BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRƯƠNG QUỐC ĐẠT
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG LÀM CƠ SỞ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU
XUNG ĐỘT GIỮA VOI - NGƯỜI Ở TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Đồng Nai, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRƯƠNG QUỐC ĐẠT
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG LÀM CƠ SỞ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU
XUNG ĐỘT GIỮA VOI - NGƯỜI Ở TỈNH ĐỒNG NAI
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ: 60.62.02.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KIỀU MẠNH HƯỞNG
TS. NGUYỄN HẢI HÀ
Đồng Nai, 2017
i
T i i
ế
h
h
g
ả ghi
ụ g
ứ
g
hƣ ừ g ƣợ
h ghi
ậ
ứ
ủ
i g
i,
iệ
g hự , ƣợ
g
g ấ
ộ
g
g
h
Ả
rƣơng Quốc ạt
giả
h
ii
Ơ
L I CẢ
Để h
họ
h h hƣơ g
ghiệ ,
h hó họ , ƣợ
i iế h h ghi
ứ
ề
ự hấ
í ủ
ƣờ g Đại
i: “Nghiên cứu thực trạng
làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu xung đột giữa Voi - người
ở tỉnh Đồng Nai”.
Nhân dịp này tôi xin g i lời cả
ơ
h
h h ới UBND tỉ h Đ ng
Nai, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉ h Đ ng Nai, Chi cục Kiểm
Lâm tỉ h Đ ng Nai, Hạt Kiểm lâm thành ph Bi
thuận lợi nhấ
ể tôi tham gia khóa họ Q
ạo, cán bộ cơng chức, viên chứ Vƣờn Qu
Hò
ã ạo mọi iều kiện
i i
ả
Gi C
ơ
ới Ban lãnh
Ti , Kh BTTN V
Hóa - Đ ng Nai, Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà, UBND huyện
Đị h Q
, Vĩ h C
, ã h ạ
ã Th h Sơ , Phú ý, Mã Đ , T
i,
Ngọ Định, Hiếu Liêm, các Hạt, trạm Kiểm lâm..., T ƣởng các thôn, ấp,
gƣời
ị
hƣơ g
g ù g ghi
ứ
ã hiệ
h giú
ỡ và tạo mọi
iều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành khóa học.
Đặc biệt, chúng tơi xin g i lời cảm ơ
Nguyễn Hải Hà ã ực tiế hƣớng dẫn giú
ới TS. Kiều Mạnh Hƣởng, TS.
ỡ, cung cấp dữ liệu, tài liệu quý
báu cho ề tài.
Mặ
ù ã ó hiều c gắ g, hƣ g
ề tài còn những thiết sót nhấ
hời gi
h ộ có hạn nên
ịnh. Tơi rất mong nhậ
q báu của các thầy cơ giáo, các nhà khoa học và bạ
tài t t nghiệ
ƣợc ý kiế
è
ó g gó
ng nghiệ
ƣợc hồn thiệ hơ
Trân trọng cả
ơ !
Đồng Nai, năm 2017
rƣơng Quốc ạt
ể ề
iii
MỤC LỤC
ỜI C M ĐO N .............................................................................................. i
ỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC ỤC ........................................................................................................ iii
D NH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
D NH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
D NH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơ g 1: TỔNG QU N VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1 1 Mộ
ặ
1 2 Mộ
ghi
1 3 Nghi
ứ
iể
hậ
ứ
iế ......................................................................... 3
ả
V i Ch
ề V i Ch
Á ở Việ N
Á
hế giới ................................ 5
.................................................... 6
1 4 Tổ g
ghi
ứ
ề
g ộ V i - Ngƣời
hế giới ................ 12
1 5 Tổ g
ghi
ứ
ề
g ộ V i - Ngƣời ở Việ N
................. 15
Chƣơ g 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2 1 Mụ i .................................................................................................... 20
2 1 1 Mụ i
h g ...................................................................................... 20
2 1 2 Mụ i
ụ hể ...................................................................................... 20
2 2 Đ i ƣợ g ghi
2 3 Phạ
i ghi
2 4 Nội
g ghi
2 5 Phƣơ g h
ứ ............................................................................... 20
ứ .................................................................................. 20
ứ ................................................................................ 20
ghi
ứ .......................................................................... 21
2 5 1 Phƣơ g pháp ế hừ
2.5.2. Phƣơ g h
hỏ g ấ ........................................................................ 22
2.5.3. Phƣơ g phá
2 5 4 Phƣơ g h
i iệ ................................................................. 21
h gi hự
iề
ù g
ạ g
g
ả
V i ....................... 24
g ộ .................................................... 26
iv
2 5 5 Phƣơ g h
ự g ả
2 5 6 Phƣơ g h
h
HEC ...............................................................28
í h g
2 5 7 Phƣơ g h
ý
h
g ộ ...............................................30
iệ ...............................................................................31
Chƣơ g 3: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................32
3 1 Điề
iệ
ự hi
h
ự
ghi
ứ .............................................................32
3 1 1 Vị í ị ý ......................................................................................................32
3 1 2 Về ị h h ......................................................................................................32
3 1 3 Về hệ h g
g
i .....................................................................................33
