. Ứng dụng: bón. Sản xuất thuốc nổ đen chứa Được dùng để sản xuất phân bón. 75% KNO3, 10% S và 15% Sản xuất thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C. C. Học sinh nêu và giáo viên bổ sung. VCủng cố và dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Làm bài tập 2 / 45 SGK. Làm bài tập SGK 3, 5, 6/ 45 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau. Ngày soạn : Tiết 16. PHOT PHO : I.. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cho học sinh biết: - Vị trí, các dạng thù hình của P, cách điều chế và ứng dụng của nó. - Các tính chất hóa học cơ bản của P. 2. Kĩ năng: Dự đoán tính chất hóa học của P, viết được các phản ứng minh họa cho tính chất đó. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bảng hệ thống tuần hoàn và các câu hỏi cho học sinh. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Cho ví dụ và nêu tính hóa học của muối nitrat.? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1Xác định vị trí trong HTTH và viết * Ô số 15, chu kì 3, nhóm cấu hình electron của P ? VA. * C/hình : 1s22s22p63s23p3. * Có 5e lớp ngoài cùng nên trong các hợp chất P có hóa trị cao nhất là 5. Hoạt động 2 Dạng thù hình là gì ? - Dạng thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một NTHH. Từ cấu tạo của các dạng thù hình P và tham khảo SGK nêu tính chất vật lí và hóa học cơ bản của chúng ?. NỘI DUNG I. Vị trí và cấu hình electron nguyrn tử: * Ô số 15, chu kì 3, nhóm VA. * Cấu hình : 1s22s22p63s23p3. * Có 5e lớp ngoài cùng nên trong các hợp chất P có hóa trị cao nhất là 5.. II. Tính chất vật lí: 1. Phot pho trắng: - Chất rắn, mềm, màu trắng trong suốt, dễ nóng chảy (44,10C), phát quang trong bóng tối. - Không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ : C6H6, CS2... * P trắng: - Độc, gây bỏng da. - Chất rắn, mềm, màu trắng - Đk thường, bốc cháy trong không khí nên bảo trong suốt, dễ nóng chảy , quản trong nước. phát quang trong bóng tối. - P trắng -250độ, khg có k/khí--> P đỏ (bền). - Không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ : C6H6, CS2... 2. Phot pho đỏ: - Độc, gây bỏng da. - Chất bột, màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa , -Đk thường, bốc cháy trong bền trong không khí, không phát quang, không không khí nên bảo quản trong độc. nước. - Không tan trong các dung môi thông thường, bốc cháy ở trên 2500C. - P đỏ -t0, khg có k/khí--> hơi -l/lạnh--> P trắng. * P đỏ : III. Tính chất hóa học:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Chất bột, màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa , bền trong không khí, không phát quang, không độc. - Không tan trong các dung môi thông thường, bốc cháy ở trên 2500C. * Do đặc điểm cấu tạo nên P trắng hoạt động hơn P đỏ. Hoạt động 3 Viết các phản ứng hóa học thể hiện tính oxi hóa và tính khử của P ? Đọc tên các sản phẩm của phản ứng ?. Hoạt động 4 Tham khảo SGK, nêu trạng thái tự nhiên và ứng dụng của P?. * Ptrắng hoạt động hơn Pđỏ . Trong hợp chất P có các số oxi hóa -3, +3, +5. 1. Tính oxi hóa: khi tác dụng với kim loại. VD : 3Ca + 2P --t0-> Ca3P2. (Canxi photphua) 2. Tính oxi hóa: khi t/dụng với oxi, halogen, lưu huỳnh... VD: 4P + 3O2thiếu -t0-> P2O3. (diphotpho trioxit) 4P + 5O2dư -t0-> P2O5. 3Ca + 2P --t0-> Ca3P2. (diphotpho pentaoxit) (Canxi photphua) 2P + 3Cl2thiếu -t0-> 2PCl3. P có số oxi hóa từ 0 giảm (photpho triclorua) xuống -3, thể hiện tính oxi 2P + 5Cl2dư -t0-> 2PCl5. hóa. (photpho pentaclorua) t0 4P + 3O2thiếu - -> P2O3. (diphotpho IV. Ứng dụng: trioxit) Dùng để sản xuất axit H3PO4, diêm. t0 4P + 5O2dư - -> P2O5. Sản xuất bom, đạn khói, đạn cháy... (diphotpho pentaoxit) V. Trạng thái tự nhiên : 2P + 3Cl2thiếu -t0-> 2PCl3. - Không tồn tại tự do. (photpho - Khoáng vật chính Apatit Ca3(PO4)2 và triclorua) Photphorit : 3Ca3(PO4)2. CaF2. t0 2P + 5Cl2dư - -> 2PCl5. VI. Sản xuất: (photpho - Từ quặng Apatit: pentaclorua) - Trộn hh Ca3(PO4)2 với SiO2, C cho vào lò điện P có số oxi hóa từ 0 tăng lên (12000C) +3và +5 thể hiện tính khử. Ca3(PO4)2+ 3SiO2 + 5C -t0-> 3CaSiO3 + 5CO + 2P(hơi) - Làm lạnh, hơi P hóa rắn là P trắng.. - Không tồn tại tự do. - Khoáng vật chính Apatit Hoạt động 5 Viết và cân Ca3(PO4)2 và Photphorit : bằng phản ứng điều chế 3Ca3(PO4)2. CaF2. P trong công nghiệp ? Dùng để sản xuất axit H3PO4, diêm. Sản xuất bom, đạn khói, đạn cháy... Ca3(PO4)2+ 3SiO2 +5C -t0-> 3CaSiO3 + 5CO + 2P(hơi) E.Củng cố và dặn dò: Làm bài tập 2 / 49 SGK. Làm bài tập SGK 3, 4, 5/ 49 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn : Tiết 17. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: Cho học sinh biết: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế axit H 3PO4 và muối photphat. Nhận biết được ion PO43-. 2. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của H3PO4. - Viết được các pư thể hiện tính chất hóa học của axit và muối photphat. - Phân biệt axit và muối bằng phương pháp hóa học. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: - Hóa chất : nước cất, dd Na3PO4, AgNO3, NaCl, Ca3(PO4)2, H3PO4, NaOH. - Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, ống nhỏ giọt. C. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các dạng thù hình của P và tính chất hóa học của P ? Cho ví dụ ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 Vẽ công thức cấu tạo của H3PO4 , H - O P có : nêu hóa trị và số oxi hóa H - O - P = O hóa trị 5 của P trong axit ? H-O số oxi hóa +5. Hoạt động 2 Tham khảo SGK , nêu tính chất vật lí - Tinh thể trong suốt, tnchảy = của H3PO4 ? 42,50C. - Háo nước, dễ chảy rữa, tan tốt trong nước. - Dung dịch thường dùng đặc, sánh, không màu, C% = 85%.. NỘI DUNG A. AXIT PHOTPHORIC: I. Cấu tạo phân tử: H-O P có : H - O - P = O hóa trị 5 H-O số oxi hóa +5. II. Tính chất vật lí: - Tinh thể trong suốt, tnchảy = 42,50C. - Háo nước, dễ chảy rữa, tan tốt trong nước. - Dung dịch thường dùng đặc, sánh, không màu, C% = 85%. III. Tính chất hóa học :. Hoạt động 3 Từ CTCT Học sinh nêu và giáo viên bổ nêu tính chất hóa học cơ sung, đặc biệt H3PO4 không 1. Là axit 3 nấc: Là axit trung bình, trong bản của H3PO4 ? có tính oxi hóa như HNO3. nước phân li theo 3 nấc : Nấc1: H3PO4 <--> H+ + H2PO4-. H3PO4 <--> H+ + H2PO4-. Nấc2: H2PO4- <--> H+ + HPO42-. + 2Viết phương trình điện li H2PO4 <--> H + HPO4 . Nấc3: HPO42- <--> H+ + PO43-. của H3PO4 khi tan trong HPO42- <--> H+ + PO43-. Sự phân li giảm dần từ nấc 1 đến 3. nước ? Viết phản ứng của Học sinh viết và đưa ra qui H3PO4 với dd NaOH với luật, giáo viên bổ sung. 2. Tác dụng với dd kiềm:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> các tỷ lệ 1:1 ; 1:2 và 1:3 ; Gọi tên các sản phẩm ? NaH2PO4: Natri đihidrôphtphat. NaHPO4: Natri hidrôphtphat. Viết phản ứng oxi hóa P Na3PO4 : Natri photphat. bằng HNO3 đặc và loãng , đun nóng ? Hoạt động 4 Nêu điều P + 5HNO3đặc -t0-> H3PO4 + chế và các ứng dụng 5NO2 + H2O. quan trọng của H3PO4? P + 5HNO3loãng+ 2H2O -t0-> 3H3PO4 +5NO . Gv hướng dẫn HS đọc thêm. Hoạt động 5 Từ các muối tạo ra trên, nêu khái niệm muối photphat và phân loại ?. 9. Viết phản ứng xảy ra khi cho dd AgNO3 vào dd Na3PO4 ?. * Tùy theo tỷ lệ phản ứng mà thu được các sản phẩm khác nhau. VD: H3PO4 + NaOH = NaH2PO4 + H2O. H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2H2O. H3PO4 + 3NaOH = Na3PO4 + 3H2O. 3. H3PO4 không có tính oxi hóa. IV. Điều chế: Trong CN: Từ quặng apatit hoặc photphorit. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4đặc -t0-> 2H3PO4 + 3CaSO4. * Để được axit tinh khiết và nồng độ cao: P --+O2, t0-> P2O5 -- +H2O-> H3PO4.. - Điều chế muối photphat , sản xuất phân lân. Sản xuất V. Ứng dụng: thuốc trừ sâu. - Điều chế muối photphat , sản xuất phân - Dùng trong CN dược phẩm. lân. Sản xuất thuốc trừ sâu. - Dùng trong CN dược phẩm. * Muối photphat là muối của axit photphoric. B. MUỐI PHOTPHAT: * Có 3 loại: I. Ví dụ: - đihdrophotphat H2PO4 . * NaH2PO4, NaHPO4, Na3PO4 ... - hidrôphtphat HPO42-. * Có 3 loại : - đihdrophotphat H2PO4-. - photphat PO43-. - hidrôphtphat HPO42-. - photphat PO43-. * Muối photphat là muối của axit photphoric. II. Tính tan : - Muối trung hòa và muối axit của Na, K, NH4+ tan tốt trong nước. - Với các KL còn lại chỉ có muối 3AgNO3 + Na3PO4 = đihdrophotphat là tan. 3NaNO3 + Ag3PO4 ↓ III. Nhận biết ion PO43-: Thuốc thử là dd AgNO3. PƯ: 3Ag+ + PO43- = Ag3PO4 ↓vàng. E.Củng cố và dặn dò: Làm bài tập 1 / 53 SGK. Làm bài tập SGK 2, 3, 4, 5/ 53 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau. Ngày soạn : Tiết 18. PHÂN BÓN HÓA HỌC. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cho học sinh biết: Cây trồng cần những loại dinh dưỡng nào. Thành phần hóa học của các loại phân bón. Cách điều chế các loại phân bón. 2. Kĩ năng: Phân biệt và cáh sử dụng một số loại phân bón..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Một số mẫu phân bón, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, nước. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của H3PO4 và muối phốt phát ? Viết phản ứng . 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Vì sao - Do đất trồng ngày càng bạc I. Phân đạm: phải sử dụng phân bón ? màu qua mùa vụ. Đánh giá theo %(m)N có trong phân. + - Cung cấp N dạng NH 4 và - Cung cấp N dạng NH4+ và NO3-. Tác dụng của phân đạm NO3-. - Kích thích sự tăng trưởng, tăng tỷ lệ protein cho cây trồng ? - Kích thích sự tăng trưởng, thực vật → cây phát triển nhanh → tăng tăng tỷ lệ protein thực vật → năng suất. Viết phản ứng điều chế cây phát triển nhanh → tăng NH4NO3, NH4Cl, năng suất. 1. Đạm amoni: NH4Cl, NH4NO3... (NH4)2SO4 ?. Tính % * NH3 + HCl = NH4Cl. ĐC: NH3 + HCl = NH4Cl. (m)N trong phân đạm NH3 + HNO3 = NH4NO3. 2.Đạm ure: (NH2)2CO có 46%N ure ? 2NH3 + H2SO4=(NH4)2SO4. ĐC: CO2 + 2NH3 -180-200độ-> (NH2)2CO + H2O. - Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, là loại phân tốt nhất do %N cao. - Ure - vi sinh vật-> NH3↑ hoặc (NH2)2CO+ 2H2O-->(NH4)2CO3. * Tất cả các loại phân đạm đều bị chảy rữa do hút ẩm nên phải bảo quản nơi khô ráo. Hoạt động 2 Tác dụng của phân lân cho cây - Cung cấp P dạng PO43-. trồng ? - Cần cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng. Kể các loại phân lân thường dùng ? 1. Supephotphat: a.Supephotphatđơn: (14→20% P2O5) ĐC: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 = 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 b.Supephotphatkép: (40→50%P2O5) ĐC: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 =. II. Phân lân: Đánh giá theo %(m)P2O5 có trong phân. - Nguyên liệu để sản xuất là quặng apatit và photphorit . - Cung cấp P dạng PO43-. - Cần cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng. 1. Supephotphat: a.Supephotphatđơn:(14→20% P2O5) ĐC: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 = 2CaSO4+ Ca(H2PO4)2 - CaSO4 không tan, cây không đồng hóa được, làm rắn đất. - Sản xuất ở nhà máy sản xuất Lâm Thao, Phú Thọ. b. Supephotphat kép:(40→50%P2O5).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 3: Tác dụng của phân kali đối với cây trồng?. Phân hỗn hợp và phức hợp là gì ? Tác dụng của chúng ?. Hoạt động 4:Vai trò và cách bón phân vi lượng cho cây như thế nào ?. 2CaSO 4 + ĐC: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 = H3PO4. 2CaSO4 + H3PO4. Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 = Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 = 3Ca(H2PO4)2 . 3Ca(H 2PO4 2. Phân lân nung chảy: )2 . - ĐC : Apatit + đá xà vân (MgSiO 3) + C (than cốc) ->1000độ-> sản phẩm làm lạnh nhanh bằng 2. Phân lân nung chảy: nước, sấy khô, nghiền thành bột. - ĐC : Apatit + đá xà vân - Thành phần : là hh photphat và silicat của (MgSiO3) + C (than cốc) Ca và Mg. (12→14%P2O5). ->1000độ-> sản phẩm làm lạnh - Không tan trong nước, thích hợp cho đất nhanh bằng nước, sấy khô, chua. nghiền thành bột. III. Phân Kali: - Cung cấp K cho cây dưới dạng K+. - Thúc đẩy quá trình tạo đường, bột, chất xơ, dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn. - Cung cấp K cho cây dưới - Đánh giá theo %(m)K2O tương ứng với dạng K+. lượng K có trong phân. - Thúc đẩy quá trình tạo - Chủ yếu dùng KCl, K2SO4, tro TV (K2CO3). đường, bột, chất xơ, dầu, IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp: Là tăng cường sức chống rét, loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên chống sâu bệnh và chịu hạn. tố dinh dưỡng cơ bản. 1. Phân hỗn hợp: Chứa N, P, K gọi là phân NPK.Được tạo thành lhi trộn các loại phân Là loại phân bón chứa đồng đơn theo tỷ lệ N:P:K khác nhau tùy loại đất. thời một số nguyên tố dinh 2. Phân phức hợp: Là hh các chất được tạo dưỡng cơ bản. ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất . VD: Amophot : NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tạo ra do NH3 với H3PO4. V. Phân vi lượng: - Cung cấp các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo...ở dạng hợp chất. - Bón tùy vào từng loại cây và đất. - Bón cùng với phân vô cơ hoặc hữu cơ. - Cung cấp các nguyên tố - Kích thích sự sinh trưởng, trao đổi chất và như B, Zn, Mn, Cu, Mo...ở tăng hiệu lực quang hợp. dạng hợp chất. - Bón tùy vào từng loại cây và đất, cùng với phân vô cơ hoặc hữu cơ.. Hoạt động 5:Tích hợp giáo dục môi trường Phân bón hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường nước , bạc màu đất và vệ sinh an toàn thực phẩm V.Củng cố và dặn dò: Làm bài tập 2 / 58 SGK. Làm các bài tập SGK và SBT chuẩn bị cho tiết luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn : 21/10/2012 Tiết 19. LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT CỦA NITO PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phôt pho, amoniăc và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit phôtphoric và muối phôtphát. So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và phôt pho. 2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học. II. Chuẩn bị: - Học sinh làm các bài tập ở SGK trước. - Giáo viên chuẩn bị các bảng so sánh. III. Phương pháp: Đàm thoại, Thảo luận . IV. Tổ chức hoạt động: 1.Ổn định tổ chức lớp(2 phút) 2.Nội dung HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1:10 phút I. Các kiến thức cần nắm vững: 1. Tính chất của đơn - Học sinh làm việc 1. Tính chất của đơn chất nitơ và phôt pho : chất nitơ và phôt pho ? theo cá nhân. GV đàm thoại cùng HS Nitơ Photpho 2 2 3 2 để hoàn thành bảng tóm Cấuhình 1s 2s 2p 1s 2s22p63s23p3 tắt theo nội dung sau: electron - Cấu hình electron: Độ âm điện 3,04 2,19 - Độ âm điện: Các số oxi -3; -3;0;+3;+5. - Các số oxi hóa có thể hóa có thể có 0;+1;+2;+3;+4;+5 có: Tính chất hóa - Tính chất hóa học cơ học bản: -Tính khử N2 + O 2 ⇔ 4P+5O2dư-t0-> 2NO P2O5. GV giả thích một số -Tính oxi hóa 3Ca + 2P --t0-> t0 nội dung kiến thức liên N2+3Ca-- -> Ca3P2. quan. Ca3N2. 2. Tính chất của các axit HNO3 và H3PO4 : 2. Tính chất các hợp chất của nitơ và phôt pho . GV đàm thoại cùng HS - Học sinh làm việc để hoàn thành bảng tóm theo cá nhân. Axit nitric Axit photphoric tắt theo nội dung sau: (HNO3) (H3PO4) . - Công thức cấu tạo. Công thức cấu O H-O - Số oxi hóa của nguyên tạo. ↑ H-O-P=O tố trung tâm. H-O-N=O H-O - Tính axit, oxi hóa. Số oxi hóa của +5 +5 nguyên tố trung GV giả thích một số nội tâm. dung kiến thức liên Tính chất hóa quan. học - Tính axit. Là axit mạnh Là axit 3 nấc,độ mạnh trung bình,Tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HNO3 có tính oxi hóa mạnh là do ion NO3gây ra nên sản phẩm là các hợp chất khác nhau của nitơ.H3PO4 không có tính oxi hóa là vì trong dung dịch ion PO43- rất bền vững. Hoạt động 2 :30 phút GV ghi đề bài tập trên bảng.. - Tính oxi hóa.. với dd kiềm cho ba loại muối:một muối photphat trung hòa và hai muối photpat axit. Có tính oxi hóa Không có tính mạnh. oxi hóa.. II. Bài tập:. Bài 1:Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Gv đàm với HS để hoàn → NO → NO 2 → HNO3 → a.N2 chỉnh nội dung . HS lên bảng trình Cu(NO3)2 → NO 2 bày ,các em khác b.Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 → K3PO4 trình bày vào vở,sau Giải: đó nhận xét. a.(1) N2 + O2 -tia lửa điện-> 2NO (2) 2NO + O2 → 2NO2 (3)4NO2+O2+2H2O → 4HNO3 (4) Cu + 4HNO3đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (5) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2+ O2. b.(1)Ca3(PO4)2+ 3SiO2 +5C -t0-> 3CaSiO3+5CO + 2P(hơi) (2)4P+5O2dư-t0-> P2O5. (3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. (4)H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O. GV ghi đề bài tập trên bảng. Bài 2: HS lên bảng trình Rót dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch bày ,các em khác chứa 16,80 gam KOH.Sau phản ứng, cho dung dịch Gv đàm với HS để hoàn trình bày vào vở,sau bay hơi đến khô. Tính khói lượng muối khan thu được. chỉnh nội dung . đó nhận xét. (Cho K=39, H=1, O=16,P=31). Giải 11 , 76 = 0,12 mol 98 16 , 8 n KOH = 56 =0,3 mol 0,3 Vì 2<k= =2,5<3 nên tạo 2 muối 0 ,12. n ❑H PO 3. 4. =. K2HPO4 và K3PO4 Phương trình phản ứng H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O. x mol 2x mol x mol H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O. y mol 3y mol y mol Gọi x,y lần lượt là số mol của K2HPO4 và K3PO4.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Theo đề ta có hệ phương trình: ¿ x+ y=0 , 12 2 x +3 y=0,3 ¿{ ¿. ⇒ x =0 , 06 y=0 , 06 ¿{. Khối lượng muối khan thu được là: m =m ❑K HPO + m ❑K PO =0,06.174 +0,06.212 GV ghi đề bài tập trên =10,44 + 12,72 =23,16 gam bảng. Bài 3: Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung HS lên bảng trình dịch HNO3 1 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 (l) khí NO Gv đàm với HS để hoàn bày ,các em khác duy nhất (ở đktc).Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp chỉnh nội dung . trình bày vào vở,sau ban đầu. đó nhận xét. Giải Số mol khí NO 2. n ❑NO. =. 4. 3. 4. 6 , 72 = 0,3 mol 22 , 4. Phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO3loãng 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. (1) CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O (2) Theo phản ứng (1) số mol Cu: n. ❑Cu = 0,3. 3 =0,45 mol 2. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu: ❑Cu =0,45.64 =28,8 gam m Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu: ❑CuO =30-28,8=1,2 gam m IV.Củng cố 2 phút -Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. -Biết cách xác định muối tạo thành khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm. -Tính axit và tính oxi hóa của HNO3 V.Dặn dò: 1phút -Chuẩn bị nội dung kiến thức cần nắm vững :Tính chất các hợp chất của ni tơ và photpho:amoniawc,muối amoni,muối nitrat,muối photphat. -Làm các bài tập SGK và SBT để luyện tập trong tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn : 21/10/2012 Tiết 20. 1. LUYỆN TẬP.. TÍNH CHẤT CỦA NITO , PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phôt pho, amoniăc và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit phôtphoric và muối phôtphát. So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và phôt pho. 2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học. II. Chuẩn bị: - Học sinh làm các bài tập ở SGK trước. - Giáo viên chuẩn bị các bảng so sánh. - Bài tập thực nghiệm phân biệt muối nitrat, amoni và phôt phat. III. Phương pháp: Thảo luận theo nhóm. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Phiếu học tập 6: Viết sơ đồ và phương trình phản ứng điều chế đạm amoniclorua từ N2, H2, Cl2 và các hóa chất cần thiết.. 3.(NH4)3PO4-t0->3NH3+ H3PO4. 4.NH3 + CH3COOH --> CH 3COONH 4. 5. 2Zn(NO3)2-t0->2ZnO + 4NO2 + O2.. Phiếu học tập 7: Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa: a. N2 (1) NH3 (2) NH4NO3. 1. K3PO4 + 3Ba(NO3)2 = Ba3(PO4)2↓+ 3KNO3. --> PO43- + 3Ba2+ = Ba3(PO4)2↓ 2. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 -1:1> 2CaHPO4 + 2H2O. --> Ca2+ + 2H2PO4- + Ca2+ + 2OH- = 2CaHPO4 + 2H2O. 3. 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 = Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2O. --> 6NH4+ + 2PO43- + 3Ba2+ + 6OH- = Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2 O. * Sơ đồ:. (3). (4). NO. (5). NO2. (8) (6). HNO3. (7). b. P -+Ca, t0-> B -+HCl-> C -+O2,t0-> P2O5. Phiếu học tập 8: Khi cho 3,00 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính %(m) của mỗi kim. NỘI DUNG II. Bài toán luyện tập: Bài 4: Viết sơ đồ và phương trình phản ứng điều chế đạm amoniclorua từ N2, H2, Cl2 và các hóa chất cần thiết. Giải: * Sơ đồ: H2 HCl NH3 NH4Cl. * Phản ứng: H2 + Cl2 -t0-> 2HCl. 3H2 + N2 <-t0,xt,p-> 2NH3. NH3 + HCl = NH4Cl. Bài 5: Viết pt thực hiện dãy biến hóa: a. N2 (1) NH3 (2) NH4NO3 (4). (3). (8). NO (5) NO2 (6) HNO3 (7) Giải (1) 3H2 + N2<-t0,xt,p-> 2NH3 (2)NH3 + HNO3 = NH4NO3 (3) NH4NO3 + NaOH -t0-> NaNO3 + NH3 + H2O tia lửa điện (4) N2 + O2 -> 2NO (5) 2NO + O2 = 2NO2 (6)4NO2+O2+2H2O=4HNO3 (7) Cu + 4HNO3đặc =Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (8) HNO3 + NH3 = NH4NO3 b. P -+Ca, t0-> B -+HCl-> C -+O2,t0-> P2O5 Giải: 2P + 3Ca -t0- Ca3P2 (B) Ca3P2 + 6HCl --> 3CaCl2+ 2PH3 (C).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> loại trong hh?. Phiếu học tập 9: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0ml dd H3PO4 6,00% (D = 1.03g/ml). Tính nồng độ % của dd H3PO4 tạo ra ?. H2. HCl NH3 NH4Cl. * Phản ứng: H2 + Cl2 -t0-> 2HCl. 3H2 + N2 <-t0,xt,p-> 2NH3. NH3 + HCl = NH4Cl.. (1) 3H2 + N2<-t0,xt,p-> 2NH3 (2)NH3 + HNO3 = NH4NO3 (3) NH4NO3 + NaOH -t0-> NaNO3 + NH3 + H2O (4) N2 + O2 -tia lửa điện-> 2NO (5) 2NO + O2 = 2NO2 (6)4NO2+O2+2H2O=4HNO3 (7) Cu + 4HNO3đặc = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (8) HNO3 + NH3 = NH4NO3. Phiếu học tập 10: Cần bón bao nhiêu kg đạm chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây , biết 1 kg khoai tây cần 60,0 kg Nitơ ? 2P + 3Ca -t0- Ca3P2 (B) Ca3P2 + 6HCl --> 3CaCl2+ 2PH3 (C) 2PH3 + 4O2 -t0-> P2O5 + 3H2O. Phiếu học tập 3: Xác định số oxi hóa của N và P trong các chất: NH3, NH4+, NO2-, NO3-, NH4HCO3, P2O3, PBr5, PO43-, KH2PO4, Zn3(PO4)3 ? Phiếu học tập 4: Chọn công thức đúng của magie phôtphua : A. Mg3(PO4)2. B. Mg(PO3)2. C. Mg3P2. D. Mg2P2O7. Phiếu học tập 5:. Cu - 2e --> Cu+2. Al - 3e --> Al+3. N+5 + 1e --> N+4. nNO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. Đặt nCu = x và nAl = y, ta có 2x + 3y = 0,2 (1) 64x + 27y = 3,00 (2) Giải (1) và (2) ta có x = 0,026mol; y = 0,049mol %(m)Cu = 55,5% %(m)Al = 44,5%.. 2PH3 + 4O2 -t0-> P2O5 + 3H2O. Bài 6: Cho 3,00 gam hh Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính %(m) của mỗi kim loại ? Giải: Cu - 2e --> Cu+2. Al - 3e --> Al+3. N+5 + 1e --> N+4. nNO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. Đặt nCu = x và nAl = y, theo điẹnh luật bảo toàn mol electron ta có : 2x + 3y = 0,2 (1) 64x + 27y = 3,00 (2) Giải (1) và (2) được: x = 0,026mol ; y = 0,049mol %(m)Cu = 55,5% ; %(m)Al = 44,5%. Bài 7: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0ml dd H3PO4 6,00% (D = 1.03g/ml). Tính nồng độ % của dd H3PO4 tạo ra? Giải: P2O5 + 3H2O = 2H3PO4. nP2O5= 0,042mol → nH3PO4 = 0,084 + 0,016 = 0,1mol. → mH3PO4 = 0,1x 98 = 9,8 gam. C% H3PO4 = 30,9%. Bài 7: Cần bón bao nhiêu kg đạm chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây , biết 1 hecta khoai tây cần 60,0 kg Nitơ ? Giải: 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg Nitơ 10,00 ---------------------600,0--------1 kg đạm chứa 0,975kg NH4NO3 tức là có (0,975:80).28 = 0,34 kg N. → m đạm = 600,0 : 0,34 = 1758,2 kg. a. Lập phương trình hóa học: 3. (NH4)3PO4 -t0-> 3NH3 + H3PO4. 4. NH3 + CH3COOH-->CH3COONH4. 5. 2Zn(NO3)2-t0-> 2ZnO + 4NO2 + O2. b. Viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn: 1. K3PO4 + 3Ba(NO3)2 = Ba3(PO4)2↓+ 3KNO3. 32+ --> PO4 + 3Ba = Ba3(PO4)2↓ 2. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 -1:1-> 2CaHPO4 + 2H2O. 2+ --> Ca + 2H2PO4 + Ca2+ + 2OH- = 2CaHPO4 + 2H2O..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> a. Lập các phương trình hóa học: 3. (NH4)3PO4 -t0->... 4. NH3 + CH3COOH--> 5. Zn(NO3)2 -->... b. Viết phương trình dạng phân tử, ion rút gọn của: 1. K3PO4 + Ba(NO3)2 2. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 (tỷ lệ mol 1:1) 3. (NH4)3PO4. P2O5 + 3H2O = 2H3PO4. nP2O5= 0,042mol → nH3PO4 = 0,084 + 0,016 = 0,1mol. → mH3PO4 = 0,1x 98 = 9,8 gam. C% H3PO4 = 30,9%.. 3. 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 = Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2O. + --> 6NH4 + 2PO43- + 3Ba2+ + 6OH- = Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2O.. Học sinh giải , giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.. E.Củng cố và dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành cho tiết sau.. Ngày soạn : 27/10/2012 Tiết 21. BÀI THỰC HÀNH 2:. TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHÔT PHO. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cho học sinh làm các thí nghiệm để chứng minh: - Tính oxi hóa mạnh của axit nitric, tính oxi hóa của muối nitrat. - Thí nghiệm để phân biệt một số loại phân bón hóa học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với một lượng nhỏ hóa chất , đảm bảo an toàn, chính xác và thành công. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; kẹp hóa chất và đèn cồn. 2. Hóa chất : Các dd : HNO3 đặc, loãng (15%) ; KNO3 tinh thể : Một số loại phân bón hóa học : KCl, (NH 4)2SO4, Ca(H2PO4)2. 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. III. Tiến hành thí nghiệm: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: I. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của dd HNO3 đặc và loãng. Tính oxi hóa của dd HNO3 đặc và loãng. Tiến hành thí nghiệm, quan II. Thí nghiệm 2:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Thí nghiệm 2: sát hiện tượng , giải thích và Tính oxi hóa của muối KNO3. Tính oxi hóa của muối viết tường trình. KNO3. III. Thí nghiệm 3: III. Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân bón hóa học. Phân biệt một số loại phân bón hóa học. IV.Tường trình thí nghiệm: IV.Tường trình thí nghiệm: Học sinh viết tường trình theo mẫu nộp và cuối giờ.. BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí nghiệm Tính oxi hóa của dd HNO3 đặc và loãng.. Tính oxi hóa của KNO3.. Dụng cụ và hóa chất 2 ống nghiệm, dd HNO3 đặc và loãng (15%) , 2 mẫu kim loại Cu. Bông tẩm xút.. Ống nghiệm. KNO3 tinh thể. Than, đèn cồn. Kẹp hóa chất. Giá thí n0.. Nội dung tiến hành - Cho dd HNO3 và loãng (1ml) vào 2 ống nghiệm . - Thêm vào mỗi ống nghiệm 1 mẫu Cu. - Đun nhẹ ống chứa axit loãng. - Đặt bông có tẩm xút lên miệng 2 ống nghiệm.. Hiện tượng - Dd trong 2 ống n0 chuyển sang màu xanh. - Khí màu nâu bay ra ngay ở dd đặc,không màu hóa nâu ở dd loãng.. - Cho vào ống n0 1 thìa KNO3 tinh thể và kẹp vào giá thí n0. Đun cho KNO3 nóng chảy. - Đốt cháy đỏ một mẫu than và cho vào ống n0 trên.. Than nóng đỏ bùng cháy sáng trong - 2KNO3 -t0-> 2KNO2 + O2. KNO3 - Oxi sinh ra sẽ làm cho nóng chảy mẫu than bùng cháy sáng. - C + O2 = CO2.. - 3 ống n0 (1), (2), (3) chứa nước cất. Phân Ống n0, nước - Thêm 3 mẫu biệt một cất. phân vào 3 ống số lọai Mẫu phân bón n0, lắc cho tan phân (NH4)2SO4, hết.. - Các mẫu phân tan hết, được dd trong suốt. - Ống 1 có khí làm xanh giấy. Giải thích , phương trình phản ứng - Dung dịch HNO3 oxi hóa các mẫu Cu tạo dd muối Cu2+ có màu xanh. - Axit đặc giải phóng khí NO2 có màu nâu đỏ. - Axit loãng giải phóng NO không màu và hóa nâu trong không khí. Cu +4HNO3 --> đặc Cu(NO3)2 + 2NO 2 + 2H2O. 3Cu + 8HNO3 loãng -t0-> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8H2O. 2NO + O2 --> 2NO2.. - Các mẫu phân trên là các muối tan được trong nước. - Ống 1 có NH3 bay lên làm xanh quỳ ẩm. NH4+ + OH- --> NH3 + H2O.. Ghi chú.. Đặt bông tẩm xút để hấp thụ NO2 độc..