Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thiết kế bản vẽ kiến trúc công trình nhà ở kết hợp với văn phòng xã nhuận trạch huyện lương sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA CƠ ĐIỆN VÀ CƠNG TRÌNH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ BẢN VẼ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH NHÀ Ở
KẾT HỢP VỚI VĂN PHÒNG, XÃ NHUẬN TRẠCH,
HUYỆN LƢƠNG SƠN, TỈNH HỊA BÌNH
NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
MÃ NGÀNH: 7580201

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Cao Đức Thịnh

Sinh viên thực hiện

: Lê Quý Lực

Mã sinh viên

: 1651050010

Lớp

: K61- KTXDCT

Khóa học

: 2016- 2021


Hà Nội, 2021


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... v
CHƢƠNG l. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ .............................................................. 1
1.1. Tên, quy mô, đặc điểm quy hoạch, yêu cầu kiến trúc. ............................... 1
1.1.1. Tên cơng trình ....................................................................................... 1
1.1.2.Quy mô ................................................................................................... 1
1.1.3. Đặc điểm quy hoạch ............................................................................. 1
1.1.4. Yêu cầu kiến trúc .................................................................................. 2
1.2. Bản đồ vị trí, hiện trạng, ranh giới, thông số kỹ thuật. ............................... 3
1.2.1. Hiện trạng, ranh rới ............................................................................. 3
1.2.2. Thông số kỹ thuật .................................................................................. 4
1.3. Nội dung yêu cầu của các không gian ........................................................ 4
1.4. Yêu cầu kỹ thuật ......................................................................................... 4
1.5. Môi trường .................................................................................................. 5
1.6. Phòng chống cháy nổ .................................................................................. 5
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM NƠI XÂY DỰNG .................................................. 6
2.1. Vị trí, hình dạng, kích thước, địa hình, hướng khu đất............................... 6
2.2. Cơ sở hạ tầng hiện có và sẽ có .................................................................... 6
2.3. Các cơng trình xây dựng, cảnh quan xung quanh ....................................... 6
2.4. Địa chất, thủy văn, số liệu khí tượng và thiên tai ...................................... 7
2.4.1. Đặc điểm địa chất ................................................................................. 7
2.4.2. Thủy văn................................................................................................ 7
2.4.3. Số liệu khí tượng và thiên tai ................................................................ 7

2.5. Vệ sinh môi trường ..................................................................................... 9
2.6. Phong tục tập quán và văn hóa địa phương ................................................ 9
CHƢƠNG 3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ....................................................................... 11
3.1. Luật, nghị định, thông tư........................................................................... 11


ii

3.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn............................................................................... 13
3.3. Nhiệm vụ thiết kế: Xem chương 1 ............................................................ 14
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG PHÁP LUẬN THIẾT KẾ ...................................... 15
4.1 Phân tích khái niệm .................................................................................... 15
4.2. Phân tích thích dụng: ................................................................................ 17
4.2.1. Các hoạt động dự kiến ở trong và ngồi cơng trình .......................... 17
4.2.2. Người sử dụng, đối tượng sử dụng ..................................................... 18
4.2.3. Trang thiết bị ...................................................................................... 19
4.2.4. Thời gian hoạt động............................................................................ 19
4.2.5. Yêu cầu về môi trường ........................................................................ 21
4.2.6. Mối quan hệ về không gian................................................................. 23
4.3. Phân tích mối quan hệ giữa cơng trình với mơi trường ............................ 24
4.4. Phân tích kinh tế và kỹ thuật ..................................................................... 26
CHƢƠNG 5. THIẾT KẾ MẶT BẰNG .......................................................... 28
5.1. Tổng mặt bằng .......................................................................................... 28
5.2. Mặt bằng tầng............................................................................................ 29
5.3. Giao thơng ................................................................................................. 31
CHƢƠNG 6. THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG, HÌNH KHỐI KHÔNG GIAN ..... 33
6.1. Khái niệm chung ....................................................................................... 33
6.2. Quy luật bố cục hình khối khơng gian của cơng trình kiến trúc............... 35
6.2.1. Tương phản và dị biến ........................................................................ 35
6.2.2. Vần luật ............................................................................................... 38

