Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 192 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 01:Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Nắm được mối liên quan giữa cơ thể người và môi trường. - Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác. --Xác định vị trí của con người trong giới động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh H1.1, H1.2, H1.3 - HS: Đọc trước bài. III.Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: III. Hoạt động dạy hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Mở bài: - Trong chương trình sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào ? Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất ? Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên HĐ của Gv HĐ của HS Nội dung - GV: cho HS đọc thông - Đọc thông tin SGK 1. Vị trí của con người tin. trong tự nhiên: - Yêu cầu : - Các đặc điểm phân biệt Thảo luận nhóm hoàn - Thảo luận nhóm để làm người với động vật là thành nội dung bài tập bài tập SGK. người biết chế tạo và sử điền dụng công cụ lao động Trong sgk/5 (2 phút) vào những mục đích - Các nhóm báo cáo kết - Các nhóm lần lượt trình nhất định, có tư duy, quả bày, nhóm khác nhận xét, tiếng nói và chữ viết. bổ sung. - GV thông báo đáp án : (Các ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8) Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh - GV: Cho HS đọc thông - Đọc thông tin SGK 2. Nhiệm vụ của phần tin trong SGK. - 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu cơ thể người và vệ sinh - Có mấy nhiệm vụ? rõ đặc điểm cấu tạo và - Sinh học 8 cung cấp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhiệm vụ nào là quan chức năng sinh lý của cơ những kiến thức về đặc trọng hơn ? thể, chúng ta mới thấy điểm cấu tạo và chức - Vì sao phải nghiên cứu được loài người có nguồn năng của cơ thể trong cơ thể về cả 3 mặt: Cấu gốc động vật nhưng đã mối quan hệ với môi tạo, chức năng vệ sinh ? vượt lên vị trí tiến hoá trường, những hiểu biết - GV lấy ví dụ giải thích nhất nhờ có lao động. về phòng chống bệnh tật câu “Một nụ cười bằng và rèn luyện cơ thể. mười thang thuốc bổ”. - Kiến thức về cơ thể Khi cười, tâm lý căng người có liên quan tới thẳng được giải toả, bộ nhiều ngành khoa học não trở nên hưng phấn như y học, tâm lý giáo hơn, các cơ hô hấp hoạt dục… động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, - HS hoạt động nhóm trả người luôn có cuộc sống lời và nêu một số thành vui tươi là người khoẻ tựu của ngành y học. mạnh, có tuổi thọ kéo - Các nhóm khác nhận xét dài. bổ sung. - GV cho hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây. - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như y học, tâm lý giáo dục…. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn - GV: cho HS đọc thông - HS đọc thông tin SGK 3. Phương pháp học tin. - Hoạt động cá nhân trả tập bộ môn: - Nêu lại một số phương lời câu hỏi. kết hợp quan sát, thí pháp để học tập bộ môn. nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế V. Củng cố: - Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì ? - Nêu phương pháp học tập bộ môn ? VI. Dặn dò: - HS xem lại bài “Thỏ” và bài “Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK sinh 7.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI. Tiết 2 Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức - Rèn tư duy tổng hợp lô gíc, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 (SGK/9) III.Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh. - Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo cơ thể người HĐ của Gv - GV yêu cầu: + Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ? + Trả lới mục câu hỏi trong SGK/8. HĐ của HS Nội dung - HS nhớ lại kiến thức, kể 1. Các phần cơ thể: đủ 7 hệ cơ quan. - HS quan sát tranh hình SGK và trên bảng -> Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời -> yêu cầu. + Da bao bọc cơ thể + Cơ thể gồm 3 phần. + Cơ hoành ngăn cách. Phần ngực và bụng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đại diện nhóm trình bày - GV tổng hợp ý kiến của -> nhóm khác bổ sung. các nhóm và thông báo ý đúng.. * Kết luận: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân, chân tay. - HS nghiên cứu SGK, - Cơ hoành ngăn khoang - GV hỏi tranh hình, trao đổi nhóm, ngực và khoang bụng. + Cơ thể người gồm hoàn thành bảng 2/9. 2. Các hệ cơ quan: những hệ cơ quan nào ? Nêu thành phần, chức - Đại diện nhóm lên ghi năng của từng hệ cơ quan nội dung vào bảng -> ? nhóm khác bổ sung. - GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung -> thông báo đáp án đúng. - GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nội dung so với đáp án. Hệ cơ quan Vận động Tiêu hoá. Tuần hoàn. Hô hấp Bài tiết Thần kinh. Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Cơ, xương Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá. Chức năng từng hệ cơ quan Vận động và di chuyển Tiếp nhận và biến đổi t/ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Tim, hệ mạch Vận chuyển TĐC dinh dưỡng tới các TB, mang chất thải CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết Đường dẫn khí, phổi Thực hiện TĐK CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường Thận, ống dẫn nước tiểu, Lọc từ máu các chất bọng đái thải để thải ra ngoài Não, tuỷ, dây thần kinh, Điều hoà, điều khiển hạch thần kinh HĐ của cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu khả năng phối hợp hoạt động của các cơ quan GV hỏi II. Sự phối hợp hoạt + Sự phối hợp hoạt động - HS nghiên cứu SGK động các cơ quan: của các cơ quan trong cơ mục thể được thể hiện như thế.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào ? + Phân tích 1 ví dụ cụ thể.. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích. - GV giải thích sơ đồ hình 2-3 (SGK/9). - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV cần giảng giải: + Điều hoà hoạt động của các cơ quan đều là phản xạ. + Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm -> trung ương thần kinh (phân tích, phát lệnh vận động) -> cơ quan phản ứng trả lời kích thích. + Kích thích từ môi trường -> cơ quan thụ cảm -> tuyến nội tiết (tiết hoóc môn) -> cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động.. . tr.9 -> nhóm. trao. đổi. Yêu cầu: Phân tích 1 hoạt động của cơ thể, đó là chạy. - Tim mạch, nhịp hô hấp - Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường hoạt động -> cung cấp đầy đủ oxi và chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt động. + Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. - Trao đổi nhóm -> chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. - Đại diện trình bày -> nhóm khác bổ sung (nếu cần). * Kết luận 1: - Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau.. * Kết luận 2: - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên - HS vận dụng giải thích 1 thể thống nhất dưới sự số hiện tượng như: Thấy điều khiển của hệ thần mưa chạy nhanh về nhà, kinh và thể dịch. khi đi thi hay bị hồi hộp.. V. Củng cố: HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện như thế nào ? VI. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Giải thích hiện tượng: đạp xe, đá bóng, chơi cầu. - Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 03: Bài 3:. TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. -Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. - Kỹ năng suy luận lôgic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật, các mảnh bìa có in tên các thành phần của tế bào. III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài; IV.Hoạt động dạy-học; 1. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan ? Chức năng của các cơ quan ? 2. Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo tế bào HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV hỏi I. Cấu tạo tế bào: + 1 tế bào điển hình gồm - HS quan sát mô hình và những thành phần cấu tạo hình 3.1 (SGK/11) -> ghi nào ? nhớ kiến thức. - Tế bào gồm 3 phần: + GV kiểm tra bằng cách - Đại diện các nhóm lên + Màng. như sau:Treo sơ đồ câm gắn tên các thành phần + Tế bào chất: Gồm các về cấu tạo tế bào và các cấu tạo của tế bào -> HS bào quan. mảnh bìa tương ứng với khác bổ sung. + Nhân: Nhiễm sắc thể, tên các bộ phận -> gọi nhân con. HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. - N/xét thông báo đáp án.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu về chức năng các bộ phận trong tế bào - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu bảng 3.1 II. Chức năng các bộ + Màng sinh chất có vai SGK/11. phân trong tế bào: trò gì ? - Trao đổi nhóm thống + Lưới nội chất có vai trò nhất ý kiến. gì trong hoạt động sống - Đại diện nhóm trình bày của tế bào ? -> nhóm khác bổ sung. + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu ? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? - HS trao đổi nhóm, dựa - GV tổng kết ý kiến của vào bảng 3 để trả lời. * Chức năng các bộ HS -> nhận xét. - HS có thể trả lời: ở tế phận tế bào: + Hãy giải thích mối bào cũng có quá trình trao - Nội dung như bảng 3.1 quan hệ thống nhất về đổi chất, phân chia... (SGK/11) chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào ? + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? (HS không trả lời được thì GV giảng giải vì: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào). Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành phần hoá học của tế bào - Yêu cầu: - HS nghiên cứu thông tin III. Thành phần hoá Thảo luận nhóm cho biết SGK/12 -> trao đổi nhóm, học của tế bào: thành phần hoá học của thống nhất câu trả lời. tế bào ? - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét phần trả -> nhóm khác nhận xét bổ - Tế bào gồm hỗn hợp lời của nhóm -> thông sung. nhiều chất hữu cơ và vô báo đáp án đúng. Yêu cầu: - Chất vô cơ cơ. - Chất hữu cơ. a. Chất hữu cơ: + Prôtêin: C, H, N, O, S + Gluxít: C, H, O. + Li pít: C, H, O. + Axitnuclêíc: AND, ARN. b. Chất vô cơ: - Muối khoáng chứa Ca,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV hỏi: - Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu ? - Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Li pít, Gluxít, Vitamin, Muối khoáng ?. - Cá nhân trả lời: K, Na, Cu. + Các chất HH cấu tạo nên tế bào có trong tự nhiên. + Cần ăn đủ các chất để xây dựng tế bào.. Hoạt động 4: Trình bày hoạt động sống của tế bào GV hỏi: IV. Hoạt động sống của + Cơ thể lấy thức ăn từ - HS nghiên cứu sơ đồ tế bào: đâu? hình 3.2 SGK/12. + Thức ăn được biến đổi - Trao đổi nhóm, trả lời và chuyển hoá như thế câu hỏi nào trong cơ thể ? Yêu cầu: Hoạt động của + Cơ thể lớn lên được do cơ thể đều có ở tế bào. đâu ? - đại diện nhóm trình bày , + Giữa tế bào và cơ thể bổ sung. có mối quan hệ như thế nào ? - HS đọc kết luận chung ở KL: Hoạt động sống của - Lấy ví dụ để thấy mối cuối bài. tế bào gồm: trao đổi chất quan hệ giữa chức năng lớn lên, phân chia, cảm của tế bào với cơ thể và ứng. môi trường (GV giảng * KL chung: SGK/12 giải) V. Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK/13) VI. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK. - Đọc mục "Em có biết ?" - Ôn tập phần mô ở thực vật.. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy Tiết 04 :Bài 4. MÔ. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được định nghĩa mô,kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. - HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh 1 số loại tế bào, tập đoàn vôn vốc, động vật đơn bào, máy chiếu, phim trong với nội dung kiến thức chuẩn. III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: IV.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? - Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng. 2. Bài mới: Mở bài: GV cho HS quan sát tranh: động vật đơn bào, tập đoàn vôn vốc -> trả lời câu hỏi: Sự tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với động vật đơn bào là gì ? (GV giảng giải thêm: Tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng -> đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào). Hoạt động 1: Hình thành khái niệm mô HĐ của Gv - Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin SGK -> nêu khái niệm mô ?. HĐ của HS - HS nghiên cứu thông tin trong SGK/14 kết hợp với tranh hình trên bảng. - Trao đổi nhóm -> trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức năng -> tế bào phân hoá. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. - HS kể tên các mô ở thực - GV giúp HS hoàn thành vật như: Mô biểu bì, mô khái niệm mô và liên hệ che chở, mô nâng đỡ ở lá. trên cơ thể người và thực vật. - Ghi nhớ kiến thức - GV bổ sung: Trong mô ngoài các tế bào còn có. Nội dung I. Khái niệm mô:. * Mô là 1 tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. - Mô gồm: Tế bào và phi bào..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại mô Phiếu học tập của HS Nội dung 1. Vị trí 2. Cấu tạo 3. Chức năng. Mô biểu bì. Mô liên kết. Mô cơ. Mô thần kinh. - Cho biết cấu tạo chức - HS tự nghiên cứu II.Các loại mô: năng các loại mô trong SGK/14, 15, 16. Quan sát cơ thể ? hình từ 4.1 đến 4.4. - Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác * KL: Nội dung trong nhận xét bổ sung. phiếu học tập. - GV nhận xét kết quả - HS quan sát nội dung các nhóm -> đưa ra đáp trên bảng để sửa chữa -> án . hoàn chỉnh bài. ĐÁP ÁN: Cấu tạo, chức năng các mô Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ. Nội dung 1. Vị trí Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: ruột bọng đái, mạch máu, đường hô hấp. 2. Cấu - Chủ yếu là tế tạo bào, không có phi bào - Tế bào có nhiều hình dạng: dẹt, đa giác, trụ, khối - Các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày.. Có ở khắp cơ Gắn vào thể, rải rác xương, thành trong chất nền ống tiêu hoá, mạch máu bọng đái, tử cung, tim - Gồm tế bào - Chủ yếu là tế và phi bào. bào, phi bào rất (Sợi đàn hồi, ít. chất nền). - Tế bào có vân - Có thêm ngang hay chất can xi và không có vân sụn ngang - Gồm: Mô - Các tế bào sụn, mô xếp thành lớp,. Mô thần kinh Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan - Các tế bào thần kinh (nơ ron), tế bào thần kinh đệm - Nơ ron có thân nối các.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Gồm: Biểu bì xương, mô thành bó. da, biểu bì tuyến mỡ, mô sợi, * Gồm: Mô cơ mô máu... tim, cơ trơn, cơ vân 3. Chức - Bảo vệ, che chở Nâng đỡ, liên - Co giãn tạo năng - Hấp thụ, tiết các kết các cơ nên sự vận chất. quan, đệm. động của các - Tiếp nhận kích - Chức năng cơ quan và vận thích từ môi dinh dưỡng. động của cơ trường (Vận chuyển thể dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển các chất thải đến hệ bài tiết). - GV đưa 1 số câu hỏi thảo luận: + Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng ? + Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì ? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể ? + Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể ? + Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể ? + Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ?. + Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng ko được, nó vẫn đập bình thường ? - GV cần bổ sung thêm. - HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập -> Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Trong máu phi bào chiếm tỷ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết. + Mô sụn: Gồm 2- 4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương. + Mô xương xốp: Có các nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ -> có ở đầu xương dưới sụn. + Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống. + Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có vân ngang -> hoạt động theo ý muốn. + Mô cơ trơn: tế bào có thoi nhọn -> hoạt động ngoài ý muốn. + Vì cơ tim có cấu tạo giống như cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn. - Đại diện nhóm trả lời các. sợi trục và sợi nhánh - Tiếp nhận kích thích. - Dẫn truyền xung thần kinh - Xử lý thông tin. - Điều hoà hoạt động các cơ quan..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> kiến thức nếu HS trả lời câu hỏi -> nhóm khác nhận còn thiếu -> đánh giá hoạt xét, bổ sung động các nhóm. V. củng cố: - GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm - Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co giãn và che chở cho cơ thể. d. Giúp cơ thể trao đổi chất. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (Sợi đàn hồi, chất nền). d. Chủ yếu là phi bào. 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Điều hoà hoạt động các cơ quan. c. Giúp các cơ quan hoạt động rễ ràng. d. Liên hệ các cơ quan với nhau VI. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK/17. - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 5 Bài 5 : THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (Mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi, kỹ năng mổ tách tế bào. 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo dục ý thức nghiệm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: chuẩn bị theo nhóm đã phân công. - GV: + Kính hiểm vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm. + Một con ếch sống, hoặc bắp thịp ở chân dò lợn. + Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axít axêtic 1% có ống hút. + Bộ tiêu bản động vật. III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: -Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát. -Kĩ năng chia xẻ thông tin đẵ quan sát được. -Kĩ năng quản lí thời gian,đảm nhận trách nhiệm được phân công. IV.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra: - GV: + Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS. + Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng) + Phát hộp tiêu bản mẫu. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân HĐ của GV GV chiếu phim trong nội dung các bước làm tiêu bản. - Gọi HS lên làm mẫu các thao tác. - Phân công về các nhóm.. HĐ của HS - HS theo dõi -> ghi nhớ kiến thức, 1 số HS nhắc lại các thao tác. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. Yêu cầu: + Lấy sợi thật mảnh. + Không bị đứt. + Rạch bắp cơ phải thẳng. - Các nhóm cùng tiến hành đậy la men. Yêu cầu: không có bọt khí. - Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axit axêtic. - Hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.. Nội dung 1. Làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân: a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân: + Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. + Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch). + Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch.. - Nhỏ axit axêtic 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để axít thấm vào dưới la men. - GV đi kiểm tra công việc của các nhóm, giúp - Các nhóm thử kính, lấy. + Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl. + Đậy la men, nhỏ axít axêtic.. - Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính, GV hướng dẫn cách đặt la men.. + Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đỡ nhóm nào chưa làm được. - GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiểm vi. - GV cần lưu ý: Sau khi HS quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS nhầm lẫn, hay là miêu tả theo SGK.. ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu. - Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào. - Cả nhóm quan sát nhận xét. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu: Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.. b. Quan sát tế bào: - Thấy được các phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.. - GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu. Hoạt động 2: Hướng dẫn Quan sát tiêu bản các loại mô khác - GV yêu cầu quan sát - Trong nhóm khi điều 2. Quan sát tiêu bản các mô -> vẽ hình. chỉnh kính để thấy rõ tiêu các loại mô khác: bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát -> vẽ hình. - Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời. - Yêu cầu: thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô. - GV giải đáp trước lớp - HS có thể nêu thắc mắc những thắc mắc của HS. như: * Kết luận: + Tại sao không làm tiêu - Mô biểu bì: tế bào xếp bản ở các mô khác ? xít nhau. + Tại sao tế bào mô cơ - Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế vân lại tách dễ, còn tế bào bào tạo thành nhóm. các mô khác thì sao ? - Mô xương: Tế bào - óc lợn rất mềm, làm thế nhiều. nào để lấy được tế bào - Mô cơ: Tế bào nhiều, dài. V. Củng cố: - GV nhận xét giờ học - Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt. - Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm. * Đánh giá: - Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ? - Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công. - Lý do nào làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Yêu cầu các nhóm: - Làm vệ sinh, dọn sạch lớp. - Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp. VI. Dặn dò: - Về nhà mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu, SGK/19. - Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 6 Bài 6: PHẢN XẠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể ;nêu được cấu tạo và chức năng của nơ ron, phân tích phản xạ,phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ,vòng phản xạ. -Nêu ý nghĩa của phản xạ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng Qsát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh hình SGK III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: IV.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra: - Thu báo cáo thực hành ở giờ trước. 2. Bài mới:- Trong đời sống hàng ngày khi ta vô tình sờ tay vào vật nóng -> rụt tay lại, nhìn thấy quả khế -> tiết nước bọt -> hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản xạ -> vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? cơ sở vật chất của hđ phản xạ là gì ? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron: 1. Cấu tạo nơ ron - Hãy mô tả cấu tạo - HS nghiên cứu SGK Nơ ron gồm:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> của 1 nơ ron điển kết hợp Qsát H6.1 Tr 20 - Thân: Chứa nhân, xung hình ? -> trả lời câu hỏi. quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh - GV: Bao Miêlin tạo - Tua dài: Sợi trục có bao nên những eo chứ miêlin -> nội tiết nối nơ ron không phải là nối liền gọi là xi náp. - Hỏi: Nơ ron có C/năng gì? - Hỏi: Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động ? - GV: hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau. 2. Chức năng nơ ron: + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phẩn ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh + Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.. - Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác là truyền xung thần kinh từ cơ quan về TW. - Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron vận động là truyền xung thần kinh tới các cơ 3. Các loại nơron: quan (cảm giác) phản ứng. - HS nghiên cứu SGK đọc thông tin và trả lời câu hỏi theo yêu cầu sau. - Hỏi: Có mấy loại nơ ron vị trí và cấu tạo của từng loại ? - GV kẻ bảng, hỏi đáp HS để hoàn thành. hiểu cung phản xạChức năng Tên nơ ron Hoạt động 2;Tìm Vị trí - HS đọc thông và trả- Truyền II. Cung phản xạ:kinh từ Nơ ron hướng tâm (cảm - Thân nằmtinngoài xung thần - Hỏi: câu hỏi Phản giác)Phản xạ là gì ? lời TW thần kinh cơ1.quan vềxạ: TW choNơ ví ron dụ về phảngian xạ ở - Phản xạ làcác phản trung (liên -Thân nằm trong - Liên hệ giữa nơ ứng ron của người - Thực vật không lạc)và động vật ? TW thần kinh có hệ cơ thể trả lời kích thích từ - Hỏi: Nêu điều khác thần-Thân kinh thì do 1trong thành- Truyền môi trường điều Nơ ron li tâm (vận động) nằm xungdưới thần sựkinh nhau giữa phản xạ ở phần biệt bên trongtớikhiển của hệ thần TWđặc thần kinh các cơ quan phảnkinh. ứng. người và tính cảm ứng ở thực-Sợi hiện.trục hướng ra thực vật (cụp lá) ? cơ quan cảm ứng - Hỏi: 1 phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào ?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hỏi: Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ ? - Hỏi: Các thành phần của cung phản xạ ?. - 3 loại nơ ron tham gia 2. Cung phản xa: (hướng tâm, li tâm, trung gian) - Gồm 5 thành phần (hình 6.2 SGK). - Gọi HS lên chỉ các -HS lên chỉ phần của cung phản xạ? - Hỏi: Cung phản xạ là - Nêu định nghĩa gì ? - Kim (kích thích) -> cơ - Hỏi: V. trò của cung quan thụ cảm da nơ ron PX ? hướng tâm -> tuỷ sống (phân tích) nơ ron li tâm - GV: hãy giải thích -> cơ ở ngón tay -> co phản xạ kim châm vào tay rụt lại. tay -> rụt lại. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. - Hỏi: Thế nào là vòng PX ? và vòng PX có ý nghĩa như thế nào ? VD: Khi ngứa -> tay gãi -> chưa gãi đúng chỗ ngứa. Thông tin ngược báo về TW là vẫn ngứa. TW phát lệnh thành xung thần kinh theo dây li tâm tới các cơ tay để điều chỉnh (cường độ tần số co cơ...) giúp tay gãi đúng chỗ ngứa. Như vậy các xung thần kinh ở PX gãi đúng chỗ ngứa đã dẫn truyền theo các nơ ron tạo nên 1 vòng khép kín là vòng PX. V. Củng cố: - Trả lời câu hỏi cuối (SGK). - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TW thần kinh đến cơ quan phản ứng. - Vai trò: để thực hiện phản xạ. 3. Vòng phản xạ: - Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về TW. - ý nghĩa: Phản xạ được thực hiện chính xác hơn.. * KL: HS đọc kết luận chung cuối SGK..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> VI. Dặn dò: - Học bài - trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ - Đọc mục (Em có biết) Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Chương II: SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ Tiết 07: Bài 7: BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo. - Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức. - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức gìn giữ - vệ sinh bộ xương. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chuẩn bị mô hình xương người, xương thỏ. Tranh cấu tạo 1 đốt sống điển hình. III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: IV.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút( Khảo sát chất lượng đầu năm) ĐỀ SỐ 1:. Đề bài. Đáp án. Thang điểm. Câu 1( 6 điểm): - Quan sát tranh ảnh, mô 2 điểm Nêu cụ thể các phương pháp học tập môn hình..-> hiểu cấu tạo các học cơ thể người và vệ sinh? cơ quan - Thí nghiệm-> kết 2 điểm luậnvề chức năng của các cơ quan - Vận dụng hiểu biết-> 2điểm giải thích các hiện tượng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> thực tế, áp dụng các biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể Câu 2 ( 2 điểm): - Phản xạ ở ĐV được 1 điểm Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật thực hiện dưới sự điều với hiện tượng cảm ứng ở thực vật? khiển của HTK - Thực vật Ko có HTK 1 điểm mà do 1 thành phấn đặc biệt bên trong thực hiện. Câu 3 ( 2 điểm): Tế bào là đơn vị cấu tạo Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng và cũng là đơn vị chức của cơ thể ? năng của cơ thể vì ở đó 2 điểm diễn ra mọi hoạt động sống Của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản ĐỀ SỐ 2 : Đề bài. Đáp án. - Mô là tập hợp các TB chuên Câu 1( 6điểm): hoá có cấu tạo giống nhau, Mô là gì? kể tên các loại mô? đảm nhận chức năng nhất định - Có 4 loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh. Câu 2 ( 2 điểm): - Phản xạ ở ĐV được thực Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động hiện dưới sự điều khiển của vật với hiện tượng cảm ứng ở thực HTK vật? - Thực vật Ko có HTK mà do 1 thành phấn đặc biệt bên trong thực hiện. Câu 2 ( 2 điểm): Vì sao tế bào có cấu trúc, hình dạng, Vì : Trong quá trình phát triển kích thước khác nhau? phôi, các phôi bào có sự phân hoá để hình thành các cơ quan khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau Ghi chú: Đề 1; 2 Câu ghi nhớ: Câu 2, 3 Câu thông hiểu: Câu 1, 4 Câu vận dụng: Câu 5. Thang điểm 2điểm 2điểm 1 điểm 1 điểm. 2 điểm.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài mới: - Trong qua trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của bộ xương HĐ của GV. HĐ của HS. - Hỏi: Bộ xương có vị - HS nghiên cứu SGK trí gì ? Tr25 Qsát H7.1 -> trả lời câu hỏi.. - Hỏi: Bộ xương gồm mấy phần ? Nêu đặc điểm của mỗi phần ? - GV: Cho HS Qsát tranh đốt sống điển hình -> đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ ? - Hỏi: Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào ?. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK Qsát H7.1, 7.2, 7.3 và mô hình xương người, xương thỏ -> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. - Cột sống có 4 chõ cong - Các phần xương gắn khớp phù hợp, trọng lực cân.. Nội dung I. Các phần chính của bộ xương: * Vai trò của bộ xương: - Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng) - Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động - Bảo vệ các nội quan *Thành phần của bộ xương Bộ xương gồm: - Xương đầu: + Xương sọ: Phát triển + Xương mặt (lồi cằm) - Xương thân: + Cột sống: Nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong + Lồng ngực: Xương sườn, xương ức - Xương chi: + Đai xương: Đai vai, đai hông + Các xương: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay, xương đùi, ống, bàn, ngón chân.. - Lồng ngực mở rộng sang 2 bên -> tay giải phóng Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát phân biệt các loại xương - Hỏi: Có mấy loại - HS nghiên cứu SGK II. Phân biệt cac loại xương ? Tr 25 trả lời câu hỏi xương: - Hỏi: Dựa vào đâu để Dựa vào hình dạng và cấu phân biệt các loại xương ? tạo chia 3 loại xương: - Xác định các loại xương + Xương dài: Hình ống, ở đó trên cơ thể người hay giữa rỗng chứa tuỷ chỉ trên mô hình + Xương ngắn: Ngắn, nhỏ + Xương dẹt: Hình bản.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> dẹt, mỏng. Hoạt động 3: Tìm hiểu các khớp xương III. Các khớp xương: - Hỏi: Thế nào gọi là 1 - HS nghiên cứu thông - Khớp xương: là nơi tiếp khớp xương ? tin trong SGK và Qsát giáp các đầu xương. hình H7.4Tr 26 -> trao * Loại khớp: - H: Hãy mô tả 1 khớp đổi nhóm -> thông nhất - Khớp động: Cử động dễ động ? câu trả lời. dàng + 2 đầu xương có lớp sụn + Giữa làdịch khớp (hoạt dịch) + Ngoài: Dây chằng. - Hỏi: Khả năng cử động - Khớp bất động là loại của khớp động và khớp khớp không cử động bán động khác nhau như được. thế nào ? Vì sao có sự - Khớp bán động là khác nhau đó ? những khớp mà cử Hỏi: Nêu đặc điểm của động của khớp hạn chế. * Khớp bán động: khớp bán động ? - HS Qsát hình 7.4 và Giữa 2 đầu xương là đĩa trả lời. sụn -> hạn chế cử động. * Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp - Hỏi: Trong bộ xương răng cưa -> khớp cử động người loại khớp nào - Khớp động và bán được. chiếm nhiều hơn ? Điều động đó có ý nghĩa như thế nào - Giúp người vận động đối với 1) ổn định lớp ( 1 và lao động phút) hoạt động sống của con * KLuận: HS đọc kết luận người ? cuối SGK - GV: yêu cầu HS đọc kết - HS đọc kết luận luận chung trong SGK chung cuối SGK V. Củng cố: - GV: Gọi 1 vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương. - Trả lời câu hỏi SGK VI. Dặn dò: - Học bài - trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc mục (Em có biết) - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch hay xương sườn của gà..