Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

sinh 6 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.9 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 2/2/2013
Ngày dạy: 4/2/2013


Tiết 47 : QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng một cây dương xỉ .


- Nói rõ nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
- Rèn luyện năng quan sát thực hành.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>
- Vật mẫu : Mẫu cây dương xỉ..
- Tranh phóng to : Hình 39.2 SGK
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


H. Cấu tạo cây rêu đơn giản như thế nào ?
H. So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu so với tảo.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Quan sát cây dương xỉ </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS đặc cây dương xỉ lên bàn :
H. Em thấy dương xỉ sống ở đâu ?
- GV nhận xét.



a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng :
- GV cho HS quan sát cây dương xỉ :
H. Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ
có cấu tạo như thế nào ?


H. Hãy so sánh với cây rêu và tìm ra đặc
điểm tiến hố ?


- GV sửa phiếu học tập :


- GV cho HS quan sát cuống lá già và
thân cây dương xỉ.


b. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của
cây dương xỉ :


- GV cho HS lật mặt dưới của lá già
túi bào tử.


- Cho HS quan sát hình 39.2.
H. Vịng cơ có tác dụng gì ?


H. Cơ quan sinh sản và sự phát triển của
bào tử


so sánh với rêu.
- GV cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét : Đáp án :



Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản,


- HS hoạt động nhóm quan sát cây dương xỉ
ở từng bộ phận và chú ý đến lá non .


- Các nhóm hồn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày


Rêu Dương xỉ
- Rễ giả có khả


năng hút


- Thân nhỏ khơng
phân nhánh


- Lá nhỏ có một
đường gân.
- Chưa có mạch
dẫn.


- Rễ thật.


- Thân hình trụ nằm
ngang.


- Lá già cuống dài,
xẻ thuỳ. Lá non
cuộn lại, có lơng
trắng.



- Có mạch dẫn
chính thức
- HS quan sát và tìm túi bào tử.
- HS quan sát hình 39.2.


+ Vịng cơ có tác dụng bảo vệ.
- Đại diện lớp trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.
- Bài tập.


+ Mặt dưới của dương xỉ có những đốm
chứa :..


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cây dương xỉ con, bào tử.


- GV cho HS đọc đoạn bài tập đã hoàn
chỉnh.


=> Rút ra kết luận.


bào dày lên rất rõ, vịng cơ có tác dụng
…… khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống
đất mảy mầm rồi phát triển thành …… rồi
từ đó mọc ra ……


- Dương xỉ sinh sản bằng : …… như
rêu nhưng khác rêu ở chỗ có ...do
bào tử phát triển thành.



<b>- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan </b>
<b>sinh sản là túi bào tử.</b>


<b>- Bào tử mọc thành nguyên tản và cây </b>
<b>con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình </b>
<b>thụ tinh.</b>


<b>Hoạt động 2 : Quan sát một vài cây dương xỉ thường gặp </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li
rút ra :


H. Nhận xét đặc điểm chung.


H. Nêu đặc điểm nhận biết 1 cây dạng
dương xỉ nhờ đặc điểm nào ?


+ Phát biểu nhận xét về : ……


 Sự đa dạng hình thái.
 Đặc điểm chung.


+ Tập nhận biết một cây thuộc dạng dương
xỉ (căn cứ vào lá non).


Các loại dương xỉ thường gặp như cây rau
bợ, cây lơng cu li, … thuộc nhóm quyết là


những thực vật đã có rễ, thân, lá thật sự và
có mạch dẫn.


<b>Hoạt động 3 : Quyết cổ đại và sự hình thành than đá</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin ở mục
3.


H. Than đá được hình thành như thế nào ?


+ HS nghiên cứu thông tin và nêu lên
nguồn gốc của than đá từ cây dương xỉ
cổ đại.


<i>Kết luận chung : HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>
<b>4. Kiểm tra đánh giá : </b>


H. Cây dương xỉ tiến hoá hơn cây rêu ở điểm nào ?


a/ Lá có diệp lục. b/ Có mạch dẫn. c/ Thân nằm ngang.
H. Cây dương xỉ khác cây có hoa ở điểm nào ?


a/ Có rễ, thân, lá thật sự. b/ Sinh sản bằng bào tử. c/ Có mạch dẫn.
<b>5. Dặn dị - Chuẩn bị :</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 3/2/2013
Ngày dạy: 5/2/2013


<b>Tiết 48 : HẠT TRẦN – CÂY THÔNG </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây
thông.


- Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa.


- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và cây có hoa.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Mẫu vật : Cành thơng có nón.


- Tranh : Cành thơng mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đưc và nón cái.
<b>III. Tiến trình bài giảng :</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV giới thiệu sơ đồ về cây thông


H. Đặc điểm cành, màu sắc như thế nào ?


H. Lá hình dạng, màu sắc


Nhổ cành con quan sát cách mọc của lá ?
(chú ý vảy nhỏ ở nách lá )


- GV thông báo : Rễ to, mọc sâu để đến
hoàn thiện kiến thức.


- HS lắng nghe


- Từng nhóm tiến hành quan sát cành thơng,
lá thơng.


- Các nhóm ghi đặc điểm ra vở nháp
- Đai diện nhóm trình bày


Nhóm khác nhận xét
* Tiểu kết :


<i>- Rễ to, khoẻ đâm sâu xuống đất.</i>


<i>- Thân, cành màu nâu xù xì (cành có nhiều </i>
<i>vết sẹo khi lá rụng).</i>


<i>- Lá nhỏ hình kim mọc từ 2-3 chiếc trên </i>
<i>cành ngắn.</i>


<b>Hoạt động 2 : Cơ quan sinh sản (nón) </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>



Vấn đề 1 : Cấu tạo của nón đực, nón cái :
- GV cho HS quan sát mẫu vật


H. Xác định nón đực, nón cái trên cành ?
H. Đặc điểm cấu tạo của hai loại nón (số
lượng, kích thước).


- GV cho HS quan tranh nón đực và nón cái
cắt dọc :


H. Nón đực có cấu tạo như thế nào ?


- HS quan sát mẫu vật đối chiếu
H40.2 :


Xác định :
+ Vị trí.
+ Đặc điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H. Nón cái có cấu tạo như thế nào ?
- GV rút ra kết luận hoàn thiện kiến thức.


Vấn đề 2: So sánh hoa và nón:


- GV cho HS so sánh cấu tạo hoa và nón.
Lập bảng.


H. Căn cứ vào bảng phân biệt hoa và nón.
H. Có thể coi nón như một hoa được khơng?


- GV nhận xét hoàn thiện.


Vấn đề 3 : Quan sát một nón cái đã phát triển
:


- GV cho HS quan sát nón thơng :


H. Tìm các hạt, hạt có đặc điểm gì ?Nằm ở
đâu ?


H. So sánh nón đã phát triển với một quả của
cây có hoa.


H. Tại sao gọi thông là một cây hạt trần ?


- HS thảo luận nhóm.
- HS rút ra kết luận.
* Tiểu kết :


<i>- Nón đực nhỏ, màu vàng, mọc thành </i>
<i>cụm.</i>


<i>- Vảy (nhị) có mang hai túi phấn chứa hạt</i>
<i>phấn.</i>


<i>- Nón cái mọc riêng lẻ ; vảy (lá noãn) </i>
<i>mang hai noãn.</i>


- HS làm bài tập điền bảng, gọi 1-2 HS
trình bày bảng.



- HS căn cứ vào bảng hoàn chỉnh
phân biệt nón và hoa.


<i>- Nón chưa có bầu nhị chứa nỗn</i>
<i>khơng thể coi như một hoa.</i>


- HS quan sát nón cái trả lời :
- Đại diện lớp trình bày.
+ Hạt nằm lộ trên lá nỗn hở.
+ Nón chưa phải là quả.
+ Hạt nằm lộ ra.


<i>Hạt nằm lộ trên lá noãn hở (hạt </i>
<i>trần) chúng chưa có hoa và quả.</i>
<b>Hoạt động 3 : Giá trị của cây hạt trần :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV đưa ra một số thông tin về cây hạt trần
khác cùng giá trị của chúng.


+ HS ghi được giá trị thực tiễn của các
cây thuộc ngành hạt trần.


* Tiểu kết :


Các cây hạt trần ở nước ta đều có giá trị
<i>thực tiễn như : Cây kim giao, cây hoàng </i>
<i>đàn, vạn tuế, bách diệp, …</i>



GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK.
<b>4. Kiểm tra đánh giá : </b>


H. Cơ quan sinh dưỡng của cây thơng là gì ?


H. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thơng và cây dương xỉ ?
<b>5. Dặn dị - chuẩn bị : </b>


- Học bài.


- Đọc mục : “Em có biết ?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×