6.3.3. Chủ yếu và thứ yếu – vai trị chính và phụ ......................................... 44
6.3. Sự cân bằng và ổn định trong bố cục kiến trúc........................................ 50
6.3.1. Cân bằng đối xứng.............................................................................. 50
6.3.2. Cân bằng không đối xứng ................................................................... 52
6.4. Tỷ lệ và tầm thước trong kiến trúc............................................................ 53
6.4.1. Tỉ lệ kiến trúc ...................................................................................... 54
6.4.2. Các loại tỉ lệ........................................................................................ 55


iii

6.4.3. Tầm thước trong kiến trúc .................................................................. 58
6.4.4. Vấn đề phi tỉ lệ - khơng có tầm thước trong kiến trúc ........................ 58
6.5. Ngun tắc thiết kế hình khối khơng gian của cơng trình kiến trúc ......... 61
6.5.1. Ngun tắc bố cục hình khối kiến trúc ............................................... 63
6.5.2. Nguyên tắc thiết kế mặt đứng cơng trình kiến trúc ............................ 65
CHƢƠNG 7. THIẾT KẾ MẶT CẮT .............................................................. 72
7.1. Mặt cắt nền sàn mái, tường ....................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 74
PHỤ LỤC


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Các hoạt động dự kiến ........................................................................ 18
Bảng 4.2. Người sử dụng, đối tượng sử dụng ..................................................... 18
Bảng 4.3. Trang thiết bị....................................................................................... 19
Bảng 4.4. Yêu cầu môi trường theo không gian ................................................. 22
Bảng 4.5. Mối quan hệ về không gian ................................................................ 23



v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 ................................................................................................................. 3
Hình 4.1. Chức năng của nhà ở kết hợp văn phịng ........................................... 15
Hình 5.1 ............................................................................................................... 29
Hình 5.2 ............................................................................................................... 30
Hình 5.3 ............................................................................................................... 31
Hình 6.1. Phối cảnh và các mặt đứng cơng trình ................................................ 34
Hình 6.2. Hình ảnh về tương phản ...................................................................... 36
Hình 6.3 Tương phản trong kiến trúc cơng trình ............................................... 36
Hình 6.4. Dị biến ................................................................................................. 37
Hình 6.5. Sự thống nhất giữa tương phản và dị biến trong kiến trúc cơng trình 37
Hình 6.6. Vần điệu liên tục trong kiến trúc cơng trình ....................................... 39
Hình 6.7. Vần luật tiệm tiến trong kiến trúc cơng trình phật giáo ...................... 40
Hình 6.8. Vần luật tiệm tiến trong kiến trúc cơng trình ...................................... 40
Hình 6.9. Các cơng trình kiến trúc của KTS. Frank Lloyd Wright .................... 41
Hình 6.10. Vần giao thoa trong tổng thể kiến trúc.............................................. 42
Hình 6.11. Biệt thự trên thác của KTS. Frank Lloyd Wright ............................. 42
Hình 6.12. Vần giao nhau trong cơng trình kiến trúc. ........................................ 43
Hình 6.13. Vần giao nhau trong chi tiết kiến trúc, (a) Hàng rào, (b) Ban cơng . 44
Hình 6.14. Phần chính và phụ trong tổng thể kiến trúc viện 108. ...................... 45
Hình 6.15. Phần chính và phụ trong cơng trình kiến trúc nhà thờ thánh Vasili . 46
Hình 6.16. Phần chính và phụ trong nội thất cơng trình kiến trúc ...................... 46
Hình 6.17. Phần chính và phụ trên mặt bằng cơng trình kiến trúc ..................... 47
Hình 6.18. Phần chính và phụ trên mặt đứng cơng trình kiến trúc ..................... 47
Hình 6.19. Hình khối, đường nét đặc trưng cho tính cách kiến trúc cơng trình . 48
Hình 6.20. Sự liên hệ và phân cách trong kiến trúc cơng trình........................... 49

