Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá sinh trưởng và hiệu quả kinh tế rừng keo lai (acacia mangium x acacia auriculifomis) trồng tại công ty TNHH MTV lâm nghiệp tỉnh bà rịa vũng tàu​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
  

NGUYỄN TĂNG TRƢỜNG DUY

ĐÁNH GIÁ SINH TRƢỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG
KEO LAI (ACACIA MANGIUM X ACACIA AURICULIFOMIS)
TRỒNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Bà Rịa, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
  

NGUYỄN TĂNG TRƢỜNG DUY

ĐÁNH GIÁ SINH TRƢỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG
KEO LAI (ACACIA MANGIUM X ACACIA AURICULIFOMIS)
TRỒNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP


TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ: 606260

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN QUANG BẢO

Bà Rịa, năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Bà Rịa, tháng 1 năm 2019
Tác giả luận văn

NGUYỄN TĂNG TRƢỜNG DUY


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hồn thành theo chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ chuyên
ngành Lâm nghiệp, tại Phân hiệu Trƣờng Đại Học Lâm nghiệp Đồng Nai.
Trong quá trình thực hiện luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót,
vì vậy tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý q báu của quý thầy cô cùng bạn bè,
đồng nghiệp để luận văn của tơi hồn hảo hơn.

Để hồn thành cơng trình nghiên cứu này, tác giả đã nhận đƣợc sự hỗ
trợ và giúp đỡ của Phòng đào tạo Sau đại học, Ban giám hiệu Trƣờng Đại Học
Lâm nghiệp, Ban giám đốc Phân hiệu Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai và
q Thầy Cơ đã tận tình giảng dạy trong suốt chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ.
Đặc biệt, tác giả xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS. Trần
Quang Bảo đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt
q trình học tập và thực hiện hồn thành đề tài tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin cảm ơn sự ủng hộ nhiệt tình của các đồng nghiệp, cảm ơn
sự động viên chia sẻ của các bạn bè.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình, đã ln
bên cạnh và động viên ủng hộ để cho tác giả có ngày hơm nay.
Bà Rịa, tháng 1 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Tăng Trƣờng Duy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH..................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................3

1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................4
1.2.1. Vấn đề giống Keo lai .............................................................................4
1.2.2. Sinh trƣởng của cây Keo lai ...................................................................6
1.2.3. Năng suất và sản lƣợng ..........................................................................8
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................11
2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................11
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................11
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................................11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................11
2.3.Nội dung nghiên cứu................................................................................12
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc cơ bản của lâm phần của rừng
trồng Keo lai tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu thông
qua quy luật phân bố số cây theo một số nhân tố sinh trƣởng ........................12
2.3.2. Nghiên cứu quá trình sinh trƣởng, tăng trƣởng và năng suất của rừng
trồng Keo lai tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu ........12
2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng Keo lai .....................12


iv
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả trồng rừng Keo lai tại
khu vực nghiên cứu .......................................................................................12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................12
2.4.1. Phƣơng pháp chung .............................................................................12
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...........................................................13
Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................................22
3.1. Đặc điểm của khu vực nghiên cứu ..........................................................22
3.1.1. Lịch sử hình thành Cơng ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bà Rịa – Vũng
Tàu ................................................................................................................22

3.1.2. Vị trí địa lý...........................................................................................22
3.1.3. Diện tích ..............................................................................................23
3.1.4. Địa hình, địa mạo .................................................................................23
3.1.5. Khí hậu ................................................................................................24
3.1.6. Thủy văn ..............................................................................................26
3.1.7. Tài nguyên rừng ...................................................................................26
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................28
3.2.1. Dân số ..................................................................................................28
3.2.2. Điều kiện kinh tế ..................................................................................29
3.2.3. Nông nghiệp ........................................................................................32
3.2.4. Ngƣ nghiệp ..........................................................................................33
3.2.5. Du lịch sinh thái ...................................................................................34
3.2.6. Giao thông ...........................................................................................35
3.2.7. Thực trạng môi trƣờng .........................................................................35
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................38
4.1. Một số đặc điểm cấu trúc rừng trồng Keo lai tại khu vực nghiên cứu ......38
4.1.1. Kiểm tra tính thuần nhất về đƣờng kính, chiều cao và đƣờng kính tán
giữa các ơ tiêu chuẩn trong cùng một độ tuổi .................................................38
4.1.2. Quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính (N/D1.3) ...............................40
4.1.3. Quy luật phân bố số cây theo chiều cao vút ngọn (N/H vn) ....................43


v
4.1.4. Quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính tán (N/Dtán) .........................46
4.2. Nghiên cứu quá trình sinh trƣởng và tăng trƣởng rừng trồng Keo Lai ..........49
4.2.1. Quá trình sinh trƣởng đƣờng kính ngang ngực (D1.3, cm) .....................49
4.2.2. Q trình sinh trƣởng chiều cao vút ngọn (Hvn, m). .............................52
4.2.3. Hình số (f) và sự phát triển thể tích (V, m3) của rừng trồng Keo lai ....55
4.2.3.1. Hình số (f) của rừng trồng Keo lai.....................................................55
4.2.3.2. Quy luật phát triển thể tích rừng trồng Keo lai theo tuổi ...................57

4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai khu vực nghiên cứu ..........59
4.3.1. Dự tốn chi phí và trữ lƣợng cho 1 ha rừng ..........................................59
4.3.1.1. Dự tốn chi phí cho một ha rừng trồng Keo ......................................59
4.3.1.2. Dự đoán sản lƣợng cho 1 ha rừng trồng Keo .....................................61
4.3.2. Hiệu quả kinh tế của 01 ha rừng trồng Keo lai .....................................62
4.3.3. Hiệu quả xã hội ....................................................................................65
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong kinh doanh rừng
trồng Keo lai tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu ........67
4.4.1. Giải pháp về kỹ thuật ...........................................................................67
4.4.2. Giải pháp về chính sách .......................................................................68
4.4.3. Giải pháp về kinh tế, xã hội..................................................................68
4.4.4. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và phổ cập
Lâm nghiệp ....................................................................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................71
1. Kết luận .....................................................................................................71
2. Tồn tại .......................................................................................................74
3. Kiến nghị ...................................................................................................74