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 8 Bài 8:CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CUẢ XƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo chung bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. - Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. -Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. -Nêu được ý nghĩa Của sự rèn luyện cơ và xương. 2. Kỹ năng: - Qsát tranh hình, thí nghiệm -> tìm ra kiến thức. - Tiến hành TN đơn giản trong giờ học. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ thực tế với thức ăn của lứa tuổi HS. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: + Tranh vẽ H8.1 đến 8.4 (SGK) + 2 xương đùi ếch sạch + Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dd axit HCl 10% - HS: Xương đùi ếch, hay xương sườn gà. III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: -Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế như:vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh ra tắm nắng,nắn chân cho trẻ sơ sinh. -Kĩ năng lắng nghe tích cực. -Kĩ năng hợp tác ứng xử,giao tiếp trong khi thảo luận. -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk,quan sát tranh ảnh,tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của xương và tính chất của xương. IV.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Bộ xương người gồm mấy phần ? cho biết các xương ở mỗi phần đó ? Đáp án: SGK Tr 24-25 2. Bài mới: - HS đọc mục (Em có biết) ở Tr 31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó ? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của xương HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Trao đổi nhóm thống I. Cấu tạo của xương: nhất ý kiến 1. Cấu tạo xương dài: - Hỏi: Xương dài có cấu - HS nghiên cứu bảng 8.1 tạo như thế nào ? SGK -> trả lời câu hỏi - Hỏi: Cấu tạo hình ống - Cấu tạo hình ống làm.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương ? - Hỏi: Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài ?. cho xương nhẹ và cứng chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòng vào kỹ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm được nguyên vật liệu VD: Làm cột trụ cầu, vòm cửa.... 2. Chức năng của xương dài: * KLuận: ND kiến thức ở bảng 8.1 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt: - Cấu tạo: + Ngoài là mô xương cứng + Trong là mô xương xốp. - Hỏi: Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ? - Hỏi: Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì ? - Chức năng: Chứa tuỷ đỏ - GV: Liên hệ thực tế - Hỏi: Với cấu tạo hình trụ rỗng, Phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào trong đời sống ? Hoạt động 2: Thành phần hoá học và tính chất của xương - GV: Cho 1 nhóm HS - HS biểu diễn TN: II. Thành phần hoá học biểu diễn TN trước lớp. + Thả 1 đùi ếch vào cốc và tính chất của xương: - Hỏi: Tại sao xương dd HCl 10% người già gòn và rễ gãy ? + Kẹp xương đùi ếch -> (thành phần cốt giao đốt trên đèn cồn -> HS cả giảm) lớp Qsát các hiện tượng sảy ra. - Kquả thí nghiệm: + Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị trước. + Đối với xương đốt đặt lên giấy gõ nhẹ. - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - GV: Phần nào của + Phần cháy chỉ có thể là xương cháy có mùi khét chất hữu cơ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hỏi: Bọt khí nổi lên khi + Bọt khí đó là CO2 ngâm xương đó là khí - Xương mất phần rắn do gì ? bị hoà vào HCl chỉ có thể - Hỏi: Tại sao sau khi là chất có canxi và cac ngâm xương lại bị dẻo và bon -> nhóm khác bổ có thể kéo dài, thắt nút. * KLuận: Xương gồm sung. - Giải thích: Về tỷ lệ chất + Chất vô cơ: Muối canxi hữu cơ và vô cơ trong + Chất hữu cơ: Cốt giao. xương thay đổi theo tuổi * Tính chất: rắn chắc và -> thành phần hoá học đàn hồi. và tính chất của xương ? - Hỏi Thành phần HH của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương ? Hoạt động 3: Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương - Hỏi: Xương dài ra và to - Độ cứng rắn của xương III. Sự lớn lên dài ra lên là do đâu ? -> xương vững chắc là của xương: - GV: Dùng H8.5 SGK trụ cột của cơ thể. mô tả TN chứng minh vai - HS nghiên cứu thông trò của sụn tăng trưởng: tin trong SGK, Qsát H8.4 Dùng đinh Palaton đóng và H8.5 Tr 29-30 -> ghi vào các vị trí A, B, C, D nhớ kiến thức -> trả lời ở đầu xương đùi 1 con + Khoảng BC không tăng bê, B và C ở phía trong + Khoảng AB, CD tăng sụn tăng trưởng, còn A nhiều đã làm cho xương và D ở phía ngoài sụn dài ra. tăng trưởng của 2 đầu - Đại diện nhóm trả lời -> xương. Sau vài tháng nhóm khác bổ sung Kết luận: nhận thấy: Xương dài ra - Xương dài ra: Do sự nhưng khoảng cách 2 phân chia các tế bào ở đinh B và C không thay lớp sụn tăng trưởng đổi còn khoảng cách giữa - Xương to thêm nhờ sự các đỉnh A và B, C và D phân chia của các tế bào dài hơn trước nhiều màng xương. * Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài V. Củng cố: - Nhắc lại ND chính của bài - HS làm bài tập 1 Tr 31 VI. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 9 Bài 9: CẤU TẠO TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo của TB, và của TB bắc cơ - Hiểu rõ tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ. - Hiểu được ý nghĩa của sự co cơ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: - Tranh phóng to các hình 9.1- 4 SGK 2. Học sinh: - Đọc trước bài III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: IV.Hoạt động dạy –học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu bắp cơ và tế bào cơ HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV thông báo cơ bám - HS thực hiện lệnh của 1. Cấu tạo bắp cơ và vào xương, khi cơ co làm GV, trao đổi nhóm và cử TB cơ xương cử động, nên gọi đại diện trả lời câu hỏi, là cơ xương. cơ thể người các nhóm khác nghe gợi có khoảng 600 cơ tạo ý bổ sung thành hệ cơ. - Bắp cơ gồm nhiều bó - GV treo tranh H 9.1 - Quan sát tranh cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi SGK cho HS quan sát và cơ (TB cơ) bọc trong yêu cầu HS đọc thông tin màng liên kết. Hai đầu SGK để trả lời câu hỏi : bắp cơ có gân bám vào + Tế bào cơ và bắp cơ có các xương qua khớp, cấu tạo như thế nào? phần giữa phềnh to là - GV chỉ trên tranh H 9.1 bụng cơ. SGK và gợi ý để HS tự - Nêu kết luận - Mỗi sợi cơ gồm nhiều rút ra kết luận tơ cơ ( TB cơ) -> gồm 2 loại :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Tơ cơ dày + Tơ cơ mảnh -> xếp xen kẽ => vân ngang ( vân tối, vân sáng) Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ - GV treo tranh H9.2 - HS vừa quan sát tranh H 2.Tính chất của cơ. SGK cho HS quan sát, 9.2 vừa nghe GV trình - Khi có kích thích -> cơ GV chỉ trên tranh và mô bày để trả lời câu hỏi: co –> tả thí nghiệm như SGK. Tính chất của cơ là gì? tơ cơ mảnh xuyên sâu - GV thông báo khi tơ cơ - HS suy nghĩ thảo luận vào vùng phân bố của tơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu nhóm, một vài em trả lời cơ dày -> đĩa sáng ngắn vào vùng phân bố của tơ các em khác bổ sung lại, đĩa tối dày lên do đó cơ dày làm cho TB cơ thống nhất đáp án. bắp cơ ngắn lại và to về ngắn lại. - HS thực hiện lệnh của bề ngang. - GV yêu cầu HS trả lời GV các nhóm thảo luận, câu hỏi SGK và theo dõi đại diên trình bày từng nội nhắc nhở hướng dẫn các dung bài tập. Các nhóm em tự giải thích các hiện khác theo dõi, góp ý kiến tượng. và bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động cơ. - GV cho HS trả lời câu - HS quan sát tranh 3. ý nghĩa hoạt động co hỏi SGK . phóng to H 9.4 SGK để cơ. trả lời câu hỏi - GV nhận xét bổ sung, + Sự co cơ có tác dụng - cơ co giúp xương cử vừa chỉ tranh H9.4 SGK gì? Phân tích sự hoạt động-> vừa phân tích để HS tự động co, dãn giữa cơ 2 cơ thể vận động (lao nêu được đáp án đầu và cơ 3 đầu ở cánh động, di chuyển…) tay . - Trong cơ thể luôn có sự - HS trao đổi nhóm và cử phối hợp HĐ của các đại diện phát biểu câu trả nhóm cơ. lời, các nhóm khác nghe và bổ sung. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài, nêu lên những ý chính của bài - Trả lời câu hỏi SGK V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời 3 câu hỏi cuối bài. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết10 Bài 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Xác định được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các phương pháp chống mỏi cơ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nêu được lợi ích của sự luyện lập cơ từ đó vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. 2 Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng thu thập thông tin, phân tích, khái quát hoá - Hoạt động nhóm, vận dụng vào thực tế 3 Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ thể II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Máy ghi công cơ và các quả cân với khối lượng 100g. 200g, 300g, 400g và 800g. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu hoạt động của cơ, xác định nguyên nhân mỏi cơ và đề ra biện pháp chống mỏi cơ. -Kĩ năng đặt mục tiêu: rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường hoạt động của cơ. -Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ và cách khắc phục. -Kĩ năng trình bày sáng tạo. 2.Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV.Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu công cơ HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV cho HS làm bài tập - HS làm bài tập , 1. Công cơ . điền khuyết theo câu hỏi 1vài HS trình bày SGK. đáp án, các em khác - GV nhận xét và giúp các nhận xét bổ sung - Khi cơ co tạo ra một lực em chọn đáp án đúng. gọi là công cơ - GV thông báo: Khi cơ co tạo lên 1 lực tác động vào vật - HS nghe và nghi làm vật di chuyển, tức là sinh nhớ kiến thức . ra 1 công A = Fs. (đơn vị A là jun, F là niutơn, s là mét) Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của sự mỏi cơ - GV tổ chức cho HS làm thí - HS Thí nghiệm 2. Sự mỏi cơ nghiệm trên máy ghi công được tiến hành 2 lần - là hiện tượng cơ làm việc đơn giản, hướng dẫn các em cùng với HS … nặng và lâu-> biên độ co tính và ghi kết quả vào bảng cơ giảm -> ngừng. 10 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. -HS thảo luận nhóm - GV gợi ý và hướng dẫn HS cử đại diện phát.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> dựa vào thí nghiệm, tự rút ra đáp án. - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK để rút ra nguyên nhân của sự mỏi cơ - GV nhận xét bổ sung và nêu đáp án.. biểu câu trả lời, các a. Nguyên nhân sự mỏi cơ. nhóm khác nhận xét - Lượng o xi cung cấp cho bổ sung. cơ thể thiếu - Năng lượng cung cấp ít - HS làm theo lệnh - Sản phẩm tạo ra là axit của GV, 1 vài em lắc tic, tích tụ -> đầu độc nêu nguyên nhân sự cơ => mỏi cơ mỏi cơ, em khác b. Biện pháp chống mỏi cơ nhận xét bổ sung. - Hít thở sâu - Làm thế nào để cơ không bị - Xoa bóp cơ,uống thêm mệt mỏi, LĐ và HT có kết nước đường quả ? - Cần có thời gian LĐ, HT, - Khi bị mỏi cơ cần phải làm - Liên hệ thực tế trả nghỉ ngơi hợp lí gì ? lời Hoạt động 3: Tìm hiểu sự luyện tập để rèn luyện cơ. - GV yêu cầu HS suy nghĩ - HS thảo luận nhóm 3.Thường xuyên luyện thảo luận nhóm, trả lời 4 câu , cử đại diện nhóm tập để rèn luyện cơ. hỏi SGK trả lời các nhóm - GV nhận xét, bổ sung khác nhận xét bổ - Giúp tăng thể tích cơ -> chốt kiến thức sung. - Tăng lực co cơ, tăng độ dẻo dai. V. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những ý chính của bài - Trả lời câu hỏi sgk VI. Dặn dò :- Trả lời 4 câu hỏi cuối bài, hãy xác định biện pháp luyện tập cơ cho bản thân. Lớp 8A : Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp 8B : Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng. Tiết 11 Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG . VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chứng minh được hệ cơ xương ở người tiến hóa hơn ở động vật - Vận dụng được các kiến thức về hệ vận động để giữ gìn và bảo vệ thân thể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh phân tích rút ra các đặc điểm tiến hoá ở con người từ các tranh phóng to H1.1- 4SGK. - Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ gìn giữ hệ vận động để có thân hình cân đối.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to các hình 11.1- 4 SGK 2. Học sinh: - Đọc trước bài III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống; -Kĩ năng so sánh phân biệt ,khái quát khi tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động ở người so với thú. -Kĩ năng giải quyết vấn đề khi xác định cách luyện tập thể thao,lao động. -Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm , lớp. 2.Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV.Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ ? Nêu các biện pháp rèn luyện cơ thể ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người so với xương thú HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV treo tranh H11.1- 3 - Thảo luận nhóm hoàn 1. Sự tiến hóa của SGK, yêu cầu: thành bảng 11/SGK trong bộ xương người so + Quan sát tranh vở bài tập với xương thú. + Thảo luận nhóm (5 phút): tìm các từ, cụm từ phù hợp điền vào các ô trống để hoàn chỉnh bảng 11 SGK - GV theo dõi gợi ý và hướng - Làm theo hướng dẫn của dẫn để HS nêu được đáp án GV đúng. - Giáo viên thông báo đáp án -> các nhóm theo dõi, tự chấm điểm cho nhóm mình - Các nhóm báo cáo kết quả - GV kiểm tra, tìm nguyên nhân ở các câu mà nhóm nào chưa trả lời đúng - Qua bảng trên rút ra đặc điển nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?. Các phần so sánh. -Theo dõi đáp án, chấm điểm - Báo cáo kết quả, sửa sai nếu có - Rút ra kết luận. Ở người. * Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động ( bảng 11) Ở thú.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tỷ lệ sọ não/mặt - Lồi cằm xương mặt - Cột sống - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân. - Lớn - Phát triển - Cong ở 4 chỗ - Mở rộng sang 2 bên. - Nhỏ - Không có - Cong hình cung - Phát triển theo hướng lưng - bụng - Hẹp - Bình thường - Xương ngón dài, bàn chân phẳng - Nhỏ. - Nở rộng - Phát triển, khoẻ - Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm - Xương gót - Lớn phát triển về phía sau Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú. - GV hướng dẫn HS đọc - HS thảo luận nhóm, cử 2. Sự tiến hóa của hệ thông tin SGK, lưu ý các em đại diện trình bày đáp án cơ người. về sự phân hóa của cơ để đáp sự tiến hóa của hệ cơ - Hệ cơ người có ứng những hoạt phức tạp. người, các em khác bổ nhiều đặc điểm tiến - GV nhận xét phân tích giúp sung. hóa: cơ mông, cơ đùi, các em nêu đáp án đúng. cơ bắp chân phát triển, cơ vận động cách tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động. Hoạt động 3: Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động. - GV cho HS quan sát tranh H - HS thực hiện lệnh của 3. Vệ sinh hệ vận 11.5 SGK để trả lời 2 câu hỏi: GV thảo luận nhóm. Đại động. + Để xương và cơ phát triển diện trả lời từng câu hỏi, - Để cơ xương phát cân đối chúng ta phải làm gì? các nhóm nghe góp ý triển phải chú ý rèn + Để cong vẹo cột sống, trong kiến chỉnh sửa. luyện thể dục thể thao lao động và học tập cần chú ý thường xuyên và lao những điểm gì? động vừa sức. - GV nhận xét chỉnh sửa và đưa ra đáp án đúng. - Khi mang vác và khi ngồi học cần lưu ý chống cong vẹo cột sống. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những ý chính của bài - Trả lời câu hỏi SGK V. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK - Tự tìm cho mình 1 phương pháp rèn luyện cơ xương hợp lí. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết12 bài 12 THỰC HÀNH TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. Mục tiêu: - Biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương - Biết băng bó cố định khi xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nẹp, băng y tế, dây, vải 2. Học sinh: - HS chuẩn bị theo nhóm như ở trên III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: -Kĩ năng ứng phó các tình huống để bảo vệ thân thể . -Kĩ nẵng hợp tác trong thực hành. -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk.Quan sát tranh ảnh để tìm phương pháp sơ cứu. 2.Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV.Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp sơ cứu HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Hỏi: Nguyên nhân nào - HS trao đổi nhóm -> I. Nguyên nhân gãy dẫn đến gãy xương ? thống nhất câu trả lời xương: - Yêu cầu: phân biệt các trường hợp gãy xương: Tai nạn, trèo cây, chạy ngã… - Hỏi: Khi gặp người gãy xương chúng ta cần phải - Phải sơ cứu làm gì ? - Gãy xương do nhiều - GV chốt ý nguyên nhân - Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Không được nắn bóp bừa bãi. Hoạt động 2: Hướng dẫn các cách băng bó vết thương - GV: Dùng các nhóm yêu - Các nhóm nghiên cứu II. Tập sơ cứu và băng môn sinh làm mẫu SGK Tr 40-41 tiến hành bó: - GV đi quan sát các nhóm tập băng bó. uốn nắn, giúp đỡ nhóm - Nhóm được kiểm tra yếu. phải trình bày: * Sơ cứu: - GV: Gọi đại diện 1- 4 + Các thao tác băng bó - đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 nhóm để kiểm tra + Sản phẩm làm được bên chỗ xương gãy + Lưu ý khi băng bó - Lót vải mền gấp dày - GV: Cho các nhóm nhận - HS tự hoàn thiện các vào các chỗ đầu xương xét đánh giá kết quả lẫn thao tác và ghi vào vở - Buộc định vị 2 chỗ đầu nhau - Đảm bảo an toàn giao nẹp vào 2 bên chỗ thông xương gãy - Tránh đùa nghịch… * Băng bó cố định: - Với xương ở tay: Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay -> làm dây đeo cẳng tay - GV: Chọn 3 nhóm làm - HS trả lời theo yêu cầu. vào cổ đúng và đẹp nhất để đánh - Với xương ở chân: giá, rút kinh nghiệm cho Băng từ cổ chân vào, các nhóm khác nếu là xương đùi thì - Hỏi: Em cần làm gì khi dùng nẹp dài từ sườn tham gia giao thông, lao đến gót chân và buộc cố động, vui chơi tránh cho định ở phần thân mình và người khác không bị gãy xương. V. Củng cố - Dặn dò: - GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu điểm, nhược điểm - Cho điểm nhóm làm tốt - Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch - Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu (Nếu có) - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp. - Có thể tập làm ở nhà để quen các thao tác nhằm giúp đỡ bạn và những người xung quanh. Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Chương III: TUẦN HOÀN Tiết13 bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết được: - Xác định được các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan đến các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể. - Phân biệt được máu, nước, mô và bạch huyết. - Xác định được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích so sánh tự rút ra kết luận - Vẽ sơ đồ tuần hoàn. -Rèn luyện khả năng làm việc của tim. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh H13.1- 2 SGK. 2. Học sinh: - Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong cơ thể. -Kĩ năng giao tiếp lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. -Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 2.Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV.Hoạt động dạy – học; 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Máu gồm những thành phần - HS quan sát mẫu máu I. Máu: nào? gà vịt đã chuẩn bị thảo 1. Thành phần cấu luận nhóm -> nêu được: tạo của máu. + Đặc : màu sẫm +Loãng: màu vàng - Cho HS quan sát TN dùng - Quan sát chất chống đông được kết quả tương tự - HS chọn từ phù hợp.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Yêu cầu HS làm bài tập mục điền vào các chỗ trống, để hoàn chỉnh 2 câu hỏi SGK/42 SGK - Nêu kết luận - Cho HS rút ra kết luận về thành phần của máu?. - HS trao đổi thảo luận - GV cho HS đọc thông tin cử đại diện trả lời từng SGK hoàn thành bài tập câu hỏi -> nêu được: SGK /43 + Cơ thể mất nước-> - GV theo dõi và hướng dẫn HS máu khó lưu thông nêu ra đáp án đúng. + Máu qua phổi kết hơp với o xi, máu từ cácTB kết hợp với CO2 + Huyết tương có thể vận chuyển chất. - Máu gồm: + Huyết tương : Lỏng chiếm 55%. + TB máu: Đặc đỏ thẫm chiếm 45% gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu 2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu.. - Huyết tương tham gia vào việc vận chuyển các chất: - Yêu cầu HS khái quát hoá về dinh dưỡng, hoóc chức năng của huyết tương và môn, kháng thể, hồng cầu muối khoáng và chất thải. Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi trong cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát tranh - Nghiên cứu sgk nêu II. Môi trường phóng to H13.2 SGK để trả lời 2 được: trong cơ thể. câu hỏi SGK. + Chỉ có TB biểu bì da mới tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài, còn các TB trong phải trao đổi gián tiếp + Qua yếu tố lỏng ở gian bào - GV nhận xét phần trả lời của HS, dùng tranh phóng to H13.2SGK giảng giải môi trường trong và quan hệ của - Môi trường trong máu, nước mô và bạch huyết gồm: máu nước mô - GV hỏi : và bạch huyết + Môi trường trong gồm những - Giúp TB trao đổi thành phần nào? - Tự rút ra kết luận chất với môi trường + Vai trò của môi trường trong ngoài.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> là gì? - Liên hệ trả lời - Khi em bị ngã xước da rớm máu Có nước chảy ra, mùi tanh đó là chất gì? V . Củng cố- dặn dò: - GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những ý chính của bài - Hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sgk - Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục em có biết. - Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và 1 số bệnh khác Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết14 bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được: -trình bày được khái niệm miễn dịch: - HS nêu được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân gây nhiễm. - Giải thích được thể nào là miễn dịch? Miễn dịch tự nhiên khác với miễn dịch nhân tạo ở chỗ nào 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng, quan sát phân tích so sánh để tự nắm được kiến thức từ các hình vẽ. - Vận dụng kiến thức giải thích thực tế - Biết cách phòng tránh bệnh dịch một cách khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H14.1- 4 SGK - Tư liệu về miễn dịch 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ bài III. Các kĩ năng giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: - Kĩ năng giải quyết vấn đề, giải thích được cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ hoạt động của bạch cầu..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. - Kĩ năng ra quyết định rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. 2. Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV .Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu ? - Môi trường trong có vai trò gì ? Đáp án: - SGK Tr 42 – 43 - Môi trường trong cơ thể có vai trò: Giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV yêu cầu quan sát - HS nghiên cứu thông tin 1. Các hoạt động chủ tranh hình 14.2- 2 quan sát hình 14.2 SGK -> yếu của bạch cầu. nghiên cứu thông tin. trả lời câu hỏi - Hỏi: Thế nào là kháng - HS trả lời theo yêu cầu: nguyên kháng thể ?. - Hỏi: Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ? - Hỏi: Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào ? - Hỏi: Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ? - Hỏi: Tế bào đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào? - GV: Quay trở lại vấn. - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. - Kháng thể: là những phân tử Protein do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. - Cá nhân đọc thông tin kết - cơ chế: Chìa khoá ổ hợp quan sát hình 14.1 -> khoá. 14.4 (Tr 45, 46 SGK). - Bạch cầu tạo nên 3 hàng - Bạch cầu tham gia bảo rào phòng thủ để bảo vệ cơ vệ cơ thể bằng cách: thể + Thực bào: Bạch cầu + Sự thực bào do các bạch hình thành chân giả bắt cầu trung tính và đại thực và nuốt vi khuẩn rồi tiêu bào thực hiện hoá. + Sự tiết ra kháng thể để vô + LIM(BO)PHÔ B: Tiết hiệu hoá các kháng nguyên kháng thể vô hiệu hoá vi do các bạch cầu limpho B khuẩn. thực hiện + LIM PHÔ T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận - Do hoạt động của bạch diện và tiếp xúc với cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở chúng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> đề mở bài, em hãy giải mụn thích: Bị nhọt sưng tay - Hạch ở nách là do bạch rồi tự khỏi. cầu được huy động đến. - GV: Liên hệ với căn bệnh thế kỷ HIV để HS tự giải thích. Hoạt động 2: Tìm hiểu miễn dịch - GV: VD dịch sởi có 1 số - HS nghiên cứu thông 2. Miễn dịch: người mắc bệnh, nhiều tin SGK -> trao đổi - Miễn dịch là khả năng người không bị mắc. nhóm và trình bày câu trả cơ thể không bị mắc Những người không bị lời: một bệnh của người dù mắc đó có khả năng miễn sống ở môi trường có vi dịch với bệnh này ? khuẩn gây bệnh - Hỏi: Miễn dịch là gì ? - Có 2 loại miễn dịch:. + Miễn dịch tự nhiên: - Hỏi: Có những loại miễn Có khả năng tự chống dịch nào ? - HS trả lời theo yêu cầu: bệnh của cơ thể (do - Hỏi: Sự khác nhau giữa kháng thể). các loại miễn dịch đó là + Miễn dịch nhân tạo: gì ? Tạo cho cơ thể khả năng - GV: Giảng giải về vắc miễn dịch bằng vắc xin xin -> yêu cầu HS liên hệ - Liên hệ để trả lời bản thân và thực tế. - Hỏi: Em hiểu gì về dịch SARS và cúm vi rút H5N1 - Hỏi: Trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào ? và kết quả như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc kết luận * Kết luận chung: chung SGK SGK. V. Củng cố - Nhắc lại ND chính của bài - Trả lời câu hỏi trắc nhiệm sau: Dánh dấu khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Sự thực bào là: a. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hoá vi khuẩn. b. Các bạch cầu tấn công và tiêu huỷ vi khuẩn. c. Các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói. d. Cả a và b 2. Tế bào lim phôt đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn vi rút bằng cách: a. Tiết ra các Protein đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đó b. Nhốt và tiêu hoá tế bào bị nhiễm đó.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> c. Ngăn cản sự TĐC của các tế bào bị nhiễm đó với môi trường trong d. Cả b và c Đáp án 1.a; 2.a VI. Dặn dò - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời câu hỏi SGK Lớp 8A : Tiết TKB Ngày dạy Lớp 8B : Tiết TKB Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 15 bài 15 ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Nêu được hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. Nêu được ý nghĩa của sự truyền máu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh phân tích để rút ra kiến thức từ các sơ đồ hình vẽ. - Trình bày được các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều. 3. Thái độ: - GD ý thức giữ gìn sức khỏe cơ thể. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to sơ đồ ngưng máu và hình 15 SGK 2. Học sinh: - Đọc trước bài III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh tìm hiểu nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu. - Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định mình có thể cho hay nhận nhóm máu nào. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến. 2.Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu - Em đã từng tiêm phòng chưa? Nừu có thì là loại bệnh nào? Em hiểu gì về vai trò của vắc xin? Đáp án: - SGK (Tr 45 – 46) - HS tự trả lời theo ý hiểu.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Bài mới:. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đông máu HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV treo tranh phóng to sơ - HS các nhóm thực I. Đông máu: đồ đông máu ở SGK cho hiện của GV thảo luận HS quan sát và yêu cầu các và cử đại diện trình bày em đọc SGK để trả lời 4 từng câu trả lời của câu hỏi: nhóm + ý nghĩa của sự đông máu - Các nhóm khác nghe - Đông máu là một cơ đối với cơ thể ? nhận xét bổ sung và chế tự vệ của cơ thể, + Những yếu tố liên quan đánh giá kết quả của các giúp cơ thể không bị đến sự đông máu ? nhóm mình và các mất nhiều máu khi bị thương. + Nhờ đâu máu không bị nhóm khác chảy ra khỏi mạch? + Vai trò của tiểu cầu đối với sự đông máu ? - GV theo dõi gợi ý HS trả lời câu hỏi để HS tự nêu đáp án đúng . - GV nhấn mạnh nội dung cốt lõi: trong huyết tương có - HS nghe và ghi nhớ - Sự đông máu liên quan chất sinh tơ máu. khi tiểu kiến thức đến hoạt động của tiểu cầu va vào thành mạch máu cầu là chủ yếu, để hình bị vỡ giải phóng enzim… thành một búi tơ máu tạo thành khối máu đông ôm giữ các tế bào máu thành khối máu đông bịt kín vết thương. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguyên tắc truyền máu.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm, quan sát H15/sgk -> trả lời câu hỏi: + ở người có mấy nhóm máu đó là những nhóm máu nào? - GV đưa thêm câu hỏi phụ: + Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên nào? + Huyết tương máu người nhận có loại kháng thể nào? chúng co gây kết dính hồng cầu máu người cho không? - GV yêu cầu HS thức hiện tiếp SGK - GV gọi một vài HS lên bảng vẽ, cho các em khác bổ sung. - GV nhận xét bổ sung và xác định sơ đồ đúng.. - HS quan sát tranh phóng to H15 SGK và nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi - Một vài HS trình baỳ kết quả các em khác nhận xét đánh giá và chỉnh sửa bổ sung để cùng xây dựng đáp án đúng. - Từng HS vẽ sơ đồ và đánh dấu chiều mũi tên chỉ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không xẩy ra hiện. II.Các nguyên truyền máu:. tắc. 1.Các nhóm máu ở người: - ở người có 4 nhóm máu A, B, AB, 0 - Sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu: A-A 0- 0. AB-AB B-B.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> V. Củng cố: - GV cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài - Làm bài tập: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. 1. Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu: a. Hồng cầu; b. Bặch cầu : c. Tiểu cầu; 2. Máu không đong được là do: a. Tơ máu ; b. Huyết tương; c. Bặch cầu;. d. Lim phô d. Hồng câ. VI. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Nắm vững cơ chế đông máu ngưng máu và nguyên tắc truyền máu - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục " Em có biết" Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 16 - bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng. - HS xác định được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn và vai trò của chúng - Xác định được cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích, so sánh để rút ra kiến thức từ các sơ đồ hình vẽ. - Vân dung lí thuyết vào thực tế: Xác định vị trí của tim trong lồng ngực 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác đọng mạnh vào tim II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H16.1-2 SGK - Tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bặch huyết 2. Học sinh: - Đọc trước bài 16 III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: -Kĩ năng ra quyết định; cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn uống hợp lí(không ăn thức ăn giàu chất côlesteron ) để tránh bi xơ vữa động mạch. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát sơ đồ để tim hiểu hệ tuần hoàn máu và bạch huyết..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đông máu là gì? Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh tìm hiểu hệ tuần hoàn máu HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS: Nghiên cứu I. Tuần hoàn máu. thông tin sgk và quan sát H16- H16-1 SGK Tr 51 -> 1 -> trả lời: ghi nhớ kiến thức 1.Cấu tạo hệ tuần hoàn + Hệ tuần hoàn gồm những - HS: Trả lời theo yêu Gồm tim và hệ mạch thành phần nào ? cầu * Tim: + Cấu tạo mỗi phần đó như - 4 ngăn: thế nào ? 2 tâm nhĩ ở trên, 2 tâm + Lên bảng trình bày trên thất ở dưới tranh? - Ghi nhớ kiến thức - Nửa phải chứa máu đỏ - GV: Đánh giá kết quả của thẫm, nửa trái chứa máu HS và chốt ý đỏ tươi - Lưu ý: + Với tim: Nửa phải chứa máu * Hệ mạch đỏ thẫm (Màu xanh trên tranh) - Động mạch xuất phát nửa trái chứa máu đỏ tươi từ tâm thất (màu đỏ trên tranh) - Tĩnh mạch trở về tâm nhĩ + Còn hệ mạch: Không phải - Mao mạch nối động màu xanh là tĩnh mạch, màu mạch và tĩnh mạch đỏ là máu động mạch 2. Vai trò của hệ tuần - HS quan sát H 16.1 hoàn. - GV: Yêu cầu trả lời 3 câu lưu ý chiều đi của - Tim làm nhiệm vụ co hỏi mục bài tập SGK Tr 51 mũi tên và màu máu bóp, tạo lực đẩy -> đẩy - Gọi HS lên bảng trình bày trong động mạch, tĩnh máu trên tranh mạch. - Hệ mạch: Dẫn máu từ - Yêu cầu rút ra vai trò của hệ - Rút ra kết luận tim đến các tế bào và từ tuần hoàn? các tế bào trở về tim + Vòng tuần hoàn lớn: - GV chố kiến thức phần 1 - Lắng nghe, ghi nội Từ tâm thấp trái -> cơ dung quan (trao đổi chất) -> tâm nhĩ phải + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải -> phổi (trao đổi khí) -> tâm nhĩ trái. - Máu lưu thông trong toàn hệ cơ thể nhờ hệ tuần hoàn..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lưu thông bạch huyết - GV treo tranh hình 16.2 SGK - Cá nhân quan sát và II. lưu thông bạch - Yêu cầu: đọc thông tin-> Nêu huyết +HS quan sát và đọc thông tin cấu tạo hệ bạch huyết 1. Cấu tạo: Gồm + Hỏi: hệ bạch huyết gồm + Mao mạch bạch huyết những - HS dưới lớp nghe + Mạch bạch huyết thành phần nào? nhận xét bổ sung và + Hạch bạch huyết + Cấu tạo mỗi phần đó như thế đánh giá + ống bạch huyết nao? + Tĩnh mạch - GV chốt phần cấu tạo - Ghi nhớ kiến thức -> Phân hệ lớn nhỏ - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên tranh: 2. Vai trò: + Mô tả đường đi của bạch - Dựa vào sơ đồ luân - Hệ bạch huyết cùng huyết trong phân hệ lớn và chuyển bạch huyết với hệ tuần hoàn thực nhỏ? trong sgk-> lên bảng hiện chu trình luân + Nhận xét về vai trò của hệ chỉ tranh chuyển môi trường bạch huyết? Và rút ra vai trò của trong của cơ thể và tham hệ bạch huyết gia bảo vệ cơ thể. - GV thông báo: huyết tương - Lắng nghe, ghi nhớ thấm qua thành mao mạch, tới kiến thức các khe hở của các tế bào tạo thành nước mô - Nước mô được tạo thành liên tục và qua khe hở của các tế bào chảy vào một hệ mao mạch gọi là mao mạch bạch huyết V. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài , nêu được sự tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết - Trả lời câu hỏi sgk VI. Dặn dò: - Học bài và hoàn thành vở bài tập - Đọc mục " Em có biết" - Kẻ bảng 17.1/sgk vàovở Lớp 8A : Tiết TKB Ngày dạy Lớp 8B : Tiết TKB Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Tiết 17- bài 17 TIM VÀ MẠCH MÁU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được : - Nêu được chu kì hoạt động của tim(nhịp tim, thể tích/phút) - HS xác định được các bộ phận cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tim. Vắng Vắng.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Xác định được các loại mạch máu. - Nêu được đặc điểm các pha trong chu kì co dãn của tim 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để nắm được kiến thức từ hình vẽ - Tập đến nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim và mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thươngtim II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H17.1-3SGK - Tim lợn - Mô hình tim người 2. Học sinh: - Tim lợn III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: 2. Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì? - Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tim HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV treo tranh H17.1 SGK - HS quan sát tranh và 1. Cấu tạo tim: cho HS quan sát và yêu cầu nghe những gợi ý, hướng các em thực hiện SGK dẫn của GV - Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên - GV cho HS chỉ trên tranh - Cá nhân lên chỉ tranh các phần của tim, TNP, - Dưới lớp nhận xét bổ kết tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ TNT, TTP, TTT, ĐMC, sung phải, tâm thất phải, ĐMP, TMC, TMP… tâm nhĩ trái, tâm thất - GV hướng dẫn các nhóm phải) và các van tim mổ tim lợn để quan sát tim - Tiến hành theo nhóm (van nhĩ- thất; van bổ dọc động mạch) + Tại sao có sự khác nhau - TTT có thành cơ tim dày giữa các thành tim - GV nhận xét và chỉnh lí nhất, TNP có thành cơ tim các câu trả lời của HS để mỏng nhất các em tự nêu ra đáp án - Ghi nhớ kiến thức - GV chốt cấu tạo của tim Hoạt động 2: Quan sát tranh tìm hiểu cấu tạo của mạch máu - GV yêu cầu HS trả lời 2 - HS quan sát tranh phóng 2. Cấu tạo mạch câu hỏi: to H17.2 SGK => đưa ra máu + Trong cơ thể người có câu trả lời đúng. - Mạch máu trong.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> những loại mạch máu nào ? + So sánh các loại mạch máu, tại sao có sự khác nhau đó ? - GV cho HS so sánh các lớp dày mỏng và lòng rộng hẹp của các loại mạch - GV theo dõi nhận xét bổ sung giúp HS rút ra đáp án đúng. => Có 3 loại mạch: ĐM, TM, MM. + ĐM: Lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn TM -> -> Dẫn máu từ tim - cơ quan, vận tốc cao, áp lực lớn + TM: có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. ->Dẫn máu từ khắp các TB của cơ thể , vận tốc và áp lực nhỏ + MM: Nhỏ, phân nhánh nhiều, thành mỏng, lòng hẹp ->Toả rộng tới cơ quan, tạo điều kiện cho sự TĐC với các TB. mỗi vòng tuần hoàn đều gồm : Động mạch , tĩnh mạch và mao mạch. Hoạt động 3: Tìm hiểu chu kĩ co dãn của tim - GV treo tranh H17.3 SGK - HS các nhóm quan sát 3. Chu kĩ co dãn của - HS quan sát để trả lời các tranh H17.3 SGK, thảo tim. câu hỏi SGK: luận trả lời + Pha dãn chung mất bao nhiêu giây ? Hoạt động của máu và van tim như thế nào ? + Pha nhĩ co mất bao nhiêu - Tim co dãn theo chu giây hoạt động của máu và kì van tim như thế nào ? - Mỗi chu kì gồm 3 + Pha thất co mất bao nhiêu pha giây, Hoạt động của máu và + Pha co tâm nhĩ van tim như thế nào ? ( 0,1s), máu từ TN + Chu kĩ co dãn của tim mất TT bao nhiêu giây ? nhịp tim - Đại diện một vài nhóm + Pha co tâm thất của người là bao nhiêu phát biểu câu trả lời ( 0,3s), máu từ TT lần/phút? - Các nhóm khác nghe bổ vào ĐMC - GV cho HS quan sát kĩ sơ sung và đánh giá + Pha dãn chung đồ để nêu ra đáp án đúng - Vì: ( 0,4s), máu được từ + TN làm việc 0,1s nghỉ hút TN - TT - Tại sao tim hoạt động suốt 0,7s cuộc đời mà không mệt + TT làm việc 0,3s nghỉ mỏi? 0,5s +Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4s. * Kết luận: Sự phối.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nêu kết luận - GV yêu cầu HS rút ra kết luận?. hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. V. Củng cố: - GV cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài và nêu lại những nội chính của bài Lớp 8A : Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp 8B : Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng. Tiết 18- Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH . VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn vận chuyển, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Trình bày được điều hòa tim và mạch bằng hệ thần kinh. - Kể một số bệnh tim mạch và cách đề phòng. - Trình bày ý nghĩa rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. 2. Kỹ năng: -Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. - Thu thập thông tin từ trnh ảnh - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H18.1-2 SGK 2. Học sinh: - Đọc trước bài III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: -Kĩ năng ra quyết định: để có hệ tim mạch khỏe mạnh cần tránh các tác nhân có hại, đồng thời cần rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên vừa sức. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch là động lực vận chuyển máu qua hệ mạch. 2. Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV. Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3/Tr 57 - Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển máu trong hệ mạch HĐ của GV - Hỏi: Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được cấu tạo ra từ đâu ? - Hỏi: Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ?. HĐ của HS Nội dung - HS tự nghiên cứu 1. Sự vận chuyển máu thông tin và H18.1-2 trong hệ mạch SGK/Tr 58 ghi nhớ kiến thức.. - Hỏi: Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu + Nhờ vận tốc máu thị sưc khoẻ ? trong hệ mạch + Phối hợp với van tim - Hỏi: Vận tốc máu ở động mạch,tĩnh mạch khác nhau - HS trả lời theo yêu là do đâu ? cầu.. - Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: Sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. - Huyết áp: áp lực đưa máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn, có huyết áp tối đa và tối - GV: Chính sự vận chuyển thiểu) máu qua hệ mạch là cơ sở - ở ĐM vận tốc máu lớn để rèn luyện bảo vệ tim. nhờ sự co dãn của thành mạch - ở TM máu vận chuyển nhờ: + Co bóp của các cơ quanh thành mạch. + Sức hút của lồng ngực khi hít vào + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Van 1 chiều. Hoạt động 2: Tìm hiểu vệ sinh tim mạch - Hỏi: Hãy chỉ ra các tác - HS nghiên cứu thông 2. Vệ sinh hệ tim mạch.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> nhân gây hại cho hệ tim mạch ? - Hỏi:Trong thực tế em đã gặp người bị tim mạch chưa và như thế nào ? - Hỏi: Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ? - Hỏi: Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ? - Hỏi: Bản thân em đã rèn luyện chưa ? Và rèn luyện như thế nào ? Nếu chưa qua bài học này em sẽ làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung cuối SGK. tin SGK trả lời câu hỏi SGK. - Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, huyết áp thấp.. a. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch - Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch. + Khuyết tật tim phổi xơ + Sốc mạch, mất máu nhiều sốt cao... - HS trả lời theo sự suy + Chất kích thích mạnh, nghĩ của mình ăn nhiều mỡ động vật + Do tập luyện thể dục thể thao quá sức + Một số vi rút vi khuẩn b. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch - Đọc kết luận sgk - Tránh các tác nhân gây hại. - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ - Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện phù hợp - Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim và cơ thể.. V. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi cuối SGK VI. Dặn dò: - Học phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục " Em có biết".
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 19- Bài 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU I .Mục tiêu: 1.Kiến thức: : Biết được: - HS phân biệt được vết thương động mạch, tĩnh mạch hay mao mạch 2. kỹ năng: -Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều: + Xác định được các vị trí sơ cứu động mạch chủ yếu trên cơ thể + Băng bó vết thương + Biết cách ga rô và nắm được những quy định khi đặt ga rô II. Đồ dùng dạy-học: 1. Giáo viên: - Băng, gạc, bông, dây cao su, một miếng vải mềm - Tranh phóng to H 19.1-2 SGK 2. Học sinh: - Băng, gạc, bông, dây cao su, một miếng vải mềm III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp trong thực hành. - Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định chính xác được tình trạng vết thương và đưa ra cách xử trí đúng và kịp thời. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong thực hành. - Kĩ năng viết báo cáo thu hoạch. 2.Kĩ năng bảo vệ môi trường: IV. Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 2. Bài mới: - Chúng ta đã biết vận tốc máu ở mỗi loại mạch là khác nhau. Vậy khi bị tổn thương chúng ta xử lý như thế nào ? Hoạt động 1: Tìm hiểu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> HĐ của GV - GV thông báo: + Chảy máu mao mạch, tĩnh mạch và động mạch - Hỏi: Biểu hiện của các dạng chảy máu đó ?. HĐ của HS - HS lắng nghe -> thảo luận nhóm -> trả lờitiến hành băng bó vết thương ở lòng bàn tay. Nội dung I. Các dạng chảy máu: - Có 3 dạng chảy máu: + Chảy máu mao mạch: Máu chảy ít, chậm + Chảy máu tĩnh mạch: Máu chảy nhiêu hơn, nhanh hơn + Chảy máu động mạch: Máu chảy nhiều, mạnh thành tia. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành - Hỏi: Khi bị chảy máu ở - các nhóm tiến hành II.Tập băng bó vết lòng bàn tay thì băng bó + Cá nhân tự nghiên thương: như thế nào ? cứu SGK/Tr 61 1. Chảy máu mao mạch + Mỗi nhóm tiến hành và tĩnh mạch (Vết thương - GV: Quan sát và hướng băng bó theo hướng ở lòng bàn tay) dẫn giúp đỡ các nhóm dẫn - Các bước tiến hành SGK yếu. + đại diện 1 số nhóm trình bày - GV: Cho các nhóm đánh - Yêu cầu: * Lưu ý: Sau khi băng nếu giá kết quả lẫn nhau. Mẫu gọn, đẹp, không vết thương vẫn chảy máu gây đau cho bệnh nhân -> đưa nạn nhân đến bệnh - Các nhóm tiến hành viện. - Hỏi: Khi bị thương chảy giống mục 1 2. Chảy máu động mạch máu ở động mạch cần - Yêu cầu: (Tập băng vết thương ở băng bó như thế nào ? + Mẫu băng gọn, cổ tay) không chặt quá, không lỏng quá. - Các bước tiến hành SGK - GV lần lượt chấm điểm + Vị trí dây ga rô cách * Lưu ý: Vết thương chảy kĩ năng cho các nhóm vết thương không quá máu động mạch ở tay, gần và quá xa chân mới buộc dây ga rô - Cứ 15 phút nới dây ga rô ra và buộc lại - Vết thương ở vị trí khác ấn tay vào động mạch về phía trên gần vết thương. Hoạt động 3: Viết thu hoạch Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Yêu cầu HS viết - viết báo cáo theo nhóm III. Viết thu hoạch báo cáo theo mẫu sau (nộp chấm điểm).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> NỘI DUNG VIẾT BÁO CÁO Lớp:............Nhóm:........... S ố T T. Họ và tên. Phần báo cáo thực hành câu 1 (3đ). câu 2 (3đ ). câu 3 (1đ). câu 4 (3đ ). Tổng điểm (10 đ). Phần kĩ năng thực hành chuẩn bị (3đ). ý thức (3đ). kết quả (4đ). Tổng điểm (10đ). ĐT B. 1 2 3 4 5. Câu hỏi phần báo cáo thực hành Câu 1(3 điểm): Chảy máu tĩnh mạch và động mạch có gì khác nhau về biểu hiện và cách xử lí ? Câu 2(3 điểm): Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc dây garô là gì ? vì sao chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc ở chân mới dùng biện pháp buộc dây garô? Câu 3(1 điểm): Những vết thương chảy máu động mạch không phải ở tay (chân) cần được xử lí thế nào ? Câu 4( 3 điểm): Nêu các thao tác sơ cứu vết thương chảy máu ở: a. Mao mạch - tĩnh mạch? b. Động mạch ?.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN BÁO CÁO Câu 1. 2. 3 4. Đáp án - Cháy máu ở ĐM : máu chảy nhiều hơn, mạnh hơn( thành tia) so với máu chảy ở tĩnh mạch - Cách xử lí: + Chảy máu TM: Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương, dùng băng dán hoặc buộc chặt lại + Chảy máu ĐM: Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí ĐM, bóp mạnh làm ngừng chảy máu ở vết thương, buộc garô - Yêu cầu buộc dây garô: + Dây phải mềm + Buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương ( về phía tim) với lực ép vừa đủ cầm máu + Cứ sau 15 phút nới dây garô và buộc lại - Vì: Tay và chân là những mô đặc nên biện pháp buộc dây garô mới có hiệu quả cầm máu Chỉ dùng biện pháp ấn tay vào động mạch gần vết thương, nhưng về phía tim 1. Sơ cứu vết thương chảy máu mao mạch và tĩnh mạch: - Các thao tác: + Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương trong vài phút + Nếu vết thương nhỏ có thể dùng băng dán + nếu vết thương lớn dùng băng buộc chặt lại 2. Sơ cứu vết thương chảy máu động mạch : - Các thao tác: + Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí ĐM -> bóp mạnh làm ngừng chảy máu vài 3 phút + Buộc garô: ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương về phía tim + Sát trùng vết thương. Điểm 1điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. V. Củng cố: - GV đánh giá chung + Phần chuẩn bị + ý thức học tập + Kết quả VI. Dặn dò: - Ôn tập cấu tạo hệ hô hấp ở lớp dưới - Đọc trước bài 20 Lớp 8A : Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 20: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua bài kiểm tra, GV đánh giá được chất lượng của HS giữa học kì 1 - Thông qua kết quả của HS , giáo viên rút ra được những kinh nghiệm trong giảng dạy và sự lĩnh hội kiến thức mới của HS 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng đọc,viết một số thuật ngữ về sinh học - Kĩ năng tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, trung thực khi làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, đáp án, biểu điểm 2. Học sinh: Hệ thống kiến thức III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: ( đề bài). ĐỀ BÀI I.Phần trắc nghiệm( 2 điểm): - Hãy chọn ý đúng và chép vào bài kiểm tra? Câu 1. Xương gồm: A. Cốt giao( chất hữu cơ). B. Muối khoáng. C. các chất vô cơ. D. cả A và B. Câu 2. Cốt giao có chức năng: A. Làm cho xương bền chắc C. Làm cho xương tăng trưởng. B. Làm cho xương có tính mềm dẻo D. Cả A và B. Câu 3.Mô thần kinh có chức năng : A.Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. B.Điều hòa hoạt động của các cơ quan. C.Giúp Các cơ quan hoạt động dễ dàng. D.Liên hệ các cơ quan với nhau:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 4.Chức năng của mô biểu bì là: A.Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. B.Bảo vệ, che chở và tiết các chất. C.Co dãn và che chở cho cơ thể. D.Giúp cơ thể trao đổi chất. B. Phần tự luận ( 8điểm): câu 1( 2.5điểm): -Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể? sự đông máu liên quan đến yếu tố nào của máu (nêu cụ thể)? câu 2(3.5 điểm): -Nêu cấu tạo và vai trò của bạch huyết? Câu 3(2điểm): -Tại sao nói tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi?. Đáp án và biểu điểm đề 2: Câu I-Trắc nghiệm. Đáp án. Điểm. 1. D. 0,5. 2. B. 0,5. 3. B. 0,5. 4. B. 0,5. II.Tự luận 1. 2. - Đông máu là 1 cơ chế tự vệ của cơ thể, giúp cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương. 1. - Sự đông máu liên quan đến HĐ của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành 1 búi tơ máu ôm giữ các TB máu thành khối máu đông bịt kín vết thương. 1.5. - Cấu tạo: Gồm + Mao mạch bạch huyết. 0,5. + mạch bạch huyết. 0,5. + Hạch bạch huyết. 0,5. + ống bạch huyết. 0,5. +Tĩnh mạch. 0,5. - Vai trò: Cùng với hệ tuần hoàn thực hiện chu trình luân. 1.0.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể 3. Vì trong mỗi chu kì:. 0,5. - Tâm nhĩ làm việc 0,1s và nghỉ 0,7s. 0,5. - Tâm thất làm việc 0,3s và nghỉ 0,5s. 0,5. - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4s. 0,5. ghi chú: Câu ghi nhớ: câu 1, câu 4 Câu thông hiểu: câu 2, câu 3 Câu tư duy: câu 5 IV. Dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra - Đọc trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Chương IV: HÔ HẤP Tiết 21- bài 20 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp đối với sự sống - Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức - Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp II. Chuẩn bị: - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp - Tranh phóng to H20.1-3SGK III. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài: 1.Các kĩ năng sống; 2.Kĩ nănng bảo vệ môi trường: IV. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hô hấp HĐ của Gv HĐ của HS Nội dung - GV nêu câu hỏi: - Cá nhân tự nghiên I. Khái niệm hô hấp: - Hỏi: Hô hấp là gì ? cứu thông tin hình 20.1 SGK/Tr64 -> ghi nhớ kiến thức - Hô hấp là quá trình cung - Trả lời câu hỏi: cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài - Hỏi: Hô hấp có liên quan - Nhờ hô hấp mà O2 được như thế nào với các hoạt - HS trả lời theo yêu lấy vào để oxi hoá các hợp động sống của tế bào và cơ cầu: chất hữu cơ tạo ra năng thể ?.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. - GV đưa ra sơ đồ: En zin Gluxit + O2 ATP + CO2 + H2O -> ATP cần cho mọi hoạt động sống của tế bào -> cơ thể - Hỏi: Hô hấp gồm những - HS trả lời giai đoạn chủ yếu nào ?. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, TĐK ở phổi, TĐK ở tế bào.. - Hỏi: Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ? Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng - GV nêu cấu hỏi: - Cá nhân tự nghiên II. Các cơ quan trong hệ - Hỏi: Hệ hô hấp gồm cứu bảng 20 quan sát hô hấp và chức năng của những cơ quan nào ? Cấu mô hình, tranh -> chúng tạo của các cơ quan đó ? xác định các cơ quan - Hỏi: Những đặc điểm cấu hô hấp tạo nào của các cơ quan - HS trình bày chỉ - Cơ quan hô hấp gồm: trong đường dẫn khí có tác trên mô hình các cơ + Đường dẫn khí dụng làm ấm, ẩm không quan hô hấp + Hai lá phổi: khí, bảo vệ -> Rút ra chức - Mao mạch -> làm (ND bảng 20 sgk/tr 66) năng của đường dẫn khí và ấm không khí - Đường dẫn khí có chức phổi - Chất nhầy -> làm năng dẫn khí vào và ra, ẩm k0 khí ngăn bụi, làm ẩm không khí - GV: Giảng giải thêm: - Lông mũi -> ngăn - Phổi: Thực hiện trao đổi + Trong suốt đường dẫn bụi khí giữa cơ thể và môi khí đều có hệ thống mao - Phế nang -> làm trường ngoài mạch và lớp chất nhầy. tăng diện tích + Cấu tạo phế nang và hoạt trao đổi khí động trao đổi khí ở phế nang. - Lắng nghe - Hỏi: Đường dẫn khí có chức năng làm ấm không khí, vậy tại sao mùa đông đôi khi chúng ta vẫn bị * Kết luận chung: HS đọc nhiễm lạnh vào phổi ? cuối SGK/Tr 66 - Hỏi: Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ? - Liên hệ trả lời V. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Nhắc lại nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi cuối bài VI. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc mục em có biến Lớp 8A : Tiết TKB Lớp 8B : Tiết TKB. Ngày dạy Ngày dạy. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 22- Bài 21 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi. - Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế. - Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khoẻ tốt II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H21.1-4 SGK - Hô hấp kế 2. Học sinh: - Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ? b. Hô hấp gồm những giai đoạn nào ? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Hỏi: Vì sao khi các xương - HS nghiên cứu tranh I. Thông khí ở phổi sườn được nâng lên thì thể tích hình SGK/Tr 68 -> trao lồng ngực lại tăng và ngược lại đổi nhóm hoàn thành câu hỏi trả lời. + Xương sườn nâng lên, cơ liên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên,.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Hỏi: Thực chất sự thông khí ở rộng, nhô ra. phổi là gì ? - HS trả lời theo yêu cầu: - GV: Dùng hình ảnh chiếc đèn xếp giải thích cho HS. - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm -> thảo luận câu hỏi sau: + Hỏi: Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thể tích lồng ngực + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ?. - HS nghiên cứu H21.2 và - Sự thông khí ở phổi nhờ thông tin ở mục "Em có cử động hô hấp (hít vào biết" trao đổi nhóm hoàn thở ra) thành câu trả lời.. - Hỏi: Vì sao ta nên tập hít thở - HS vận dụng kiến thức - Các cơ liên sườn, cơ sâu ? mới học trả lời câu hỏi. hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp - Dung tích phổi phụ thuộc vào: Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, luyện tập... Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào Hoạt động dạy Hoạt động học - Hỏi: Sự TĐK ở phổi và ở tế - HS tự nghiên cứu thông bào thực hiện theo cơ chế nào ? tin SGK/Tr 69, 70 -> thống nhất ý kiến -> trả - Hỏi: Nhận xét thành phần khí lời: (CO2, O2) hít vào thở ra ? - Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ phế nang vào máu mao mạch - Tỷ lệ % CO2 trong khí thở ra cao rõ rệt do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang - GV: Dùng tranh phân tích (Sự - HS lắng nghe -> hoàn thiện dần kiến thức trong vận chuyển máu ) + Sự TĐK ở phổi thực chất là mục này. sự TĐ giữa mao mạch phế. Nội dung II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:. - Sự trao đổi khí ở phổi: Gồm sự khuếch tán của O2.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> nang với phế nang, nồng độ O2 trong mao mạch thấp, còn CO2 cao và ngược lại + Sự TĐK ở TB: Là sự TĐ giữa TB với mao mạch, mà ở tế - HS suy nghĩ trả lời (theo bào tiêu dùng oxi nhiều nên ý hiểu) nồng độ O2 bao giờ cũng thấp, còn CO2 cao. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các tế bào giàu oxi -> có sự chênh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán. - Hỏi: Giữa sự trao đổi khí ở tế bào và phổi ở đâu quan trọng hơn ? -> Chính sự tiêu tốn O2 ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi. Vậy sựểtao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào. - GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung cuối SGK IV. Củng cố: 1. Sự thông khí ở phổi do: a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống b. Cử động hô hấp hít vào thở ra c. thay đổi thể tích lồng ngực d. Cả a,b,c 2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là: a. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể b. Sự (chênh lệch) thay đổi nông độ các chất khí c. Chênh lệch nông độ các chất khí dẫn đến khuếch tán d. Cả a, b, c Đánh dấu vào câu trả lời đúng trong các câu trên. V. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Làm các bài tập SBT - Đọc mục "Em có biết". từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. - Trao đổi khí ở tế bào: Gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu. * Kết luận chung: sgk/ 70.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 23 Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách. - Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng: + Vânh dụng kiến thức vào thực tế. + Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp. - ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại. - Tư liệu về thành tích rèn luyện cơ thể đặc biệt với hệ hô hấp. 2. Học sinh: - Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Thực chất sự TĐK ở phổi và ở tế bào là gì ? b. Dung tích sống là gì ? Làm thế nào để tăng dung tích sống ? Đáp án: a. SGK/Tr 70 b. Dung tích sống là một trong những chỉ tiêu phản ảnh tình trạng sức khoẻ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông - Nghiên cứu bảng 22 I.Cần bảo vệ hô hấp khỏi.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> tin sgk -> trả lời câu hỏi + Có những tác nhân gây hại tới hoạt động hô hấp ? + Hãy (kể) đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại ? + Em sẽ làm gì để tham gia bảo vệ môi trường trong sạch ở trường, lớp.. SGK/tr72-> trao đổi nhóm các tác nhân có hại trả lời câu hỏi - HS liên hệ các biện pháp - Các tác nhân gây hại con -> rút ra kết luận đường hô hấp là: Bụi, chất khí độc, vi sinh vật... - Không vứt rác, xé giấy, ->gây nên các bệnh: Lao không khạc nhổ bừa bãi, phổi, ngô độc, ung thư tuyên truyền cho các bạn phổi... khác cùng tham gia. (ND bảng 22 SGK/Tr 72) - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân gây hại: + Xây dựng môi trừng trong sạch. + Không hút thuốc lá. + Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức Hoạt động dạy - Hỏi: Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lý tưởng ? - GV: Bổ sung thêm: + Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn. + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực. + Dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển khung xương sườn. + ở độ tuổi phát triển tập luyện thì khung xương sườn mở rộng, sau tuổi đó thì không phát triển nữa. VD: Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp. - Hỏi: Hãy đề ra biện pháp gì tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh ? - Hỏi: Quá trình luyện tập để. Hoạt động học Nội dung - HS nghiên cứu thông tin II. Cần tập luyện để có SGK kết hợp với thực tế một hệ hô hấp khoẻ rèn luyện của bản thân -> mạnh: thống nhất ý kiến. + Tập thường xuyên từ nhỏ tăng thể tích lồng ngực + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài.. - Nêu các biện pháp tập - Cần luyện tập thể dục thể luyện. thao, phối hợp với tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên từ bé, sẽ có hệ hô.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> tăng dung tích sống phụ thuộc - Phụ thuộc vào hệ tuần hấp khoẻ mạnh. vào yếu tố nào ? hoàn. Vì nếu như dung - Luyện tập thể thao phải tích sống lớn, sự thông ở vừa sức, rèn luyện từ từ. - GV hoàn thiện kiến thức cho phổi tốt mà tim không có HS khả năng bơm đủ số máu cần thiết tới phổi hay máu không đủ số hồng cầu để tiếp nhân O2 ...thì cơ thể vẫn ở trong tình trạng thiếu oxi và ứ đọng CO2. * Kết luận: SGK IV. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi cuối SGK V. Dặn dò: - Học sinh trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em có biết" - Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 24 Bài 23: THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ cơ sở khoa học hô hấp nhân tạo. - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. 