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> bón hóa học.. KCl, Ca(H2PO4)2. dd NaOH, AgNO3, đèn cồn.. - Thêm vào ống 1 dd NaOH, đặt mẫu quỳ ẩm trên miệng ống n0, đun nhẹ. - Thêm vào 2 ống 2 và 3 dd AgNO3.. quỳ ẩm. - ống 2 có kết tủa trắng xuất hiện. - ống 3 không có hiện tượng gì.. - Ống 2 tạo AgCl là chất không ta có màu trắng do Cl- + Ag+ = AgCl. - Ống 3 không có phản ứng xảy ra nên không thấy hiện tượng gì.. IV.Củng cố và dặn dò: Học bài của chương chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết Ngày soạn : 27/10/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT. Tiết 22. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến kiến thức đã học trong chương để giải bài tập. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bài kiểm tra dạng trắc nghiệm 50% ,tự luận 50% III. Tổ chức hoạt động: Cho học sinh làm bài kiểm tra theo đề. IV.Củng cố và dặn dò: Chuẩn bị bài mới ở chương III cho tiết học sau.. Ngày soạn : 4//11/2012 Tiết 23. CHƯƠNG III: CACBON VÀ SILIC. Bài 15:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> CACBON I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học, ứng dụng của C và Si. Thành phần, tính chất , ứng dụng và điều chế một số hợp chất của C và Si như CO, CO2, SiO2, muối... - Mối liên hệ giữa vị trí, cấu hình electron và tính chất của Cacbon. - Trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng của Cacbon. 2. Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử Cacbon, dự đoán tính chất hóa học cơ bản. - Viết được các pư thể hiện tính chất hóa học (oxi hóa và khử) của Cacbon. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim cương, than chì, fuleren..., bảng tuần hoàn các nguyên tố II. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. III. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Hoạt động 1. Dựa vào bảng tuần hoàn xác định vị trí của C và viết cấu hình electron, nêu nhận xét? Hoạt động 2. Dạng thù hình là gì ?. - Ô số 6, nhóm IVA, CK 2. - Cấu hình electron: 1s22s22p2. - Có 4e ở lớp ngoài cùng. - Có các số oxi hóa : -4, 0, +2, +4.. Tham khảo SGK, nêu tính chất vật lí của các dạng thù hình Cacbon? Học sinh trả lời , giáo viên bổ sung thêm.. GV hướng dẫn HS đọc *. Fuleren thêm - Gồm các phân tử C60, C70... - C60 có cấu trúc hình cầu rỗng, 32 mặt, 60 đỉnh là 60 C.. NỘI DUNG I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử: - Ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2. - Cấu hình electron: 1s22s22p2. - Có 4 electron ở lớp ngoài cùng. - Có các số oxi hóa : -4, 0, +2, +4. II. Tính chất vật lí: có một số dạng thù hình: 1, Kim cương: - Tinh thể trong suốt, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. - Mỗi nguyên tử C tạo 4 liên kết CHT với 4 nguyên tử C lân cận nằm trên các đỉnh của hình tứ diện đều → kim cương rất cứng. 2. Than chì : - Tinh thể màu xám đen, cấu trúc lớp. - Trên mỗi lớp, mỗi nguyên tử C tạo 3 liên kết CHT với 3 nguyên tử C khác nằm ở đỉnh của tam giác đều. Các lớp liên kết với nhau bằng tương tác yếu → mềm. 3.Cacbon vô định hình: - Các loại than được điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương, than muội... - Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp, nên có thể hấp phụ chất khí và chất tan trong dd. III. Tính chất hóa học : 1. Tính khử: a. Với oxi: C cháy tỏa nhiều nhiệt. C + O2 -t0-> CO2 C + CO2 -t0-> 2CO b. Với hợp chất: HNO3, H2SO4đặc, KClO3... C + 4HNO3 -t0-> CO2 + 2H2O + 4NO2.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 3. Từ cấu hình electron của C, C có 4e lớp ngoài cùng trên nêu tính chất hóa học lớp thứ 2, nên có thể đóng cơ bản của nó? vai trò là chất oxi hóa và khử. Viết các phản ứng thể C + O2 -t0-> CO2 0 +4 hiện tính oxh hóa và khử của C ? C có số oxi hóa tăng sau phản ứng là chất khử. C + 2H2 -t0,xt-> CH4. 0. -4. Hoạt động 4. Từ thực C có số oxi hóa giảm sau tế và tham khảo SGK, phản ứng là chất oxi hóa. nêu các ứng dụng của cacbon ? Học sinh trả lời, giáo viên cùng cả lớp bổ sung. * Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa CaCO3. * Magiezit: MgCO3. * Đolomit: MgCO3.CaCO3. - Là thành phần chính của than mỏ (than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn, Hoạt động 5. Cacbon chúng khác nhau về tuổi địa tồn tại như thế nào chất và hàm lượng than). trong tự nhiên ? Kể tên - Có trong dầu mỏ, khí thiên một số khoáng vật có nhiên. chứa C ? VI. Điều chế: GV hướng dẫn HS đọc * Than chì 2000độC,xtFe/Cr/Ni,50đến100nghìn atm thêm -> Hoạt động 6. Nêu các kim cương nhân tạo. cách điều chế các loại * Than cốc -lò điện, không có không khí, 2500đến3000độC than ? -> than chì nhân tạo. * Than mỡ - 1000độC, không oxi-> than cốc. * Than mỏ khai thác từ các vỉa than. * Gỗ - đốt, thiếu không khí-> than gỗ. * Than muội từ: CH4 -t0, xt-> C + 2H2. 2. Tính oxi hóa: a. Với hidrro: C + 2H2 -t0,xt-> CH4. b. Với kim loại: 4Al + 3C -t0-> Al4C3. IV. Ứng dụng: * Kim cương : làm đồ trang sức, tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, bột mài. * Than chì: sản xuất điện cực, làm nồi nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, tạo chất bôi trơn, làm bút chì. * Than cốc: làm chất khử trong luyện kim. * Than gỗ: sản xuất thuốc nổ đen, pháo, mặt nạ chống độc. * Than muội: làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày. V. Trạng thái tự nhiên: - Trong tự nhiên, kim cương, than chì là cacbon tự do, gần như tinh khiết. - Trong khoáng vật, có trong : * Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa CaCO3. * Magiezit: MgCO3. * Đolomit: MgCO3.CaCO3. - Là thành phần chính của than mỏ (than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn, chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng than). - Có trong dầu mỏ, khí thiên nhiên. - Hợp chất của cacbon là thành phần cơ sở của các tế bào động thực vật. * Nước ta có mỏ than ở Quảng Ninh, Thanh Hóa và Nghệ An. .. IV.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2/70 SGK tại lớp. - Làm bài tập 3,4,5/70 SGK và đọc bài mới cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn : 4//11/2012 Tiết 24. HỢP CHẤT CỦA CACBON. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - CO có tính khử, CO2 là một oxit axit và có tính oxi hóa , H 2CO3 là một axit yếu, kém bền, 2 nấc. Nắm được các tính chất của muối cacbonat. - Nắm được các tính chất vật lí của CO, CO2, muối cacbonat, điều chế và ứng dụng . 2. Kĩ năng: - Giải thích được tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat. - Viết được các ptpư và xác định được vai trò của các hợp chất đó trong phản ứng - Phân biệt được CO, CO2, H2CO3 , muối cacbonat với các hợp chất khác. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch . II. Chuẩn bị: Các dd Ca(OH)2 , HCl,CaCO3 và dụng cụ thí nghiệm. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các dạng thù hình của C và tính chất hóa học của C ? Cho ví dụ ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG A. CACBON MONOOXIT: Hoạt động 1. Nêu các - Chất khí, không màu, I. Tính chất vật lí: tính chất vật lí của không mùi, không vị, hơi - Khí, không màu, không mùi vị, nhẹ hơn kk. CO ? nhẹ hơn không khí. - Rất ít tan trong nước, bền nhiệt và rất độc. - Rất ít tan trong nước, bền - Hóa lỏng ở -191,50C, rắn ở -205,20C nhiệt và rất độc. - II. Tính chất hóa học: 0 - Hóa lỏng ở -191,5 C, rắn ở 1. Là oxit trung tính: -205,20C. 2. Tính khử: Hoạt động 2. Viết * Cháy trong oxi (không khí) : lửa lam nhạt và CTCT của CO, nêu tính Không tác dụng với nước, tỏa nhiệt→làm nhiên liệu chất hóa học cơ bản của axit, bazơ ở điều kiện 2CO + O2 -t0-> 2CO2. nó ? thường. * Khử được nhiều oxit kim loại: Có tính khả. CO + CuO -t0-> Cu + CO2. Viết các phản ứng thể → dùng trong luyện kim. hiện tính chất hóa học Học sinh viết pư, giải thích, III. Điều chế: đó của CO ? giáo viên bổ sung thêm. 1. Trong phòng thí nghiệm: Hoạt động 3 Tham HCOOH -H2SO4đặc, t0-> CO + H2O. khảo SGK, nêu các 2. Trong công nghiệp: cách điều chế CO trong * Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ: PTN và trong CN ? Học sinh nêu, giáo viên giải C + H2O <-1050độC-> CO + H2. thích thêm. Sản phẩm là khí than ướt chứa 44%CO. * Sản xuất trong lò gaz : thổi không khí qua than nung đỏ: C + O2 -t0-> CO2. C + CO2 -t0-> 2CO. Khí thu được là khí lò gaz chứa khoảng 25%CO. A. CACBON ĐIOXIT: I. Tính chất vật lí: - Khí không màu, nặng hơn không khí. - Tan ít trong nước. (đkt : 1 lít H2O hòa tan 1 lít CO2).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 4 Viết CTCT của CO2 và nêu các tính chất của nó qua cấu tạo ?. Học sinh viết, nêu các tính chất vật lí và hóa học cơ bản, giáo viên bổ sung thêm.. Tại sao không dùng CO2 chữa các đám cháy Do CO2 có tính oxi hóa nên kim loại mạnh ? Viết có thể cháy trong kim loại phản ứng minh họa ? mạnh như Mg... CO2 + Mg -t0-> MgO + Hoạt động 5. Thí CO. nghiệm : Thổi CO2 vào dd Ca(OH)2 đến dư, quan sát, giải thích và Lúc đầu thấy dd vẫn đục, viết phản ứng? sau đó trong suốt. CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 +H2O CO2 dư + CaCO3 + H2O = Hoạt động 6. Thí Ca(HCO3) nghiệm : 2 Cho dd HCl vào ống nghiệm chứa đá vôi, quan sát, giải thích và CaCO3 +2HCl = CaCl2 + viết phản ứng ? CO2 + H 2O . được ứng dụng để điều chế CO2 trong PTN. Hoạt động 7. Viết CTCT của H2CO3 và phương trình điện li khi tan trong nước ? Từ đó cho biết nó có thể tạo những loại muối gì ? Nêu tính chất hóa học chung của muối và viết phản ứng minh họa đối với muối cacbonat ?. Học sinh viết, giáo viên kiểm tra lại. Có thể tạo 2 loại muối : muối trung hòa và muối axit. Vd : ..... Học sinh viết và giáo viên Hoạt động 8. Trong kiểm tra lại. thực tế, muối cacbonat có những ứng dụng gì ?. - Ở nhiệt độ thường, <60atm : CO2 hóa lỏng , không màu, linh động. - Ở -760C : CO2 hóa rắn gọi là nước đá khô, dễ thăng hoa → tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. II. Tính chất hóa học: 1. Không cháy và không duy trì sự cháy → làm chất chữa cháy (không phải đám cháy kim loại mạnh) 2. Là một oxit axit : CO2 + H2O <--> H2CO3. CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O. III.Điều chế: 1. Trong phòng thí nghiệm: Muối cacbonat + dd HCl 2. Trong công nghiệp: - Thu từ việc đốt hoàn toàn than trong các quá trình sản xuất. - Thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ. - Từ quá trình nung vôi, lên men rượu. C.AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT: I. Axit cacbonic: - Là axit 2 nấc, yếu và kém bền. - Phân li trong nước theo 2 nấc. - Tạo 2 loại muối CO32- và HCO3-. II. Muối cacbonat: 1. Tính chất: a. Tính tan: Muối CO32- kim loại kiềm, NH4+, đa số các muối HCO3- tan dễ trong nước. b. Tác dụng với axit: Vd: CaCO3+2HCl =CaCl2+CO2+H2O c. Tác dụng với dd kiềm: Vd: NaHCO3+NaOH= Na2CO3 + H2O d. Phản ứng nhiệt phân: - Muối CO32- kim loại kiềm bền nhiệt. - Các muối khác kém bền : CaCO3 -t0-> CaO + CO2. 2NaHCO3 -t0-> Na2CO3 + CO2 + H2O 2. Ứng dụng: - CaCO3: chất độn trong một số nghành CN. - Na2CO3 (xođa) dùng trong CN thủy tinh, gốm, bột giặt, NaHCO3 dùng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - CaCO3: chất độn trong một số nghành CN. - Na2CO3 (xođa) dùng trong CN thủy tinh, gốm, bột giặt, - NaHCO3 : công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. V.Củng cố và dặn dò: Làm bài tập 3 / 75 SGK. Làm bài tập SGK 4,5,6/ 75 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau. Ngày soạn : 11/11/2012 Tiết 25. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC.. I. Mục tiêu bài hoc: 1. Kiến thức: Cho học sinh biết: - Tính chất hóa học của Si (oxi hóa và khử), ứng dụng và điều chế nó. - Một số tính chất của hợp chất của Silic và ứng dụng của chúng trong các nghành CN. 2. Kĩ năng: Dự đoán tính chất của Si và so sánh với C, viết được các phản ứng minh họa cho tính chất của Si và hợp chất. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn các nguyên tố. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của CO, CO2, viết phản ứng minh họa ? Viết các phản ứng thể hiện tính chất của muối cácbonat và nêu ứng dụng ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1. Tham khảo SGK, nêu tính chất vật lí của Si ?. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG A. SILIC: I.Tính chất vật lí: Có 2 dạng thù hình - Si tinh thể : cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc = 14200C. - Si vô định hình là chất bột màu nâu. - Si tinh thể : cấu trúc giống II. Tính chất hóa học: kim cương, màu xám, có 1. Tính khử: ánh kim, có tính bán dẫn, tnc a. Với phi kim: Cl2, Br2, I2, O2 ở t0 cao Hoạt động 2. Viết cấu = 14200C. F2 ở t0 thường hình electron của Si và - Si vô định hình là chất bột C, N, S ở t0 rất cao nêu tính chất hóa học màu nâu. Vd : Si + 2F2 --> SiF4. cơ bản của Si ? Si + O2 -t0-> SiO2. 2 2 6 2 2 Cấu hình : 1s 2s 2p 3s 3p . b. Với hợp chất : dd kiềm:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Viết các phản ứng Tương tự C, Si vừa có tính Si + 2NaOH + H2O= Na2SiO3 + 3H2. minh họa cho tính chất oxi hóa và vừa có tính khử. 2. Tính oxi hóa: Mg, Ca, Fe...ở t0 cao. hóa học đó ? Vd : Si + Ca -t0-> Ca2Si . Canxi silixua 0 0 +4 -2 0 Si + O2 -t -> SiO2. III. Trạng thái tự nhiên: Si có số oxi hóa tăng lên sau - Chiếm 29,5%(m) vỏ trái đất. phản ứng là chất khử. - Là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi. - Không tồn tại dạng tự do, chủ yếu dạng silic 0 0 +2 -4 0 Hoạt động 3. Trong tự Si + Ca -t -> Ca2Si . đioxit, khoáng vật silicat, alumino silicat như cao nhiên Si tồn tại ở đâu ? Si có số oxi hóa giảm sau lanh, mica, thạch anh, đá xà vân, fenspat... được ứng dụng để làm phản ứng là chất oxi hóa. IV. Ứng dụng: gì ? - Si siêu tinh khiết dùng sản xuất chất bán dẫn, Học sinh trả lời, giáo viên dùng trong vô tuyến, điện tử, sản xuất tế bào kiểm tra và bổ sung thêm. quang điện, pin mặt trời, bộ chỉnh lưu... - Trong luyện kim : Si dùng để tách oxi ra khỏi kim loại. Fero silic là hợp kim chế thép chịu nhiệt. V. Điều chế: Dùng Mg, Al, C khử SiO2. Vd: SiO2 + 2Mg -t0-> Si + 2MgO. Hoạt động 4: Ứng dụng B.HỢP CHẤT CỦA SILIC: của Silic I. Silic đioxit:(SiO2) -Tinh thể, tnc= 17130C, không tan/H2O - Tan chậm trong dd kiềm đặc. Hoạt động 5. Viết phản - Ở t0 cao tan dễ trong kiềm nóng chảy ứng điều chế Si khi SiO2 + 2NaOH -t0-> Na2SiO3 + H2O đung Al, C, Mg để khử - Tan được trong dd HF: t0 SiO2 ? SiO2+2Mg - -> Si + 2MgO SiO2 + 4HF = SiF4 + 2H2O. t0 3SiO2+4Al- ->3Si+ 2Al2O3 → dùng để khắc chữ lên thủy tinh, làm sạch bề SiO2 + 2C -t0-> Si + 2CO2 mặt kim loại. CTCT : O = Si = O. - Trong tự nhiên tồn tại dạng cát và thạch anh. Hoạt động 6. Viết Là một oxit axit nên tan - Là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thủy CTCT của SiO2 và nêu được trong dd kiềm nóng. tinh, đồ gốm. các tính chất cơ bản của SiO2 + 2NaOH -t0-> II. Axit Silixic: (H2SiO3) nó ? được ứng dụng để Na2SiO3 + H2O - Tồn tại dạng keo, không tan/ H2O. làm gì ? Đặc biệt tan được trong dd -Bị nhiệt phân: H2SiO3-t0->SiO2+H2O HF nên được ứng dụng để → khi sấy khô mất một phần nước,tạo vật liệu khắc thủy tinh. xốp là silicagen có khả năng hấp phụ, được dùng SiO2 + 4HF = SiF4 + 2H2O làm chất hút ẩm. - Là một axit rất yếu (yếu hơn H2CO3) III. Muối silicat: - Muối của kim loại kiềm tan/H2O. - dd đậm đặc của Na 2SiO3, K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng * Tẩm lên vải, gỗ : khó cháy. * Sản xuất keo dán thủy tinh, sứ. Hoạt động 7. Viết CTCT của axit silixic ? Nêu các tính chất cơ bản và ứng dụng của - Cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> axit này ?. H-O. Si có : Si = O hóa trị 4 H-O số oxi hóa +4. - Bị nhiệt phân: H2SiO3-t0->SiO2+H2O - Tan được trong dd kiềm.... Học sinh trả lời và giáo viên Hoạt động 8. Viết và cùng lớp kiểm tra lại. gọi tên một vài muối silicat ? V.Củng cố và dặn dò: Làm bài tập 2, 3 / 79 SGK. Làm bài tập SGK 4,5,6/ 79 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sa Ngày soạn : 11/11/2012 Tiết 26. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về : - Giống và khác nhau về cấu hình electron NT, tính chất cơ bản của cacbon và silic. - So sánh được về thành phần, cấu tạo và tính chất cơ bản các hợp chất của cacbon và silic. 2. Kĩ năng: Từ các so sánh, viết được các phương trình phản ứng minh họa và giải được các bài tập dạng cơ bản và nâng cao. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Giấy A0, bút . (Nếu dạy máy thì chuẩn bị máy) C. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. D. Tổ chức hoạt động: Bài 1. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau a.CO → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2 → CO → Cu b.C → CO2 → Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3 Bài 2. Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu ? ĐS : 21% NaHCO3 ; 79% Na2CO3 Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ? ĐS : 26g Bài 4. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là bao nhiêu ? ĐS : %CaCO3 = 62,5% Bài 5. Cho hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH 0,75M. 1/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. 2/ Tính CM các muối trong dd. ( Thể tích thay đổi không đáng kể).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ĐS:1) 2,1g NaHCO3 ; 2,56g Na2CO3 2) NaHCO3 0,25M ; Na2CO3 0,25M Bài 6. Sục từ từ V lít CO2(đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 1M,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,76g kết tủa.Lọc bỏ kết tủa,đun nóng dd nước lọc thu thêm được m gam kết tủa.Tính V và m. ĐS: V = 2,688 lít ; m = 3,94g Bài 7. Dẫn từ từ V lít khí CO qua m gam bột oxit của một kim loại đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g kim loại và hổn hợp khí.Hổn hợp khí thu được dẫn qua dd Ca(OH) 2 dư thấy có 5,0g kết tủa và có 2,24 lít khí thoát ra.Xác định oxit kim loại và %VCO đã phản ứng(các khí đo ở đkc). ĐS: CuO ; %VCO phản ứng =33,33%. Ngày soạn : 18/11/2012 Tiết 27. LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về : - Giống và khác nhau về cấu hình electron NT, tính chất cơ bản của cacbon và silic. - So sánh được về thành phần, cấu tạo và tính chất cơ bản các hợp chất của cacbon và silic. 2. Kĩ năng: Từ các so sánh, viết được các phương trình phản ứng minh họa và giải được các bài tập dạng cơ bản và nâng cao. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Giấy A0, bút . (Nếu dạy máy thì chuẩn bị máy) C. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. D. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Phiếu học tập 1: I. Các kiến thức cần nắm vững: So sánh các tính chất * ns2np2. 1. Lập bảng so sánh về các tính chất của C và Si của C và Si về: * C : 2,55 ; Si : 1,90. theo phiếu học tập. - Cấu hình electron NT * -4, 0, +2, +4. 2. Lập bảng so sánh các chất CO 2, SiO2, và CO2 - Độ âm điện * KC, than chì, fuleren và theo phiếu học tập. - Các số oxi hóa vô định hình. 3. Lập bảng so sánh về các tính chất của H 2CO3, - Các dạng thù hình Tinh thể và vô định hình. H2SiO3 theo phiếu học tập. - Tính chất hóa học * Tính oxi hóa và khử. 4. So sánh tính chất của muối cacbonat và silicat Phiếu học tập 2: theo phiếu học tập. So sánh CO,CO2,SiO2 : * +2, +4, +4. - Số oxi hóa của C, Si * Khí, khí, rắn. - Trạng thái * CO : OXH và Khử - Tính chất hóa học CO2, SiO2 : axit và OXH. Phiếu học tập 3: So sánh tính chất của H2CO3, H2SiO3 về: * Kém bền. - Tính bền * Axit yếu. - Tính axit Phiếu học tập 4: II. Bài tập luyện tập: 2So sánh tính chất của * Muối CO3 của KL kiềm, 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 5. muối cácbonat và silicat NH4+ và đa số muối HCO 3-.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> về: - Tính tan trong nước - Tác dụng với axit - Tác dụng bởi nhiệt. tan. Muối SiO32- của KL kiềm tan được. a. Đáp án D. * Tác dụng với axit mạnh. * Một số bị nhiệt phân.. Chọn đáp án và giải thích. Phiếu học tập 5: a. Cacbon và silic đều giống nhau về: A. Tính khử mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh. C. P/ư với O2 và H2. D. Có tính oxh và khử. b. CO2 và SiO2 đều tác dụng được với tất cả các chất trong dãy: A. H2O, dd NaOH. B. NaOH, KOH nchảy. C. HF, nước vôi trong. D.HCl,Ca(OH)2 nchảy. Phiếu học tập 6: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn riêng biệt: Na2CO3,NaCl,Na2SiO3.. Học sinh làm và giáo viên bổ sung.. Học sinh làm và giáo viên bổ sung.. b. Đáp án B.. 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 6: - Hòa các mẫu thử vào nước để được các dd . - Thêm dd HCl vào 3 mẫu thử trên ta nhận ra: * Na2CO3 do có khí không màu bay ra 2H+ + CO32- = CO2 + H2O. * Na2SiO3 do có kết tủa trắng 2H+ + SiO32- = H2SiO3↓ * Chất không có hiện tượng là NaCl. 3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 7: (1) C + O2 = CO2 . (2) CO2 + Na2O = Na2CO3. (3) Na2CO3 + Ca(OH)2 = 2NaOH + CaCO3. (4) 2NaOH + SiO2 = Na2SiO3 + H2O. (5) Na2SiO3 + 2HCl = 2NaCl + H2SiO3. 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 8: Đáp án A.. Phiếu học tập 7: Hoàn thành dãy : C→ CO2→ Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 →. H2SiO3. Học sinh giải và đưa ra đáp án..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Phiếu học tập 8: Cho 5,94 (g) hh K2CO3 và Na2CO3 tác dụng hết với dd H2SO4. Sau phản ứng ta được 7,74 gam hh 2 muối SO42-. Khối lượng K2CO3 và Na2CO3 Học sinh giải và giáo viên ban đầu lần lượt là ...(g): bổ sung. A. 2,76 và 3,18. B. 3,45 và 2,49. C. 3,20 và 2,74. D. 2,07 và 3,87. Phiếu học tập 9: Cho 6,72 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Sau phản ứng ta thu được muối gì, khối lượng bao nhiêu gam?. 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 9: nCO2 = 0,3 mol nNaOH = 0,3 mol PTPƯ: CO2 + NaOH = NaHCO3. Thu được muối NaHCO3 với khối lượng là : 25,2 gam.. V.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ. Chuẩn bị bài mới .. Ngày soạn : 20/11/2012 Tiết : 28. CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ.. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ. I. Mục tiêu bài học :.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Các đặc điểm của hợp chất hữu cơ. Phân biệt được hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. - Phân loại được hợp chất hữu cơ và phương pháp xác định định tính, định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. - So sánh được sự khác nhau về tính chất giữa giữa chất hữu cơ và vô cơ. - Nắm được tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành phần định tính và định lượng của hợp chất hữu cơ. Giải được các dạng bài tập về lập công thức phân tử. - Viết và nhận dạng được một số loại phản ứng trong hóa hữu cơ. - Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học để giải thích hiện tượng đồng đẳng và đồng phân. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phân loại hợp chất hữu cơ (SGK). Học sinh ôn lại các kiến thức về hợp chất hữu cơ đã được học ở cấp II. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1. Nêu một Mêtan : CH4, Êtylen : C2H4 vài ví dụ về hợp chất Êtanol : C2H5OH... hữu cơ đã học ở lớp 9? * Hợp chất hữu cơ là hợp Từ các ví dụ trên hãy chất của cacbon (trừ CO, định nghĩa hợp chất CO2, muối cacbonat, hữu cơ là gì , hóa học xianua, cacbua...). hữu cơ nghiên cứu gì ? * Hóa học hữu cơ là ngành Hoạt động 2 Dựa vào hóa học nghiên cứu các hợp bảng phân loại hợp chất chất hữu cơ. hữu cơ, nêu nhận xét ? * Phân ra làm 2 loại. * Phân loại theo thành phần nguyên tố có trong hợp chất.. Hoạt động 3. Nêu một số đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ ? * Tạo thành bởi các phi kim. * Liên kết trong phân tử là CHT, tnc, tsôi thấp nên dễ bay hơi. * Phần lớn ít tan trong nước, tan được trong dung môi hữu cơ.. NỘI DUNG I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ: * Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). * Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. II. Phân loại: có 2 loại: 1, Hidrocacbon: Phân tử chứa C và H bao gồm : no, không no và thơm. 2. Dẫn xuất của hidrocacbon: Phân tử có nguyên tử của nguyên tố khác thay thế nguyên tử H của hidrocacbon. Bao gồm : dẫn xuất halogen; ancol, phenol ete; andehit, xetôn; amin, nitro; axit, este; hợp chất tạp chức, polime. * Có thể phân loại theo mạch vòng hay không vòng. III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ: 1. Đặc điểm cấu tạo: - Do các phi kim tạo thành. - Liên kết trong phân tử là CHT. 2. Tính chất vật lí: - tnc, tsôi thấp nên dễ bay hơi. - Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 3. Tính chất hóa học: - Kém bền nhiệt và dễ cháy..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 4. Mục đích của phân tích định tính ? Phương pháp phân tích được thực * Nhằm xác định loại hiện như thế nào ? nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. * H/c hữu cơ -CuO, t0-> CO2 (đục nước vôi trong), H2O (xanh CuSO4 khan), NH3 (xanh giấy quỳ ẩm).... Hoạt động 5. Mục đích của phân tích định lượng ? Phương pháp * Tính %(m) các nguyên tố tiến hành như thế nào ? có trong hợp chất , từ đó xác định được số lượng nguyên tử các nguyên tố tạo nên hợp chất và lập được CTPT hợp chất đó. * Định lượng các sản phẩm vô cơ tạo thành khi phân tích hợp chất và tính %(m) các nguyên tử.. - Phản ứng hóa học xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng điều kiện nên tạo hh sản phẩm. IV.Sơ lược về phân tích nguyên tố: 1. Phân tích định tính: a. Mục đích: Xác định loại nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố thành phần của hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng. c. Phương pháp: H/c hữu cơ -CuO, t0-> CO2 (đục nước vôi trong), H2O (xanh CuSO4 khan), NH3 (xanh giấy quỳ ẩm)... 2. Phân tích định lượng: a. Mục đích: Tính %(m) các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc: Chuyển a(gam) một chất hữu cơ chứa C, H, O, N... thành CO 2, H2O, N2,...với khối lượng hoặc thể tích đo được chính xác và tính %(m) C, H, N, O... c. Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ A với CuO, thu sản phẩm và lần lượt cho qua H2SO4 đặc, KOH. Độ tăng khối lượng của các dd trên là mH2O và mCO2 , N2 sinh ra với thể tích đo được chính xác. Sau đó ta tính được %(m) của C, H, N, O... d. Biểu thức tính: %(m)C = 12,0.mCO2.100%/44,0.a. %(m)H = 2,0.mH2O.100%/18,0.a. %(m)N = 28,0VN2.100%/22,4.a. %(m)O = 100% - (.....). V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 3/91 SGK tại lớp. - Làm bài tập 1,2,4/91 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau.. Ngày soạn : 27/11/2012 Tiết : 29,30. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Nắm được các loại công thức và ý nghĩa của mỗi loại công thức..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Thiết lập được CTPT theo : %(m) các nguyên tố, thông qua công thức đơn giản nhất và lập trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy. - Biết cách xác định khối lượng mol phân tử, tên hợp chất từ đó xác định được CTĐGN và CTPT. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành phần định tính và định lượng của hợp chất hữu cơ. Giải được các dạng bài tập về lập công thức phân tử. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Một số bài tập dạng lập CTPT. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Công thức đơn giản nhất là gì Để lập CTĐGN ta lập biểu thức tính tỷ lệ tối giản nhất Từ định nghĩa về về số nguyên tử các nguyên CTĐGN hãy nêu cách tố trong phân tử. lập CTĐGN của một chất hữu cơ ?. NỘI DUNG I. Công thức đơn giản nhất: 1. Định nghĩa: CTĐGN là công thức biểu thị tỷ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử. 2. Cách thiết lập CTĐGN: Hợp chất chứa C, H, O có dạng CxHyOz. * Để lập CTĐGN ta lập: x : y : z = n C : nH : n O = mC/12 : mH/1 : mO/16 = %(m)C/12 : %(m)H/1 : %(m)O/16 * Sau đó biến đổi thành tỷ lệ tối giản.. II. Công thức phân tử: 1. Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. 2. Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN: - Số nguyên tử của các nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần trong CTĐGN. - Trong nhiều trường hợp , CTĐGN chính là CTPT. - Một số chất có CTPT khác nhau, nhưng có cùng CTĐGN. 2. Cách lập CTPT hợp chất hữu cơ: a. Dựa vào %(m) các nguyên tố: CxHyOz ------> xC + yH + zO 12,0x(g) 1,0y(g) 16,0z(g) a. Áp dụng công thức tính M(g) 100% %C %H %O % các nguyên tố ta có: Ta có tỷ lệ: %C = 12mCO2.100%/44a M/100=12,0x/%C=1,0y/%H=16,0z/%O = 54,55%. b. Thông qua CTĐGN: %H = mH2O.100%/9a Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n. = 9,09%. Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol %O = 36,36%. phân tử M. b. Có dX/kk = 3,04 c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy: → MX = 88. Ta có phản ứng cháy : C1: Theo % ta có CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 --> xCO2 + 88/100 = 12,0x/54,55 (A) y/2H2O → x = 4.. * VD : CH4, C2H6O, C6H6, Hoạt động 2. Cho các C6H12O6... ví dụ CTPT hợp chất * CTPT là công thức biểu hữu cơ ? từ đó nêu thị số lượng nguyên tử của định nghĩa về CTPT ? mỗi nguyên tố trong phân tử..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 88/100 = 1,0y/9,09 → y = 8. Ta có MX = 88 → z = 2. CTPT là C4H8O2. C2: Theo CTĐGN: nC : nH : nO = 54,55/12: 9,09/1 : 36,36/16 Hoạt động 3. Từ các = 4,55 : 9,09 : 2,27 cách lập CTPT đã = 2 : 4 : 1 được học hãy làm bài → CTĐGN là (C2H4O)n tập áp dụng bên ? Với MX = 88 nên n = 2 Vậy CTPT là C4H8O2. C3: Theo khối lượng sản phẩm cháy: CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 -->xCO2+ y/2H2O nX = 0,88/88 = 0,01 mol. nCO2 = 1,76/44 = 0,04 mol. nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol. Theo phương trình phản ứng cháy ta có: 1/0,01 = x/0,04 = y/2.0,04 nên : x = 4 ; y = 8 Với 12x + y + 16z = 88 ta có z = 2. CTPT X là C4H8O2.. Ta có 1/nA = x/nCO2 = y/2nH2O Và 12x + y + 16z = MA Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z. III. Bài tập áp dụng: Có hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam X thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. a. Tính %(m) các nguyên tố C, H, O. b. Cho tỷ khối hơi của X so với không khí là 3,04, hãy lập CTPT X theo 3 cách.. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1/95 SGK tại lớp. - Làm bài tập 2,3,4,5,6/95 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau. Ngày soạn :27/11/2012 Tiết:31. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng phân, đồng đẳng. - Nắm được vai trò quan trọng của thuyết cấu tạo trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của hợp chất hữu cơ. Sự hình thành liên kết đơn, đôi, ba. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã có để lập dãy đồng đẳng , viết được CTCT các đồng phân ứng với CTPT cho trước. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, C3H8, học sinh đọc bài trước. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạtđộng1. Viết CTCT I. Công thức cấu tạo: của hợp chất có CTPT Học sinh viết , giáo viên 1. Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> là : CH4, C2H4, C2H6O. Nêu khái niệm về CTCT ?. Hoạt động 2Cho học sinh quan sát các mô hình cấu tạo của các phân tử CH4, C3H8. Từ các khái niệm mới được học về CTCT khai triển, CTCT thu gọn và thu gọn nhất hãy biểu diễn CT thu gọn nhất của CH3-CH2-CH2-CH2OH ?. Hoạt động 3: Nội dung của thuyết cấu tọa hóa học. Hoạt động 4. Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học vừa học, hãu viết các CTCT của CTPT C3H8O ?. cùng cả lớp kiểm tra lại.. tự và cách thức liên kết (đơn, bội) của các nguyên tử trong phân tử. 2. Các loại CTCT: 2 loại: CTCT cho thấy thứ tự liên a. Công thức khai triển: Biểu diễn trên mặt phẳng kết và cách liên kết giữa các giấy tất cả các liên kết giữa các nguyên tử. H nguyên tử trong phân tử. H VD: C2H6 : H - C - C - H H H H H H C 3 H6 H-C-C=C-H H H H C2H6O H - C - C - OH H H b. Công thức CT thu gọn: * Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử C được viết thành 1 nhóm. * Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử C và với nhóm chức (mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc là 1 cacbon, không biếu thị số nguyên tử H liên kết với cacbon) VD: C2H6 : CH3-CH3 hoặc C3H6 : CH3-CH=CH2 hoặc C2H5OH : CH3-CH2-OH hoặc OH II. Thuyết cấu tạo hóa học: 1. Nội dung: Gồm 3 luận điểm: a. Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học . Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra một chất khác. Vd: Hợp chất có CTPT C2H6O có CT CH3-CH2OH CH3-O-CH3 0 0 Etanol, t s= 78,3 C Dimetylete,t0s=-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. b. Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4, Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (vòng, không vòng, nhánh, không nhánh) Vd: CH3-CH2-CH2-CH3: hở, không nhánh. CH3-CH(CH3)-CH3: hở, có nhánh. CH2 - CH2 : vòng. CH2 c. Luận diểm 3: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử)..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Vd: * Khác về loại nguyên tử : CH4 CCl4 0 0 t s = -162 C t0s = 77,50C Hoạt động5. Nêu ý Trong nước: Không tan. Không tan. nghĩa của thuyết cấu Học sinh viết, giáo viên và Đốt trong O2: Cháy . Không cháy . tạo hóa học ? cả lớp kiểm tra lại . * Cùng CTPT, khác CTCT: CH3-CH2OH CH3-O-CH3 0 0 Etanol, t s= 78,3 C Dimetylete,t0s=-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. * Khác CTPT, tương tự về CTCT: CH3-CH2OH và CH3-CH2-CH2OH t0s= 78,30C t0s= 97,20C Tan tốt,+ Na tạo H2. Tan tốt,+ Na tạo H2. 2. Ý nghĩa: Thuyết CTHH giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.. Thuyết CTHH giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân. V.Củng cố và dặn dò: Học bài và đọc phần còn lại của bài chuẩn bị cho tiết sau.. Ngày soạn :3/12/2012 Tiết:32. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng phân, đồng đẳng. - Nắm được vai trò quan trọng của thuyết cấu tạo trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của hợp chất hữu cơ. Sự hình thành liên kết đơn, đôi, ba..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã có để lập dãy đồng đẳng , viết được CTCT các đồng phân ứng với CTPT cho trước. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, C3H8, học sinh đọc bài trước. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm CTCT và phân loại ? So sánh ý nghĩa của CTPT và CTCT? 2. Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Hoạt động1. Hãy nhận * Trong các dãy, phân tử xét các dãy chất (1), các chất hơn kém nhau một (2), (3) có trong ví dụ ? hoặc vài nhóm CH2. * Trong các dãy các chất có cấu tạo tương tự nhau.. NỘI DUNG. III. Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: a. Ví dụ: Ta các dãy hidrocacbon sau: (1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10... (2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10... (3) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH... (1), (2), (3) được gọi là Học sinh nêu và giáo viên (1), (2), (3) : là các dãy đồng đẳng. các dãy đồng đẳng, vậy đúc kết lại. b. Khái niệm: Những hợp chất có thành phần khái niệm đồng đẳng là phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 , gì? nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng họp thành dãy đồng đẳng III. Đồng phân: Hoạt động 2. Dựa vào Học sinh nêu và giáo viên a. Ví dụ: ví dụ của giáo viên ở đúc kết lại. CH3-CH2OH CH3-O-CH3 0 0 bên, hãy nêu khái niệm Etanol, t s= 78,3 C Dimetylete,t0s=-230C đồng phân ? Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. Hai chất trên có cùng CTPT, khác về CTCT nên Cho một vài ví dụ các Học sinh nêu và giáo viên chúng có tính chất hóa học khác nhau , ta gọi chất là đồng phân của kiểm tra lại. chúng là các đồng phân của nhau. nhau ? b. Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của nhau. * Có nhiều loại đồng phân : - Đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân về bản chất nhóm chức, vị trí nhóm chức, mạch cacbon ) - Đồng phân lập thể (khác nhau về vị trí không gian) IV. Liên kết hóa học: - Liên kết thường gặp trong hợp chất hữu cơ là liên kết CHT, gồm liên kết δ và liên kết Л. - Sự tổ hợp của liên kết δ và Л tạo thành liên kết dôi hoặc ba (liên kết bội). Hoạt động 3. Liên kết 1. Liên kết đơn: (δ) CHT là gì ? Cho ví dụ ? - Do 1 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Liên kết δ bền. Hoạt động 4 Viết các 2. Liên kết đôi: (1δ và 1Л) đồng phân của chất có Học sinh nêu và giáo viên - Do 2 cặp electron tạo thành, được biểu diễn CTPT là : kiểm tra lại. bằng 2 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - C3H6. - Gồm 1δ bền và 1Л kém bền. - C4H8. - Bốn nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử cacbon - C4H10O. có liên kết đôi nằm trong cùng một mặt phẳng của 2 nguyên tử cacbon đó. 3. Liên kết ba: (1δ và 2Л) - Do 3 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 3 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - Gồm 1δ bền và 2Л kém bền. Hoạtđộng 5 Viết CTTQ - Hai nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử cacbon của dãy đồng đẳng của có liên kết ba nằm trên đường thẳng nối 2 nguyên C6H6, CH4N ? tử cacbon có liên kết ba đó. * Các liên kết đôi và ba gọi là liên kết bội.. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 4/ 101 tại lớp. - Làm bài tập 5, 6, 7, 8/101. 102 SGK và học bài cũ, đọc bài mới.. Ngày soạn :3/12/2012 Tiết :33. LUYỆN TẬP.. HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO. I. Mục tiêu cần đat 1. Kiến thức: Hệ thống hóa và củng cố các khái niệm: Hợp chất hữu cơ, các lọai hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng của hợp chất hữu cơ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của một số hợp chất đơn giản. Nhận dạng một vài loại phản ứng hữu cơ đơn giản. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập ngoài sách giáo khoa. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Phiếu học tập 1: 1. Khái niệm về hợp I. Các kiến thức cần nắm vững: chất hữu cơ, thành 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ, thành phần các phần các nguyên tố nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. trong phân tử hợp chất 2. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hữu cơ ? Học sinh trả lời , giáo viên nguyên tố. 2. Phân loại hợp chất cùng cả lớp bổ sung các 3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ. hữu cơ theo thành phần kiến thức cơ bản này. 4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất nguyên tố ? hữu cơ. 3. Liên kết trong phân 5. Các loại phản ứng trong hóa hữu cơ. tử hợp chất hữu cơ ? 6. Đồng đẳng, đồng phân. 4. Các loại công thức 7. Hãy kẻ các mũi tên biểu diễn mối liên hệ giữa biểu diễn phân tử hợp các đơn vị kiến thức: chất hữu cơ ? 5. Các loại phản ứng (1) --> (3) --> (4) (1) --> (3) --> (4) trong hóa hữu cơ ? ↓ ↓ 6. Đồng đẳng, đồng (2)--> (6) --> ((7) --> (8). (2)--> (6) --> ((7) --> (8). phân ? ↓ ↓ Phiếu học tập 2: (5) Hãy kẻ các mũi tên biểu (5) diễn mối liên hệ giữa các đơn vị kiến thức: II. Bài tập luyện tập: (1) Phân tích định tính. a. * %O = 17,98% 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 3. * nC : nH : nO (2) Phân tích định a. * %O = 17,98% = 6,18 : 7,86 : 1,12 lượng. * nC : nH : nO = 6,18 : 7,86 : 1,12 = 11 : 14 : 1 (3) Công thức chung. = 11 : 14 : 1 → CTĐGN : C11H14O (4) Đồng đẳng. → CTĐGN : C11H14O b. CTPT : (C11H14O)n (5) Công thức ĐGN. b. CTPT : (C11H14O)n có M = 178đvC M = 178đvC A (6) Công thức PT. nên n = 1 nên n = 1 (7) Công thức CT. CTPT A là C11H14O CTPT A là C11H14O (8) Đồng phân. Phiếu học tập 3: 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 4: Phân tích hợp chất hữu * CH2Cl2 : có 1 CTCT. Học sinh viết , giáo viên cơ A cho ta %C = * C2H4O2 : có 3 CTCT. 74,16% ; %H = 7,86% kiểm tra và bổ sung. * C2H4Cl2 : có 2 CTCT. và còn lại là O. a. Lập CTĐGN của hợp 3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 5: chất trên ? b. Cho MA = 178g/mol, Đáp án : A. Học sinh giải và đưa ra đáp xác định CTPT của hợp án. chất này ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Phiếu học tập 4: Viết CTCT của các chất có CTPT là : CH2Cl2 ; C2H4O2 và C2H4Cl2. (1) và (2) ; (3) và (4) là đồng đẳng. Phiếu học tập 5: (1) và (3) ; (2) và (4) là Chất X có CTPT là đồng phân. C6H10O4 . CTĐGN của X là A. C3H5O2. B. C6H10O4. C. C3H10O2. a. phản ứng thế. D. C12H20O8. b. phản ứng cộng. Phiếu học tập 6: c. phản ứng tách. Cho các chất : d. phản ứng tách. (1) C3H7-OH, (2) C4H9OH, (3) CH3-O-C2H5, (4) C2H5-O-C2H5 . Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng, đồng a. C2H4 + H2 -Ni,t0-> C2H6. phân của nhau ? (pư cộng) Phiếu học tập 7: b. 3C2H2 -600độ,Cxt-> C6H6. Cho phản ứng: (pư cộng) a. C2H6 + Cl2 -as-> c. C2H5OH + O2 --> C2H5Cl + HCl . CH3COOH + H2O. ddaxit b. C4H8 + H2O - -> (pư oxi hóa không hoàn C4H10O. toàn) c. C2H5Cl -ddNaOH/C2H5OH> C2H4 + HCl. d. 2C2H5OH -t0,xt-> C2H5OC2H5 + H2O. Hãy phân loại các pư ? Phiếu học tập 8: Viết phản ứng và phân loại khi cho : a. Etilen tác dụng với H2 có Ni xt, t0. b. Đun nóng axetilen ở 6000C, than xt thu được benzen. c. Dung dịch ancol etylic để lâu trong không khí tạo thành axit axetic. V.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ. Chuẩn bị bài mới . Ngày soạn :12/12/2012 Tiết :34. 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 6: (1) và (2) ; (3) và (4) là đồng đẳng. (1) và (3) ; (2) và (4) là đồng phân.. 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 7: a. phản ứng thế. b. phản ứng cộng. c. phản ứng tách. d. phản ứng tách.. 6. Bài tập 6: Theo phiếu học tập 8: a. C2H4 + H2 -Ni,t0-> C2H6. (pư cộng) b. 3C2H2 -600độ,Cxt-> C6H6. (pư cộng) c. C2H5OH + O2 --> CH3COOH + H2O. (pư oxi hóa không hoàn toàn).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn tập các khái niệm quan trọng trong các chương học qua chuẩn bị cho thi học kì I. - Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập cơ bản và nâng cao. 2. Kĩ năng: - Nắm vững các khái niệm về chương sự điện li, Nitơ và Phôt pho , Cacbon và Silic. - Ứng dụng các kiến thức lí thuyết đã học để giải các bài tập . - Giải được một số dạng bài tập áp dụng lí thuyết và bài tập nâng cao. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo, học sinh ôn kiến thức của chương. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự ôn tập và giải bài tập. IV. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV Hãy nhắc lại các khái niệm kiến thức về chương I, II và III ?. Phiếu học tập 1: Viết 2 phương trình phân tử, ion đầy đủ của phản ứng có phương trình ion thu gọn : MgSO3 + 2H+ --> Mg2+ + SO2 + H2O.. Phiếu học tập 2: Cho 100ml dd NaOH 0,1M tác dụng với 100ml dd HCl 0,12M. Tính pH của dd thu được sau phản ứng?. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG I. Các kiến thức cần nắm vững: Học sinh trả lời và giáo viên bổ 1. Nắm và nhắc lại các kiến thức đã học trong sung thêm. chương I (Sự điện li). 2. Cấu tạo và tính chất hóa học của N 2, P, các hợp chất quan trọng của chúng. 3. Cấu tạo và tính chất hóa học của C, Si, các hợp chất quan trọng của chúng. 4. Ứng dụng của các hợp chất của N, P, C và Si . II. Bài toán áp dụng: Bài toán 1: Viết 2 phương trình phân tử, ion đầy đủ của phản ứng có phương trình ion thu gọn : * MgSO3 + 2HCl -->MgCl2 + MgSO3 + 2H+ -->Mg2+ + SO2 + H2O. SO2 + H2O. Giải: + MgSO3 + 2H + 2Cl --> * MgSO3 + 2HCl --> MgCl2 + SO2 2+ Mg + 2Cl + SO2 + H2O. + H2O. + * MgSO3 + H2SO4 --> MgSO3 + 2H + 2Cl --> MgSO4 + SO2 + H2O. Mg2+ + 2Cl- + SO2 + H2O. MgSO3 + 2H+ + SO42- --> * MgSO3 + H2SO4 --> MgSO4 + SO2 2+ 2Mg + SO4 + SO2 + H2O. + H2O. + 2MgSO3 + 2H + SO4 -->Mg2+ + SO42- + SO2 + H2O. Bài tóan 2: Cho 100ml dd NaOH 0,1M tác dụng với 100ml dd HCl 0,12M. Tính pH của dd thu được sau phản ứng? n NaOH = 0,01mol. Giải: nHCl = 0,012mol. n NaOH = 0,01mol. HCl + NaOH = NaCl + H2O. nHCl = 0,012mol. Sau phản ứng dd thu được chứa PT ion thu gọn: NaCl 0,01 mol và HCl dư H+ + OH- = H2O. 0,002mol. Sau phản ứng dd thu được chứa H+ dư CMHCl = 0,002/0,2 = 0,01M 0,002mol..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Vậy pH = 2.. Phiếu học tập 3: Hoàn thành dãy chuyển Ca3N2 + 6H2O = 3Ca(OH)2 + hóa : 2NH3. t0,xt Ca3N2 → NH3 → NO 4NH3 + 5O2 - -> 4NO + → NO2 → HNO3 → 6H2O. NH4NO3 → N2O. 2NO + O2 = 2NO2. 4NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3 HNO3 + NH3 = NH4NO3. Phiếu học tập 4: NH4NO3 -t0-> N2O + H2O. Hoàn thành dãy chuyển hóa : Học sinh giải, giáo viên kiểm CaCO3 → CaSiO3 → tra và bổ sung. H2SiO3 → SiO2 → Si. Phiếu học tập 5: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) trong 100ml dd NaOH 0,75M. Hỏi sau phản ứng ta thu được muối Học sinh giải, giáo viên kiểm gì với khối lượng bao tra và bổ sung. nhiêu gam ? Phiếu học tập 6: Al --> Al+3 + 3e. Hòa tan hoàn toàn m N+5 + 3e --> N+2. gam Al trong dd HNO3. 2N+5 + 10e --> N2. Sau phản ứng ta thu Theo đề ta có nNO = nN2 = 0,05 được 2,25 lít (đktc) hh mol. NO và N2 có số mol Theo đl bảo toàn mol electron bằng nhau. Tính khối ta có: lượng Al đã dùng ? nAl = 0,65/3 mol. mAl = 5,85 gam.. [H+]dư = 0,002/0,2 = 0,01M Vậy pH = 2. Bài toán 3: Theo phiếu học tập 3: Ca3N2 + 6H2O = 3Ca(OH)2 + 2NH3. 4NH3 + 5O2 -t0,xt-> 4NO + 6H2O. 2NO + O2 = 2NO2. 4NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3. HNO3 + NH3 = NH4NO3. NH4NO3 -t0-> N2O + H2O. Bài toán 4: Theo phiếu học tập 4: CaCO3 + SiO2 -t0-> CaSiO3 + CO2 . CaSiO3 + 2HCl = CaCl2 + H2SiO3. H2SiO3 -t0-> SiO2 + H2O. SiO2 + 2Mg -t0-> 2MgO + Si. Bài toán 5: Theo phiếu học tập 5: nCO2 = 0,05 mol. nNaOH = 0,075 mol. Tạo thành 2 muối NaHCO3 và Na2CO3. Ta có hệ : x + y = 0,05. x + 2y = 0,075. Giải hệ trên ta có : x = y = nNaHCO3 = nNa2CO3 = 0,025 mol mNaHCO3 = 2,1 gam. mNa2CO3 = 2,65 gam. Bài toán 6: Theo phiếu học tập 6: Al --> Al+3 + 3e. N+5 + 3e --> N+2. 2N+5 + 10e --> N2. Theo đề ta có nNO = nN2 = 0,05 mol. Theo đl bảo toàn mol electron ta có: nAl = 0,65/3 mol. mAl = 5,85 gam.. V.Củng cố và dặn dò: Ôn lại bài cũ để chuẩn bị kiểm tra học kì I.. Ngày soạn :19/12/2012 Tiết :35. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu ôn tập: 1. Kiến thức: - Ôn tập các khái niệm quan trọng trong các chương học qua chuẩn bị cho thi học kì I. - Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập cơ bản và nâng cao. 2. Kĩ năng: - Nắm vững các khái niệm về chương sự điện li, Nitơ và Phôt pho , Cacbon và Silic. - Ứng dụng các kiến thức lí thuyết đã học để giải các bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Giải được một số dạng bài tập áp dụng lí thuyết và bài tập nâng cao. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo, học sinh ôn kiến thức của chương. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự ôn tập và giải bài tập. IV Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG I. Các kiến thức cần nắm vững: Hãy nhắc lại các khái Học sinh trả lời và giáo viên bổ 1. Nắm và nhắc lại các kiến thức đã học trong niệm kiến thức về sung thêm. chương I (Sự điện li). chương I, II và III ? 2. Cấu tạo và tính chất hóa học của N 2, P, các hợp chất quan trọng của chúng. 3. Cấu tạo và tính chất hóa học của C, Si, các hợp chất quan trọng của chúng. 4. Ứng dụng của các hợp chất của N, P, C và Si . II. Bài toán áp dụng: Bài toán 1: Viết 2 phương trình phân tử, ion Phiếu học tập 1: đầy đủ của phản ứng có phương trình ion thu Viết 2 phương trình gọn : phân tử, ion đầy đủ của * MgSO3 + 2HCl -->MgCl2 + MgSO3 + 2H+ -->Mg2+ + SO2 + H2O. phản ứng có phương SO2 + H2O. Giải: + trình ion thu gọn : MgSO3 + 2H + 2Cl --> * MgSO3 + 2HCl --> MgCl2 + SO2 MgSO3 + 2H+ --> Mg2+ + 2Cl- + SO2 + H2O. + H2O. 2+ + Mg + SO2 + H2O. * MgSO3 + H2SO4 --> MgSO3 + 2H + 2Cl --> MgSO4 + SO2 + H2O. Mg2+ + 2Cl- + SO2 + H2O. MgSO3 + 2H+ + SO42- --> * MgSO3 + H2SO4 --> MgSO4 + SO2 2+ 2Mg + SO4 + SO2 + H2O. + H2O. + 2MgSO3 + 2H + SO4 -->Mg2+ + SO42- + SO2 + H2O. Bài tóan 2: Cho 100ml dd NaOH 0,1M tác dụng với 100ml dd HCl 0,12M. Tính pH của Phiếu học tập 2: dd thu được sau phản ứng? Cho 100ml dd NaOH n NaOH = 0,01mol. Giải: 0,1M tác dụng với nHCl = 0,012mol. n NaOH = 0,01mol. 100ml dd HCl 0,12M. HCl + NaOH = NaCl + H2O. nHCl = 0,012mol. Tính pH của dd thu Sau phản ứng dd thu được chứa PT ion thu gọn: được sau phản ứng? NaCl 0,01 mol và HCl dư H+ + OH- = H2O. 0,002mol. Sau phản ứng dd thu được chứa H+ dư CMHCl = 0,002/0,2 = 0,01M 0,002mol. Vậy pH = 2. [H+]dư = 0,002/0,2 = 0,01M Vậy pH = 2. Bài toán 3: Theo phiếu học tập 3: Ca3N2 + 6H2O = 3Ca(OH)2 + 2NH3. Phiếu học tập 3: 4NH3 + 5O2 -t0,xt-> 4NO + 6H2O. Hoàn thành dãy chuyển Ca3N2 + 6H2O = 3Ca(OH)2 + 2NO + O2 = 2NO2. hóa : 2NH3. 4NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3. t0,xt Ca3N2 → NH3 → NO 4NH3 + 5O2 - -> 4NO + HNO3 + NH3 = NH4NO3. → NO2 → HNO3 → 6H2O. NH4NO3 -t0-> N2O + H2O..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> NH4NO3 → N2O. Phiếu học tập 4: Hoàn thành dãy chuyển hóa : CaCO3 → CaSiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si. Phiếu học tập 5: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) trong 100ml dd NaOH 0,75M. Hỏi sau phản ứng ta thu được muối gì với khối lượng bao nhiêu gam ? Phiếu học tập 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dd HNO3. Sau phản ứng ta thu được 2,25 lít (đktc) hh NO và N2 có số mol bằng nhau. Tính khối lượng Al đã dùng ?. 2NO + O2 = 2NO2. 4NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3 HNO3 + NH3 = NH4NO3. NH4NO3 -t0-> N2O + H2O.. Bài toán 4: Theo phiếu học tập 4: CaCO3 + SiO2 -t0-> CaSiO3 + CO2 . CaSiO3 + 2HCl = CaCl2 + H2SiO3. H2SiO3 -t0-> SiO2 + H2O. Học sinh giải, giáo viên kiểm SiO2 + 2Mg -t0-> 2MgO + Si. tra và bổ sung. Bài toán 5: Theo phiếu học tập 5: nCO2 = 0,05 mol. nNaOH = 0,075 mol. Tạo thành 2 muối NaHCO3 và Na2CO3. Ta có hệ : x + y = 0,05. x + 2y = 0,075. Giải hệ trên ta có : Học sinh giải, giáo viên kiểm x = y = nNaHCO3 = nNa2CO3 = 0,025 mol tra và bổ sung. mNaHCO3 = 2,1 gam. mNa2CO3 = 2,65 gam. Bài toán 6: Theo phiếu học tập 6: Al --> Al+3 + 3e. N+5 + 3e --> N+2. +3 Al --> Al + 3e. 2N+5 + 10e --> N2. N+5 + 3e --> N+2. Theo đề ta có nNO = nN2 = 0,05 mol. +5 2N + 10e --> N2. Theo đl bảo toàn mol electron ta có: Theo đề ta có nNO = nN2 = 0,05 nAl = 0,65/3 mol. mol. mAl = 5,85 gam. Theo đl bảo toàn mol electron ta có: nAl = 0,65/3 mol. mAl = 5,85 gam.. V.Củng cố và dặn dò: Ôn lại bài cũ để chuẩn bị kiểm tra học kì I.. Ngày soạn :19/12/2012 Tiết :36. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến kiến thức đã học trong các chương để giải bài tập. 3. Tình cảm, thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bài kiểm tra dạng trắc nghiệm100%. III. Tổ chức hoạt động: Cho học sinh làm bài kiểm tra theo đề.. Ngày soạn :1/1/2012 Tiết :37. CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO. ANKAN.(tiết 1) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Biết được :  Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng..

<span class='text_page_counter'>(70)</span>  Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.  Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan).  Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).  Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. 2. Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.  Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.  Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.  Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.  Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa của các loại phản ứng trong hóa học hữu cơ và cho ví dụ minh họa ?. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Nhắc lại khái niệm đồng đẳng, từ đó viết công thức của các chất CH4, C2H6, C3H8... trong dẫy đồng đẳng của CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1. metan và đưa ra CTTQ của dãy này ? * Phân tử chỉ chứa liên kết 2. Quan sát mô hình đơn (δ) phân tử butan và nêu * Mỗi C liên kết với 4 đặc điểm cấu tạo của nguyên tử khác → tứ diện nó ? đều. * Mạch cacbon gấp khúc. 3. Đồng phân là gì ? Viết công thức cấu tạo các đồng phân của phân tử C4H10 , C5H12 ?. 4. Dựa vào cách gọi tên của các ankan mạch thẳng và nhánh, hãy gọi. Nội dung Ghi bảng I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp: 1. Dãy đồng đẳng ankan: (parafin) * Vd : CH4, C2H6, C3H8...lập thành dãy đồng đẳng ankan. → CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1. * Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ) * Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử khác → tứ diện đều. * Mạch cacbon gấp khúc. 2. Đồng phân: * Từ C4H10 bắt đầu có đồng phân về mạch cacbon. * Vd : C4H10 có 2 đồng phân : C4H10: (1) CH3-CH2-CH2-CH3. (1) CH3-CH2-CH2-CH3. (2) CH3-CH(CH3)-CH3. (2) CH3-CH(CH3)-CH3. 3. Danh pháp: (xem bảng 5.1) C5H12: a) Tên các ankan không nhánh (1)CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 Xem bảng (5.1) (2) (CH3)2CH-CH2-CH3. b) Tên gốc ankyl (phần còn lại của ankan khi (3)CH3-CH2-CH(CH3)-CH3 mất đi 1H) : thay an = yl. (4) CH3-(CH3)2C-CH3. c) Tên các ankan có nhánh ( tên thay thế ) * Quy tắc: - Chọn mạch cacbon dài và phức tạp nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự từ phía các nguyên tử cacbon C4H10: mạch chính gần nhánh hơn. (1) butan. - Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự (2) izobutan hay 2-metyl vần chữ cái cùng với số chỉ vị trí của nó, sau.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> tên các chất có công propan. thức cấu tạo vừa viết C5H12: trên? (1) pentan. (2) izopentan hay 2-metyl butan. (3) 3-metyl pentan. (4) neo pentan hay 2,2dimetyl propan.. 5. Xác định bậc của các Học sinh xác định và giáo nguyên tử cacbon trong viên kiểm tra lại. hợp chất 2-metyl butan ? * Ở điều kiện thường : - Từ C1 → C4 : thể khí. - Từ C5 → C17: thể lỏng. 6. Tham khảo sách giáo - Các chất còn lại ở thể rắn. khoa hãy nêu các tính * ts, tnc, khối lượng riêng d chất vật lí cơ bản của tăng theo chiều tăng của khối ankan ? lượng phân tử * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.. đó gọi tên ankan mạch chính. Vd 1 : Các đồng phân của C4H10 trên : (1) Butan ; (2) 2-metyl propan. Vd 2 : CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên 2,3dimetyl pentan. * Một số chất có tên thông thường : CH3-CH-CH2-... izo... CH3 CH3-CH2-CH-... sec... CH3 CH3 CH3-C -CH2-... neo... CH3 CH3 CH3-C tert... CH3 4. Bậc cacbon : Bậc của nguyên tử cacbon trong hidrocacbon no là số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác. II. Tính chất vật lí:: * Ở điều kiện thường : - Từ C1 → C4 : thể khí. - Từ C5 → C17: thể lỏng. - Các chất còn lại ở thể rắn. * ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của khối lượng phân tử (xem bảng 5.1). * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.. V.Củng cố và dặn dò: Bài tập cũng cố : Btập 1: Đọc tên các ankan mạch nhánh sau: 1. CH3 – CH(CH3)2- CH2 – CH3 2. CH3 – CH2 – CH (C2H5)- CH2 – CH(CH3)- CH3 Bài tập về nhà: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân có CTPT C6H14. Làm bài tập 2/115 SGK , học và đọc bài cho tiết sau. Ngày soạn :1/1/2012 Tiết :38. CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO.. ANKAN.(tiết 2) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Biết được :  Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.  Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.  Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan)..

