1
NGƯNG THỞ KHI NGỦ,
MỘT YẾU TỐ NGUY CƠ MỚI
CỦA RUNG NHĨ
NGƯỜI BÁO CÁO: BS MAI TRẦN PHƯỚC LỘC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
NỘI DUNG
2
1. Đặt vấn
đề
5. Kiến nghị
4. Kết luận
2. Đối
tượng và
phương
pháp
nghiên cứu
3. Kết quả
và bàn luận
1. ĐẶT
VẤN ĐỀ
3
1.
2.
3.
“
Hội chứng ngưng thở khi ngủ là một rối loạn hơ hấp khi ngủ
thường gặp, có ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và chất
lượng cuộc sống, là ngun nhân gây ra tình trạng b̀n ngủ
và mệt mỏi vào ban ngày, dẫn đến những thay đổi sinh lý
thần kinh như giảm trí nhớ và khả năng tập trung, đồng thời
làm tăng nguy cơ tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
SLEEP APNEA SYNDROME (SAS)
”
Hui, D. S., Ngoa, S. S. S., To, K., W. (2016), "The Role Of Berlin Questionnaire In Predicting Obstructive Sleep Apnoea Syndrome Confirmed By Hospital-Based Polysomnography Or
Home Embletta Sleep Tests - ProQuest".
Onat, A., Hergenỗ, G., Yüksel, H., et al. (2009), "Neck circumference as a measure of central obesity: associations with metabolic syndrome and obstructive sleep apnea
syndrome beyond waist circumference", Clinical Nutrition (Edinburgh, Scotland), 28(1), pp. 46–51.
Perillo, L., Cappabianca, S., Montemarano, M., et al. (2013), "Craniofacial morphology and obstructive sleep apnoea-hypopnoea syndrome: a craniometric comparative
analysis", La Radiologia Medica, 118(4), pp. 648–659.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA SAS
4
Mệt mỏi/ngủ nhiều
ban ngày
Ngáy to
Khó tập trung
khi làm việc
THANG ĐIỂM
EPWORTH
THANG ĐIỂM
BERLIN
Đau đầu buổi sáng Ngột thở/ngưng thở
khi ngủ
Giấc ngủ
không phục hồi
Thức giấc ban đêm
nhiều lần
Ngủ
không ngon giấc
Các biến cố
tim mạch
Viện y học giấc
ngủ Hoa Kỳ năm
2009
5
Cơ chế rung nhĩ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Định nghĩa, chẩn đoán
Phân độ lâm sàng
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
6
Các bệnh lí tim mạch và yếu tố nguy cơ liên quan
1.
Asha’ari, Z. A., Rahman, J. A., Mohamed, A.
H., et al. (2017), "Association Between
Severity of Obstructive Sleep Apnea and
Number and Sites of Upper Airway
Operations With Surgery Complications",
JAMA Otolaryngology–Head & Neck
Surgery, 143(3), pp. 239–246.
2.
Baik, U. B., Suzuki, M., Ikeda, K., et al. (2002),
"Relationship between cephalometric
characteristics and obstructive sites in
obstructive sleep apnea syndrome", The
Angle Orthodontist, 72(2), pp. 124–134.
3.
Morgenthaler, T. I., Gay, P. C., Gordon, N.,
et al. (2007), "Adaptive Servoventilation
Versus Noninvasive Positive Pressure
Ventilation For Central, Mixed, And
Complex Sleep Apnea Syndromes", Sleep,
30(4), pp. 468–475.
4.
Zhang, W., Si, L., Y. (2012), "Obstructive
sleep apnea syndrome (OSAS) and
hypertension: pathogenic mechanisms and
possible therapeutic approaches", Upsala
Journal of Medical Sciences, 117(4), pp.
370–382.