3 1 4 Về hí hậ .......................................................................................................34
3 1 5 Hiệ
ạ g ừ g
ấ
ghiệ ..................................................................35
3.2. Dân sinh - Ki h ế - Xã hội ................................................................................36
Chƣơ g 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO UẬN ......................................39
4 1 Hiệ
ạ g
411 S
ƣợ g
4 1 2 Hiệ
4 2 Hiệ
hể V i ại KBT .......................................................................39
hể V i KBT ................................................................................39
ạ g ề h
ạ g
4 2 1 Mứ
ầ
.....................................................................................41
g ộ V i - Ngƣời ại ù g ghi
ộ hiệ hại ừ
g ộ V i - Ngƣời ......................................................43
4.2.2. Vùng xu g ộ V i - Ngƣời ở h ệ Vĩ h C
4 2 3 Hiệ
ạ g
4 3 Ng
4.4. Đề
h
g
ấ
ả
ề
ấ hƣớ g giải h
4 4 1 Giải h
4 4 2 Giải h
ƣớ
ứ ......................................43
V i ại ị
hiể
......................46
hƣơ g .............................................57
g ộ V i - gƣời ở KBT
giả
Đị h Q
ù g
ậ .................66
g ộ V i - Ngƣời ại ỉ h Đ
g N i .70
ắ .........................................................................................71
i .............................................................................................73
KẾT UẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1 Kế
ậ .................................................................................................................77
2 T
ại ...................................................................................................................78
3 Kiế
ghị ...............................................................................................................78
TÀI IỆU TH M KHẢO .........................................................................................80
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giảng nghĩa
Từ viết tắt
CITES
C g ƣớc qu c tế về
i ộng, thực vật
hoang dã nguy cấp
ĐVHD
Động vật hoang dã
HEC
X g ột Voi – Ngƣời (Human – Elephant Conflict)
HST
Hệ sinh thái
IUCN
Liên minh Qu c tế Bảo t n Thiên nhiên
KBTTN
Khu bảo t n thiên nhiên
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
VQG
Vƣờn Qu c gia
UBND
Ủy ban nhân dân
WWF
Tổ chức qu c tế về bảo vệ ộng vật hoang dã
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bả g 1 1 Th g
ƣợ g
hể V i he
Bả g 3 1 T h h h gƣời
......................................... 11
ụ g ấ
Bả g 4 1 T h h h V i ừ g
ấ hiệ
g ghiệ ............................... 37
hữ g
ộ g ủ
hú g ừ 2014
- 2016............................................................................................................... 47
Bả g 4 2 Bả g i
hí
h gi
ứ
ộ hiệ hại ......................................... 49
g ộ V i - Ngƣời ................................................................................. 49
Bả g 4 3 Bả g ổ g hợ
hiệ hại
HEC ại ã Th h Sơ .................. 51
Bả g 4 4 Bả g ổ g hợ
i ả
ị hiệ hại
Bả g 4 5 Bả g ổ g hợ
ại i ả
hiệ hại
HEC ại ã Mã Đ ............ 54
Bả g 4 6 Bả g ổ g hợ
ại i ả
hiệ hại
HEC ại ã Phú ý ........... 55
Bả g 4 7 M
ậ
ề hự
ạ g HEC i
Bả g 4 8 M
ậ
ề
g ộ V i - Ngƣời i
V i ừ gg
ế
ả
................... 52
V i .................. 58
ế
ộ g
g........... 63
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
H h11 V i ự
ƣở g h h ở
g
i ...................................................... 3
H h 1 2 Bả
ù g
g ộ V i - gƣời ại Đ g N i............................ 18
H h 2 1 Bả
ế
H h 4 1 Biể
iể
H h 4 2 Bả
ù gV i h
H h 4 3 Biể
iể
hị
H h 4 4 Biể
ầ
ấ HEC
2015 ..................................................... 52
H h 4 5 Biể
ầ
ấ HEC
2016 ..................................................... 53
iề
V i ại Kh BTTN-VH Đ g N i ............... 27
hị
ƣợ g V i ại Đ g N i ................................... 39
(2009) .................................................... 40
ạ g i h ả hV i h
Hình 4.6 Sơ
ấ
ề g
H h 4 8 Bả
h g
iệ
h
g
........................... 41
g ộ V i - Ngƣời .................... 68
g ộ HEC ..................................... 75
1
ẶT VẤ
Ề
Voi Châu Á (Elephas maximus) h ộ họ V i (E e h
ịi (P
i e)
g
i hú ớ
ó gi
ị ả
Chú g ƣợ
ấ (EN) trong d h ụ Đỏ ủ IUCN (2016),
trong S h ỏ Việ Nam (2007) [1];
32/2006/NĐ - CP
i e), Bộ Có
i h ộ
ứ
hó
ấ
ế ở
g
ứ
ấ (CR)
IB ủ Nghị ị h
Phụ ụ I ủ C g ƣớ CITES(2013) [2]; Nhó
I2 ủ
Nghị ị h 160/2013/NĐ-CP [4].
Hiệ
C
i hỉ ò
hi , T
Si
gQ
h
ở 13
, Ấ Độ, I
, Th i
gi , g
B g
,M
i ,M
ei ,
Việ Nam. Với ổ g
486.800km2, ới hơ 40 000
iệ
í h
e h, Bh
,
, Ne
h
,
h ả g
hể g i ự hi
Thủ ƣớng Chính phủ ã h
ệ “Kế hoạ h h h ộng khẩn cấ
2020 ể bảo t n Voi Châu Á ở Việ N
” (Quyế
ến
ịnh s 940/QĐ-TTg
ngày 19/7/2012) và trong kế hoạch bảo t n này quần thể Voi Châu Á tại Đ ng
Nai ƣợ
h gi
ó
ƣợng cá thể lớn thứ 2 sau Đắk Lắk
ó ý ghĩ
bảo t n cao ở Việt Nam (2006) [3].