<span class='text_page_counter'>(72)</span>  Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).  Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. 2. Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.  Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.  Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.  Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.  Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải.. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết CTTQ của dãy đồng đẳng ankan? Viết CTCT các đồng phân của C5H12 và gọi tên của chúng ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Ghi bảng 1. Nhắc lại định nghĩa về Là phản ứng trong đó một phản ứng thế ? hoặc nhóm nguyên tử trong III. Tính chất hóa học: phân tử bị thay thế bởi một 1. Phản ứng thế với halogen: (Cl2, Br2, askt) hoặc nhóm nguyên tử khác. Vd : CH4 + Cl2 -askt-> CH3Cl + HCl. (clometan hay metyl clorua) CH3Cl + Cl2 -askt-> CH2Cl2 + HCl. (diclometan 2. Từ ví dụ của giáo viên Học sinh viết và đưa ra kết hay metylen clorua) askt hãy viết phản ứng thế luận về sản phẩm tạo ra sau CH2Cl2 + Cl2 - -> CHCl3 + HCl. Br2 vào phân tử etan và phản ứng . (triclometan propan ? hay clorofom) askt CHCl3 + Cl2 - -> CCl4 + HCl. (tetraclometan hay cacbontetraclorrua) * Các đồng đẳng khác của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự. * Nguyên tử H của cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H của cacbon bậc thấp. 3. Hãy gọi tên các sản Học sinh đọc và giáo viên bổ * Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen phẩm của phản ứng thế sung thêm. hóa, sản phẩm gọi là dẫn xuất halogen của đã viết trên ? hidrocacbon. 2. Phản ứng tách: * Tách H2: Vd : CH3-CH3 -500độ C, xt-> CH2=CH2 + H2. * Các ankan mạch C trên 3C ngoài tách H 2 còn có thể bị bẻ gãy mạch C:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Vd : CH 4+ CH2=CH2 t0,xt. CH3-CH2-CH3-. 4. Viết phản ứng cháy tổng quát của dãy đồng đẳng ankan ? Nêu ứng dụng của phản ứng này. 5. Viết phản ứng điều chế metan bằng phản ứng của muối natri với vôi tôi xút ?. 6. Nêu một vài ứng dụng của ankan trong đời sống mà em biết ?. -. CH3-CH=CH2+H2 3. Phản ứng oxi hóa: * OXH hoàn toàn (cháy) : CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 nCO2 + (n+1)H2O + Q t0 -- ->nCO2 + (n+1)H2O + Q * Thiếu oxi, phản ứng OXH không hoàn toàn Được ứng dụng làm nhiên tạo ra nhiều sản phẩm khác như C, CO, axit liệu. hữu cơ... IV. Điều chế: 1. Trong phòng thí nghiệm: CnH2n+1COONa + NaOH -CaO, t0-> CnH2n+2 + Na2CO3. Vd: điều chế metan. CaO, t0 CH3COONa + NaOH -> 2. Trong công nghiệp: CH4 + Na2CO3. * Chưng cất phân đoạn dầu mỏ. * Thu từ khí thiên nhiên và khí dầu mỏ. V. Ứng dụng: - Làm nhiên liệu. - Làm nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất khác dùng cho các nghành công nghiệp. Học sinh nêu, giáo viên bổ sung thêm .. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 3/115 SGK tại lớp. - Làm bài tập 4,5,6,7/115 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau.. Ngày soạn :9/1/2012 Tiết :39,40. LUYỆN TẬP.. ANKAN. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng víêt CTCT và gọi tên các ankan. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết CTCT , lập CTPT và viết các phương trình hóa học có chú ý đến quy luật thế và ankan. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: - Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị bảng tổng kết và hệ thống bài tập bám sát chương trình. III. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Phiếu học tập 1: * Cấu tạo: * Cấu tạo: 1. Phân tử chỉ có liên kết đơn. I. Các kiến thức cần nắm vững: * Tính chất hóa học: 2.: Ankan mạch hở,. 1. Các phản ứng chính của hidrocacbon no: * Tính chất hóa học: Thế và tách. Phiếu học tập 2: - có phản ứng thế , tách hidro. 2. Ankan là hidrocacbon no mạch hở, CTTQ: Viết CTCT của các - Có phản ứng cháy tỏa nhiệt. CnH2n + 2 với n ≥ 1. ankan sau: 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3. 3. Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch 1. penten-2. 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. cacbon. 2. 2-metylbutan. Còn có tên gọi là isopentan. 3. isobutan. 3. CH3-CH(CH3)-CH3. 4. neopentan. Còn có tên gọi là 2- II. Bài tập luyện tập: Các chất trên còn có tên metylpropan. 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2. gọi là gì ? 4. CH3-C(CH3)2-CH3. 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3. Phiếu học tập 3: Còn có tên gọi là 2,2- 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Đốt cháy hết 3,36 lít hh dimetylpropan. Còn có tên gọi là isopentan. gồm metan và etan được 3. CH3-CH(CH3)-CH3. 4,48 lít CO2. Thể tích đo Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là Còn có tên gọi là 2-metylpropan. ở đktc. Tính %(V) của thể tích của C2H6 và CH4 4. CH3-C(CH3)2-CH3. các khí bđầu. V1 + V2 = 3,36 (1). Còn có tên gọi là 2,2-dimetylpropan. Theo phản ứng cháy ta có: 2V1 + V2 = 4,48 (2). 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3: Giải (1) và (2) ta được : Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là thể tích của C 2H6 %(V)C2H4 = 1,12/3,36 = và CH4 ban đầu, ta có: 33,3%. V1 + V2 = 3,36 (1). Phiếu học tập 4: %(V)CH4 = 66,7%. Theo phản ứng cháy ta có: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 2V1 + V2 = 4,48 (2). gam một hidrocacbon no * nCO2 = 0,3 mol. Giải (1) và (2) ta được : X , sau phản ứng ta thu nH2O = 0,4 mol. V1 = 1,12 lít và V2 = 2,24 lít. được 6,72 lít CO2 (đktc) * Số mol CO2 < H2O, nên X %(V)C2H4 = 1,12/3,36 = 33,3%. và 7,2 gam nước. Xác là ankan, CTTQ CnH2n+2. %(V)CH4 = 66,7%. định CTPT , CTCT và * Theo pư cháy ta có: gọi tên X ? (14n+2).n/0,3 = 4,2 → n = 3. 3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4: Vậy CTPT X là C3H8. * nCO2 = 0,3 mol. CTCT : CH3 –CH2- CH3 nH2O = 0,4 mol. * Số mol CO2< H2O, nên X là xicloankan, CTTQ CnH2n+2. Phiếu học tập 5: * Pư cháy : Khi cho izopentan tác CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 -t0-> nCO2 + (n+1)H2O. dụng với Br2 theo tỷ lệ Học sinh giải và chọn ra đáp 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5: mol 1:1 , sản phẩm chính án, giáo viên kiểm tra lại. thu được là: Chọn đáp án là D. A. 2-brompentan. B. 1-brompentan..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> C. 1,3-dibrompentan. D. 2-brom,2-metyl pentan. Phiếu học tập 6: Học sinh giải, giáo viên kiểm Ankan Y mạch cacbon tra lại. không phân nhánh có CTDGN là C2H5 . a. Tìm CTPT, CTCT và gọi tên Y. b. Viết phản ứng của Y với Cl2 (askt) theo tỷ lệ mol 1:1, nêu sản phẩm chính.. 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 6: * CTPT của Y: (C2H5)m. * Trong 1 ankan thì số nguyên tử H = 2 lân số nguyên tử H cộng 2, nên ta có 5n = 2n + 2→ n = 2 Vậy CTPT Y là C4H10.. V.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ. Chuẩn bị bài mới . Ngày soạn :29/1/2012 Tiết :41. BÀI THỰC HÀNH 3: Phân tích định tính nguyên tố, điều chế và tính chất của metan. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: - Cho học sinh biết tiến hành thí nghiệm xác định định tính cacbon và hidro. - Biết tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với một lượng nhỏ hóa chất , đảm bảo an toàn, chính xác và thành công. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; giá để ống nghiệm ; nút cao su ; ống dẫn khí hình chữ L(đầu nhánh dài được vuốt nhọn) ; thìa để lấy hóa chất ; đèn cồn. 2. Hóa chất : Saccarozơ(đường kính), CuO, CuSO 4 khan, CH3COONa khan, vôi tôi xút, dd Br2, dd KMnO4, bông không thấm nước. 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. III. Tiến hành thí nghiệm: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: I. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro. Xác định định tính cacbon và hidro. Tiến hành thí nghiệm, quan II. Viết tường trình thí sát hiện tượng , giải thích và nghiệm: viết tường trình. IIViết tường trình thí nghiệm: Học sinh viết tường trình theo mẫu nộp và cuối giờ. BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí nghiệm Xác định định tính cacbon và hidro.. Dụng cụ và hóa chất 2 ống nghiệm Giá thí nghiệm. Đường, CuO, dd Ca(OH)2, bông trộn CuSO4 khan. Đèn cồn.. Nội dung tiến hành - Trộn 0,2 gam đường với 1-2 gam CuO, cho vào ống nghiệm khô, thêm lớp mỏng CuO phủ kín hh, cho bông trộn CuSO4 khan nút phần trên của ống nghiệm. Ống nghiệm còn lại đựng dd Ca(OH)2. - Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 4.1 SGK. Đun ống nghiệm chứa hh phản ứng.. Hiện tượng. Giải thích , phương trình Ghi chú. phản ứng - CuSO4 khan hóa xanh do - Màu của hấp thu nước, vậy trong sản CuSO4 hóa phẩm phản ứng có hơi nước, xanh. chứng tỏ trong đường có H. Dung - dd Ca(OH)2 bị vẫn đục do Đun lúc đầu dịch tạo kết tủa, vậy trong sản nhẹ quanh Ca(OH)2 phẩm phản ứng có CO2, ống nghiệm, vẫn đục. chứng tỏ trong thành phần sau đó đun của đường có C. tập trung ở - CuO oxi hóa hoàn toàn phần phản đường tạo ra sản phẩm là ứng. CO2 và hơi nước. C12H22O11 + 24CuO -t0-> 12CO2 + 11H2O + 24Cu. * Hơi nước + CuSO4 khan → màu xanh ↓ * CO2 + Ca(OH)2= CaCO3↓ + H2O.. IV.Củng cố và dặn dò: Soạn bài mới ở chương VI chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn 29/1/2012 Tiết :42. CHƯƠNG VI: HIDROCACBON KHÔNG NO ANKEN I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức *Biết được :.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>  Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.  Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.  Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken. * Hiểu được:  Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.  Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhicôp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. 2. Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.  Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong trong phân tử).  Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.  Phân biệt được một số anken với ankan 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: - Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Viết công thức phân tử * C2H4, C3H6, C4H8... của etylen và các đồng * CT chung : CnH2n với n ≥ 2. đẳng của nó ? Từ dãy các chất đó, nêu công thức chung của dãy đồng đẳng này?. Ghi bảng I Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: 1. Dãy đồng đẳng anken: (olefin) * C2H4, C3H6, C4H8...lập thành dãy đồng đẳng anken . * Anken là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi hay diolefin. * Công thức chung : CnH2n với n ≥ 2.. 2. Quan sát mô hình phân * là hidrocacbon mạch hở, 2. Đồng phân: tử C2H4 và C3H6 từ đó nêu phân tử có 1 liên kết đôi. a. Đồng phân cấu tạo: Bắt dầu từ C4H8 trở đi có định nghĩa anken ? đồng phân anken. Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo: (1) CH2=CH-CH2-CH3. 3. Viết CTCT của phân tử (2) CH3-CH=CH-CH3. C4H8 và xét xem có CT * Các CTCT: (1) CH =CH-CH -CH . (3) CH3-C(CH3)=CH2. 2 2 3 nào có đồng phân hình học (2) CH3-CH=CH-CH3. b. Đồng phân hình học: không ? (3) CH2=C(CH3)-CH3. * abC = Ccd điều kiện để có đồng phân hình học là * (2) có đồng phân hình học. a ≠ b và c ≠ d. * Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là trans. Vd : But-2-en có 2 đồng phân hình học là cis but2-en và trans but-2-en. 3. Danh pháp: a. Tên thông thường: Giống ankan, thay đuôi an bằng ilen. VD: CH2=CH2 : etilen CH2=CH-CH3 : propilen. ... 4. Gọi tên thay thế của các (1) but-1-en..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> CT trên ?. (2) but-2-en. (3) 2-metylprop-1en.. 5. Viết CTCT của chất có tên: 3-metylpent-2-en ? CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3. Một số ít anken có tên thông thường. b. Tên thay thế: Giống ankan, thay đuôi an bằng en. (tham khảo bẳng 6.1) * Từ C4H8 trở đi có đồng phân nên có thêm số chỉ vị trí nối đôi trước en. VD: CH2=CH-CH(CH3)2: 3-metylbut-1-en. * Đánh số ưu tiên vị trí nhóm chức.. 6. Tham khảo SGK, nêu II. Tính chất vật lí: các tính chất vật lí của * Học sinh nêu, giáo viên bổ Tương tự ankan , tham khảo bảng 6.1. anken ? sung thêm. III. Tính chất hóa học: Đặc trưng là phản ứng cộng để tạo hợp chất no. 1. Phản ứng cộng: 7. Viết phản ứng cộng của * a. Cộng H2: xt Ni, t0. propen với Cl2, H2, H2O ? CH2=CH-CH3 + Cl2 --> CH2=CH2 + H2 -Ni,t0-> CH3-CH3. Gọi tên các sản phẩm thu CH2Cl-CHCl-CH3. b. Cộng Halogen: được ? (1,2-diclopropan) CH2=CH2 + Br2 --> BrH2C-CH2Br. CH2=CH-CH3 + H2 -Ni,t0-> c. Cộng HX: (X là OH, Cl, Br...) CH3-CH2-CH3. CH2=CH2 + HCl --> CH3-CH2Cl. (propan) * Với hợp chất ≥ 3C cộng HX tuân theo quy tắc CH2=CH-CH3 + H2O -H+-> cộng Maccopnhicop . CH3-CH(OH)-CH3. "Trong phản cộng HX vào liên kết đôi, phần mang izopropylic hoặc propan-2- điện dương (H+) chủ yếu cộng vào nguyên tử C 8. Phát biểu quy tắc cộng ol bậc thấp (có nhiều H hơn) , còn phần mang điện Maccopnhicop ? âm (X-) cộng vào C bậc cao hơn (có ít H hơn)". Trong phản cộng HX vào liên kết đôi, phần mang điện dương (H+) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp (có nhiều H hơn) , còn phần mang điện âm (X-) cộng vào C bậc cao hơn (có ít H hơn).. E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2/132 SGK tại lớp. - Học và soạn phần còn lại của bài cho tiết sau. Ngày soạn :5/2/2012 Tiết :43. ANKEN.. (tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Cấu tạo , danh pháp , đồng phân và tính chất của anken. - Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo polime. 2. Kĩ năng: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím. C. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết các đồng phân cấu tạo của phân tử C 5H8 ? Gọi tên ? Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào có đồng phân lập thể ? 2. Viết phản ứng cộng của etilen với H 2, Cl2, HCl ? Gọi tên sản phẩm ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Hãy viết phản ứng nCH2=CH-CH3 -TH-> trùng hợp propilen và gọi (-CH2-CH(CH3)-)n tên sản phẩm ? poli propilen (PP). t0. 2. Viết phản ứng cháy * CnH2n + 3n/2O2 - -> tổng quát ? nCO2 + nH2O. 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi cho etilen vào dd KMnO4 ? 4. Viết phản ứng tách H2 của propan và butan để điều chế các anken ? 5. Tham khảo SGK, nêu các ứng dụng của anken ?. Ghi bảng 2. Phản ứng trùng hợp: (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (polime). - Chất phản ứng : monome. - Sản phẩm : polime. - n : hệ số trùng hợp. VD: nCH2=CH2 -TH-> (-CH2-CH2-)n. 3. Phản ứng oxi hóa: * OXH hoàn toàn: (cháy) CnH2n + 3n/2O2 -t0-> nCO2 + nH2O.. * OXH không hoàn toàn : làm nhạt màu Học sinh cân bằng và giáo dd KMnO4 dùng nhận biết. viên kiểm tra lại. 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 --> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH. IV. Điều chế: * Học sinh viết, cả lớp cho 1. Trong PTN: nhận xét. Tách nước từ ancol etylic: C2H5OH -H2SO4đ, 180độC-> C2H4 + H2O. 2. Trong CN: Các anken được điều chế từ phản ứng tách H2 của ankan tương ứng. * Học sinh trả lời và giáo TQuát: viên bổ sung thêm. CnH2n + 2 -t0,xt,p- > CnH2n + H2. V. Ứng dụng: - Làm nguyên liệu. Tổng hợp PE, PP, PVC...làm ống nhựa, keo dán ... - Làm dung môi, nguyên liệu cho CN hóa chất.. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 3/132 SGK tại lớp. - Làm bài tập 1,2,4,5,6/132 SGK , học và soạn bài mới cho tiết sau Ngày soạn :5/2/2012 Tiết :44 ANKAĐIEN. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Khái niệm về ankadien: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của các ankadien tiêu biểu : buta-1,3-dien và isopren..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Phương pháp điều chế và ứng dụng của ankadien. - Phản ứng của ankadien xảy ra theo nhiều hướng hơn anken. 2. Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học liên quan. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết các CTCT và gọi tên thay thế của các anken có CTPT C 4H8? 2. Viết các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của etylen? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I Định nghĩa và phân loại: 1. Từ định nghĩa hãy viết Học sinh viết, giáo viên kiểm 1. Định nghĩa: (diolefin) một vài CTCT của các tra lại. * Ankadien là các hidrocacbon mạch hở, ankadien ? trong phân tử có 2 liên kết đôi. * Ví dụ : 2. Theo cách gọi tên đã Học sinh nhắc lại cách gọi tên CH2=C=CH2 : propadien. học , thay en bằng adien, anken đã học và gọi tên các CH2=C=CH-CH3 : buta-1,2-dien. hãy gọi tên các chất ankadien, giáo viên cùng cả CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-dien. bên ? lớp kiểm tra. CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-dien (isopren) 3. Đưa ra công thức CnH2n-2 với n ≥ 3 * Công thức chung : CnH2n-2 với n ≥ 3. chung của dãy đồng 2. Phân loại: đẳng này ? a. Ankadien có 2 liên kết đôi kề nhau. Ví dụ:... 4. Nêu các ví dụ các Học sinh nêu, giáo viên kiểm b. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 ankadien ở các loại khác tra lại. liên kết đơn (liên hợp) nhau ? Ví dụ :... c. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên. * Các ankadien liên hợp như buta-1,3dien , isopren có nhiều ứng dụng. 5. Nhắc lại các phản ứng Các ankadien có 2 liên kết xảy ra đối với anken và đôi nên giống anken ở các suy ra cho ankadien ? phản ứng như cộng, trùng hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ khác nhau, sản phẩm sẽ nhiều hơn. 6. Viết các phản ứng xảy ra khi cho buta-1,3-dien tác dụng với H2 (Ni, t0), Br2 (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và 1:2) và gọi tên các sản phẩm ?. * + 2H2 -Ni,t0-> butan. * + Br2 --> 3,4-dibrombut-1-en. và 1,4-dibrombut-2-en. * +2Br2 --> 1,2,3,4-tetrabrombutan.. II. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện : tỷ lệ số mol, nhiệt độ , phản ứng cộng xảy ra ở 1 liên kết đôi hoặc cả 2. a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo h/c no. b. Cộng halogen: * Với dd Br2, -800C sản phẩm chính là cộng 1,2. 400C sản phẩm chính là cộng 1,4. * Với dd Br2 dư, cộng vào cả 2 liên kết đôi. c. Cộng hidrohalogenua: - 800C sản phẩm chính là cộng 1,2.....

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * + HCl --> 3-clobut-1-en. và 1-clo-but-2-en. * + 2HCl --> ..... tương tự cộng dd Br2 . 2. Phản ứng trùng hợp: Trong đk thích hợp các ankadien có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu theo hướng 1,4. 7. Viết phản ứng trùng VD: CH2=CH-CH=CH2 - t0,p,Na-> hợp isopren , phản ứng Học sinh viết và giáo viên (-CH2-CH=CH-CH2-)n. cháy tổng quát của dãy kiểm tra lại. cao su buna. này ? 3. Phản ứng oxi hóa: a. Oxi hóa hoàn toàn : (cháy). b. Oxi hóa không hoàn toàn: Các ankadien cũng làm mất màu dd thuốc tím giống anken. (dùng nhận biết) III. Điều chế: 1, buta-1,3-dien : từ butan hoặc butylen : CH3-CH2-CH2-CH3 -t0,xt-> CH2=CH-CH=CH2 + 2H2. 2, isopren từ isopentan: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 -t0,xt-> CH2=C(CH3)-CH=CH2 +2H2 IV. Ứng dụng: - Làm nguyên liệu. - Sản xuất cao su. E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2/135 SGK tại lớp. - Làm bài tập 1,3,4,5,/135 SGK , học và sạon bài mới cho tiết sau. Ngày soạn :12/2/2012 Tiết :45. LUYỆN TẬP. ANKEN VÀ ANKADIEN.. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về tính chất hóa học của các anken và ankadien. Giúp học sinh biết cách phân biệt các chất thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình hóa học của anken và ankadien. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị bảng sơ đồ chuyển hóa giữa ankan, anken và ankadien. C. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1. Phiếu học tập số 1: I. Các kiến thức cần nắm vững: Điền các thông tin cần Học sinh điện đầy đủ theo tổ, Anken Ankadien thiết vào phiếu ? giáo viên kiểm tra lại. 1. CT chung: 2. Đđ cấu tạo: 3. Hóa tính đặc trưng: 4. Sự chuyển.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> hóa qua lại: 2. Phiếu học tập số 2: Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra khi cho : a. hh metan và etylen đi qua dd Br2 ? b. Sục khí propilen vào dd KMnO4 ? 3. Phiếu học tập số 3: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba bình khí mất nhãn chứa metan, etylen và cacbonic ?. a. CH2=CH2 + Br2 --> BrCH2CH2Br. b. 3CH2=CH-CH3 + 2KMnO4 +4H2O--> 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2KOH + 2MnO2↓ Dẫn lần lượt các khí đi qua dd nước vôi trong, khí làm vẫn đục nước vôi là CO 2, Hai khí còn lại cho đi qua dd Br2 , khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4, còn lại CH4 CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3↓ + H2O. C2H4 + Br2 --> C2H4Br2.. II. Bài tập luyện tập: 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2. a. Chỉ có etylen phản ứng, màu của dd Br2 nhạt dần, có khí thoát ra (metan): CH2=CH2 + Br2 --> BrCH2-CH2Br. b. Dung dịch thuốc tím nhạt màu dần và xuất hiện kết tủa màu nâu đen : 3CH2=CH-CH3 + 2KMnO4 +4H2O--> 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2KOH + 2MnO2↓ 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3: Dẫn lần lượt các khí ở 3 bình đi qua dd nước vôi trong, khí làm vẫn đục nước vôi là CO2, Hai khí còn lại cho đi qua dd Br2 , khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4, còn lại là CH4. CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3↓ + H2O. C2H4 + Br2 --> C2H4Br2.. 4. Phiếu học tập số 4: 3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau : Học sinh viết, giáo viên kiểm (1) CH4 -1500độC, llnhanh-> C2H2 + 2H2. (2) C2H2 + H2 -Pd,t0-> C2H4. CH4 --> C2H2 --> C2H4 tra và bổ sung thêm. (3) C2H4 + H2 -Ni,t0-> C2H6. --> C2H6 --> C2H5Cl. (4) C2H6 + Cl2 -askt-> C2H5Cl + HCl. 5. Phiếu học tập số 5: 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5: Cho 4,48 lít hh gồm metan và etylen đi qua * Khí không phản ứng đi ra là * Khí không phản ứng đi ra là metan với dd Br2 dư, thấy dd nhạt metan với thể tích là 1,12 lít. thể tích là 1,12 lít. màu và có 1,12 lít khí đi * %(V)CH4 = 1,12.100/4,48 = * %(V)CH4 = 1,12.100/4,48 = 25,00%. ra. Tính %(V) của metan 25,00%. trong hh (các thể tích đo ở đktc) 6. Phiếu học tập số 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). CTCT của X là ?. * Đặt CTPT của X là CnH2n-2 * Phản ứng cháy : CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 -t0-> nCO2 + (n-1)H2O. * nCO2 = 0,4 mol → nX = 0,4/n mol. Ta có : 0,4/n(14n-2) = 5,4 Suy ra n = 4, vì là ankadien liên hợp nên X có CTCT là CH2=CH-CH=CH2.. 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 6: * Đặt CTPT của X là CnH2n-2 * Phản ứng cháy : CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 -t0-> nCO2 + (n-1)H2O. * nCO2 = 0,4 mol → nX = 0,4/n mol. Ta có : 0,4/n(14n-2) = 5,4 Suy ra n = 4, vì là ankadien liên hợp nên X có CTCT là : CH2=CH-CH=CH2.. 7. Phiếu học tập số 7: a. 6. Bài tập 6: Theo phiếu học tập số 7: Viết các phương trình CH2=CH-CH2-CH3 -xt,t0-> phản ứng điều chế : CH 2=CH-CH=CH2 a. CH2=CH-CH2-CH3 -xt,t0-> a. polibuta-1,3-dien từ + H2..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> but-1-en. nCH2=CH-CH=CH2 -TH-> b. 1,2-dicloetan và 1,1(-CH2-CH=CH-CH2-)n. dicloetan từ etan và các b. hóa chất vô cơ cần thiết . CH3-CH3 + 2Cl2 -askt-> CH3-CHCl2 + 2HCl. CH3-CH3 -500độC,xt-> CH2=CH2 + H2. CH2=CH2 + Cl2 --> ClCH2-CH2Cl.. CH2=CH-CH=CH2 + H2. nCH2=CH-CH=CH2 -TH-> (-CH2-CH=CH-CH2-)n. b. CH3-CH3 + 2Cl2 -askt-> CH3-CHCl2 + 2HCl. 500độC,xt CH3-CH3 -> CH2=CH2 + H2. CH2=CH2 + Cl2 --> ClCH2-CH2Cl.. E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ. Chuẩn bị bài mới .. Ngày soạn :12/2/2012 Tiết 46: ANKIN. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Khái niệm về ankin: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của ankin và ứng dụng của chúng. - Nắm được phản ứng thế của H ở các ank-1-in..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2. Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học liên quan. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Từ định nghĩa hãy viết Học sinh viết, giáo viên kiểm một vài công thức của tra lại. các chất trong dãy đồng đẳng ankin ? 2. Hãy viết các đồng Học sinh viết, giáo viên kiểm phân của phân tử C4H6 ? tra lại.. 4. Gọi tên thông thường và tên thay thế của các đồng phân đã viết ở trên ? Học sinh nêu, giáo viên kiểm tra lại.. 5. Tham khảo SGK, nêu các tính chất vật lí của ankin ? Học sinh nêu. 6. Nhắc lại các phản ứng xảy ra đối với anken và suy ra cho ankin ? Các ankin có 1 liên kết ba nên giống anken ở các phản ứng như cộng, trùng hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ khác nhau, sản 7. Viết các phản ứng xảy phẩm sẽ nhiều hơn. ra khi cho axetilen phản ứng với H2 (Ni, t0), Br2 * + 2H2 -Ni,t0-> etan. (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và * + Br2 --> 1:2) và gọi tên các sản 1,2-dibrometen. phẩm ? * +2Br2 --> 1,2,3,4-tetrabrometan. * + HCl -->. Ghi bảng I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Dãy đồng đẳng ankin: * Ankin là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. * Ví dụ : CH≡CH, CH3-C≡CH... C5H8... * CT chung : CnH2n - 2 với n ≥ 2. 2. Đồng phân: * Bắt đầu từ C4H6 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân mạch cacbon. (tương tự anken) * Ví dụ:... 3. Danh pháp: a. Tên thông thường: Vd: HC = CH : axetilen. HC = C - CH2-CH3 : etylaxetilen ... * Quy tắc:Tên gốc ankyl liên kết với C liên kết ba + axetilen. b. Tên thay thế: Đọc tương tự tên anken, thay chức en bằng in, đánh số phía gần liên kết ba. II. Tính chất vật lí: (SGK) III.Tính chất hóa học: 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện , có thể cộng 1 hay 2 phân tử tác nhân . a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo anken sau đó tạo hợp chất no. * Khi dùng Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 làm xúc tác , phản ứng chỉ tạo anken. b. Cộng halogen: (Cl2, Br2) Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp, tùy vào tỷ lệ phản ứng. c. Cộng HX:(X là OH, Cl, Br. CH3COO...) * Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp. * Khi có xt thích hợp , ankin tác dụng với HCl tạo dẫn xuất mono clo :.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Vd : C2H2 + HCl -HgCl2,150-200độ C-> (vinyl clorua) C2H3Cl * Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc cộng Maccopnhcop. * Phản ứng cộng H2O chỉ xảy ra với tỷ lệ 1:1 tạo andehit hoặc xeton. 2. Phản ứng dime và trime hóa: * 2C2H2 -xt,t0-> C4H4 * Quan sát thí nghiệm (vinyl axetilen) của giáo viên, nêu hiện * 3C2H2 -600độC, bộtC-> C6H6 * Có kết tủa vàng xuất hiện. tượng và giải thích ? Là một loại phản ứng cộng HX vào liên 9. Viết phản ứng thế xảy * Do phản ứng thế xảy ra tạo kết ba, với HX là H-C2H. ra khi cho axetilen tác axetilua bạc có màu vàng. 3. Phản ứng thế bằng ion kim loại: dụng với dd AgNO3 * Phản ứng: * Nguyên tử H của C liên kết ba linh CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3-- động cao hơn các nguyên tử khác, nên dễ trong dd NH3 ? > bị thay thế bởi ion kim loại. AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3. * Đây là phản ứng đặc trưng cho các ank10. Viết phản ứng cháy 1-in. t0 tổng quát của dãy đồng * CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 - -> 4. Phản ứng oxi hóa: nCO + (n-1)H O. đẳng này bà nêu nhận xét a. OXH hoàn toàn (cháy): tỏa nhiều 2 2 Số mol CO2 sinh ra lớn hơn nhiệt. ? của nước. b. OXH không hoàn toàn: Tương tự anken và ankadien, các ankin cũng làm mất màu dd thuốc tím. IV. Điều chế : * PTN: CaC2 + 2H2O --> C2H2 + Ca(OH)2. * CN: 2CH4 -1500độ C-> C2H2 + 3H2. IV. Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu. E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2/145 SGK tại lớp. - Làm bài tập 1,3,4,5,6/145 SGK , học và sọan bài mới cho tiết sau. cloeten hay vinyl clorua. 8. Hãy nhắc lại quy tắc * + 2HCl --> 1,1-dicloetan. cộng Maccopnhicop? Học sinh nhắc và cả lớp bổ sung.. Ngày soạn :20/2/2012 Tiết 47:. LUYỆN TẬP. ANKIN.. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về tính chất hóa học của các ankin. Giúp học sinh biết cách phân biệt các chất thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của ankin. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập. C. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Các kiến thức cần nắm vững: 1. Điểm giống nhau và khác nhau về cấu.