Hình 6.21: Cân bằng đối xứng tuyệt đối trong kiến trúc cơng trình ................... 51
Hình 6.22. Cân bằng đối xứng tương đối đối trong kiến trúc cơng trình ........... 52
Hình 6.23. Cân bằng khơng đối xứng trong kiến trúc cơng trình ....................... 53


vi

Hình 6.24. Tỷ lệ kiến trúc thể hiện trong tổng thể quy hoạch ............................ 54
Hình 6.25. Hình chữ nhật vàng .......................................................................... 56
Hình 6.26. Hình chữ nhật tỉ lệ căn bậc hai .......................................................... 56
Hình 6.27. Tỉ lệ số học ........................................................................................ 57
Hình 6.28. Tỉ lệ hình học ................................................................................... 57
Hình 6.29. Tầm thước trong kiến trúc................................................................. 58
Hình 6.30. Phi tỉ lệ trong kiến trúc Đền Parthenon ............................................. 60
Hình 6.31. Phi tỉ lệ trong kiến trúc Lăng Lê Nin ............................................... 60
Hình 6.32. Phi tỉ lệ trong kiến trúc Lăng Bác Hồ ............................................... 60
Hình 6.33. Phi tỉ lệ trong kiến trúc Tháp Bình Sơn, Vĩnh Phúc ......................... 61
Hình 6.34. Sự vui tươi, nhẹ nhàng, hấp dẫn trong kiến trúc cơng trình khách sạn
............................................................................................................................. 62
Hình 6.35. Sự hài hịa về hình khối Thư viện Garden’s Shlockholm với cơng
trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh ............................................................ 62
Hình 6.36. Dinh thự mùa hè của Bảo Đại, Đà Lạt ............................................. 65
Hình 6.37. Mặt đứng cơng trình kiến trúc nhà ở liền kề ..................................... 66
Hình 6.38. Phân chia mảng trên mặt đứng cơng trình kiến trúc ........................ 67
Hình 6.39. Đường nét, chi tiết trên mặt đứng cơng trình kiến trúc Trường
Amsterdam .......................................................................................................... 68
Hình 6.40. Chất cảm, vật liệu, màu sắc trên mặt đứng kiến trúc cơng trình ...... 68
Hình 6.41. Các mảng sáng tối trên mặt đứng kiến trúc cơng trình ..................... 69
Hình 6.42. Bố cục mặt đứng kiến trúc cơng trình ............................................... 69
Hình 6.43. Kết cấu và Kiến trúc cơng trình ........................................................ 70



1

CHƢƠNG l
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.1. Tên, quy mô, đặc điểm quy hoạch, u cầu kiến trúc.
1.1.1. Tên cơng trình
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng.
Địa điểm xây dựng cơng trình: Xã Nhuận Trạch –Lương Sơn –Hịa Bình.
1.1.2.Quy mơ
Cơng trình kết hợp nhà ở và văn phòng làm việc, khu trưng bày sản phẩm.
Cơng trình được thể hiện trên tổng diện tích mặt bằng lơ đất 2280m2, diện tích
xây dựng cơng trình là 400m2, tổng diện tích sân vườn là 100m2, mật độ cây
xanh chiếm khoảng 40% tổng diện tính tồn bộ cơng trình.
Cơng trình dự kiến 2 tầng, một tầng hầm và một tầng nổi. tổng chiều cao của
công trình ước tính 10,6m, trong đó tầng hầm cao 3,9m, tầng nổi 37m, mái 3m.
1.1.3. Đặc điểm quy hoạch
Các chỉ tiêu quy hoạch của khu đất xây dựng phải đảm bảo quy chuẩn xây
dựng cho mơ hình kinh doanh nhà xưởng theo quy hoạch chung của xã Nhuận
Trạch. Quy hoạch tổng mặt bằng đảm bảo bảo quy chẩn xây dựng, tiêu chuẩn
xây dựng và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hác và đảm bảo đúng theo ý kiến của
chủ đầu tư và cơ quan hành chính trên địa bàn, cụ thể như sau:
Quy hoạch tổng thể mặt bằng ( kèm theo thiết kế kiến trúc cơng trình)
đảm bảo cơng trình đẹp, hiện đại, phù hợp với khơng gian kiến trúc cảnh quan
và đầu nối hạ tầng khu vực.
Các khu vực chức năng cơng trình được tổ chức rõ ràng, mạch lạc, trong
đó cơng trình chính là trung tâm. Giao thông đối ngoại cũng như tuyến liên hệ
các chức năng phải thuận lợi hợp lý.
Phân luồng giao thông riêng biệt giữa khu vực làm việc và khu vực công