Ở Việ N
ừ ỉ h
ƣớ
i Ch
V i Châu Á h
ới
100
hỉ ò
hể,
Đ g N i [3] Sự
ấ
hể v i h
ề
ò
giả
iệ
ụ
g ộ V i - Ngƣời
Hiện nay, vấ
mang tính thời sự
hể (D w
ƣới 200
ơi h
ộ g ọ he
i
giới hí T
g N i, Ni h Th ậ , B h Th ậ
í h ừ 1000 ế 1500
i ại Việ N
ầ
ỉ hĐ
h
hủ ế
ầ
í h ừ g,
h ặ
ị
ƣợ g
, Đỗ Tƣớ , 1997) [39] Đế
hể
hữ g
ới
ậ
g ở Đắ
hể hỏ ƣới 10
ấ i h ả h
ậ
Đ
hế giới ói h g
ề xu g ột giữa Voi - Ngƣời
hí h
ắ
Việ N
ới
hể hƣ ỉ h
g ã
g
,
g ẩ
h
ủ
ói i g
g ở h h iểm nóng
, ặc biệt nghiêm trọng tại hầu khắp các khu vực còn
Voi phân b ở Đ g N i, Đ
Đ
V i hƣờng về ƣơ g ẫy phá hoại
2
hoa màu, nhà c …
g ột giữa Voi rừ g
lầ
ƣớc tính hàng tỷ
Đ gN i
hi
ộ
ủ V i Đặ
C g
g
iệ , h
TNHH MTV
h
hiề
iể
g
h
ự
ự VQG C Ti , Kh BTTN - VH Đ
g N i,
hiế
hi
iệ hiệ
ại hiế
ó g
g í h hời ự
ã
ấ
g gƣời
hạ
i h
ổ
hấ
ậ
hiể
hiệ
ề
gg
ủ
g hời hƣ
ó hữ g ơ hế hí h
h ể
ở
ề iể
hú g
, h
? i h ả h
? hiệ
g ộ giữ V i - Ngƣời
hiệ
ự
hể
g ị
hiệ hại ớ
h
h ả g 10 - 20
g ủ V i ừ g g
ại Đ g N i hiệ
ự
ị
ị
i ƣờ g
ơ ở ữ iệ
hậ ,
hiệ
ó
g
ại hƣ
g
ạ g
? Dữ
g ở h h iể
ó
ả
ƣợ g
h gi
ề g
ý, giả
hiể HEC
ề i h ế, V i ề h h ại h
ƣ i h
HEC iễ
g, ơi ƣớ
ầ
hầ
hậ
ả
ả gƣời
g ấ
ơ ở ữ iệ gó
ớ
V i ề
ị
ặ g ề.
X ấ
giả
,
? h
g ộ
Điề
Ng hiệ ƣớ
h ,
Voi D
g
hữ g ù g ở ƣớ
ghiệ
V i( ị
h
g/
í
(Đỗ Tƣớ , 2009) [26]. Hiệ
h hẹ
g
ó gƣời bị Voi sát hại, thiệt hại về kinh
Hậu quả là có nhiều Voi bị sát hại
tế do V i g
gƣời ngày c g
h
ừ hự
iễ
, hằ
g ộ V i - Ngƣời và
g
ả
Voi ại h
ự ,
hầ
i hự
i: “Nghiên cứu thực trạng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm
giảm thiểu xung đột giữa Voi - Người ở tỉnh Đồng Nai”.
3
Chƣơng 1
Ề NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN VẤ
1.1. Một số đặc điểm nhận biết
Đặ
iểm chung: Voi Châu Á có thân cỡ rất lớn, có thể dài tới 6m. Mơi
ũi h
t
triể
ấ H i
g
gh
,
i, ứng màu nâu xá
g
(
ọc sít nhau gầ
hƣ
ột kh i. Da dày, lơng
i hi ắng).
Hình thái ngồi: Đầu to có vịi và ngà. Ngà V i
h i
i h h g , ƣợc dùng tự vệ, khoe mẽ
ƣớc và mu i h
ƣợ
a lớn phát
h h g V i ực có hai ngà, mỗi ngà dài tới 150cm, nặng khoảng 15 -
20 g Có 12
hƣ ,
iển kéo dài thành vịi, dài chấ
g R gh
ể quạt mát hoặc giao tiế M
Voi cái có mộ
ạng kh i ể nghiền thứ
ƣợ
i ú ở ngực giữ h i h
i hi ƣ
ƣớc.
Hình 1.1. Voi đực trƣởng thành ở đồng nai
g
a hàm
ất kiế
, ấy
T i
, ẩy
h ển qua tai.
4
Sinh cảnh s ng: Voi Châu Á s ng ở rừ g hƣ , ừng thứ sinh pha tre
nứa, xen lẫn các trảng cỏ trong các thung ũ g h
sông h , ầm lầy, su i,
i thấp, ven
Độ cao phân b lên tới 1500 - 1600m.
ể sinh s g
Voi Châu Á cần những khu vực rộng lớ
ơ hể của
ƣớc u ng hàng ngày. Voi dành nhiều thời
chúng cần rất nhiều thứ
gi
ù g
i ại trong rừng, khơng chỉ ể tìm kiếm thứ
ị
ể tậ hƣởng
bóng mát của rừ g Đặc biệt vào mùa khơ, trời nắng nóng, khi nhiệ
ộ cao,
những sinh cảnh rừng, khe su i, sình lầ , ầm, h trở nên rất quan trọng cho
voi u g ƣớc, ng
h ể giảm thân nhiệt, tạo cảm giác mát mẻ và sảng
h i hơ
ịnh mà chúng di chuyển và hoạt
Voi Châu Á khơng có vùng s ng c
ộng theo mùa, chu kỳ nhấ
ị h ể
ủ ƣợng thứ
ần thiết.
Vào mùa khô V i hƣờng s ng gần nhữ g ù g ất ngậ
su i, sình lầy, ao, h vì Voi một ngày cần tới 150 í
ƣớc, gần khe
ƣớc, khoảng 150 - 250
kg thứ
V
ù
ƣ
s ng nhỏ hơ
ù
hi g
ƣớc và thứ
h , hời gian di chuyể
g g
: V i ù g òi ể lấy thứ
Thứ
i
hơ , iện tích vùng
í hơ
ƣ
yếu của Voi là cỏ và các loại cây khác trên mặ
ới mùa khô.
hủ
iệng. Thứ
ất. Mỗi con V i ƣởng thành
h ảng 150 kg (cỏ, cành nhỏ, lá cây, trái cây,...) mỗi ngày, ngoài thứ
các loài thực vật Voi rấ hí h
kh g
i
i khống (Ca, Mg, Na, K), Voi
ộng vật và côn trùng [15].
V i ù g òi ể kéo lá cây, thân cây và cành cây từ trên cao xu ng.
Khi thứ
h
bên bờ sông hoặ
ƣớc. Voi u
hiếm, V i ù g g
ũ g ƣớc, thậ
ể hú
ổ cây. Khi khát, Voi tập trung
hí ù g ịi ể
g ể hút
g ƣớc bằng cách hút ƣớc vào vòi r i phun vào trong miệng.