2. Kỹ năng: Biết các thao tác của hô hấp nhân tạo 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu bộ môn, vận dụng vào thực tế II. Chuẩn bị: - Chiếu cá nhân. - Gối bông các nhân Chuẩn bị theo tổ - Gạc (cứu thương) hoặc vải mềm - Nếu có điều kiện sử dung đĩa CD về các thao tác trong 2 phương pháp nhân tạo - Mô hình người cao su (nếu có). III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Hỏi: Có những nguyên nhân - HS nghiên cứu SGK/tr I. Các nguyên nhân làm nào làm hô hấp của người bị 75 -> Trả lời câu hỏi gián đoạn hô hấp: gián đoạn? - Khi bị chết đuối -> nước vào phổi -> cần loại bỏ - GV nhận xét, bổ xung - Ghi nhớ kiến thức nước - Khi bị điện giật -> ngắt dòng điện - Khi bị thiếu khí hay có nhiều khí độc -> khiêng.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> nạn nhân ra khỏi khu vực Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo Hoạt động dạy - Hỏi: Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào - Cần chú ý điều gì? - GV hướng dẫn để HS thực hiện. - GV yêu cầu: + Nghiên cứu các bước tiến hành trong sgk + Thực hành phương pháp ấn lồng ngực ở nhóm. - GV đưa ra 1 số điểm chú ý - GV: Giám sát các nhóm -> giúp đỡ nhóm yêu, thao tác chưa chính xác. - GV: Gọi một vài nhóm kiểm tra. - GV: Đánh công việc của các nhóm.. Hoạt động học - HS nghiên cứu SGK -> ghi nhớ các thao tác - 1-3 học sinh tập hà hơi thổi ngạt trên mô hình người.. Nội dung II. Tiến hành hô hấp nhân tạo: 1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt: * Các bước tiến hành SGK/Tr 76 * Chú ý: Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. - Nếu tim đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt vừa xoa tim. - Tập tiến hành trong 2. Phương pháp ấn lồng nhóm và thay phiên nhau. ngực: - Một vài nhóm biểu diễn thao tác của phương pháp * Các bước tiến hành: sgk ấn lồng ngực và trình bày * Chú ý: từng thao tác -> các nhóm - Có thể đặt nạn nhân nằm khác theo dõi nhận xét. sấp đầu hơi nghiêng sang một bên. - Dùng 2 tay và sức năng thân thể ấn vào phần ngực dưới (phía lưng) nạn nhân theo từng nhịp.. Hoat động 3: Hướng dẫn viết thu hoach Hoạt động dạy Hoạt động học - GV yêu cầu HS viết thu - Cá nhân thực hiện như hoạch theo nội dung sgk sgk. Nội dung IV. Thu hoạch: ( SGK/ 77). IV. Củng cố: - GV: nhận xét chung của buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỷ luật. - Nhắc nhở, rút kinh nghiệm nhóm còn yếu. - HS dọn vệ sinh phòng thực hành.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> V. Dặn dò: - Đọc trước bài 24/sgk - Ôn tập kiến thức về hệ tiêu hoá ở lớp 7. Lớp Tiết Ngày dạy 8A 8B 8C 8D. Sĩ số. Vắng. Chương V: TIÊU HOÁ Tiết 25 Bài 24: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * HS trình bày được: - Các nhóm chất trong thức ăn. - Các hoạt động trong qáu trình tiêu hoá. - Vai trò của tiêu hoá với cơ thể người. * Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng + Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức + Tư duy tổng hợp logic + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá II. Chuẩn bị: - Tranh in màu hoặc tranh vẽ phóng to các hình 25-1 -> 3SGK. hình người cao su (nếu có). III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV: Thu báo cáo thu hoạch giờ thực hành. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiếu thức ăn và sự tiêu hoá của thức ăn Hoạt động dạy - Hỏi: Chúng ta ăn nhiều loại thức ăn. Vậy thức ăn đó thuộc những chất gì ? - GV: Qui những loại thức ăn thành 2 nhóm hữu cơ và vô cơ - Hỏi: Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoa học trong quá trình tiêu hoá ?. Hoạt động học Nội dung - Cá nhân suy nghĩ và trả I. Thức ăn và sự tiêu lời -> HS khác bổ sung. hoá:. - HS: Vitamin, muối - Thức ăn gồm các chất khoáng, nước. vô cơ và hữu cơ..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Hỏi: các chất nào được biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá ? - Hỏi: Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào ? Hoạt động nào là quan trọng ? - GV: Đưa thêm phần thông tin bổ sung SGK. - Hỏi: Vai trò của quá tình tiêu hoá thức ăn ?. - Gluxit, lipít, Prôtein, Axítnucleic.. - HS: Hoạt động tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng - Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn, đẩy thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng, thải phân. - Vai trò của quá trình - GV: Thức ăn dù biến đổi bằng tiêu hoá thức ăn là: Nhờ cách nào thì cuối cùng phải thành quá trình tiêu hoá, thức chất hấp thụ được thì mới có tác ăn biến đổi thành chất dụng với cơ thể. dinh dưỡng và thải cặn bã. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Hỏi: Cho biết vị trí các cơ - HS nghiên cứu H 24.3 II. Các cơ quan tiêu hoá: quan tiêu hoá ở người ? và hoàn thành bảnng 24 - Cơ quan tiêu hoá gồm: + ống tiêu hoá gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột (ruột non, ruột - Hỏi: Việc xác định vị trí các - HS trả lời theo yêu cầu. già) hậu môn. cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa + Tuyến tiêu hoá gồm: như thế nào ? Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, - GV: Yêu cầu HS đọc phần kết tuyến ruột. luận chung SGK * Kết luận chung: HS đọc cuối SGK IV. Củng cố: - Bài tập 1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng. 1. Các chất trong thức ăn gồm: a. Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối kh b. Chất H/c, VTM, Protein, lipit c. Chất vô cơ, chất hữu cơ 2. Vai trò của tiêu hoá là: a. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được b. Biến đổi về mặt lý học và hoá học c. Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể e. Cả a, b, c, d g. Chỉ a, b.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em có biết", kẻ bảng 25 vào vở Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 26 Bài 25: TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng. - Trình bày được các hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức. - Kỹ năng khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn khoang miệng - Ý thức trong khi ăn không cười đùa. II. Chuẩn bị: - GV: Phóng to hình 25/SGK. - HS : kẻ bảng 25 vào vở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Vai trò của tiêu hoá trong đời sống con người ? b. HS trả lời câu hỏi 3 SGK/Tr 80 Trả lời: a. Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất cặn bã trong thức ăn. b. Các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hoá thì phải qua các hoạt động như: ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu hoá, hấp thụ thức ăn. Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường khác là tiêm (chích) qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn máu, hoặc qua hệ giữa các tế bào vào nước mô rồi lại vào hệ tuần hoàn máu. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tiêu hoá ở khoang miệng Hoạt động dạy. Hoạt động học. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hỏi: Hệ tiêu hoá của cơ thể người bắt đầu từ cơ quan nào? Quá trình tiêu hoá bắt đầu từ cơ quan nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu tiêu hoá ở khoang miệng diễn ra như thế nào? - GV: Yêu cầu HS tự quan sát H 25.1 (SGK) -> hình dung xem khi nhai cơm hoặc bánh mì có cơ quan nào trong khoang miệng tham gia vào giai đoạn hình thành thức ăn (trước khi nuốt) và giai đoạn nuốt ? - Hỏi: Khi nhai cơm, bánh mì bên trong miệng cảm thấy ngọt, vì sao? - GV: Yêu cầu HS lên bảng điền các cụm từ phù hợp theo cột và theo hàng trong bảng 25 SGK. Biến đổi thức ăn ở khoang miệng. 1. Biến đổi lý học. 2. Biến đổi hoá học. - HS lắng nghe -> tìm I. Tiêu hoá ở khoang hiểu kiến thức mới miệng:. - HS quan sát H 25.1 (SGK) -> liên hệ -> trả lời câu hỏi - Kể đủ các hoạt động ở miệng - Vì ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt và biến đổi một phần thành đường mantôzơ, đường này đã tác động vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt - HS hoàn thành bảng 25 SGK. Các hoạt động tham Các thành phần Tác dụng của hoạt gia tham gia hoạt động động - Tiết nước bọt - Các tuyến nước - Làm ướt và làm bọt mềm thức ăn - Nhai - Răng - Làm mềm và nhuyễn thức ăn - Đảo trộn thức ăn - Răng, lưỡi, các cơ - Làm thức ăn thấm môi và má đẫm nước bọt - Tạo viên thức ăn - Răng, lưỡi, các cơ - Tạo viên thức ăn môi và má vừa nuốt Hoạt động của Enzim amilaza Biến đổi một phần Enzim amilaza tinh bột (chín) trong trong nước bọt thức ăn thành đường mantôzơ. - GV: Đưa thông tin bổ sung - HS lắng nghe -> nhớ SGV về sự di chuyển của viên kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> thức ăn trong thực quản Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Hỏi: Nuốt diễn ra nhờ hoạt - HS tự đọc SGK và quan II. Nuốt và đẩy thức ăn động của cơ quan nào là chủ sát 2 tranh hình phòng to qua thực quản: yếu và có tác dụng gì ? -> trả lời câu hỏi - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống - Hỏi: Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào ? - HS trả lời theo yêu cầu. - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt - Hỏi: Thức ăn qua thực quản - Thời gian đi qua thực động của các cơ thực có được biến đổi về mặt lý học quản rất nhanh (chỉ 2-4 quản. và hoá học không ? giây) nên có thể coi như thức ăn không được biến đổi gì về mặt lí học và hoá học. - Hỏi: Khi uống nước quá trình - Quá trình nuốt thức ăn nuốt có giống nuốt thức ăn giống quá trình uống không ? nước. - Hỏi: Tại sao người ta khuyên - Vì khi nuốt, lúc lưỡi khi ăn uống không được cười nâng lên thì đồng thời kéo đùa ? nắp thanh quản đóng kín lỗ khí quản lại để thức ăn - Hỏi: Tại sao trước khi đi ngủ không lọt vào đường hô không nên ăn kẹo đường ? hấp -> nếu cười đùa nắp thanh quản không kịp * Kết luận chung: HS đọc đóng thức ăn lọt vào kết luận cuối bài đường hô hấp -> bị sặc. IV. Củng cố : - GV: cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào các câu trả lời đúng. 1. Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học b. Nhai, đảo trộn thức ăn c. Biến đổi hoá học d. Tiết nước bọt e. Cả a, b, c, d g. Chỉ a, b 2. Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là: a. Prôtit, tinh bột, lipit.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> b. Tinh bột chín c. Prôtit, tinh bột, hoa quả d. Bánh mì, mỡ thực vật Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị bài thực hành: Nước bọt, nước cơm.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 27 Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA EN ZIM TRONG NƯỚC BỌT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết đặt các TN để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động - HS rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa TN đối chứng 2. Kỹ năng: - Rèn thao tác tiến hành TN khoa học : đong, đo,...... thời gian 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị: - GV: Kết quả đã làm trước - HS : Hồ tinh bột, nước bọt, đọc trước bài 26 III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể các cơ quan trong khoang miệng? Thức ăn khi đưa vào miệng nhờ các hoạt động nào 2. Bài mới: Nội dung thực hành Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Yêu cầu các nhóm - Tổ trưởng các nhóm được I. Kiểm tra việc chuẩn báo cáo kết quả chuẩn bị phân công báo cáo: bị của HS: của mình. + 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu + 1 HS chuẩn bị nhãn cho thí nghiệm (ống nghiệm) + 2 HS chuẩn bị nước bọt hoà loãng, lọc, đun sôi. + 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh nước 370c.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS tiến hành bước 1 và 2 như SGK. - GV theo dõi các nhóm tiến hành.. Hoạt động học Nội dung - Các tổ tiến hành như sau: II. Tiến hành TN: * Bước 1: Chuẩn bi Các bước : (SGK) - Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào ống A, B, C, D (2ml) -> đặt ống nghiệm vào giá - Dùng ống đong khác lấy các vật liệu: + ống A: 2 ml nước lã + ống B: 2 ml nước bọt + ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi + ống D: 2 ml nước bọt + vài giọt HCl (2%) - Cần 1 HS làm -> HS khác thao tác. * Bước 2: Tiến hành - Hỏi: Đo độ PH trong ống - Đo độ PH của ống nghiệm -> nghiệm làm gì ? ghi vào vở - Đặt TN như H 26 SGK/Tr 85 - GV: Kẻ sẵn bảng 26 để trong 15 phút. ghi kết quả của các tổ. - Các tổ quan sát và ghi vào bảng 26.1 -> thống nhất ý kiến giải thích -> Đại diện các tổ - GV: Thông báo kết quả trình bày kết quả và giải thích. đúng của bảng 26 SGV - Các tổ tự sửa chữa kết quả cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS chia dd trong các ống A, B, C, D thành 2 phần. - GV: Theo dõi các nhóm hướng dẫn cách đun ống nghiệm (đặt nghiêng). Hoạt động học Nội dung - Trong tổ cử 2 HS chia đều III. Kiểm tra kết quả TN dd ra các ống đã chuẩn bị và giải thích kết quả: sẵn A1, B1, C1, D1 + Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào giá (lô 1) + Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào 1 giá khác (lô 2) - GV: Kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi - Lô 1: Dùng ống hút lấy iốt kết quả của các tổ và nhỏ 1-3 giọt vào mỗi ống - Lô 2: + Nhỏ vào mỗi ống 1- 3 giọt Strôme.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Hỏi: So sánh màu sắc của các ống ở lô 1 và lô 2. - Hỏi: Màu sắc của các ống nghiệm ở lô 2 cho (biết) em suy nghĩ gì ?. - Hỏi: Trình bày cách tiến hành và kết quả của thí nghiệm “Tìm hiểu hoạt động của Enzim trong nước bọt”. + Đun sôi mỗi ống trên đèn cồn - Cả tổ quan sát kết quả và thư ký tổ ghi vào bảng 26.2 * Lô 1: + 3 ống có màu xanh (A1, C1, D1) chứng tỏ iốt đã tác dụng với tinh bột và không có Enzim tham gia. + 1 ống không màu xanh (B1) chứng tỏ tinh bột đã biến đổi. * Lô 2: + 3 ống nghiệm không có màu nâu đỏ (A2, C2, D2) chứng tỏ không có đường tạo thành. + 1 ống có màu đỏ nâu (B2) chứng tỏ có đường tạo thành và có Enzim tham gia - Các tổ trình bày và tổ khác bổ xung. - Đại diện tổ trình bày trên kết quả của tổ.. * Kết luận: - Enzim trong nước bọ biến đổi tinh bột -> đường. - Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm.. Hoạt động 4: HDHS viết thu hoạch Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn - Cá nhân hoàn thành bài thu IV. Thu hoạch: thành các câu hỏi thu hoạch hoạch Nội dung SGK như SGK. IV. Củng cố: - GV: Nhận xét giờ thực hành, khen nhóm làm tốt V. Dặn dò: - Cá nhân viết thu hoạch theo mẫu SGK/Tr 86. - Nhắc nhở lớp vệ sinh sạch sẽ..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 28 Bài 27: TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tình bày được quá trình tiêu hoá ở dạ dày gồm: + Các hoạt động + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động + Tác dụng của các hoạt động 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng: + Tư duy dự toán. + Quan sát tranh hình tìm hiểu kiến thức. + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 27.1/SGK. - HS kẻ bảng 27 vào vở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát H 27.1 - Hỏi: Phần thông tin cho em biết điều gì ?. Hoạt động học Nội dung - HS: Đọc thông tin mục I. Cấu tạo dạ dày: I -> quan sát H 27.1 SGK - HS: cho biết về cấu tạo của dạ dày. - Hỏi: H 27.1 cho biết điều gì ?. - Cấu tạo dạ dày và lớp.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV: Đọc thông tin -> quan sát tranh hình 27.1 -> hoạt động nhóm hoàn thành bài tập mục I - GV: Đưa đáp án đúng. niên mạc của nó - HS: hoạt động nhóm -> hoàn thành bài tập mục I -> đại diện nhóm báo cáo kết quả -> trả lời theo yêu cầu:. - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít - Thành dạ dày có 4 lớp: Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp niêm mạc, niêm mạc trong cùng. + Lớp cơ dày, khoẻ gồm 3 lớp: Cơ vòng, cơ dọc, cơ xên. + Lớp niên mạc: Nhiều tuyến tiết dịch vị. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin -> quan sát tranh hình 27.2 và 27.3 -> hoàn thành bảng 27 SGK bằng hình thức chơi trò chơi dán ô chữ.. Hoạt động học - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin, quan sát tranh hình 27.2 -> 27.3 SGK hoàn thành bảng 27 - GV: Thông báo thời gian, luật SGK chơi, cử tổ trọng tài. -> HS chia nhóm và chơi trò - GV: đánh giá chung kết quả chơi dán ô chữ của các nhóm -> đưa đáp án đúng: Bảng 27:Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày Biếnđổi t/ ăn Các hoạt Cơ quan hay Tác dụng của ở dạ dày động t/gia TB thực hiện hoạt động Sự biến đổi - Sự tiết dịch - Tuyến vị - Hoà loãng lí học vị - Các lớp cơ thức ăn - Sự co bóp của dạ dày - Đảo chộn của dạ dày t/ăn cho thấm đều dịch vị Sự biến đổi Hoạt động Enzim P/cắt Protein hoá học của Enzim pepsin chuỗi -> các pepsin chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin - HS: Dựa vào nội dung - Hỏi: Sự đẩy thức ăn xuống bảng 27 và thông tin SGK ruột nhờ hoạt động của các cơ trả lời câu hỏi:. Nội dung II. Tiêu hoá ở dạ dày:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> quan bộ phận nào ? - Hỏi: Loại thức ăn gluxit, lipít được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào ? - Hỏi: Thử giải thích Prôtein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ, nhưng Protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ, không bị phân huỷ ?. + Nhờ cơ dạ dày co và cơ vòng môn vị + Biến đổi về mặt lí học + Thức ăn gluxit tiếp tục được thực hiện một phần nhỏ ở giai đoạn đầu (không lâu), khi dịch vị chứa HCl làm PH thấp (2-3) chưa được chộn đều với thức ăn. Enzim amilaza đã được chộn đều với thức ăn từ khoang miệng tiếp tục phân giải 1 phần tinh bột -> đường mantôzo. + Thức ăn lipit không được tiêu hoá ở dạ dày vì trong dịch vị không có men tiêu hoá lipit - Prôtein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng Prôtein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mạt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm - GV: Liên hệ thực tế về cách mạc với pepsin. ăn uống để bảo vệ dạ dày (Thời gian ăn, loại thức ăn, lượng thức ăn) IV. Củng cố : - Nêu nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi cuối SGK V. Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài giờ sau (Tiêu hoá ở ruột non). - Các loại thức ăn khác như lipit, gluxit...chỉ biến đổi về mặt lí học - Thời gian hâm lại thức ăn trong dạ dày từ 3-6 tiếng tuỳ loại thức ăn. * Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 29 Bài 28: TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tình bày được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm: + Các hoạt động + Các cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động + Tác dụng và kết quả của hoạt động 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng: + Hoạt động độc lập với SGK, hoạt động nhóm. + Tư duy, dự đoán. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hoá II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 28.1, 28.2 phóng to SGK - Bảng phụ. - HS kẻ bảng vào vở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá nào ? b. Biến đổi lí học, hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào ? Đáp án: SGK/Tr 87- 88 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ruột non Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H 28.1 và 28.2 SGK -> ghi nhớ kiến thức và trả lời các câu hỏi sau:. Hoạt động học - HS: Hoạt động cá nhân -> tự đọc thông tin - quan sát H 28.1 và 28.2 ghi nhớ kiến thức -> trao đổi. Nội dung I. Ruột non: - Thành ruột non có 4 lớp nhưng mỏng + Lớp cơ chỉ có cơ dọc,.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Ruột non có cấu tạo như thế nào ? + Dự đoán xem ở ruột non có hoạt động tiêu hoá nào ?. nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - HS: Trả lời theo yêu cầu: - HS: Tự rút ra kết luận về cấu tạo của ruột non. và cơ vòng + Lớp niêm mạc (Sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhày.. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tiêu hoá ở ruột non Hoạt động dạy - GV: cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK -> ghi nhớ KT và hoàn thành nội dung bảng (Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non). - GV: Treo tranh hình 28.3 SGK (Có thể chia nhóm chơi trod chơi dán ô chữ) - GV: Giúp HS hoàn thành kiến thức và yêu cầu HS so sánh với điều dự đoán ban đầu. Hoạt động học Nội dung HS: Hoạt động cá nhân tự II. Tiêu hoá ở ruột non: nghiên cứu SGK -> ghi nhớ kiến thức ( ND bảng) - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -> hoàn thành bảng kiến thức - Đại diện của các nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Cá nhân tự bổ sung kiến thức vào bảng cho hoàn chỉnh.. Bảng: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non Biến đổi Hoạt động TA ở ruột tham gia 1. BĐ lí - Tiết dịch học - Muối mật tách li pit thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương hoá 2. BĐ hoá -Tinh bột , Prô học tein chịu td của Enzim - Lipit chịu tác dụng của dịch mật và Enzim. Cơ quan tế TD của hoạt bào thực hiện động - Tuyến gan, - T/ăn hoà tuỵ, ruột loãng trộn đều dịch - Phân nhỏ thức ăn - (Enzim aminlaza) pepsin, tripsin, Epsin - Muối mật, lipaza. - Biến đổi TB -> đường đơn cơ thể hấp thụ được -Protein:(aa) -Lipit: (gluxerin + axit béo). - GV: Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoàn thành mục bài.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> mục bài tập SGK/Tr 91 - Hỏi: Sự biến đổi của ruột non thực hiện đối với loại chất nào trong thức ăn ? - Hỏi: Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi thì sao ? (Thải ra ngoài). tập SGK/Tr 91 - Thức ăn xuống tới ruột non vẫn còn chịu sự biến đổi lí học . + Thức ăn được hoà loãng và chộn đều với các dịch tiêu hoá (Dịch mật, tuỵ, dịch ruột) - Biểu hiện của sự biến đổi hoá + Các khối lipit được các học của thức ăn (H28.3)? muối mật len lỏi vào và tách chúng-> giọt nhỏ biệt lập với nhau, tạo dạng như tương hoá. - Vai trò của lớp cơ trên thành + Nhào trộn thức ăn cho ruột non? ngấm đều dịch TH + Tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo - GV hoàn thiện kiến thức cho của ruột. * Kết luận chung: ( SGK) HS . IV. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung chính của bài - Hỏi: Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng (Đường đơn, gluxerin...) mà cơ thể có thể hấp thụ được ? (+ Nhai kĩ ở miệng -> dạ dày đỡ phải co bóp nhiều + Thức ăn nghiền nhỏ -> thấm đều dịch tiêu hoá -> biến đổi hoá học được thực hiện dễ dàng) V.Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối SGK - Chuẩn bị bài giờ sau (Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân - Vệ sinh hệ tiêu hoá).
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 30 Bài 29: HẤP THỤ DINH DƯỠNG. VÀ THẢI PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Các con đường vận chuyển các chất dd từ ruột non tới các cơ quan TB - Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dd - Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng: - Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin - Khái quát hoá, tư duy tổng hợp - Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hoá - HS hiểu được những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: + Tranh phóng to hình 29.1, 29.3 SGK + Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ dd. + Bảng 29 SGK - HS: Kẻ bảng 29 SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Hoạt động tiêu hoá chủ yếu ở ruột non là gì ? b. Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hoá ở ruột non ? 2. Bài mới: Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dd được cơ thể hấp thụ như thế nào ? Hoạt động 1: Tìm hiểu về hấp thụ chất dinh dưỡng.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H 29.1 và 29.2 (sgk) - Hỏi: Hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng có phụ thuộc diện tích bề mặt hấp thụ không ? - Hỏi: Ruột non có đặc điểm cấu tạo gì đặc biệt làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ của nó ? - Hỏi: Đồ thị H29.2 (sgk) nói lên điều gì về sự hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non ? - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi mục bài tập. Hoạt động học - HS hoạt động cá nhân tự thu nhận và sử lí thông tin của mục I -> Qsát H29.1, 29.2 (sgk) - Hiệu quả hấp thụ chất dd có phụ thuộc vào diện tích bề mặt vì diện tích bề mặt hấp thụ tăng thì hiệu quả hấp thụ chất dd tăng - Có cấu tạo đặc biệt là: Có nếp gấp, lông ruột, ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột... - Ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hoá đảm nhận vai trò hấp thụ chất dd. - HĐN nêu được: Câu 1: + Là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dd với hiệu quả cao (cho phép 1 số lượng lớn chất dd thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...) + Là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dd với hiệu quả cao. Câu 2: Căn cứ vào các bằng chứng + Ruột non có bề mặt hấp thụ lớn (400 – 500 m2) lớn nhất so với đoạn khác của ống tuần hoàn ruột non còn có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc + Từ thực nghiệm chứng tỏ sự hấp thụ các chất dd diễn ra ở ruột non. Nội dung I. Hấp thụ chất dinh dưỡng:. - Ruột non là nơi hấp thụ chất dd. - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp. + Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ. + Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (Cả ở lông ruột) + Ruột dài tổng diện tích bề mặt 500 m2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về con đường hấp thụ, vận chuyển các chất và vai trò của gan Hoạt động dạy Hoạt động học - Yêu cầu HS đọc thông tin - Tự nghiên cứu thông tin mục 2, quan sát H29.3 H29.3 (SGK) - Hỏi: H29.3 nói lên điều gì ? - H29.3: Nói về các con đường hấp thụ và vận - Yêu cầu hoàn thành bảng 29 chuyển chất dd - Hỏi: Gan đóng vai trò gì trên - Trao đổi nhóm -> thống. Nội dung II. Con đường vận chuyển hấp thụ các chất và vai trò của gan: - Nội dung bảng 29 - Vai trò của gan.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> con đường vận chuyển các chất nội dung bảng 29 dd về tim ?. Các chất dd được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu - Đường - Axít béo và Glyxerin - Axit amin - Các vitamin tan trong nước - Các muối khoáng - Nước. + Điều hoà nồng độ các chất dự chữ trong máu luôn ổn định, dự chữ + Khử độc. Các chất dd được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết - Lipít (Các giọt nhỏ đã được nhũ tương hoá) - Các vitamin tan trong dầu (vitamin A, D, E, K). - GV: Nói thêm về chức năng - HS lắng nghe dự trữ gan -> liên quan đến chế độ dd và 1 số bệnh về gan -> đảm bảo ATTP Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá Hoạt động dạy - Hỏi: Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá ở cơ thể người là gì ? - Hỏi: Ruột già có phải là nơi chứa phân không ? Vì sao ?. Hoạt động học Nội dung - HS hoạt động cá nhân -> đọc III. Thải phân: thông tin, trả lời câu hỏi: - Vai trò của ruột già o + K phải vì ruột già dài 1,5 m + Hấp thụ nước cần + Ruột già có hệ sinh vật thiết cho cơ thể + Hoạt động cơ học của ruột + Thải phân (Chất cặn già: dồn chất chứa trong ruột bã) ra khỏi cơ thể xuống ruột thẳng. - Hỏi: Nguyên nhân gây - Do ít vận động ,giảm nhu bệnh táo bón ? động ruột già (Ngược lại ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải -> ruột già hoạt động dễ dàng). IV. Củng cố : - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài V.Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Xem lại các bài tập trong sgk.. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 31: BÀI TẬP. Chương 1 đến chương 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS thông qua một số bài tập củng cố kiến thức đã học - Tổng hợp và khái quát hoá một số kiến thức đã học 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng: - Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin - Khái quát hoá, tư duy tổng hợp - Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập tốt II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: kiến thức III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trìng hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Hỏi: Từ đầu năm học - HS nêu lại các kiến thức đã học: đến nay các em đã học 1. Khái quát về cơ thể người được những kiến thức nào 2. Hệ vận động 3. Hệ tuần hoàn. Nội dung I. Kiến thức cần nhớ:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4. Hệ hô hấp 5. Hệ tiêu hoá - GV hệ thống lại. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Bài tập Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Đưa bảng phụ có đề bài - HS: Đánh dấu x vào ô II. Bài tâp: tập 3 (SBT/Tr .17) ở đầu câu trả lời không 1. Bài tập 3/Tr 17 SBT: đúng 5 yếu tố của một cung phản xạ a. Nơ ron hướng tâm, nơ ron li tâm b. Nơ ron trung gian c. Cơ quan thụ cảm d. Kích thích của MT e. Cơ quan P. ứng * Bài tập 1: (SBT/Tr18) Bộ xương có chức năng gì ?. - HS trả lời: 2. Bài tập 1: (SBT/Tr 18) + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (Dáng đứng thẳng) + Là chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động. + Bảo vệ các nội quan bên trong. * Bài tập 1: (SBT/Tr 19) - HS : 3. Bài tập 1 (SBT/Tr 19) Bộ xương người gồm mấy phần Bộ xương người gômg 3 ? Mỗi phần gồm những xương phần mỗi phần gồm: nào ? (SGK/Tr 24, 25) * Bài tập 1 (SBT/Tr 24) - HS: Tìm từ, cụm từ thích 4. Bài tập 1 (SBT/Tr 29) Qsát hình vẽ hoặc mô hình bộ hợp điền vào bảng xương người và bộ xương thú, tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau: Các phần so sánh - Tỷ lệ sọ/mặt. Bộ xương người - Lớn. Bộ xương thú - Nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Lồi cằmở xương mặt - Cột sống - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót. - Phát triển - Cong ở 4 chỗ - Mở rộng sang 2 bên - Nở rộng - Phát triển khoẻ - Xương ngón ngắn-Hình vòm - Lớp PT về phía sau. 1. Trình bày cấu tạo của tim (Các ngăn tim, thành cơ tim) liên quan đến chức năng của từng thành phần ? 2. Mô tả hoạt động của tim ? 3. Phân biệt ĐM, TM, MM ? * Bài tập 5/Tr 61 SBT) Hãy đánh dấu x vào ô trống ở đầu câu trả lời đúng nhất.. - Không có - Cong hình cung - PT theo hướng lưng, bụng - Hẹp - BT - Xương dài, hình phẳng - Nhỏ. - HS trả lời theo nội dung 5. Bài tập: SGK/Tr 54,55 Tóm tắt và ghi nhớ kiến thức.. a. Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí b. Có thể gây ung thư phổi c. Dễ mắc các bệnh về phổi d. Cả a, b, c * Bài tập 1/Tr 74 - Niêm mạc ruột có nhiều - Hỏi: Những đặc điểm cấu tạo nếp gấp nào của ruột non để đảm nhận - Có nhiều lông ruột và tốt vai trò hấp thụ các chất dinh lông ruột cực nhỏ dưỡng ? - Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc -> ruột dài IV. Củng cố : - GV: Nhắc lại mục tiêu của bài - Hướng dẫn 1 số bài tập (SBT) V.Dặn dò: - Học bài theo nội dung một số bài tập - Chuẩn bị bài 31 (Trao đổi chất).
