Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí môi trường hướng tới phát triển du lịch bền vững tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
ỌC

DƢƠ

ỆP

T Ị HIỀN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ
Ơ TRƢỜ

ƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN

DU LỊCH BỀN VỮNG T I HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬ VĂ T

ƢỜ

C SĨ KHOA HỌC

Ô TRƢỜNG

ƢỚNG DẪN KHOA HỌC:



TS. NGUYỄN THỊ THANH AN

Hà Nội, 2019


i
ĨA V ỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ

ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ờ CA

OA

Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực và có căn cứ, kết quả nghiên cứu chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày .... tháng …. năm 2019
gƣời cam đoan

Dƣơng Thị Hiền


ii
Ờ CẢ


Ơ

Để hồn thành đề tài nghiên cứu này tơi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn,
hỗ trợ tận tình từ nhà trƣờng, quý thầy cô, sự giúp đỡ ủng hộ từ gia đình, bạn
bè và các cơ quan liên quan tới đề tài.
Tôi xin chân thành bày tỏ sự biết ơn đến TS. Nguyễn Thị Thanh An đã
hết lòng hƣớng dẫn, định hƣớng và theo sát giúp đỡ tôi trong suốt q trình
thực hiện và hồn thành đề tài này. Xin chân thành gửi lời cảm ơn tới toàn thể
quý thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng - Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp đã tạo môi trƣờng học tập thân thiện, chuyên nghiệp, truyền
đạt những kiến thức hữu ích q báu.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè - các học
viên lớp MT25A1.1 cũng nhƣ các học viên cùng khóa đã đồng hành cùng tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và tạo động lực rất lớn giúp tôi thực
hiện đề tài luận văn thạc sỹ này.
Do thời gian, trình độ chun mơn và nguồn nhân lực cịn hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi các thiếu sót trong q trình nghiên cứu, rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu từ quý hội đồng chuyên môn để luận
văn đƣợc hồn thiện hơn.
Kính chúc q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, các cán bộ, thành viên đã
tham gia hỗ trợ công tác nghiên cứu lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và công tác
đạt nhiều thành công.
Hà Nội, ngày ... tháng … năm 2019
Tác giả

Dƣơng Thị Hiền


iii
ỤC ỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤ

Ề NGHIÊN CỨU ............................................. 4

1.1. Tổng quan phát triển bền vững .............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững........................................................ 4
1.1.2. Bộ tiêu chí phát triển bền vững ....................................................... 6
1.2. Phát triển du lịch bền vững .................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm phát triển du lịch bền vững............................................ 9
1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của phát triển du lịch bền vững ...................... 11
1.2.3. Một số vấn đề cần giải quyết đối với phát triển du lịch bền vững 12
1.2.4. Tiêu chuẩn du lịch bền vững toàn cầu .......................................... 13
1.3. Bộ tiêu chí và chỉ số mơi trƣờng .......................................................... 18
1.3.1. Khái niệm ...................................................................................... 18
1.3.2. Ý nghĩa, vai trị xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số mơi trường trong
phát triển du lịch bền vững.................................................................... 19
1.4. Xác định phƣơng pháp đánh giá và loại thang đo sử dụng .................. 20
Chƣơng 2.

ỤC TIÊU, NỘ DU

, P ƢƠ


P ÁP

Ê CỨU ....... 24

2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 24
2.1.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 24
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 24
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 24


iv

2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 24
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 25
2.4.1. Phương pháp tổng hợp số liệu, thu thập số liệu ........................... 25
2.4.2. Phương pháp Delphi ..................................................................... 26
2.4.3. Phương pháp phân tích thống kê .................................................. 30
Chƣơng 3. ẶC



ỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU

VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 36
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 36
3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 36
3.1.2. Đặc điểm địa hình ......................................................................... 36
3.1.3. Khí hậu, thời tiết ........................................................................... 37
3.1.4. Thủy văn ........................................................................................ 39
3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................. 39

3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................... 41
3.2.1. Dân số ........................................................................................... 41
3.2.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ................................................................ 41
3.2.3. Chăn nuôi ...................................................................................... 43
3.2.4. Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ du lịch ............................. 43
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 45
4.1. Hiện trạng phát triển du lịch tại Chùa Hƣơng...................................... 45
4.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch ......................................................... 45
4.1.2. Hiện trạng phát triển du lịch tại địa bàn ...................................... 47
4.1.3. Các loại hình du lịch chùa Hương ................................................ 50
4.2. Thực trạng môi trƣờng của các hoạt động du lịch tại địa bàn ............. 52
4.2.1. Thực trạng chất thải rắn từ hoạt động du lịch ............................. 52
4.2.2. Mơi trường khơng khí, tiếng ồn .................................................... 54
4.2.3. Môi trường nước ........................................................................... 55
4.2.4. Môi trường đất .............................................................................. 56


v
4.3. Xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số hƣớng tới phát triển du lịch bền vững 56
4.3.1. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia lần 1 ..................................... 58
4.3.2. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia lần 2 ..................................... 67
4.4. Đề xuất các giải pháp quản lý môi trƣờng cho các hoạt động du lịch tại
khu di tích và thắng cảnh Hƣơng Sơn ......................................................... 80
4.4.1. Căn cứ để xây dựng giải pháp ...................................................... 80
4.4.2. Giải pháp về quản lý, giám sát môi trường, quy hoạch bảo vệ môi
trường để phát triển du lịch bền vững .................................................... 81
4.4.3. Giải pháp về pháp luật, quy chế, chính sách bảo vệ môi trường . 82
4.4.4. Giải pháp về tuyên truyền giáo dục, tăng cường sự tham gia của
cộng đồng địa phương ............................................................................ 82
4.4.5. Giải pháp về khoa học công nghệ ................................................. 83