Tăng huyết áp- 37% có ngưng thở khi ngủ
Tăng huyết áp kháng trị- 83% có ngưng thở khi ngủ
Rung nhĩ - 49% có ngưng thở khi ngủ
Suy tim sung huyết - 76% có ngưng thở khi ngủ
Các yếu tố nguy cơ khác
Thuốc lá
Chủng tộc
Ít vận động
Tiền sử gia đình
Chế độ ăn nhiều muối
Đái tháo
đường
Chế độ ăn
Thừa cân
Tăng Cholesterol
Sử dụng rượu
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
7
HẬU QUẢ
CƠ CHẾ TRUNG GIAN
CÁC BỆNH LÍ TIM MẠCH
Đợ bão hịa Oxy
Ngưng thở khi ngủ
dạng tắc nghẽn
Kích thích
Lưu lượng
Ngực
Bụng
Hoạt hóa giao cảm
Rối loạn chức năng nợi mơ
Tăng đơng
Viêm
Stress oxy hóa
Rối loạn điều hịa chuyển hóa
Tăng huyết áp
hệ thống
Suy tim
Rối loạn nhịp tim
Đợt tử
Đa kí giấc ngủ
Thay đổi áp lực trong lồng ngực
1.
2.
3.
4.
Đột quỵ
Thiếu máu và nhồi máu cơ tim
/>Digby GC, Baranchuk A. (2012), “Sleep apnea and atrial fibrillation”, Curr Cardiol Rev 2012, 8, pp. 265-272
Rossi VA, Stradling JR, Kohler M. (2013), “Effects of obstructive sleep apnoea on heart rhythm”, Eur Respir J2013, 41, pp. 1439-1451.
Yagmur J, Yetkin O, Cansel M, et al. (2012), “Assessment of atrial electromechanical delay and influential factors in patients with obstructive sleep apnea”, Sleep Breath, 16, pp. 83-88.
8
1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1
Đánh giá các thông số trên
máy đa ký giấc ngủ (chỉ số
AHI, đợ bão hịa O2 (SpO2),
thời gian SpO2 < 90%, vị trí
cơ thể) ở bệnh nhân rung
nhĩ.
Mục tiêu 2
Đánh giá mối tương quan
giữa chỉ số AHI với độ nặng
của rung nhĩ theo ERHA, với
các yếu tố nguy cơ tim
mạch.
9
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chẩn đốn
Có…
RUNG NHĨ
triệu chứng
ngáy to và/hoặc
bằng chứng nghi
ngờ SAS.
Nhóm bệnh: 38 bệnh
nhân có SAS (nhóm
SAS (+))
Nhóm chứng: 14 bệnh
nhân khơng có SAS
(nhóm SAS (-))
10
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hình 1. Máy đa kí hơ hấp Embletta GOLD
11
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hình 2. Bệnh nhân đang được đo máy Embletta GOLD
12
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mơ tả cắt
ngang có đối chiếu nhóm
chứng.
Phương pháp xử lí số liệu
Phần mềm SPSS 20 và
Microsoft Excel 2010
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
13
Đặc điểm chung
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới
Biểu đờ 3.1. Phân bố nhóm tuổi
40
40
35
35
30
30
25
23
25
20
20
15
15
10
10
10
14
2.
3.
4
0
SAS (-)
1
SAS (+)
<45
1.
4
23
5
5
0
15
46-60
>60
10
0
SAS (+)
SAS (-)
Nam
Nữ
Asha’ari, Z. A., Rahman, J. A., Mohamed, A. H., et al. (2017), "Association Between Severity of Obstructive Sleep Apnea and Number and Sites of Upper Airway Operations With Surgery
Complications
Paulo, T. M. B., Benedito, B., José, M. M. N. (2014), "Correlation of cephalometric and anthropometric measures with the apnea-hypopnea index in different age groups", 103, pp. 1–6.
Valipour, A. (2012), "Gender-related differences in the obstructive sleep apnea syndrome", Pneumologie, 66(10), pp. 584–588.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
14
Đặc điểm chung
NGHIÊN CỨU
TRONG NƯỚC
NƯỚC NGOÀI
TÁC GIẢ
Nghiêm Thị Hồng Nhung
và cộng sự (năm 2015)
Nghiên cứu của Paulo và
cộng sự (năm 2014)
Nghiên cứu của Arias và
cộng sự (năm 2005)
TRUNG BÌNH
50,68 ± 15,80 tuổi
46,70 ± 15,46 tuổi
52 ± 13 tuổi
o Tuổi trung bình của nhóm SAS (+) là 66,97 ± 14,05 tuổi.