cộng;
Đề xuất giải pháp để phòng sự cố tốt, đáp ứng yêu cầu quy định về phòng,
chống, chữa cháy tốt, cứu nạn ... (có đường tiếp cận xe cứu hỏa, cứu thương, bể
nước chữa cháy, trụ nước cứu hỏa ...);


2

Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh, hướng kết nối với
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật ngồi khu đất. Bố trí hợp lý các cơng trình phụ trợ và
kỹ thuật ngồi nhà như:
Cổng vào chính
Sân chính
Sân vườn, cảnh quan xung quanh nhà;
Lối vào sảnh chính;
Hệ thống đường giao thông nội bộ;
Bãi đỗ xe trong nhà;
Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt chữa cháy;
Hệ thống xử lý nước thải, thu gom rác;
Hệ thống cấp điện ngoài nhà;
Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà;
Hệ thống kỹ thuật khác;
Các cơng trình phụ trợ và kỹ thuật ngồi nhà khác mà đơn vị tư vấn thấy
cần thiết phải bổ sung thêm.
Cây xanh thảm cỏ tạo thành dải cách ly giao thơng bên ngồi khu đất
cũng như tạo mơi trường vi khí hậu của Dự án.
1.1.4. u cầu kiến trúc
Cơng trình ở vị trí quan trọng và là điểm nhấn của tổng thể dự án nên yêu
cầu về thiết kế kiến trúc phải nổi bật và đặc trưng, làm rõ nét thương hiệu của
Tổng công ty.

Tạo cảnh quan cuốn hút, hấp dẫn thị giác trong khn viên khu đất;
Cơng trình sử dụng vật liệu có độ bền cao, ít chủng loại, dễ vệ sinh, bảo
trì, bảo dưỡng, phù hợp với điều kiện khí hậu nhiết đới gió mùa, nóng ẩm Việt
Nam. Nếu sử dụng được các loại vật liệu địa phương cũng phải đảm bảo được
các yếu tố trên;
Không gian nội thất của cơng trình mang tính hiện đại, chi tiết thống nhất,
khống đạt, phù hợp chức năng sử dụng.
Bố trí hợp lý các không gian tập trung đông người để thuận tiện cho việc
tổ chức giao thông và dễ dàng thốt hiểm khi có sự cố.


3

Nên đưa cây xanh vào không gian làm việc để tăng tính tiện nghi, giúp
thoải mái, hiệu quả trong cơng việc.
Nghiên cứu các giải pháp chiếu sáng, thơng gió, tiết kiệm năng lượng sử
dụng trong tịa nhà, có giải pháp chống nắng cho hướng tây của tòa nhà.
1.2. Bản đồ vị trí, hiện trạng, ranh giới, thơng số kỹ thuật.
Vị trí cơng trình thuộc kinh độ 105.5389122, vĩ độ 20.87662554. vị trí cụ
thể xem trên hình 1.1

Hình 1.1
1.2.1. Hiện trạng, ranh rới
Dự án xây dựng “ nhà ở kết hợp văn phịng” được đầu tư xây dựng trên lơ
đất tại Xã Nhuận Trạch – huyện Lương Sơn – Tỉnh Hòa Bình. Vị trí của khu đất
nằm tại khhu vực nút giao giữa thành phố Hà Nội và thành phố Hòa Bình, cách
quốc lộ 21 đi vào vị trí đất khoảng 1km. Là điểm nhấn về kiến trúc, cảnh quan
của khu vực.



