Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng Thực hành xử trí case lâm sàng hen phế quản - BS. Chu Chí Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.82 KB, 15 trang )

Thực hành xử trí case lâm sàng
Hen phế quản
BS Chu Chí Hiếu – BS Vũ Thị Hằng
Trung tâm Dị ứng – MDLS – Bệnh viện Bạch Mai


Case lâm sàng 1
 BN nữ, 42 tuổi
 TS Hen phế quản 12 năm, mày đay mạn 6 năm, TS dị ứng với nhiều loại
thuốc (thuốc giảm đau, kháng sinh).
 Một tuần nay bệnh nhân xuất hiện khó thở về đêm và ban ngày thường
xun có cơn khó thở, khơng sốt, ngoài ra xuất hiện ban mày đay rải rác
toàn thân. Ngày nay BN lên cơn khó thở, điều trị thuốc cắt cơn tại nhà nhưng
không cải thiện  vào viện
 Khám lâm sàng vào viện:
BN tỉnh, khó thở ra
Nói câu dài
Phổi ral rít 2 bên
NT 22 lần/ phút, SPO2: 98%
Tim đều, HA: 120/80 mmHg


Case lâm sàng 1
 Chẩn đoán: Cơn hen phế quản cấp nhẹ - trung bình – Hen phế quản nặng lên
do NSAID – Viêm mũi dị ứng
 ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT HEN: 4 dấu hiệu  triệu chứng hen chưa được kiểm sốt
 Xử trí cấp cứu:
1. Ventolin 100mcg. Xịt 4 nhát mỗi 20 phút trong 1 giờ
2. Pulmicort 0,5 mg/5ml x 1 nang, khí dung
3. Solumedrol 40mg x 1 lọ. Tiêm tĩnh mạch
4. Xyzal 5 mg x 1 viên



5. Singulair 10mg x 1 viên/ngày
 Đánh giá sau 1 tiếng: Bệnh nhân khơng đỡ khó thở  chuyển khoa cấp cứu (hoặc bệnh viện
chuyên khoa gần nhất)


Case lâm sàng 1
 Tại khoa cấp cứu:

 Combiven 2,5 ml x 4 nang. Khí dung mỗi 4 tiếng
 Pulmicort 0,5 mg/2ml x 4 nang. Khí dung mỗi 4 tiếng
 Sau 1 ngày, bệnh nhân đỡ khó thở, phổi hết ral rít
 Bệnh nhân này có ra viện ngày hơm sau luôn không???


Case lâm sàng 1
 CÓ nếu bạn là y tế cơ sở và bệnh viện đa khoa, khơng có chun khoa
Dị ứng - MDLS
 KHÔNG nếu bạn là chuyên khoa Dị ứng MDLS
 Vậy bạn làm gì tiếp theo???

 Giảm mẫn cảm với ASPIRIN VÀ NSAID



Case lâm sàng 1
 Kê đơn thế nào khi ra viện
Medrol 16 mg x 10 viên. Ngày uống 2 viên, sau ăn sáng
Symbicort x 1 lọ. Ngày hít 4 nhát, sáng 2 nhát – tối 2 nhát
Khi có cơn khó thở. Hít 2 nhát mỗi 20 phút. Tối đa 3 lần. (nếu sau 3 lần

khơng hết khó thở  đến cơ sở y tế)

Singulair 10mg x 1 viên/ngày
Khám lại sau 1 tuần


Case lâm sàng 2
 BN nữ, 27 tuổi
 TS chẩn đoán hen phế quản cách 3 năm, điều trị seretide 1 nhát/ ngày,
ventolin xịt khi khó thở. Đợt này bệnh nhân mang thai 13 tuần, dừng
thuốc 2 tuần. Ngày qua bệnh nhân xuất hiện cơn khó thở, thở rít, khơng
sốt  đến khám
 Khám lâm sàng

 BN tỉnh
 Khó thở nhẹ, nói câu dài
 Khơng sốt
 SPO2: 99%, NT 20 lần/phút
 Phổi ral rít hai bên phổi


Case lâm sàng 2
 Chẩn đoán: CƠn hen phế quản nhẹ - trung bình

 Xử trí cấp cứu:
 Symbicort hít 6 nhát, mỗi lần 2 nhát cách nhau 20 phút (hoặc Ventolin
xịt)

 Sau hít BN hết khó thở, hết ral rít
  ra viện kê đơn

 Vậy kê đơn và tư vấn cho bệnh nhân như thế nào???