Mỗi ngày Voi tiêu thụ 150 - 300 lít ƣớ
V i ũ g h
ƣớ
ƣ g ể
5
ã
làm mát da. Hiệ
ị h ƣợc 80 loài thực vật là thứ
ủa Voi
[16].
Một ngày, Voi dành khoảng 16h
ng h
ể tìm kiếm thứ
ngủ khoảng từ 3h- 5h V i ƣởng thành ngủ ứ g V i
ú
Cấ
g h h
,
trò dẫ
i h ể
i iế
g óV i ầ
,
hiề
chung mộ
ƣợ g
ó
h
h
h
ơi ó ƣớc, mu i khốn
C
Khi
Nhƣ g
ó, Voi thích
Voi cái già nhất sẽ giữ vai
Theo sau Voi này là những Voi con và những V i
h , h
i hi ngủ nằm.
: V i h g ảo vệ lãnh thổ i g, h
hòa nhập s
h h i
ƣợng cá thể
ó
g
ng cùng
g
ớ
hƣờng có hiện
hỏ này vẫn cịn có m i quan hệ chặt chẽ với
ƣợ g h
lại sẽ trở thành bầ
ơi gủ.
i ƣởng thành. Voi s ng
ƣợc tách ra và có thể quay lại trong một thời gian nhấ
g
hỉ
ổi không c
Voi g
ị h Khi
h g
ịnh. S thành viên
gi
h h i
h Voi tập hợp
V i gi
iếp bằng
xúc giác, khứu giác, hoặc dùng vòi, tai ra hiệu. Âm thanh hú của Voi vang rất
xa, Voi hú ể gọi nhau tập hợ
Thời gi
ƣ
hí h
h h
g g
[25].
ủa Voi là tắ
su i, sình lầy. Bùn bảo vệ Voi khỏi bị ánh nắ g hi
mát mẻ,
ù , g
h ƣới
t và giữ cho V i ƣợc
h ƣợc những con bọ khó chịu.
1.2. Một số nghiên cứu bảo tồn Voi Châu Á trên thế giới
Những nghiên cứu về loài Voi Châu Á ngoài tự nhiên chủ yếu tập trung
ở ĩ h ự
iề
,
h gi
h ạ g
Dự án thả Voi trở lại rừng tại Th i
ịnh vùng phân b của loài.
ã hực hiện ở Khu bảo t n Doi
Pa Muong, tỉnh Lam P g, hí iểm thả 5 con V i
cả các con V i
ều gắn bó với
gƣời nhiề
i ó ộ tuổi từ 30 - 55 tất
ể khai thác và kéo
gỗ. Khu vực triển khai dự án có diện tích 583km2 g m phần lớn là rừng
hƣờng xanh khô, rụng lá cây họ Dầu, với thời gian triển khai dự
5
,
6
iều kiện của V i ã ƣợc cải thiện và chúng hòa nhập với tự nhiên
tất cả
và phát triển khá t
ã
g
,5
20 km2. Tất cả những con V i
chúng vẫn có thể
g ộ tuổi
ể thả thành
ƣở g h h ể có thể tạo thành mộ
g i h ả
Từ những vấ
i ƣợc thả ều sức khỏe t
g h i Nhƣ g h h hức lớn là làm thế
công các con V i ự
có khả
Voi này s dụng một khu vực khoảng
iều mà các nhà bảo t
Voi hoang dã
g hải cân nhắc [30].
ề nghiên cứu trên có thể nhận thấy rằng trên thế giới ã
có nhiều nghiên cứu về Voi Châu Á hƣ ập tính sinh thái, phân b , bảo t n,
ƣợc nghiên cứu từ lâu và có những kết quả ghi nhậ
sinh sả
g ể.
1.3. Nghiên cứu về Voi Châu Á ở Việt Nam
Ở Việ N
ƣớc nhữ g
1980 Voi phân b hầ
vực dọc theo biên giới phía tây của Việ N
ó
ƣợng V i ũ g hƣ h
hƣ hắp các khu
ù gĐ gN
Bộ và sau
ực phân b giảm liên tụ Đế
2002 hỉ
còn khoả g 11 ến 20 khu vực có Voi sinh s ng. Hiện nay các khu vực có
Voi sinh s g ã giảm chỉ còn 8 hoặ 9 ị
iểm và 2012 chỉ còn tập chung
trong 4 vùng. Những khu vực này chủ yếu Voi phân b là những quần thể nhỏ
nằm tại vùng sâu, vùng xa thuộc các tỉ h (Đ g N i, Đắc Lắc, Nghệ An, Hà
Tĩ h) hí Bắc Trung bộ dọc theo biên giới Lào - Việt Nam. Vùng Tây
Nguyên dọc theo biên giới Campuchia và khu vự Đ g N
T
g 20
ở lại
,
ần thể Voi của Việt Nam bị suy giảm
nghiêm trọng do sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên và nạ
Chính vì các m i e ọa và sự h
Bộ [26].
ắn lấy ngà.
ổi liên tục của vùng s ng, Voi hoang dã
ở Việt Nam chỉ còn khoảng 59 - 81 cá thể [11] và t n tại ở các khu vực biệt
lập với quần thể ở mỗi khu vự í hơ 30
trọng so với s Voi tự hi
1992, 300 - 600 cả thể
hể Đ
ự suy giảm nghiêm
ã ƣợ ƣớc tính là 1.500 - 2.000 cá thể
1997 [29]. Tuy nhiên những kết quả iều tra này
7
chỉ
g í h ƣớ
ƣợ g, hƣ
ó
g
h
iều tra chi tiết s
ƣợng cá
thể Voi phân b trên cả ƣớc [21].