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 32 Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với TĐC ở tế bào - Trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to H31.1, 31.2 - HS: kiến thức III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin -> Qsát H31.1 - Hỏi: Sự TĐC giữa cơ thể và môi trường biểu. Hoạt động học Nội dung - HS hoạt động nhóm Qsát H31.1 I. Trao đổi chất giữa -> trả lời câu hỏi mục bài tập. cơ thể và môi trường + Lấy chất cần thiết vào cơ thể ngoài: + THải CO2 và thải chất căn bã ra.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> hiện như thế nào ? môi trường - Hỏi: Hệ tiêu hoá đóng - Biến đổi thức ăn -> chất dd thải vai trò gì trong sự TĐC ? các phần thừa qua hậu môn - Hỏi: Hệ hô hấp có vai trò gì ? Hệ bài tiết có vai trò gì ? - Hỏi: Tuần hoàn thực hiện vai trò nào trong sự trao đổi chất ?. - Lấy oxi và thải CO2 - Lọc từ máu chất thải -> bài tiết qua nước tiểu - Vận chuyển oxi và chất dd tới tế bào và vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.. * Trao đổi chất ở cấp - Hỏi: Từ kết quả phần - Vật vô sinh -> phân huỷ độ cơ thể (SGK/Tr trên em hãy phân tích vai - Sinh vật -> tồn tại, phát triển -> 101) trò của sự TĐC ? TĐC là đặc trưng cơ bản của sự sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong Hoạt động dạy Hoạt động học - GV: Yêu cầu HS đọc thông - HS dựa vào H31.2 vận tin, Qsát H31.2 -> thảo luận các dụng KT -> thảo luận câu hỏi (Tr 101) trong nhóm thông nhất câu trả lời + Máu mang oxi và chất dd qua nước mô -> tế bào + Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải + Các SP đó qua nước mô, vào máu -> đến hệ hô hấp, bài tiết -> thải ra ngoài - Hỏi: Sự trao đổi chất giữa tế -HS trả lời theo yêu cầu bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào ?. Nội dung II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong:. Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: - Chất dd và oxi được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ đưa đến các cơ quan thải ra ngoài - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong. Hoạt động 3: Quan sát tranh tìm ra mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ tế bào.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học - GV: Yêu cầu HS Qsát H31.2 - HS trả lời câu hỏi: -> trả lời câu hỏi - Hỏi: TĐC ở cấp độ cơ thể + Là sự TĐC giữa các hệ thực hiện như thế nào ? cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dd và oxi cho cơ thể. - Hỏi: TĐC ở cấp độ tế bào + Là sự TĐC giữa tế bào được thực hiện như thế nào ? và môi trường bên trong - Hỏi: Nếu TĐC ở 1 cấp độ + Nếu TĐC ngừng thì cơ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì thể sẽ chết ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận - HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa TĐC ở 2 cấp độ. Nội dung III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ tế bào:. TĐC ở 2 cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển - Kết luận chung: HS đọc * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK cuối bài. IV. Củng cố : - Nêu nội dung chính của bài - Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài V.Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài 32 (Chuyển hoá).
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 33 Bài 32: CHUYỂN HOÁ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ học tập tích cực II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to H32.1 - HS: kiến thức bài 31 III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự TĐC giữa cơ thể với môi trường. b. Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ TB. Nêu mối quan hệ về sự TĐC ở 2 cấp độ này ? Đáp án: SGK/Tr 100-101 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá vật chất và năng lượng Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu thông tin tự thu I. Chuyển hoá vật cứu thông tin kết hợp nhận KT -> thảo luận nhóm thống chất và năng lượng:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Qsát H32.1 -> thảo luận 3 câu hỏi mục Tr102. - Hỏi: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào ? - Hỏi: Phân biệt TĐC với chuyển hoá vật chất và năng lượng ?. nhất đáp án - Gồm 2 quá trình đối lập là đồng hoá và dị hoá.. - TĐC là hiện tượng TĐ các chất - Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng - Hỏi: Năng lượng giải + Co cơ -> sinh công phóng ở TB được sự dụng + Đồng hoá vào những hoạt động + Sinh nhiệt - TĐC là biểu hiện bên nào ? - HS rút ra kết luận ngoài của quá trình - GV: Hoàn chỉnh kiến chuyển hoá trong TB thức - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt - GV: Yêu cầu HS tiếp tục nguồn từ sự chuyển Đồng hoá Dị hoá nghiên cứu thông tin 2 -> - Tổng hợp - Phân giải chất hoá trong tế bào. Trả lời cầu hỏi mục Tr chất - Giải phòng 103 - Tích luỹ năng năng lượng lượng - Mối quan hệ: ĐH và + Không có đồng hoá -> không có DH đối lập, mâu thuẫn nhưng thống nhất và nguyên liệu cho dị hoá + Không có dị hoá -> không có gắn bó chặt chẽ với - Hỏi: Tỷ lệ giữa ĐH và năng lượng cho đồng hoá nhau. DH ở những độ tuổi và - HS nêu được trạng thái khác nhau thay + Lứa tuổi - Tương quan giữa đổi như thế nào ? đồng hoá và dị hoá Trẻ em: ĐH > DH phụ thuộc vào lứa tuổi, Người già: DH > ĐH giới tính và trạng thái + Trạng thái: cơ thể Lao động: DH > ĐH Nghĩ: ĐH > DH Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hoá của cơ thể Hoạt động dạy - Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? tại sao ? - Hỏi: Nghiên cứu thông tin và cho biết chuyển hoá cơ thể là gì ? ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ?. Hoạt động học - Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt. - HS trả lời theo yêu cầu: (Đó là năng lượng để duy trì sự sống). Nội dung II. Chuyển hoá cơ thể: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: KJ/ h/1kg - ý nghĩa: Căn cứ vào.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí.. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều hoà, sự chuyển hoá vật chất và năng lượng Hoạt động dạy Hoạt động học - Hỏi: Có những hình thức nào - HS dựa vào thông tin -> điều hoà sự chuyển hoá vật nêu được các hình thức: chất và năng lượng ? + Sự điều khiển của hệ thần kinh. Nội dung III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng: - Cơ chế thần kinh + ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC + Do các hoóc môn tuyến + Thông qua hệ tim mạch - GV: hoàn thiện kiến thức nội tiết - Cơ chế thể dịch do các - GV: Yêu cầu HS đọc kết luận hoóc môn đổ vào máu. cuối bài - HS đọc kết luận chung * Kết luận chung: HS đọc cuối bài. IV. Củng cố : - Ghép các số 1,2,3....ở cột A với các chữ cái a,b,c.....ở cột B để có câu trả lời đúng Cột A 1. Đồng hoá 2. Di hoá 3. Tiêu hoá 4. Bài tiết. Cột B a. Lấy thức ăn biết đổi thành chất dd hấp thụ vào máu b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng c. Thải các SP phân huỷ và các SP thừa ra MT ngoài d. Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phòng năng lượng. V.Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu hỏi 2-4 vào vở bài tập - Đọc mục “Em có biết” - Tìm thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh. Trả lời 1234-.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Dạy theo nội dung ôn tập bài 35) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức học kỳ I. - Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá - HS: Các nhóm với nội dung đã phân công – 1 tờ giấy khổ to III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập 2. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS hệ thống hoá kiến thức Hoạt động dạy - GV: Chia lớp làm 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng KT của mình + Nhóm 1: Bảng 35.1 + Nhóm 2: Bảng 35.2. Hoạt động học Nội dung - Các nhóm tiến hành thảo luận I. Hệ thống hoá kiến theo nội dung trong bảng thức: - Mỗi cá nhân phải vận dụng kiến thức, thảo luận, thống nhất câu trả.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> ................................... + Nhóm 6: Bảng 35.6 - GV: Chữa bài bằng cách các nhóm dán kết quả (Giấy khổ to) lên bảng. - GV: Ghi ý kiến của các nhóm bổ xung vào bên cạnh => Yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học. lời. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và mỗi nhóm cử đại diện thuyết minh kết quả của nhóm -> nhóm khác bổ xung => Thảo luận toàn lớp * Kết luận toàn bộ nội dung ở bảng (T35.1 -> - Các nhóm hoàn thiện kiến thức 35.6/SGV). Hoạt động 2: HDHS thảo luận câu hỏi Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu trả lời câu hỏi 1,2,3(SGK/Tr 112) - GV: Cho HS thảo luận toàn lớp -> các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau - GV: Nhận xét -> giúp HS hoàn thiện kiến thức. Hoạt động học Nội dung - HS thảo luận theo nhóm II. Thảo luận câu hỏi: thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày * Kết luận: Nội dung -> nhóm khác bổ xung SGV/Tr 168, 169). IV. Củng cố : - GV cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt V.Dặn dò: - Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I - Tìm hiểu chế độ ăn dinh dưỡng của người Việt nam và của gia đình em.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tiết 35: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. ( Đề chung của phòng) – Ngày thi 16/12/2008 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua bài kiểm tra giao viên đánh giá được kết quả học tập của HS. - Thông qua bài kiểm tra đúc rút được những kinh nghiệm và những tồn tại trong quá trình lên lớp và học tập của HS. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, tư duy, khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ thật thà, nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án, biểu điểm - HS : Hệ thống kiến thức III. Tiến trình lên lớp:. ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm: ( 4điểm) Em hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong các câu sau: Câu 1: ( 0,5 điểm) ở người (Sau khi sinh ra), hồng cầu được hình thành từ: a, Tuỷ xương. b, Túi noãn hoàng c, ở gan và lá lách d, Tuỷ vàng Câu 2: ( 0,5 điểm) Hai lá phổi có vai trò gì? a, Lấy oxi từ không khí cho TB thực hiện trao đổi chất b, Giúp cơ thể thải khí CO2 ra ngoài. c, Giúp phổi trao đổi khí với môi trường. d, Cả a và b. Câu 3: ( 0,5 điểm) Để hệ cơ phát triển cân đối, xương chắc khoẻ cần phải: a, Có 1 chế độ dinh dưỡng hợp lí. b, Tắm nắng vào lúc 14 – 17 giờ hàng ngày. c, Luôn luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức Câu 4: ( 0,5 điểm) Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp: a, Bệnh cúm, bệnh ho gà b, Bệnh gan, bệnh dạ dày.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> c, Bệnh thương hàn, thổ tả d, Bệnh kiết lị, bệnh giun sán. Câu 5: ( 0,5 điểm) Huyết áp cao nhất là: a, Động mạch phổi b, Động mạch chủ c, Động mạch nhỏ d, Tĩnh mạch chủ Câu 6: ( 1,5 điểm) Em hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp.................cho.............của cơ thể và ...............do các TB thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hô hấp gồm .............., trao đổi khí ...........và trao đổi khí ở ..................... II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu 1: ( 2,5 điểm) Nêu khái quát các bộ phận của hệ cơ quan tiêu hoá? Vai trò của tuyến tiêu hoá. Câu 2: ( 2 điểm) Nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch. Câu 3: ( 1,5 điểm) Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu ý đúng Điểm. 1 a 0,5 đ. 2 d 0,5 đ. 3 a 0,5 đ. 4 a 0,5 đ. 5 b 0,5 đ. Câu 6: (1,5 điểm) Các từ hoặc cụm từ là: oxi, các tế bào, loại CO2, sự thở, ở phổi, tế bào II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) * Hệ cơ quan tiêu hoá bao gồm 2 bộ phận là: ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá ( 0,5 đ ) + ống tiêu hoá gồm các cơ quan: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn . ( 0,75 đ ) + Tuyến tiêu hoá gồm: - Ba đôi tuyến nước bọt tiết dịch nước bọt - Tuyến vị của dạ dày tiết dịch vị - Tuyến gan tiết ra mật - Tuyến tuỵ tiết dịch tuỵ - Tuyến ruột tiết dịch ruột (0,75 đ) * Các tuyến tiêu hoá thực hiện chức năng tiết dịch biến đổi hoá học các loại.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> thức ăn (0,5 đ) Câu 2:( 2 điểm) Các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch. + Các hình thức luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, vừa sức đều có ý nghĩa rèn luyện và làm tăng khả năng HĐ của tim và hệ mạch ( 1 đ) + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn ( 0,5đ) + Hạn chế các thức ăn có hại cho hệ tim mạch (0,5đ) Câu 3:( 1,5 điểm) ở tĩnh mạch huyết áp của tim rất nhỏ, vì vậy sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch còn được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra sự co bóp cảu các cơ bắp bao quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. ( 1,5 đ). Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 36 Bài 33: THÂN NHIỆT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở KH và vận dụng được vào đời sống các (bước) biện pháp chống nóng lạnh, đề phòng cảm nóng, cảm lạnh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn - Tư duy tổng hợp, khái quát 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu về sự TĐC, thân nhiệt, tranh môi trường - HS: Kiến thức bài 33 III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> a. Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ?. b. Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống Đáp án: SGK/Tr 102-103 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì Hoạt động dạy - Hỏi: Em đã cặp t0 bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt - Hỏi: Thân nhiệt là gì ? - Hỏi: ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? - Hỏi: ở người khoẻ mạnh thân nhiệt có phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hoà không ? - GV: Giúp HS hoàn thiện kiến thức. Hoạt động học. Nội dung I. Thân nhiệt:. - Cá nhân tự nghiên cứu SGK/Tr 105 + Thân nhiệt ổn định do cơ thể tự điều hoà + Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt - ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hoà - HS tự bổ xung kiến thức.. - GV: Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt. - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định 370c là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hoà thân nhiệt Hoạt động dạy Hoạt động học - Hỏi: Bộ phận nào của cơ thể - Cá nhân nghiên cứu tham gia vào sự điều hoà thân thông tin SGK/Tr 105 vận nhiệt dụng KT bài 32 và kiến thức thực tế -> thống nhất cầu trả lời + Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt - Hỏi: Nhiệt do hđ của cơ thể + Do cơ thể sinh ra phải sinh ra đã đi vào đâu và để làm thoát ra ngoài gì ? + Khi lao động nặng -> - Hỏi: Khi lao động nặng cơ thể toát mồ hôi, mặt đỏ, da có những phương thức toả hồng. Nội dung II. Sự điều hoà thân nhiệt: - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt Cơ chế: + Khi trời nóng nặng mao mạch ở da giãn -> toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi + Khi trời rét: Mao mạch co lại -> Cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt).
<span class='text_page_counter'>(100)</span> nhiệt nào ? - Hỏi: Vì sao mùa hè da chúng ta hồng hào, còn mùa đông (trồi rét) da tái hay sởn gai ốc ? - Hỏi: Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ?. + Mạch máu co, dãn khi nóng lạnh + Ngày oi bức khó toát mồ hôi bức bối. - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là PX dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh Hoạt động dạy - Hỏi: Chế độ ăn uống về mùa đông và mùa hè khác nhau như thế nào ? - Hỏi: Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ? - Hỏi: Việc xây nhà, công sở...cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ? - Hỏi: Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? - Hỏi: Giải thích câu “Mùa nóng chóng khát, trời mát chóng đói” ? - Hỏi: Tại sao mùa rét càng đói càng rét ?. Hoạt động học Nội dung - ăn uống phù hợp theo III. Phương pháp phòng từng mùa chống nóng lạnh: * Biện pháp phòng chống - Quần áo, phương tiện nóng lạnh: phù hợp - Rèn luyện thân thể tăng - Nhà thoáng mát mùa hè, khả năng chịu đựng của cơ ấm cúng mùa đông thể -> Trồng nhiều cây xanh - Nơi ở và làm việc phải -> tăng bóng mát, oxi phù hợp cho mùa nóng và lạnh - Mùa hè đội mũ nón khi đi đường, lao động - Mùa đông giữ ấm chân, cổ, ngực, thức ăn nóng - HS vận dụng kiến thức nhiều mỡ trả lời các câu hỏi. - Trồng cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. - HS đọc kết luận chung * Kết luận chung cuối cuối bài SGK. IV. Củng cố : - HS nhắc nội dung chính của bài - Hỏi: Thân nhiệt là gì ? tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? - Hỏi: Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh ? V.Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu các loại vitamin và khoáng trong thức ăn..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số 35 31 32 33. Vắng. HỌC KÌ II Tiết 37 Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: +Tranh ảnh 1 số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng +Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D, biếu cổ do thiếu Iốt - HS: Kiến thức tiết 37 III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp học bài mới.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của Vitamin đối với đời sống Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin 1 -> hoàn thành bài tập mục 1 - GV: HS nghiên cứu tiếp thông tin 2 và bảng 34.1 -> trả lời câu hỏi - Hỏi: Em hiểu vitamin là gì ? và có vai trò gì đối với cơ thể ?. Hoạt động học - HS đọc kỹ nội dung mục 1 -> làm bài tập + 1 HS đọc kết quả bài tập, lớp bổ xung để có đáp án đúng 1,3,5,6 - HS nghiên cứu tiếp phần thông tin 2 và bảng 34.1 -> trả lời theo yêu cầu - Là h/c hoá học đơn giản - Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ Enzim, thiếu vitamin dẫn đến rối - Hỏi: Thực đơn trong bữa loạn hđ của cơ thể ăn cần được phối hợp như - Cần phối hợp thức ăn có nguồn thế nào để cung cấp đủ gốc động vật và thực vật vitamin cho cơ thể ? - Hỏi: Vitamin được xếp - Có 2 nhóm thành mấy nhóm ? + Tan trong dầu mỡ + Tan trong nước -> Chế biến thức ăn cho phù hợp => HS quan sát tranh ảnh: Nhóm thức ăn chứa vitamin, trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin. Nội dung I. Vita min:. - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim -> đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. - Con người không tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể Hoạt động dạy - GV: yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2 -> trả lời câu hỏi - Hỏi: Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương ?. Hoạt động học - HS đọc kỹ thông tin và bảng tóm tắt vai trò của 1 số muối khoáng. + Thiếu vitamin D -> trẻ còi xương vì: Cơ thể chỉ hấp thụ được can xi khi có mặt vitamin D + Cần sử dụng muối Iốt để - Hỏi: Vì sao nhà nước vận phòng tránh bệnh bướu cổ động sử dụng muối Iốt - Hỏi: Trong khẩu phần ăn - Liên hệ trả lời hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng ?. Nội dung II. Muối khoáng:. - Muối (Iốt) khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình TĐC và năng lượng. - Khẩu phần ăn gồm: + Phối hợp nhiều loại.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Hỏi: Em hiểu thế nào là - HS quan sát tranh nhóm thức thức ăn (TV và ĐV) muối khoáng ? ăn chứa nhiều muối kháng, trẻ + Sử dụng muối Iốt em bị bướu cổ do thiếu Iốt hàng ngày + Chế biến thức ăn hợp - GV: Yêu cầu HS trả lời - Trong tro của cơ tranh có 1 số lí để chống mất vitamin câu hỏi 3, 4 SGK muối khoáng tuy không nhiều + Trẻ em nên tăng mà chủ yếu là muối ka li vì vậy, cường muối can xi việc ăn tro cỏ tranh là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn được - Săt cần cho sự tạo thành h/cầu và tham gia vào quá trình chuyển hoá -> vậy bà mẹ mang thai cần được bổ xung chất sắt để thai Kết luận chung: SGK phát triển tốt, mẹ khoẻ mạnh. IV. Củng cố : - Câu hỏi cuối SGK V.Dặn dò: - Học bài – Trả lời câu hỏi cuối SGK - Đọc mục “Em có biết”, tìm hiểu (Bữa ăn gia đình), (Thấp dinh dưỡng)..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số 35 31 32 33. Vắng. Tiết 38 Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng . - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ TV và phân hoá học để có được t/ăn sạch II. Chuẩn bị: - GV: + Tranh ảnh các nhóm thực phẩm, tháp dinh dưỡng + Bảng phụ lục giá trị dd của 1 số loại thức ăn - HS : Kiến thức bài 35 III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học kiến thức mới 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Yêu cầu HS nghiên - HS tự thu nhận thông tin -> thảo I. Nhu cầu dd của cơ cứu thông tin, đọc bảng luận nhóm để trả lời các câu hỏi thể: (Nhu cầu dd khuyến nghị cho người việt nam) Tr 120 - Nhu cầu dd của từng - Hỏi: Nhu cầu dd ở các - Nhu cầu dd của trẻ em cao hơn người không giống lứa tuổi khác nhau như người lớn vì cần tích luỹ cho cơ thể nhau. thế nào ? Vì sao có sự phat triển. Người già nhu cầu dd khác đó ? thấp vì sự vận động của cơ thể ít. - Nhu cầu dd phụ - Hỏi: Sự khác nhau về - Phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thuộc: nhu cầu dd ở mỗi cơ thể lao động... + Lứa tuổi phụ thuộc những yếu tố nào ? + Giới tính - Hỏi: Vì sao trẻ em suy - ở nước đang phát triển chất lượng + Trạng thái sinh lí dd ở các nước đang phát cuộc sống của người dân còn thấp + Lao động triển chiếm tỷ lệ cao ? -> trẻ bị suy dd chiếm tỷ lệ cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của thức ăn Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu , quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dd một số loại thức ăn -> hoàn thành phiếu học tập. Hoạt động học Nội dung - HS tự thu nhận thông tin, quan sát II. Giá trị dinh dưỡng tranh vận dụng kiến thức vào thực của thức ăn: tế -> thảo luận nhóm -> hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ xung -> đáp án chuẩn Loại thực phẩm Tên thực phẩm - Giàu gluxit - Gạo, ngô, khoai... - Giàu Protêin - Thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ... - Giàu lipit - Mỡ động vật, dầu thực vật - Nhiều VTM - Rau quả tươi và chất khoáng và muốikhoáng. - Hỏi: Giá trị dd của (sản. - Giá trị dd thức ăn.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> phẩm) thức ăn biểu hiện - HS trả lời theo yêu cầu như thế nào ?. biểu hiện ở: + Thành phần các chất + Năng lượng chứa - Hỏi Sự phối hợp các loại trong nó thức ăn có ý nghĩa gì ? - Cần phối hợp các loại thức ăn để - Cần phối hợp các loại cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thức ăn để cung cấp đủ thể. cho nhu cầu của cơ thể. Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần Hoạt động dạy - Hỏi: Khẩu phần là gì ? - Hỏi: Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường - Hỏi: Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau, quả tươi ? - Hỏi: Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào ?. Hoạt động học - HS trả lời theo yêu cầu - Vì người mới ốm khỏi -> cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ. - Tăng cường chất sơ để rễ tiêu hoá. - HS trả lời theo yêu cầu.. Nội dung III. Khẩu phần ăn và nguyên tắc lập khẩu phần: - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong 1 ngày. * Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dd của thức ăn + Đảm bảo: Đủ lương calo, đủ chất (lipit, Protêin, gluxit, vitamin và muối khoáng). - Hỏi Tại sao những - Vì họ dùng sản phẩm từ thực vật người ăn chay vần khoẻ như: Đậu, vừng, lạc chứa nhiều *Kết luận: SGK mạnh ? Protêin - HS đọc kết luận cuối SGK IV. Củng cố : - Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trẻ lời em cho là đúng 1. Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là: a. Có đủ thành phần dd vitamin, muối khoáng b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỷ lệ các thành phần thức ăn c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d. Cả 3 ý a, b, c 2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần: a. Phát triển kinh tế gia đình b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> d. Chỉ a và b e. Cả a, b, c V.Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Xem kĩ bảng 37.1 ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số 35 31 32 33. Vắng. Tiết 39 Bài 37: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu - Biết cách xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân 2. Kỹ năng: - Rèn thái độ phân tích, kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dd, béo phì. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bảng 1, 2, 3 (Đáp án 2, 3) - HS: Kẻ bảng 2 số liệu khẩu phần, bảng 3 bảng đánh giá II. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Khẩu phần thức ăn là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ? Đáp án: SGK/Tr 114 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV giới thiệu lần lượt - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo I.phương pháp thành các bước tiến hành: mẫu lập khẩu phần:.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> + GV hướng dẫn ND bảng 37.1 + Phân tích VD thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK: + Lượng cung cấp A + Lượng thải bỏ A1 + Lượng thực phẩm ăn được A2 + GV: Dùng bảng 2, lấy 1 VD để nêu cách tính: + Thành phần dd + Năng lượng + Muối khoáng, vitamin * Chú ý: - Hệ số hấp thụ của cơ thể với Protêin là 60% - Lương vitamin C thất thoát là 50%. - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A + Xác định lượng thải bỏ A1 + Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê + Đối chiếu với bảng (Nhu cầu dd khuyến nghị cho người việt nam) -> có kế hoạch điều chỉnh hợp lí. Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Yêu cầu HS nghiên - HS đọc kĩ bảng 2. Bảng số liệu II.Đánh giá một khẩu cứu bảng 2 để lập bảng số khẩu phần phần: liệu Hỏi: Tính toán số liệu điền vào các ô có dấu ? ở bảng 37.2 Thực phẩm Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng. Trọng lượng A A1 A2 400 0 400 100 0 60. Thành phần dinh dưỡng P2 L G 31,6 4 304,8 9,6 2,16 79,8 33,78 391,7. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (37.3) - GV: Yêu cầu HS tự thay - HS tập xác định 1 số thay đổi về đổi 1 vài loại thức ăn rồi loại thức ăn và khối lượng dựa vào tính toán lại số liệu cho bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu phù hợp cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. Năng lượng khác (KCal) 1477,4 59,44 2295,7.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> IV. Củng cố : - GV: Nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành - Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là ND để GV đánh giá một số nhóm V.Dặn dò: - Bài tập về nhà: Tập XD 1 khẩu phần ăn cho bản thân và dựa vào bảng nhu cầu dd khuyến nghị cho người việt nam vào bảng phụ lục dd thức ăn.. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số 35 31 32 33. Vắng. Chương VII: Bài tiết Tiết 40 Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. 2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to H38.1, bảng nhóm - Kiến thức bài 38 II. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tiết Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Yêu cầu HS làm - HS tự thu nhận và sử lí thông tin I. Bài tiết:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> việc độc lập SGK -> các nhóm thảo luận. - Hỏi: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu ? - Hỏi: Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?. mục -> các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến - Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động TĐC của tế bào và cơ thể. - Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là: + Bài tiết CO2 của hệ hô hấp + Bài tiết chất thải của hệ bài tiết - GV: Chốt lại đáp án nước tiểu đúng. - Đại diện nhóm trình bày, lớp - Hỏi: Bài tiết đóng vai trò nhận xét, bổ xung. quan trọng như thế nào - Một số HS trình bày, lớp nhận xét với cơ thể sống ? bổ xung dưới sự điều khiển của giáo viên.. - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường. - Nhờ hoạt dộng bài tiết mà t/c môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động TĐC diễn ra bình thường. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS quan sát H38.1 đọc kĩ chú thích -> tự thu nhận thông tin. Hoàn thành mục bài tập - GV đưa ra đáp án đúng: 1:d, 2a, 3d, 4d - GV: Yêu cầu HS trình bày trên tranh, mô hình: Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.. Hoạt động học Nội dung - HS làm việc độc lập SGK, quan II. Cấu tạo của hệ bài sát kĩ tranh hình -> ghi nhớ tiết nước tiểu: - HS hoạt động nhóm -> thảo luận thống nhất câu trả lời. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, - Đại diện nhóm lên trình bày trên ống đái. mô hình: Cấu tạo cơ quan bài tiết - Thận gồm 2 triệu đơn nước tiểu. vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - GV: Yêu cầu HS đọc kết - HS đọc kết luận cuối SGK - Mỗi đơn vị chức năng luận chung cuối SGK gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận * Kết luận : SGK IV. Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại ND chính của bài - Trả lời các câu hỏi SGK V.Dặn dò: - Học bài-Trả lời các câu hỏi cuối SGK.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài 39. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số 35 31 32 33. Tiết 41 Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu + Quá trình bài tiết nước tiểu - Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và nước tương + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to H39.1 - HS : Kiến thức bài 38-39 II. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ? b. Bài tiết cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận ? c. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? Đáp án: SGK/Tr 122, 123 2. Bài mới:. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hoạt động 1: tìm hiểu sự hình thành nước tiểu Hoạt động dạy - GV: Yêu cầu HS quan sát H39.1 -> tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu - Hỏi: Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ? diễn ra ở đâu ?. Hoạt động học - HS thu nhận và xử lí thông tin mục 1, quan sát và đọc kĩ ND H39.1 - Gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu + Quá trình hấp thụ lại + Quá trình bài tiết. Nội dung I. Tạo thành nước tiểu:. - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu (ở cầu thận) -> tạo ra nước tiểu đầu + Quá trình hấp thụ lại - Nước tiểu đầu không có tế bào và vào máu các chất cần Protein thiết + Quá trình bài tiết tiếp (Chất thừa, chất thải) -> tạo thành nước tiểu chính thức.. - GV: Yêu cầu HS thảo luận - Hỏi: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào ? - Hỏi: Hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - GV: Kẻ bảng -> 1 số nhóm lên bảng điền - HS hoàn thành phiếu học tập -> - GV chốt lại kiến thức đại diện nhóm lên ghi kết quả. Các nhóm khác theo dõi bổ xung Nước tiểu đầu - Nồng độ các chất - Loãng hoà tan - Chất độc, chất - Có ít cặn bã - Chất dinh dưỡng - Có nhiều Đặc điểm. Nước tiểu chính thức - Đậm đặc - Có nhiều - Gần như không. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình bài tiết nước tiểu Hoạt động dạy - Hỏi: Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào ? - Hỏi: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?. Hoạt động học - HS mô tả đường đi của nước tiểu chính thức - Thực chất là: Lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. - Máu tuần hoàn liên tục qua cầu - Hỏi: Vì sao sự hình thận -> nước tiểu được hình thành. Nội dung II. Bài tiết nước tiểu: - Nước tiểu chính thức -> bể thận -> ống dẫn nước tiểu -> tích trữ ở bóng đái -> ống đái -> ra ngoài.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> thành nước tiểu diễn ra liên tục. liên tục mà sự bài tiết - Nước tiểu được tích trữ ở bóng nước tiểu lại dán đoạn ? đái khi lên tới 200 ml, đủ áp lực -> * Kết luận chung: HS gây cảm giác buồn đi tiểu -> bài đọc kết luận cuối SGK tiết ra ngoài. IV. Củng cố : - Nước tiểu đầu tạo thành như thế nào ? - Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? V.Dặn dò: - Học bài-Trả lời câu hỏi cuối SGK - Đọc mục “Em có biết” Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số 35 31 32 33. Vắng. Tiết 42 Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức XD các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to H38.1 và 39.1 - HS: Hệ thống kiến thức bài 40 II. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng thận b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ? Đáp án: kết luận chung Tr 127 SGK 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Yêu cầu HS nghiên I. Một số tác nhân cứu thông tin -> trả lời chủ yếu gây hại cho câu hỏi. hệ bài tiết: - Hỏi: Có những tác nhân - HS phát biểu nêu được 3 nhóm - Các vi khuẩn gây nào gây hại cho hệ bài tiết gây hại. bệnh. nước tiểu - Các chất độc trong thức ăn - GV: HS nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin -> ghi - Khẩu phần ăn không thông tin -> quan sát tranh nhớ kiến thức, trao đổi nhóm -> hợp lí H38.1 và 39.1 -> hoàn hoàn thành phiếu học tập thành phiếu học tập. - GV: Kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV: Tập hợp ý kiến các nhóm -> nhận xét Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu - Cầu thận bị viêm và suy thoái - ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả. Hậu quả. - Quá trình lọc máu bị trì trệ -> cơ thể nhiễm độc -> chất - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm -> môi trường trong bị biến đổi - ống thận bị tổn thương -> nước tiểu hoà vào máu đầu độc cơ thể Đường dẫn nước tiểu bị - Gây bí đái -> nguy hiểm nghẽn đến tính mạng Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV: Yêu cầu HS đọc lại - HS suy nghĩ -> thảo luận nhóm -> II. Xây dựng các thói thông tin mục -> hoàn thống nhất -> hoàn thành bảng quen sống khoa học thành bảng 40 để bảo vệ hệ bài tiết.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Các thói quen sống khoa học 1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu 2. Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều Protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi + Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại + Uống đủ nước 3. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. Cơ sở khoa học - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi + Hạn chế tác hại của các chất độc + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi - Hạn chế khả năng tạo sỏi. - GV từ bảng trên -> Yêu cầu đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học * Kết luận: HS đọc cuối SGK IV. Củng cố : - Nhắc lại ND bài – trả lời câu hỏi cuối SGK V.Dặn dò: - Đọc bài - Học bài. Đọc mục “Em có biết” Lớp Tiết Ngày dạy 8A 8B 8C 8D. Sĩ số 35 31 32 33. Chương VIII: DA Tiết 43 Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của da - Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da. II. Chuẩn bị: - GV:+ Tranh phóng to cấu tạo da + Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (từ 1-10) + Mô hình cấu tạo da. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> - HS: Hệ thống kiến thức tiết 43 II. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da Hoạt động dạy - Hỏi: Xỏc định giới hạn từng lớp của da ? - Hỏi: Đỏnh mũi tờn, hoàn thành sơ đồ cấu tạo da ? - GV: Treo tranh cõm cấu tạo da -> HS lờn bảng dỏn cỏc mảng bỡa -> hoàn thành sơ đồ. - Hỏi: Cấu tạo chung, giới hạn cỏc lớp ? - Hỏi: thành phần cấu tạo của mỗi lớp ? - Hỏi: Vỡ sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần ỏo ? - Hỏi: Vỡ sao da ta luụn mềm mại và khụng thấm nước ? - Hỏi: Vỡ sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xỳc ? - Hỏi: Da cú phản ứng như thế nào khi trời núng hay lạnh quỏ ?. Hoạt động học Nội dung - HS quan sỏt tự đọc thụng tin, thu I. Cấu tạo của da: thập kiến thức -> Thảo luận nhúm thống nhất đỏp ỏn - Đại diện cỏc nhúm lờn bảng hoàn thành tranh cõm -> nhúm khỏc nhận xột, bổ xung - Da cấu tạo gồm 3 - HS trả lời theo yờu cầu lớp: + Lớp biểu bỡ * Tầng sừng * Tầng tế bào sống * Lớp bỡ - Vỡ lớp tế bào ngoài cựng hỏ sừng * Sợi mụ liờn kết và chết. * Cỏc cơ quan + Lớp mỡ dưới da gồm - Vỡ cỏc sợi mụ liờn kết bền chặt cỏc tế bào mỡ với nhau và trờn da cú nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. - Vỡ da cú nhiều cơ quan thụ cảm. - Trời núng mao mạch dưới da dón, tuyến mồ hụi tiết nhiều mồ hụi + Trời lạnh mao mạch co lại, cơ lụng chõn co - Hỏi: Lớp mỡ dưới da cú - Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ vai trũ gỡ ? học - Chống mất nhiệt khi trời rột - Hỏi: Túc và lụng mày cú - Túc tạo nờn lớp đệm khụng khớ tỏc dụng gỡ ? để + Chống tia tử ngoại + Điều hoà nhiệt độ - Lụng mày ngăn mồ hụi và nước Hoạt động 2: Tỡm hiểu chức năng của Da.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoạt động dạy - Hỏi: Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ? - Hỏi: Bộ phận nào giỳp da tiếp nhận kớch thớch ? Thực hiện chức năng bài tiết ? - Hỏi: Da điều hoà thõn nhiệt bằng cỏch nào ?. Hoạt động học Nội dung - Nhờ cỏc đặc điểm sợi mụ liờn II. Chức năng của da: kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da. - Nhờ cỏc cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hụi.. - Nhờ co dón mạch mỏu dưới da, hoạt động tuyến mồ hụi và cơ co chõn lụng lớp mỡ cũng mất nhiệt. - Hỏi: Da cú những chứa - HS tự rỳt ra kết luận về chức - Chức năng của da: năng gỡ ? năng của da ? + Bảo vệ cơ thể + Tiếp nhận kớch thớch - GV: Yờu cầu HS đọc kết xỳc giỏc luận chung cuối SGK - HS đọc kết luận chung cuối bài + Bài tiết SGK + Điều hoà thõn nhiệt - Da và sản phẩm tạo nờn vẻ đẹp con người IV. Củng cố : - HS nhắc lại ND chớnh của bài - Trả lời cỏc cõu hỏi SGK V.Dặn dũ: - Học bài-Trả lời cỏc cõu hỏi SGK - Đọc mục “Em cú biết” - Tỡm hiểu cỏc bệnh ngoài da và cỏch phũng chống - Kẻ bảng 42.2 vào vở.. Lớp 8A. Tiết. Ngày. sĩ số 35. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 8B 8C 8D. 30 32 33. Tiết 44 bài 42 : Vệ sinh da. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS giải thích được cơ sở khoa học của việc bảo vệ và rèn luyện da 2. Kĩ năng: -Tự xác định được các biện pháp bảo vệ da 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và rèn luyện da - GD ý thức giữ gìn vệ sinh nguồn nướ, vệ sinh nơi ở và nơi công cộng II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh về các bệnh ngoài da - Bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung bảng 42.1-2 SGK 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về các bệnh ngoài da III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và chức năng của da? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp bảo vệ da - GV cho HS thực hiện SGK trả lời 2 câu hỏi: ? Da bẩn có hại như thế nào. - HS bằng kiến thức đã có I. Các phương pháp bảo vệ suy nghĩ và trao đổi nhóm da. rồi cử đại diện trả lời các câu hỏi. ? Da bị xây xát có hại như - Các nhóm khác nghe bổ thế nào? sung để xây dựng đáp án. chung - Phải thường xuyên tắm - GV gợi ý: Có những tác - HS nghe GV gợi ý suy nghĩ rửa thay quần áo và giữ nhân nào có thể làm hại trả lời câu hỏi gìn da sạch để tránh bệnh.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> cho da? Chung thâm nhập bằng cách nào ? - GV nghe HS trình bày nhận xét và xác nhận đáp án - GV nêu câu hỏi tiếp : Để giữ sạch da cần làm gì ? - GV gợi ý HS nghiên cứu thông tin SGK và chú ý : da sạch có khả năng diệt khuẩn … - GV nghe HS trình bày nhận xét và xác nhận đáp án. ngoài da. - Một vài em được GV chỉ định trình bày câu trả lời - Các em khác nghe bổ sung để hoàn chỉnh đáp án. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp rèn luyện da. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và thực hiện SGK - GV gợi ý bằng nêu câu hỏi phụ ? Vì sao phải rèn luyên da ? - GV nghe HS trình bày nhận xét và xác nhận đáp án Tiếp đó GV cho HS tìm hiểu nguyên tắc rèn luyện da bằng cách làm bài tập SGK - - GV nghe HS trình bày nhận xét và nêu đáp án. - HS suy nghĩ trả lời câu II. Phương pháp rèn hỏi dưới sự hướng dẫn luyện da. của H- GV nghe HS trình bày nhận xét và xác nhận đáp GV và yêu cầu nêu được … - HS đánh dấu vào các hình thức rèn luyện da mà các em cho là đúng vào bảng 41.1 SGK ghi ở phiếu học tập - Một vài em được GV chỉ định báo cáo kết quả. - Phải rèn luyên cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh ngoài da. - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghe GV lưu ý trao III. Cách phòng chống cưu thông tin SGK tìm đổi nhóm để điền vào ô bệnh ngoài da..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> các từ cụm từ phù hợp điền vào ô trống hoàn thành bảng 42.2 ghi vào phiếu học tập - GV lưu ý HS: tìm các bệnh cách biểu hiện và phương pháp phòng chống - GV nghe HS trình bày nhận xét và xác nhận đáp án. trống hoàn chỉnh bảng 42.2 SGK ở phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng - Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng. IV. Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK Trả lời câu hỏi trong sgk V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết". Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Chương IX: Thần kinh và giác quan Tiết 45 bài 43: giới thiệu chung về hệ thần kinh I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron đồng thời xác định được rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh - Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh - Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh dinh dưỡng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ - Kĩ năng hợp tác theo nhóm 3. Thái độ: - Có tinh thần học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to H43.1 - 2 SGK 2. Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề 1: Nội dung I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm): Câu 1( 2 điểm): Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (....) trong đoạn câu sau: Da là cơ quan thường xuyên...(1)...với môi trường. Vì vậy, nếu không giữ cho da..(2).... thì dễ ...(3)...các bệnh ngoài da. Để phòng bệnh, cần vệ sinh cơ thể...(4).... Câu 2( 2 điểm): Đánh dấu + vào ô chỉ những hình thức mà em cho là phù hợp với rèn luyện da. a. Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ b. Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ c. Tắm nắng càng lâu càng tốt d. Tập chạy buổi sáng e. Tham gia thể thao buổi chiều f. Tắm nước lạnh g. Xoa bóp h. Đi lại dưới trời nắng. Đáp án. Điểm. 1. Tiếp xúc 2. Sạch sẽ 3. Mắc 4. Thường xuyên. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. a, d, e, g. 2đ.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 3( 4 điểm): Nêu các nguyên tắc rèn luyện da?. - Phải rèn luyện từ từ - Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người - Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng -> vi ta min D Câu 4(2 điểm): Vì: cơ thể là một khối Tại sao nói rèn luyện cơ là rèn luyện thống nhất. các hệ cơ quan trong đó có da?. 1đ 1đ 2đ. 2đ. Đề 2 Nội dung I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm): Câu 1( 2 điểm): Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (....) trong đoạn câu sau: Da không được ...(1)....,cơ thể dễ bị cảm, ốm khi..(2).... thay đổi hoặc bị mưa nắng ...(3)...Rèn luyện da cũng là rèn luyện ...(4).... Câu 2( 2 điểm): Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào h chỉ các hình thức rèn luyện da? a. Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ b. Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ c. Tắm nắng càng lâu càng tốt d. Tập chạy buổi sáng II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 3( 4 điểm): Cần phòng bệnh và chữa các bệnh ngoài da như thế nào?. Đáp án 1. Rèn luyện 2. Thời tiết 3. Đột ngột 4. Thân thể. a. Đ b. S c. S d. Đ - Phòng bệnh: + Giữ vệ sinh thân thể + Giữ vệ sinh môi trường + Tránh để da bị xây xát, bỏng - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ. Câu 4 (2 điểm): - Dùng da ếch, da lợn Người ta có thể dùng da của động vật - Vai trò: như 1 chiếc băng nào để ghép cho người bị bỏng ? cho sinh học che phủ, tạo cho biết vai trò của công việc này? lớp mô trong vết thương. Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ 1đ 1đ 1đ. 1đ 1đ.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> mau chóng phục hồi. Ghi chú: Các câu ghi nhớ: 1,2 ; câu thông hiểu: 3 ; câu vận dụng : 4 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh - GV treo tranh phóng to H43.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: ? Hãy mô tả cấu tạo và nêu chức năng của nơron.. - HS nghe GV gợi ý thảo luận nhóm để tìm câu trả lời - Đại diện một vài nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung để thống nhất đáp án dưới sự chỉ đạo của GV. - GV gợi ý nơron thần kinh làm nhiệm vụ dẫn truyền luồng thần kinh và hưng phấn …. I. Nơ ron - Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh: 1. Cấu tạo: - Thân: chứa nhân - Một sợi trục ở quanh thân có bao miêlin tận cùng có cúc xináp - Thân và sợi nhánh -> chất xám - Sợi trục : chất trắng dây thần kinh 2. Chức năng: - Cảm ứng - Dẫn truyền xung thần kinh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh - GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H43.2 SGK, trên cơ sở phân tích cả kênh hình và kênh chữ tìm các từ cụm từ phù hợp điền vào các chỗ trống…để hoàn thành đoạn văn viết về cấu tạo của hệ thần kinh,. - GV gợi ý: Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương (não tủy sống) và bộ. - HS nghe GV gợi ý thảo luận nhóm để thống nhất đáp án bài tập - Đại diện một vài nhóm phát biểu câu trả lời - Các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh đáp án - Lắng nghe. II. Các bộ phận của hệ thần kinh: 1. Cấu tạo: ( như bài tập đã hoàn chỉnh).
<span class='text_page_counter'>(124)</span> phận ngoại biện ( gồm các dây thần kinh) - GV thông báo: dựa vào chức năng hệ thần kinh - Nêu chức năng được phân thành: + Hệ thần kinh sinh dưỡng + Hệ thần kinh vận động - Nghe, ghi nội dung - Yêu cầu HS nêu chức năng của từng hệ? - GV hoàn thiện kiến thức .. 2. Chức năng: - Hệ thần kinh vận động: + Điều khiển sự hoạt động của cơ vân + là hoạt động có ý thức - Hệ TK sinh dưỡng: + Điều hoà các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Là HĐ không có ý thức. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK ,nhắc lại những nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi trong sgk. V. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết".
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Vắng. Tiết 46 bài 44: thực hành - tìm hiểu chức năng của tủy sống I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS tiến hành thành công các thí nghiệm qui định - Từ các kết quả quan sát được thí nghiệm: nêu được chức năng của tủy sống, đồng thời phỏng đoán được các thành phần câu tạo của tủy sống, đối chiếu với cấu tạo của tủy sống qua các hình vẽ để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm ( phán đoán kích thích quan sát ghi chép kết quả ) - Rèn luyện đức tính ngăn lắp, gọn gàng và kiên trì 3. Thái độ: Giáo dục ý thức kỉ luật, vệ sinh. II. Đồ dùng: - Giáo viên: 1. ếch một con 2.Dụng cụ mổ, giá treo ếch, kim băng to 3.Dung dịch HCl 0.3%, 1%,3% 4. Diêm, cốc đựng nước lã 250ml, đĩa kính đồng hồ … - Học sinh: ếch hoặc cóc , nhái , chẫu chàng, khăn lau, bông, kẻ sẵn bảng 44 vào vở III. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống Hoạt động của GV Bước 1: - GV yêu cầu HS tiến hành các TN 1,2,3 trên ếch tuỷ quan sát và ghi kết quả vào cột trống của bảng 44 SGK ở phiếu học tập - GV hướng dẫn HS kĩ thuật hủy não - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của các TN 1,2,3 - GV nhận xét và xác định kết quả TN - GV nêu câu hỏi: ? Từ kết quả trên em có dự đoán gì về chức năng của tủy sống. - GV theo dõi HS trình bày, phân tích chỉnh lí và chốt lại. - GV nêu vấn đề: Để làm rõ phán đoán trên chúng ta cần tiến hành các TN sau: * Bước 2: - GV tiến hành TN 4,5 trên ếch tủy - GV yêu cầu HS giải thích kết quả TN 4,5 - GV nghe HS giải thích nhận xét lưu ý: kích thích chi sau thì chi. Hoạt động của HS Nội dung - Dưới sự hướng dẫn của I. Tiến hành thí nghiệm: GV,HS treo ếch tủy trên giá khoảng 3-5 phút cho hết choáng rồi tiến hành làm các TN 1,2,3 với cường độ kích thích mạnh dần - HS quan sát theo dõi phản ứng của ếch và ghi kết quả vào phiếu học tập - Một vài HS đại diện nhóm trình bày trước lớp - Các HS khác theo dõi nhận xét bổ sung - Một vài HS nêu phán đoán của mình các em khác góp ý kiến bổ sung để có câu trả lời thống nhất. - HS quan sát theo dõi xem có điều gì xảy ra ở TN 4,5 ghi kết quả quan sát vào phiếu học tập.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> trước không co và ngược lại là do đường liên hệ thần kinh giữa chi trên và chi dưới bị cắt đứt. GV kết luận * Bước 3: - GV tiến hành TN 6,7 trên ếch tủy - GV yêu cầu HS giải thích TN 6,7 - GV theo dõi HS phát biểu nhận xét và nhấn mạnh ….. - HS quan sát theo dõi sự phản ứng của ếch ở TN 6,7 ghi kết quả quan sát vào phiếu học tập. - Nêu kết luận. * Kết luận : Tủy sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi .. * Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống - GV treo tranh phóng pto H44.1 - 2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đối chiếu với kết quả TN 1-7 để nêu nên chức năng của từng thành phần( chất xám chất trắng) - GV dựa vào tranh phân tích cho HS rõ: Tủy sống gồm chất xám ở giữa và chất trắng bao bọc xung quanh… - GV nghe HS trình bày chỉnh lí bổ sung và nêu đáp án. - HS quan sát tranh chú ý cả kênh hình và kênh chữ, nghe GV hướng dẫn và thảo luận nhóm để nắm được cấu tạo và chức năng của tủy sống - Một vài nhóm cử đại diện trình bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung để thống nhất đáp án cho cả lớp. II. Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống.. - Tủy sống được bảo vệ trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II dài khoảng hơn 50cm có phềnh cổ và phềnh thắt lưng - Tủy sống được đặt trong lớp màng tủy - Tủy sống gồm chất xám và chất trắng.. * Hoạt động 3: HD viết thu hoạch - GV yêu cầu các nhóm - Viết thu hoạch theo III. Thu hoạch: viết báo cáo thu hoạch nhóm ( ND theo mẫu) nộp chấm điểm..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Nội dung viết báo cáo Lớp:............Nhóm:........... Phần báo cáo thực hành Số T T. Họ và tên. câu 1 (3đ). câu 2 (3đ). câu 3 (4đ). Tổng điểm (10 đ). Phần kĩ năng thực hành chuẩn bị (3đ). ý thức (3đ). kết quả (4đ). Tổng điểm (10đ). 1 2 3 4 5. Câu hỏi phần báo cáo thực hành Câu 1(3 điểm): Để tìm hiểu chức năng của tuỷ sống cần tiến hành mấy bước? Nêu điều kiện thí nghiệm của từng bước? Câu 2(3 điểm): Nêu cấu tạo ngoài của tuỷ sống? Câu 4( 4 điểm): Tuỷ sống bao gồm những chất gì? Nêu cấu tạo và chức năng của từng loại? Đáp án và biểu điểm phần báo cáo Câu 1. 2. Đáp án - Bước 1: ếch đã huỷ não để nguyên tuỷ - Bước 2: Cất ngang tuỷ( ở đôi dây thần kinh da giữa lưng 1 và 2) - Bươc 3: Huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang - Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I-> hết thắt lưng II. - Hình trụ dài 50cm - Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng. Điểm 1đ 1đ 1đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. ĐTB.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> 3. - Màu trắng bóng - Màng tuỷ có 3 lớp ( màng cứng, nhện, nuôi) => Bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống Tuỷ sống bao gồm chất xám và chất trắng : - Chất xám nằm trong có hình cánh bướm -> căn cứ TKcủa các phản xạ không ĐK - Chất trắng nằm ngoài, bao quanh chất xám -> là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. 1đ. 2đ 2đ. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài V.Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Đọc trước bài 45.. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Tiết 47 Bài 45: Dây thần kinh tủy I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ chức năng của các dây thần kinh - Xác định được chức năng của rễ tủy 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích kênh hình kênh chữ 3. Thái độ: - Có tinh thần học tập bộ môn. II. Chuẩn bị của GV và HS:. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Giáo viên: + Tranh phóng to H43.2 và 45.1 -2 SGK + Bảng phụ ghị nội dung bảng 45 SGK - Học sinh: Chuẩn bị trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần viết thu hoạch của HS 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dây thần kinh tủy - GV treo tranh H43.2 và 45.1-> giải thích cho HS hiểu về cấu tạo của dây thần kinh. - HS theo dõi sự giải I. Cấu tạo dây thần kinh thích của GV, ghi các tủy nội dung cơ bản vào vở. Có 31 đôi dây thần kinh tủy là các dây pha gồm có các bó sợi thần kinh hướng tâm( cảm giác) và các bó sợi thần kinh li tâm (vận động) được nối với tủy qua các rễ sau và rễ trước. * Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 45 SGK cho HS quan sát - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, rút ra kết luận về chức năng của tủy sống - GV gợi ý + Cần nghiên cứu chức năng các rễ tủy + Thảo luận nhóm để hiểu rõ chức năng của rễ tủy IV. Củng cố:. - HS nghe GV gợi ý và hướng dẫn -> thảo luận nhóm để rút ra kết luận - Một vài nhóm trình bày kết luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung đưa ra đáp án.. II. Chức năng của dây thần kinh. - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ưng ta cơ quan đáp ứng - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ưng thần kinh.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK ,yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi trong SGK? V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Đọc mục "Em có biết". Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Tiết 48 Bài 46 : trụ não, tiểu não, não trung gian. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS xác định được vị trí và các thành phần của trụ não - Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Xác định được vị trí và chức năng của trụ não - Xác định được vị trí và chức năng của não trung gian 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, kênh chữ 3. Thái độ: - Có tinh thần học tập bộ môn. II. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: + Tranh phóng to H46.1-3 SGK + Phiếu học tập ghi bảng 46 SGk + Bảng phụ ghi đáp án bảng 46 SGK - Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các chức năng của tuỷ sống? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và các thành phần của não bộ - GV treo tranh H46.1 cho HS quan sát yêu cầu các em chọn cụm từ thích hợp có ghi trên chú thích của hình để điền vào chỗ trống và hoàn thiện bài tập theo SGK - GV chỉ trên hình vị trí các thành phần của não bộ - GV nghe HS trình bày nhận xét bổ sung và chốt lại. - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV rồi chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống theo SGK - Một vài HS trình bày kết quả trước lớp HS khác nghe nhận xét và bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. I. Vị trí và các thành phần của não bộ. - Trụ não, tiểu não và não trung gian nằm dưới đại não. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não - GV treo tranh phóng to H46.2 SGK cho HS quan sát GV chỉ trên tranh cho thấy rõ chất. - HS quan sát tranh theo II. Cấu tạo và chức năng dõi sự giải thích của GV của trụ não ghi các nội dung chính vào vở - Chức năng chủ yếu của.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> trắng chất xám và 12 đôi dây thần kinh - GV yêu cầu HS thực hiện SGK - GV theo dõi nhận xét giải thích và treo bảng phụ ghi kết quả điền bảng 46 SGK. trụ não là điều khiển, điều hòa hoạt động của - HS dựa vào kiến thức các nội quan đã học tìm các cụm từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng 46 SGK ở phiếu học tập.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu não trung gian - GV treo tranh phóng - HS nghe GV thông báo III. Não trung gian to H46.1 SGK vừa chỉ giảng giải và ghi các nội trên tranh vừa thông dung chính vào vở báo cho HS nắm được - Não trung gian nằm + Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não giữa trụ não và đại não … * Hoạt động 4: Tìm hiểu tiểu não - GV treo tranh H46.3 SGK cho HS quan sát và tìm hiểu thông tin SGK thẩo luận nhóm để nêu nên chức năng của tiểu não - GV giải thích thêm…. - HS nghe GV hướng dẫn trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi ? Chức năng của tiểu não là gì. - Một vài nhóm trình bày câu trả lời các nhóm khác nghe nhận xét đánh giá bổ sung.. IV. Tiểu não - Tiểu não điều hòa phối hợp các cử động phức tạpvà giữ thăng bằng cơ thể. IV.Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK, yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi 1.2 trong SGK V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Đọc mục "Em có biết".
