Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Nhung Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.97 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hứa Tạo. Giáo viên : Bùi Thị Nhung. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ 19 / 11/ 2012 đến 23 / 11 / 2011 Tục ngữ : Lá lành dùm lá rách Thứ. Buổi Sáng. Hai 19/ 11 Sáng Ba 20/ 11. Chiều. Sáng Tư 21/ 11 Năm. Chiều. 22/11 Chiều Sáu 23 / 11. Môn. Tên bài dạy. Chào cờ Tập đọc Chú Đất Nung Toán Chia một tổng cho một số NGLL-ATGT Kính yêu Th/cô giáo – Những quy định để đ/bảo …. Kể chuyện Búp bê của ai Toán Chia cho số có một chữ số LT&C Luyện tập về câu hỏi T.làm văn Thế nào là miêu tả Khoa học Một số cách làm sạch nước LTT Tập đọc Chú Đất Nung (tt) Luyện T/Việt Toán Luyện tập LT&C Dùng câu hỏi vào mục đích khác Toán Chia một số cho một tích Chính tả Ng/viết : Chiếc áo búp bê Khoa học Bảo vệ nguồn nước Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả Toán Chia một tích cho một số Luyện T/Việt SHL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp Bốn D – Tuần Mười bốn Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012. Tập đọc:(27) CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất ) Hiểu nội dung: chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi SGK) GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: -Ghi sẵn đoạn 2 III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Văn hay chữ tốt 2. Bài mới: G/thiệu Chủ điểm Tiếng sáo diều Hoạt động 1. Luyện đọc -Phân đoạn+Đoạn 1: Tết trung thu….đi chăn trâu +Đoạn 2: Cu Chắt ….lọ thủy tinh +Đoạn 3: Đoạn còn lại hs đọc nối tiếp -Giáo viên đọc mẫu Hoạt động 2. Tìm hiểu bài +Cu Chắt có những đồ chơi nào?. Hoạt đông của HS - 3 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2, 3 - 1hs đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó. đọc chú giải trong SGK -Vài hs đọc câu văn dài -Cho hs luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu văn dài: +Chắc còn.... bằng đất / em .... chăn trâu.. .một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất +Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác -..Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh nhau? đẹp, Còn chú …khi đi chăn trâu +Cu Chắt để những đ/chơi của mình vào đâu? - …vào nắp cái tráp hỏng Những đồ chơi của cu Chắc làm quen với -Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm nhau như thế nào? bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ… với nhau nữa. +Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? -..đi ra cánh đồng. Mí đến chái bếp, gặp trời mưa , chú ngấm nước và bị rét… Hòn Rấm +Vì sao chú bé Đất qđ trở thành chú Đ/Nung -Vìchú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát +Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho ..gian nan và thử thách mà con người vượt điều gì ? qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. -Câu chuyện nói lên điều gì? -Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. Hoạt động 3. Luỵên đọc diễn cảm - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc trước lớp -HS thi đọc các nhân -Lớp nhận xét 3.Củng cố -Dặn dò -Câu chuyện muốn nói với ta điều gì? -Liên hệ GDKNS -Bài sau: Chú Đất Nung (tt).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I Mục tiêu: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Th/hiện bà 1, 2 ( Không yêu cầu Hs phải học thuộc các tính chất ) II Đồ dùng dạy học: Vở bài tập bảng con, bảng phụ. IIICác hoạt dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp dòng A. . 2 bài 2 trang 75 B. 2. Dạy bài mới: C. Hoạt động 1 Hình thành quy tắc D. a/So sánh giá trị của hai biểu thức E. - Ghi bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 F. -Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị hai b/thức. (35 + 21 ) : 7= 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 = 8 Vậy : (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7 …. bằng nhau b/Quy tắc một tổng chia cho một số Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào? …..dạng chia một tổng cho một số 35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21:7)? .. là số hạng của tổng KL:Khi chia một tổng ... tìm được với nhau. HS nối tiếp lặp lại Hoạt động 2.Luyện tập Bài 1 : 1a. - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con - Th/hiện mẫu 1b -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng,tự k/tra bài ở vở Bài 2: -GV viết lên bảng (35-21):7. Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? ..chia một hiệu cho một số -Hướng dẫn mẫu -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng,tự k/tra bài ở vở Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 3 3.Củng cố, dặn dò: Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số - Vận dụng trong việc th/hành tính Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn Làm đúng bài tập 2b II. Đồ dùng dạy-học : Bảng phụ viết cả đoạn văn (hoặc chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT2b. III. Các hoạt động dạy-Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, 2.Bài mới : chơi thuyền, cái liềm.............. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe-viết : a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn : -GV đọc đoạn văn trang 135/SGK. +Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?. +Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?. +Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. b) Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và - Hs viết bảng con : phong phanh, tấc xa tanh, luyện viết. loe ra, viền, hạt cườm, nhỏ xíu............... c) Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết. -1 Hs viết bảng, lớp viết ở vở . d) Soát lỗi và chấm bài : -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. -HS soát lại bài. -GV chấm chữa 7-10 bài. - Sửa bài ở bảng -Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập -Hs đọc yêu cầu bài Bài tập 2b: - Th/luận nhóm đôi -Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất -Kết luận lời giải đúng. nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.. -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. . 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Viết lại các từ đã viết sai -GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay. - Ch/bị : Ng/viết : Cánh diều tuổi thơ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/Mục tiêu Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư) - Th/hiện bài 1 ( dòng 1,2) , bài 2 II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập , bảng con, bảng phụ. III/Các hoạt động dạy-học HĐ của thầy HĐ của trò 1/Bài cũ: -2hs lên bảng, lớp làm vở nháp Tính giá trị biểu thức theo 2 cách: 2/Bài mới: a/ (28+ 52) : 4 b/ ( 49 - 35 ) : 7 H/động 1:H/dẫn thực hiện phép chia a/ Phép chia 128472 : 6 -Viết phép chia : 128472 : 6 lên bảng -Y/c hs đặt tính và tính -1hs lên bảng, lớp tính vở nháp. -Y/c hs nêu cách tính của mình -Nêu cách tính như SGK Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư -…là phép chia hết b/Phép chia 230 859 : 5 -HD tương tự như phép chia 128472 : 6 -Với phép chia có dư, ta chú ý điều gì ? -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Hoạt động 2 :Thực hành Bài 1-( dòng 1,2, HSG làm hết các bài còn lại) -Dòng 1:2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con Y/c 2hs lên bảng làm, lớp làm vở Kq 92 719 , 52 911(dư 2) -Chữa bài – cho 2hs nêu lại cách tính -Dòng 2:2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng vở Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm ở vở 76 242, 81 618 Bài 2: - Hs đọc đề -Y/c hs tóm tắt bài toán và làm bài -1hs lên bảng làm, lớp làm vở - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm Số lít xăng ở mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 (lít) Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 3 Đáp số: 21435 lít. 3.Củng cố-Dặn dò - Cách th/hiện phép chia - Số dư và số chia.... -Nhận xét giờ học -Ch/ bị : Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu( BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4 ) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5) ( Không làm BT2) II. Đồ dùng dạy học -Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Nhận xét- Ghi điểm 2. Bài mới Bài 1: -Y/c hs tự làm bài. Hoạt động của hs -2 Hs đặt câu hỏi + Dùng để hỏi người khác, + Dùng để tự hỏi mình -Hs đọc yêu cầu - Xác định bộ phận được in đậm -Tự làm bài -Vài hs trình bày trước lớp.. Bài 2: -Cho hs đọc câu hỏi mình đặt trước lớp -Y/c hs tự làm bài. Đặt câu hỏi với từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu. -Vài hs lên trình bày. VD: -Ai đọc hay nhất lớp? - Cái gì dùng để lợp nhà?.... Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi -Y/c hs tự làm bài -Chữa bài - Chốt lại ý đúng. - Đọc yêu cầu -1hs lên bảng dùng phấn gạch chân các từ nghi vấn, lớp làm VBT -Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm a/ Gạch chân các từ: có phải, không? b/ Gạch chân từ: phải không? c/ Gạch chân từ: à?. Bài 4: -Y/c hs đọc lại các từ nghi vấn ở btập 3 -Y/c hs đặt câu. - Đọc yêu cầu -3hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vở. VD: - Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?. Bài 5: -Gọi hs đọc nội dung bài -Cho hs trao đổi nhóm đôi: +Thế nào là câu hỏi?. +Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK , câu nào là câu hỏi? 3Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học -CBB:Dùng câu hỏi vào MĐ khác. -Thảo luận nhóm đôi -Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. -Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mình chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012. Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của của búp bê ( (BT2) Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện, các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 1. Bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động 1. Hướng dẫn kể chuyện : a. Giáo viên kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1 : - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. b. Hướng dẫn lời kể thuyết minh : - HD quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 2 : Mùa đông , không có váy áo , búp bê bị lạnh cóng , tủi thân khóc. 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ , đi ra phố. 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. thương của cô chủ mới. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. -Đọc lại lời thuyết minh. c. Kể chuyện bằng lời của búp bê : KC bằng lời của búp bê là thế nào ? +... là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. Khi kể phải xưng hô như thế nào ? +... xưng tôi hoặc tớ , mình , em. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. *2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. nghe. 3. Củng cố dặn dò : + Câu chuyện muốn nói với các em điều + Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi. gì ? + Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi - Tập kể lại câu chuyện chúng ta. - Ch/bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012. Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I. Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chuá, chú Đất Nung) Hiểu nội dung : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 SGK) Hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn đoạn: Hai người bột tỉnh dần…..lọ thủy tinh mà III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1. Bài cũ: Chú Đất Nung -3 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. 2. Bài mới: Hoạt động 1. Luyện đọc: -Phân đoạn 1 HS đọc toàn bài +Đoạn 1: Hai người bột……nhũn cả chân +Đoạn 2: Đoạn còn lại -Cho hs luyện đọc đoạn HS đọc nối tiếp đoạn Rút từ khó: phục sẵn, hoảng hốt, nước xoáy, cộc tuếch… - Luỵên đọc từ khó. - Luyện đọc câu hỏi, câu cảm: -Vài hs đọc câu hỏi, câu cảm hs đọc nối tiếp Giải thích từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch -Giáo viên đọc mẫu -Luyện đọc theo nhóm Hoạt động 2. Tìm hiểu bài +Kể lại tai nạn hai người bột -Hai người bột sống trong lọ thủy tinh buồn chán. ..gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, nhũn cả chân tay. Đ/Nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị -Chú liền nhảy xuống , vớt họ lên phơi nắng. nạn ? -Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung -..có ý khuyên người ta muốn trở thành người có có ý nghĩa gì?( HSG) ích phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách khó khăn -Y/c hs đặt tên khác cho câu chuyện. -Ý nghĩa của bài là gì? +Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống được Hoạt động 3. Luỵên đọc diễn cảm người khác -Cho hs đọc nối tiếp đoạn. -2hs đọc nối tiếp luyện đọc diễn cảm đoạn: Hai người bột tỉnh dần…..lọ thủy tinh mà. -HD cách đọc: -Đọc mẫu, hs đọc theo -Theo dõi GV đọc mẫu nhóm -Thi đọc trước lớp -Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi 3.Củng cố -Dặn dò -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Liên hệ GDKNS -Nhận xét giờ học - Ch/bị bài : Cánh diều tuổi thơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Thực hiện được phép chia một số có nhièu chữ số cho số có một chữ số -Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số - Th/hiện bài 1, 2a, 4a. II.