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCR

Tỉ lệ thu nhập so với chi phí

D1.3

Đƣờng kính tại 1,3 mét

Hdc


Chiều cao dƣới cành

Hvn

Chiều cao vút ngọn

Ku (Ex)

Độ nhọn

IRR

Chỉ tiêu tỷ suất nội tại

ÔTC

Ô tiêu chuẩn

NPV

Giá trị hiện tại ròng

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

PVC

Chi phí rịng


PVB

Lợi nhuận rịng

QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

S

Độ lệch chuẩn

R

Phạm vi biến động

Sk

Độ lệch

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ZH

Tăng trƣởng thƣờng xuyên hàng năm về chiều cao

∆H


Tăng trƣởng bình quân chung về chiều cao


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biểu điều tra đo cây .......................................................................14
Bảng 3.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc Vũng Tàu năm
2012-2015 (Đơn vị: 0C ) ................................................................................25
Bảng 3.2. Diện tích rừng trồng Keo lai tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2013 - 2018 .........................................................28
Bảng 3.3. Các đơn vị hành chính huyện Xuyên Mộc .....................................29
Bảng 3.4. Điều kiện kinh tế tại các xã thuộc lâm phần Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu ....................................................................29
Bảng 4.1. Kết quả kiểm tra sự thuần nhất của các OTC .................................39
Bảng 4.2. Các đặc trƣng thống kê về đƣờng kính ...........................................41
Bảng 4.3. Các đặc trƣng thống kê về chiều cao vút ngọn ...............................44
Bảng 4.4. Các đặc trƣng thống kê về đƣờng kính tán .....................................47
Bảng 4.5. Các chỉ tiêu về sinh trƣởng đƣờng kính của rừng trồng Keo lai .....50
Bảng 4.6. Các chỉ tiêu về sinh trƣởng chiều cao của rừng trồng Keo lai ........53
Bảng 4.7. Quy luật biến đổi hình số (f) của lồi Keo lai trồng tại khu vực
nghiên cứu .....................................................................................................56
Bảng 4.8. Các chỉ tiêu sinh trƣởng về thể tích của rừng trồng Keo lai ............58
Bảng 4.9. Dự tốn chi phí trồng, chăm sóc, bảo vệ 1 ha rừng trồng Keo lai ...60
Bảng 4.10. Trữ lƣợng rừng Keo lai tại khu vực nghiên cứu ...........................62
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế ch0 1ha rừng trồng Keo lai tại khu vực
nghiên cứu .....................................................................................................63
Bảng 4.12. Số lao động tham gia trồng và chăm sóc 1ha rừng keo lai chu kỳ 6
năm ................................................................................................................66



viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Thu thập số liệu trên ơ tiêu chuẩn ...................................................15
Hình 3.1. Vị trí huyện Xun Mộc trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ..................23
Hình 3.2. Bản đồ hiện trạng rừng huyện Xuyên Mộc .....................................28
Hình 4.1. Phân bố N/D1,3 rừng trồng Keo lai tại khu vực nghiên cứu .............42
Hình 4.2. Phân bố N/Hvn rừng trồng Keo lai tại khu vực nghiên cứu .............45
Hình 4.3. Phân bố N/Dtán rừng trồng Keo lai tại khu vực nghiên cứu .............48
Hình 4.4. Tƣơng quan giữa đƣờng kính (D1.3) với tuổi (A) lồi Keo lai .........51
Hình 4.5. Tăng trƣởng về đƣờng kính (D1.3) lồi Keo lai ...............................51
Hình 4.6. Tƣơng quan giữa chiều cao (Hvn) với tuổi (A) lồi Keo lai .............54
Hình 4.7. Tăng trƣởng về chiều cao (Hvn) lồi Keo lai ...................................54
Hình 4.8. Đƣờng biểu diễn quy luật biến đổi của hình số (f) của rừng trồng lai
tại khu vực nghiên cứu...................................................................................57
Hình 4.9. Tƣơng quan giữa về thể tích (V, m3) với tuổi (A) lồi Keo lai ........58
Hình 4.10. Tăng trƣởng về thể tích (V, m3) lồi Keo lai.................................59
Hình 4.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai tại khu vực nghiên
cứu.................................................................................................................64


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thời gian vài năm trƣớc đây, rừng tự nhiên đã bị suy giảm nhanh chóng
cả về số lƣợng và chất lƣợng. Trƣớc tình hình đó, nhiều cơ quan Lâm nghiệp,
tổ chức cá nhân và ngƣời dân nhiều địa phƣơng đã đẩy mạnh kinh doanh rừng
trồng. Việc trồng rừng đã góp phần đáng kể nâng cao tỷ lệ che phủ đất trống
đồi núi trọc, đáp ứng nhu cầu về gỗ đồng thời tạo thêm nhiều công ăn việc
làm cho ngƣời dân sống gần rừng nhất là đồng bào dân tộc thiểu số sống ở
vùng sâu vùng xa. Hiện tại việc trồng rừng các loài cây mọc nhanh cho năng