1.
2.
3.
Nghiêm Thị Hồng Nhung và cs. (2015), “Một số đặc điểm sọ mặt trên phim sọ nghiêng ở bệnh nhân có hợi chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn”, Tạp chí nghiên cứu y học, 98(6).
Paulo, T. M. B., Benedito, B., José, M. M. N. (2014), "Correlation of cephalometric and anthropometric measures with the apnea-hypopnea index in different age groups", 103, pp. 1–6.
Arias, J., Sunilkumar, M., Krishna, V., et al. (2017), "Obstructive Sleep Apnea", Journal of Pharmacy & Bioallied Sciences, 9(1), pp. 26–28.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
15
Đặc điểm chung
Bảng 3.1. Số đo cơ thể của đối tượng nghiên cứu
Số đo
SAS (+)
SAS (-)
Tổng
cơ thể
(n = 38)
(n = 14)
(N = 52)
BMI (kg/m2)
23,26 ± 3,68
22,43 ± 2,63
23,04 ± 3,42
>0,05
Chu vi vòng bụng (cm)
90,95 ± 3,26
83,14 ± 2,83
88,85 ± 4,69
<0,05
Chu vi vòng cổ (cm)
37,61 ± 1,44
36,29 ± 0,46
37,25 ± 1,38
<0,05
p
Nhận xét: Trung bình chu vi vịng cổ và trung bình chu vi vịng bụng ở nhóm bệnh nhân SAS (+) cao hơn nhóm
bệnh nhân SAS (-) có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
1.
2.
3.
Jonas, D. E., Amick, H. R., Feltner, C., et al. (2017), "Screening for Obstructive Sleep Apnea in Adults: Evidence Report and Systematic Review for the US Preventive Services Task Force",
JAMA, 317(4), pp. 415–433.
Ryujiro, S., Katsuhisa, B., Kazuo, O. (2006), "Metabolic Syndrome in Japanese Patients with Obstructive Sleep Apnea Syndrome", Hypertension Research, 29, pp. 315–322.
Paulo, T. M. B., Benedito, B., José, M. M. N. (2014), "Correlation of cephalometric and anthropometric measures with the apnea-hypopnea index in different age groups", 103, pp. 1–6.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
16
Đặc điểm chung
Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch của đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố nguy cơ tim
mạch
Hút thuốc lá
Rối loạn lipd máu
Đái tháo đường
Tăng huyết áp
Bệnh mạch vành
Suy tim
Rối loạn nhịp tim
TBMMN
SAS (+)
(n = 38)
n
%
22
88,0
6
100
11
100
15
75,0
9
75,0
13
68,4
16
69,6
4
57,1
SAS (-)
(n = 14)
n
%
3
12,0
0
0
0
0
5
25,0
3
25,0
6
31,6
7
30,4
3
42,9
Tổng
(N = 52)
N
%
25
100
6
100
11
100
20
100
12
100
19
100
23
100
7
100
Nhận xét: Yếu tố hút thuốc lá, rối loạn nhịp tim và tăng huyết áp chiếm tỉ lệ cao ở cả hai nhóm.
p
<0,05
>0,05
<0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
17
Đặc điểm chung
Biểu đồ 3.3. Số lượng yếu tố nguy cơ tim mạch
14
13
12
12
10
8
7
6
5
5
5
4
2
2
2
1
0
0
SAS (+)
SAS (-)
0
1
2
3
4
Nhận xét: Số lượng mắc các yếu tố nguy cơ tim mạch ở nhóm SAS (+) cao hơn nhóm SAS (-), sự
khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
1.
2.
Nguyễn Hữu Đức và cs. (2013), Nghiên cứu các yếu tớ nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân có hợi chứng ngưng thở khi ngủ dạng tắc nghẽn, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại
học Y Dược Huế, Thừa Thiên Huế.