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Bài cũ -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 2- Luyện tập: Đặt tính rồi tính: 304986: 4 ; 475908: 5 -Bài 1: Cho Hs th/hiện bảng con -4 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con a) 67494:7=9642 (chia hết) 42789:5=8557 (dư 4) b) 359361:9=39929 (chia hết) 238057:8=29757(dư 1) Bài 2a: -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Kh/khích Hs khá , giỏi th/hiện cả câu b Bài 4a: (HSG làm luôn câu b) . GV yêu cầu HS tự làm bài. Kh/khích Hs khá , giỏi th/hiện cả câu b. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu - 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm một phần, HS cả lớp làm vào vở - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm -GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp Cách 1 dụng để giải bài toán. a)(33164+28528):4 = 61692:4=15423 Cách 2 (33164+25828):4 33164:4 + 25828 : 4 3.Củng cố dặn dò : 8291 +7132=15423 - Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu Vận dụng tính Một tổng ( hiệu) chia cho một số -Nhận xét giờ học - Bài sau: Chia một số cho một tích.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I.Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là miêu tả.( nội dung ghi nhớ ) - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1 , mục III) ; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa ( BT2) II.Đồ dùng dạy học: -Bài kẻ sẵn (BT2) III.Hoạt động dạy& học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1.Bài cũ -Gọi 2 học sinh kể chuyện theo 1 trong 4 đề - Học sinh kể tài ở BT2 2. Bài mới: Hoạt động 1.Tìm hiểu ví dụ: -Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. Hs cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được -Các sự vật miêu tả là: Cây sòi, cây cơm miêu tả. nguội, lạch nước. -Gọi học sinh phát biểu ý kiến. -Bài 2: Cho học sinh hoạt động nhóm -Thảo luận nhóm 4 trình bày trên bảng nhóm, nhận xét -Bài 3: -Để tả được hình dáng, màu sắc tác giả phải -Tác giả phải quan sát bằng mắt quan sát bằng giác quan nào? -Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả -Bằng mắt phải quan sát bằng giác quan nào? -Còn sự chuyển động của dòng nước quan -Bằng mắt và tai sát bằng giác quan nào? -Muốn miêu tả được sự vật 1 cách tinh tế, -Phải quan sát bằng nhiều giác quan người viết phải làm gì? *Ghi nhớ: -Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ -Gọi học sinh đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản -Ví dụ: Mẹ em hơi gầy 3.Luyện tập: Con mèo nhà em lông trắng muốt -Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài -Câu văn : “ Đó là ......... lầu son” -Bài 2: -1 học sinh đọc -Trong bài thơ Mưa em thích hình ảnh nào? -Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười -Ngọn mùng tơi nhảy múa -Khắp nơi toàn màu trắng của nước -Bố bạn nhỏ đi cày đi cày về!... -Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả -2 Hs viết bảng, lớp th/hiện VBT -Gọi học sinh đọc bài viết của mình, nhận - Nhận xét bài ở bảng, đọc bài làm xét. 3. Củng cố, dặn dò -Nội dung ghi nhớ -Nhận xét tiết học -Bài sau: Câu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện Tiếng Việt: ÔN CÂU HỎI I-Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm vững những kiến thức đã học về câu hỏi II- Luyện tập: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân a) Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu . b) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. c)Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi từ ngữ sau: a) Nhờ đâu? b) Ư? c) Đã... chưa? Bài 3: Gạch dưới các từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây: a) Mẹ cháu đi công tác về rồi đấy à? b) Bạn đã làm bài tập chưa? c) Mình đã gặp cô ấy ở đâu rồi nhỉ? *****************************.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Mục tiêu: -Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Th/hiện bài 1, 2 II-Đồ dùng dạy học: Vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Bài cũ -1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp Tính giá trị biểu thức: 278157: 3 + 408090: 5 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích: a)So sánh giá trị các biểu thức 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 -HS đọc các biểu thức. - HS tính giá trị và so sánh các biểu thức trên. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2: 3 giấy nháp. -Giá trị của 3 b/thức trên bằng nhau và cùng b)Tính chất một số chia cho một tích bằng 4. -Biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng như thế nào? -Có dạng là một số chia cho một tích. -Tính tích 3 x 2=6 rồi lấy 24:6=4. -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này -Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 em làm như thế nào? chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3)/ - Hướng dẫn HS rút ra kết luận -Hs nghe và nhắc lại kết luận. Hoạt động 2.Luyện tập, thực hành Bài 1: -Tính giá trị của biểu thức. -GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một *Cách 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a)50:(2x5) = 50:10 = 5 -HS suy nghĩ và nêu: 60:15 = 60:(5x3). *Cách 2 50:(2x5) = 50:2:5 = 25:5 = 5 *Cách 3 50:(2x5) = 50:5:2 = 10:2 = 5 Bài 2 : Yêu cầu HS đọc biểu thức. - Gv th/hiện mẫu - Gợi ý Hs phân tích thành tích các số chia -3 hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài ở vở Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 3 .3 Củng cố - dặn dò -Cách chia một số cho một tích Bài sau: Chia 1 tích cho một số.. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I.Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( nội dung ghi nhớ ) - Nhận biết được tác dụng của CH(BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, ...trong những tình huống cụ thể(BT2, mục III) - Hs khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác. GDKNS: Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực II.Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn BT1 phần nhận xét. III Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 3 học sinh lên bảng.mỗi học sinh viết 1 -3 học sinh lên đặt câu câu hỏi và gạch chân các từ nghi vấn 2. Bài mới: Hoạt động 1.Tìm hiểu ví dụ: -Bài 1: Gọi Hs đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn -1 Học sinh đọc Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. -Sao chú mày nhát thế ? -Gọi học sinh đọc câu hỏi: -Nung ấy à? -Chứ sao? -Bài 2: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để -2 Hscùng đọc câu hỏi và trao đổi với nhau để hỏi về điều chưa biết không?. Nếu không trả lời. chúng đuợc dùng để làm gì? -Câu “ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Chê cu Đất nhát Rấm hỏi với ý gì? -“Chứ sao?” Câu này có tác dụng gì? -Khẳng định : “Đất có thể nung trong lửa” -Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc nội dung - Cho Hs th/luận nhóm đôi và trả lời -Dùng để thể hiệnđề nghị Ghi nhớ: -Gọi học sinh đọc ghi nhớ -Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị 1 số tác -Học sinh đọc dụng khác của câu hỏi -Đọc câu mình đặt Hoạt động 2 .Luyện tập: -Bài 1: - Hs đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh tự làm bài -Gọi học sinh phát biểu bổ sung Câu a: Dùng để yêu cầu con nín khóc Câu b: Dùng để thể hiện ý chê trách Câu c: Dùng để thể hiện ý em vẽ không giống Câu d: Dùng để thể hiện yêu cầu được giúp đỡ -Bài 2: - Hs đọc yêu cầu Chia nhóm 4 học sinh. Yêu cầu nhóm -Suy nghĩ tình huống trưởng lên bốc thăm tình huống -Đọc tình huống của mình - H s đặt câu theo tình huống - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Nội dung ghi nhớ -Ch/bị bài sau: MRVT : Đồ chơi, trò chơi Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài ( nội dung ghi nhớ ) Biết vận dụng k/thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III). II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK III.Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ -Thế nào là miêu tả 2.Bài mới Hoạt động 1.Tìm hiểu ví dụ -Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài văn Học sinh đọc chú giải. Yêu cầu quan sát tranh - Bài văn tả cái gì? -Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?. -Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học -Mở bài trực tiếp là như thế nào? -Thế nào là kết bài mở rộng? - Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào? -Bài 2: -Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì? Ghi nhớ: -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 2. Luyện tập -Câu văn nào tả bao quát cái trống? -Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? -Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài trên.. Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được. -Học sinh đọc -Tả cối xay gió bằng tre -Mở bài: “ Cái cối xay...... nhà trống” -Kết bài: “Cái cối xay...... anh đi” -Mở bài giới thiệu cái cối -Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. -Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện - HS trả lời. -Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong , tả những đặc điểm nổi bật & thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy. -Câu : “ Anh chàng.......... bảo vệ” -Hs nêu -Học sinh tự làm vào vở - Một vài Hs đọc bài làm. 3.Củng cố, dặn dò: -Nội dung ghi nhớ -Nhận xét tiết học. - Ch/bị : Luyện tập miêu tả đồ vật. Toán:. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/ Mục tiêu: -Biết cách thực phép chia một tích cho một số - Th/hiện bài 1, bài 2 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: -1Hs th/hiện bảng,lớpth/hiện vở nháp bài 3 (79) 2. Bài mới: H/động 1: H/dẫn Hs cách chia một tích cho một số - Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng ntn? - Một tích chia cho một số - H/dẫn Hs th/hiện tính giá trị các b/thức - Hs th/hiện y/cầu của Gv SGK và so sánh giá trị - GV: Vậy khi thực hiện tính 1 tích chia cho một số ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó, rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia - Hỏi: Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao - Đọc nội dung kết luận SGK chúng ta không tính (7 : 3) x 15 ? 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c HS nêu đề bài - Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách - GV y/c HS tự làm bài - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm bảng, Bài 2: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận - GV viết lên bảng biểu thức tiện nhất (25 x 36) : 9 - Y/c HS tìm cách thuận tiện nhất - Hs nêu cách th/hiện - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 3. Củng cố dặn dò: - Cách chia một tích cho một số - Vận dụng trong th/hành tính - Ch/bị : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Luyện tập Toán :. ÔN LUYỆN PHÉP CHIA.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I/ Mục tiêu :-Củng cố kiến thức về cách chia một tổng cho một số , chia cho số có một chữ số II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: (BT1 Tr. 77 ở vở BT) Tính bằng hai cách 2Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở a/ (25+45) : 5 ; b/ 24: 4 + 36 : 4 Bài 2 : ( BT1 Tr.78 ở vở BT ) Bài tập yêu cầu làm gì ? …Đặt tính rồi tính -4Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con GV nhận xét sửa bài 256075 : 5 ; 369090 :7 ; 498479 : 8 ; Bài 3: ( BT2 Tr. 78 ở vở BT ) Bài toán cho biết gì ?. HS đọc đề …1 kho chứa 305080kg .lấy ra 1/4 số thóc ở kho …trong kho còn lại ? kg thóc …HS tóm tắt sơ đồ rồi giải. Bài toán hỏi gì ? GV nhận xét, sửa bài 3/ Củng cố - dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập còn lại trong vở BT .. Luyện tiếng Việt. Luyện Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I/Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập về văn miêu tả. Vận dụng các kiến thức đã học biết viết đoạn văn miêu tả, Tìm được câu văn miêu tả trong đoạn văn. II/ Đồ dùng dạy học : Vở luyện tiếngViệt, bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Thế nào là miêu tả ? Hoạt động 2 : Tìm câu văn miêu tả trong bài :” Chú đất nung” Hoạt động 3 : Tìm câu văn miêu tả trong bài :”Chiếc áo búp bê” Hoạt động 4 : Viết đoạn văn khoảng 5 – 6 câu tả cây hoa của vườn nhà em ( hoặc trường em).. Hoạt động của trò Học sinh trả lời miệng. Hoạt động nhóm 2 trả lời miệng. Hoạt động nhóm 4 trình bày vào bảng phụ. Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng. SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 123456-. Ổn định tổ chức Tố trưởng đánh giá nội dung thi đua trong tuần, xếp loại thi đua từng thành viên trong tổ Lớp phó học tập và các ủy viên đánh giá các hoạt động theo dõi trong tuần qua Lớp trưởng đánh giá tổng kết các nội dung đã nêu, xếp loại thi đua giữa các tổ Lớp trưởng thông qua kế hoạch tuần đến Ý kiến của GVCN * Ưu điểm - Phát biểu xây dựng bài sôi nổi: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Tổ chức tốt phong trào tự quản trong các giờ GV dạy chuyên. - Th/gia tốt các hoạt động Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam * Tồn tại: - Tổ 3 trực chưa tốt - Vẫn còn 1 số em hay quên đồ dùng học tập - Một số em để xe không đúng quy định - Tác phong một số em chưa tốt: * Dặn dò công tác đến - Làm tốt công tác lớp đề ra - Tổng kết công tác thi đua tháng 11, Chuyên hiệu Chăm học - K/tra GVRC tháng 11 - Kiểm tra tiểu sử Hứa Tạo và tiểu sử Lê Thị Hồng Gấm, nội quy học sinh 9- Lớp trưởng tổng kết chung và trao cờ cho các tổ ---------------------------------. Khoa học:. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu: Nêu được một số cách làm sạch nước :lọc,khử trùng,đun sôi …. - Đun sôi nước trước khi uống . - Phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc hại còn tồn tại trong nước . GDBVMT: Th/hiện vệ sinh nguồn nước ;uống nước đun sôi ….. GDKNS: K/năng bình luận, đánh giá + K/năng tr/bày thông tin về việc s/dụng và b/vệ nguồn nước . II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học H/động 1:Kiểm tra bài cũ - Nêu ng/nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm . -Nêu tác hại của việc s/dụng nguồn nước bị ô nhiễm H/động2:T/hiểu một số cách làm sạch nước + Y/c HS kể ra một số cách làm sạch nước + Dùng bình lọc nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng + Dùng bông lót ở phểu để lọc GV giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch + Dùng nước vôi trong nước :+ Lọc nước + Khử trùng+ Đun sôi + Đun sôi nước H/động 3: Thực hành lọc nước Chia nhóm và h/dẫn các nhóm làm th/hành - Hs thực hành theo nhóm và th/luận theo các bước trong SGK trang 56 - Y/c nhóm cử đại diện các nhóm trình bày -Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận và kết quả thảo luận - Kết luận: + Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước + Cát ,sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan H/động4:T/hiểu quy trình s/ xuất nước sạch * Cách tiến hành:- Làm việc theo nhóm HS làm việc theo nhóm do GV chia + GV y/c các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào Bt3 VBt - HS lên trình bày - Gọi 1 số HS lên trình bày Kết luận H/động 5: Th/luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Nước đã làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? -Hs thảo luận nhóm đôi + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? Kết luận +Chúng ta cần giữ vệ sinh của nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch và chỉ uống nước sau khi đã đun sôi * Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK H/động 6 :Củng cố dặn dò - 1 HS đọc - Nội dung mục BCB -GD BVMT :Th/hiện vệ sinh nguồn nước ;uống nước đun sôi ….. - Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ nguồn nước.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khoa học: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : -Phải vệ sinh chung quanh nguồn nước;Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước; Xử lí nước thải ,bảo vệ hệ thống thoát nước thải. +Thực hiện bảo vệ nguồn nước GDBVMT: Giữ vệ sinh nguồn nước, việc xử lí nước thải,….. GDKNS: K/năng x/định giá trị bản thân + K/năng đảm nhận tr/nhiệm trong việc t/kiệm, tránh lãng phí nước + K/năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) II/ Đồ dùng dạy học:Hình trang 58, 59 SGK _ 4 tờ giấy khổ to III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học H/động 1:Kiểm tra bài cũ -Nêu các cách làm sạch nước . - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Vì sao uống nước đã được đun sôi ? H/động2:T/hiểu những bpháp bảo vệ nguồn nước * Mục tiêu: HS nêu những việc nên hay không nên lầm để bảo vệ nguồn nước * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - HS thảo luận theo cặp và trả lời - Y/c HS q/sát hình trang 58 SGK và trả lời + Y/c 2 HS thảo luận với nhau chỉ vào hình vẽ, nêu những việc nên hay không nên làm để bào vệ nguồn nước - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo + Những việc không nên: Đục ống nước, đổ rác cặp xuống ao, sông,…. + Những việc nên: khôngvứt rác, xây dựng hệ - GV y/c HS liên hệ bản thân. Gia đình và địa thống thoát nước thải phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước GV kết luận * Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 - 2 HS đọc to trước lớp H/động3:Vẽ tranhcổ động b/vệ nguồn nước * Cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Kh/khích Hs năng khiếu vẽ , các bạn có thể góp ý tưởng cho tranh vẽ cổ động bảo vệ nguồn nước - GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, Các nhóm nhận nhiệm vụ đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia - Y/c các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện - Nhận xét - Nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình H/động 4:Củng cố dặn dò -Hs đọc nội dung Bạn cần biết - Nhận xét tiết học - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện - Ch/bị bài sau : Tiết kiệm nước.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Luyện Toán: ÔN PHÉP CHIA Bài 1: Đặt tính rồi tinh 256075 : 5 369096 : 6 498479 : 7 525945 : 7 489690 : 8 379075 : 9 Bài 2: Tìm x: X x 5 = 106570 450906 : x = 6 Bài 3: (HS khá giỏi) Có 2 kho lớn, mỗi kho chứa 14 508kg gạo và 1 kho bé chứa 10 350kg gạo. Hỏi trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×