4.4.6. Giải pháp sử dụng, phát triển bộ tiêu chí và chỉ số môi trường... 87
KẾT LUẬN - TỒN T I - KIẾN NGHỊ ................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90


vi

DANH

ỤC CÁC TỪ V ẾT TẮT

BQL

Ban quản lý

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

DT-TC

Di tích - thắng cảnh

HĐND

Hội đồng nhân dân

PTBV

Phát triển bền vững


PTDLBV

Phát triển du lịch bền vững



Quyết định

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TP

Thành phố

TV

Trung vị

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DA


ỤC CÁC BẢ

Bảng 3.1. Chỉ tiêu khí hậu sinh học đối với con ngƣời ....................................... 38
Bảng 4.1. Thống kê số lƣợng du khách đến Chùa Hƣơng từ năm 2014 - 2018 47
Bảng 4.2. Khối lƣợng chất thải phát sinh từ hoạt động du lịch.......................... 54
Bảng 4.3. Bộ tiêu chí và chỉ số đề xuất hƣớng tới phát triển du lịch bền vững. 57
Bảng 4.4. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia lần 1 ............................................ 58
Bảng 4.5. Kết quả kiểm tra bằng tiêu chuẩn Friedman khảo sát ý kiến lần 1 . 65
Bảng 4.6. Kết quả tính trị số Cronbach’s khảo sát ý kiến lần 1 ......................... 65
Bảng 4.7. Kết quả tính tốn giá trị ICC khảo sát ý kiến lần 1 ............................ 66
Bảng 4.8. Tổng hợp các tiêu chí, chỉ số khảo sát ý kiến lần 1 ........................... 67
Bảng 4.9. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia lần 2 ............................................ 68
Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra bằng tiêu chuẩn Friedman khảo sát ý kiến lần 2 74
Bảng 4.11. Kết quả tính trị số Cronbach’s kháo sát ý kiến lần 2 ....................... 75
Bảng 4.12. Kết quả tính tốn giá trị ICC kháo sát ý kiến lần 2.......................... 75
Bảng 4.13. Tổng hợp các tiêu chí, chỉ số bị loại sau khảo sát ý kiến lần 2 ..... 76
Bảng 4.14. Kết quả tổng hợp của các tiêu chí và chỉ số còn lại sau 2 lần khảo
sát ý kiến....................................................................................................................... 77
DA

ỤC CÁC SƠ Ồ

Sơ đồ 4.1. Công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung ................................................... 85


1
ẶT VẤ




Trong những năm qua, hoạt động du lịch đã đem lại nhiều kết quả to
lớn, đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Có thể
nói du lịch ngày càng phát huy đƣợc thế mạnh của mình, đóng góp tích cực
vào sự nghiệp đổi mới của đất nƣớc, góp phần bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hoá dân tộc, đặc biệt là các giá trị di sản thế giới ở Việt Nam. Theo
Diễn đàn cấp cao du lịch Việt Nam năm 2019, Việt Nam đã đƣợc Tổ chức
Du lịch thế giới (UNWTO) xếp hạng 6 trong 10 quốc gia đạt tốc độ tăng
trƣởng khách du lịch hàng đầu thế giới, năm 2018 tổng doanh thu từ ngành
du lịch đạt 8,39% tổng GDP cả nƣớc, năng lực cạnh tranh của du lịch Việt
Nam trên bảng xếp hạng của Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) năm 2019 là
63/140 tăng 12 bậc so với năm 2015. Những con số trên đã cho thấy tiềm
năng phát triển của ngành du lịch tại Việt Nam là rất lớn và ngành cơng
nghiệp khơng khói này cần đƣợc phát triển nhƣng phải cần đảm bảo đƣợc sự
bền vững theo thời gian.
Môi trƣờng đƣợc xem là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng, tính hấp dẫn của các sản phẩm du lịch, qua đó ảnh hƣởng đến khả năng
thu hút khách, đến sự tồn tại của hoạt động du lịch. Ngƣợc lại các hoạt động
du lịch cũng gây ra những hệ lụy nhất định đến mơi trƣờng. Cùng với sự gia
tăng về lƣợng khách thì các chất thải từ hoạt động du lịch cũng ngày một tăng
nhanh trên phạm vi toàn quốc, đặc biệt là ở các trọng điểm phát triển du lịch.
Sự phát triển du lịch cũng làm gia tăng mức độ tắc nghẽn giao thơng, gia tăng
ơ nhiễm khơng khí, nƣớc, tiếng ồn, thay đổi cảnh quan thiên nhiên và sự thay
đổi sự qn bình mơi sinh đối với mơi trƣờng sống của sinh vật. Các giá trị
văn hóa truyền thống đặc sắc vốn rất nhạy cảm của cộng đồng các dân tộc
thiểu số đã có những biến đổi nhất định do tiếp xúc thƣờng xuyên với khách


2
du lịch. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng nêu trên
là cơng tác quản lý bảo vệ môi trƣờng ở các khu, điểm du lịch chƣa đƣợc