Lê Thượng Vũ và cs. (2011), “Hội chứng ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn tại Việt Nam”, Tạp chí Hô hấp Pháp-Việt, 2(1), tr. 72–77.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
18
Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.3. Triệu chứng cơ năng của đối tượng nghiên cứu
Triệu chứng cơ năng
Thường xuyên ngáy khi ngủ
Ngột thở, ngưng thở khi ngủ
Thức giấc khi ngủ
Hay tiểu đêm
Đau đầu buổi sáng
Buồn ngủ ban ngày
Khó tập trung làm việc
Uống rượu bia trước đó
1.
2.
3.
Nhóm SAS (+)
(n=38)
n
%
28
71,8
12
66,7
10
71,4
4
80,0
20
66,7
19
82,6
17
94,4
0
100
Nhóm SAS (-)
(n=14)
n
%
11
28,2
6
33,3
4
28,6
1
20,0
10
33,3
4
17,4
1
5,6
0
100
Tổng
(n=52)
n
39
18
14
5
30
23
18
0
%
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Lê Thượng Vũ và cs. (2011), “Hợi chứng ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn tại Việt Nam”, Tạp chí Hô hấp Pháp-Việt, 2(1), tr. 72–77.
Chai-Coetzer, C. L., Antic, N. A., McEvoy, R. D. (2015), "Identifying and managing sleep disorders in primary care", The Lancet Respiratory Medicine, 3(5), pp. 337–339.
Prasanthi, R., A., M., Manuel, A. (2016), "Management of obstructive sleep apnoea syndrome", Prescriber, 27(8), pp. 23–27.
p
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
<0,05
<0,05
>0,05
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
19
Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.4. Đánh giá thang điểm Epworth
Thang điểm
SAS (+)
SAS (-)
Tổng
Epworth
(n = 38)
(n = 14)
(N = 52)
Trung bình
12,84 ± 1,89
8,43 ± 1,56
11,65 ± 2,66
p
<0,05
Nhận xét: Điểm Epworth trung bình ở nhóm bệnh nhân SAS (+) cao hơn nhóm bệnh nhân SAS (-) có ý nghĩa thống
kê với p < 0,05.
1.
2.
3.
Lê Thượng Vũ và cs. (2011), “Hội chứng ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn tại Việt Nam”, Tạp chí Hô hấp Pháp-Việt, 2(1), tr. 72–77.
Haddad, R. M., Al Sureehein, S. K., Abu Alsamen, G. (2015), "Evaluation of Epworth Sleepiness Scale as a Screening Method for Obstructive Sleep Apnea Syndrome (OSAS)", Middle
East Journal of Internal Medicine, 8(2), pp. 3–6.
Hui, D. S., Ngoa, S. S. S., To, K., W. (2016), "The Role Of Berlin Questionnaire In Predicting Obstructive Sleep Apnoea Syndrome Confirmed By Hospital-Based Polysomnography Or
Home Embletta Sleep Tests - ProQuest".
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
20
Đặc điểm lâm sàng
Biểu đồ 3.4. Đánh giá thang điểm EHRA
30
25
25
21
20
15
11
10
10
8
4
5
1
2
3
2
4
5
4
3
1
0
SAS (+)
SAS (-)
1
2a
2b
Tổng
3
4
Nhận xét: Điểm EHRA 3 và EHRA 4 chiếm đa số ở đối tượng nghiên cứu (lần lượt là 25/52 bệnh nhân và
11/52 bệnh nhân).
1.