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> tạo, tính chất hóa học của anken và 1. Phiếu học tập số 1: Học sinh điện đầy đủ theo tổ, ankin. Điền các thông tin cần giáo viên kiểm tra lại. a. CT chung: thiết vào phiếu ? b. Đđ cấu tạo: Giống: không no, mạch hở, có đồng phân mạch C, vị trí nhóm chức. Khác: Có 1 liên kết đôi. Có 1 liên kết ba. Có đp hình học. Không có đphh. c. Hóa tính : Giống: tham gia phản ứng cộng, làm mất Ni,t0 CH2=CH2 + H2 - -> màu dd KMnO4. CH -CH . 2. Phiếu học tập số 2: 3 3 Khác: Viết các phản ứng CH3-CH3 -Ni,t0-> CH2=CH2 Không thế KL. Có pư thế kloại. + H2 . chuyển hóa qua lại giữa 2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, Ni,t0 CH -CH -> C H + H . etilen, etan và etin ? anken, ankin : 3 3 2 2 2 CH2=CH2 -Ni,t0-> C2H2 +H2. ANKAN <-H2,t0,xt-> ANKEN C2H2 + 2H2 -Ni,t0-> C2H6. ↑+H2dư,Ni,t0 ↑+H2,Pd/PbCO3 Pd/PbCO3 C 2 H2 + H 2 -> C2H4. ANKIN 3. Phiếu học tập số 3: II. Bài tập luyện tập: Bằng phương pháp hóa Dẫn lần lượt các khí đi qua 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 3. học hãy phân biệt ba dd AgNO3 trong NH3 dư, khí Dẫn lần lượt các khí ở 3 bình đi qua dd bình khí mất nhãn chứa tạo kết tủa vàng là C 2H2, hai AgNO3 trong NH3 dư, khí tạo kết tủa metan, etylen và axetilen khí còn lại qua dd Br2 , khí vàng là C2H2 . Hai khí còn lại cho đi qua làm nhạt màu dd Br2 là C2H4, dd Br2 , khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4, ? còn lại CH4 còn lại là CH4. C2H2+ 2AgNO3 + 2NH3 --> C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 --> Ag2C2↓ Ag2C2↓ + 2NH4NO3. 2NH4NO3. C2H4 + Br2 --> C2H4Br2. C2H4 + Br2 --> C2H4Br2. (1)2CH4-1500độC->C2H2+3H2 3. Bài tập 2: Theo phiếu học tập 4: xt,t0 (2) 2C2H2 - -> C4H4 (1) 2CH4 -1500độC-> C2H2 + 3H2 Pd/PbCO3 (3) C4H4 + H2 -> 4. Phiếu học tập số 4: (2) 2C2H2 -CuCl, NH4Cl,,t0-> C4H4 C4H6 Viết phản ứng thực hiện (3) C4H4 + H2 -Pd/PbCO3-> C4H6 TH (4) nCH2=CH-CH=CH2 - -> (4) nCH2=CH-CH=CH2 -TH-> dãy sau: (1) (2) CH4 - -> C2H2 - -> (-CH2-CH=CH-CH2-)n (-CH2-CH=CH-CH2-)n C4H4 -(3)-> C4H6 -(4)-> Học sinh viết các đồng phân 4. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 5: polibutadien. có thể có và nêu đáp án. Đáp án : A 5. Phiếu học tập số 5: Phân tử C5H8 có số đồng 5. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 6: phân ankin là: a. Ptpư : A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. C2H4 + Br2 --> C2H2Br2 (1) Học sinh giải, giáo viên cùng C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4 (2) cả lớp kiểm tra lại. 5. Phiếu học tập số 6: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 --> C2Ag2 + Dẫn 6,72 lít (đktc) hh 2NH4NO3 (3) gồm propan, etilen và b. axetilen đi qua dd Br2 Theo (3) nC2H2 = nC2Ag2 = 0,1010 mol. dư, thấy còn 1,68 lít nC3H8 = 1,68/22,4 = 0,0750mol. (đktc) khí không bị hấp nhh đầu = 6,72/22,4 = 0,300 mol. thụ. Nếu cho 6,72 lít hh → nC2H4 = 0,300 - 0,075 - 0,1010 trên qua dd AgNO3 trong = 0,124 mol..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> NH3 dư thì được 24,24 gam kết tủa. a. Viết ptpư xảy ra. b. Tính %(V) và %(m) của các chất trong hh đầu.. 2CH4 -t0-> C2H2 + 3H2 n0 1 0 0 npư 2a a 3a nsaupư (1-2a) a 3a dX/H2 = MCH4/2nsau pư = 4,44 nên a = 0,40 mol Vậy H = 80%.. * Vậy %(V) của các khí ban đầu là : %(V)C2H2 = 33,7%; %(V)C2H4 = 41,3% %(V)C3H8 = 25,0%. * %(m) của các khí trong hh đầu là: %(m)C2H2 = 27,9%; %(m)C2H4 = 36,9% %(m)C3H8 = 35,2%. 6. Bài tập 5: Theo phiếu học tập số 7: 2CH4 -t0-> C2H2 + 3H2 n0 1 0 0 npư 2a a 3a nsaupư (1-2a) a 3a dX/H2 = MCH4/2nsau pư = 4,44 nên a = 0,40 mol. Vậy H = 80%.. 6. Phiếu học tập số 7: Thực hiện phản ứng 7. Bài tập 6: Theo phiếu học tập số 8: nhiệt phân CH4, thu Học sinh giải và chon đáp án, Chọn đáp án là C. được hh X gồm C2H2, giáo viên kiểm tra lại. H2,CH4 dư. dX/H2 là 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng. 7. Phiếu học tập số 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X được 6,72 lít CO2 (thể tích đktc), X tác dụng với dd AgNO3/NH3 được kết tủa Y. CTCT của X là A. CH3-CH=CH2 B. CH=CH C. CH3-C=CH D. CH2=CH-C=CH E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ, soạn bài thực hành chuẩn bị cho tiết thực hành.. Ngày soạn :20/2/2012 Tiết 48:. BÀI THỰC HÀNH 4: Điều chế và tính chất của etylen - axetylen.. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cho học sinh biết kiểm chứng , củng cố các kiến thức về etilen và axetilen. - Biết cách điều chế và thử tính chất của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với một lượng nhỏ hóa chất , điều chế chất khí từ chất lỏng đảm bảo an toàn, chính xác và thành công. B. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; ống nghiệm có nhánh, giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; giá để ống nghiệm ; nút cao su ; ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thủy tinh. 2. Hóa chất : etanol khan, CaC2, dd AgNO3/NH3, nước cất, dd H2SO4 đặc, dd KMnO4. 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. C. Tiến hành thí nghiệm: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen. Tiến hành thí nghiệm, II. Thí nghiệm 2: quan sát hiện tượng , giải Điều chế và thử tính thích và viết tường trình. chất của axetilen. III. Viết tường trình thí nghiệm: Học sinh viết tường trình theo mẫu nộp và cuối giờ.. Ghi bảng I. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen. II. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen. III. Viết tường trình thí nghiệm:. BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí nghiệm. Dụng cụ và hóa chất. - Ống nghiệm, ống nghiệm thông 2 đầu, Điều đèn cồn, giá chế vàlắp, đá bọt. thử tính - Bông tẩm chất của NaOH đặc, etilen.etanol khan, ddH2SO4 đặc.. Nội dung tiến hành - Cho 2ml etanol vào ống nghiệm khô có ít đá bọt, thêm tiếp từng giọt (4ml) dd H2SO4 đặc, lắc đều. - Cho bông tẩm NaOH đặc vào giữa ống nghiệm thông 2 đầu. Lắp dụng cụ như hình 6.7 SGK. - Đun nóng hh phản ứng. - Đốt khí tạo ra ở đầu ống dẫn. - Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dd KMnO4.. Hiện tượng. - Khi đốt, khí sinh ra cháy với ngọn lửa xanh rất sáng. Dung dịch KMnO4 nhạt màu dần, đồng thời có kết tủa đen xuất hiện.. Giải thích , phương trình phản ứng Khi đun hh trong ống nghiệm, phản ứng tách nước xảy ra, sản phẩm thu được là C2H4 nên: * Khi đốt, khí này cháy sáng. * C2H4 bị KMnO4 oxi hóa, làm dd thuốc tím nhạt màu, tạo MnO2 kết tủa đen. - Phản ứng : C2H5OH -H2SO4,t0-> C2H4 + H2O t0 C2H4 + O2 - -> 2CO2 + 2H2O + Q. 3C2H4+2KMnO4+4H2O --> 3C2H4(OH)2+2MnO2+2KOH. Ghi chú.. Đun lúc đầu nhẹ quanh ống nghiệm , sau đó đun tập trung ở phần phản ứng, đến khi hh trong ống chuyển sang đen. Trong.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> hh sản phẩm còn có thêm CO2 và SO2, hơi H2O, nên phải có bông tẩm NaOH đặc để hấp thụ.. Điều chế và thử tính chất của axetilen. - Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. - CaC2, nước cất, dd KMnO4, dd AgNO3/NH3.. - Cho vài mẫu CaC2 vào ống nghiệm chứa sẵn 1 ml H2O. Đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. - Dẫn khí sinh ra qua dd thuốc tím và qua dd AgNO3/NH3.. - Khí ở ống dẫn cháy với ngọn lửa rất sáng và tỏa nhiều nhiệt. dd KMnO4 nhạt màu, dd AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tảu vàng.. - Phản ứng điều chế axetilen: CaC2 + H2O --> C2H2 + Nút Ca(OH)2 ống - Khi đốt khí axetilen cháy tỏa nghiệm nhiệt và có ngọn lửa rất sáng. thật - C2H2 là hidrocacbon không nhanh no, không làm mất màu dd để khí KMnO4 và là ank-1-in nên tạo khỏi kết tủa vàng. thoát ra bên ngoài do phản ứng điều chế axetile n xảy ra rất nhanh.. E.Củng cố và dặn dò: Soạn bài mới ở chương VII chuẩn bị cho tiết sau.. Ngày soạn :20/2/2012 Tiết 49: A. Mục tiêu:. KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến kiến thức đã học trong chương để giải bài tập. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bài kiểm tra dạng trắc nghiệm 50%.tự luận 50% C. Tổ chức hoạt động: Cho học sinh làm bài kiểm tra theo đề. D.Củng cố và dặn dò: Chuẩn bị bài mới ở chương VII cho tiết học sau.. Ngày soạn :26/2/2012. CHƯƠNG VII: HIDROCACBON THƠM - NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN - HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON. Tiết 50: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Đặc điểm cấu tạo của benzen và cách gọi tên một số hidrocacbon thơm đơn giản. - Viết được các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của chúng. 2. Kĩ năng: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, đũa thủy tinh. Benzen, H 2SO4 đặc, HNO3 đặc, nước lạnh, dd Br2/CCl4. Mô hình phân tử benzen. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và 1. Viết các đồng đẳng cấu tạo: của benzen và đưa ra CT * C6H6, C7H8, C8H10... 1. Dãy đồng đẳng của benzen: chung của dãy đồng * CT chung : * C6H6, C7H8, C8H10... đẳng này ? CnH2n - 6 với n ≥ 6. * CT chung : CnH2n - 6 với n ≥ 6. 2. Đồng phân và danh pháp: 2. Viết các đồng phân Học sinh viết , giáo viên cùng - Tham khảo bảng 7.1. cấu tạo của phân tử học sinh kiểm tra lại. - Từ C8H10 trở đi bắt đầu có đồng phân : C8H12 và gọi tên ? vị trí nhóm ankyl và cấu tạo mạch cacbon. - Tên hệ thống : số chỉ vị trí + nhóm ankyl + benzen. 3. Tham khảo hình 7.1 - 12 nguyên tử của benzen 3. Cấu tạo: Tham khảo hình 7.1. SGK và nêu nhận xét ? nằm trên một mặt phẳng. - 12 nguyên tử của benzen nằm trên một - Có 3 liên kết đôi liên hợp. mặt phẳng. - CTCT: hoặc - Có 3 liên kết đôi liên hợp. - CTCT: hoặc 4. Nêu các tính chất vật - Chất lỏng hoặc rắn ở đk II. Tính chất vật lí : lí của hidrocacbon thường. (SGK). 0 thơm ? - t s tăng khi M tăng. - Thơm, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan được trong dung môi hữu cơ. III. Tính chất hóa học: Nguyên tử hoặc nhóm Có tính chất của vòng và nhóm ankyl. 5. Nhắc lại khái niệm nguyên tử này bị thay thế bởi 1. Phản ứng thế: phản ứng thế ? nguyên tử hay nhóm nguyên a. Thế nguyên tử H của vòng benzen : tử khác. * Phản ứng với halogen có Fe xt. C6H6 + Br2 -Fe, -> C6H5-Br + HBr. 6. Viết phản ứng thế Br2 * Tỷ lệ 1:1 được 2 sản phẩm * Các ankylbenzen dễ tham gia phản vào phân tử toluen khi có thế ở vị trí o và p. ứng thế H của vòng benzen hơn benzen 0 Fe xt và t ? Nếu thực * Tỷ lệ 1:3 thu được sản và sự thế ưu tiên nhóm o và p so với hiện phản ứng trong điều phẩm thế 3 lần thế. nhóm ankyl. kiện có nung nóng, * Nếu không có Fe xt phản *Phản ứng với axit nitric có H2SO4 đặc không có Fe xt thì phản ứng thế ở mạch nhánh . xt. ứng xảy ra như thế nào ? C6H6 + HNO3đặc-H2SO4đặc-> C6H5NO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 7. Tương tự hãy viết Học sinh viết , giáo viên kiểm Tạo sản phẩm là chất lỏng màu vàng nhạt phản ứng thế với axit tra lại. lằng xuống. nitric ? b. Thế nguyên tử H của mạch nhánh: C6H5-CH3 + Br2 -t0-> C6H5-CH2-Br + 8. Viết phản ứng cộng H2 Học sinh viết , giáo viên kiểm (benzyl bromua) HBr. vào phân tử benzen và tra lại và nêu ứng dụng của toluen ? sản phẩm thế nitrô là làm 2. Phản ứng cộng: thuốc nổ TNT. a. Cộng H2 : + 3H2 -Ni,t0-> (xiclohexan). 9. Viết phản ứng đốt cháy tổng quát hidrocacbon thơm ? Nêu nhận xét ?. 10. Cân bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn toluen bằng phương pháp thăng bằng electron ?. b. Cộng halogen: Cl Cl as + 3Cl2 - -> Cl- -Cl Cl Cl (hexacloran) * C6H6Cl6 (666) trước đây dùng làm thuốc trừ sâu, hiện nay không sử dụng do CnH2n-6 + (3n-3)/2O2 -t0-> độc và phân hủy chậm. nCO2 + (n-3)H2O 3. Phản ứng oxi hóa: Số mol CO2 sinh ra bé hơn số a. Oxi hóa hoàn toàn: mol nước. Các hidrocacbon thơm cháy tỏa nhiều nhiệt : CnH2n-6 + (3n-3)/2O2 -t0-> nCO2 + (n-3)H2O. b. Oxi hóa không hoàn toàn : * Benzen không làm mất màu dd KMnO4 Học sinh làm , giáo viên kiểm ở cả nhiệt độ thường và cao. tra lại. * Các ankylbenzen làm mất màu dd KMnO4 ở nhiệt độ cao : C6H5-CH3+2KMnO4-t0->C6H5-COOK + 2KOH + 2MnO2 + H2O. Tạo sản phẩm là kali benzoat.. E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1/159 SGK tại lớp. - Học và soạn phần còn lại của bài cho tiết sau.. Ngày soạn :26/2/2012 Tiết 51: MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Đặc điểm cấu tạo của benzen và cách gọi tên một số hidrocacbon thơm đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Viết được các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của chúng. 2. Kĩ năng: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, đũa thủy tinh. Benzen, H 2SO4 đặc, HNO3 đặc, nước lạnh, dd Br2/CCl4. Mô hình phân tử benzen. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Stiren: hay là vinylbenzen. 1. Biết rẳng Stiren là một 1. Cấu tạo và tính chất vật lí: hidrocacbon thơm, có Học sinh viết , giáo viên cùng * CTPT : C8H8. CTPT C8H8 , hãy viết học sinh kiểm tra lại. * Có cấu tạo phẳng. CTCT của chất này ? - CTCT: -CH=CH2. * CTCT : - CH=CH2 . * Chất lỏng, không màu, t0s = 1460C, 2. Từ công thức cấu tạo không tan trong nước, tan nhiều trong hãy nêu các tính chất hóa Vừa có tính chất giống anken dung môi hữu cơ. học có thể có của nó ? vừa giống benzen. 2. Tính chất hóa học : Vừa có tính chất giống anken vừa giống benzen. 3. Viết phản ứng xảy ra a. Phản ứng với dd Brôm: khi cho Stiren tác dụng C5H6-CH=CH2 + Br2 --> với dd Br2 và với H2 dư C5H6-CH=CH2 + Br2 --> C6H5-CHBr-CHBr. có xt và nung nóng ? Gọi C6H5-CHBr-CHBr. b. Phản ứng với H2: tên sản phẩm ? 1,2-dibromphenyletan. - CH=CH2 + H2 -Ni,t0-> t0,xt C6H5-CH=CH2 + 4H2- -> etylbenzen + 3H2 --> etylxiclobenzen. C6H11-CH2-CH3 c. Phản ứng trùng hợp: 4. Viết phản ứng trùng etylxiclohexan nC6H5-CH=CH2 --TH-> ngưng Stiren và gọi tên (-CH(C6H5-CH2-)n sản phẩm ? Học sinh viết , giáo viên kiểm * Ngoài ra Stiren cũng tham gia phản tra lại. ứng thế H của vòng benzen. II. Ứng dụng của một số hidrocacbon thơm: - Benzen và toluen là nguyên liệu rất Học sinh viết , giáo viên kiểm quan trọng cho nghành công nghiệp hóa phẩm ? tra lại. học - Stiren dùng làm monome sản xuất chất dẻo, cao su... - Naphtalen là nguyên liệu cho sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm... - Xilen là dung môi tốt. ... Sản phẩm là : - Nguồn cung cấp benzen và toluen chủ 8. Tham khảo SGK hãy 1-bromnaphtalen yếu từ nhựa than đá và từ sản phẩm đề nêu các ứng dụng quan và 1-nitronaphtalen hidro đóng vong benzen và heptan tương trọng của một số ứng. hidrocacbon thơm ? Học sinh viết, giáo viên kiểm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> tra lại.. Benzen và toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho nghành công nghiệp hóa học như SX thuốc nổ, dược phẩm, phẩm nhuộm, sản xuất polime, làm dung môi (xilen)... E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 9/160 SGK tại lớp. - Làm các bài tập còn lại ở SGK , học và soạn bài mới cho tiết sau. Ngày soạn : 4/3/2012 Tiết 52,53: LUYỆN TẬP. HIDROCACBON THƠM. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tính chất hóa học cơ bản của hidrocacbon thơm. So sánh được tính chất của hidrocacbon thơm với ankan, anken... 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hidrocacbon thơm. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập. C. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Các kiến thức cần nắm vững: 1. Phiếu học tập số 1: 1. Cách gọi tên các đồng đẳng của 1. Nhắc lại cách gọi tên benzen, các đồng phân có nhánh ở vòng của các đồng phân Học sinh nêu cách gọi , giáo benzen. hidrocacbon thơm theo viên bổ sung thêm. 2. Nắm được tính chất hóa học chung của danh pháp IUPAC ? hidrocacbon thơm. 2. Nêu tính chất hóa học a. Phản ứng thế H của vòng benzen. của các hidrocacbon b. Phản ứng cộng hidro vào vòng benzen. thơm ?Cho ví dụ minh c. Phản ứng thế H của nhánh ankyl liên họa ? kết với vòng benzen. d. Phản ứng oxi hóa nhánh ankyl bằng dd thuốc tím, t0. e. Phản ứng cộng và nối đôi ở nhánh của vòng benzen. II. Bài tập luyện tập: 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. Phiếu học tập số 2: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của hidrocacbon thơm có CTPT là C8H10 và C8H8 ? Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào tác dụng được với dd Brôm, hidro bromua?. 3. Phiếu học tập số 3: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba bình dựng các chất lỏng : benzen, stiren, toluen và hex-1-in ?. 4. Phiếu học tập số 4: Viết phản ứng thực hiện dãy sau: CH4 -(1)-> C2H2 -(2)-> C6H6 -(3)-> C6H5-Cl -(4)-> C6H5NO2.. * Với C8H10 viết được 4 đồng phân với tên gọi là : (1) etylbenzen. (2) 1,2-dimetylbenzen. (3) 1,3-dimetylbenzen. (4) 1,4-dimetylbenzen. * Với C8H8 viết được 1 đồng phân là vinylbenzen hay styren. * Stiren tác dụng được với dd Br2 và HBr.. * Với C8H10 viết được 4 đồng phân với tên gọi là : (1) etylbenzen. (2) 1,2-dimetylbenzen hay o-dimetylbenzen , o-xilen. (3) 1,3-dimetylbenzen hay m-dimetylbenzen , m-xilen. (4) 1,4-dimetylbenzen hay p-dimetylbenzen , p-xilen. * Với C8H8 viết được 1 đồng phân là vinylbenzen hay styren. * Stiren tác dụng được với dd Br2 và HBr. 3. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3: - Lấy mẫu thử, thêm dd AgNO3/NH3 vào ta nhận ra hex-1-in : tạo kết tủa vàng. - Các mẫu thử còn lại thêm dd KMnO4 ở nhiệt độ thường ta nhận stiren và toluen ở nhiệt độ cao : làm nhạt màu dd thuốc tím và có kết tủa đen xuất hiện.. - Lấy mẫu thử, thêm dd AgNO3/NH3 vào ta nhận ra hex-1-in : tạo kết tủa vàng. - Các mẫu thử còn lại thêm dd KMnO4 ở nhiệt độ thường ta nhận stiren và toluen ở nhiệt độ cao : làm nhạt màu dd thuốc tím và có kết tủa 4. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4: đen xuất hiện. (1) 2CH4 -1500độ,lln-> C2H2 + 3H2. (2) 3C2H2 -600độ, C ht-> C6H6. (1) 2CH4 -1500độ,lln-> C2H2 + (3) C6H6 + Cl2 -Fe,t0-> C6H5Cl + HCl. 3H2. (4) C6H6 + HNO3 -H2SO4-> C6H5NO2 (2) 3C2H2 -600độ, C ht-> C6H6. + H2O. Fe,t0 (3) C6H6 + Cl2 - -> 5. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5: C6H5Cl + HCl. H2SO4 Ptpư : (4) C6H6 + HNO3 -> C6H6 + HNO3 -H2SO4-> C6H5NO2 + C6H5NO2 + H2O. H2O. Khối lượng TNT thu được là: (23,0.227,0)/92,0 = 56,75 kg. Khối lượng axit HNO3 cần dùng là : (23,0.189,0)/92,0 = 47,25 kg. Học sinh giải, giáo viên cùng 6. Bài tập 5: Theo phiếu học tập số 6: cả lớp kiểm tra lại.. 5. Phiếu học tập số 5: Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hh axit HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) . ĐA: A Cho rằng toàn bộ toluen chuyển hết thành 2,4,6trinitrotoluen (TNT), hãy tính khối lượng TNT thu Học sinh giải và đưa ra đáp được và lượng HNO3 dã án. dùng. 7. Bài tập 6 : Theo phiếu học tập số 7: * CTTQ : CnH2n - 6 5. Phiếu học tập số 6: * Theo đề ta có : Hidrocacbon X ở thể 12n/(14n-6) = 91,31/100 lỏng có %(m) H = 7,7%. * CTTQ : CnH2n - 6 → n = 7. X tác dụng được với dd * Theo đề ta có : * CTPT X là C7H8. Br2 > Công thức phân tử 12n/(14n-6) = 91,31/100.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> của X là : → n = 7. A. C2H2 B. C4H4 * CTPT X là C7H8. C. C6H6 D. C8H8 * CTCT : C6H5-CH3 : toluen. 6. Phiếu học tập số 7: Ankylbenzen X có %(C) = 91,31% . Tìm CTPT và CTCT của X. * CTCT : C6H5-CH3 : toluen.. E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ, soạn bài mới cho tiết học sau. Ngày soạn : 4/3/2012 Tiết 54 HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các loại hidrocacbon quan trọng như ankan, anken, ankadien, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng của chúng. Thông qua đó thấy được mối quan hệ giữa các loại hidrocacbon với nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phản ứng hóa học, chuyển hóa giữa các hidrocacbon nhận biết và điều chế chúng. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị bảng phụ tóm tắt về một số loại hidrocácbon quan trọng. C. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học về hidrocacbon.. Hoạt động của trò. Học sinh điền và các ô đã kẻ và cho ví dụ minh họa .. Ghi bảng I. Hệ thống hóa về hidrocacbon: ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN CTPT CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n - 2 (n ≥ 2) CnH2n - 6 (n ≥ 6) Đđiểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn. - Có đồng phân mạch cacbon. - Có 1 liên kết đôi C=C. - Có đồng phân mạch cacbon, vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học. - Có một liên kết ba C = C. - Có đồng phân mạch cacbon, vị trí liên kết ba. - Có vòng benzen. - Có đồng phân mạch cacbon của nhánh ankyl và đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl. Lí tính - Ở đk thường, từ C1 đến C4 là chất khí, C5 đến C17 là chất lỏng và còn lại là chất rắn. - Không màu, không tan trong nước. Hóa tính - Phản ứng thế với halogen. - Phản ứng tách..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hãy hoàn thành các phản ứng: 1. C2H2 -(1)-> C2H6 -(2)-> C2H4 -(3)-> C2H6. 2. Heptan -(1)-> metylxiclohexan -(2)-> metylbenzen.. - Phản ứng oxi hóa. - Phản ứng cộng (H2, Br2, HX...). - Phản ứng trùng hợp. - Phản ứng oxi hóa. - Phản ứng cộng (H2, Br2, HX...). - Phản ứng thế H liên kết trực tiếp với C liên kết ba. - Phản ứng oxi hóa. - Phản ứng thế (halogen hóa). - Phản ứng cộng. - Phản ứng oxi hóa mạch nhánh. Ứng dụng Làm nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi. Làm nguyên liệu. Làm nguyên liệu. Làm dung môi, nguyên liệu. Học sinh hoàn thành II. Sự chuyển hóa giữa các loại hidrocacbon: các dãy phản ANKAN ứng bên và nêu mối liên +H2 dư, Ni, t0 +H2, Ni, t0 hệ giữa các -H2, Ni, t0 loại . ANKIN ANKEN ANKAN. tách H2, đóng vòng. XICLOANKAN. tách H2. benzen và đồng đẳng.. Học sinh làm Hoàn thành các và giáo viên III. Bài tập áp dụng: dãy biến hóa cùng cả lớp Theo các bài giáo viên ra. sau : kiểm tra lại. 1. CH4 -(1)-> C2H2 -(2)-> C6H6 -(3)-> C6H5Br. 2. C4H10 -(1)-> C 2 H4 -(3)-> C2H4Br2 -(4)-> C2H2. E.Củng cố và dặn dò: Học bài cũ và soạn bài mới cho tiết học sau.. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> CHƯƠNG VIII: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON. Tiết 55: Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Biết khái niệm, phân loại dẫn xuất halogen của hidrocacbon. - Nắm được tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng của một số dẫn xuất halogen. 2. Kĩ năng: - Viết được CTCT các đồng phân của dẫn xuất halogen cụ thể. - Viết được phương trình hóa học : thủy phân (thế) và tách của dẫn xuất halogen. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị một số tư liệu về ứng dụng của dẫn xuất halogen, thí nghiệm thủy phân etylbromua. Học sinh ôn lại các kiến thức cũ. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Viết dãy biểu diễn sự chuyển hóa qua lại giữa các chất etylen, etan, etylclorua, etanol, axetylen, benzen, brombenzen. 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Khái niệm, phân loại: 1. Nêu khái niệm dẫn * Khi thay thế nguyên tử H 1. Khái niệm: cuất halogen đã được của phân tử hidrocacbon bằng * Khi thay thế nguyên tử H của phân tử học ? nguyên tử halogen ta được hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta dẫn xuất halogen của được dẫn xuất halogen của hidrocacbon. hidrocacbon. * VD: ... 2. Nêu vài phản ứng mà Học sinh nêu ví dụ và kết * Có thể thu được dẫn xuất halogen của sản phẩm thu được là luận: HC bằng nhiều cách : phản ứng thế, dẫn xuất halogen, kết * Có thể tạo dẫn xuất halogen cộng... luận ? bằng các phản ứng : cộng, 2. Phân lọai: thế... a. Dẫn xuất halogen của HC no, mạch hở. VD:... b. Dẫn xuất halogen của HC không no, mạch hở. 3. Hãy cho vài ví dụ dẫn Học sinh nêu ví dụ, gọi tên, VD:... xuất halogen là no, giáo viên cùng cả lớp kiểm c. Dẫn xuất halogen của HC thơm. không no, mạch hở, tra lại. VD:... mạch vòng và gọi tên ? * Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử C liên kết với halogen. Ở đk thường : II. Tính chất vật lí: - Chất có phân tử khối nhỏ Ở đk thường : (CH3Cl, CH3F...) ở thể khí, - Chất có phân tử khối nhỏ (CH3Cl, các chất có phân tử khối lớn CH3F...) ở thể khí, các chất có phân tử hơn ở thể lỏng và rắn. khối lớn hơn ở thể lỏng và rắn. 4. Tham khảo SGK, nêu - Hầu như không tan trong - Hầu như không tan trong nước, tan tốt tính chất vật lí cơ bản nước, tan tốt trong dung môi trong dung môi hữu cơ. của dẫn xuất halogen? hữu cơ. - Một số có hoạt tính sinh học cao như.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Một số có hoạt tính sinh học cao như halotan CF3CHClBr : chất gây mê không độc, DDT : thuốc trừ sâu. 5. Viết phản ứng thế R-X + NaOH (KOH) -t0-> NaOH tổng quát cho dẫn R-OH + NaX (KX) xuất halogen ?. 6. Nêu các ứng dụng quan trọng của dẫn xuất halogen trong cuộc sống ?. - Dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hợp chất quan trong khác. - Một số là dung môi tốt. - Ngoài ra một số dẫn xuất được sử dụng để làm thuốc trừ sâu, diệt khuẩn, gây tê, gây mê.... halotan CF3-CHClBr : chất gây mê không độc, DDT : thuốc trừ sâu. III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng thế với dd NaOH: CH3CH2Cl + NaOH -t0-> CH3CH2OH + NaCl * Khả năng phản ứng : - R-I > R-Br > R-Cl > R-F. - Bậc III > Bậc II > Bậc I. - C6H5-X < >C=C-X <..C-C-X. 2. Phản ứng tách: CH3CH2Br + KOH -C2H5OH,t0-> CH2=CH2 + KBr + H2O. IV. Ứng dụng: 1. Làm nguyên liệu: - Tổng hợp một số polime có ứng dụng quan trọng như PVC, cao su cloropren, teflon... - Tổng hợp một số hóa chất quan trọng như ancol, phenol, axit... 2. Làm dung môi: Một số chất là dung môi tốt như CHCl 3, CH2Cl-CH2Cl, CCl4... 3. Các lĩnh vực khác: - Sản xuất thuốc trừ sâu , diệt khuẩn như 2,4-D (2,4-diclophenolxylaxetic), DDT (diclodiphenoltricloetan) có độc tính cao. - Một số chất dùng làm thuốc gây mê, gây tê (C2H5Cl). E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1,2/177 SGK tại lớp. - Làm bài tập 3,4,5,6/177 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau.. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tiết 56: ANCOL Ngày : (tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol.. Tuần 24 Tiết :42.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 2. Kĩ năng: - Viết được CTCT các đồng phân và gọi tên của ancol cụ thể. - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của ancol và cách điều chế chúng. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Mô hình, hình lắp ghép phân tử ancol để minh họa. Bảng t 0 sôi : ankan, dẫn xuất halogen, ancol có cùng M hoặc gần bằng nhau. C 2H5OH khan, Na, ancol isoamilic (C 5), H2SO4 đặc, CH3COOH đặc, dd NaOH, dd CuSO4, dây Cu, C3H5(OH)3. Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất có tên etylclorua và gọi tên thay thế của nó. Viết các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của chất này ? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Định nghĩa, phân loại: 1. Từ định nghĩa, học Ví dụ ancol : 1. Định nghĩa: sinh hãy nêu vài ví dụ CH3-OH (1) * Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong hợp chất được gọi là CH3-CH2-OH (2) phân tử có nhóm hidroxyl -OH liên kết ancol ? C6H5-CH2-OH (3) trực tiếp với nguyên tử cacbon no. CH2=CH-CH2-OH (4) (Nhóm -OH gọi là -OH ancol) ...... 2. Phân lọai: a. Ancol no, đơn chức, mạch hở: 2. Từ phân loại về ancol , Học sinh trả lời, giáo viên và Có 1 nhóm -OH liên kết với gốc ankyl : hãy xét xem các ancol ví cả lớp cùng kiểm tra lại. CnH2n + 1-OH dụ trên thuộc laọi nào ? VD:... b. Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no của gốc HC không no. 3. Hãy cho vài ví dụ VD: CH2=CH-CH2-OH (ancol allilic) ancol là vòng no, đơn c. Ancol thơm, đơn chức: chức, là no đa chức ? Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no -OH , thuộc mạch nhánh của vòng benzen. - OH VD: C6H5-CH2-OH (ancol benzylic) d. Ancol vòng no, đơn chức: HO-CH2-CH2-OH Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no CH3-CH(OH)-CH2-OH thuộc gốc HC vòng no. .... VD: -OH xiclohexanol. e. Ancol đa chức: Có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol. 4. Bậc của nguyên tử VD: C2H4(OH)2, C3H5(OH)3... cacbon no trong ankan 3. Bậc rượu: Là bậc của nguyên tử được xác định như thế Học sinh trả lời kiến thức cũ, cacbon có liên kết với nhóm -OH. nào ? Rút ra bậc của cả lớp nhận xét. * Chương trình chỉ xét ancol no, mạch ancol ? Vậy bậc của ancol là bậc của hở. II. Đồng phân và danh pháp: nguyên tử C có nhóm -OH. 1. Đồng phân: 5. Nhắc lại khái niệm * Có đồng phân mạch cacbon và đồng đồng phân ? Đối với hợp - Những hợp chất khác nhau phân vị trí nhóm -OH. chất no, mạch hở thì có nhưng có cùng CTPT gọi là * Ví dụ:.........