4

Lơ đất có diện tích là 2,280m2. Trên khu đất hiện tại khơng tồn tại cơng
trình cũ. Nền đất tương đối bằng phẳng, có những thảm cỏ và cây bụi thấp, điểm
cuối phía Tây Nam lơ đất hơi dốc về phía bắc. Ranh giới của lơ đất như sau:
Cạnh ngắn phia Nam giáp đường chính rộng 10m cao hơn nền đất tự
nhiên của lơ đất 1,5m.
Cạnh dài phía tây giáp đường rộng 10m hơi dốc về phía Bắc.
Các cạnh cịn lại giáp với nhà dân.
1.2.2. Thông số kỹ thuật
Lô đất có diện tích là 2,280m2. Nền đất tương đối bằng phẳng, có những
thảm cỏ và cây bụi thấp, điểm cuối phía Tây Nam lơ đất hơi dốc về phía bắc.
Cạnh ngắn phia Nam giáp đường chính rộng 10m cao hơn nền đất tự nhiên của
lơ đất 1,5m. Cạnh dài phía tây giáp đường rộng 10m hơi dốc về phía Bắc, Các
cạnh còn lại giáp với nhà dân
1.3. Nội dung yêu cầu của các không gian
Yêu cầu cụ thể về việc bố trí mặt bằng cho các nhân sự tại các khu chức
năng khác nhau như sau:
STT Khơng gian
1

Phịng khách

2 phịng ngủ gia đình
3 Phịng ngủ tập thể
4 Phịng bếp
5 Phịng ăn tập thể
6 Phòng thờ
7 Phòng trưng bày
8 Phòng làm việc

9 Phòng họp
10 Để xe
11 Sân vườn
1.4. Yêu cầu kỹ thuật

Số phịng

Dự kiến tầng
sử dụng

1

1

3
2
1
1
1
1
1
1
1

1
Hầm
Hầm
Hầm
1
1

1
Hầm
Hầm
Ngồi trời

Cơng trình thiết kế phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng và các quy định hiện hành về:


5

Độ bền vững của cơng trình: khả năng chịu lực, độ ổn định, tuổi thọ;
An tồn, thốt nạn;
Phịng cháy chữa cháy;
Vệ sinh môi trường;
Hệ thống cấp điện;
Hệ thống cấp nước;
Hệ thống thông tin liên lạc...
1.5. Môi trƣờng
Các yêu cầu môi trường đối với cơng trình như: độ ẩm, nhiệt độ, gió, ánh
sáng, tiếng ồn, vi sinh vật, cây xanh, hồ nước, vệ sinh..v..v. phải tuân thủ theo
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, đảm bảo cơng trình hoạn động thuận tiện, hiệu
quả, thoải mái.
1.6. Phòng chống cháy nổ
Phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng chống cháy nổ
Đảm bảo cách ly nguồn gây cháy
Đảm bảo khả năng báo cháy, chữa cháy kịp thời
Đảm bảo khả năng thoát người khi có sự cố



6

CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM NƠI XÂY DỰNG
2.1. Vị trí, hình dạng, kích thƣớc, địa hình, hƣớng khu đất
Dự án xây dựng “ nhà ở kết hợp văn phòng” được đầu tư xây dựng trên lô
đất tại Xã Nhuận Trạch – huyện Lương Sơn – Tỉnh Hịa Bình. Vị trí của khu đất
nằm tại khhu vực nút giao giữa thành phố Hà Nội và thành phố Hịa Bình,là địa
điểm tiềm năng rất phát triển về giao thương hàng hóa, sản xuất các đa dạng mặt
hàng về thu công nghiệp và công nghiệp. Cách quốc lộ 21 đi vào vị trí đất
khoảng 1km đường bê tông rộng 10m thuận tiện cho xe tải vào lưu chuyển hàng
hóa. Kích thước đo thực tế 40m2 x 57m2. Địa hình tương đối bằng phẳng, thế
đất vng. Khu đất có 2 hương nhìn ra đường là Tây và Nam.
2.2. Cơ sở hạ tầng hiện có và sẽ có
Vị trí lơ đất xây dựng cơng trình năm trong khu vực rất phát triển về mơ hình
kinh doanh, cơng ty nhà xưởng nên cơ sở hạ tầng về giao thông đường rất tốt.
Đường vào lô đất rất thuận tiện cho việc lưu thơng hàng hóa, đường bê
tơng rộng 10m.Các tiện ích như (nước, điện, mạng…) đã đầy đủ.
Đã có điểm đầu nối kỹ thuật (mạng, nước, điện, mạng…) ở phía Nam
cơng trình.
2.3. Các cơng trình xây dựng, cảnh quan xung quanh
Xung qanh cơng trình gồm có rất nhiều nhà xưởng sản xuất (vd: Cơng ty
TNHH Tuấn Minh Hịa Bình) và các mơ hình kinh doanh trang trại, bên cạnh đó
có rất nhiều cơng trình cao tầng nhà dân.
Kiến trúc các cơng tình xung quanh mang đậm tính chất vùng miền núi
xen kẽ xu hướng hiện đại (người Mường), vì là nút giao giữa thành phố Hà Nội
và Hịa Bình, để thiết kế cơng trình phù hợp mới nhu cầu sử dụng và phù hợp
với kiến trúc khu vực nên thiết kế cơng trình phần thân theo hướng hiện đại và
phần mái mang tính chất vùng miền khu vực.