suất cao đang là nhu cầu thực tiễn cấp thiết, với nhiều thành phần kinh tế tham
gia.
Trồng rừng sản xuất ở nƣớc ta hiện nay đang là vấn đề thu hút sự quan
tâm của nhiều ngƣời đặc biệt từ khi thực hiện các Nghị định 01/CP của Chính
phủ về giao đất, cho thuê đất Lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích Lâm nghiệp. Các giá trị về kinh
tế, xã hội và môi trƣờng mà lâm sản mang lại là vô cùng to lớn. Theo thống
kê từ Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển nông thôn năm 2009, giá trị sản xuất gỗ
và sản phẩm gỗ khoảng 2,27 tỷ USD, cịn trong cơ cấu giá trị nơng sản xuất
khẩu của Việt Nam năm 2009 thì gỗ và sản phẩm gỗ đứng vị trí thứ 3. Kết
quả này cho thấy lâm sản là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Việt Nam.
Để đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy, ván
nhân tạo, gỗ xẻ cơng nghiệp và đóng đồ gia dụng khi rừng tự nhiên đang đóng
cửa thì việc đầu tƣ phát triển rừng trồng sản xuất với những loài cây mọc
nhanh là rất cần thiết. Trong số những loài cây mọc nhanh phục vụ trồng rừng
sản xuất thì Keo lai là lồi có nhiều triển vọng, với ƣu thế nhƣ khả năng thích
nghi cao, sinh trƣởng nhanh và cải tạo đất tốt (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2003).
Đến nay các lồi Keo đƣợc đánh giá là nhóm lồi có hiệu quả kinh tế cao, chu
kỳ kinh doanh ngắn, có thị trƣờng rộng và đóng vai trị quan trọng trong việc
phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam nói chung và Bà Rịa - Vũng Tàu nói
riêng.


2
Cũng nhƣ nhiều địa phƣơng khác, Công ty TNHH Lâm nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu nằm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một cơng ty có tiềm
năng lớn về đất Lâm nghiệp để phát triển rừng trồng nói riêng và sản xuất
Lâm nghiệp nói chung đã có những nổ lực, các biện pháp kỹ thuật để nâng
cao chất lƣợng cây Keo lai đem lại hiệu quả kinh tế đáng kể nhằm chủ động
cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành cơng nghiệp chế biến gỗ nói chung và
nguồn nguyên liệu bột giấy nói riêng tại Bà Rịa - Vũng Tàu, với những lý do

trên tôi xin tiến hành làm đề tài :“Đánh giá sinh trưởng và hiệu quả kinh tế
rừng Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculifomis) trồng tại Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”. Từ đó làm cơ sở đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả các mô hình trồng rừng kinh tế
tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu.


3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Keo lai là tên gọi viết tắt của giống lai tự nhiên giữa hai loài Keo tai
tƣợng (Acacia mangium) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis). Giống lai
này đƣợc Messrs Hepbum và Shim phát hiện năm 1972 trong những hàng cây
trồng ven đƣờng. Năm 1978 khi xem xét các mẫu tiêu bản tại phòng tiêu bản
thực vật ở Queensland (Australia) Pedkey đã xác nhận đó là giống lai tự nhiên
giữa Keo tai tƣợng và Keo lá tràm. Trong tự nhiên Keo lai cũng đƣợc phát
hiện ở Papu NewGuinea (Turn bull,1986; Grinfin, 1988) dẫn theo Lê Đình
Khả (1997).
Nghiên cứu năm 1987 của Rufelds cho thấy tại miền Bắc Sabah –
Malaisia, Keo lai xuất hiện ở rừng Keo tai tƣợng 3 - 4 cây/ha cịn Wong thì
thấy xuất hiện tỷ lệ 1/500cây.
Năm 1991 Cyrin Pinso và Robert NaSi đã thấy tại khu UluKukut cây
lai tự nhiên đời F1 sinh trƣởng khá hơn các xuất xứ của Keo tai tƣợng ở
Sabah. Các tác giả này cũng thấy rằng gỗ của Keo lai là trung gian giữa Keo
tai tƣợng và Keo lá tràm, có phẩm chất tốt hơn Keo tai tƣợng.
Tại Thái Lan (Kij Kar, 1992), Keo lai đƣợc tìm thấy ở vƣờn ƣơm Keo
tai tƣợng (lấy giống từ Malaisia) tại trạm nghiên cứu Jon – Pu của Viện
nghiên cứu Lâm nghiệp Đài Loan (Kiang Tao et al,1989). Trong giai đoạn
vƣờn ƣơm Keo lai hình thành lá giả (Phylod) sớm hơn Keo tai tƣợng và muộn
hơn Keo lá tràm, dẫn theo Lê Đình Khả (1997).

Keo lai đã đƣợc nghiên cứu nhân giống thành công bằng hom (Griffin,
1991). Tuy nhiên, trên thế giới vẫn chƣa có những nghiên cứu về tính chất vật
lý và cơ học cũng nhƣ tính chất bột giấy của Keo lai và chƣa có những nghiên
cứu chọn lọc cây trội và khảo nghiệm dịng vơ tính để từ đó tạo ra các dịng
tốt nhất để đƣa vào sản xuất (Lê Đình Khả,1999).
Hiện nay Keo lai đƣợc trồng rất nhiều quốc gia trên thế giới: Australia,
Papua new Guinea va Indonexia, Malaixia, Philippin phù hợp với nhiều điều