Đ gN i
N
ị
hƣơ g ó
ƣợ g ứng thứ 2 Voi phân b tại Việt
Đắk Lắk. Trong nhiề
ở lại
trên các cánh rừng thuộc tỉ h Đ g N i
, ù g i h ảnh củ
Voi
g ần bị thu hẹ , ẫ
ến tình
trạng HEC, dân s ng ven rừng diễn ra ở mứ
ộ hƣờng xuyên và nghiêm
trọng [32]. Ngày 18/11/2015 tại tỉ h Đ ng Nai, Tổng cục Lâm nghiệ
ã ổ
chức hội nghị Ban chỉ ạo kế hoạ h h h ộng khẩn cấp bảo t n Voi ở Việt
N
The
ề
” Tổng thể bảo t n Voi ở Việ N
ƣợc Thủ ƣớng chính phủ phê duyệ Đế
án khẩn cấp bảo t n V i ế
gi i
ạn 2013-2020” ã
Đ ng Nai ã
ựng các dự
2020
Quần thể Voi tại VQG C Ti
ó
hƣớng di chuyển vùng hoạ
ộng
sang KBTTN VH - ĐN ụ thể tại các tiểu khu 43 - 48 - 59 - 59a thuộc Khu
vực huyện Vĩ h C u, s
ƣợng ghi nhậ
tới 11 cá thể i h h 2 hó
ƣợc vào những thời iểm cao nhất
ã ó ấu hiệu phá hoại chòi, nhà tạm của
gƣời dân s ng gần rừ g X g ột giữa Voi - Ngƣời bắ
Việ Cƣờng (2009) và cộng sự ã hực hiệ
h
ầu xảy ra. Trịnh
ề: “Khả
g ột
giữa Voi - Ngƣời tại huyện Tân Phú và huyệ Vĩ h C u – tỉ h Đ g N i”
[12]. Kết quả khảo sát cho thấ
í h ế
h g 7/2009
ã ghi hận về
thiệt hại mùa màng do Voi gây ra tại xã Phú Lý tổn thất về kinh tế ƣớc tính
2007
30 119 000 ;
2008
476 569 000 Tại ã Mã Đ
83 536 000
hƣ
390 037 000 ; í h ến tháng 9/2009
2008
ể một s hoa màu, tài sả
thiệt hại. Song song với thiệt hại
Voi chết do bị ầ
phá hoại hoa màu củ
h
V ig
ộc và bắn chế , g
gƣời dân [9].
94 270 000 , ến tháng 9/2009 là
hƣ ƣớ
h
h
í h ƣợc giá trị
ũ g ã ghi hận 6 cá thể
g
g ột là do Voi
8
2009 ế
Từ
, ã ó 1 gƣời chế
2 gƣời bị hƣơ g
thể Voi rừng bị chết tại Đ ng Nai, gần nhấ h g 12
2011
9
ột con Voi
rừng bị giết chết lấy ngà tại huyệ Định Quán, tỉ h Đ ng Nai (Báo SGGP
ƣ
i
g
23-12). Và có một con Voi khoả g 1
g ó i
22/3/2014 ( có khả
ẫy kiếm thứ
ổi bị chết t i ngày
ọt xu g
ƣơ g hết).
Vùng phân b Voi bị thu hẹp, sinh cảnh xu ng cấp, thiếu thứ
mu i h
g ã ẫ
ể tìm thứ
ến tình HEC ngày càng gay gắt. Voi kéo về rẫy của dân
, hiế
Khoả g 4
h
gƣời dân ln trong tình trạng hoang mang lo sợ.
ở lại
ỉ h Đ g N i ã hi hiều tỉ
g ể ền bù, hỗ
trợ s hoa màu, nhà c a của dân bị Voi phá.
Tại tỉ h H Tĩ h,
VQG Vũ Q
g
nay tại Vƣờn qu
i, iều nà
gB
2011,
gi Vũ Q
g ghĩ
g
ảo t
ạng sinh học tại
Voi ở VQG Vũ Quang chỉ còn 5 con. Hiện
g
Voi chỉ còn lại 3 cá thể
ới việc chúng không thể sinh sả
ều là Voi
ể
g
cá thể
g
T ƣớ
, V i ở Việt Nam có vùng phân b khá rộng từ vùng biên
giới Tây Bắc tới các tỉnh Tây Nguyên và Miề Đ g N
Voi chỉ còn phân b tập trung ở các tỉnh nhƣ Nghệ
Bộ [28]. Hiện nay,
, Đắk Lắ
Đ ng Nai
(UBND tỉnh Nghệ An, 2008).
Đắk Lắ
ị
hƣơ g ó
ƣợng cá thể Voi phân b lớn nhất tại Việt
Nam. Các công trình nghiên cứu cho thấy về Voi có tác giả
các cộng sự
một s
Chƣơ g
1996 ã
Th h
h iều tra giám sát nghiên cứu về
ặc tính sinh học, sinh thái học của Voi tại ƣờn qu c gia Yokdon.