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Tiết 49 Bài 47 : đại não. sĩ số 35 30 32 33. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của não người đặc biệt là vỏ não - Xác định được các vúng chức năng của vỏ não 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình mô tả và quan sát phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh phong to H47.1-4 SGK + Mô hình não người - Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh cấu tạo, chức năng của trụ não, tiểu não? 2. Bài mới: * Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo cảu đại não - GV treo tranh phóng to H47.1 -3 SGK cho HS quan sát yêu cầu HS chọn từ phù hợp ghi trên chú thích để điền vào chỗ trống - GV chỉ trên tranh cho HS thấy các thùy các khe rãnh các đường dẫn truyền của đại não .. - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV trao đổi nhóm chọn các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống theo SGK. I. Cấu tạo đại não - Đại não là phần phát triển nhất ở người - Gồm: + Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các - Một vài nhóm trình phản xạ có điều kiện bày nhóm khác nhận xét + Chất trắng nằm giữa bổ sung hoàn thiện kiến vỏ não là những đường thức thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có các nhân nền. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não - GV yêu cầu HS dựa - HS theo dõi GV hướng II. Sự phân vùng chức vào thông tin mục II dẫn rồi thảo luận nhóm năng của đại não. SGK đối chiếu với tannh để hoàn thiện bài tập - Nhờ các rãnh và khe.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> phóng to H47.4 chọn các số tưng ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống. - Một vài nhóm trình do sự gấp nếp của vỏ bày nhóm, khác nhận não một mặt làm cho xét bổ sung hoàn thiện diện tích bề mặt của vỏ kiến thức não tăng lên, mặt khác chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có vùng cảm giác và vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi sgk? V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết". Lớp 8A 8B 8C. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> 8D. 33. Tiết 50 Bài 48: hệ thần kinh sinh dưỡng I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng với hệ thần kinh vận động - Phân biệt được cấu tạo và chức năng của phân hệ giao cảm với phân hệ đối giao cảm 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích so sánh để thu nhận kiến thức từ các phương tiện trực quan 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thànn kinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh phóng to H48.1-3 SGK + 2 bảng phụ ghi nội dung bảng 48.1-2 SGK - Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Mô tả cấu tạo trong của đại não? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cung phản xạ sinh dưỡng - GV thông báo hệ thần kinh được phân thành: Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. ? Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu. ? So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động .. -HS nghe và ghi nhớ I. Cung phản xạ sinh kiến thức dưỡng - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm 2 phân hệ: - HS quan sát tranh giao cảm và phó giao phóng to H48.1 -2 SGK cảm theo dõi GV hướng dẫn + Phân hệ giao cảm: có để trrả lời câu hỏi trung ương nằm ở chất - Đại diện nhóm trình xám thuộc sừng bên tủy bày các nhóm khác nhậ sống, các nơ ron trước xét bổ sung hạch đi tới chuỗi hạch giao cảm và tiếp cận với nơ ron sau hạch + Phân hệ thần kinh phó.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> giao cảm… * Hoạt động 2: Tìm hiểu cầu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và treo bảng phụ ghi nội dung bảng 48&1 SGK cho HS quan sát để trả lời câu hỏi.? Hãy phân biệt biệt phân hệ giao cảm với phân hệ đối giao cảm. - GV vừa hướng dẫn trên bảng vừa nhấn mạnh những điểm giống nhau và khác nhau giữa phân hệ giao cảm với phân hệ đối giao cảm. - HS nghe GV phân tích II. Cấu tạo của hệ thần rồi trao đổi nhóm để kinh sinh dưỡng thống nhất câu trả lời Bảng 48.1 SGK / 152 - Đại diện nhóm trình bày các câu trả lời các nhóm khác bổ sung để đưa ra đáp án chung của lớp. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng - GV treo tranh phóng to H48.3 GSK và bảng phụ ghi nội dung bảng 48.2 cho HS quan sát để nêu nên chức năng và ý nghĩa của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm. - HS quan sát trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về chức năng của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm. điều đó có ý nghĩa gì đối với sự sống ? - Đại diện một vài nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện. III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập của 2 phân hệ này mà hệ thần kinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng ( cơ trơn, cơ tim …). IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi trong sgk? V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết", xem trước bài tiếp theo. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Vắng. Tiết 51 Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS nêu được ý nghĩa của các cơ quan phân tích đối với cơ thể - Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích từ đó phân biệt được cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích. - Mô tả được căc thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác. nêu dược cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt - Giải thích được cơ chế điều tiết bủa mắt để nhìn rõ vật 2..Kĩ năng: Rèn luyện kễ năng quan sát so sánh để thu nhận kiến thức từ các sơ đồ và hình vẽ 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H49.1-4SGK - Mô hình cầu mắt, cầu mắt lợn - Bộ thí nghiệm về thấu kính hội tụ 2. Học sinh: - Chuẩn bị cầu mắt lợn nếu có III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan phân tích Hoạt động dạy - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả. Hoạt động học Nội dung - HS tự thu nhận thông I. Cơ quan phân tích : tin và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> lời câu hỏi + Một cơ quan phân tích - Một vài HS phát biểu, gồm những thành phần lớp bổ sung nào? + ý nghĩa của cơ quan - HS tự rút ra kết luận: phân tích đối với cơ thể? + Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích - GV lưu ý HS: Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân tích; trung ương (vùng thần kinh ở đại não) - ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ quan phân tích thị giác Hoạt động dạy - Cơ quan phân tích thụ cảm gồm những thành phần nào?. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt ở hình 49.1, 49.2 và mô hình làm bài tập điền từ tr.156 - GV chốt lại đáp án đúng: + Cơ vận động mắt + Màng cứng + Màng lưới + Tế bào thụ cảm thị giác - GV treo tranh 49.2 gọi HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt. Hoạt động học - HS dựa vào kiến thức mục 1 để trả lời. - HS quan sát kỹ hình từ ngoài vào trong ghi nhớ cấu tạo cầu mắt - Thảo luận nhóm để hoàn chỉnh bài tập - Đại diện nhóm đọc đáp án, nhóm khác bổ sung. - HS trình bày cấu tạo trên tranh, lớp bổ sung. Nội dung II. Cơ quan phân tích thị giác: + Cơ quan thụ cảm thị giác + Dây thần kinh thị giác + Vùng thị giác ( ở thuỳ chẩm) 1- Cấu tạo của cầu mắt * Cấu tạo cầu mắt gồm: - Màng bọc + Màng cứng: Phía trước là màng giác + Màng mạch: Phía trước là lòng đen + Màng lưới: . Tế bào nón . Tế bào que - Môi trường trong suốt + Thuỷ dịch + Thể thuỷ tinh + Dịch thuỷ tinh 2. Cấu tạo của màng lưới - Màng lưới (tế bào thụ.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> - GV hướng dẫn HS quansát hình 49.3 , nghiên cứu thông tin nêu cấu tạo của màng lưới - GV hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: + Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? + Vì sao trời tối ta không nhìn thấy rõ màu của vật?. - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ + Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt? + Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới?. - HS quan sát hình kết hợp đọc thông tin trả lời câu hỏi - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung - HS tự rút ra kết luận. - HS nêu được: + Điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh + Vùng ngoại vi: Nhiều tế bào nón và que liên hệ với một vai tế bào thần kinh - HS theo dõi kết qủa thí nghiệm đọc kỹ thông tin rút ra kết luận về vai trò của thể thuỷ tinh và sự tạo ảnh. cảm) gồm: + Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào non - Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác. 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới: Kết luận: - Thể thuỷ tinh (như một thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật - ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược kích thích tế bào thụ cảm dây thần kinh thị giác vùng thị giác. IV. Củng cố: 1. Điền từ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các câu sau: - Cơ quan phân tích gồm: Cơ quan thụ cảm thị giác, dây thần kinh và bộ phận trung ương - Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ về ban đêm - Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Khi dọi đèn pin vào mắt thì đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật 2- Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? V. Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 3 tr.158 vào vở - Đọc mục “ Em có biết?” - Tìm hiểu các bệnh về mắt Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Vắng. Tiết 52 Bài 50: vệ sinh mắt. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục - Trình bày được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, đặc biệt là giữ gìn nguồn nước, không khí để phòng bệnh tật về mắt ii. Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 50.1, 50.2, 50.3, 50.4 - Phiếu học tập: Bệnh đau mắt hột Iii. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: Mô tả cấu tạo của mắt ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt Hoạt động dạy - Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 50.1, 50.2, 3, 4 nghiên cứu thông tin. Hoạt động học - Một vài HS trả lời - HS tự rút ra kết luận - HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục. Nội dung I. Các tật của mắt: 1. Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần 2.Viễn thị:.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> SGK hoàn thành bảng 50 tr.160 - GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền - GV hoàn thiện lại k/thức. tật cận thị và viễn thị Là tật mà mắt chỉ có khả - HS dựa vào thông tin năng nhìn xa hoàn thành bảng - 1-2 HS lên làm bài tập, lớp nhận xét, bổ sung. Các tật về mắt, nguyên nhân và cách khắc phục Các tật mắt Cận thị. Nguyên nhân - Bẩm sinh:Cầu mắt dài. Viễn thị. - Thể thuỷ tinh quá phồng: Do không giữ vệ sinh khi đọc sách - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn - Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính viễ) - Thể thuỷ tinh bị lão hoá (xẹp). - GV liên hệ thực tế: + Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều? + Nếu các biện phá hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận thị. Cách khắc phục - Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ hay kính cận). - HS vận dụng hiểu biết của mình đưa ra các nguyên nhân gây cận thị, và đề ra các biện pháp khắc phục. Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh về mắt Hoạt động dạy - GV yêu Cầu HS nghiên cứu thông tin hoàn thành phiếu học tập - GV gọi HS đọc kết quả - GV hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động học Nội dung - Hs đọc kỹ thông tin liên II. Bệnh về mắt: hệ thực tế, cùng trao đổi + Bệnh đau mắt hột nhóm hoàn thành bảng - Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> 1- Nguyên nhân 2- Đường lây 3- Triệu chứng 4- Hậu quả. 5- Cách phòng tránh. + Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? + Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt?. Do vi rút - Dùng chung khăn, chậu với người bệnh - Tắm rửa trong ao hồ tù hãm - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên - Khi hột vỡ làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà - Giữ vệ sinh mắt - Dùng thuốc theo chi dẫn của bác sĩ. - HS kể thêm một số bệnh về mắt. + Đau mắt đỏ + Viêm kết mạc + Khô mắt. - Nêu các cách phòng tránh mà các em biết: + Giữ mắt sạch sẽ + Rửa mắt bắng nước muối loãng, nhỏ thuốc nhỏ mắt + Ăn uống đủ Vitamin + Khi ra đường nên đeo kính. iv. Củng cố: 1- Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục? 2- Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách trên tàu, xe? 3- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh? v. Dặn dò: - Học bài theo nội dungSGK - Đọc mục “ Em có biết?” - Ôn lại chương 2 “ Âm thanh” (sách vật lí 7).
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Vắng. Tiết 53 Bài 51: cơ quan phân tích thính giác I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác - Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Coóc ti - Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai - ý thức phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn, giữ cho môi trường yên tĩnh ii. Đồ dùng dạy – học Tranh phóng to hình 51.1 và 51.2, mô hình cấu tạo tai iii. Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bệnh về mắt? Nêu nguyên nhân và cách phòng chống? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai Hoạt động dạy - Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 hoàn thành. Hoạt động học - HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác - HS quan sát kỹ sơ đồ cấu. Nội dung I. Cấu tạo của tai: - Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> bài tập điền từ tr.162 SGK - GV gọi 1-2 HS lên đọc to toàn bộ bài tập và thông tin tr.163 SGK - Tai được cấu tạo như thế nào? Chức năng từng bộ phận? - GV chỉ định 1-2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh, hoặc mô hình. tạo tai -> làm bài tập - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn chỉnh đáp án Các từ cần điền: 1-Vành tai; 2- ống tai; 3Màng nhĩ; 4- Chuỗi xương tai. + Dây thần kinh thính giác + Vùng thính giác - Cấu tạo của tai. - HS căn cứ vào hình 51.1, 2 và thông tin để trả lời. - Tai ngoài + Vành tai: Hứng sóng âm + ống tai: Hướng sóng âm + Màng nhĩ: Khuếch đại âm - Tai giữa: + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm + Vòi nhĩ: Cân bắng áp suất 2 bên màng nhĩ - Tai trong: + Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + ốc tai: Thu nhận kích sóng âm Hoạt động 2: Tìm hiểu chưc năng thu nhận sóng âm Hoạt động dạy - GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.2 kết hợp với thông tin tr.163, 164 thảo luận + Trình bày cấu tạo ốc. Hoạt động học - Cá nhân tự thu nhận và xử lý thông tin - Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm lên. Nội dung II. Chức năng thu nhận sóng âm: - Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm:.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> tai? Chức năng của ốc tai?. trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát lại hình 51.2 A tìm hiểu đường truyền sóng âm từ ngoài vào - HS ghi nhớ thông tin trong - Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh. + ốc tai xương (ở ngoài) + ốc tai màng (ở trong) . Màng tiền đình (ở trên) . Màng cơ sở (ở dưới) - Có cơ quan Coóc ti chứa các tế bào thụ cảm thình giác * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cửa bầu chuyển động ngoại dịch và nội dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh vùng thính giác (phân tích âm thanh). Hoạt động 3: Tìm hiểu vệ sinh tai Hoạt động dạy - GV yêu Cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi + Để tai hoạt động tôt cần lưu ý những vấn đề gì? + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?. Hoạt động học - HS tự thu nhận thông tin nêu được: + Giữ vệ sinh tai + Bảo vệ tai - HS tự đề ra các biện pháp. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK iv. Kiểm tra- đánh giá 1- HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình 51.2 2- Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm. Nội dung III. Vệ sinh tai: - Giữ vệ sinh tai - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> 3- Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái v. Dặn dò - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu hỏi 4 tr.165 vào vở - Đọc mục “ Em có biết?” - Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Tiết 54 Bài 52: phản xạ có điều kiện. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Và phản xạ không điều kiện. i. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Trình bày được qúa trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện khi thành lập các phản xạ có điều kiện - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tình hình - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ ii. Đồ dùng dạy – học - GV: Tranh phóng to hình 52(1 3) , bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 - HS: Đọc trước bài iii. Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo của tai ? cần vệ sinh tai như thế nào? Hoạt động 1:Tìm hiểu về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Hoạt động dạy - GV yêu Cầu các nhóm làm bài tập mục (tr.166 SGK) - GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (tr.166 SGK) chữa bài tập - GV chốt lại đáp án đúng + Phản xạ có điều kiện: 3, 5, 6 + Phản xạ không điều kiện: 1, 2, 4 - GV yêu Cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ - GV hoàn thiện đáp án. Hoạt động học - HS đọc kỹ nội dung bảng 52.1 - Trao đổi trong nhóm hoàn thành bài tập - Một số nhóm đọc kết quả - HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức - Đối chiếu với kết quả bài tập sửa chữa, bổ sung. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. Nội dung I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Phản xạ không điều kiện - Phản xạ có điều kiện SGK (tr.166).
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện Hoạt động dạy - GV yêu Cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp Trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh đèn? - GV gọi HS lên trình bày trên tranh - GV chỉnh lý, hoàn thiện kiến thức - GV cho HS thảo luận: + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện? - GV hoàn thiện lại kiến thức - GV mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ Nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín - GV yêu Cầu HS liên hệ thực tế tạo thói quen tốt - Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản. Hoạt động học - HS quan sát kỹ hình 52 (1 3), đọc chú thích tự thu nhận thông tin - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - HS vận dụng kiến thức ở trên nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện. - HS nêu được: Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi - HS dựa vào hình 52 kết. Nội dung II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1- Hình thành phản xạ có điều kiện. - Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không đk + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não đại não với nhau 2. ức chế phản xạ có điều kiện - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố phản xạ mất dần - ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> xạ có điều kiện đối với đời sống?. - GV yêu Cầu HS làm bài tập mục (tr.167) - GV nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các ví dụ của HS. hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện lấy ví dụ - Một vài HS nêu ví dụ. và điều kiện sống luôn thay đổi + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có đk Hoạt động dạy - GV yêu Cầu HS hoàn thành bảng 52.2 tr.168 - GV treo bảng phụ gọi HS lên trình bày - GV chốt lại đáp án đúng - GV yêu Cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Hoạt động học - HS dựa vào kiến thức của mục I và II, thảo luận nhóm làm bài tập - Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung - HS tự rút ra kết luận. Nội dung III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có đkiện - So sánh: Nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện - Mối liên quan: Thông tin tr.168 SGK. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK iv. Củng cố: - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện - Đọc mục “ Em có biết?”, trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo? v. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết?” - Chuẩn bị bài sau kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Vắng. Tiết 56Bài 53: hoạt động thần kinh cấp cao người. i. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được những đặc điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng tư duy, suy luận 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sóng văn hóa ii. đồ dùng dạy – học: - Tranh cung phản xạ - Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết - Tranh các vùng của vỏ não iii. hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ Có điều kiện ở người Hoạt động dạy - GV yêu cầu HS nghiên cứu. Hoạt động học - Cá nhân tự thu nhận thông. Nội dung I. Sự thành lập và ức.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết những gì? + Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới, và ức chế phản xạ cũ - GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố ức chế sẽ xuất hiện + Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể. tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm + Bên cạnh sự thành lập, xảy ra quá trình ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống + Lấy được các ví dụ như học tập, xây dựng thói quen + Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đơì sống + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ. chế các phản xạ Có điều kiện ở người. - Sự thành lập phản x có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liê hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết Hoạt động dạy - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống?. - GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế để minh hoạ. Hoạt động học - HS thu nhận thông tin. Nêu được: + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật đọc nghe tưởng tượng ra được + Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập hình thành các phản xạ có điều kiện + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau. - GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu về tư duy trừu tượng. Nội dung I. Vai trò của tiếng nói và chữ viết. 1. Tiếng nói và chữ viết l tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. 2. Tiếng nói và chữ viết l phương tiện để con ngườ giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học - GV phân tích ví dụ: Con - HS ghi nhớ kiến thức gà, con trâu, con cá… có đặc điểm chung Xây dựng khái niệm “ động vật” GV tổng kết lại kiến thức. Nội dung III. Tư duy trừu tượng: - Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ - Khả năng khái quát hoá trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng.. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK iv. Củng cố: 1- ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? 2- Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống? v.Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập lại toàn bộ chương thần kinh - Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Vắng. Tiết 57 bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS có khả năng phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, sự lao động và nghỉ ngơi hợp lí đối với sức khỏe con người - Nêu được tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe nói chung và hệ thần kinh nói riêng. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ sức khỏe 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hợp tác theo nhóm 3. Thái độ: - Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy và hạn chế sử dụng các chất kích thích mạnh II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung bảng 54 SGK 2. Học sinh: - Sưu tầm các tranh ảnh hay phim về tác hại của ma túy. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ và sự nghỉ ngơi hợp lí. - GV yêu cầu HS thực hiện SGK. - GV gợi ý bằng cách nêu câu hỏi phụ: ? Nếu hệ thần kinh làm. - HS dựa vào hiểu biết I. ý nghĩa của giấc ngủ đã có, kinh nghiệm của và sự nghỉ ngơi hợp lí. bản thân, nghe GV phân tích và thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi của .
<span class='text_page_counter'>(156)</span> việc liên tục suốt ngày đêm thì hiệu quả của việc điều hòa điều khiển các hoạt động của cơ thể có tăng lên không ? Trong điều kiện nào thì có giấc ngủ tốt. - GV thông báo: không phải cứ khi ngủ là phục hồi được sức làm việc của hệ thần kinh mà còn phải có những hoạt động hợp lí giữa học tập và nghỉ ngơi để tránh gây ra căng thẳng cho hệ thần kinh.. SGK. - Đại diện một vài nhóm trả lời câu hỏi trước lớp - HS khác theo dõi bổ sung và cung xây dựng - Ngủ là nhu cầu sinh lí đáp án chuẩn ( dưới sự của cơ thể giúp đỡ của GV). - Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế - HS đọc SGK nghe GV tự nhiên có tác dụng bảo thông báo và ghi chép vệ, phúc hồi khả năng những nội dung chính làm việc( hoạt động) của vào vở. hệ thần kinh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa về lao động và nghỉ ngơi hợp lí. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, thảo luận trả lời câu hỏi: + Tại sao không nên làm việc quá sức? + Thức quá khuya có hại gì? - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức cho HS. - HS tự thu nhận thông tin trong sgk-> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi? - Một vài nhóm cử đại diện trình bày kết quả? => Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có kết luận chung cho cả lớp.. II. Lao đọng và nghỉ ngơi hợp lí. - Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh - Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu. - XD một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Hoạt động 3: Tìm hiểu những chất có ảnh hưởng sấu cho hệ thần kinh. - GV treo tranh phóng to về tác hại của ma túy cho HS quan sát và yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã có, đọc SGK. để điền vào ô trống hoàn thành bảng 54 SGK ghi. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - Một vài nhóm cử đại diện trình bày kết quả điền bảng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có kết. III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. - Phải đảm bảo giấc ngủ hằng ngày đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống thanh thản, tránh.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> vào phiếu học tập. - GV theo dõi sự trình bày của HS phân tích đúng sai và cuối cùng treo bảng phụ ghi kết quả điền bảng. luận chung cho cả lớp. lo âu phiền muộn, tránh - HS quan sát chỉnh lí, sử dụng các chất có hại sửa chữa vào phiếu học cho hệ thần kinh. tập của mình. IV. Củng cố: 1. GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 2. Trả lời câu hỏi trong sgk? V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Xem trước bài tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 30 32 33. Vắng. Chương 10: Tuyến nội tiết Tiết 58 bài 55: Giới thiệu chung tuyến nội tiết I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS xác định được những điểm giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Kể tên và xác định vịi trí của các tuyến nội tiết chính. - Nêu được tính chất và vai trò của hoóc môn và tầm quan trọng của tuyến nội tiết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to H55.1-3 SGK - Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của tuyến nội tiết - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk/174 ? Thông tin trên cho em biết điều gì? - Gv hoàn thiện kiến thức cho HS.. - HS tự thu nhận thông tin và xử lí thông tin. Nêu được: + Hệ nội tiết điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể. I. Đặc điểm hệ nội tiết: Tuyến nội tiết SX các hóoc môn theo đường máu ( đường thể dịch) đến các cơ quan dịch..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> + Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài.. * Hoạt động2: Tìm hiểu tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết - GV thông báo hệ nội tiết có vai trò quan trọng trong điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể nhưng tác động thông qua đường máu lên chậm - GV treo tranh phóng to H55.1-3 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu thông tin SGK để thực hiện SGK. ? Hãy so sánh tuyến ngoại tiết với tuyến nội tiết ? Hãy kể tên các tuyến mà em biết. Cho biết chúng thuộc loại tuyến nào . - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H55.3 giới thiệu các tuyến nội tiết chính. - Lắng nghe. II. Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.. - HS quan sát tranh. - HS trao đổi nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời. - Các nhóm khác nghe, bổ sung và cả lớp cùng xây dựng đáp án. - HS phân biệt các tuyến dựa trên sự hiểu biết của mình. - Tuyến ngoại tiết : Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động - Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Một số tuyến vừa làm n/vụ nội tiết, vừa làm n/vụ ngoại tiết (tuyến yên) - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoóc môn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoóc môn - GV thông báo: mỗi loại hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định - Hoóc môn có hoạt tính sinh học rất cao. - HS theo dõi GV thông báo và ghi các nội dung chính cùng các ví dụ vào vở.. III. Vai trò của hoóc môn. a. Tính chất của hoóc môn: - Hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, chỉ cần một.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Hoóc môn không mang đặc trưng cho loài * Vai trò của hoóc môn - GV nêu câu hỏi: Vai trò của hoóc môn là gì ? - GV gợi ý: hãy dựa vào kiến thức về các hoạt động sinh lí đã học ở chương V, VI để suy ra vai trò của hoóc môn - GV nhận xét và nêu ra đáp án. lượng nhỏ cũng làm ảnh hưởng rõ rệt đến quá trình sinh lí, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, - HS dựa vào kiến thức quá trình chuyển hóa đã học nghe GV gợi ý trong các cơ quan diễn trao đổi nhóm để trả lời ra bình thường câu hỏi, các nhóm khác bổ sung b. Vai trò của hoóc môn đối với cơ thể là: + Duy trì tính ổn định của môi trường + Điều hòa các quá trình sinh lí. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi trong sgk? V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết".
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. sĩ số 35 33 32 33. Vắng. Tiết 59 Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS xác định dược vị trí cấu tạo và chức năng của tuyến yên - Nêu được vị trí chức năng của tuyến giáp - Biết được các bệnh do hoạt động của hoóc môn các tuyến gây ra và nguyên nhân của nó 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H55.3 và 56.2-3 SGK - Bảng phụ ghi nội dung bảng 56.1 SGK 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt tuyến yên, tuyến giáp? 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và chức năng tuyến yên - GV treo tranh H55.3 - Đọc thông tin sgk, I. Tuyến yên:.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> SGK cho HS quan sát yêu cầu các em tìm thông tin SGK và trao đổi nhóm để trả lời 3 câu hỏi ? Vị trí của tuyến yên. ? Tuyến yên gồm những thùy nào. ? Chức năng của mỗi thùy là gì . - GV theo dõi sự trả lời của HS, nhận xét chỉnh lí bổ sung - Gọi thêm 1,2 HS đọc lại thông tin bảng 56.1/sgk - GV đưa thêm tranh ảnh, thông tin liên quan đến các bệnh do hooc môn tiết nhiều hoặc ít. - Yêu cầu HS rút ta vai trò của tuyến yên?. quan sát tranh. - Đại diện một vài nhóm được GV chỉ định trình bày câu trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. - Vị trí: Nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi - Cấu tạo: gồm 3 thuỳ + Thuỳ trước + Thuỳ giữa + Thuỳ sau - HĐ của tuyến yên chịu sự ĐK trực tiếp hoặc gián tiếp của Tkinh. - Đọc ND bảng 56/sgk. - Vai trò: + Tiết hooc môn k/thích - Quan sát HĐ của nhiều tuyến nội tiết khác + Tiết hooc môn a/hưởng tới 1 số quá - Nêu vai trò của tuyến trình sinh lí trong cơ thể yên. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoocmôn tuyến giáp và tuyến cận giáp - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk, kết hợp quan sát H56-2 -> trả lời câu hỏi: Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến giáp? - GV tổng kết các ý kiến của HS. - GV cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về người mắc bệnh bướu cổ. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Về ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng. - Nghiên cứu thonng tin II.Tuyến giáp: sgk -> trả lời. - Vị trí: Nằm trong sụn giáp của thanh quản, nặng 20-25g - Ghi nôị dung - Quan sát. - Thảo luận -> phát biểu.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> muối iốt? + Phân biệt bệnh Ba zơ đô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt?( nguyên nhân? hậu quả) + Vai trò của tuyến giáp? - GV gợi ý tuyến giáp là tuyến lớn, hoocmôn là tirôxin có chứa iốt. Hoocmôn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa các chất - Yêu cầu HS quan sát H56-3, đọc thông tin sgk -> Nêu vai trò của tuyến cận giáp? - GV hoàn thiện kiến thức. - Dựa vào Ttin trả lời: + Thiếu iôt -> giảm c/n tuyến giáp -> bướu cổ + Hậu quả: trẻ em chậm lớn trí não kém PT….. + Cần dùng bổ sung muối iôt trong khẩu phần ăn hàng ngày. - Hooc môn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trong TĐC và chuyển hoá ở TB. - Dựa vào thông tin nêu - Tuyến giáp cùng với vai trò của tuyến cận tuyến cận giáp có vai trò giáp trong điều hòa trao đổi chất canxi và phótpho - Lắng nghe, ghi nội trong máu dung. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài - Trả lời 1 số câu hỏi ? V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết".