quan tâm thoả đáng. Bên cạnh đó, dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc, ngành du
lịch vẫn chƣa xây dựng, ban hành các hƣớng dẫn đầy đủ về tiêu chí, điều
kiện, đánh giá tác động môi trƣờng và hệ thống kiểm sốt, quản lý các vấn đề
về mơi trƣờng liên quan đến các hoạt động du lịch.
Chùa Hƣơng thuộc xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức là một danh thắng
nổi tiếng của Việt Nam nói chung và của Hà Nội nói riêng với tiềm năng rất
lớn về du lịch. Với địa điểm thuộc thủ đô Hà Nội nhƣng nằm ở vùng ngoại
thành không ồn ào, tấp lập chùa Hƣơng giữ đƣợc nét yên bình, thiêng liêng
đặc trƣng. Nhờ những lợi thế về cảnh sắc thiên nhiên cũng nhƣ những di tích
chùa chiền, hang động mang đậm phong cách Phật giáo truyền thống điểm du
lịch này đã và đang hấp dẫn rất nhiều du khách cả trong và ngoài nƣớc. Tuy
nhiên với đà phát triển nhƣ hiện nay, Chùa Hƣơng cũng không thể tránh khỏi
những vấn đề bất cập chung của ngành du lịch. Ở Việt Nam nói chung và ở
Chùa Hƣơng nói riêng đang phải gánh chịu những hậu quả của việc quy
hoạch phát triển du lịch một cách tự phát khơng có tầm nhìn xa về tƣơng lai
gây ra những ảnh hƣởng xấu cho môi trƣờng và sự thiếu đồng bộ trong quy
hoạch. Vấn đề cấp thiết đang đặt ra là làm thế nào để việc phát triển du lịch
tại Chùa Hƣơng không chỉ mang lại nguồn lợi nhuận về kinh tế mà còn quản
lý hiệu quả nguồn tài nguyên và bảo vệ cảnh quan môi trƣờng.
Từ trƣớc tới nay chƣa có một bộ tiêu chuẩn nào đƣợc đƣa ra để đánh
giá các hoạt động du lịch tại Hà Nội, vì vậy đề tài nghiên cứu: “Xây dựng bộ
tiêu chí môi trƣờng hƣớng tới phát triển du lịch bền vững tại

à

ội”

đƣợc tiến hành thực hiện nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế nêu trên, sớm
tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác bảo vệ môi trƣờng, không ngừng
cải thiện chất lƣợng môi trƣờng. Việc đề xuất xây dựng một hệ thống tiêu



3
chí và chỉ số để đánh giá các hoạt động du lịch hƣớng tới phát triển du lịch
bền vững là hết sức cần thiết và thực tiễn giúp cơ quan quản lý có thêm
cơng cụ để theo dõi, giám sát và đánh giá mức độ thực hiện các quy định
pháp luật về bảo vệ mơi trƣờng qua đó có thể kiểm sốt tốt hơn việc bảo vệ
mơi trƣờng của các các khu, điểm du lịch đồng thời bổ sung vào nguồn tài
liệu tham khảo cho các dự án tƣơng tự sau này.


4
Chƣơng 1
TỔ

QUA VẤ



Ê CỨU

1.1. Tổng quan phát triển bền vững
1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững
Hiện nay, vẫn còn nhiều tranh luận dƣới những góc độ khác nhau về
khái niệm “Phát triển bền vững“. Theo quan điểm của Tổ chức Bảo tồn Thiên
nhiên Quốc tế (IUCN) đƣa ra năm 1980: “Phát triển bền vững phải cân nhắc
đến hiện trạng khai thác các nguồn tài nguyên tái tạo và không tái tạo, đến các
điều kiện thuận lợi cũng nhƣ khó khăn trong việc tổ chức các kế hoạch hành
động ngắn hạn và dài hạn đan xen nhau”. Định nghĩa này chú trọng đến việc
sử dụng các nguồn tài nguyên chứ chƣa đƣa ra một bức tranh toàn diện về

phát triển bền vững. Một định nghĩa khác đƣợc các nhà khoa học trên thế giới
đề cập một cách tổng quát hơn, trong đó chú trọng đến trách nhiệm của mỗi
một chúng ta: “Phát triển bền vững là các hoạt động phát triển của con ngƣời
nhằm phát triển và duy trì trách nhiệm của cộng đồng đối với lịch sử hình
thành và hồn thiện các sự sống trên Trái đất”. Tuy nhiên, khái niệm do Uỷ
ban Liên hợp quốc về Môi trƣờng và Phát triển (UNCED) đƣa ra năm 1987
đƣợc sử dụng rộng rãi hơn cả. Theo UNCED, “Phát triển bền vững thoả mãn
những nhu cầu của hiện tại nhƣng không làm giảm khả năng thoả mãn nhu
cầu của các thế hệ mai sau”. Nhƣ vậy, nếu một hoạt động có tính bền vững,
xét về mặt lý thuyết nó có thể đƣợc thực hiện mãi mãi.
Tại Hội nghị về Mơi trƣờng tồn cầu RIO 92 và RIO 92+5, quan niệm
về phát triển bền vững đƣợc các nhà khoa học bổ sung. Theo đó, “Phát triển
bền vững đƣợc hình thành trong sự hồ nhập, đan xen và thoả hiệp của 3 hệ
thống tƣơng tác là hệ kinh tế, hệ xã hội và hệ môi trƣờng”.
Theo quan điểm này, phát triển bền vững là sự tƣơng tác qua lại và phụ
thuộc lẫn nhau của ba hệ thống nói trên. Nhƣ thế, phát triển bền vững không


5
cho phép con ngƣời vì sự ƣu tiên phát triển của hệ này mà gây ra sự suy thoái,
tàn phá đối với hệ khác. Thông điệp ở đây thật đơn giản: Phát triển bền vững
khơng chỉ nhằm mục đích tăng trƣởng kinh tế. Hiện nay, phát triển phải dựa
trên tính bền vững cả về môi trƣờng - sinh thái, văn hoá - xã hội và kinh tế.
Phát triển bền vững mang tính ba chiều, giống chiếc kiềng 3 chân. Nếu một
chân bị gãy, cả hệ thống sẽ bị sụp đổ dài hạn. Cần phải nhận thức đƣợc rằng,
ba chiều này phụ thuộc nhau về rất nhiều mặt, có thể hỗ trợ lẫn nhau hoặc
cạnh tranh với nhau. Nói đến phát triển bền vững có nghĩa là tạo đƣợc sự cân
bằng giữa ba chiều (ba trụ cột). Cụ thể là:
- Sự bền vững về kinh tế: Tạo nên sự thịnh vƣợng cho cộng đồng dân
cƣ và đạt hiệu quả cho mọi hoạt động kinh tế. Điều cốt lõi là sức sống và sự