h iều tra giám sát mới chỉ dừng ở mứ
gƣời có kinh nghiệ
yế
hƣơ g
V
g
ắt thuầ
ịnh thành phần loài làm thứ
và các cộng sự ã hả
h gi
ộ phỏng vấn một s
ƣỡng và cán bộ lâm nghiệp và chủ
h V i N
2009
giả Bảo Huy
h ng kê ở khu vự Đắk Lắk hiện
9
có khoảng 83 - 110 cá thể V i h
g ã
ở Vƣờn qu
ới 55 - 63 cá thể, khu rừng quản lý của
gi Y
Đ
7
g i h
Công ty Lâm nghiệ E H’Mơ
Y
ty Lâm nghiệ Chƣ P
ừ 4 - 5 cá thể. Tác giả ã
ộ
2
g T
g ó ập trung
24 - 42 cá thể và ở Công
ị h ƣợc s
ƣợng cá thể theo cấp tuổi của Voi. Vùng phân b , s cá thể theo tuổi và sinh
cảnh phân b Voi tự hi
Đ
ã hiết lậ
. Theo s liệu củ IUCN
Nam biế
ộng từ 76 - 94
2004,
phân b của Voi tại
cá thể Voi hoang dã của Việt
Nhƣ ậy với dự báo qua khả
cho thấy ngay ở tỉ h Đ
cả ƣớ
ƣợc bả
cá thể Voi h
2004 Điều này có hai khả
g ã ã ớ hơ
ơ ở ứng dụng th ng kê sinh họ
Đ
, ii) S cá thể Voi hoang dã ở Đ
giải hí h hƣ
Việ N
gi
Voi trong
g: i) Kết quả dự báo của IUCN có
tính tổng thể trong cả ƣớc, trong khi ó ết quả lầ
chi tiế
2009,
ƣợc khảo sát cụ thể,
ể dự báo s Voi cho tỉnh
ó hiề hƣớ g gi
g ƣợc
: Si h ản tự nhiên và Voi di chuyển từ Campuchia sang
g Đ
í hiệu khá t t cho Bảo t n Voi tự hi , ó ghĩ
các khu vực sinh cảnh củ V i ƣợc bảo vệ t t trong thời gi
g Vƣờn qu
gi
gi Y
g ầ
Đ ,
C g
óV i ó
h
ứ
ịnh
ị h ƣợc danh
c của Voi nhà và Voi rừng
ũ g hƣ
t t cho công tác bảo t
hƣớng quay về hoặc ổ
h ũ g ã ghi
lục 73 loài làm thứ
hƣ ở
ơ ở cho các nghiên cứu về
ơ ở rất
i
thêm về tác dụng của từng loại thứ
Tỉnh Nghệ An là một trong 3 khu vực phân b tập trung của Voi tại
Việt Nam. Tại Vƣờn qu
gi Pù M
phân b tập trung ở 3 khu vự
Đ
Đ g Bắc VQG và vùng rừng thuộ
ó 03
V i ới khoảng 11 cá thể
hứ nhất g m 3 cá thể, phân b ở phía
ƣờ g Tƣơ g Dƣơ g; Đàn thứ 2
g m 3 cá thể, phân b ở vùng trung tâm củ VQG; Đ
phân b ở Đ g N
hứ 3 g m 5 cá thể,
VQG Tại Khu bảo t n thiên nhiên Pù Hu ng hiện còn
10
ó 1 ến 3 cá thể Voi hoạ
Hợ (B
iề
ộng chủ yếu tại khu vực xã Bắ Sơ , h ện Quỳ
ạng sinh họ
ể
ơ ở xây dựng Khu bảo t n
thiên nhiên Pù Hu ng và các tài liệu về iề
ạng sinh học h g
của Khu bảo t n). Còn tại Khu bảo t n thiên nhiên Pù Hoạt, theo thông tin từ
cán bộ Hạt Kiểm lâm Quế Ph g
gƣời dân thì hiệ
ị 1
V i ới s
ƣợng từ 1 ến 3 cá thể V i Nhƣ ậy, tại Nghệ An các thơng tin về tình trạng
và phân b của quần thể Voi mới chỉ dừng lại ở các Báo cáo khoa học và
gƣời
thơng tin từ Kiểm lâm hoặ
ị
hƣơ g
ẫ
hƣ
ó hững
nghiên cứu chi tiết về quần thể Voi ở
T
g hơ 20
gây ra hiệ
ở lại
ự suy giảm về s
ƣợng tuyệt chủng cục bộ ở một s
phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau xong hiệ
,
g,… h ặ
g
ã óí
cái) bị bắn hoặc giết chết bằ g
g ột giữ
hƣơ g
ƣợ g
ả ƣớc, xuất
ắ
ể lấy ngà, thịt,
hặn sự phá hoại mùa màng của Voi là những lý do
hí h Điển hình tại Nghệ
M i
ị
ƣợng cá thể V i ã
hất 8 cá thể (7 cá thể ực, 01 cá thể
g
g i Vƣờn qu c gia Pù Mát.
gƣời và Voi tại Đ ng Nai diễ
ầ
i
i với quần
thể Voi tại Tân Phú
Trịnh Việ Cƣờng và cộng sự (2009) ã hực hiệ
h
ề: “Khảo sát
xung đột giữa Voi và người tại huyện Tân Phú và huyện Vĩnh Cửu – tỉnh
Đồng Nai” Kết quả khả
củ
ã ƣ
ƣợc một mứ
ộ thiệt hại về kinh tế
gƣời dân do Voi gây ra.
Tại Đ ng Nai (Nguyễn Mạnh Hà và cộng sự 2009) ã hực hiện chuyên
ề: “Đánh giá về sinh cảnh và thức ăn của quần thể Voi (Elephas maximus) ở
KBT TN&Di tích Vĩnh Cửu và VQG Cát Tiên” Kết quả iề
về vùng phân b của quần thể Voi hoạ
là: Kiểu sinh cảnh rừ g hƣờ g
h
ã ghi hận
ộng trên 3 kiểu sinh cả h hí h ó
hƣờng xanh hỗn giao l ô và tre,
kiểu sinh cảnh rừ g hƣờng xanh và vùng xen kẽ rừ g
hƣờng xanh với
11
í h ất nơng nghiệ ,
diệ
ũ g ã ổng hợ
ƣợc Voi s dụng làm thứ
loài thực vậ
ƣợc danh sách của 27
Ng i
ò ghi hận
vùng phân b của quần thể Voi hiện nay trên vùng rộng 34.000ha thuộc
KBTTN- VH Đ ng Nai, VQG Cát Tiên và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Ng Đ
h
ô và rừng hỗ gi
ực phân b tập trung chủ yếu của kiểu rừng hỗn giao l
hƣờ g
h
chỉ chú trọ g ến nghiên cứu về ặ
hƣờng xanh. Giới hạ
iể
i h h i hƣ
ề tài là mới
ó ghi hận về kết
quả của tập tính của Voi [23].