4
kiện sinh thái, cây phát triển nhanh, trồng dễ sống, trong một chu kỳ cho một
sinh khối lớn hơn các loài Keo khác và chất lƣợng gỗ cũng đẹp.
Sinh trƣởng và sản lƣợng: Qua các số liệu khảo nghiệm và trồng rừng
thực tế thì sinh trƣởng cây Keo lai sinh trƣởng rất nhanh và cho sinh khối lớn
hơn rất nhiều so với các loài cây Keo bố mẹ và các giống Keo lai khác.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
1.2.1. Vấn đề giống Keo lai
Ở nƣớc ta, Keo lai xuất hiện lác đác một số nơi ở Nam Bộ nhƣ Tân
Tạo, Trảng Bom, Sơng Mây và ở Ba Vì (Hà Tây), Phú Thọ, Hồ Bình và
Tun Quang…(Lê Đình Khả,1999). Những cây lai này đã xuất hiện trong
rừng Keo tai tƣợng với những tỷ lệ khác nhau. Ở các tỉnh Miền Nam là 3-4%,
cịn ở Ba Vì là 4-5%. Riêng giống lai tự nhiên tại Ba Vì đƣợc xác định là
Acacia Mangium (xuất xứ Daitree thuộc bang Queensland) với Acacia
auriculiformis (xuất xứ Darwin thuộc Bang Northern Territoria) của
Australia.
Keo lai đƣợc phát hiện và khảo nghiệm đợt 1 từ năm 1993 – 1995, đến
năm 1996 Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng đã phối hợp với các đơn vị
khác tiếp tục nghiên cứu về Keo lai. Các nghiên cứu này là chọn lọc thêm các
cây trội Keo lai tự nhiên, xây dựng khảo nghiệm các dịng vơ tính, tiến hành
đánh giá tiềm năng bột giấy của Keo lai cũng nhƣ tiến hành khảo nghiệm các

dòng Keo lai đƣợc lựa chọn ở các vùng sinh thái khác nhau (Lê Đình Khả,
Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Văn Thảo và các cộng sự,1999; Lê Đình Khả,1999).
Kết quả cho thấy Keo lai có ƣu thế lai rõ rệt về sinh trƣởng so với Keo tai
tƣợng và Keo lá tràm, có nhiều đặc điểm hình thái trung gian giữa Keo tai
tƣợng và Keo lá tràm. Khi cắt cây để tạo chồi thì Keo lai cho rất nhiều chồi
(trung bình 289 hom/01gốc). Các hom này có tỷ lệ ra rễ trung bình 47% trong
đó có 11 dịng cho ra rễ từ 57 - 85%. Sai khác giữa các dịng về sinh trƣởng là
khá rõ. Một số dịng vơ tính sinh trƣởng rất nhanh nhƣng các chỉ tiêu chất
lƣợng khơng đạt u cầu, một số dịng vừa sinh trƣởng nhanh vừa có các chỉ


5
tiêu chất lƣợng tốt có thể nhân giống nhanh và số lƣợng nhiều đƣa vào sản
xuất nhƣ các dòng BV5, BV10, BV16, BV29, BV32.
Năm 1996 -1997 việc chọn lọc cây trội tại Ba Vì (Hà Tây) và khu vực
Đơng Nam Bộ nhƣ khu vực Bầu Bàng, Sông Mây và trƣờng Cao Đẳng Lâm
nghiệp. Ở Ba Vì điều kiện lập địa khá khắc nghiệt (đất đồi trọc, nghèo dinh
dƣỡng và mùa đông lạnh).
Ở Đông Nam Bộ là đất phù sa cổ sâu, ít bị đá ong hố, tƣơng đối bằng
phẳng, có nắng quanh năm. Vì vậy, Keo lai ở Ba Vì sinh trƣởng chậm hơn ở
Đông Nam Bộ song các cây lai đƣợc chọn cả hai nơi đều có sinh trƣởng vƣợt
trội rõ rệt hơn so với Keo tai tƣợng, số liệu dƣới đây cho thấy những cây Keo
lai đƣợc lựa chọn có đƣờng kính vƣợt Keo tai tƣợng 30,1 - 149,1% (tại Ba Vì)
và 25,3 - 107,7% (tại Đơng Nam Bộ), chiều cao vƣợt Keo tai tƣợng từ 29,4 125,8% (tại Ba Vì) và 12,1 - 81,8% (tại Đơng Nam Bộ). Đây cũng là những
cây Keo lai có hình dáng thân cây và tán lá đẹp nhất ở mỗi nơi, khảo nghiệm
dịng vơ tính có thể sẽ chọn đƣợc một số dòng tốt nhất để phát triển vào sản
xuất (Lê Đình Khả, Nguyễn Văn Thảo, Phạm Văn Tuấn và các cộng sự 1999;
Lê Đình Khả, 1999).
Khảo nghiệm một số dịng vơ tính mới đƣợc chọn năm 1996 ở (Cẩm
Quỳ) đã đƣợc xây dựng ngay tại nơi chọn lọc cây mẹ. Nguồn Keo lai đƣợc

lựa chọn là từ các rừng Keo tai tƣợng đƣợc lấy giống từ Đồng Nai, thấy nổi
lên một số nét chính các cây trội Keo lai mới đƣợc chọn mặc dù có độ vƣợt
ban đầu khá lớn, song qua khảo nghiệm đều thấy sinh trƣởng kém hơn các
dòng Keo lai cũ là BV5, BV10. Trong 14 dòng đƣa vào khảo nghiệm có 10
dịng vƣợt các lồi Keo có bố mẹ đƣợc trồng làm đối chứng. Trong đó có 8
dịng có độ vƣợt lớn hơn 25% so với các lồi cây bố mẹ (Lê Đình Khả và các
cơng sự, 1997-1999). Hệ số biến động về đƣờng kính và chiều cao của Keo
lai cũng luôn nhỏ hơn Keo tai tƣợng và Keo lá tràm, nghĩa là Keo lai có ƣu
điểm có đƣờng kính và chiều cao đồng đều hơn Keo tai tƣợng (Lê Đình Khả
và các cộng sự, 1997).