phát triển của doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp phải đƣợc
duy trì một cách lâu dài;
- Sự bền vững xã hội: Tôn trọng nhân quyền và sự bình đẳng cho tất cả
mọi ngƣời. Địi hỏi phân chia lợi ích cơng bằng, chú trọng cơng tác xố đói
giảm nghèo. Thừa nhận và tơn trọng các nền văn hố khác nhau, tránh mọi
hình thức bóc lột;
- Sự bền vững về môi trƣờng: Bảo vệ, quản lý các nguồn tài nguyên;
hạn chế đến mức tối thiểu sự ô nhiễm môi trƣờng, bảo tồn sự đa dạng sinh
học và các tài sản thiên nhiên khác.
Theo Khoản 4, Điều 3, Chƣơng I Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014:
“Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tƣơng lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ
xã hội và bảo vệ mơi trƣờng”.
Có thể thấy khái niệm này đã nêu rõ đƣợc mục đích, mục tiêu, nguyên
tắc và cơ sở triển khai của quá trình phát triển bền vững.


6
1.1.2. Bộ tiêu chí phát triển bền vững
Hiện nay, lý thuyết phát triển bền vững đang đƣợc các quốc gia, các tổ
chức quốc tế và khu vực quan tâm nghiên cứu, phát triển thành hệ thống lý
luận vừa có tính tồn cầu, tính quốc gia, vừa mang tính địa phƣơng. Các
chƣơng trình phát triển bền vững đã đƣợc thực hiện từ cấp độ cộng đồng ở
hầu hết các nƣớc đang phát triển trên thế giới với những chỉ tiêu và mục tiêu
định lƣợng để đánh giá chất lƣợng cuộc sống và tiến bộ vƣơn tới cấp độ bền
vững. Tuy nhiên việc đƣa ra đƣợc bộ tiêu chí để “đo lƣờng” sự phát triển bền
vững trên phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ tại các địa phƣơng vẫn chƣa đạt đƣợc sự
thống nhất và đang đƣợc nghiên cứu ở trong và ngoài nƣớc.
Đến nay đã có nhiều hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đƣợc đề xuất, xét về mặt

nội dung, bộ tiêu chí cần bao gồm ít nhất 5 khía cạnh kinh tế, xã hội, mơi
trƣờng, văn hóa (bao gồm cả các vấn đề phát triển con ngƣời) và thể chế làm
“thƣớc đo” cho phát triển bền vững. Điều quan trọng là các khía cạnh này
phải liên kết với nhau nhƣ một thể thống nhất mới bảo đảm phát triển bền
vững. Khâu gắn kết đó đƣợc bảo đảm chính là hệ thống thể chế đƣợc xây
dựng mang tính hệ thống và thực thi nghiêm chỉnh, nhất là khi nhiều tác động
đến phát triển bền vững khó mà đánh giá trong một thời gian ngắn.
Đã có mƣời hai tổ chức và phƣơng án đánh giá định tính và định lƣợng
phát triển bền vững đó là: Bộ 58 tiêu chí của Ủy ban phát triển bền vững
(CSD) của Liên hợp quốc; Bộ 46 tiêu chí của nhóm đầu tƣ về tiêu chí phát
triển bền vững (CGSG); Phƣơng án chỉ số thịnh vƣợng gồm 88 tiêu chí của
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN); Phƣơng án chỉ số bền vững môi
trƣờng của Diễn đàn kinh tế thế giới có 68 tiêu chí; Bộ 65 tiêu chí của nhóm
Bối cảnh tồn cầu, dấu chân sinh thái; Nhóm tiêu chí tiến bộ đích thực (GPI);
Nhóm hành động liên cơ quan Hoa Kỳ về các tiêu chí phát triển bền vững (I
WGSDI); Hệ thống tiêu chí của Costa Rica về PTBV; Dự án các tiêu chí
Boston; Nhóm đánh giá các thất bại, sáng kiến thơng báo toàn cầu.


7
Ủy ban phát triển bền vững của Liên hợp quốc (CSD) đƣợc ra đời năm
1992 và đã tập trung xây dựng, thử nghiệm một bộ gồm 58 tiêu chí bao gồm
các khía cạnh xã hội, mơi trƣờng, kinh tế, thể chế của phát triển bền vững. Ủy
ban khuyến khích các quốc gia sử dụng bộ tiêu chí này trên cơ sở tự nguyện,
phù hợp với điểu kiện riêng của từng quốc gia và sẽ không liên quan đến bất
kỳ một điều kiện nào về tài chính, kỹ thuật và thƣơng mại. Đây là bộ tiêu chí
đƣơc nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam lựa chọn để xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá phát triển bền vững cho đất nƣớc.
Bộ tiêu chí phát triển bền vững của Ủy ban phát triển bền vững (CSD)
của Liên Hợp Quốc:

Bền vững về mặt xã hội: bao gồm 6 chủ đề về công bằng, y tế, giáo
dục, nhà ở, an ninh và dân số với 19 tiêu chí cụ thể:
(1) Phần trăm dân số sống dƣới ngƣỡng nghèo;
(2) Chỉ số bất bình đẳng GINI;
(3) Tỷ lệ thất nghiệp;
(4) Tỷ lệ lƣơng trung bình của nữ so với nam giới;
(5) Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em;
(6) Tỷ lệ tử vong của trẻ dƣới 5 tuổi;
(7) Tuổi thọ;
(8) Phần trăm dân số có thiết bị vệ sinh phù hợp;
(9) Phần trăm dân số đƣợc sử dụng nƣớc sạch;
(10) Phần trăm dân số tiếp cận với các dịch vụ y tế cơ bản;
(11) Tiêm chủng phòng ngữa các bệnh lây nhiễm cho trẻ em;
(12) Tỷ lệ phổ biến về phòng tránh thai;
(13) Phổ cập tiểu học đối với trẻ em;
(14) Tỷ lệ ngƣời trƣởng thành học hết cấp hai;
(15) Tỷ lệ biết chữ của ngƣời trƣởng thành;
(16) Diện tích nhà ở (sàn) bình qn đầu ngƣời;