7

2.4. Địa chất, thủy văn, số liệu khí tƣợng và thiên tai
2.4.1. Đặc điểm địa chất
Xã nhuận trạch thuộc huyện lương sơn tỉnh Hịa Bình, thuộc vùng núi
chung du – nơi tiếp giáp giữa đồng bằng và miền núi. Địa hình đồi núi thấp có
độ cao sàn như nhau khoảng 200 – 400m được hình thành bở đá macma, đá vơi
và trầm tích lục ngun, có mạng lưới sơng, suối dày đặc.
Địa chất lơ đất đất đặt vị trí cơng trình chủ yếu đất sét pha dăm sạn màu
vàng trạng thái dẻo cùng kết cấu chặt vừa.
Vị trí cơng trình tương đối bằng phẳng nên khơng có mái dốc lớn, tuyến
khơng có các hiện tượng sụt, trượt mái dốc tự nhiên làm ảnh hưởng đến ổn định
của cơng trình.
2.4.2. Thủy văn
Cùng chung với chế độ khí hậu của huyện Lương Sơn thuộc nhiệt đới gió
mùa, với mùa đơng lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
Nền nhiệt trung bình cả năm 22,9 – 23,3 độ. Nhiệt độ cực tiểu là 13,3 độ vào
tháng 3, nhiệt độ cực đại rơi vào tháng 8 và tháng 9 la 33,5 độ (dựa theo tiếu
chuân xây dựng Việt Nam 1997).
Lượng mưa bình quân từ 1.520,7 – 2.255,6mm/năm, nhưng phân bố
không đều tronng năm và ngay cả trong mùa cũng rất bất thường.
2.4.3. Số liệu khí tượng và thiên tai
Vận tốc gió trung bình trong năm 1,0-1,3m/s, mạnh nhất vào những tháng
đầu năm và giảm dần về các tháng cuối năm.
Biểu đồ chuyển động biểu kiến của mặt trời tại khu vực, Theo TCVN
3991 – 1985. Nhìn trên biểu đồ ta nhận thấy quỹ đạo mặt trời trong năm được
giới bởi hai đường quỹ đạo ứng với ngày 22/6 – 22/12.