6
Một số dịng Keo lai đƣợc lựa chọn có hàm lƣợng xenlulơ cao hơn hai
lồi bố mẹ và cao hơn Bạch đàn Caman. Độ chịu kéo, độ gấp, và độ trắng
giấy của Keo lai cũng cao hơn hai loài bố mẹ, bồ đề và mỡ.
Nghiên cứu của Lê Đình Khả và các cộng sự năm 1997 cho thấy không
nên dùng hạt của Keo lai trồng rừng mới. Cây lai đời F1 có hình thái trung
gian giữa hai lồi bố mẹ và đồng nhất tƣơng đối về hình thái. Song khi sinh
sản bằng hạt để cho thế hệ lai thứ hai (F2) lại bị phân ly hình thái và bị thối
hố, vì vậy khi trồng rừng bằng cây con mọc từ hạt của cây lai F1 cây trồng sẽ
bị phân hoá về sinh trƣởng và hình thái, đồng thời ƣu thế lai cũng bị giảm
xuống. Chính vì vậy, việc nhân giống bằng hom hoặc nhân giống bằng nuôi
cấy mô là phƣơng pháp bảo đảm nhất để giữ ƣu thế lai đời F1.
1.2.2. Sinh trưởng của cây Keo lai
Nghiên cứu so sánh tại rừng trồng ở Ba Vì đã cho thấy lúc 2,5 tuổi Keo
lai có chiều cao 4,5m, đƣờng kính ngang ngực trung bình từ 5,21 cm, trong
khi Keo tai tƣợng có chiều cao là 2,77m và đƣờng kính là 2,63m (Lê Đình
Khả, Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Đình Hải, 1993).
Nghiên cứu chọn lọc cây trội, nhân giống và bƣớc đầu khảo nghiệm

dịng vơ tính Keo lai ở Đơng Nam Bộ do Phạm Văn Tuấn, Lƣu Bá Thịnh,
Phạm Văn Chiến tiến hành năm (1995; 1998; 1999) cho thấy hom chồi ra rễ
cao nhất đƣợc giâm hom từ tháng 5 - 7 và xử lý bằng IBA dạng bột nồng độ
0,7% và 1,0% trong đó các cá thể Keo lai khác nhau có tỷ lệ ra rễ khác nhau.
Qua khảo nghiệm cho thấy các dịng Keo lai có sinh trƣởng nhanh hơn Keo lá
tràm và Keo tai tƣợng từ đó chọn đƣợc các dịng 3; 5; 6; 12 có sinh trƣởng
nhanh để nhân giống đại trà cho trồng rừng sản xuất ở Đông Nam Bộ và các
địa phƣơng có điều kiện lập địa tƣơng tự.
Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tân, Trần Hồ Quang, Ngơ Thị Minh
Dun, Đồn Thị Mai (1995) về ni cấy mơ cây Keo lai thấy rằng có thể
nhân giống nhanh cây Keo lai bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô trong môi
trƣờng MS (Murashige and Skoog) với BAP (Benzym Amino Purinine) 2mg/l


7
thì số chồi nhân lên 20 - 21 lần và có thể cho các chồi ra rễ bằng biện pháp
giâm hom thông thƣờng trên nền cát sông đƣợc phun sƣơng trong nhà kính,
nghiên cứu này đã xác định đƣợc mơi trƣờng thích hợp và tỷ lệ các nguyên tố
đa lƣợng, vi lƣợng, tỷ lệ các chất kích thích sinh trƣởng cũng nhƣ môi trƣờng
nuôi cấy mô Keo lai.
Sau này Lê Đình Khả và cộng sự ở Malaisia thí nghiệm giâm trực tiếp
cây mô trên nền cát sông, sau 01 tháng giâm hom cây mơ có tỷ lệ ra rễ 90 100% và sau 02 tháng giâm hom cây ra rễ vẫn giữ đƣợc 80 - 100% (Lê Đình
Khả và cộng sự, 2001).
Nghiên cứu nhân giống Keo lai bằng hom tại Ba Vì cho thấy khả năng
cung cấp hom thay đổi theo tuổi cây và theo các tháng trong năm. Số hom cắt
đƣợc từ cây giống 1 tuổi là 116 hom/cây, cây giống 2 tuổi là 357 hom/cây,
cây từ 3 - 4 tuổi từ 511 - 518 hom/cây. Nhƣ vậy, cây 2 tuổi đã có khả năng
cung cấp hom gấp 3 lần cây một tuổi, cây 3 tuổi thì khả năng cung cấp hom
bắt đầu ổn định, thời gian cắt đƣợc nhiều hom nhất là tháng 5 - tháng 10, thực
tế đây là thời kỳ ra rễ cao nhất.

Các loại hoocmon dùng để giâm hom cho cây gỗ là IAA, IBA. Thí
nghiệm giâm hom cho cây giống ba tuổi của Keo lai bằng IAA, IBA dạng bột,
đƣợc chuẩn bị theo chất nền của trung tâm nghiên cứu giống cây rừng có tên
gọi tắt là (TTG) đã đƣợc tiến hành tại vƣờn ƣơm Chèm (Hà Nội) của trung
tâm nghiên cứu giống cây rừng đƣợc tiến hành tháng 8 năm 1998, mỗi công
thức 30 hom, lặp lại 03 lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy cơng thức đối chứng
(khơng xử lý hoocmon) có tỷ ra rễ 61,1%, các công thức xử lý TTG2 (tức là
IAA) có tỷ lệ ra rễ trung bình từ 70 - 77,8%, các công thức xử lý TTG1 (tức là
IBA) có tỷ lệ ra rễ trung bình 72,2 - 88,9%, trong đó cơng thức xử lý bằng
IBA 0,75% dạng bột có tỷ lệ ra rễ trung bình cao nhất (86,7 - 93,3%). Điều
này chứng tỏ IAA, IBA có tác dụng kích thích ra rễ đối với hom Keo lai khá
rõ rệt và IBA là chất kích thích ra rễ mạnh hơn IAA.


