Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.84 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25: Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC :. Phong cảnh đền Hùng I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. Nội dung: -Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tôe tiên. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong sgk , tranh ảnh về đền Hùng III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : Trật tự 2 Bài cũ : Kiểm tra bài tập về tết 2. Bài mới :- Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài “ Phong cảnh đền Hùng”… Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện đọc: - GV hướng dẫn đọc. 1 học sinh đọc bài - GV chia đoạn ( 3 đoạn) - HS đọc nối tiếp - GV cùng HS tìm từ khó : - HS luyện đọc từ khó - GV cùng HS giải nghĩa từ . - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo nhóm - GV đọc bài lần 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 10’ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : H- Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở đâu H- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ? GV giảng thêm cho HS nghe về truyền thuyết con Rồng cháu Tiên H- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? GV chốt ý 1 : Cảnh đẹp tráng lệ , hùng vĩ của thiên nhiên nơi đền Hùng . - Đoạn 2 : H- Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc . Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? -Đoạn 3 : H-- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?. - Đọc theo nhóm, báo cáo - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. -Trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét bổ sung. . …tả cảnh đền Hùng….ở vùng núi Nghĩa Linh huyện Lâm Thao , tỉnh Phú Thọ nơi thờ các vua Hùng … …các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang , đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ cách đây khoảng 4000 năm…) ( …Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ , cánh bứơm dập dờn…Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi .Bên phải là dãy Tam Đảo … sừng sững …xa xa là núi Sóc Sơn …) …Sơn Tinh , Thủy Tinh ; Thánh Gióng ; Chiếc nỏ thần ; Con Rồng cháu Tiên …) ( VD : …Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam : thủy chung , luôn nhớ về cội nguồn dân tộc ……).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba -GV chốt ý2 : Gợi nhớ về những ngày xa xưa , về cội nguồn dân tộc Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Gv HD đọc từng đoạn. - GV sửa và HD. - GV HD đọc một đoạn. - GV đọc mẫu - Tổ chức thi đọc diễn cảm Nội dung chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên . 4. Củng cố : -Nhắc lại nội dung bài - GV liên hệ GD – nhận xét tiết học .. HS đọc nối tiếp. - HS đọc. - HS nhận xét bạn đọc - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm đoạn …... -Học sinh nêu nôi dung. -Lớp nhắc lại.. TỐN : Kiểm tra định kì ( Đề do chuyên môn ra ) Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010 LUYỆN TỪ CÂU :. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I. Mục tiêu : - Hiểu và nhận biết được nhỡng từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của lặp từ ngữ Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (Phần nhận xét) III. Hoạt động : 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC tiết học Giáo viên Học sinh 1 : Tìm hiểu bài + 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo. Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn . - GV giao việc: + Cho HS đọc lại đoạn văn + HS dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ + Dùng bút chì gạch dưới những từ lặp lại ở câu trước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (Trong những từ in nghiêng) lặp lại ở câu trước. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. -Trong những chữ in nghiêng từ lặp lại là từ đền Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đề . + GV hướng dẫn: Sau khi thay thế, HS đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau hay không. So sánh nó với hai câu vốn có để tìm nguyên nhân . Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài . - Cho HS làm bài tập + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ không tạo ra được đoạn văn, bài văn. 2: Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ 3: Luyện tập Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu đề + Đọc 2 đoặn văn a,b. - GV nhắc nhở HS cách thực hiện bài tập - Cho HS trình bày bài của mình , gọi HS nhận xét . -GV chốt lại kết quả đúng : a. Từ Trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b. Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được lặp lại để liên kết câu. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu đề - GV nhắc nhở HS cách thực hiện bài tập . - Cho HS trình bày bài của mình , gọi HS nhận xét . GV chốt lại kết quả đúng : Các từ lần lượt điền vào chỗ trống là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học .. + Một số HS phát biểu ý kiến + Lớp nhận xét. + 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo. + Lớp nhận xét kết quả thay thế.. + HS phát biểu ý kiến. + 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo. + HS làm bài cá nhân. + 1 HS phát biểu ý kiến + Lớp nhận xét. + 2 HS đọc to. + 2 HS nhắc lại nội dung không nhìn SGK. + 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo. + HS làm bài cá nhân. HS dùng viết chì gạch dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. + 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. + 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo. + HS làm bài cá nhân. + 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TỐN :. Bảng đơn vị đo thời gian I.Mục tiêu : - Giúp HS : - Tên gọi kí hiệu các đơn vị đo thời gianđa xhọc và mối quan hệ giữa một số đơn vị đothời gian thông dụng. _ Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào? - Vận dụng giải các bài tốn đơn giản III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : - GV nhận xét sửa bài KT định kì . 