8

Ngày 22/6 là tháng nóng nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 5 giờ sáng
hướng Đông Đông Bắc. Lúc 9h nền nhiệt bắt đầu tăng, ánh sáng mặt trời ở
hướng Đông Đông Nam/ chếch về hướng đông nhiều hơn, ánh nắng chiếu vào
cơng trình so với mặt đất một góc 45 độ. Buổi trưa lượng nhiệt lớn nhất vào lúc
12h, mặt trời ở gần như ở hướng chính Đơng, ánh nắng chiều vào cơng trình so
với mặt đất một góc 65 độ. Nhiệt độ dảm dần vào 15h, mặt trời ở hướng Tây
Tây Bắc/chếch về hướng Tây nhiều hơn, ánh nắng chiếu vào cơng trình so với
mặt đất một góc 45 độ. Mặt trời lặn vào lúc 19h hướng Tây Tây Bắc.
Ngày 22/12 là tháng lạnh trong năm, mặt trời mọc lúc 6 giờ sáng hướng
Đơng Nam. Nền nhiệt có su hướng ấm hơn vào 9h-12h, hướng mặt trời không
thay đổi nhiều Đơng Nam, ánh nắng chiều vào cơng trình so với mặt đất một góc
40 độ. Lúc 15h, nền nhiệt bắt đầu giảm, mặt trời ở hướng Tây Nam, ánh nắng
chiếu vào cơng trình so với mặt đất một góc 40 độ. Mặt trời lặn vào lúc 17h30
hướng Tây Nam.
Cùng chung với chế độ khí hậu của huyện Lương Sơn thuộc nhiệt đới gió
mùa, với mùa đơng lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
Các hiện tượng thiên tại ở khu vực như lũ, động đất là rất hiếm gặp.


9

Căn cứ vào TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết
kế, cơng trình thuộc vùng gió llB, áp lực gió 95 daN/m2.
Căn cứ vào TCVN 9386 – 2012: thiết kế cơng trình chịu động đất, cơng
trình nằm trong vùng có gia tốc nền 0,0698 (Phụ Lục H: bảng phân vùng gia tốc
nền theo địa danh hành chính), được xếp vào cơng trình cấp lV (Phụ Lục F:
phân cấp, phân loại cơng trình xây dựng)
2.5. Vệ sinh môi trƣờng

Vệ sinh tại khu vực tương đối tốt, các nhà máy đã được xây dựng đã khu
sử lý rác thải riêng biệt, khu vực dân trí cao, rác thải gia đình được để đúng chỗ.
Nguồn nước ngầm chay từ khe núi đâu nguồn chưa có sự sâm chiếm của rác
thải, thành phần đất không bị lẫn tạp chất từ nilon, rác thải sinh hoạt nên vẫn dữ
nguyên được tính chất đất.
2.6. Phong tục tập qn và văn hóa địa phƣơng
Tổng dân số toàn tỉnh 832.543 người, trên địa bàn tỉnh có 6 dân tộc sinh
sống, đơng nhất là người Mường chiếm 63,3%; người Kinh chiếm 27,73%;
người Thái chiếm 3,9%; người Dao chiếm 1,7%; người Tày chiếm 2,7%; người
Mông chiếm 0,52%; ngồi ra cịn có người Hoa sống rải rác ở các địa phương
trong tỉnh. Ngồi ra, cịn có một số người thuộc các dân tộc khác chủ yếu do kết
hơn với người Hịa Bình cơng tác ở các tỉnh miền núi khác.
Vị trí xây dựng cơng trình thuộc Nhuận trạch – Lương Sơn nên người dân
chủ yêu ở đây là người mường.
Người Mường có nguồn gốc gần với người Kinh nên ngơn ngữ của họ
thuộc nhóm Việt-Mường. Đồng bào Mường định canh định cư ở miền núi, nơi
có nhiều đất sản xuất, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc làm ăn. Người
Mường có truyền thống làm ruộng và cây lúa nước là cây lương thực chủ yếu.
Đến thăm những bản làng của đồng bào Mường, chúng ta sẽ thấy những ngôi
nhà sàn dựa lưng vào đồi núi, mặt hướng ra cánh đồng xanh bát ngát, xung
quanh nhà là cây cối bốn mùa đơm hoa, kết trái. Ngôi nhà sàn dựng theo kiểu
truyền thống của người Mường, vì được bố trí khéo léo nên khơng gian rất


10

thoáng đãng và đặc biệt tiện lợi. Với đặc trưng kiểu nhà này, người Mường đã
tạo nên cho mình một tập quán riêng trong sinh hoạt hàng ngày cũng như trong
lao động sản xuất, vừa trồng lúa, làm nương rẫy, vừa chăn nuôi gia súc gia cầm.
Nhà sàn của người Mường ngồi cơng năng để ở và cất trữ tài sản, phòng tránh

thú dữ, rắn, rết và phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở vùng núi, cịn là nơi
giữ gìn bản sắc văn hóa, giáo dục các thành viên trong gia đình.