8
1.2.3. Năng suất và sản lượng
Nghiên cứu giống Keo lai và vai trò các biện pháp thâm canh khác
trong tăng năng suất rừng trồng của Lê Đình Khả, Hồ Quang Vinh (1998) cho
thấy cải thiện giống và các biện pháp thâm canh đều có vai trị quan trọng
trong tăng năng suất rừng trồng. Muốn tăng năng suất rừng trồng cao, nhất
thiết phải áp dụng tổng hợp các biện pháp cải thiện giống và các biện pháp
thâm canh khác. Kết hợp giữa giống đƣợc cải thiện với các biện pháp kỹ thuật
trồng rừng thâm canh mới tạo đƣợc năng suất cao trong sản xuất Lâm nghiệp.
Các giống Keo lai đƣợc lựa chọn qua khảo nghiệm có năng suất cao hơn rất
nhiều so với các lồi bố mẹ. Ví dụ tại Cẩm Quỳ (Ba Vì - Hà Tây) khi đƣợc
trồng ở điều kiện thâm canh (có cày đất và bón phân thích hợp) thì ở giai đoạn
2 năm tuổi Keo lai có thể tích 19,6dm3/cây. Trong lúc các lồi Keo bố mẹ
trồng cùng điều kiện lập địa ở công thức quảng canh có thể tích thân cây
4,7dm3/cây. Trong khi các lồi bố mẹ trồng cùng điều kiện thâm canh nhƣ
vậy thì thể tích thân cây chỉ đạt 2,7 - 6,1dm3/cây, cịn cơng thức quảng canh

chỉ đạt 0,6 - 1,2dm3/cây (Lê Đình Khả,1997;1999). Nghiên cứu khả năng cải
tạo đất của Keo lai và hai lồi bố mẹ của Lê Đình Khả, Đồn Thị Bích,
Nguyễn Đình Hải (1999) cho thấy ở giai đoạn vƣờn ƣơm 03 tháng tuổi các
dòng Keo lai đã đƣợc lựa chọn có số lƣợng nốt sần từ 39,9 - 80,3 cái/cây, gấp
2,5 - 13 lần các loài bố mẹ. Khối lƣợng tƣơi của các nốt sần ở các dòng Keo
lai từ 0,39 - 0,47g/cây, trong lúc của các loài bố mẹ là 0,075 - 0,15g/cây, cịn
khối lƣợng khơ của các nốt sần ở các dòng Keo lai là 0,08 - 0,130g/cây, gấp 5
- 12 lần các loài Keo bố mẹ (0,011 - 0,017g/cây).
Một số dịng Keo lai có lƣợng vi khuẩn cố định nitơ cao hơn các loài bố
mẹ, một số khác có tính chất trung gian. Đặc biệt, dƣới tán rừng Keo lai 5 tuổi
khảo nghiệm tại Đá Chông thuộc trạm thực nghiệm giống BaVì (1999), số
lƣợng vi sinh vật và số lƣợng vi khuẩn cố định Nitơ tự do trong 01 gram đất
cao hơn rõ rệt so với đất dƣới tán rừng Keo tai tƣợng và Keo lá tràm, 01 gam


9
đất dƣới tán rừng Keo lai có thể gấp 5 - 17 lần các loài Keo bố mẹ và cao gấp
97 lần mẫu đất lấy ở nơi đất trống. Vì thế đất dƣới tán rừng Keo lai đƣợc cải
thiện hơn đất dƣới tán rừng Keo hai loài bố mẹ cả về hố tính, lý tính và số
lƣợng vi sinh vật.
Nghiên cứu khả năng chịu hạn của một số dòng Keo lai đƣợc lựa chọn
tại Ba Vì của Lê Đình Khả, Đồn Thị Mai, Nguyễn Thiên Hƣơng, (1999)
trong các dịng Keo lai đƣợc lựa chọn có sự khác nhau về cƣờng độ thoát hơi
nƣớc, áp suất thẩm thấu, độ ẩm cây héo và thể hiện tính chịu hạn cao hơn bố
mẹ. Trong đó dịng BV32 có sức chịu hạn khá nhất, tiếp theo là các dòng
BV5, BV10 và BV16.
Nghiên cứu của Đồn Ngọc Dao (2003) cho thấy khảo nghiệm tại Ba
Vì (Hà Tây) ở phƣơng thức thâm canh Keo lai 78 tháng tuổi chiều cao vút
ngọn trung bình 15 m, đƣờng kính trung bình D1.3 14,3 cm, thể tích thân cây
Keo lai đạt 172,2dm3/cây gấp 1,42 - 1,48 lần Keo tai tƣợng và gấp 5,6 - 10,5

lần thể tích Keo lá tràm. Khảo nghiệm tại Bình Thanh (Hồ Bình) ở cơng thức
thâm canh 7 tuổi chiều cao trung bình Keo lai là 22,3m, đƣờng kính trung
bình D1.3 20,7 cm, ở cơng thức quảng canh Keo lai có chiều cao 22,9 m,
đƣờng kính D1.3 là 19,3 cm, thể tích thân cây Keo lai đạt 383,1dm3/cây ở
cơng thức thâm canh, cịn thể tích thân cây công thức quảng canh là
344,2dm3/cây.
Khảo nghiệm tại Đại Lải (Vĩnh Phúc) ở đất đồi lateritic nghèo dinh
dƣỡng, mùa đông lạnh sau 6 năm tuổi ở công thức thâm canh H vn trung bình
đạt 15,5m, D1.3 trung bình 11,7cm, thể tích thân cây đạt 86,2dm3/cây, trong
khi đó thể tích thân cây Keo tai tƣợng là 16,2 - 31,3dm3/cây. Khảo nghiệm tại
Đông Hà (Quảng Trị) cho thấy ở 5,5 tuổi Hvn Keo lai là 16,7m, D1.3trung
bình 17,2cm, thể tích thân cây là 202,2dm3/cây.
Khảo nghiệm tại Long Thành (Đồng Nai) ở giai đoạn 5 tuổi Hvn trung
bình đạt 21,6m, D1.3 13,6cm, thể tích thân cây là 189,7dm3/cây.