<span class='text_page_counter'>(102)</span> những loại đồng phân các đồng phân. gì ? - Đối với hợp chất no mạch hở thì có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. 6. Viết các đồng phân cấu tạo của các ancol có CTPT C4H10O và gọi tên Học sinh viết, gọi tên, giáo theo danh pháp thông viên kiểm tra lại. thường, thay thế ? 7. Tham khảo SGK, nêu các tính chất vật lí cơ bản của ancol ? Viết các liên kết hidro tạo ra giữa ancol với ancol và giữa ancol với nước ?. * Trong ancol có nguyên tử H linh động nên tạo được liên kết hidro với nhau → tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. ...O-H...O-H...O-H... R R R 0 * t sôi, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của phân tử khối. * Do nguyên tử H linh động nên tạo được liên kết hidro với nước → tan tốt trong nước. ...O-H...O-H...O-H...O-H... R H R H. 2. Danh pháp: a. Tên thông thường: Một số chất có tên này: Ancol + tên gốc ankyl + ic. VD:... b. Tên thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm -OH + ol. * Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH. * Đánh số thứ tự của mạch chính bắt đầu từ phía có nhóm -OH. VD:..... III. Tính chất vật lí: * Trong ancol có nguyên tử H linh động nên tạo được liên kết hidro với nhau → tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. ...O-H...O-H...O-H... R R R 0 * t sôi, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của phân tử khối. * Do nguyên tử H linh động nên tạo được liên kết hidro với nước → tan tốt trong nước. ...O-H...O-H...O-H...O-H... R H R H * Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng. (Xem bảng 8.2). E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1/186 SGK tại lớp. - Học bài và soạn phần còn lại cho tiết học sau. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. Tiết 57: ANCOL Ngày : (tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol. 2. Kĩ năng: - Viết được CTCT các đồng phân và gọi tên của ancol cụ thể. - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của ancol và cách điều chế chúng. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> B. Chuẩn bị: Mô hình, hình lắp ghép phân tử ancol để minh họa. Bảng t 0 sôi : ankan, dẫn xuất halogen, ancol có cùng M hoặc gần bằng nhau. C 2H5OH khan, Na, ancol isoamilic (C 5), H2SO4 đặc, CH3COOH đặc, dd NaOH, dd CuSO4, dây Cu, C3H5(OH)3. Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Viết các đồng phân của ancol C 5H12O, gọi tên thông thường và tên thay thế của các đồng phân đó ? Xác định bậc của mỗi ancol ? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng IV. Tính chất hóa học: 1. Hãy nhận xét đặc Các liên kết C-O và O-H 1.Phản ứng thế H của nhóm -OH: điểm cấu tạo của phân tử phân cực, nên phân tử ancol a. Tính chất chung của ancol : ancol etylic ? có thể bị phân cắt ở các liên Tác dụng với kim loại kiềm: kết này . 2C2H5-OH +2Na -->2C2H5-ONa + H2 2.Thí nghiệm: Cho Na TQ: R-OH+ Na(K)--> R-ONa + 1/2H2 vào ống nghiệm chứa Phản ứng xảy ra, có bọt khí C2H5OH, nút bằng nút bay lên, đốt , khí này cháy cao su có ống dẫn vuốt với ngọn lửa xanh mờ. nhọn, đốt khí thoát ra ở C2H5OH + Na --> đầu ống, quan sát, giải C2H5ONa + 1/2H2 thích và viết phản ứng H2 + 1/2O2 -t0-> H2O b. Tính chất đặc trưng của glixerol: xảy ra? Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam. Kết tủa màu xanh nhạt 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 --> 3. Thí nghiệm: Tạo Cu(OH)2 tan ra , dd thu được [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O. Cu(OH)2 bằng phản ứng trong suốt và có màu xanh đồng (II)glixerat giữa NaOH và CuSO4, lam. 2. Phản ứng thế nhóm -OH: thêm tiếp vào đây ít a. Phản ứng với axit vô cơ: glixerol, lắc nhẹ, quan C2H5-OH + HBr -t0-> C2H5-Br + H2O. sát, giải thích hiện C2H5-OH + HBr -t0-> etyl bromua tượng ? C2H5-Br + H2O etyl bromua không màu, nặng hơn nước, 4. Viết phản ứng xảy ra Thuộc loại phản ứng thế. không tan trong nước. giữa C2H5OH và HBr, b. Phản ứng với ancol: thuộc loại phản ứng gì? C2H5-OH + H-OC2H5 -H2SO4đặc, t0-> Thuộc loại phản ứng thế. C2H5-O-C2H5 + H2O. 5. Phản ứng với ancol Sản phẩm có tên : dietyl ete. dietyl ete (ete etylic) viết ở bảng thuộc loại 3. Phản ứng tách nước: phản ứng gì ? Gọi tên Học sinh viết, giáo viên cùng CH3-CH2-OH -H2SO4đặc,170độC-> sản phẩm sinh ra ? cả lớp kiểm tra và bổ sung. CH2=CH2 + H2O. * Tính chất này được ứng dụng để điều 6. Viết phản ứng tách chế anken từ các ankanol. nước ancol etylic và gọi * Ancol bậc 1: 4. Phản ứng oxi hóa: tên sản phẩm ? CH3-CH2-OH : etanol a. Oxi hóa không hoàn toàn: * Ancol bậc 2: * Ancol bậc 1: --> andehit (-CH=O) CH3-CH(OH)-CH3 : VD: C2H5OH + CuO -t0-> CH3-CHO 7. Cho một ví dụ ancol là Propanol. + H2O. bậc 1, bậc 2 và bậc 3, * Ancol bậc 3: * Ancol bậc 2: --> xetôn (>C=O) viết công thức cấu tạo (CH3)3C-OH : VD: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO -t0-> thu gọn và gọi tên 2-metylpropan-2-ol CH3-CO-CH3 + H2O chúng ? * Trong điều kiện như trên các ancol bậc 3 không bị oxi hóa. Học sinh viết, gọi tên, giáo b. Oxi hóa hoàn toàn:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> viên kiểm tra lại. 8. Viết phản ứng cháy tổng quát của ancol này ? C2H4 + H2O -H2SO4đặc, t0-> C2H5-OH C2H5-Br + NaOH --> 9. Viết phản ứng xảy ra C2H5-OH+ NaBr khi cho etylen hợp nước, thủy phân etyl brômua ? Học sinh viết và xác định loại 10. Viết các phản ứng phản ứng, gọi tên, giáo viên xảy ra trong chuổi phản kiểm tra lại. ứng điều chế glixerol và gọi tên các sản phẩm ? - Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất các hóa chất quan trọng. 11. Nêu các ứng dụng cơ - SX phẩm nhuộm, dược phẩm, nước giải khát, dung bản của ancol ? môi, mĩ phẩm.... Cháy tỏa nhiều nhiệt : CnH2n+1-OH + 3n/2O2 -t0-> nCO2 + (n+1)H2O + Q. * Ứng dụng tính chất này để sát trùng dụng cụ y tế từ đốt cháy ancol etylic. V. Điều chế : 1. Phương pháp tổng hợp: * Từ etylen: C2H4 + H2O -H2SO4đặc, t0-> C2H5-OH * Thủy phân dẫn xuất halogen : C2H5-Br + NaOH -->C2H5-OH+ NaBr * Glixerol được tổng hợp từ propen: CH2=CH-CH3 -Cl2,500độC->CH2=CH-CH2Cl -Cl2/H2O-> CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl -NaOH> C3H5(OH)3. * Glixerol còn có thể thu được từ phản ứng thủy phân chất béo. 2. Phương pháp sinh hóa: (C6H10O5)n -H2O,H+,t0-> C6H12O6 -enzim-> C2H5OH VI. Ứng dụng:. - Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất các hóa chất quan trọng. - Sử dụng trong nghành công nghiệp thực phẩm, y tế.. E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2,3/186 SGK tại lớp. - Làm bài tập 4,5,6,7,8,9/186 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. Tiết 58: PHENOL Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: Khái niệm về loại hợp chất phenol : Cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được phenol với ancol thơm. - Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học cơ bản của phenol. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Mô hình phân tử phenol. Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, gía thí nghiệm. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Viết các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của ancol etylic, gọi tên thay thế của các sản phẩm thu được ? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1. Quan sát mô hình phân tử phenol, nêu định nghĩa phenol ? Phân lọai chúng ?. 2. Quan sát mẫu phenol và tham khảo SGK, nêu tính chất vật lí của phenol ?. 3. Thí nghiệm: Cho mẫu Na vào ống nghiệm chứa phenol lỏng (nóng chảy), quan sát hiện tượng, giải thích và viét phản ứng ? 4. Thí nghiệm: Cho nước và dd NaOH vào 2 ống nghiệm chứa phenol, lắc đều cả 2 ống, quan sát hiện tượng, giải thích và viết phản ứng ? 5. Thí nghiệm : Nhỏ nước Br2 vào dd phenol, lắc nhẹ , quan sát hiện tượng, viết phản ứng minh họa ? 6. Từ các tính chất hóa học trên, nêu ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân phenol ? 7. Viết các phản ứng xảy ra trong các sơ đồ điều. I. Định nghĩa - phân loại : 1. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. * -OH này gọi là -OH phenol. * Chất đơn giản nhất là C6H5-OH * Gốc C6H5- : gốc phenyl. 2. Phân loại: * Đơn chức : C6H5-OH : Phenol. CH3-C6H4-OH : 4-metylphenol - Ở điều kiện thường: chất OH (p-crezol) rắn, không màu, t0nc = 430C. : α-naphtol. Để lâu trong không khí bị oxi hóa và hóa màu hồng. * Phenol đa chức: - Độc, gây bỏng da. C6H4(OH)2 : 1,2-đihidroxilbenzen. - Ỉt tan trong nước lạnh, tan ... nhiều trong nước nóng và II. Phenol: etanol. 1. Cấu tạo: * CTPT : C6H6O * CTCT: C6H5-OH 2. Tính chất vật lí: - Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu, t0nc = 430C. Để lâu trong không khí - Na tan ra, có bọt khí xuất bị oxi hóa và hóa màu hồng. hiện. - Độc, gây bỏng da. - Phản ứng : - Ỉt tan trong nước lạnh, tan nhiều trong C6H5OHnc + Na --> nước nóng và etanol. C6H5ONa + 1/2H2 3. Tính chất hóa học: phenolat natri a. Thế nguyên tử H của -OH : * Với kim loại kiềm : - Ống chứa nước phenol C6H5OHnc + Na --> C6H5ONa + 1/2H2 không tan. * Với dd kiềm : - Ống chứa dd NaOH tạo dd C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + đồng nhất. H 2O - Phản ứng : --> Phenol có tính axit yếu. C6H5OH + NaOH --> * Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng C6H5ONa + H2O khả năng phản ứng của H nhóm -OH trong phenol so với trong ancol. - Thấy có kết tủa trắng xuất b. Thế nguyên tử H của vòng benzen: hiện. C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH↓ + (trắng) - Phản ứng : 3HBr C6H5OH + 3Br2 --> * Nếu cho dd HNO3 vào dd phenol thấy C6H2Br3OH↓ +3HBr có kết tủa vàng của axitpicric. * Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm -OH mà nguyên tử H của vòng benzen Học sinh nêu, giáo viên bổ trong phenol dễ bị thay thế hơn trong các sung thêm. hidrocacbon thơn khác. 4. Điều chế: * Trong công nghiệp: oxi hóa cumen Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Có hai loại : phenol đơn chức và phenol đa chức..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> chế phenol trong công nghiệp bên ?. C 6 H6 -+CH2=CH-CH3/H+->C6H5-CH(CH3)2 -1.O2;2.ddH2SO4-> C6H5-OH + (CH3)2CO. Hoặc điều chế theo sơ đồ : C6H6 --> C6H5Br --> C6H5-ONa--> C6H5OH. * Thu được từ tách nhựa than đá. 4. Ứng dụng: - Nguyên liệu tổng hợp nhựa phenolfomandehit dùng chế tạo đồ dân dụng. - Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm chất kết dính. - Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt cỏ 2,4D (2,4-diclophenolxiaxetic) , chất diệt nấm (nitrophenol).... Học sinh viết, giáo viên kiểm 8. Tham khảo SGK, nêu tra và bổ sung. các ứng dụng của phenol ? - Nguyên liệu tổng hợp nhựa phenolfomandehit dùng chế tạo đồ dân dụng. Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm chất kết dính. - Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt cỏ 2,4D (2,4-diclophenolxiaxetic) , chất diệt nấm (nitrrophenol)... E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1/193 SGK tại lớp. - Làm bài tập 2,3,4,5,6/193 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau.. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. Tiết 59: LUYỆN TẬP. Ngày : DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hóa tính chất hóa học của dẫn xuất halogen và một số phương pháp điều chế. Mối quan hệ chuyển hóa giữa hidrocacbon và ancol-phenol qua dẫn xuất halogen. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết các phản ứng của ancol, phenol. Viết các phản ứng thể hiện quá trình chuyển hóa qua lại giữa hidrocacbon và dẫn xuất. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập. C. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I. Hệ thống hóa về hidrocacbon: DẪN XUẤT HALOGEN CxHyX ANCOL NO, ĐƠN CHỨC CnH2n+1OH PHENOL C6H5OH Bậc của nhóm chức. Bằng bậc của cacbon có X Bằng bậc của Hướng dẫn Học sinh cácbon có -OH học sinh hệ điền và các ô Thế X hoặc.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> thống lại các đã kẻ và cho kiến thức đã ví dụ minh học về họa . hidrocacbon.. BT1: Viết ptpư xảy ra (nếu có) giữa ancol etylic, phenol với các chất sau : Na, NaOH, nước brôm, dd HNO3. BT2: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các pt hóa học : a. metan --> axetilen --> etilen --> etanol --> axit axetic. b. benzen --> brombenzen --> natriphenolat-> phenol->2,4,6tribromphenol. BT3: Cho hỗn hợp gồm etanol và. -OH CxHyX --> CxHyOH. CnH2n+1OH --> CnH2n+1Br 2CnH2n+1OH --> (CnH2n+1 )2O + H2O Thế H của OH 2R-OH + 2Na --> 2R-ONa + H2. R là CnH2n+1 hoặc C6H5 Tách HX hoặc H2O CnH2n+1X --> CnH2n + HX. CnH2n+1OH --> CnH2n + H2O.. Thế H ở vòng benzen C6H5OH nướcbrôm -> C6H2Br3OH↓ C6H5OH -ddHNO3-> C6H2(NO2)3OH↓ Học sinh OXH không hoàn toàn RCH2OH -CuO,t0-> R-CH=O hoàn thành RCH(OH)R1 các dãy phản -CuO,t0-> RCOR1 ứng bên và giáo viên Điều chế - Thế H của hidrocacbon bằng X. kiểm tra lại . - Cộng HX vào anken, ankin... - Cộng H2O vào anken. - Thế X của d/x halogen. - Điều chế etanol từ tinh bột. - Thế H của vòng benzen. - oxi hóa cumen : C6H5CH(CH3)2 Học sinh làm và giáo viên cùng cả lớp kiểm tra lại.. II. Bài tập áp dụng: (1) 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2. (2) 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2. (3) C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O. (4) C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH + 3HBr. (5) C6H5OH + 3HNO3 --> C6H2(NO2)3OH + 3H2O.. a. (1) 2CH4 --1500độC-> C2H2 + 3H2 (2) C2H2 + H2 -Pd/PbCO3-> C2H4 Học sinh làm (3) C2H4 + H2O -H+, t0-> C2H5OH và giáo viên (4) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH cùng cả lớp b. kiểm tra lại. (1) C6H6 + Br2 -Fe,t0-> C6H5Br + HBr (2) C6H5Br + 2NaOH --> C6H5ONa + NaBr + H2O (3) C6H5ONa + CO2 + H2O --> C6H5OH + NaHCO3 (4) C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH + 3HBr.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> phenol tác a. 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2. dụng với Na 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2. (dư) thu được Học sinh làm C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH + 3HBr. 3,36 lít (đktc) và giáo viên b. khí H2 . Nếu cùng cả lớp nH2 = 0,15 mol cho hh trên tác kiểm tra lại. n(↓) = 19,86/331,0 = 0,06 mol → nphenol = 0,06 mol. dụng với dd m phenol = 0,06 . 94,0 = 5,46 gam. nước brôm n C2H5OH = (0,15 - 0,03).2 = 0,24 mol vừa đủ thu mC2H5OH = 0,24 . 46,0 = 11,05 gam. được 19,86 Vậy %(m)ancol = 66,2% và %(m)phenol = 33,8%. gam kết tủa trắng . a. Viết phản ứng xảy ra. b. Tính %(m) a. C4H9Cl có 4 đồng phân. của mỗi chất b. C4H10O có 4 đồng phân ancol và 3 đồng phân ete. ban đầu ? c. C4H8O có 6 đồng phân ancol . BT4: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân mạch hở có CTPT là C4H9Cl, C4H10O và các đồng phân ancol của C4H8O ? E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các bài học cũ, soạn bài mới cho tiết học sau.. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011 Tiết 60:. Tuần 24 Tiết :42 BÀI THỰC HÀNH 5: Tính chất của etanol - glixerol - phenol. Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol , phenol, glixerol . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ. - Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với một lượng nhỏ hóa chất , điều chế chất khí từ chất lỏng đảm bảo an toàn, chính xác và thành công. B. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, dao cắt kim loại, kẹp sắt. 2. Hóa chất : etanol khan, phenol, glixerol, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO 4 2%, dd Br2, nước cất. 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. C. Tiến hành thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: I. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na. Etanol tác dụng với Na. II. Thí nghiệm 2: Tiến hành thí nghiệm, quan Glixerol tác dụng với sát hiện tượng , giải thích và II. Thí nghiệm 2: Cu(OH)2. viết tường trình. Glixerol tác dụng với Cu(OH)2. III. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với III. Thí nghiệm 3: nước Br2. Phenol tác dụng với nước Br2. IV. Viết tường trình thí nghiệm: IV. Viết tường trình thí nghiệm: Học sinh viết tường trình theo mẫu nộp và cuối giờ. BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí nghiệm. Dụng cụ và hóa chất. Etanol - Ống nghiệm, tác dụng đèn cồn. với Na - Na, etanol khan.. Glixerol tác dụng với Cu(OH)2. Phenol. - Hai ống nghiệm. - dd CuSO4 5%, NaOH 10%, glixerol, etanol khan.. - Ống nghiệm. - Phenol, nước. Nội dung tiến Hiện hành tượng - Cho mẫu Na nhỏ vào ống - Na phản nghiệm khô, ứng mạnh, thêm 2ml etanol có khí sinh vào, đốt phần khí ra, đốt thoát ra. cháy với ngọn lửa rất sáng. - Có kết tủa Cu(OH)2 màu xanh - Ống (1) và (2) trong 2 chứa 2-3 giọt dd ống CuSO4, thêm tiếp nghiệm. 2-3ml dd NaOH, - Ống (1) lắc nhẹ. khi thêm - Thêm tiếp vào glixerol ống (1) 2-3 giọt thấy tạo dd glixerol, ống (2) xanh thẫm 2-3 giọt etanol đồng nhất, khan , lắc nhẹ cả ống (2) khi 2 ống, quan sát. thêm etanol thấy vẫn còn kết tủa xanh. - Cho 0,5ml dd Thấy tạo phenol vào ống kết tủa. Giải thích , phương trình phản Ghi chú. ứng - Etanol phản ứng mạnh với Etanol Na, sinh ra khí H2, H2 cháy phải trong oxi với ngọn lửa sáng. khan, - Phản ứng : không 2C2H5OH + 2Na --> để học 2C2H5ONa + H2. sinh tự ý 2H2 + O2 --> 2H2O lấy Na, cẩn thận khi đốt.. * 2OH- + Cu2+ = Cu(OH)2. * Glixerol tạo phức với Cu(OH)2 tan, nên được dd đồng nhất màu xanh thẫm: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 --> (C3H5(OH)2O)2Cu + H2O * Etanol không phản ứng nên không thấy có hiện tượng gì, vẫn còn kết tủa xanh của Cu(OH)2.. - Phenol tác dụng với Br2 tạo kết tủa trắng theo pư :. Phenol độc, nên.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> tác dụng với nước brôm. brôm. nghiệm. - Thêm từng giọt trắng. nước Br2 vào ống Nước Br2 nghiệm và lắc mất màu. nhẹ, quan sát.. C6H5OH + 3Br2 --> C6H3Br3OH↓ + 3HBr. - Brôm phản ứng hết nên mất màu.. cẩn thận, không để rơi vào người và áo quần.. E.Củng cố và dặn dò: Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. Tiết 61: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến kiến thức đã học trong chương để giải bài tập. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bài kiểm tra dạng trắc nghiệm 100%. C. Tổ chức hoạt động: Cho học sinh làm bài kiểm tra theo đề. D.Củng cố và dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Chuẩn bị bài mới ở chương IX cho tiết học sau.. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. CHƯƠNG IX: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXILIC Tiết 62: ANDEHIT - XETON Ngày : (tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh nắm được các khái niệm về andehit và xeton : Tính chất, sự giống nhau và khác nhau giữa chúng. 2. Kĩ năng: - Viết được các CTCT, tên gọi các andehit no, đơn chức, mạch hở. - Giải được các bài tập về tính chất hóa học của andehit. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit, các câu hỏi có liên quan đến ancol, andehit, xeton cho phần kiểm tra bài cũ. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng A. ANDEHIT: I.Định nghĩa,phân loại,danh pháp:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 1. Nêu một số ví dụ và Andehit là các hợp chất hữu yêu cầu học sinh nêu cơ mà phân tử có nhóm khái niệm về andehit ? -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C khác 2. Từ các ví dụ, nêu các andehit no, không no, thơm, loại andehit ? Ví dụ ? đa chức, đơn chức... tùy vào đặc điểm cấu tạo và theo số nhóm -CHO. * No đơn chức . * Không no đơn chức. * No đa chức. * Không no đa chức ... 3. Từ cách gọi tên đã nêu, hãy viết đồng phân andehit và gọi tên chất Học sinh viết, đọc tên, giáo có CTPT C5H10O ? viên cùng cả lớp kiểm tra lại.. 4. Dựa vào CTCT của HCHO, nêu đặc điểm Có nhóm : -CH = O chứa 1 cấu tạo của các andehit liên kết đôi có 1δ bền và 1π no đơn chức ? kém bền. 5. Nêu các tính chất vật - Các andehit đầu dãy là chất lí cơ bản của anđehit no khí, không màu, xốc, tan tốt đơn chức ? trong nước . Các chất còn lại là chất lỏng và rắn, độ tan giảm dần theo chiều tăng của M. - Dung dịch HCHO trong nước gọi là fomon, dd bão hòa 37-40% : fomalin. 6. Từ đặc điểm cấu tạo hãy nêu tính chất hóa Do có liên kết đôi, nên học của andehit ? andehit có tính chất tương tự anken : cộng, oxi hóa... 7. Giáo viên làm thí nghiệm phản ứng tráng Học sinh nêu, viết phản ứng, bạc, học sinh quan sát, giáo viên cùng cả lớp kiểm viết phản ứng và nêu ứng tra lại. dụng của phản ứng này ? * Kết luận andehit là chất vừa có tính oxi hóa, vừa là chất có 8. Viết phản ứng điều tính khử. chế HCHO, CH3CHO từ rượu tương ứng ? CH3-OH + CuO -t0->. 1. Định nghĩa: * Andehit là các hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C khác hoặc với H. * VD: H-CH=O ; O=HC-CH=O.... 2. Phân loại: Có nhiều loại : andehit no, không no, thơm, đa chức, đơn chức... tùy vào đặc điểm cấu tạo và theo số nhóm -CHO. * VD: No đơn chức : CnH2nO (n ≥ 1) CTCT thu gọn : CxH2x+1CHO (x ≥ 0) 3. Danh pháp: * Tên thay thế : dãy no đơn chức. Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al. (Mạch chính là mạch dài nhất bắt đầu từ nhóm -CHO). * Tên thông thường : andehit + tên axit tương ứng. * VD: CH3-CH(CH3)-CH2-CHO 3-metylbutanal. CH3-CHO : andehit axetic hay etanal CH3-(CH2)3-CHO : andehit valeric hay pentanal. II.Cấu tạo, tính chất vật lí: 1. Cấu tạo: Có nhóm : -CH = O chứa 1 liên kết đôi có 1δ bền và 1π kém bền. 2. Tính chất vật lí: - Ở điều kiện thường: HCHO, CH 3CHO là khí, không màu, xốc, tan tốt trong nước và trong các dung môi hữu cơ. Các chất còn lại là chất lỏng và rắn, độ tan giảm dần theo chiều tăng của M. - Dung dịch HCHO trong nước gọi là fomon, dd bão hòa 37-40% : fomalin. III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng cộng H2: R-CH=O + H2 -t0,Ni-> R-CH2-OH [OXH] 2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: R-CHO+2AgNO3 + H2O + 3NH3 -t0-> R-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag. Andehit là chất khử. * Phản ứng này được gọi là phản ứng tráng bạc. * Andehit vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. IV. Điều chế: 1. Từ ancol bậc 1:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> HCHO + H2O + Cu C2H5-OH + CuO -t0-> CH3-CHO + H2O + Cu.. R-CH2-OH + CuO -t0-> R-CHO + H2O + Cu. 2. Từ hidrocacbon: * CH4 + O2 -t0,xt-> HCHO + H2O. * CH2=CH2 + O2 -t0,xt-> CH3-CHO. * CH≡CH + H2O -xt-> CH3-CHO. V. Ứng dụng: - HCHO dùng sản xuất nhựa phenolfomandehit, urefomandehit. - Dung dịch fomon làm chất tẩy uế, sát trùng, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản. - CH3-CHO dùng sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất. - Một số dùng làm hương liệu trong CN thực phẩm, mỹ phẩm.... 9. Tham khảo SGK, nêu caá ứng dụng quan trọng của andehit ? - HCHO dùng sản xuất nhựa . - Dung dịch fomon làm chất tẩy uế, sát trùng, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản. - CH3-CHO dùng sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất. - Một số dùng làm hương liệu trong CN thực phẩm, mỹ phẩm... E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 3/203 SGK tại lớp. - Làm bài tập 4,5/203 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. Tiết 63: ANDEHIT - XETON Ngày : (tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh nắm được các khái niệm về andehit và xeton : Tính chất, sự giống nhau và khác nhau giữa chúng. 2. Kĩ năng: - Viết được các CTCT, tên gọi các andehit no, đơn chức, mạch hở. - Giải được các bài tập về tính chất hóa học của andehit. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit, các câu hỏi có liên quan đến ancol, andehit, xeton cho phần kiểm tra bài cũ. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Viết CTCT của andehit axetic và viết các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của nó ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. B. XETON: 1. Nêu một số ví dụ và * Xeton là những hợp chất I.Định nghĩa: yêu cầu học sinh nêu hữu cơ mà phân tử có nhóm * Xeton là những hợp chất hữu cơ mà khái niệm về xeton ? >C=O liên kết trực tiếp với 2 phân tử có nhóm >C=O liên kết trực tiếp nguyên tử C khác với 2 nguyên tử C khác . * VD: * VD:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> CH3-CO-CH3 : dimetyl xeton CH3-CO-CH3 : dimetyl xeton (axeton) (axeton) CH3-CO-C6H5 : metyl phenyl CH3-CO-C6H5 : metyl phenyl xeton. xeton.(axetophenol) (axetophenol) CH3-CO-CH=CH2 : metyl vinyl xeton 2. Từ cách gọi tên đã Học sinh viết, gọi tên, giáo nêu, hãy viết đồng phân viên cùng cả lớp kiểm tra lại. xetôn và gọi tên chất có CTPT C5H10O ? 3. Dựa vào CTCT của Tham gia phản ứng cộng II. Tính chất hóa học : xetôn nêu tính chất hóa giống andehit tạo ancol bậc * Giống andehit : Cộng H2 tạo thành học của chúng và cho ví hai . Tuy nhiên không cho ancol bậc 2. phản ứng tráng bạc. dụ ? VD : CH3-CO-CH3 + H2 -Ni,t0-> CH3-CH(OH)-CH3. * Khác với andehit : không tham gia phản ứng tráng bạc. 4. Nêu cách điều chế Oxi hóa ancol bậc hai ta được xetôn. xetôn ? IV. Điều chế: VD: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO 1. Từ ancol bậc 2: --t0-> CH3-CO-CH3 + Cu + R-CH(OH)-R1 + CuO -t0-> H2O. R-CO-R1 + H2O + Cu. VD:..... 2. Từ hidrocacbon: * Oxi hóa không hoàn toàn cumen ta được axeton và phenol: C6H5-CH(CH3)2 + O2 -t0,ddH2SO4xt-> Axeton được dùng làm dung CH3-CO-CH3 + C6H5OH. môi trong quá trình sản xuất 5. Tham khảo SGK, nêu nhiều hợp chất trong nghành V. Ứng dụng: các ứng dụng quan trọng CN mỹ phẩm, làm nguyên - Axeton được dùng làm dung môi trong liệu tổng hợp clorofom, quá trình sản xuất nhiều hợp chất trong của xetôn ? iodofom... nghành CN mỹ phẩm, làm nguyên liệu - Xiclohexanol được dùng tổng hợp clorofom, iodofom... làm nguyên liệu sản xuất một - Xiclohexanol =O số polime như tơ capron, được dùng làm nguyên liệu sản xuất một nilon-6,6... số polime như tơ capron, nilon-6,6... E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 6/203 SGK tại lớp. - Làm bài tập 7,8,9/203 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. Tiết 64: AXIT CACBOXILIC Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh nắm đẹơc các khái niệm , định nghĩa, phân loại và gọi tên của axit cacboxilic. Nắm được và hiểu được cấu tạo của axit, từ đó hiểu được các tính chất hóa học cơ bản của axit trên cơ sở axit axetic. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất của axit axetic để viết được các phản ứng của các axit đồng đẳng. - Viết được các phương trình dạng ion thu gọn và làm các bài tập cơ bản. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giấy chỉ thị pH. Hóa chất : ancol etilic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M và H 2SO4 đặc. C. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ : Viết CTCT các xetôn ứng với công thức phân tử C 4H8O và gọi tên chúng ? Viết phản ứng cộng H2 của axeton và phản ứng điều chế nó ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I.Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp : 1. Định nghĩa : Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (COOH) liên kết trực tiếp với ntử cacbon khác hoặc với ntử hidro. * VD: H-COOH ; CH3-COOH... Nhóm -COOH là nhóm chức của axit cacboxilic. 2. Phân lọai: a. Axit no, đơn, mạch hở: CTchung : CnH2n+1COOH (n ≥ 0) Hoặc CmH2mO (m ≥ 1) b. Axit không no, đơn, mạch hở: CT chung : CnH2n+1-2kCOOH (n ≥ 2) c. Axit thơm, đơn chức: VD: C6H5-COOH... d. Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> COOH> 3. Danh pháp : axit no đơn, mạch hở. * Tên thông thường :... * Tên thay thế : Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic. VD:...... II. Đặc điểm cấu tạo: * Do nhóm chức có chứa nhóm -C=O có O có ĐAĐ lớn nên: - H trong COOH của axit linh động hơn trong phenol và ancol. - nhóm -OH trong axit cũng dễ bị đứt ra trong caá phản ứng hơn phenol và ancol. III. Tính chất vật lí: * Tạo liên kết hidro bền hơn ancol nên - Ở đk thường : chất lỏng hoặc rắn. - t0s tăng khi M tăng, và cao hơn các ancol có cùng M. - HCOOH, CH3COOH tan vô hạn trong nước, độ tan giảm dần theo chiều tăng của M. - Chua. III. Tính chất hóa học: 1. Tính axit : a. Phân li trong nước: CH3-COOH <---> CH3-COO- + H+. Làm quỳ hóa đỏ. b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ : VD: CH3COOH + NaOH --> CH3COOH + ZnO ---> c. Tác dụng với muối: của các axit yếu hơn như CO32- , SO32-... VD: CH3COOH + Na2CO3 ---> d. Tác dụng với KL: đứng trước H. VD: CH3COOH + Na ---> 2. Phản ứng thế nhóm OH: Gọi là phản ứng este hóa . VD: CH3COOH + CH3OH -H2SO4đ,t0-> V.Điều chế : 1. Lên men giấm: C2H5OH + O2 --lmg-> CH3COOH + H2O. 2. Oxi hóa andehit: VD:... 3. Oxi hóa ankan: VD: 2C4H10 + 5O2 -180độ,50atm,xt-> 4CH3COOH + 2H2O. 4. Từ metanol: CH3OH + CO -t0,xt--> CH3COOH VI. Ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Làm nguyên liệu cho một số nghánh công nghiệp như : mỹ phẩm, dệt, hóa học... E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 6/203 SGK tại lớp. - Làm bài tập 7,8,9/203 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau.. Họ và tên:...................... Lớp:............ Đề 1 Điểm. KIỂM TRA 1 TIẾT (số 1) Lời phê.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 1. Chất dẫn điện mạnh nhất là A. dd CH3COOH 1M. B. dd NH3 1M. C. dd H2SO4 1M. D. dd HCl 1M trong benzen. 2. Chất không dẫn điện là A. NaCl rắn. B. dd NaCl. C. NaCl nóng chảy. D. dd HCl. 3. Dãy gồm các chất điện li mạnh là A. NaCl, NaNO3, H2S. B. KOH, BaCl2, CH3COOH. C. Ba(OH)2, HNO3, NaCl. D. CH3COONa, KOH, H2O. 4. Chất điện li là mạnh là : A. hợp chất khi tan trong nước , các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. B. hợp chất khi tan trong nước , các phân tử hòa tan phân li ra ion một phần. C. chất không tan trong nước. D. chất tan trong nước. 5. Dãy gồm các hợp chất lưỡng tính là A. Cu(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2. B. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ca(OH)2. C. Ba(OH)2, NaOH, KOH. D. Pb(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3. 6. Phương trình điện li đúng là A. H2S --> 2H+ + S2-. B. H2S --> H+ + HS-. + C. H2S <--> H + HS . D. H2S <--> 2H+ + S2-. 7. Dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M thì A. [H+] = 0,10M. B. [H+] > 0,10M. C. [H+] ≤ 0,10M. D. [H+] < 0,10M. 8. Dung dịch axit mạnh HCl 0,10M thì A. [H+] > 0,10M. B. [H+] = 0,10M. C. [H+] ≤ 0,10M. D. [H+] < 0,10M. 9. Một dd có [OH-] = 1,5.10-5M thì môi trường của nó là A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. lưỡng tính. 10. Trong dd H2SO4 0,0001M thì tích số ion của nước là A. [H+].[OH-] > 1,0.10-14. B. [H+].[OH-] <1,0.10-14. C. [H+].[OH-] = 1,0.10-14. D. [H+].[OH-] ≥ 1,0.10-14. 11. Dung dịch phenolphtalein khi cho vào dd NaOH thì dung dịch có màu A. hồng. B. vàng. C. tím. D. xanh. 12. Giá trị pH của dd HCl 0,01M là A. 2. B. 1. C. 12. D. 2,3. 13. Giá trị pH của dd NaOH 0,01M là A. 2. B. 12. C. 2,2. D. 3. 14. Cho phương trình ion rút gọn : H+ + OH- = H2O. Đó là phản ứng giữa 2 chất A. HCl và Na2CO3. B. HNO3 và Ba(OH)2 C. HCl và NaOH D. HCl và Mg(OH)2. 15. Cho phương trình ion rút gọn : Ca2+ +CO32- = CaCO3. Đó là phản ứng giữa 2 chất A. CaCl2 và BaCO3. B. CaCl2 và K2CO3..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> C. Ca(OH)2 và CO2. D. CaSO4 và Na2CO3. 16. Cho phương trình ion rút gọn : Mg(OH)2 + 2H+ = Mg2+ + 2H2O. Đó là phản ứng giữa 2 chất A. Mg(OH)2 và CH3COOH. B. Mg(OH)2 và CuCl2. C. Mg(OH)2 và HCl. D. Mg(OH)2 và NaOH. 17. Cho 100ml dd HCl 1M tác dụng với 100ml dd NaOH 1M. Giá trị pH của dd sau phản ứng là A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. 18. 500ml dd BaCl2 1M tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 . Nồng độ mol/l của ion H+ của axit H2SO4 là A. 2M. B. 3M. C. 1M. D. 0,2M. 19. Kết tủa CuS được tạo thành trong dd bằng phản ứng của cặp chất A. Na2S và Cu(OH)2. B. Na2S và CuCO3. C. FeS và CaCl2. D. Na2S và CuCl2. 20. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi A. một số ion trong dd kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. B. chúng là phản ứng thuận nghịch. C. các chất phản ứng là chất điện li mạnh. D. các chất phản ứng là chất dễ tan. 21. Cho 300ml dd axit có pH = 1. Trung hòa vừa đủ axit này thì cần V(ml) dd bazơ có pH = 14. Giá trị V là A. 3ml. B. 300ml. C. 30ml. D. 0,3ml. 22. Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng với dd HCl dư, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 4,48lít. B. 2,24lít. C. 1,12 lít. D. 3,36lít. 23. 500ml dd AlCl3 1M tác dụng với V(lít) dd NaOH 1M tạo dd trong suốt. Giá trị V tối thiểu là A. 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 2,0 lít. D. 3,0 lít. 24. Các axit sau đây, axit nào là 3 nấc A. H2SO4. B. H3PO4. C. H3PO3. D. H2S. 25. Phương trình nàu sau đây sản phẩm không thu được một loại muối với tỷ lệ mol là 1:1 A. H2SO4 + NaOH B. CO2 + NaOH C. HCl + NaOH D. BaCl2 + Na2SO4 26. Chất điện li là chất A. phân li ra ion. B. tan trong nước phân li ra ion. C. kết tủa. D. tan trong nước. 27. Chất nào sau đây là một axit ? A. NH3. B. CH4. C. HCl. D. NaOH. 28. Chất nào sau đây là muối ? A. H2SO4. B. NaOH. C. NaHSO4. D. NH3. 29. Chất nào sau đây là một axit mạnh ? A. HClO4. B. Ba(OH)2. C. HF. D. H2S. 30. Chất nào sau đây là muối trung hòa ? A. Na2HPO3. B. Na2HPO4. C. NH4HSO4.D. NaH2PO4..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Họ và tên:....................... KIỂM TRA 1 TIẾT. Lớp:............ Đề 2. Điểm. Lời phê. 1. Chất dẫn điện mạnh nhất là A. dd H2S 0,5M. B. dd NH3 1M. C. dd HCl 1M. D. dd HCl 1M trong benzen. 2. Chất không dẫn điện là A. dd rượu etylic. B. dd H2SO4. C. Ca(OH)2 nóng chảy. D. dd CaCl2. 3. Dãy gồm các chất điện li là A. NaCl, NaNO3, CO2. B. KOH, SO2, CH3COOH. C. Ba(OH)2, HF, AgCl. D. CH3COONa, KOH, HgCl2. 4. Dãy gồm các chất điện li yếu là A. CH3COOH, Fe(OH)2, Zn(OH)2. B. NaCl, H2S, CaCl2. C. NaOH, CaCO3, HCl. D. BaSO4, AgCl, Cu(OH)2. 5. Dãy gồm các hợp chất lưỡng tính là A. Cu(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2. B. Fe(OH)2, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Ba(OH)2, Pb(OH)2, KOH. D. Pb(OH)2, Sn(OH)2, Zn(OH)3. 6. Phương trình điện li đúng là A. AgCl <--> Ag+ + Cl-. B. Cu(OH)2 --> Cu+ + OH-. C. NaOH --> Na+ + OH-. D. H2S --> 2H+ + S2-. 7. Dung dịch axit yếu CH3COOH 0,01M thì A. pH = 2. B. pH > 2. C. pH ≤ 2. D. pH < 2. 8. Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,05M thì A. pH = 1. B. pH = 1,3. C. pH ≤ 1. D. pH < 1. 9. Một dd có [H+] = 1,5.10-5M thì môi trường của nó là A. bazơ. B. axit. C. trung tính. D. lưỡng tính. 10. Trong dd HCl 0,0001M thì tích số ion của nước là A. [H+].[OH-] > 1,0.10-14. B. [H+].[OH-] <1,0.10-14. C. [H+].[OH-] ≥ 1,0.10-14. D. [H+].[OH-] = 1,0.10-14. 11. Dung dịch phenolphtalein khi cho vào dd HCl thì dung dịch có màu A. không màu. B. hồng. C. tím. D. xanh. 12. Giá trị pH của dd HClO4 0,001M là A. 2. B. 3. C. 11. D. 1,5. 13. Giá trị pH của dd Ca(OH)2 0,001M là A. 2,7. B. 3. C. 11. D. 3,5. 14. Cho phương trình ion rút gọn : H+ + OH- = H2O. Đó là phản ứng giữa 2 chất A. H2SO4 và CaCO3. B. HNO3 và Ca(OH)2 C. HCl và Mg(OH)2. D. H2SO4 và Ca(OH)2. 15. Cho phương trình : BaCO3 + 2HCl. Phương trình ion thu gọn của nó là A. Ba2+ + 2Cl- = BaCl2. B. BaCO3 + 2H+ = Ba2+ + CO2 + H2O..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> C. CO32- + 2H+ = CO2 + H2O.. D. BaCO3 + 2Cl- = BaCl2 + CO32-.. 16. Cho phương trình ion rút gọn : MgSO3 + 2H+ = Mg2+ + SO2 + H2O. Đó là phản ứng giữa 2 chất A. MgSO3 và HCl. B. MgSO3 và Na2CO3. C. MgSO3 và NaOH. D. MgSO3 và NaCl. 17. Cho 50ml dd H2SO4 0,05M tác dụng với 100ml dd NaOH 0,025M. Giá trị pH của dd sau phản ứng là A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. 18. 300ml dd CuSO4 1M tác dụng vừa đủ với 300ml dd NaOH . Nồng độ mol/l của ion OH-của NaOH là A. 1M. B. 3M. C. 2M. D. 4M. 19. Kết tủa CaCO3 được tạo thành trong dd bằng phản ứng của cặp chất A. CaCl2 + Na2CO3. B. CaSO3 + Na2CO3. C. Ca(OH)2 + CuCO3. D. CaO + K2CO3. 20. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi A. một số ion trong dd kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. B. chúng là phản ứng thuận nghịch. C. các chất phản ứng là chất điện li mạnh. D. các chất phản ứng là chất dễ tan. 21. Cho 500ml dd bazơ có pH = 13. Trung hòa vừa đủ axit này thì cần V(ml) dd axit có pH = 2. Giá trị V là A. 50ml. B. 500ml. C. 5000ml. D. 5ml. 22. Cho 12 gam CaSO3 tác dụng với dd HCl dư, khối lượng khí SO2 thu được là A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 4,8 gam. D. 9,6 gam. 23. 500ml dd ZnSO4 1M tác dụng với V(lít) dd NaOH 1M tạo dd trong suốt. Giá trị V tối thiểu là A. 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 2,0 lít. D. 3,0 lít. 24. Các axit sau đây, axit nào là 2 nấc A. H2SO4. B. H3PO4. C. H3PO3. D. A và C đúng. 25. Phương trình nàu sau đây sản phẩm không thu được một loại muối với tỷ lệ mol là 1:1 A. H2SO4 + NaOH . B. SO2 + KOH. C. HCl + NaOH. D. CaCl2 + Na2CO3. 26. Chất điện li là chất A. tan trong nước phân li ra ion. B. phân li ra ion. C. kết tủa. D. tan trong nước. 27. Chất nào sau đây là một axit ? A. NH3. B. CH4. C. HCl. D. NaOH. 28. Chất nào sau đây là muối ? A. H2SO4. B. NaOH. C. NaHSO4. D. NH3. 29. Chất nào sau đây là một bazơ mạnh ? A. Mg(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Cu(OH)2. D. Fe(OH)2. 30. Chất nào sau đây là một muối axit ? A. Na2HPO3. B. Na2HPO4. C. NH4NO3. D. Na3PO4..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Họ và tên:...................... Lớp:............ Đề 1. Điểm. KIỂM TRA 1 TIẾT (số 2). Lời phê. (30 câu trắc nghiệm) 1. Để nhận biết ion NO3- ta dùng: A. Cu, dd HCl. B. Cu, dd NaCl. C. Cu, dd H2SO4. D. Cả A, B đúng. 32. Để nhận biết ion PO4 ta dùng: A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. AgNO3. D. Ca(NO3)2. 3. Cu tác dụng với dd HNO3 loãng thu được khí X. Khí X là A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2. 4. Dung dịch HNO3 đặc nguội không phản ứng với: A.Na. B. Al. C. Cu. D. Ag. 5. Dung dịch HNO3 đặc thường không có nồng độ: A. 68,00% B. 98,00%. C. 59,00%. D. 60,00%. 6. Phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng : A. không thuận nghịch. B. kết hợp. C. thuận nghịch. D. B và C đúng. 7. Cho P trắng, P đỏ, N2 . Chất hoạt động hóa học mạnh nhất ở nhiệt độ thường là A. P trắng. B. P trắng. C. N2. D. không xác định. 8. Để làm sạch khí clo trong phòng thí nghiệm người ta dùng A. dd NaOH. B. khí NH3 dư. C. dd H3PO4. D. khí H2. 9. Phốt pho trắng được bảo quản trong bình chứa : A. khí O2. B. khí Cl2. C. Nước. D. dd HNO3 đặc. 10. Để loại bỏ khí NO2 ta dùng : A. dd NaOH. B. dd HCl. C. dd NaCl. D. dd H2SO4. 11. Chất tác dụng với nước tao khí là A. NH3. B. NH4Cl. C. AlN. D. CuCl2. 12. Trộn 2 lít N2 với 3 lít H2 cho vào tháp tổng hợp . Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất , hiệu suất phản ứng tổng hợp là 80,00% thì thể tích NH3 sinh ra là A. 3,20 lít. B. 2,40 lít. C. 1,60 lít. D. 2,20 lít. 13. Có 7 lít hỗn hợp X chứa N2 và H2. Tỷ khối của X so với H2 là 7,5. Thể tích N2 và H2 trong X lần lượt là A. 4,00 lít và 3,00 lít. B. 3,00 lít và 4,00 lít. C. 5,00 lít và 2,00 lít. D. 3,50 lít và 3,50 lít. 14. Để thu được 4 lít NH3 thì thể tích khí N2 cần cho phản ứng tổng hợp với hiệu suất 40,00% là (các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> A. 7,00 lít. B. 3,00 lít. C. 5,00 lít. D. 4,00 lít. 15. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại R trong dd HNO 3 loãng ta thu được 1,12 lít N 2 (đktc). Kim loại R là A. Fe. B. Ba . C. Mg . D. Zn . 16. Cho 11,20 gam Fe tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng xong ta thu được V lít NO 2 (đktc). Với hiệu suất phản ứng 75,00% thì giá trị của V là A. 17,92. B. 13,44. C. 10,082. D. 6,72. 17. Cho dd KOH chứa 0,15mol KOH tác dụng dd H 3PO4 chứa 0,1 mol H3PO4 . Muối tạo thành sau phản ứng là A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4. C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4 và H3PO4. 18. Cho 3 dd (NH4)2SO4 , NH4Cl và Na2SO4 , để nhận biết chúng ta dùng A. dd NaOH. B. dd KOH. C. dd Ba(OH)2. D. dd BaCl2. 19. Cho m (gam) Al tác dụng với dd HNO3 dư thu được 10,08 lít (đktc) khí NO2. Giá trị của m là A. 11,14. B. 12,15. C. 4,05. D. 3,78. 20. Cho Al tác dụng với dd HNO 3 đặc, nóng, vừa đủ . Sau phản ứng ta thu được 1,008 lít N 2O và 3,36 lít NO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Số mol HNO3 cần dùng là A. 0,50 mol. B. 1,00 mol. C. 0,25 mol. D. 0,75 mol. 21. Muối nitrat khi nhiệt phân cho ra oxit là A. Ca(NO3)2. B. AgNO3. C. Cu(NO3)2. D. NH4NO3. 22. Muối được dùng làm bột nở là A. NH4HCO3. B. NH4HS. C. (NH4)2CO3. D. NH4HSO4. 23. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm ta dùng phản ứng A. NO2 + O2 + H2O. B. NaNO3rắn + H2SO4đặc. C. P + HNO3đặc . D. NaNO3dd + H2SO4loãng . 24. Khí NH3 phản ứng với dd nào sau đây tạo ra kết tủa: A. dd ZnCl2. B. dd HCl. C. dd CuCl2. D. dd AlCl3. 25. Nhiệt phân m (gam) muối Cu(NO3)2 , sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 54 gam. Giá trị của m là A. 29,00. B. 94,00. C. 74,00. D. 49,00. 26. Khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh là A. SO2. B. CO2. C. NH3. D. NO2. 27. Khí làm giấy phenolphtalein ẩm hóa hồng là A. NH3. B. CO2. D. SO2. D. NO. 28. Nhiệt phân hoàn toàn 27,30 gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 và NaNO3 thu được 0,20 mol NO2. Khối lượng của Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp ban đầu là A. 17,80 gam. B. 18,80 gam. C. 16,00 gam. D. 15,00 gam..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 29. Cho lưu huỳnh tác dụng với dd HNO3 loãng dư. Sản phẩm của phản ứng là A. SO2 + H2O. B. H2SO4 + NO + H2O. C. H2SO4 + NO. D. S + NO. 30. Dẫy gồm các muối đều bị nhiệt phân là A. K2CO3, NH4Cl, NaNO3. B. KHCO3, NaCl, NaNO3. C. CaCO3, NH4NO3, AgNO3. D. CaCO3, NH4Cl, Na2CO3. Cho Fe = 56,00 ; Mg = 24,00 ; Ba = 137,00 ; Zn = 65,00 ; Al = 27,00 ; Cu = 64,00 ; N = 14,00 ; O = 16,00 ; Na = 23,00 HẾT. Họ và tên:.................................. Lớp:........................................... KIỂM TRA 15 PHÚT 1. Dung dịch NaOH có pH = 10 thì nồng độ mol/l tương ứng là : A. 1,0.10-10 M B. 1,0.10-4 M C. 1,0.10-3 M D. 1,0.10-5 M 2. Hòa tan 20ml dd HCl 0,05M vào 20ml dd H2SO4 0,075M thu được 40 ml dd X. pH của dd X là? A. 2 B. 3 C. 1,5 D. 1. 3. Có 4 dd đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 ; NH4Cl ; Na2SO4 ; KOH. Thuốc thử để nhận biết các dd trên là A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2. C. Phenolftalein. D. Dung dịch NaOH. 4. Phát biểu nào sau đây mô tả chất điện ly yếu chính xác nhất A. dung dịch loãng. B. chất không tan trong nước. C. chất mà dd chủ yếu là các phân tử, chỉ một số ít là các ion. D.chất chỉ phân li ở thể lỏng hay nóng chảy chứ không phân li trong dd. 5. Trong số các dd có cùng nồng độ mol sau đây, dd có độ dẫn điện nhỏ nhất là A. NaCl. B. CH3COONa. C. CH3COOH. D. H3PO4. 6. Trong số các chất sau, chất chất điện li là A. nước cất. B. axit HCl. C.glucozơ. D. benzen 7. Có thể pha chế dd đồng thời chứa các ion A. Na+, Ag+, Cl-. B. Ba2+, K+, SO42-. C. Mg2+,H+,SO42-,NO3-. D.Mg2+,Na+,SO42-,CO32-. 8. Viết phương trình điện li của : Na2HPO3, HNO3, BaSO4.. Họ và tên:.................................. Lớp:........................................... KIỂM TRA 15 PHÚT 1. Dung dịch HCl có pH = 4 thì nồng độ mol/l tương ứng là : A. 1,0.10-10 M B. 1,0.10-4 M C. 1,0.10-3 M D. 1,0.10-5 M 2. pH của dd thu được khi trộn 10ml dd HCl 0,1M với 10ml dd NaOH 0,1M là A. 6 B. 8 C. 7 D. 9.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 3. Có 4 dd đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 ; NH4NO3, Na2SO4 ; NaOH. Thuốc thử để nhận biết các dd trên là A.Dung dịch Ba(NO3)2. B. Dung dịch BaCl2. C. Phenolftalein. D. Dung dịch Ca(OH)2. 4. Chọn mệnh đề đúng A. dd bazơ luôn làm quỳ tím hóa xanh. B. dd muối bao giờ cũng có môi trường axit. C. dd muối trung hòa luôn có pH = 7. D. nước cất có pH = 7. 5. Trong số các dd có cùng nồng độ mol sau đây, dd có độ dẫn điện nhỏ nhất là A. CaCl2. B. CH3COOK. C. HCl. D. H3PO4. 6. Trong số các chất sau, chất không điện li là A. nước . B. axit HCl. C. rượu etylic. D. NaCl. 7. Có thể pha chế dd đồng thời chứa các ion A. Na+, Ag+, NO3-. B. Ba2+, K+, SO42-. C. Mg2+,H+,NH4+,CO32-. D.Mg2+,Na+,SO42-,CO32-. 8. Viết phương trình điện li của : K2HPO4, HMnO4, BaCO3.. Họ và tên :.............................. Lớp:................ KIỂM TRA 15 PHÚT Hóa 11-CB. 1. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C 3H6Cl2 là bao nhiêu đồng phân, chúng thuộc loại đồng phân gì ?........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. O 2. Hợp chất có CTCT thu gọn ...................................................................., tên thay thế của nó là ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 3. Viết các đồng phân cấu tạo của phân tử C 5H12 dưới dạng thu gọn , thu gọn nhất và gọi tên chúng:...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 4. Đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam hơi nước. Công thức phân tử , cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất và tên của nó là gì ? 5. Hợp chất X có %C = 39,13 ; %H = 8,70, còn lại là oxi. Cho d X/N2 = 3,286. Công thức phân tử của X là gì ?. Họ và tên :............................... KIỂM TRA 15 PHÚT.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Lớp:................ Hóa 11-CB. 1. Để khẳng định hai chất hữu cơ A, B bất kì thuộc cùng một dãy đồng đẳng thì cần phải biết:.......................................................................................................................................................... OH 2. Hợp chất có CTCT thu gọn ............................................................, tên thay thế của nó là ............................................................................................................... .................................................................................................................................................................. 3. Viết các đồng phân cấu tạo của phân tử C 6H14 dưới dạng thu gọn , thu gọn nhất và gọi tên chúng:...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 5. Hợp chất X có %C = 40,00 ; %H = 6,67, còn lại là oxi. Cho d X/H2 = 30,00. Công thức phân tử của X là gì ? 6. Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) hidrocacbon no X được 672ml (đktc) khí CO 2. Biết X làm mất màu dd Br2, công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên gọi của X là gì ? Họ và tên :.............................. Lớp:................ KIỂM TRA 15 PHÚT Hóa 11-CB. 1. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C 3H7Cl là bao nhiêu đồng phân, chúng thuộc loại đồng phân gì ?........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. O 2. Hợp chất có CTCT thu gọn ...................................................................., tên thay thế của nó là ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 3. Viết các đồng phân cấu tạo của phân tử C 4H8 dưới dạng thu gọn , thu gọn nhất và gọi tên chúng:...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,20 gam một ankan X thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử , cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất và tên của nó là gì ? 6. Hợp chất X có %C = 60,00 ; %H = 13,33, còn lại là oxi. Cho d X/N2 = 2,14. Công thức phân tử của X là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Họ và tên :.............................. Lớp:................ KIỂM TRA 15 PHÚT Hóa 11-CB. 1. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C 4H8Cl2 là bao nhiêu đồng phân, chúng thuộc loại đồng phân gì ?........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. 2. Hợp chất có CTCT thu gọn ..............................................................., tên thay thế của nó là ................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 3. Viết các đồng phân cấu tạo của phân tử C 4H10 dưới dạng thu gọn , thu gọn nhất và gọi tên chúng:......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. 5. Hợp chất X có %C = 55,81 ; %H = 6,98, còn lại là oxi. Cho d X/N2 = 3,07. Công thức phân tử của X là gì ? 6. Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) xocloankan X được 1,76 gam khí CO 2. Biết X làm mất màu dd Br2, công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên gọi của X như thế nào ?. TIẾT TỰ CHỌN 1 Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố các kiến thức vừa học về sự điện li, axit, bazơ và muối theo A-rê-ni-ut. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập đơn giản và nâng cao về phần học này. 2. Kĩ năng: - Xác định được chất điện li mạnh và chất điện li yếu để viết được phương trình điện li của các chất khi tan trong nước. - Nắm được các định nghĩa từ đó vận dụng để làm bài tập hóa học. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo. C. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự giải bài tập. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Phiếu học tập 1: Hãy viết các phương trình điện li của : KClO 4, NaH2PO4, Na2HPO3, H2SO3, Sn(OH)2, HClO?. Hoạt động của trò +. 4. KClO4 --> K + ClO . NaH2PO4 --> Na+ + H2PO4H2PO4- <--> H+ + HPO42-. HPO42- <--> H+ + PO43-. Na2HPO3-->2Na+ + HPO32H2SO3 <--> H+ + HSO3HSO3- <--> H+ + SO32-. Sn(OH)2 <--> Sn2+ + 2OH-. Sn(OH)2 <--> 2H+ + SnO22-. Ghi bảng Bài tập 1: KClO4 --> K+ + ClO4-. NaH2PO4 --> Na+ + H2PO4H2PO4- <--> H+ + HPO42-. HPO42- <--> H+ + PO43-. Na2HPO3 --> 2Na+ + HPO32-. H2SO3 <--> H+ + HSO3HSO3- <--> H+ + SO32-. Sn(OH)2 <--> Sn2+ + 2OH-. Sn(OH)2 <--> 2H+ + SnO22-..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> HClO <--> H+ + ClO-. Phiếu học tập 2: Muối nào sau đây là muối axit ? A. NH4NO3 B. Na2HPO3. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK. Phiếu học tập số 3: Trong số các chất sau, chất chất điện li là A. nước cất. B. axit HCl. C. glucozơ. D. benzen Viết phương trình điện li của chất đó.. HClO <--> H+ + ClO-. Bài tập 2: Đáp án : C.. Học sinh chọn đáp án và giải thích.. Học sinh chọn đáp án và giải Bài tập 3: thích. Đáp án : B. HCl --> H+ + Cl-. HCl --> H+ + Cl-.. Phiếu học tập số 4: Bài tập 4: Tính nồng độ mol/l của a. các ion có trong: nHCl = 7,3/36,5 = 0,02 mol a. 100ml dd có 7,3 gam Học sinh giải và giáo viên CMHCl = 0,02/0,1 = 0,2 M. HCl. kiểm tra lại. Phương trình điện li : b. 50 ml dd có chứa 5,3 HCl --> H+ + Cl-. gam Na2CO3. Theo phương trình điện li [H+] = [Cl-] = 0,2M. b. nNa2CO3 = 5,3/1060,05 mol CMNa2CO3 = 0,05/0,5 = 0,1M Phương trình điện li : Na2CO3 --> 2Na+ + CO32-. Theo phương trình điện li: [Na+] = 2.0,1 = 0,2M [CO32-] = 0,1M. Phiếu học tập số 5: Cho 100ml dd HCl 0,1M Bài tập 5: vào 100ml dd NaOH nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol 0,15M . Sau phản ứng dd nNaOH = 0,1.0,15 = 0,015 mol thu được chứa các chất Học sinh giải và giáo viên Phương trình phản ứng xảy ra : gì ? Tính nồng độ mol/l kiểm tra lại. HCl + NaOH = NaCl + H2O. của các chất và các ion Trước pư: 0,01 0,015 có trong dd đó? Pư: 0,01-->0,01 --> 0,01 Sau pư: 0 0,005 0,01. * Sau phản ứng dd thu được chứa: NaCl : 0,01 mol và NaOH dư : 0,005 mol CMNaCl = 0,01/(0,1+0,15) = 0,04M CMNaOH dư = 0,005/(0,1+0,15) = 0,02M * [Na+] = 0,06M [Cl-] = 0,04M [OH-] = 0,02M.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các kiến thức cũ Đọc bài mới chuẩn bị cho tiết học sau.. TIẾT TỰ CHỌN 2 Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố các kiến thức vừa học về sự điện li của nước, pH của dd và chất chỉ thị axit-bazơ. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập đơn giản và nâng cao về phần học này. 2. Kĩ năng: - Nắm được nước là chất điện li yếu, tích số ion của nước là một hằng số ở nhiệt độ không đổi . Giá trị này cũng đúng cho dd loãng của các chất khác nhau. - Nắm được các định nghĩa và công thức, vận dụng để làm bài tập hóa học. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo. C. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự giải bài tập. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Phiếu học tập 1: Một dd có [OH-] = Bài tập 1: -6 1,0.10 mol/lit. Dung Đáp án : B dịch này có môi trường: [OH-] > 1,0.10-7 nên [H+] < Dựa vào tích số ion của nước ta có A. axit. B. kiềm. 1,0.10-7 , vậy dd có môi [H+] = 1,0.10-14/1,0.10-6 = 1,0.10-8. C. trung tính.D. Không trường kiềm. Vậy dd có môi trường kiềm. xác định được. Phiếu học tập 2: Tính pH và xác định môi trường của a. dd HCl 0,0001M b. dd Ca(OH)2 0,0005M.. HCl --> H+ + Cl-. 0,0001M 0,0001M Theo ptđl ta có [H+]=0,0001M = 1,0.10-4M nên giá trị pH = 4. Dung dịch có môi trường axit. a.. b.Ca(OH)2 -->Ca2++2OH0,0005M 0,001M Theo ptđl ta có [OH-] = 0,001M=1,0.10-3M Dựa vào biểu thức tích số ion của nước ta có. Bài tập 2: a. HCl --> H+ + Cl-. 0,0001M 0,0001M Theo ptđl ta có [H+] = 0,0001M = 1,0.10-4M nên giá trị pH = 4. Dung dịch có môi trường axit. b. Ca(OH)2 --> Ca2+ + 2OH-. 0,0005M 0,001M Theo ptđl ta có [OH-] = 0,001M = 1,0.10-3M Dựa vào biểu thức tích số ion của nước ta.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> [H+] = 1,0.10-14/1,0.10-3 = 1,0.10-11. nên giá trị pH là 11. Dung dịch có môi trường kiềm. Phiếu học tập số 3: Dung dịch X, Y lần lượt chứa HCl có pH = 1 và NaOH có pH = 10. Nồng Giải và chọn đáp án B. độ mol/lít của các dd X, Y là A. 1,0.10-1 ; 1,0.10-10. B. 1,0.10-1 ; 1,0.10-4. C. 1,0.10-13 ; 1,0.10-10. D. 1,0.10-13 ; 1,0.10-4. Phiếu học tập số 4: n NaOH = 2/40 = 0,05mol Tính độ pH của 1 lít dd CMNaOH = 0,05M chứa 2 gam NaOH. NaOH ---> Na+ + OH-. 0,05M 0,05M Theo ptđl ta có : [OH-] = 0,05M = 5,0.10-3M Dựa vào biểu thức tích số ion của nước ta có [H+] = 1,0.10-14/ 5,0.10-3 = 0,2.10-11M Vậy giá trị pH = -log[H+] = 12,7. Dung dịch có môi trường Phiếu học tập số 5: kiềm. Trộn 100ml dd HCl 0.01M với 100ml dd nHCl = 0,1.0,01 = 0,001mol. NaOH 0,012M . Hỏi dd nNaOH=0,1.0,012=0,0012mol thu được có pH là bao PTPƯ : nhiêu? HCl + NaOH = NaCl + H2O. Sau phản ứng dd thu được chứa: NaCl 0,001mol và NaOH dư 0,0002mol. Nên theo ptđl của NaOH ta có [OH-] = 0,0002/0,2 = 1,0.10-5M Theo biểu thức tích số ion của nước ta có: [H+] = 1,0.10-14/1,0.10-5 = 1,0.10-9 Vậy pH = 9. E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các kiến thức cũ. có [H+] = 1,0.10-14/1,0.10-3 = 1,0.10-11. nên giá trị pH là 11. Dung dịch có môi trường kiềm. Bài tập 3: Chọn đáp án B. Bài tập 4: n NaOH = 2/40 = 0,05mol CMNaOH = 0,05M NaOH ---> Na+ + OH-. 0,05M 0,05M Theo ptđl ta có : [OH-] = 0,05M = 5,0.10-3M Dựa vào biểu thức tích số ion của nước ta có [H+] = 1,0.10-14/ 5,0.10-3 = 0,2.10-11M Vậy giá trị pH = -log[H+] = 12,7. Dung dịch có môi trường kiềm. Bài tập 5: nHCl = 0,1.0,01 = 0,001mol. nNaOH = 0,1.0,012 = 0,0012mol. PTPƯ : HCl + NaOH = NaCl + H2O. Sau phản ứng dd thu được chứa: NaCl 0,001mol và NaOH dư 0,0002mol. Nên theo ptđl của NaOH ta có [OH-] = 0,0002/0,2 = 0,00001M = 1,0.10-5M Theo biểu thức tích số ion của nước ta có: [H+] = 1,0.10-14/1,0.10-5 = 1,0.10-9 Vậy pH = 9..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Đọc bài mới chuẩn bị cho tiết học sau.. TIẾT TỰ CHỌN 3 Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố các kiến thức về nitơ và các hợp chất quan trọng của nitơ. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập đơn giản và nâng cao về phần học này. 2. Kĩ năng: - Xác định được số oxi hóa và vai trò của nitơ trong các hợp chất. - Nắm được các tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ để vận dụng làm bài tập. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo. C. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự giải bài tập. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Phiếu học tập 1: Nitơ phản ứng được với tất Bài tập 1: cả các chất trong nhám nào Chọn đáp án B. sau đây để tạo hợp chất khí A. Li, Al, Mg. B. H2, O2. Học sinh chọn đáp án và giải C. Li, H2, Al. thích. D. O2, Ca, Mg. Phiếu học tập 2: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 khí riêng biệt : O2,N2, H2S, Cl2. Bằng phương pháp hóa học , hãy phân biệt chúng.. - Cho 4 khí trên qua 4 mẫu quỳ ẩm, H2S làm quỳ hóa hồng, Cl2 làm mất màu quỳ. - Đưa que đóm vào 2 lọ còn lại ta nhận ra O2 (làm que đóm bùng cháy), còn lại là N2.. Bài tập 2: - Cho 4 khí trên qua 4 mẫu quỳ ẩm, H 2S làm quỳ hóa hồng, Cl2 làm mất màu quỳ. - Đưa que đóm vào 2 lọ còn lại ta nhận ra O2 (làm que đóm bùng cháy), còn lại là N2 .. Phiếu học tập số 3: Amoniăc phản ứng được với tất cả các chất trong Bài tập 3: nhóm nào sau Đáp án : A. A. HCl, O2, Cl2, CuO, dd AlCl3. Học sinh chọn đáp án, giải B. H2SO4, PbO, FeO, thích và viết phản ứng xảy ra. NaOH. C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2. D.KOH,HNO3,CuO,CuCl2. Phiếu học tập số 4: a. có thể cùng tồn tại. Hỗn hợp các chất nào sau b, c, d. không thể cùng tồn tại Bài tập 4:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> đây có thể hoặc không thể cùng tồn tại trong một dd: a. HNO3 và K2SO4. b. NH4Cl và AgNO3. c. Zn(NO3)2 và NH3. d. Pb(NO3)2 và H2S. Giải thích và viết phản ứng xảy ra nếu có.. do: Cl- + Ag+ = AgCl↓. Zn2+ + NH3 + H2O = Zn(OH)2↓ + NH4+. 2+ Pb + S2- = PbS↓.. a. có thể cùng tồn tại. b, c, d. không thể cùng tồn tại do: Cl- + Ag+ = AgCl↓. Zn2+ + NH3 + H2O = Zn(OH)2↓ + NH4+. Pb2+ + S2- = PbS↓.. Phiếu học tập số 5: Cho các chất sau : HNO3, NH3, NH4NO3, N2, NO, NO2. a. Hãy lập 2 dãy chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên. b. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các dãy đó.. a. * N2-(1)->NH3-(2)-> NO-(3)-> NO2-(4)-> HNO3-(5)-> NH4NO3. ** HNO3-(1)->NH4NO3-(2)-> NH3-(3)->N2-(4)->NO-(5)-> NO2. b. * (1) N2 + 3H2 -t0,P,xt-> 2NH3. (2) 4NH3 + 5O2-t0,Pt-> 4NO + 6H2O. (3) 2NO + O2 --> 2NO2. (4) 4NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3. (5)HNO3 + NH3 = NH4NO3 ** (1)HNO3 + NH3 = NH4NO3 (2) NH4NO3 + NaOH = NaNO3 + NH3 + H2O. (3) 4NH3 + 3O2 -t0-> 2N2 + 6H2O. 3000 (4) N2 + O2 - -> 2NO. (5) 2NO + O2 = 2NO2.. Bài tập 5: a. * N2-(1)->NH3-(2)-> NO-(3)-> NO2-(4)-> HNO3-(5)-> NH4NO3. * HNO3-(1)->NH4NO3-(2)-> NH3-(3)->N2(4) ->NO-(5)-> NO2. b. * (1) N2 + 3H2 -t0,P,xt-> 2NH3. (2) 4NH3 + 5O2-t0,Pt-> 4NO + 6H2O. (3) 2NO + O2 --> 2NO2. (4) 4NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3. (5)HNO3 + NH3 = NH4NO3 . ** (1)HNO3 + NH3 = NH4NO3. (2) NH4NO3 + NaOH =NaNO3 + NH3 + H2O. t0 (3) 4NH3 + 3O2 - -> 2N2 + 6H2O. (4) N2 + O2 -3000-> 2NO. (5) 2NO + O2 = 2NO2.. E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các kiến thức cũ Làm các bài tập sách giáo khoa chuẩn bị cho tiết sau.. TIẾT TỰ CHỌN 4 Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố các kiến thức về phôt pho, axit phôtphoric. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về phần học này và các bài toán về NH 3..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2. Kĩ năng: - Xác định được số oxi hóa và vai trò của P trong các chất tham gia phản ứng. - Nắm được các tính chất của P từ đó vận dụng để giải các bài tập liên quan. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo. C. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự giải bài tập. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Phiếu học tập 1: P đỏ và P trắng là 2 dạng Học sinh chọn đáp án và giải thù hình của phôt pho thích. Bài tập 1: nên Chọn đáp án D. A. đều có cấu trúc mạng phân tử và polime. B. đều tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. C. đều khó nóng chảy và khó bay hơi. D. đều tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành phôt phua. Phiếu học tập 2: Hoàn thành các pư sau: a. ? + Cl2-t0-> PCl5. b. P + Ca -t0-> ? c. P + H2SO4đặc-t0-> ? + H3PO4 + H2O. d. P + HNO3 + H2O -t0> ? + NO. e. P + KClO3 -->?+KCl Xác định vai trò của P trong các phản ứng trên. Phiếu học tập số 3: Cho 44 gam dd NaOH 10% tác dụng với 10 gam dd H3PO4 39,2%. Muối nào thu được và có khối lượng bao nhiêu gam?. a. 2P + 5Cl2 -t0-> 2PCl5. (C.Khử) b. 2P + 3Ca -t0-> Ca3P2. (C.OXH) c. 2P + 5H2SO4đặc-t0-> 5SO2 (C.Khử) + 2H3PO4 + 2H2O. d. P + 5HNO3 + 2H2O -t0-> (C.Khử) 3H3PO4 + 5NO. e. 6P + 5KClO3 --> 3P2O5 (C.Khử) + 5KCl. Bài tập 2: a. 2P + 5Cl2 -t0-> 2PCl5. (C.Khử) b. 2P + 3Ca -t0-> Ca3P2. (C.OXH) c. 2P + 5H2SO4đặc-t0-> 5SO2 + 2H3PO4 (C.Khử) + 2H2O. t0 d. P + 5HNO3 + 2H2O - -> 3H3PO4 + (C.Khử) 5NO. e. 6P + 5KClO3 --> 3P2O5 + 5KCl (C.Khử). nNaOH = 0,11 mol. nH3PO4 = 0,04 mol. nNaOH : nH3PO4 = 2,75 → xảy ra các phản ứng: 2NaOH + H3PO4 = Na2HPO4 + 2H2O. 3NaOH + H3PO4 = Na3PO4 + 3H2O. Gọi x = nNa2HPO4 y = nNa3PO4 ta có hệ. Bài tập 3: nNaOH = 0,11 mol. nH3PO4 = 0,04 mol. nNaOH : nH3PO4 = 2,75 → xảy ra các phản ứng: 2NaOH + H3PO4 = Na2HPO4 + 2H2O. 3NaOH + H3PO4 = Na3PO4 + 3H2O. Gọi x = nNa2HPO4 y = nNa3PO4 Ta có hệ : 2x + 3y = 0,11..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 2x + 3y = 0,11. x + y = 0,04. Giải hệ trên ta có Phiếu học tập số 4: x = 0,01→mNa2HPO4 = 1,42g Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) y = 0,03→mNa3PO4 = 4,92g . đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng, thu nNH3 = 0,1 mol. được chất rắn A và khí nCuO = 0,4 mol. B. Cho chất rắn A tác Các phản ứng xảy ra: dụng với dd HCl 2M dư. 2NH3 + 3CuO -t0-> N2 + Coi hiệu suất các quá 3Cu + 3H2O. trình là 100%. CuO + 2HCl = CuCl2+H2O a. Tính VB (đktc)? a. B là N2 b. Tính V ddHCl đã phản nN2 = 0,1/2 = 0,05 mol ứng. VN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít. b. Phiếu học tập số 5: nCuO dư = 0,25mol Nén 4 lít N2 và 14 lít H2 nHCl = 0,5mol. vào bình kín ở khỏng VddHCl = 0,25 lít. trên 4000C có xúc tác. Sau phản ứng ta thu được 16,4 lít hh khí (ở cùng đk nhiệt độ và áp a. N2 + 3H2 <--> 2NH3. suất) TPƯ 4(l) 14(l) a. Tính VNH3 sinh ra. PƯ x(l) 3x(l) 2x(l) b. Tính hiệu suất của SPƯ 4-x 14-3x 2x phản ứng tổng hợp NH3. Theo đề ta có: 4-x + 14-3x + 2x = 16,4 x = 0,8 lít→ VNH3 = 1,6 lít. b. H = x/4 = 20%.. x + y = 0,04. Giải hệ trên ta có x = 0,01→ mNa2HPO4 = 1,42g. y = 0,03→ mNa3PO4 = 4,92g. Bài tập 4: nNH3 = 0,1 mol. nCuO = 0,4 mol. Các phản ứng xảy ra: 2NH3 + 3CuO -t0-> N2 +3Cu + 3H2O. CuO + 2HCl = CuCl2+H2O a. B là N2 nN2 = 0,1/2 = 0,05 mol VN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít. b. nCuO dư = 0,25mol nHCl = 0,5mol. VddHCl = 0,25 lít. Bài tập 5: a. N2 + 3H2 <--> 2NH3. TPƯ 4(l) 14(l) PƯ x(l) 3x(l) 2x(l) SPƯ 4-x 14-3x 2x Theo đề ta có: 4-x + 14-3x + 2x = 16,4 x = 0,8 lít→ VNH3 = 1,6 lít. b. H = x/4 = 20%.. E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các kiến thức cũ chuẩn bị cho tiết học sau.. TIẾT TỰ CHỌN 5 Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố các kiến thức về HNO3. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về HNO3 bằng phương pháp bảo toàn mol electron. 2. Kĩ năng: Biết cách giải các bài tập về HNO 3 bằng phương pháp thông thường và phương pháp bảo toàn mol electron. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo. C. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự giải bài tập. D. Tổ chức hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động của thầy Phiếu học tập 1: Hòa tan hết 6 gam hợp kim A gồm Fe và Cu trong dd HNO3 đặc, nóng, thu được 5,6 lít khí nâu đỏ duy nhất (đktc). Tính phần trăm (m) của các kim loại ?. Phiếu học tập 2: Cho a gam bột Zn tan hết trong V lít dd HNO3 0,2M (không có khí thoát ra), thì thu được dd D. Để phản ứng vừa đủ với dd D cần đúng 0,5 lít dd NaOH 4M thì thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và thu được dd trong suốt. Tính giá trị của a và V?. Phiếu học tập số 3: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dd HNO3 thấy thoát ra V lít hh khí A gồm NO, NO2 (đktc). Biết tỷ khối của A so với H2 là 19. Giá trị của V là bao nhiêu ?. Hoạt động của trò Fe --> Fe+3 + 3e. xmol -----------> 3xmol Cu --> Cu+2 + 2e. ymol -- --------> ymol 56x + 64y = 6 (1) N+5 + 1e --> N+4. nNO2 = 0,25 mol. Theo đlbt mol electron : 3x + 2y = 0,25 (2) Giải (1) và (2) ta có : x = y = 0,05 mol. %(m) Fe = 46,7%. %(m) Cu = 53,3%. * Các quá trình xảy ra: Zn --> Zn+2 + 2e. N+5 + 8e --> N-3. Dung dịch D gồm: Zn(NO3)2 , NH4NO3, HNO3 dư. * Phản ứng khi cho dd NaOH vào D: Zn2+ + 4OH- --> ZnO22- + 2H2O. + NH4 +OH --> NH3 + H2O. H+dư + OH- --> H2O. * Theo đề: nNH3 = 0,1 mol . nOH- = 5 mol. * Theo các phản ứng ta có: nZn = 0,4 mol → mZn = a = 2,6 gam. nH+ = nH+dư + nH+pư = 1,3 . → V = 1,3/0,2 = 6,5 lít. * Các quá trình xảy ra : Cu --> Cu+2 + 2e . N+5 + 3e --> N+2. N+5 + 1e --> N+4. * Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và NO2 trong hh A, ta có: x--NO---30 8 38 →x=y y--NO2--46 8. Ghi bảng Bài tập 1: * Các quá trình xảy ra : Fe --> Fe+3 + 3e. xmol -----------> 3xmol Cu --> Cu+2 + 2e. ymol -- --------> ymol 56x + 64y = 6 (1) N+5 + 1e --> N+4. nNO2 = 0,25 mol. * Theo đlbt mol electron : 3x + 2y = 0,25 (2) Giải (1) và (2) ta có : x = y = 0,05 mol. %(m) Fe = 46,7%. %(m) Cu = 53,3%. Bài tập 2: * Phản ứng không có khí thoát ra nên sản phẩm có muối NH4NO3. * Các quá trình xảy ra: Zn --> Zn+2 + 2e. N+5 + 8e --> N-3. Dung dịch D gồm: Zn(NO3)2 , NH4NO3, HNO3 dư. * Phản ứng khi cho dd NaOH vào D: Zn2+ + 4OH- --> ZnO22- + 2H2O. NH4+ + OH- --> NH3 + H2O. H+dư + OH- --> H2O. * Theo đề: nNH3 = 0,1 mol ; nOH- = 5 mol. * Theo các phản ứng ta có: nZn = 0,4 mol → mZn = a = 2,6 gam. nH+ = nH+dư + nH+pư = 1,3 mol → V = 1,3/0,2 = 6,5 lít.. Bài tập 3: * Các quá trình xảy ra : Cu --> Cu+2 + 2e ; N+5 + 3e --> N+2. N+5 + 1e --> N+4. * Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và NO2 trong hh A, ta có: x--NO---30 8 38 →x=y y--NO2--46 8.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> * Theo đlbt mol electron ta * Theo đlbt mol electron ta có: có: 3x + y = 0,4. 3x + y = 0,4. x - y = 0. x - y = 0. Giải ra ta có x = y = 0,1 mol. Giải ra ta có x = y = 0,1 mol. Nên V = 4,48 lít. Nên V = 4,48 lít.. E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại các kiến thức cũ chuẩn bị cho bài kiểm tra số 2. Ngày soạn :9/12/2010 Ngày dạy:10 /12/2010. Tuần : 17 Tiết :32. PHẢN ỨNG HỮU CƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Một số loại phản ứng hữu cơ, đặc điểm của chúng. - Nắm được bản chất của phản ứng thế, cộng, tách. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã có viết các phản ứng hóa học trong hóa hữu cơ. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Giáo án, phiếu học tập, học sinh đọc bài trước. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm đồng đẳng, đồng phân, cho ví dụ ? 2. Thế nào là liên kết cộng hóa trị ? Liên kết δ và Л là gì ? 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Hoạt động1. Người ta * Dựa vào sự biến đổi thành phân loại phản ứng hữu phần và cấu tạo phân tử hợp cơ dựa vào đặc điểm chất trước và sau phản ứng. gì ? *Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hay Hoạt động 2. Từ các ví nhóm nguyên tử trong phân dụ của giáo viên, hãy tử hợp chất hữu cơ bị thay nêu khái niệm về phản thế bởi một nguyên tử hay ứng thế ? nhóm nguyên tử khác.. NỘI DUNG. I. Phân loại phản ứng hữu cơ: 1. Phản ứng thế: a. Vd 1: Phản ứng của metan với clo: CH4 + Cl2 -askt-> CH3Cl + HCl. b. Vd 2: Thay thế nhóm OH của axit bằng nhóm C2H5O của ancol etylic: CH3COOH + C2H5OH <-t0,xt-> CH3COOC2H5 + H2O. c. Vd 3: Phản ứng của ancol etylic với axit HBr tạo etyl bromua: C2H5OH + HBr -t0-> C2H5Br + H2O. * Học sinh viết, giáo viên *Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên kiểm tra và bổ sung. tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hay nhóm Hoạt động 3. Viết phản nguyên tử khác. ứng thế : a. C2H6 + Cl2 -askt-> 2. Phản ứng cộng:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> b. HCOOH + CH3OH c. CH3OH + HCl. a. Vd 1: Phản ứng của etylen với brôm trong * Phản ứng cộng là phản dd : ứng trong đó phân tử hợp C2H4 + Br2 --> C2H4Br2. chất hữu cơ kết hợp với b. Vd 2: Phản ứng của axetylen với hidroclorua: phân tử khác tạo thành phân C2H2 + HCl - HgCl2,t0-> C2H3Cl. Từ các ví dụ, hãy nêu tử hợp chất mới. * Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử khái niệm về phản ứng hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo cộng ? * Học sinh viết và giáo viên thành phân tử hợp chất mới. kiểm tra lại. 3. Phản ứng tách: Hoạt động 4. Viết phản a. Vd 1: Tách nước (đề hidrat hóa) ancol etylic ứng : * Phản ứng tách là phản để điều chế etylen trong phòng thí nghiệm: a. C2H4 + HCl ứng trong đó hai hay nhiều CH3-CH2-OH -H+, 170độC-> CH2=CH2 b. C3H6 + Cl2 nguyên tử bị tách ra khỏi + H2O. phân tử hợp chất hữu cơ. b. Vd 2: Tách hidro (đề hidro hóa) ankan để điều chế anken: Hoạt động 5Từ các ví * Học sinh viết , giáo viên CH3-CH3 -xt, t0-> CH2=CH2 + H2. dụ, hãy nêu khái niệm kiểm tra lại. * Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay về phản ứng tách ? nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. * Ngoài các loại trên hóa hữu cơ còn có thêm Viết phản ứng tách các lọai phản ứng như: phân hủy, đồng phân nước của phân tử : hóa, oxi hóa... CH3-CH(OH)-CH3 II. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa hữu cơ: - Phản ứng trong hóa hữu cơ thường xảy ra chậm, do các liên kết trong phân tử chất hữu cơ ít phân cực nên khó bị phân cắt. - Phản ứng trong hóa hữu - Phản ứng trong hóa hữu cơ thường sinh ra hỗn cơ thường xảy ra chậm, do hợp sản phẩm. Do các liên kết trong hóa hữu cơ các liên kết trong phân tử có độ bền khác nhau không nhiều , nên trong chất hữu cơ ít phân cực nên cùng điều kiện nhiều liên kết khác nhau có thể khó bị phân cắt. cùng bị phân cắt. Hoạt động 6. Từ khái - Phản ứng trong hóa hữu niệm về các lọai phản cơ thường sinh ra hỗn hợp ứng trên, nêu đặc điểm sản phẩm. của phản ứng trong hóa hữu cơ ?. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2/ 105 tại lớp. - Làm bài tập 3, 4/105 SGK và học bài cũ, đọc bài mới..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> XICLOANKAN. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức Biết được :  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử.  Tính chất hoá học : Phản ứng thế, tách, cháy tương tự ankan ; Phản ứng cộng mở vòng (với H2, Br2, HBr) của xicloankan có 3 ,4 nguyên tử cacbon.  ứng dụng của xicloankan. 2. Kĩ năng  Quan sát mô hình phân tử và rút ra được nhận xét về cấu tạo của xicloankan.  Từ cấu tạo phân tử, suy đoán được tính chất hoá học cơ bản của xicloankan.  Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của xicloankan. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng 5.2 sách giáo khoa. Học sinh ôn lại các kiến thức về ankan. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết phản ứng xảy ra khi cho C2H6 tác dụng với Cl2 có askt và gọi tên sản phẩm ? Viết phản ứng xảy ra khi nung C4H10 có xt ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Cho học sinh xem mô hình phân tử - Phân tử này chỉ có liên kết xiclopropan. đơn và mạch vòng. 1. Từ mô hình đó hãy - CTCT: nhận xét và CTCT của CH2 - CH2 hay phân tử xiclopropan ? CH2 * Xicloankan là những 2. Từ đó nêu định nghĩa hidrocacbon no có mạch của xicloankan? vòng.. 3. Viết CTTQ của dãy đồng đẳng này ? 4. Bắt đầu từ phân tử nào thì có đồng phân, hãy viết đồng phân của phân tử C5H10 ?. Nội dung ghi bảng I. Cấu tạo: 1. Định nghĩa: Xicloankan là những hidrocacbon no có mạch vòng. * Có thể có 1 hoặc nhiều vòng, (chương trình chỉ xét 1 vòng ) * Một số công thức và tên gọi đơn giản: (xem bảng 5.2) CH2 - CH2 hay : Xiclopropan. CH2 CH2 - CH2 hay : Xiclobutan. CH2 - CH2 * CTTQ: CnH2n với n ≥ 3. 2. Công thức chung: CnH2n với n ≥ 3. * Các chất có từ 4 cacbon trở lên có các đồng * Bắt đầu từ C4H8 thì có phân. đồng phân. Vd : C4H8 có 2 đồng phân : * Học sinh viết đồng phân và CH2 - CH2 hay : Xiclobutan. giáo viên kiểm tra, bổ sung CH2 - CH2 thêm. CH2 - CH-CH3 CH2 - CH3 Metyl xiclopropan..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 5. Tương tự phản ứng thế của ankan đã học, viết phản ứng thế của xiclopropan và xiclobutan với Br2 và gọi tên sản phẩm tạo thành ? 6. Viết phản ứng cộng của xiclopropan với H2 và với dd Br2 ?. 7. Viết phản ứng tách H 2 từ xiclohexan và gọi tên sản phẩm ?. 8. Viết phản ứng cháy tổng quát và nêu ứng dụng của phản ứng này. 9. Nêu một vài ứng dụng của ankan trong đời sống mà em biết ?. II. Tính chất hóa học: * Học sinh làm và giáo viên 1. Phản ứng thế: (tương tự ankan) kiểm tra lại. CH2 - CH2 + Br2 -t0-> CH2-CH-Br CH2 CH2 + HBr. 2. Phản ứng cộng mở vòng: (Chỉ có vòng C3H6 và C4H8 phản ứng được, các t0,Ni CH2 - CH2 + H2- -> vòng lớn hơn không tham gia phản ứng này) CH2 a. Cộng H2 (cho cả C3H6 và C4H8) CH3-CH2-CH3. CH2 - CH2 + H2-t0,Ni->CH3-CH2-CH3 CH2 CH2 - CH2 + Br2 ---> b. Xiclo propan có thể cộng với Br2(dd) hoặc CH2 với axit (HBr). CH2Br-CH2-CH2Br. CH2 - CH2 + Br2 ---> CH2 CH2Br-CH2-CH2Br. CH2 - CH2 + HBr ---> CH2 CH3-CH2-CH2Br. 3. Phản ứng tách: Các xicloankan bị tách H2 tạo hợp chất không no như các ankan. Vd : * Học sinh viết và giáo viên kiểm tra lại. - CH3 -t0,xt-> - CH3 + 3H2. (toluen hay metylbenzen) 4. Phản ứng oxi hóa: - Xicloankan cháy tỏa nhiều nhiệt giống như ankan. CnH2n + 3n/2 O2 - Phản ứng cháy tổng quát: t0 -- ->nCO2 + nH2O + Q CnH2n + 3n/2O2 -t0-> nCO2 + nH2O. Được ứng dụng làm nhiên III. Điều chế và ứng dụng: liệu. * Chủ yếu lấy từ chưng cất dầu mỏ. * Mộ số được điều chế từ ankan : CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 -t0,xt-> Học sinh nêu, giáo viên bổ sung thêm . - CH3 + H2. * Xicloankan được dùng làm nhiên liệu, dung môi, hoặc nguyên liệu để điều chế các hợp chất hữu cơ khác.. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1/120 SGK tại lớp. - Làm bài tập 2,3,4,5/120 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42. Tiết 53: NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN Ngày : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được nguồn hidrocacbon thiên nhiên : thành phần, cách khai thác và phương pháp chế biến chúng. Ứng dụng quan trọng của nguồn hidrocacbon thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về phương pháp chế biến và ứng dụng của hidrocacbon. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. B. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu về các giếng dầu, mỏ than và các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. C. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Túi dầu gồm có những Túi dầu gồm 3 phần : phần nào ? * Trên cùng là khí dầu mỏ có áp suất lớn. * Giữa là lớp dầu. * Dưới cùng là nước và cặn. - Nhóm ankan từ C1 đến C50. 2. Nêu thành phần của - Xicloankan chủ yếu C5H10, dầu mỏ? C6H12 và các đồng đẳng. - Hidrocacbon thơm : C6H6, C6H5CH3, C6H4(CH3)2, naphtalen và đđẳng. - Một lượng nhỏ hợp chất hữu cơ chứa N, O, S, một số chất vô cơ. Khoan những lỗ khoan (giếng dầu), dầu sẽ tự phun lên do áp suất lớp khí lớn. 3. Cách khai thác và chế Chế biến bằng phương pháp biến dầu mỏ ? chưng cất phân đoạn.. để tách những phân đoạn dầu mỏ có t0s khác nhau. 4. Phương pháp chưng. Ghi bảng I. Dầu mỏ: nằm trong các túi dầu trong lòng đất. Túi dầu gồm 3 phần : * Trên cùng là khí dầu mỏ có áp suất lớn. * Giữa là lớp dầu. * Dưới cùng là nước và cặn. 1. Thành phần: Dầu mỏ là chất lỏng sánh, nâu đen, mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước, chứa hh nhiều hidrocacbon, bao gồm: - Nhóm ankan từ C1 đến C50. - Xicloankan chủ yếu C5H10, C6H12 và các đồng đẳng. - Hidrocacbon thơm : C6H6, C6H5CH3, C6H4(CH3)2, naphtalen và đđẳng. - Một lượng nhỏ hợp chất hữu cơ chứa N, O, S, một số chất vô cơ. Các chất chứa S tạo nên mùi khó chịu và gây hại cho động cơ. 2. Khai thác: - Khoan những lỗ khoan (giếng dầu), dầu sẽ tự phun lên do áp suất lớp khí lớn. Khi áp suất giảm thì dùng bơm để hút hoặc bơm nước xuống để đẩy dầu. 3. Chế biến: - Xử lí sơ bộ để loại H 2O, muối, phá nhũ tương. - Chưng cất phân đoạn. - Phần còn lại dùng phương pháp crăckinh hoặc refominh. a. Chưng cất: để tách những phân đoạn.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> cất dùng để tách những * Crăckinh: Bẻ gãy mạch C hợp chất như thế nào ? nhờ t0 hoặc xt và t0. * Refominh: Dùng xt và t0 làm thay đổi cấu trúc phân tử 5. Phương pháp crăckinh như không nhánh thành có và refominh dùng trong nhánh, không thơm thành trường hợp nào ? thơm, no thành không no... - Từ dầu mỏ sản xuất được các loại nhiên liệu. - Làm nguyên liệu cho các 6. Nêu ứng dụng của dầu quá trình sản xuất hóa học. mỏ ? Thành phần của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ tương tự nhau, chỉ có hàm lượng (V) 7. Thành phần của khí của các khí là khác nhau. thiên nhiên và khí dầu mỏ, có gì khác nhau ?. * Than mỏ : Là phần còn lại của cây cỏ cổ đại đã bị biến hóa. Bao gồm: than gầy, than mỡ, 8. Than mỏ là gì ? Từ than nâu than mỏ ta có thể thu Than mỡ -1000độC,không có kk-> được các sản phẩm có được hh : nhựa than đá, khí lò ứng dụng gì ? cốc, than cốc.. dầu mỏ có t0s khác nhau. (7.5). b. Chế biến hóa học: Để tăng giá trị sử dụng cho các phân đoạn dầu mỏ. * Crăckinh: Bẻ gãy mạch C nhờ t0 hoặc xt và t0. * Refominh: Dùng xt và t0 làm thay đổi cấu trúc phân tử như không nhánh thành có nhánh, không thơm thành thơm, no thành không no... 4. Ứng dụng: - Từ dầu mỏ sản xuất được các loại nhiên liệu. - Làm nguyên liệu cho các quá trình sản xuất hóa học. II. Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ: 1. Thành phần: * Khí thiên nhiên : CH 4 (95%V), còn lại là các đồng đẳng như C2, C3, C4 và các khí vô cơ như O2, N2, CO2, H2S... * Khí dầu mỏ: (khí đồng hành) thành phần tương tự khí thiên nhiên nhưng CH4 (50-70%V). 2. Ứng dụng: Là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quan trọng của SX hóa học. III. Than mỏ: * Than mỏ : Là phần còn lại của cây cỏ cổ đại đã bị biến hóa. Bao gồm: than gầy, than mỡ, than nâu Than mỡ -1000độC,không có kk-> được hh : nhựa than đá, khí lò cốc, than cốc. * Khí lò cốc : là hh dễ cháy gồm H2(59%V) ; CH4(25%V) ; CO(6%V) ; CO2, N2, O2 (7%V) và còn lại là các hidrocacbon khác. * Nhựa than đá : là chất lỏng , chứa nhiều hidrocacbon thơm và phenol. Từ nhựa này tách được benzen, toluen, phenol, naphtalen...và hắc ín.. E.Củng cố và dặn dò: Làm các bài tập 1,2,3,4/169 SGK và soạn bài mới cho tiết sau. Ngày soạn :20/1/2011 Ngày dạy: 211/2011. Tuần 24 Tiết :42.

<span class='text_page_counter'>(142)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×