Case lâm sàng 2
Symbicort x 1 lọ. Ngày hít 4 nhát, sáng 2 nhát – tối 2 nhát

Khi có cơn khó thở. Hít 2 nhát mỗi 20 phút. Tối đa 3 lần. (nếu sau 3 lần
khơng hết khó thở  đến cơ sở y tế)
Nếu BN ổn định trong 3 tháng  có thể dùng đơn độc ICS trong suốt thai
kì (Flixotide x 1 lọ. Ngày xịt 2 nhát, sáng, xúc họng sau mỗi lần xịt)

BÁC SĨ PHẢI TƯ VẤN ĐỂ BỆNH NHÂN YÊN TÂM ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
ĐỂ ĐẢM BẢO HEN PHẾ QUẢN VẪN KIỂM SOÁT ĐƯỢC VÀ THAI AN TOÀN


Case lâm sàng 3
 BN nam, 30 tuổi
 TS hen phế quản khó trị 7 tháng nay, dùng thuốc Spiriva, Sympicort,
Ventolin. Viêm mũi dị úng, đang xịt nazoter.
 Cách vào viện 10 ngày, bệnh nhân xuất hiện khó thở, nặng ngực, ho
đờm vàng
 Khám lâm sàng:
 BN tỉnh, sốt 39*C
 Khó thở thì thở ra

 Ho đờm vàng đục
 Phổi ral rít, ral nổ hai bên
 Nhịp thở 19, SPO2: 88%
 Tim đều, ts: 125 l/p, HA: 130/80 mmHg



Case lâm sàng 3
 Cận lâm sàng:

 Xquang: Mờ đồng đều thùy dưới phổi P
 CLVT: Đám đông đặc dạng viêm thùy đáy phổi P
 CTM: BC 20 G/l
 Khí máu: PH: 7,3, PaO2: 74 mmHg; PaCO2: 32 mmHg
 Test cúm: Âm tính

 Chẩn đốn: Suy hơ hấp - Viêm phổi – Cơn hen phế quản nặng – Viêm
mũi dị ứng


Case lâm sàng 3
 Xử trí cấp cứu:
 Combiven 2,5 ml x 4 nang. Khí dung mỗi 4 tiếng
 Pulmicort 0,5 mg/2ml x 4 nang. Khí dung mỗi 4 tiếng
 Solumedrol 40mg x 1 lọ. Tiêm tĩnh mạch
 Rocephin 1g x 4 lọ. Truyền tĩnh mạch chia 2 lần.
 Thở oxy kính 3 l/p
 Đánh giá sau 1 tiếng  Bệnh nhân khơng đỡ khó thở, SPO2 94%, NT
18l/p, nhịp tim 120 ck/p, co kéo cơ hô hấp
 Thêm Bricanyl 0,5mg/1ml x 50 ống. Truyền tĩnh mạch 1 ml/h.
 Sau 1 tiếng BN vẫn cịn nhiều ral rít hai bên phổi, cịn co kéo cơ hơ hấp


Case lâm sàng 3
 Tiếp tục thêm:


 Magnesium sulfat 1mg/10ml x 2 ống. Pha với 50 ml, máy truyền dịch
150ml/h.
 Sau 1 tiếng tiếp theo, BN đỡ co kéo cơ hô hấp, NT 20 lần, HA: 120/80
mmHg, SPO2:98%. Phổi đỡ ral rít, cịn nhiều ral nổ.
 Sau 3 ngày BN hết sốt
 Sau 7 ngày, phổi hết ral nổ, chụp lại Xquang phổi k còn đám mờ.


ANY QUESTION?



×