Những nghiên cứu nhằm bảo vệ và khai thác tài nguyên Voi hoang dã
g
tậ
3 ĩ h ự : (1) Điề
h gi
h ạng và phân b của loài;
(2) Nghiên cứu về sinh thái và tập tính của lồi; (3) Nghiên cứu về m i xung
ột giữ
gƣời và Voi. Nhữ g iề
ƣớ
h gi
hủ yếu mới chỉ dừng lại việ ƣớ
ịnh vùng phân b , hầ
những khu vự
ƣ ú
hƣ hƣ
h ạng và phân b của loài
ƣợng s
ả rõ cấu trúc quần thể
ịa về thuầ
ịnh
ọng. Những nghiên cứu về sinh thái và tập tính
của lồi mới tập trung mơ tả kiểu rừ g ơi ó V i h
thức bả
ƣợng cá thể và xác
ƣỡng Voi của cộ g
g ị
, ghi lại những kiến
hƣơ g
Các kết quả nghiên cứu và báo cáo khoa học của cho thấy ở Việt Nam
có khoảng 1500 - 2000 con Voi rừng. Ý kiến phân tích của Pfeiffer (1984)
cho rằng “Các đàn Voi đang tăng lên sau khi chiến tranh kết thúc và việc
ngăn chặn nạn giết Voi là đáng lạc quan” Đế
ƣớ
1990 ẫn còn 3
khu vực phân b chính của Voi là:
Bảng 1.1. Thống kê số lƣợng cá thể Voi theo năm
ăm
1990
1992
1994
1995
1997
1998
2009
Số lƣợng cá thể
1500 -2000
400 - 600
250 - 600
250 - 330
160 - 170
120 - 130
83 - 110
Nguồn thông tin
Đỗ Tƣớc - Santhini
Dawson và cộng sự
Dawnson
Đỗ Tƣớc
Đỗ Tƣớc
Đỗ Tƣớc và cộng sự
Bảo Huy và cộng sự (Đắk Lắk)
12
Các tỉnh phía bắ :
Phía bắ
C i, Sơ
ã T ƣờ g Sơ : Từ tỉ h Th h Hó
ã T ƣờ g Sơ
Dọ
è Hải V
ế
ến Quảng Bình
ng bằng, Tây Nguyên tới
tỉ h Đ ng Nai, kết quả ƣợc th ng kê theo bảng 1.2:
1990 - 2009 s
Từ
ƣợng Voi giảm nhanh chóng, trong vịng 20
ƣợng bị giết hại do nhiề
g
h
h
h
ã giảm khoảng
ƣợng Voi trên cả ƣớc. Nguyên nhân chủ yế
trên 90% s
ắn lấy
ngà và các bộ phận khác của Voi. Ví dụ quẩn thể Voi ở Mƣờng Tè (tỉnh Lai
Ch )
1990 ó h ảng 130 cá thể, i g
lấy ngà lớn Hạt Kiểm lâm sở tại ã ị h h
1995 s
ƣợng còn lại tại
ò
ƣợng Voi bị bắn
ƣợc 250 - 300kg ngà Voi. Tới
h ảng 10 - 15 cá thể T
g
2009
ƣợng cá thể của Việt Nam, s liệ ƣớc tính tại Đắk
khơng có tài liệu tổng s
Lắk có khoảng 83 - 110 cá thể cộng với s
Đ ng Nai thì s
1991
ƣợng cá thể so với
ƣợng cá thể ở Nghệ
1998 iế
, H Tĩ h
ộng không nhiều.
1.4. Tổng quan nghiên cứu về xung đột Voi - gƣời trên thế giới
Khái niệm về x g ột V i
gƣời (Human Elephant Conflict -
HEC): X g ột giữa Voi - Ngƣời (HEC) có thể có nhiều hình thức từ phá
hại cây tr ng, gây thiệt hại, g
các hoạ
ộ g
hƣ hỏ g ơ ở hạ tầng, vật chất làm xáo trộn
h hƣờng củ
tâm linh, thậm chí dẫ
ến chấ
gƣời bao g
hƣơ g h ặc gây t
: i ại, canh tác, tâm lý,
g h
gƣời là
nguyên nhân xảy ra HEC (Hoare, 2000).
i ộng vậ
Nhiề
i ƣờng s ng với
với
chủ yế
gƣời
gƣời
iề
ộng bởi HEC
ộng vật.
ã
g
i mặt với sự cạnh tranh về không gian
gƣời. Kết quả , g
ặc biệ
g gi
g
ú g ới các loài thú lớ V i
g ếp thứ hạng cao nhấ
g
g ột
i ƣợng
g ột
13
Nghiên cứu về HEC ƣợc chú trọng trong nhữ g
HEC g
g gi
g ại các châu lục, qu
gi
s ng. HEC gây ra hậu quả lớn về kinh tế, xã hội,
lớn tới chấ ƣợng cuộc s ng của các cộ g
gƣời dân quay lại sát hại Voi vì lý do tự vệ,
sản của họ Để ƣ
N
ã ó
, hi
ơi ó Voi hoang dã sinh
i ƣờng và ả h hƣởng
g ị
ến sự suy giảm nhanh chóng s
nguyên nhân dẫ
gầ
hƣơ g, HEC ũ g
ột
ƣợng Voi hoang dã khi
ổi phá hoại hoa màu tài
giải pháp giảm thiểu HEC, trên thế giới và Việt
ột s cơng trình nghiên cứu, ghi nhận về HEC.
HEC xảy ra cả với Voi ở Châu Phi và Trung Phi (Barnes, 1996) và các
hệ i h h i
ng cỏ nhiệ
ới ở hí Đ g
hí N
1994; O'Connell-Rodwell et al 2000). HEC là một vấ
thức nghiêm trọ g
ị
hƣơ g
i với các nhà quả
Ch
Phi (Th
e ,
ề ặt ra những thách
ý ộng vật hoang dã, các cộ g
Voi hoang dã. Sự phá hoại hoa màu của V i ã ắ
ng
ầu khoảng
ầu thế kỷ XX, khi mà chính quyền thực dân khuyến khích thợ
ắn chết
những con Voi và cho phép họ ƣợc lấy ngà (Carrington 1958). Những báo
cáo của các nhà quả
hƣờ g ề cậ
hƣơ g (
ý Vƣờn qu c gia của chính quyền thực dân ở Đ g Phi
ến sự phá hoại của V i
w
1979) T
g
gƣời
i với hoa màu củ
1955, hơ 4000
ịa
V i ã ị bắn chỉ
riêng tại lãnh thổ Tanganyika (Loki Osborn,1998).