10
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thế năm 2004 thì Keo lai dịng BV10
trồng thuần lồi trên đất phát triển trên đá phiến Thạch sét và đất phát triển
trên đá Sa thạch ở Lâm trƣờng Hữu Lũng và Lâm trƣờng Phúc Tân thuộc
Công ty Lâm nghiệp Đông Bắc. Kết quả cho thấy tại hai khu vực sinh trƣởng
chiều cao vút ngọn của dòng Keo lai (BV10) cao hơn Keo tai tƣợng từ 3,1 4,4m, dòng Keo lai (BV10) sinh trƣởng trên cùng một loại đất ở hai khu vực
thì chiều cao (Hvn) ở Hữu Lũng cao hơn ở Phúc Tân; đƣờng kính D 1.3 của
dịng Keo lai (BV10) ở Hữu Lũng sinh trƣởng nhanh hơn Keo tai tƣợng, tại
Hữu Lũng D1.3 của Keo lai (BV10) từ 11,3 – 12,7cm, còn Keo tai tƣợng từ
10,6 - 12,2 cm, ở Phúc Tân sinh trƣởng đƣờng kính D1.3 của Keo lai từ 8,9 9,3cm, Keo tai tƣợng từ 7,6 - 7,7cm. Hệ số biến động chiều cao của Keo lai
thấp hơn so với Keo tai tƣợng.
Hiện nay, Keo lai đƣợc trồng phổ biến trên cả nƣớc cho thấy sinh
trƣởng vƣợt trôi so với Keo lá tràm và phù hợp với hầu hết các loại đất, tuy
nhiên ở Việt Nam hiện nay các loại đất tốt chủ yếu chỉ để sản suất trồng các

loại cây khác có hiệu quả kinh tế hơn so với trồng rừng. Do vậy, hầu hết diện
tích trồng rừng chỉ đƣợc trồng hầu hết là đất xấu, có độ dốc lớn, đất trơ sỏi đá
nhƣng trồng rừng bằng giống Keo lai thì cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với
trồng rừng bằng loài Keo lá tràm và Keo tai tƣợng.
Qua các năm gần đây một số đơn vị chuyển sang chuyên trồng rừng
bằng cây Keo lai đã đem lại hiểu quả kinh tế về nhiều mặt nhƣ: Về mặt xã hội
thì giải quyết đựơc cơng ăn việc làm cho một lực lƣợng lao động dồi dào ở
vùng sâu vùng xa. Tăng thu nhập cho những ngƣời dân trồng rừng, góp phần
xố đói giảm nghèo, cải thiện tình dân sinh kinh tế. Về mặt sinh thái góp phần
phủ xanh đất trống đồi núi trọc và cải tạo đất. Hiện nay nhiều đơn vị trồng
rừng bằng Keo lai bƣớc đầu cho một hiệu quả kinh tế khá cao và từ đấy làm
mô hình nhân rộng ra cho ngƣời địa phƣơng tham gia vào trồng rừng.


11
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, N I DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học và lý luận về phƣơng pháp đánh giá
tổng hợp hiệu quả của phƣơng án kinh doanh trồng rừng Keo lai, từ đó đề
xuất biện pháp kỹ thuật lâm sinh để tác động nhằm nâng cao hiệu quả rừng
trồng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện đề tài nhằm đạt đƣợc các mục tiêu:
- Đánh giá đƣợc tình hình sinh trƣởng, năng suất của rừng trồng Keo lai
ở các cỡ tuổi tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội rừng trồng Keo lai tại Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả

kinh doanh rừng trồng tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Lâm phần trồng rừng Keo lai tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Bà Rịa - Vũng Tàu
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Rừng trồng Keo lai ở các tuổi khác nhau (từ tuổi 2 đến tuổi 6) của
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 6/2018 đến tháng 12/2018.


12
2.3.Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc cơ bản của lâm phần của rừng
trồng Keo lai tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu
2.3.2. Nghiên cứu quá trình sinh trưởng, tăng trưởng và năng suất của
rừng trồng Keo lai
- Quá trình sinh trƣởng
- Quá trình tăng trƣởng
- Năng suất của rừng
2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng Keo lai
- Phân tích hiệu quả kinh tế của chi phí đầu tƣ, nguồn thu từ bán sản
phẩm gỗ và lợi nhuận thu đƣợc từ kinh doanh trồng Keo lai.
- Phân tích hiệu quả xã hội qua khả năng tạo việc làm, nâng cao năng
lực cho ngƣời dân tại chỗ…
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả trồng rừng Keo lai tại
khu vực nghiên cứu
- Các giải pháp về kỹ thuật: Nguồn giống, lựa chọn vùng trồng, kỹ
thuật gây trồng chăm sóc, quản lý bảo vệ, tuổi và kỹ thuật khai thác…
- Các giải pháp về kinh tế xã hội: Định suất đầu tƣ, hợp tác với ngƣời

dân trong trồng và quản lý, đấu thầu và bán sản phẩm rừng trồng, chiến lƣợc
và chính sách đầu tƣ, thị trƣờng tiêu thụ, chế biến…
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp chung
Phƣơng pháp kế thừa: Các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ... đã có
hiện đang đƣợc công ty lƣu giữ, kết hợp với điều tra nghiên cứu tại hiện
trƣờng các lâm phần rừng trồng của Công ty.
Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng các phƣơng pháp điều tra sinh trƣởng
rừng theo qui định.