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Tiết 60 bài 57: tuyến tụy và tuyến trên thận I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được chức năng ngoại tiết và nội tiết của tuyến tụy - Sơ đồ hóa chức năng tuyến tụy trong điều hòa đường huyết - Nêu được chức năng của các tuyến trên thận 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, vẽ sơ đồ và hợp tác theo nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to H57.1-2 - Học sinh: Chuẩn bị trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên với tuyến giáp? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: tìm hiểu chức năng của tuyến tụy - GV treo tranh phóng - Đọc thông tin nêu rõ 2 I. Tuyến Tụy to H57.1 SGK cho HS chức năng. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> quan sát và yêu cầu các em tìm hiểu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: + Nêu chức năng của tuyến tuỵ? + Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết? - GV gợi ý: dựa vào kiến thức đã học ở chương V ( vai trò của tuyến tụy và chức năng ngoại tiết của tuyến tụy) - Yêu cầu HS trình bày tóm tắt quá trình đ/hoà lượng đường huyết ở mức ổn định?. - HS khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. - Tuyến tụy là một tuyến pha vừa tiết dịch tiêu hóa vừa tiết hoóc môn - Chức năng nội tiết do các TB đảo tuỵ thực hiện + TB α : tiết glucagôn + TB β : tiết insulin. - Dựa vào thông tin nêu được: + khi đường huyết tăng -> TB β tiết in sulin tác dụng chuyểnGlucôzơ -> Glucôgen + khi đường huyết giảm - Yêu cầu HS rút ravai -> TB α tiết Glucagôn trò của của các hooc tác dụng chuyển môn? Glucôgen -> Glucôzơ - Vai trò của các hooc - GV hoàn thiện kiến - Ghi nội dung môn: Nhờ TD đối lập của 2 thức. - Lắng nghe loại hooc môn -> tỷ lệ - GV liên hệ tình trạng đường huyết luôn ổn bệnh lý: định -> đảm bảo HĐ + Bệnh tiểu đường sinh lí của cơ thể diễn ra + Chứng hạ đường bình thường. huyết. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận - GV treo tranh phóng to H57.2 SGK cho HS quan sát yêu cầu HS nêu một cách khái quát về vị trí và cấu tạo của tuyến trên thận? - GV yêu cầu HS đọc. - Một HS lên mô tả vị trí, cấu tạo của tuyến trên tranh - HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. II.Tuyến trên thận - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận - Cấu tạo: + Phần vỏ có 3 lớp + phần tuỷ - Chức năng: + Phần vỏ tiết các hooc.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> thông tin SGK để nêu lên được chức năng của hoocmôn vỏ tuyến và tủy tuyến?. - Đọc thông tin trong sgk -> nêu rõ chức năng của vỏ tuyến và tuỷ tuyến.. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - Lắng nghe, ghi nội - GV lưu ý HS: Hooc dung môn phần tuỷ cùng glucagôn (tuyến tuỵ) -> đ/chỉnh lượng đường - Lắng nghe huyết khi bị hạ đường huyết. IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài - Trả lời câu hỏi trong sgk V. Dặn dò: - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết". môn có tác dụng điều hòa đường huyết, muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam + Phần tủy tiết ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cung cấp glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. Tiết 61 bài 58: tuyến sinh dục i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được chức năng cuả tinh hoàn và buồng trứng - Kể tên các Hooc môn sinh dục nam và Hooc môn sinh dục nữ - Hiểu rõ ảnh hưởng của Hooc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể ii. Đồ dùng dạy – học: - Tranh phóng to hình 58.1; 58.2; 58.3 - Phô tô bảng 58.1, 58.2 (đủ số lượng HS) iii. Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam Hoạt động dạy - GV hướng dẫn HS quan sát hình 58.1; 58.2 làm bài tập điền từ (tr.182). Hoạt động học Nội dung - Cá nhân làm việc độc lập I. Tinh hoàn và hooc với SGK, quan sát kỹ hình môn sinh dục nam đọc chú thích tự thu nhận.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> kiến thức - Thảo luận nhóm thống nhất từ cần điền - Đại diện nhóm phát biểu, - GV nhận xét, công bố đáp các nhóm khác bổ sung án đúng: 1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ 3- Testosteron nêu chức năng của tinh - HS dựa vào bài tập đã hoàn? hoàn chỉnh tự rút ra kết luận. - Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng + Tiết Hooc môn sinh dục nam Testosteron - GV phát bài tập bảng - Hooc môn sinh dục 58.1 cho các HS nam yêu - HS nam đọc kỹ nội dung nam gây biến đổi cơ thể cầu các em đánh dấu vào bảng 58.1, đánh dấu vào các ở tuổi dậy thì của nam những dấu hiệu có ở bản ô lựa chọn - Dấu hiệu xuất hiện ở thân - Thu bài tập nộp cho GV tuổi dậy thì của nam - GV nêu những dấu hiệu (bảng 58.1) xuất hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.1 (SGK) - Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức - GV lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ Hoạt động dạy - GV yêu cầu HS quan sát hình 58.3 làm bài tập điền từ (tr.183). - GV nhận xét, công bố đáp án đúng: 1- Tuyến yên 2- Nang trứng 3- Ơstrogen 4- Progesteron nêu chức năng của. Hoạt động học Nội dung - Cá nhân quan sát kỹ hình, II. Buồng trứng và hooc môn tìm hiểu quá trình phát triển sinh dục nữ: của trứng (từ các nang trứng gốc) và tiết Hooc môn buống trứng - Trao đổi trong nhóm, lựa chọn từ cần thiết - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào bài tập đã hoàn - Buồng trứng:.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> buồng trứng?. - GV phát bài tập bảng 58.2 cho các HS nữ yêu cầu các em đánh dấu vào ô trống các dấu hiệu của bản thân - GV tổng kết lại những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.2. chỉnh rút ra kết luận - HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58.2, đánh dấu vào các ô lựa chọn - Thu bài nộp cho GV. + Sản sinh trứng tiết Hooc môn sinh dục nữ Ơstrogen + Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ (Bảng 58.2). - Nhấn mạnh: Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chình thức - GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK iv. Củng cố: 1- Trình bày chức năng của tinh hoàn, buồng trứng? 2- Nêu chức năng của tuyến sinh dục? Vì sao nói tuyến sinh dục vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết? 3- Nguyên nhân dẫn đến sự biế đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? v. Dặn dò - Học bài theo nội dung SGK - Đọc mục “Em có biết?” - Ôn lại toàn bộ chương nội tiết.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Tiết 61 bài 59: sự điều hoà và phối hợp Hoạt động của các tuyến nội tiết. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết - Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ ii. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh phóng to hình 59.1; 59.2; 59.3 - HS : Đọc trước bài.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Iii. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày chức năng của tinh hoàn, buồng trứng? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết Hoạt động dạy - GV yêu cầu HS: Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hooc môn tuyến yên? - GV tổng kết lại kiến thức. Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát kỹ hình 59.1, 59.2 trình bày sự điều hoà hoạt động của: + Tuyến giáp + Tuyến trên thận - GV gọi HS lên trình bày trên tranh. - GV hoàn thiện kiến thức. Hoạt động học - HS liệt kê được các tuyến nội tiết: Tuyến sinh dục, tuyến giáp, tuyến trên thận - 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung - HS tự rút ra kết luận. + HS nghiên cứu thông tin, quan sát kỹ hình 59.1, 59.2. Lưu ý: . Tăng cường . Kìm hãm - Thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến ghi ra nháp sự điều hoà hoạt động của từng tuyến nội tiết - Đại diện nhóm lần lượt lên trình bày trên hình 59.1 và 59.2, các nhóm khác bổ sung. Nội dung I. Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết:. - Tuyến yên tiết hooc môn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm sự chi phối của các hooc môn do các tuyến nội tiết tiết ra đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phối hợp của các tuyến nội tiết Hoạt động dạy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Lượng đường trong máu tương đối ổn định do đâu? - GV đưa thông tin: Trong thực tế khi lượng đường. Hoạt động học - HS có thể vận dụng kiến thức chức năng của hooc môn tuyến tụy để trình bày - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. Nội dung II. sự phối hợp của các tuyến nội tiết:.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> trong máu giảm mạnh nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động tăng đường huyết - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.3 trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? * Ngoài ra: + Ađrênalin + Noađrênalin phần tuỷ tuyến góp phần cùng Glucagôn làm tăng đường huyết - Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào?. - Cá nhân làm việc độc lập với SGK ghi nhớ thông tin - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi ra nháp - Yêu cầu nêu được sự phối hợp của: + Glucagôn (tuyến tụy) + Coóctizôn (vỏ tuyến trên thận) Tăng đường huyết - Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung - HS tự rút ra kết luận. - Các tuyến nộ tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động đảm bảo các quá trình sinh lý trong cơ thể diễn ra bình thường. iv.Củng cố: 1- Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết? 2- lấy ví dụ, nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong? v. Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK - Tìm hiểu thêm về các ví dụ minh hoạ cho kiến thức ở mục 1 và mục 2.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. chương XI: sinh sản Tiết 63 Bài 60: cơ quan sinh dục nam. i. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó - Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng 2. kĩ năng: - Rèn các kỹ năng: + Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể ii. Đồ dùng dạy – học - GV: Tranh hình phóng to 60.1 - HS: Đọc trước bài iii. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của tinh hoàn? nguyên nhân của sự biến đổi cơ thể ở tuổi dạy thì của nam? 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Hoạt động dạy - GV yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? + Chức năng của từng bộ phận là gì?. + Hoàn thành bài tập tr.187 (Điền từ vào chỗ trống) - ở bài tập điền từ nếu các nhóm chưa đúng GV thông báo cụm từ đúng rồi lấy kết quả đó - Gọi HS đọc lại nôị dung đoạn thông tin đã hoàn chỉnh. - GV hoàn thiện kiến thức. Hoạt động học Nội dung - HS tự nghiên cứu thông I. Các bộ phận của cơ quan tin và hình 60.1 SGK tr.187 sinh dục nam ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu: Nêu được các thành phần chính đó là: + Tinh hoàn, túi tinh, ống dẫn tinh, dương vật + Tuyến liệt, tuyến hình + các từ, cụm từ đúng: tinh hoàn, mào tinh, bìu, ống dẫn tinh, túi tinh - Đọc hoàn chỉnh đoạn thông tin. - Nghe, ghi nội dung. Kết luận: Cơ quan sinh dục nam gồm: - Tinh hoàn: Là nơi sản xuất tinh trùng - Túi tinh: Là nơi chứa tinh trùng - Dương vật: Đưa tinh trùng ra ngoài - Tuyến hành, tuyến liệt: Tiết dịch nhờn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự sản sinh tinh trùng đặc điểm sống của tinh trùng Hoạt động dạy - GV nêu câu hỏi: + Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu? Và như thế nào? + Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái cấu tạo và hoạt động sống?. Hoạt động học Nội dung - HS tự nghiên cứu SGKI I.Tinh hoàn và tinh trùng: tr.188 - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi, yêu cầu: + Sự sản sinh tinh trùng: Từ tế bào gốc qua phân chia thành.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> - GV đánh giá kết quả của các nhóm. tinh trùng + Thời gian sống của tinh trùng + Đặc điểm về c/tạo ( kích thước, số lượng...) - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - HS tự rút ra kết luận. - GV giảng giải thêm về quá trình giảm phân hình thành - Lắng nghe tinh trùng và quá trình thụ tinh để khôi phục bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài. Từ đó HS có những hiểu biết bước đầu về di truyền nòi giống - GV nhấn mạnh hiện tượng xuất tinh đầu tiên ở em nam là dấu hiệu tuổi dậy thì - GV cần đề phòng HS hỏi: + ở ngoài môi trường tự nhiên tinh trùng sống được bao lâu? + Tinh trùng có được sản sinh ra liên tục hay không? + Tinh trùng không được phóng ra ngoài thì chứa ở đâu? 1. KiÕn thøc: iv. Củng cố: - GV cho HS trả lời 1 số câu hỏi trắc nghiệm: * Câu 1: vùng nào sau đây của tinh trùng có chứa nhân? A. Vùng đầu. B. Vùng thân Đáp án A. C. Vùng đuôi D. Cả 3 câu A,B,C * Câu 2: Mỗi tinh hoàn chứa hàng trăm ống nhỏ gọi là: A. ống sinh tinh B. Mào tinh Đáp án A C. Bìu D. ống dẫn tinh - GV cho HS làm bài tập tr.189:. Kết luận: - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì - Tinh trùng nhỏ có đuôi dài, di chuyển - Có 2 loại tinh trùng: Tinh trùng X và Y - Tinh trùng sống được 3-4 ngày.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> - GV thông báo đáp án đúng HS chấm bài của bạn - GV chấm ngay 5-7 bài hoặc tìm hiểu xem có bao nhiêu HS làm đúng và chưa đúng v. dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết?” - Xem trước bài tiếp theo. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Tiết 64 bài 61: cơ quan sinh dục nữ. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nữ - Nêu rõ được đặc điểm đặc biệt của trứng 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng: + Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục ii. đồ dùng dạy – học: - GV: + Tranh phóng to hình 61.1 và 61.2 + Tranh quá trình sinh sản ra trứng, phô tô bài tập tr.192 - HS : Đọc trước bài iii. Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bộ phận và chức năng của cơ quan sinh dục nam? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Hoạt động dạy - GV nêu câu hỏi: + Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? + Chức năng của từng bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ là gì? + Hoàn thành bài tập tr.190 (điền từ vào chỗ trống) - GV cho HS thảo luận nhóm - Cuối cùng GV đánh giá phần kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức ở mục này. - GV cần giảng giải thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở em nữ do cơ quan sinh dục có cấu tạo phức tạp tránh viêm nhiễm ảnh hưởng đến chức năng. Hoạt động học - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát tranh, ghi nhơ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Nội dung I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ ở hình 61.1 và 61.2 nhóm khác bổ sung - Đại diện nhóm khác trình bày nội dung chức năng và bài tập nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS đọc lại đoạn bài tập đã hoàn chỉnh Kết luận: Cơ quan sinh dục - Lắng nghe nữ gồm: - Buồng trứng: Nơi sản sinh ra trứng - ống dẫn, phễu: Thu trứng và dẫn trứng - Tử cung: Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh - Âm đạo: Thông với tử cung - Tuyến tiền đình: Tiết dịch. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng Hoạt động dạy - GV nêu vấn đề: + Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Trứng được sinh ra từ đâu và như thế nào? + Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống?. Hoạt động học Nội dung - HS tự nghiên cứu SGK II. Buồng trứng và trứng: tr.191 và tranh hình ảnh - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung (có thể miêu tả sự sinh Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> trứng bằng tranh để cả lớp theo dõi) - GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Lắng nghe, ghi nội dung. - GV giảng giải thêm về: - Lắng nghe + Quá trình giảm phân hình thành trứng (tương tự như sự hình thành tinh trùng) + Trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh + Hiện tượng kinh nguyệt đánh dấu g/ đoạn dậy thì ở nữ - GV lưu ý: Nếu HS hỏi: + Tại sao nói trứng di chuyển trong ống dẫn? + Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X, còn tinh trùng có 2 loại mang X và Y? + Trứng rụng làm thế nào vào được ống dẫn trứng? iv. Củng cố : - Gọi HS tóm tắt nội dung chính của bài - GV cho HS làm bài tập cuối bài sgk/192 v. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “ Em có biết?” - Xem trước bài tiếp theo. - Trứng được sản sinh r ở buồng trứng bắt đầu t tuổi dậy thì - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển - Trứng có 1 loại mang X - Trứng sống được 2-3 ngày và nếu được thụ ti sẽ phát triển thành thai.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. Tiết 65 bài 62: thụ tinh, thụ thai Và phát triển của thai i. mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện cho thai phát triển - Giải thích hiện tượng kinh nguyệt 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng - Thu thập thông tin tìm kiến thức - Vận dụng thực tế - Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân đặc biệt trong thời gian kinh nguyệt ii. đồ dùng dạy – học - Tranh phóng to hình SGK - Tranh: Quá trình phát triển bào thai, phô tô bài tập SGK tr.195 iii. hoạt động dạy – học: 1. Kiểm ta bài cũ: Nêu các bộ phận và chức năng của cơ quan sinh dục nữ ? 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Hoạt động dạy - GV nêu câu hỏi: + Thế nào là thụ tinh và thụ thai? + Điều kiện cho sự thụ thai và thụ tinh là gì? - GV đánh giá kết quả của nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV cần giảng giải thêm (trên hình 62.1): + Nếu trứng di chuyển xuống gần tới tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra + Trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả + Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chửa ngoài dạ con nguy hiểm đến tính mạng của mẹ. Hoạt động học Nội dung - HS nghiên cứu SGK hình I. Thụ tinh và thụ thai: 62 tr.193 - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung - HS rút ra kết luận Kết luận: - Lắng nghe - Thụ tinh: Sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử + Điều kiện trứng và tinh trùng cùng trứng gặp tinh trùng ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài - Thụ thai: Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai + Điều kiện: Trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai Hoạt động dạy - GV nêu câu hỏi: + Quá trình phát triển của bào thai diwnx ra như thế nào? + Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển của bào thai - Trong qua trình mang thai, người mẹ cần làm gì và tránh điều gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh?. Hoạt động học Nội dung - HS tự nghiên cứu SGK và II. Sự phát triển của thai: quan sát tranh “ Quá trình phát triển của bào thai” ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu: + Trong sự phát triển của bào thai nêu được một số đặc điểm chính: Hình thành các bộ phận: Chân ,tay… + Mẹ khoẻ mạnh thai phát triển tốt + Người mẹ mang thai không.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> - GV cho thảo luận toàn lớp. - GV đánh giá kết quả của nhóm - GV giảng giải thêm về toàn bộ quá trình phát triển của thai để HS nắm được một cách tổng quát - GV phân tích sâu vai trò của nhau thai trong việc nuôi dưỡng thai. được hút thuốc, uống rượu, vận động mạnh - Đại diện nhóm trình bày đáp án bằng cách: - Chỉ trên tranh qua trình phát triển của bào thai các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự sửa chữa để hoàn thiện kt - Lắng nghe. Kết luận: - Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai - Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như Rượu, thuốc lá…. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt Hoạt động dạy - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? + Kinh nguyệt xảy ra khi nào? + Do đâu có kinh nguyệt? - GV đánh giá kết quả các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV giảng giải thêm: + Tính chất của chu kỳ kinh nguyệt do tác dụng của hooc môn tuyến yên + Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố + Kinh nguyệt không bình thường biểu hiện bệnh lí phải khám + Vệ sinh kinh nguyệt. Hoạt động học Nội dung - Cá nhân tự nghiên cứu thông III. Hiện tượng kinh nguệ tin, hình 62.3 SGK tr.194, vận dụng kiến thức chương Nội tiết - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết Kết luận: quả, nhóm khác bổ sung - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không đượ thụ tinh, lớp niêm mạc t cung bong ra thoát ra - Chú ý lắng nghe ngoài cùng máu và dịch nhầy - Kinh nguyệt xảy ra the chu kỳ - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> iv. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung bài học - GV cho HS làm bài tập trong SGK v. dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết?” - Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. Tiết 66 Bài 63: cơ sở khoa học Của các biện pháp tránh thai i. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên - Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng : + Vận dụng kiến thức vào thực tế + Thu thập kiến thức từ thông tin + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình, tránh mang thai ở tuổi vị thành niên ii. đồ dùng dạy – học: - Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm - Một số dụng cụ tránh thai như: Bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai iii. hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu hiện tượng thụ tinh và thụ thai? Sự phát triển của thai? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai là gì?.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Hoạt động dạy - GV nêu câu hỏi: + Em hãy cho biết nộ dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? - GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng - GV hỏi tiếp: + Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? Cho biết lí do? + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? - GV cho thảo luận toàn lớp - Lưu ý: Sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra, Vậy GV phải hướng ý kiến đó vào yêu cầu xung quanh ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch - GV nêu vấn đề: + Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ở tuổi còn đang đi học (tuổi vị thành niên)? + Em nghĩ như thế nào khi được học vấn đề này? + Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này?. Hoạt động học Nội dung - Cá nhân có thể trả lời chưa II: ý nghĩa của việc tránh đầy đủ nội dung HS khác bổ thai sung. - HS trao đổi nhóm dựa trên hiểu biết của mình qua phương tiện thông tin đại chúng yêu cầu + Không sinh con quá sớm (trước 20 tuổi) + Không đẻ dày, nhiều + Đảm bảo chất lượng cuộc sống + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Kết luận: ý nghiã của việc tránh thai - Trong việc thực hiện k hoạch hoá gia đình: Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống - Đối với HS (tuổi vị thành niên) không nên c con sớm, ảnh hưởng đến sức khoẻ, học tập và tin thần. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến về những vấn đề GV nêu ra - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Cá nhân có thể trả lời chưa đầy đủ nội dung HS khác bổ sung. Hoạt động 2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên Hoạt động dạy - GV yêu cầu: + Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hay tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên?. Hoạt động học Nội dung - Cá nhân tự nghiên cứu II. Nguy cơ có thai ở tuổi vị thông tin SGK tr.197 thành niên - Trao đổi nhóm thóng nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày,.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> - GV cho HS thảo luận toàn lớp -> Rút ra kết luận - GV có thể đưa thêm dẫn chứng có thai ngoài ý muốn ở tuổi HS để giáo dục các em - GV cần khẳng định cả HS nam và nữ đều phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn bản thân. nhóm khác bỏ sung - Nêu kết luận - Lắng nghe. Kết luận: Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Hoạt động dạy - GV nêu yêu cầu: + Dựa vào điều kiện thụ tinh và thu thái, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? + Cần có những biện pháp nào để thực hiện nguyên tắc tránh thai? - GV cho thảo luận toàn lớp -> Rút ra kết luận - Sau khi thảo luận thống nhất các nguyên tắc tránh thai, GV nên cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách: + Cho HS quan sát bao cao su, thuốc… + GV cho một nhóm đọc tên nguyên tắc và nhóm khác đọc phương tiện sử dụng. Hoạt động học - Thảo luận nhóm ý kiến. Yêu cầu: + Mỗi cá nhân vận dụng kiến thức của bài 62 và hiểu biết của mình thông qua đài báo + Tránh trứng gặp tinh trùng + Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhóm thống nhất chọn phương tiện tránh thai phù hợp với nguyên tắc - Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau. - HS đọc kết luận cuối bài iv. Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài - Còn thời gian HS hoàn thành bảng 63 v. dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Nội dung III. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. Kết luận: Nguyên tắc tránh thai - Ngăn trứng chín và rụng - Tránh không để tinh trùng gặp trứng - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh Phương tiện tránh thai: - Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai….
<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Đọc mục “ Em có biết?”. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. Tiết 67 bài 64,65 : các bệnh lây truyền Qua đường tình dục. đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người i. mục tiêu: - HS trình bày được rõ tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến ( Lậu, giang mai, HIV/ AIDS), các tác hại của bệnh AIDS - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và vi rút gây AIDX) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều - Xác định rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng: + Tổng hợp, khái quát hoá kiến thức + Thu thập thông tin tìm ra kiến thức + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, sống lành mạnh ii. đồ dùng dạy – học - Tranh phóng to hình 64 SGK - Tư liệu về bệnh tình dục iii. hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> Hoạt động dạy - GV nêu yêu cầu: + Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai? + Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào? - GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Bệnh lậu và giang mai gây tác hại thế nào? - GV giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con ,rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù - GV nêu câu hỏi: + Cho biết con đường lây truyền lậu và giang mai? + Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai?. Hoạt động học - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1, 64.2 tr.200, 201 - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét (HS có thể trình bày các giai đoạn của bệnh giang mai bằng sơ đồ) - HS tiếp tục nghiên cứu SGK HS khác bổ sung Yêu cầu: Nêu rõ tác hại của bệnh này ở cả nam và nữ - Lắng nghe. - Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời. Yêu cầu: + Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. Nội dung I. bệnh lậu và giang mai - Tác nhân gây bệnh: Do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên - Triệu chứng gồm 2 giai đoạn: + Giai đoạn sớm: Chưa có biểu hiện + Giai đoạn muộn (trong bảng 64.1, 64.2) - Tác hại của bệnh lậu và giang mai: Bảng 64.1, 64.2. - Cách phòng tránh bệnh tình dục: + Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục + Sống lành mạnh + Quan hệ tình dục an toàn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về HIV/ AIDS Hoạt động dạy - GV nêu vấn đề: Em hiểu gì về AIDS? - GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau - GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 65 - GV kẻ sẵn bảng 65 để HS chữa bài - GV đánh giá kết quả của nhóm, giúp HS hoàn chỉnh bảng 65. Hoạt động học - HS trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo, ti vi - Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65 - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 65. Nội dung II. AIDS là gì? HIV là gì?.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> - GV giảng giải thêm về quá trình xâm nhập, phá huỷ cơ thể của vi rút HIV bằng tranh để HS hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS - Yêu cầu HS cho biết tác hại và con đường lây truyền HIV/ AIDS?. - Nhóm khác bổ nhận xét, bổ - AIDS là hội chứng suy sung giảm miễn dịch mắc phải - Tác hại và con đường lây nhiễm HIV/ AIDS (trong bảng 65) - HS nêu các phương thức lây truyền - Tác hại của HIV/ AIDS ( bảng 65/sgk). Bảng 65: Tác hại của HIV/ AIDS Phương thức lây truyền HIV/ AIDS - Qua đường truyền máu (tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm) - Qua quan hệ tình dục không an toàn - Qua nhau thai (từ mẹ sang con). Tác hại của HIV/ AIDS - Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong. Hoạt động 3: Tìm hiểu đại dịch aids – thảm hoạ của loài người Hoạt động dạy - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm hướng HS đi đến kết luận những vấn đề chính - GV giới thiệu thêm tranh: Tản băng chìm miêu tả AIDS (số người nhiễm chưa phát hiệncòn nhiều hơn số đã phát hiện) + Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác, đặc biệt là gái mại dâm. Hoạt động học - HS tự nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết?” thu nhận kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi + Đại dịch vì lây lan nhanh + Bị lây nhiễm HIV là tử vong + Vấn đề toàn cầu - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung ý kiến - Chú ý theo dõi. Nội dung III. Đại dịch aids – thảm hoạ của loài người. - AIDS là thảm hoạ của loài người là: + Tỷ lệ tử vong rất cao + Không có vac xin phòng và thuốc chữa + Lây lan nhanh. Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS Hoạt động dạy - GV nêu vấn đề: Dựa vào con đường lây. Hoạt động học - Cá nhân dựa vào kiến thức mục I. Trao đổi nhóm thóng. Nội dung IV.Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS:.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? - GV hỏi thêm: + Em cho rằng người mắc HIV/ AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai, vì sao? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + HS phải làm gì để không bị mắc AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? + HS cần phải làm gì để góp sức vào việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch?. nhất câu trả lời. Yêu cầu: + An toàn truyền máu, tiêm + Mẹ bị AIDS không sinh con + Sống lành mạnh, nghiêm cấm hoạt động mại dâm + Đúng, họ cần có sự chăm sóc, giúp đỡ của mọi người - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS thảo luận để trả lời câu hỏi. - Chủ động phòng trán lây nhiễm AIDS + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền + Sống lành mạnh, chung thuỷ 1 vợ, 1 chồng + Người mẹ bị AIDS không nên sinh con. iv. Củng cố: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây nên và biểu hiện như thế nào? - Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục v. dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết?” - Sưu tầm tư liệu về AIDS - Kẻ bảng 65 tr.203 vào vở.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. Tiết 68 bài 66: ôn tập Học kì II i. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm - Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng: + Vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức + Tư duy tổng hợp, khaí quát hoá + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập - ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật ii. đồ dùng dạy – học - Tranh một số hệ cơ quan - cơ chế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch - Tranh tế bào iii. hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập 2. Nội dung ôn tập: Hoạt động 1: ôn tập kiến thức học kỳ 2 Hoạt động dạy - GV cho các nhóm hoàn thành bảng từ 66.1 66.8 mỗi nhóm 2 bảng - Cho các nhóm bổ sung. Hoạt động học - Các nhóm trao đổi hoàn thành nội dung của mình - Đại diện nhóm trình bày. Nội dung I.Ôn tập học kỳ 2: Kiến thức bảng 66.1 -> 66.8 đã hoàn thành.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> hoàn chỉnh kiến thức từng bảng (như SGV). kết quả theo thứ tự nhóm SGK, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS có thể dọc lại nội dung của từng bảng kiến thức. Hoạt động 2: HDHS Tổng kết lại kiến thứcđã học ở lớp 8 Hoạt động dạy - Chương trình sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh? - GV nhận xét đánh giá kết quả. Hoạt động học - HS tự nghiên cứu SGK tr.211 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời: - Yêu cầu nêu được: + Tế bào đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống + Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng + Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng là nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch tạo sự thống nhất + Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường để tồn tại và phát triển + Cơ quan sinh sản thực hiện chức năngđặc biệt, đó là sinh sản bảo vệ nòi giống + Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh tác nhân, để hoạt động có hiệu quả - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV cho HS tự trả lời câu hỏi SGK tr.212, hết thời - HS trả lới câu hỏi cuối sgk gian thì giao về nhà iv. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá thái độ học tập của HS trong năm - GV nhắc nhở kiến thức cơ bản chương trình sinh học đã học. Nội dung II. Tổng kết sinh học 8.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> v. dặn dò - Ôn tập theo nội dung đã cho chuẩn bị làm một số bài tập. Lớp 8A 8B 8C 8D. Tiết. Ngày. Sĩ số 35 33 32 33. Vắng. Tiết 69: Bài tập Học kì II i. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua phần lí thuyết, vận dụng làm một số bài tập ở học kì 2 - Củng cố kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng: + Vận dụng kiến thức, khái quát hoá kiến thức + Hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập đúng đắn ii. đồ dùng dạy – học - GV: bảng phụ, phiếu học tập - HS: Kiến thức iii. hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi làm bài tập 2. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS làm bài tập Hoạt động dạy Hoạt động học - GV hướng dân để HS trả - Dựa vào kiến thức bài trao lời. đổi chất để trả lời: + TĐC là hiện tượng TĐC giữa TB với MT trong và ngoài + Chuyển hoá v/chất và năng lượng diễn ra ở TB với MT bao gồm 2 mặt là đồng hoá. Nội dung I. Một số dạng bài tập: *. Bài 1: Trao đổi chất khác chuyển hoá vật chất và năng lượng như thế nào? *. Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Cho HS nhắc lại các phần và dị hoá của cơ quan bài tiết - 1-> 2 HS trả lời: + Da bài tiết mồ hôi + Thận bài tiết nước tiểu + Phổi thải khí CO2. Cơ quan bài tiết gồm những phần nào? chức năng từng phần?. * Bài 3: Ghép nội dung ở cột A vớ cột B sao cho phù hợp: A 1. hệ thần kinh vận động 2. Hệ thần kinh sinh dưỡng. B a. Điều hoà HĐ của các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản b. Điều khiển HĐ cảu các cơ vân. Trả lời 1 - b 2 - a. * Bài 4: Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 và ghi kết quả vào cột 3 sao cho phù hợp: 1 1. Tinh hoàn 2. ống dẫn tinh 3. Túi tinh 4. Tuyến tiền liệt. 2 a. Tiết dịch để hoà với tinh trùng tạo ra tinh dịch b. Nơi sane xuất tinh trùng c. Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh d. Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng. 1 2 3 4. * Bài 5: Đánh dấu x vào cột phù hợp trong bảng sau: Lớp biểu bì. Lớp bì. Lớp mỡ dưới da. Tầng sừng Tầng tế bào sống các cơ quan thụ cảm Tuyến mồ hôi, mạch máu Mô mỡ. x x. V. Dặn dò: Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 2. x x x. 3 -. b c d a.
<span class='text_page_counter'>(193)</span>