8

(17) Số tội phạm trên 100.000 dân;
(18) Tốc độ tăng dân số;
(19) Dân số thành thị chính thức và cƣ trú khơng chính thức.
Bền vững về mơi trƣờng: bao gồm 7 chủ đề về khơng khí, đất, đại
dƣơng biển và bờ biển, nƣớc sạch và đa dạng sinh học với 19 tiêu chí cụ thể:
(20) Phát thải khí nhà kính;
(21) Mức độ tiêu thụ các chất gây hại ở tầng ozon;
(22) Nồng độ các chất gây ơ nhiễm khơng khí ở khu vực đô thị;

(23) Đất canh tác và diện tích cây lâu năm;
(24) Sử dụng phân hóa học;
(25) Sử dụng thuốc trừ sâu;
(26) Tỷ lệ che phủ rừng;
(27) Cƣờng độ khai thác gỗ;
(28) Đất bị sa mạc hóa;
(29) Diện tích thành thị chính thức và khơng chính thức;
(30) Mật độ tảo trong biển;
(31) Phần trăm dân số sống ở vùng duyên hải; (32) Sản lƣợng đánh bắt
hàng năm;
(33) Mức khai thác nguồn nƣớc ngầm và nƣớc mặt trên tổng trữ
lƣợng nƣớc;
(34) Hàm lƣợng BOD trong nƣớc;
(35) Nồng độ coliform trong nƣớc sạch;
(36) Diện tích hệ sinh thái chủ yếu đƣợc lựa chọn;
(37) Diện tích khu bảo tồn so với tổng diện tích;
(38) Sự đa dạng của giống lồi đƣợc lựa chọn.
Bền vững kinh tế bao gồm 2 chủ đề về tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế,
xu hƣớng sản xuất và tiêu thụ với 14 tiêu chí cụ thể:
(39) GDP bình quân đầu ngƣời;


9
(40) Tỷ lệ đầu tƣ trong GDP;
(41) Cán cân thƣơng mại hàng hóa và dịch vụ;
(42) Tỷ lệ nợ trong GNI;
(43) Tổng viện trợ ODA hoặc nhận viện trợ ODA so với GNI;
(44) Mức độ sử dụng nguyên vật liệu;
(45) Tiêu thụ năng lƣợng bình quân đầu ngƣời hàng năm;
(46) Tỷ lệ tiêu dùng nguồn năng lƣợng có thể tái sinh;

(47) Mức độ sử dụng năng lƣợng;
(48) Chất thải rắn của công nghiệp và đô thị;
(49) Chất thải độc hại; (50) Chất thải phóng xạ;
(51) Chất thải tái sinh;
(52) Khoảng cách đi lại tính trên đầu ngƣời theo phƣơng tiện vận tải.
Thể chế phát triển bền vững gồm 2 chủ đề khung thể chế và năng lực
thể chế, đƣợc cụ thể hóa thành 6 tiêu chí:
(53) Chiến lƣợc phát triển bền vững quốc gia;
(54) Thực thi các công ƣớc quốc tế đã ký;
(55) Số lƣợng ngƣời truy cập internet/1.000 dân;
(56) Đƣờng điện thoại chính/1.000 dân;
(57) Đầu tƣ cho nghiên cứu và phát triển tinh theo % GDP;
(58) Thiệt hại về ngƣời và của do các thảm họa thiên nhiên.
1.2. Phát triển du lịch bền vững
1.2.1. Khái niệm phát triển du lịch bền vững
Hiện nay, trên thế giới vẫn chƣa thống nhất về quan niệm phát triển du
lịch bền vững. Du lịch bền vững đƣợc định nghĩa theo một số cách sau:
Machado (2003) đã định nghĩa du lịch bền vững là: “Các hình thức du
lịch đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch, ngành du lịch, và cộng đồng
địa phƣơng nhƣng không ảnh hƣởng tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các
thế hệ mai sau. Du lịch khả thi về kinh tế nhƣng không phá huỷ tài nguyên mà
tƣơng lai của du lịch phụ thuộc vào đó, đặc biệt là môi trƣờng tự nhiên và kết


10
cấu xã hội của cộng đồng địa phƣơng”. Định nghĩa này tập trung vào tính bền
vững của các hình thức du lịch (sản phẩm du lịch) chứ chƣa đề cập một cách
tổng qt tính bền vững cho tồn ngành du lịch.
Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (WTTC), 1996 thì “Du
lịch bền vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du

lịch mà vẫn bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch
tƣơng lai” Đây là một định nghĩa ngắn gọn dựa trên định nghĩa về phát triển
bền vững của UNCED. Tuy nhiên, định nghĩa này còn quá chung chung, chỉ
đề cập đến sự đáp ứng nhu cầu của du khách hiện tại và tƣơng lai chứ chƣa
nói đến nhu cầu của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng, đến môi trƣờng sinh thái,
đa dạng sinh học…
Cịn theo Hens L (1998) thì cho rằng “Du lịch bền vững đòi hỏi phải
quản lý tất cả các dạng tài nguyên theo cách nào đó để chúng ta có thể đáp
ứng các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì đƣợc bản
sắc văn hóa, các q trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm
bảo sự sống”. Định nghĩa này mới chỉ chú trọng đến công tác quản lý tài
nguyên du lịch để cho du lịch đƣợc phát triển bền vững.
Tại Hội nghị về môi trƣờng và phát triển của Liên hợp quốc tại Rio de
Janeiro năm 1992, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đã đƣa ra định nghĩa:
“Du lịch bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng nhu
cầu hiện tại của khách du lịch và ngƣời dân bản địa trong khi vẫn quan tâm
đến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt
động du lịch trong tƣơng lai. Du lịch bền vững nhằm thoả mãn các nhu cầu về
kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con ngƣời trong khi đó vẫn duy trì đƣợc sự tồn
vẹn về văn hố, đa dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ
thống hỗ trợ cho cuộc sống con ngƣời”. Định nghĩa này hơi dài nhƣng hàm
chứa đầy đủ các nội dung, các hoạt động, các yếu tố liên quan đến du lịch bền
vững. Định nghĩa này cũng đã chú trọng đến cộng đồng dân cƣ địa phƣơng,
bảo vệ mơi trƣờng sinh thái, gìn giữ bản sắc văn hóa.