Ở Châu Á vấ
ề HEC không phải là một hiệ
ƣợng mới
m i e ọ hƣờng nhật tới sự s ng cịn của các lồi vật (FAO, 1996). Nhiều
g ộ gi
bằng chứng cho thấy sự
g, ỉ lệ với diện tích rừng bị mấ
gƣời [7] Mi h , 1971 ã
nhu cầu cuộc s ng của mỗi
kinh tế do Voi gây ra ở miền Trung Ấ Độ và tiếp tụ gi
1950, ừ chỗ chỉ
g ột nhỏ
h gi hiệt hại
g
ã rở thành một vấ
g ể từ
ề lớn.
Những thiệt hại về hoa màu, tài sản do sự phá hoại của V i ã hú
một s cơng trình nghiên cứ
hƣ: folayan (1975) ã í h
i
ẩy
hạm vi mà
14
V i
hững cây bị phá hoại trên nhữ g h
Thiệt hại của nhữ g h
ất tr ng ở miền Bắc Tanzania.
ất tr ng cọ lấy dầu và những hàng rào ch ng V i ã
ƣợc (Blair và Noor, 1979) kiểm tra ở Malaysia và thấ
ƣơ g
i hiệu quả,
mà chi phí không nhiều. Ngân hàng Thế giới (WB) ã i ợ cho một cơng
ể
trình nghiên cứ
h gi hạn chế HEC. Kết quả nghiên cứu chỉ ra những
phá phách của V i ã g
hiệt hại nghiêm trọng về thu nhậ
i với rất
nhiều trang trại, nơng trại (Loki Osborn,1998).
Những cơng trình nghiên cứu về sinh thái học của Voi ở Châu Phi và
Châu Á chủ yếu bàn luận về sự phá hoại hoa màu (Mckay, 1973, Laws và
hƣ g h g ịnh ƣợ g ƣợc
cộng sự, 1975, Olivier, 1978, Allaway, 1979),
mứ
ộ thiệt hại và kh i ƣợ g
cứ
ầu tiên tiếp cận vấ
ề HEC. (Bambang at., all) ã ghi
Nam Ấ Độ, ã ghi hậ
ã
ủa Voi. (Sukamar, 1989) là nhà nghiên
ứu ở miền
ƣợc những mô hình phá hoại hoa màu theo thời vụ
ị h ƣợc phạm vi mà quần thể Voi dựa vào hoa màu nông nghiệp
ể bổ sung chấ
h
nghiên cứu này bắ
g
i h ƣỡng. Loki Osborn (1998). Cơng trình
ầu khái niệm hóa sự xung ột giữa Voi - Ngƣời hƣ
tập tính khi có sự biế
ổi khí hậ ,
ộng về sinh thái củ
gƣời vào
i ƣờng s ng của Voi.
Kết quả nghiên cứu HEC có sự ch ng chéo về lợi ích kinh tế. HEC
hƣờng xảy ra tại các khu vực có sự canh tác, khai hoang và bảo vệ hoa màu
(Hart và O'Connell, 1998, Nelson et al, 2003). Trong hầu hế
là phá hoại cây tr ng và các tài sản vật chấ , g
Các vấ
biệ
ơ ản củ
g ột
i ƣờng s ng (Loki Osborn,1998).
là mấ
s
h
ƣờng hợp HEC
g,
ề HEC ngày càng trở nên quan trọng nguyên nhân là do: dân
ở rộ g ƣờng giao thông, xâm lấ
ơi ập trung nhiề
ƣ,
h
i ƣờng s ng của V i, ặc
g
ghiệp. HEC là hình
15
thức phổ biến nhất gây ra thiệt hại cục bộ nghiêm trọng trong khu vực nhất
ịnh và Voi có thể phá hủy toàn bộ hoa màu.
Nhƣ ậy, qua tổng quan về HEC ở một s qu c gia trên thế giới ã
ƣợc nghiên cứu từ ầu thế kỷ XX
ã ú
ƣợc nhiều kết luận có ý
ghĩ Đó
g ộ,
h gi
ả ƣợc hiện trạ g
g ột, ng
h
g ộ
ã ƣợ
ức thiệt hại, mứ
h gi ừ cả 2 khía cạ h ó
Voi - Ngƣời, vai trị trách nhiệm của Chính phủ về bảo t
cho nơng dân khi bị Voi tấ
Ấ Độ ã
ể giảm thiể
ã ầ
ƣh g
ền bù thiệt hại
g ột một s
hƣ GIS
dụng các công cụ công nghệ
sát V i, Th i
g
g
ộ
iễ
ƣớ
h
hƣ
ể giám
iệu USD xây dự g h g
iệ
ể
hặn Voi.
1.5. Tổng quan nghiên cứu về xung đột Voi - gƣời ở Việt Nam
Ở Việ N
g ột này xảy ra tại nhiề
ơi, ở bất kỳ
ơi
ng
trọt hoa màu nằm trong rừng hoặc gần rừng, vùng có Voi sinh s ng. Mặt
h , hí h
nghiệp là thứ
i
ƣơ g hự ,
ả, cây có tinh bột, cây cơng
V i ƣ hí h Tập hợp các s liệu khảo sát từ 1993 -1999, cả
ƣớc có 22 vùng cịn Voi (1990 - 1995), nhữ g
gầ
ị 17 ù g ó
Voi (1996 - 1999) X g ột Voi - Ngƣời ã ảy ra trong 7 vùng của 5 tỉnh.
Vậy cả ƣớ
ó9 ù g ó
g ột Voi - Ngƣời thuộc 6 tỉnh.
Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu HEC chỉ dừng lại ở ƣớ
sát, th ng kê thiệt hại
HEC, hƣ
ề xuất các giải pháp giải quyế
g ộ
ó ghi
ầu khảo
ứu sâu, tìm hiểu ngun nhân
g ột này và hậu quả của các cuộc
gƣời thiệt hại về kinh tế và tính mạng, Voi bị
gƣời giết
hại ể trả thủ.
Từ
2004 - 2006, Báo cáo của Hạt kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm
Đ ng Nai cho thấy Voi xuất hiện gần khu vực canh tác nông nghiệ
hƣ g
hiệt hại cho hoa màu, nhà c a củ
gƣời dân.
hƣ g