3. Bài mới : Giới thiệu bài . HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG GÍAO VIÊN 2. Bài cũ: - HS lắng nghe “Kiểm tra” - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra 3. Giới thiệu bài mới: “Bảng đơn vị đo thời gian”. Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vị đo thời *Tổ chức theo nhóm. gian. - Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo Phương pháp: Thảo luận. thời gian. - Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 - Các nhóm khác nhận xét. năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày. - 4 năm đến 1 năm nhuận. - Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - Nêu đặc điểm? - Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian. - 1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11) - Lần lượt nêu mối quan hệ giữa các - 1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12). đơn vị - Tháng 2 = 28 ngày. - 1 tuần = ngày. - Tháng 2 nhuận = 29 ngày. phút. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng - 1 giờ = tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 - 1 phút = giây. nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28 , 29 ngày - GV cho HS đổi các số đo thời gian (phần VD) Hoạt động 2: Luyện tập.  Bài 1: - Làm bài. - Nêu yêu cầu cho học sinh. - Chú ý : - Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Xe đạp khi mới được phát minh có bánh bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước (bánh trước to hơn ) + Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ Bài 2: - Giáo viên chốt lại cách làm bài. 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng 3 giờ = 60 x 3 = 180 phút = 45 phút 4 4 4 Bài 3 :a - Nhận xét bài làm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Cộng số đo thời gian. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính. - Sửa bài. - Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu đề. - Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài.. - HS tự làm - Cả lớp nhận xét *Hoạt động lớp. Thực hiện trò chơi. - Sửa bài.. LỊCH SỬ: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu: 1.Học sinh biết: - Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 2. Bài cũ: “Đường Trường Sơn.” - Hãy nêu vai trò của hệ thống đường - Học sinh nêu Trường Sơn đối với Cách mạng miền Nam? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Sấm sét đêm giao thừa.” *Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến - Học sinh đọc SGK. công Xuân Mậu Thân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn … của địch”. - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. - Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Tồ sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4. - Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Tồ đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. ® Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại. - Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân? ® Giáo viên nhận xết + chốt. Ý nghĩa: Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hồng, lo ngại. Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Hoạt động 4: Củng cố. - Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào? - Quân giải phóng tấn công những nơi nào? - Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh trình bày.. *Hoạt động lớp, nhóm.. - Học sinh đọc thầm theo nhóm. - Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. *Hoạt động lớp. - Học sinh nêu.. - Học sinh nêu.. CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT AI LÀ THUỶ TỔ LỒI NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục đích yêu cầu; 1.Viết đúng chính tả, củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí. 2. Làm đúng các bài tập, nắm qui tắc viết hoa. 3. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ.+ HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Giáo viên đọc tồn bài chính tả. - Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê-va,A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Aán Độ – Bra-hma, Sác-lơ – Đắùc-uyn. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi vừa viết trong bài. - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại tồn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu. - Giáo viên giải thích từ: Cửu Phủ tên một lồi tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngồi nhưng đọc theo âm Hán Việt Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lên bảng sửa bài 3. - Lớp nhận xét *Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc thầm. - 2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp. - 2 học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vở. - Học sinh sốt lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra. *Hoạt động nhóm, bàn. - 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm. - 1 học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh làm bài. - Lớp nhận xét.. - Hoạt động cá nhân. - Nêu lại qui tắc viết hoa. - Nêu ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC : CỬA SÔNG I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy diễn văn bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, trầm lắng, - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội nguồn. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn văn luyện đọc cho học sinh. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: “ Phong cảnh đền Hùng.” - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: “Cửa sông.” Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - GV hướng dẫn đọc. - GV chia đoạn ( đoạn) - GV cùng HS tìm từ khó : - GV cùng HS giải nghĩa từ . - Luyện đọc theo nhóm - GV đọc bài lần 1. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? Giáo viên gọi 1 học sinh đọc khổ thơ 2 – 5 và trả lời câu hỏi. H Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?  Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền câu lấp và đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi. - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -1 học sinh đọc bài - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp. - Đọc theo nhóm, báo cáo *Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi. - Để nói về nơi sông chảy ra biển … làm cho người đọc hiểu về cửa sông, thấy cửa sông quen thuộc - Tác giả đã giới thiệu hình ảnh một cửa sông thân quen và độc đáo. - Học sinh phát biểu. - Cửa sông là nơi giữ lại phù sa được bồi đắp bãi bồi, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi sông và biển hồ lẫn vào nhau. - Cửa sông “giáp mặt” với biển rộng, lá.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên đặt câu hỏi: H Phép nhân hố trong khổ thơ , tác giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? Giáo viên chốt: Trong bài thơ, ở từng khổ thơ là sự xen kẻ các câu thơ một cách hài hồ, sự bố trí nội dung của từng khổ thơ đã giúp ta thấy rõ sự trải rộng mênh mông dẫn dắt người đọc để rồi cùng kết lại bằng hình ảnh khép lại nhẹ nhàng, tha thiết. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ. Hoạt động 3: - Gv HD đọc từng đoạn. - GV sửa và HD. - GV HD đọc một đoạn. - GV đọc mẫu - Tổ chức thi đọc diễn cảm + Đọc thuộc lòng: GV tổ chức thi đọc thuộc. - Khổ, đoạn - Cả bài Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội nguồn. 4 Củng cố dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đại ý. - Giáo viên nhận xét. - Nhận xét tiết học. xanh “bỗng nhớ một vùng nước non.  Tác giả muốn gửi lòng mình vào cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi đã sinh ra và trưởng thành. Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung thiết tha biết ơn cội nguồn.. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc. - HS nhận xét bạn đọc - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm đoạn ….. - HS tự nhẩm - HS thi đọc thuộc.. TỐN : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1.Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. 2. Vận dụng giải các bài tốn đơn giản. 3. Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 3.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Học sinh sửa bài. Nêu cách làm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - G nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng. - VD1 : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm) - GV chốt lại. - Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.. *Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh làm việc nhóm đôi. - Thực hiện đặt tính cộng. - Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài làm 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút - Cả lớp nhận xét. - Lần lượt các nhóm đôi thực hiện VD2 :22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây - Đại diện trình bày. GV chốt: 22 phút 58 giây Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy + 23 phút 25 giây định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. 45 phút 83 giây = 7 giờ 57 phút - GV cho HS nêu cách đổi - Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả 83 giây =? phút ? giây nào Đúng – Sai -GV cho HS tự rút ra quy tắc : - HS nhắc lại quy tắc + Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị + Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hặc = 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn * Hoạt động cá nhân. hơn liền kề - Học sinh đọc đề. Hoạt động 2: Luyện tập. - Học sinh lần lượt làm bài. Bài 1: dòng 1;2 - Sửa bài. Thi đua từng cặp. - GV để HS tự tìm ra kết quả - Hỏi lại cách đặt tính và thực hiện như thế nào ? Bài 2: - Học sinh đọc đề – Tóm tắt - GV nhận xét bài làm. - Giải – 1 em lên bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: - Sửa từng bước và nêu cách tính - Chuẩn bị: “Trừ số đo thời gian”. - Nhận xét tiết học. - 2 dãy thi đua ( 4 em/dãy).. TẬP LÀM VĂN TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ) I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Dựa trên kết quả những tiết ôn luyện về văn tả đồ vật, học sinh viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Học sinh viết bài văn đúng thể loại. II. Chuẩn bị: + GV: Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa … + HS:Xem trước bài III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật. - Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước. - 1 học sinh đọc 4 đề bài. 2. Giới thiệu bài mới: Bài mới: Viết bài văn tả đồ vật. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm - 3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết. bài. - Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK. - Học sinh làm bài viết. - Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hồn chỉnh theo dàn ý đã lập. Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 3. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. ĐỊA LÍ: CHÂU PHI I. Mục tiêu: - Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi. - Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu Phi. - Nêu được một số về đặc điểm địa hình và khí hậu. - Chỉ được vị trs hoang mạc xa- ha – ra. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi. + HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: “Ôn tập”. - Nhận xét, đánh giá,. 2. Giới thiệu bài mới: “Châu Phi”. Hoạt động 1: Vị trí , địa lí giới hạn GV kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. + Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi: - Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì? - Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao? - Kết luận : + Địa hình châu Phi tương đối cao , khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới +Có quang cảnh tự nhiên : từng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới Hoạt động 3 : Củng cố. - Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền. + Tổng kết thi đua. 3. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu. - So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu. *Hoạt động cá nhân, lớp. + Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi. *Hoạt động nhóm, lớp. + Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:. + Làm các câu hỏi ở mục 2 / SGK. + Trình bày.. *Hoạt động nhóm, lớp. + Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGVối và đánh mũi tên nối các ô. + Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.. Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2010 TỐN : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1. Nắm cách thực hiện phép trừ số đo thời gian. 2. Vận dụng giải các bài tốn đơn giản. 3. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: SGV + HS: Xem trước bài III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét _ cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: “ Trừ số đo thời gian “ ® Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ. Ví dụ 1 :15giờ 55phút – 13giờ 10 phút. Giáo viên theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. - Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm). - Giáo viên chốt lại. - Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. - Trừ riêng từng cột. Ví du 2ï: 3phút 20giây– 2 phút 45 giây. - Giáo viên chốt lại. - Số bị trừ có số đo thời gian ở cột thứ hai bé hơn số trừ. + 20 giây có trừ được cho 45 giây ? Ta phải làm như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lần lượt sửa bài và nêu cách cộng - Cả lớp nhận xét.. *Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm thực hiện. - Lần lượt các nhóm trình bày. 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút - Các nhóm khác nhận xét về cách đặt tính và tính - Giải thích vì sao sai hoặc đúng. - Học sinh nêu cách trừ. - Lần lượt các nhóm thực hiện. 3 phút 20 giây 2 phút 45 giây. 2 phút 30 giây. - Lấy 1 phút đổi ra giây , ta có : 2 phút 80 giây. 2 phút 45 giây. 0 phút 35giây. 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây= 35 giây - Cả lớp nhận xét và giải thích.. + Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị + Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở SBT < số đo tương ứng ở ST thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn + Tiến hành trừ. Hoạt động 2: Thực hành. Phướng pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Giáo viên chốt. Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính. - Đọc đề – tóm tắt. - Bài 3: Dành cho học sinh giỏi - Giải – 1 em lên bảng. - Chú ý đặt lời giải. - Sửa bài. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, luyện tập, thực hành. - Thi đua làm bài. 3. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập ”. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục đích yêu cầu: 1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế. 2.Biết sử dụng phép thế để liên kết câu.hiểu được tác dụng của viêïc thay thế 3.Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu. II. Chuẩn bị: + Xem trước bài III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3. - Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 3 học sinh: 2. Giới thiệu bài mới: *Hoạt động lớp. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc về cách liên kết câu trong bài bằng cách thầm, suy nghĩ và trả lời. thế từ ngữ . VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Hoạt động 1: Phần nhận xét. Toản. Bài 1 - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2. - Học sinh phát biểu ý kiến. Bài 2 VD: Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tránh sự lặp lại. - Giáo viên bổ sung: Việc thay thế *Hoạt động lớp. những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng - 2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm. những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu - Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho như ở VD trên gọi là phép thay thế từ nội dung ghi nhớ. ngữ *Hoạt động cá nhân. Hoạt động 2: Ghi nhớ. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội - Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc dung ghi nhớ. cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được Hoạt động 3: Luyện tập.. lặp lại để liên kết câu. - 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài.. quả. VD: Đoạn a: anh – người liên lạc Đò – Hai Long. Đoạn 6: Tráng sĩ ấy – người trai làng - Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn Phù Đổng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. văn cho 4 học sinh làm bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong đoạn văn. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Những học sinh làm bài trên giấy Bài 2 trình bày kết quả: VD: Từ ngữ được thay thế. - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. a. Nàng - chồng - Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 - Cả lớp nhận xét. cho 3 học sinh lên bảng làm bài. 3Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống” - Nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010 Tốn: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Rèn cho học sinh kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. 2. Vận dụng giải các bài tập thực tiển. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: “ Trừ số đo thời gian “ - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại cách trừ số đo thời gian 2. Giới thiệu bài mới: - Lớp nhận xét. “Luyện tập”. Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: b Học sinh đọc đề – làm bài. - Giáo viên chốt. - Lần lượt sửa bài. 1 3 - Nêu cách làm. - Lưu ý 1 giờ = giờ 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> = 90 phút (3/2  60) 1. 1 4. giờ =. 9 4. - Cả lớp nhận xét.. giờ. = (9/4  60) = 135 giây Bài 2: - Giáo viên chốt ở dạng bài a – c . - Đặt tính. - Cộng. - Kết quả.. - Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. - Sửa bài. - Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.. Bài 3: - Giáo viên chốt. - Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi. - Dựa vào bài a, b.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Sửa bài. Bài 4: Dành cho học sinh giỏi - Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 Giáo viên đánh giá bài làm của HS dạng. - Học sinh đọc đề – tóm tắt. Hoạt động 2: Củng cố. - Sửa bài từng bước. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực - Cả lớp nhận xét. hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua. 3. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài 2, 3/ 134 . - Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp nhận xét. - Sửa bài.. Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI ( tiết 1 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hồn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với trích đoạn kịch Xin Thái sư tha cho! III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bai viết trong tiết Tập làm - HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu của văn tuần trước. GV..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét cho điểm HS. 2/Giới thiệu bài:. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 + 2: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. + Dựa theo nội dung của bài tập 1, viết tiếp một số lời đối thoại để hồn chỉnh màn kịch ở bài tập 2. - Cho HS làm bài. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, cùng HS cả lớp bình chọn nhóm viết đoạn đối thoại tốt. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + Các em có thể chọn đọc phân vai hoặc diễn kịch • - Tổ chức cho HS làm bài. - Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt, hoặc diễn kịch hay. 4/Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình. - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. HS làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Theo dõi - HS làm theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.. - HS cả lớp nhận xét. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Theo dõi. HS làm việc theo nhóm đọc phân vai hoặc diễn kịch. - Các nhóm HS trình bày.. KỂ CHUYỆN : VÌ MUÔN DÂN I. Mục đích yêu cầu: 1. Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - 2. Bài cũ: *Hoạt động lớp. 3. Giới thiệu bài mới: Vì muôn dân. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ. - Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai. - Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải. - Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng. - Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. + Yêu cầu 1: - Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô. - Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt. + Yêu cầu 2: Giáo viên nhận xét, tính điểm. + Yêu cầu 3: - Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể chuyện.. *Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh thi đua kể lại tồn bộ câu chuyện (2 – 3 em). - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ. - Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân - Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và nêu ưu điểm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×