11
Mục tiêu của Du lịch bền vững theo Inskeep (1995) là:
- Phát triển, gia tăng sự đóng góp của du lịch vào kinh tế và mơi trƣờng;
- Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển;

- Cải thiện chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng bản địa;
- Đáp ứng cao độ nhu cầu của du khách;
- Duy trì chất lƣợng môi trƣờng.
Nhƣ vậy, với những quan điểm trên đây thì có thể coi phát triển du lịch
bền vững là một nhánh của phát triển bền vững nói chung đã đƣợc Hội nghị
của Ủy ban Thế giới về Phát triển và Môi trƣờng xác định năm 1987. Phát
triển du lịch bền vững là hoạt động phát triển du lịch ở một khu vực cụ thể sao
cho nội dung, hình thức và quy mơ là thích hợp và bền vững theo thời gian,
khơng làm suy thối mơi trƣờng, khơng làm ảnh hƣởng đến khả năng hỗ trợ
các hoạt động phát triển khác. Ngƣợc lại tính bền vững của hoạt động phát
triển du lịch đƣợc xây dựng trên nền tảng sự thành công trong phát triển của
các ngành khác, sự phát triển bền vững chung của tồn xã hội.
1.2.2. Vai trị và ý nghĩa của phát triển du lịch bền vững
Một là phát triển du lịch bền vững đóng góp quan trọng vào phát triển
kinh tế bền vững của địa phƣơng và quốc gia. Ngồi những loại hình kinh tế
nhƣ canh tác nơng nghiệp, thủ cơng, cơng nghiệp thì ngƣời dân địa phƣơng có
thể phát triển thêm loại hình dịch vụ (du lịch, giải trí, ăn uống) góp một phần
vào tăng trƣởng kinh tế cho quốc gia.
Hai là du lịch phát triển bền vững đóng góp tích cực vào thực hiện mục
tiêu ổn định chính trị - xã hội và tiến bộ xã hội ngày càng tăng, bảo tồn và tôn
vinh các giá trị văn hóa truyền thống của địa phƣơng.
Ba là phát triển du lịch bền vững tạo điều kiện và đóng góp tích cực
cho bảo vệ và phát triển tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng. Việc phát triển du lịch
sẽ cần khai thác tới tài nguyên.
Với ba lí do đƣợc đề cập đến ở bên trên, ta có thể thấy rõ vai trò và tầm
quan trọng của phát triển du lịch bền vững trong chính sách phát triển bền


12
vững ở địa phƣơng cũng nhƣ mỗi đất nƣớc và trên thế giới. Phát triển du lịch

bền vững để có thể đạt đƣợc ba yếu tố đó địi hỏi rất nhiều công sức và sự làm
việc nghiêm chỉnh trong lúc thực hiện, đặc biệt đối với một nƣớc nền kinh tế
còn nghèo và còn nhiều phụ thuộc nhƣ Việt Nam, cùng với việc phát triển dân
số, hệ thống luật lệ chồng chéo, và hệ thống hành chánh còn nhiều yếu kếm.
1.2.3. Một số vấn đề cần giải quyết đối với phát triển du lịch bền vững
Theo quan điểm phát triển bền vững thì các hoạt động du lịch đƣợc coi
là có tính bền vững sẽ đƣợc phát triển sao cho bản chất, quy mô, và phƣơng
thức phù hợp và bền vững theo thời gian; phù hợp với khả năng chịu tải của
mơi trƣờng; có hỗ trợ cho cơng tác bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hóa, cho
cuộc sống của cộng đồng. Nhƣ vậy theo Hội đồng khoa học, Tổng Cục Du
lịch, 2005, 12 mục tiêu trong chƣơng trình của du lịch bền vững chính là
những vấn đề cần giải quyết bao gồm:
- Hiệu quả kinh tế: Đảm bảo tính hiệu quả kinh tế và tính cạnh tranh để
các doanh nghiệp và các điểm du lịch có khả năng tiếp tục phát triển phồn
thịnh và đạt lợi nhuận lâu dài;
- Sự phồn thịnh cho địa phƣơng: Tăng tối đa đóng góp của du lịch đối với
sự phát triển thịnh vƣợng của nền kinh tế địa phƣơng tại các điểm du lịch, khu du
lịch; bao gồm phần tiêu dùng của khách du lịch đƣợc giữ lại tại địa phƣơng;
- Chất lƣợng việc làm: Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng việc làm tại
địa phƣơng do ngành du lịch tạo ra và đƣợc ngành du lịch hỗ trợ, khơng có sự
phân biệt đối xử về giới và các mặt khác;
- Cơng bằng xã hội: Cần có sự phân phối lại lợi ích kinh tế và xã hội
thu đƣợc từ hoạt động du lịch một cách công bằng và rộng rãi cho tất cả
những ngƣời trong cộng đồng đáng đƣợc hƣởng;
- Sự thỏa mãn của khách du lịch: Cung cấp những dịch vụ an toàn, chất
lƣợng cao thỏa mãn đầy đủ yêu cầu của du khách, không phân biệt đối xử về
giới, chủng tộc, thu nhập cũng nhƣ các mặt khác;