13
Phƣơng pháp xử lý các số liệu: Theo phƣơng pháp thống kê toán học
ứng dụng trong Lâm nghiệp; phƣơng pháp tính hiệu quả kinh tế theo giá trị
rịng NPV;
Phƣơng pháp chuyên gia: Áp dụng trong xây dựngcác giải pháp và đề
xuất kỹ thuật trồng rừng Keo lai tại Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
* Phƣơng pháp kế thừa: Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến biện
pháp kinh tế, kỹ thuật gây trồng rừng Keo lai tại Công ty
- Kế thừa tài liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội.
- Kế thừa hồ sơ thiết kế trồng rừng hàng năm của Công ty, các hợp
đồng kinh tế về trồng và chăm sóc.
- Kế thừa các bàn đồ về hiện trang rừng trồng, phân loại đất đai tại Bà
Rịa - Vũng Tàu.
- Các báo cáo kết quả nghiệm thu rừng trồng, theo dõi sinh trƣởng định
kỳ của rừng trồng.
* Phƣơng pháp điều tra và đánh giá sinh trƣởng rừng trồng Keo lai
- Lập ô tiêu chuẩn và điều tra trong ô: Tại khu rừng trồng Keo lai với
mỗi cỡ tuổi đặt từ 3 - 5 ơ tiêu chuẩn (ƠTC) điển hình tạm thời, diện tích mỗi ơ

500 m2 (20 m x25 m).
- Chỉ số điều tra: Đo đếm tất cả số cây trồng, cây sống, các chỉ tiêu sinh
trƣởng của tất cả các cây trong ô gồm chiều cao vút ngọn của cây (Hvn) đƣợc
đo từ mặt đất lên đỉnh sinh trƣởng cao nhất; đƣờng kính ngang ngực (D1.3);
đƣờng kính tán cây (Dt); phẩm chất cây.
- Phƣơng pháp đo:
+ Đƣờng kính ngang ngực (D1.3) đƣợc đo bằng thƣớc đo vanh có độ
chính xác đến 0,1 cm và đo của tất cả các cây trong ô tiêu chuẩn.
+ Đo chiều cao (Hvn) bằng thƣớc đo cao Blumeleiss của tất cả các cây
trong ơ tiêu chuẩn độ chính xác đến 0,1m.


14
+ Đo đƣờng kính tán (Dt) của tất cả các cây trong ô tiêu chuẩn bằng
cách đo gián tiếp thông qua hình chiếu tán của cây trên mắt đất, độ chính xác
0,1 m.
+ Dựa vào chiều cao Hvn, đƣờng kính D1.3, độ thẳng thân cây, mà chất
lƣợng cây rừng đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp phân loại từng cây trong ô
tiêu chuẩn theo 3 cấp:
* Cây tốt (A): là những cây một thân có Hvn, D1.3 cao hơn Hvn và D1.3
những cây trung bình, hình thân thẳng, tán đều, ít bị chèn ép, tỉa cành tự nhiên
tốt, không gãy ngọn, không sâu bệnh, độ thon cây đồng đều.
* Cây trung bình (B): là những cây có Hvn, D1.3 gần đạt đƣờng kính
chiều cao trung bình trở lên, tán hơi bị lệch, bị chèn ép một phần, tán vẫn nằm
trong tầng tán chính của rừng, thân hơi cong, khơng gãy ngọn và ít bị sâu
bệnh.
* Cây xấu (C): là những cây bị chèn ép, tán nằm dƣới tầng tán chính
của rừng, có Hvn, D1.3 dƣới trung bình, hoặc cây cong queo, sâu bệnh, tỉa cành
tự nhiên kém, thân bị cong hoặc bị tổn thƣơng.
Kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu bảng 2.1:

Bảng 2.1. Biểu điều tra đo cây
Số hiệu ÔTC ...................Lồi cây..................Độ dốc......................
Vị trí................. ..............Địa hình .................Hƣớng dốc..................
Ngày điều tra..............Ngƣời điều tra..................Địa điểm.................
S
TT

Tên cây

C1.3

Hvn

Hdc

(cm)

(m)

(m)

Dt (m)
ĐT

NB

Ghi
T.Bình

chú


1
2
Đối với việc giải tích thân cây, chúng tơi chỉ tiến hành giải tích một cây
trong mỗi ô tiêu chuẩn đƣợc lập. Cây đƣợc chọn là những cây sinh trƣởng và
phát triển bình thƣờng, khơng gãy ngọn, khơng sâu bệnh, thân thẳng, kích


15
thƣớc của cây giải tích phải đại diện cho kích thƣớc bình qn chung của ơ
tiêu chuẩn (đƣờng kính của cây giải tích là đƣờng kính bình qn về tiết
diện).
-

Đánh dấu cây giải tích, đánh dấu BN – ĐT, vị trí 1,3 m, phát dọn xung

quanh gốc, chọn hƣớng đổ.
-

Cƣa cây giải tích sát gốc chú ý tránh trƣờng hợp nứt thân, dập, rút râu

tôm.
-

Khi cây ngã phải phải phát hết cành nhánh. Trên cây giải tích tiến hành

xác định: Hmen thân, Hvn, Hdc, D1,3…

Hình 2.1. Thu thập số liệu trên ơ tiêu chuẩn
-


Xác định thể tích cây giải tích và hình số (f1,3)
+ Tính thể tích thân cây giải tích theo cơng thức kép tiết diện giữa. Khi

chặt hạ cây, chia thân cây thành các đoạn có chiều dài tuyệt đối là l = 1 mét;
đoạn cuối cùng là đoạn ngọn có chiều dài là ln.
V = (g1 + g3 + … gn – 1).l + 1/3.gn.ln
+ Tính hình số f1,3: hình số thân cây ngang ngực đƣợc tính trực tiếp từ
cây giải tích theo cơng thức:
f1,3 

VCay _ giai _ tich
VTru

* Phƣơng pháp xử lý số liệu
+ Bƣớc 1: Xác định trị số lớn nhất (Xmax), trị số nhỏ nhất (Xmin).


×