Filip M. Szymanski, Krzysztof J. Filipiak, Grzegorz Karpinski, Anna E. Platek & Grzegorz Opolski (2014)Occurrence of poor sleep quality in atrial fi brillation patients according to
the EHRA score, Acta Cardiologica, 69:3, 291-296
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
21
Đặc điểm cận lâm sàng
Biểu đồ 3.5. Phân bố mức độ nặng của SAS
28.95%
60.52%
10.53%
5-15
16-60
>30
Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân SAS (+), mức đợ nặng chiếm
phần lớn (60,52%), tiếp đến là mức độ nhẹ chiếm 28,95%.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
22
Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.5. Các thơng số trên máy đa kí hơ hấp
Các thơng số trên máy đa
kí hơ hấp
AHI (biến cố/giờ)
Thời gian đo (giờ)
AHI ngưng thở
AHI giảm thở
TG nằm ngửa (phút)
TG nằm nghiêng (phút)
SpO2 nền (%)
TG SpO2<90% (phút)
SAS (+)
(n = 38)
63,13 ± 78,85
8,12 ± 0,51
67,74 ± 10,49
21,95 ± 30,11
197,81 ± 120,61
277,14 ± 113,07
93,98 ± 1,94
22,42 ± 60,44
SAS (-)
(n = 14)
1,71 ± 1,93
8,04 ± 0,13
1,64 ± 1,98
0,07 ± 0,26
191,70 ± 111,24
282,52 ± 113,98
95,78 ± 1,07
0,28 ± 0,36
Tổng
(N = 52)
46,60 ± 72,89
8,09 ± 0,44
30,53 ± 60,37
16,06 ± 27,45
196,16 ± 117,11
278,59 ± 112,21
94,47 ± 1,91
16,46 ± 52,42
p
<0,05
>0,05
<0,05
<0,05
>0,05
>0,05
<0,05
>0,05
Nhận xét: Trung bình của thơng sớ AHI, sớ lần ngưng thở, số lần giảm thở ở nhóm SAS (+) lớn hơn nhóm SAS (-) có
ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
23
Đặc điểm cận lâm sàng
Biểu đồ 3.6. Chỉ số AHI theo phân loại
45
40
40
35
35
30
25
20
15
12
11
10
5
0
AHI (biến cố/giờ)
Tắc nghẽn
Trung ương
Hỗn hợp
Giảm thở
Nhận xét: Đa số bệnh nhân có hợi chứng ngưng thở khi ngủ dạng tắc nghẽn (76,9%).
1. Azagra-Calero, E., Espinar-Escalona, E., Barrera-Mora, J. M., et al. (2012), "Obstructive sleep apnea syndrome (OSAS). Review of the literature", Medicina Oral, Patologia Oral y
Cirugia Bucal, 17(6), pp. 925.
2. Veldi, M., Ani, R., Vaher, H., et al. (2010), "Obstructive sleep apnea syndrome (OSAS): Pathophysiology in Estonians", Pathophysiology, 17(3), pp. 219–223.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
24
Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.6. Đặc điểm siêu âm tim của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
Siêu âm tim
EF (%)
SAS (+)
(n = 38)
60,84 ± 10,48
SAS (-)
(n = 14)
70,57 ± 4,79
Tổng
(N = 52)
63,46 ± 10,22
p
<0,05
FS (%)
33,16 ± 7,28
35,93 ± 5,48
33,90 ± 6,90
<0,05
Đường kính nhĩ trái
42,21 ± 10,98
30,29 ± 10,43
39,00 ± 11,99
<0,05
Nhận xét:
-Trung bình EF, FS ở nhóm SAS (+) thấp hơn nhóm SAS (-), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
- Trung bình đường kính nhĩ trái ở nhóm SAS (+) cao hơn nhóm SAS (-), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
1. Drager L.F., Bortolotto L.A., Pedrosa R.P., Krieger E.M., Lorenzi-Filho G (2010), “Left atrial diameter is independently associated with arterial stiffness in patients with
obstructive sleep apnea: Potential implications for atrial fibrillation”, International Journal of Cardiology, 144 (2) , pp. 257-259.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
25
Đặc điểm cận lâm sàng
Biểu đồ 3.7. Đáp ứng thất trên điện tâm đồ
25
21
20
15
10
8
8
6
5
5
3
1
0
0
SAS (+)
Đáp ứng thất chậm
Đáp ứng thất trung bình
SAS (-)
Đáp ứng thất nhanh
Đáp ứng thất rất nhanh
Nhận xét: Đa số bệnh nhân có đáp ứng thất nhanh chiếm 29/52 bệnh nhân. Trong đó phần lớn là nhóm SAS (+)
với 72,4%.