13

- Khả năng kiểm soát của địa phƣơng: Thu hút và trao quyền cho cộng
đồng địa phƣơng xây dựng kế hoạch và đề ra các quyết định về quản lý và
phát triển du lịch, có sự tham khảo tƣ vấn của các bên liên quan;
- An sinh cộng đồng: Duy trì và tăng cƣờng chất lƣợng cuộc sống của
ngƣời dân địa phƣơng, bao gồm cơ cấu tổ chức xã hội và cách tiếp cận các
nguồn tài nguyên, hệ thống hỗ trợ đời sống, tránh làm suy thoái và khai thác
quá mức mơi trƣờng cũng nhƣ xã hội dƣới mọi hình thức;
- Đa dạng văn hóa: Tơn trọng và tăng cƣờng giá trị các di sản lịch sử,
bản sắc văn hoá dân tộc, truyền thống và những bản sắc đặc biệt của cộng
đồng dân cƣ địa phƣơng tại các điểm du lịch;
- Thống nhất về tự nhiên: Duy trì và nâng cao chất lƣợng của cảnh vật,
kể cả ở nông thôn cũng nhƣ thành thị, tránh để môi trƣờng xuống cấp;
- Đa dạng sinh học: Hỗ trợ cho việc bảo tồn khu vực tự nhiên, môi
trƣờng sống, sinh vật hoang dã và giảm thiểu thiệt hại đối với các yếu tố này;
- Hiệu quả của các nguồn lực: Giảm thiểu mức sử dụng những nguồn
tài nguyên quý hiếm và không thể tái tạo đƣợc trong việc phát triển và triển
khai các cơ sở, phƣơng tiện và dịch vụ du lịch;
- Môi trƣờng trong lành: Giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí, nƣớc, đất và
rác thải từ du khách và các hãng du lịch.
1.2.4. Tiêu chuẩn du lịch bền vững toàn cầu
Bắt đầu từ năm 2007, Hiệp hội Tiêu chuẩn toàn cầu về du lịch bền
vững - một liên minh với 27 tổ chức thành viên, đã nhóm họp các nhà lãnh
đạo để cùng nhau phát triển bộ tiêu chuẩn du lịch bền vững. Trong vòng 15
tháng Hiệp hội này đã trao đổi, thảo luận với các chuyên gia về tính bền vững
của ngành du lịch và phân tích 4.500 tiêu chí của hơn 60 chứng chỉ hiện hành
với sự tham gia của hơn 80.000 ngƣời bao gồm những nhà bảo tồn, các nhà
lãnh đạo ngành, các cơ quan chức năng của chính phủ và Liên hợp quốc.


14

Tháng 10/2008 tại hội nghị Bảo tồn Thế giới của IUCN đã cơng bố tiêu
chí du lịch bền vững tồn cầu lần đầu tiên. Bộ tiêu chí mới này đƣợc xây
dựng dựa trên cơ sở hàng nghìn các tiêu chí đã đƣợc áp dụng thực tiễn hiệu
quả trên khắp thế giới. Các tiêu chuẩn này đƣợc phát triển để cung cấp một
khung hƣớng dẫn hoạt động du lịch bền vững, giúp các doanh nhân, ngƣời
tiêu dùng, chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và các cơ sở giáo dục bảo
đảm rằng hoạt động du lịch là nhằm giúp đỡ chứ không làm hại cộng đồng và
môi trƣờng địa phƣơng.
Một số lợi ích của bộ tiêu chuẩn du lịch bền vững tồn cầu:
- Định hƣớng bền vững hóa các hình thức kinh doanh ở mọi cấp độ và
hƣớng các nhà kinh doanh chọn lựa chƣơng trình du lịch bền vững để đáp ứng
tiêu chuẩn toàn cầu;
- Hƣớng dẫn các đại lý du lịch chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ du lịch
bền vững;
- Giúp đỡ khách hàng nhận biết các hoạt động và chƣơng trình du
lịch bền vững;
- Cung cấp phƣơng tiện thông tin nhận định về các nhà cung cấp dịch
vụ du lịch bền vững;
- Đảm bảo rằng tiêu chuẩn của chứng chỉ và các chƣơng trình tình
nguyện đáp ứng đƣợc những tiêu chí đã đƣợc cơng nhận rộng rãi;
- Chỉ ra điểm khởi đầu để phát triển du lịch bền vững cho các chƣơng
trình của chính phủ, tổ chức phi chính phủ và tƣ nhân;
- Là cơ sở định hƣớng cho chƣơng trình giáo dục và đào tạo về du lịch.
Theo các chuyên gia, những tiêu chuẩn này chỉ là bƣớc khởi đầu trong
tiến trình hƣớng đến một tiêu chuẩn chung áp dụng trong tất cả các hình
thức hoạt động của du lịch. Bộ tiêu chuẩn này chỉ đƣa ra những việc nên
làm, song không chỉ ra cách thức thực hiện hay xác định tính khả thi của
mục tiêu. Vì vậy, vai trị bổ sung của việc quản lý giám sát cùng với công cụ



15
giáo dục truyền thông và các cách tiếp cận sẽ là những yếu tố khơng thể
thiếu để góp phần hồn thiện.
(1) Quản lý hiệu quả và bền vững
- Các công ty du lịch cần thực thi một hệ thống quản lý bền vững, phù
hợp với quy mô và thực lực của mình để bao qt các vấn đề về mơi trƣờng,
văn hóa xã hội, chất lƣợng, sức khỏe và an tồn.
- Tn thủ các điều luật và quy định có liên quan trong khu vực và quốc tế.
- Tất cả nhân viên đƣợc đào tạo định kỳ về vai trò của họ trong quản lý
mơi trƣờng, văn hóa xã hội, sức khỏe và các thói quen an tồn.
- Cấn đánh giá sự hài lịng của khách hàng để có các biện pháp điều
chỉnh phù hợp.
- Quảng cáo đúng sự thật và khơng hứa hẹn những điều khơng có trong
chƣơng trình kinh doanh.
- Thiết kế và thi công cơ sở hạ tầng:
+ Chấp hành những quy định về bảo tồn di sản tại địa phƣơng;
+ Tôn trọng những di sản thiên nhiên và văn hóa địa phƣơng trong cơng
tác thiết kế, đánh giá tác động, quyền sở hữu đất đai và lợi nhuận thu đƣợc;
+ Áp dụng các phƣơng pháp xây dựng bền vững thích hợp tại địa phƣơng;
+ Đáp ứng yêu cầu của các cá nhân có nhu cầu đặc biệt.
- Cung cấp thông tin cho khách hàng về môi trƣờng xung quanh, văn
hóa địa phƣơng và di sản văn hóa, đồng thời giải thích cho khách hàng về
những hành vi thích hợp khi tham quan các khu vực tự nhiên, các nền văn hóa
và các địa điểm di sản văn hóa.
(2) Gia tăng lợi ích kinh tế xã hội và giảm thiểu tác động tiêu cực đến
cộng đồng địa phương
- Cơng ty du lịch tích cực ủng hộ các sáng kiến phát triển cơ sở hạ tầng
xã hội và phát triển cộng đồng nhƣ xây dựng cơng trình giáo dục, y tế và hệ
thống thoát nƣớc.



16
- Sử dụng lao động địa phƣơng, có thể tổ chức đào tạo nếu cần thiết, kể
cả đối với vị trí quản lý.
- Các dịch vụ và hàng hóa địa phƣơng nên đƣợc doanh nghiệp bày bán
rộng rãi ở bất kỳ nơi nào có thể.
- Cơng ty du lịch cung cấp phƣơng tiện cho các doanh nghiệp nhỏ tại
địa phƣơng để phát triển và kinh doanh các sản phẩm bền vững đựa trên đặc
thù về thiên nhiên, lịch sử và văn hóa địa phƣơng (bao gồm thức ăn, nƣớc
uống, sản phẩm thủ công, nghệ thuật biểu diễn và các mặt hàng nông sản).
- Thiết lập một hệ thống quy định cho các hoạt động tại cộng đồng bản
địa hay địa phƣơng, với sự đồng ý và hợp tác của cộng đồng.
- Cơng ty phải thi hành chính sách chống bóc lột thƣơng mại, đặc biệt
đối với trẻ em và thanh thiếu niên, bao gồm cả hành vi bóc lột tình dục.
- Đối xử công bằng trong việc tiếp nhận các lao động phụ nữ và ngƣời
dân tộc thiểu số, kể cả ở vị trí quản lý, đồng thời hạn chế lao động trẻ em.
- Tuân thủ luật pháp quốc tế và quốc gia về bảo vệ nhân công và chi trả
lƣơng đầy đủ.
- Các hoạt động của công ty không đƣợc gây nguy hiểm cho nguồn dự trữ
cơ bản nhƣ nƣớc, năng lƣợng hay hệ thống thoát nƣớc của cộng đồng lân cận.
(3) Gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ các tác
động tiêu cực
- Tuân thủ các hƣớng dẫn và quy định về hành vi ứng xử khi tham quan
các điểm văn hóa hay lịch sử, nhằm giảm nhẹ các tác động từ du khách.
- Đồ tạo tác khảo cổ hay lịch sử không đƣợc phép mua bán hay trƣng
bày, trừ khi đƣợc pháp luật cho phép.
- Có trách nhiệm đóng góp cho cơng tác bảo tồn di tích lịch sử, văn
hóa, khảo cổ và các tài sản có ý nghĩa quan trọng về tinh thần, tuyệt đối
không cản trở việc tiếp xúc của cƣ dân địa phƣơng.



17
- Tơn trọng quyền sở hữu trí tuệ của cộng đồng địa phƣơng khi sử dụng
nghệ thuật, kiến trúc hay các di sản văn hóa của địa phƣơng trong hoạt động
kinh doanh, thiết kế, trang trí, ẩm thực.
(4) Gia tăng lợi ích mơi trường và giảm nhẹ tác động tiêu cực
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
+ Ƣu tiên buôn bán những sản phẩm thân thiện môi trƣờng nhƣ vật liệu
xây dựng, thức ăn và hàng tiêu dùng;
+ Cân nhắc khi bn bán các sản phẩm tiêu dùng khó phân hủy và cần
tìm cách hạn chế sử dụng các sản phẩm này;
+ Tính tốn mức tiêu thụ năng lƣợng cũng nhƣ các tài nguyên khác, cần
cân nhắc giảm thiểu mức tiêu dùng cũng nhƣ khuyến khích sử dụng năng
lƣợng tái sinh;
+ Kiểm soát mức tiêu dùng nƣớc sạch, nguồn nƣớc và có biện pháp hạn
chế lƣợng nƣớc sử dụng.
- Giảm ơ nhiễm:
+ Kiểm sốt lƣợng khí thải nhà kính và thay mới các dây chuyền sản
xuất nhằm hạn chế hiệu ứng nhà kính, hƣớng đến cân bằng khí hậu;
+ Nƣớc thải, bao gồm nƣớc thải sinh hoạt phải đƣợc xử lý triệt để và tái
sử dụng;
+ Thực thi kế hoạch xử lý chất thải rắn với mục tiêu hạn chế chất thải
không thể tái sử dụng hay tái chế;
+ Hạn chế sử dụng các hóa chất độc hại nhƣ thuốc trừ sâu, sơn, thuốc
tẩy, thay thế bằng các sản phẩm khơng độc hại, quản lý chặt chẽ các hóa chất
đƣợc sử dụng;
+ Áp dụng các quy định giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, ánh sáng, nƣớc
thải, chất gây xói mịn, hợp chất gây suy giảm tầng ozon và chất làm ô nhiễm
không khí, đất.
- Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên:



×