11

CHƢƠNG 3
CƠ SỞ PHÁP LÝ
3.1. Luật, nghị định, thông tƣ
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư;
Luật số: 45/2013/QH13 luật đất đai;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng;
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để
cấp giấy phép xây dựng;
Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của chính phủ về quản lý
chi phí về đầu tư xây dựng;
Quy hoạch tổng thể phát triên kinh tế xã hội Huyện Lương sơn lên Thị Xã
giai đoạn 2019 – 2023;

Thông tư số: 01/2017/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2017. Thông tư
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thơng tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và
bảo trì nhà ở riêng lẻ;


12

Thơng tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Thông tư 04/2016/TT-BXD Quy định Giải thưởng về chất lượng cơng
trình xây dựng;
Thơng tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thơng tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Thơng tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc
giới theo quy hoạch xây dựng;
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng
đặc thù;
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng;
Thơng tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng;
Thông tư 04/2017/TT-BXD quy định về quản lý an tồn lao động trong
thi cơng xây dựng cơng trình;

Thơng tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/017 của bộ xây dựng V/v công bố
định mức chi phí quản lý và đầu tư xây dựng cơng trình;


13

3.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn
STT Số hiệu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

QCVN

03:2012/BXD
QCVN

Tên văn bản
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc

phân loại, phân cấp cơng trình dân dụng, 2012
cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng

09:2013/BXD trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả
QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và

17:2013/BXD lắp đặt phương tiện quảng cáo ngồi trời
TCVN
4879:1989
QCVN

Phịng cháy - Dấu hiệu an toàn
Quy chuẩn quốc gia về an toàn cháy cho nhà

06:2020/BXD và cơng trình
QCVN
04:2019/BXD
QCVN

Tiêu chuẩn quốc gia về nhà chung cư
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công


07:2016/BXD trình hạ tầng kỹ thuật

QCVN
01:2019/BCA

QCVN

Năm

2013

2013

2011

06/04/2020

31/12/2019

2016

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống
phòng cháy và chữa cháy cho kho chứa, cảng 2019
xuất, nhập và trạm phân khối khí

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch

01:2019/BXD xây dựng


2019

10 TCVN 5573- Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu ganh đá và 2011


14

gạnh đá cốt thép

2011
11 TCVN 5574
12 TCVN 5575
13

14

15

16

17

thép
Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu thép

40- Kết cấu xây dựng và nề - Ngun tắc cơ bản

TCXD
1987


về tính tốn

5040:1990

1987

kĩ thuật
Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết

5760:1993

kế,lắp đặt và sử dụng.

TCVN

Phịng cháy,chống cháy cho nhà và cơng

2622:1995

trình - u cầu thiết kế.

TCVN 3890 :
2009

299-300

2012

hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy.Yêu cầu 2011


TCVN

TCVN

2012

Thiết bị phòng cháy và chữa cháy.Ký hiệu

TCVN

2011

2011

Phương tiện phịng cháy và chữa cháy cho
nhà và cơng trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, 2009
bảo dưỡng

18 TCVN 205
19

Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu bê tông cốt

289-

móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế

1998

cách nhiệt các bộ phận cơng trình


2003

3.3. Nhiệm vụ thiết kế: Xem chƣơng 1


15

CHƢƠNG 4
PHƢƠNG PHÁP LUẬN THIẾT KẾ
4.1 Phân tích khái niệm
Cơng trình nhà ở là những khơng gian kiến trúc phục vụ cho đời sống sinh
hoạt gia đình của con người. Cơng trình nhà ở rất đa dạng, gồm có: nhà ở thấp tầng,
nhà chung cư nhiều tầng và cao tầng, nhà ở kí túc xá, nhà ở kiểu khách sạn…
Cơng trình dự kiến thi cơng thuộc dạng nhà ở thấp tầng: Nhà ở thấp tầng
thường là nhà ở có sân vườn phục vụ độc lập cho từng gia đình với ngơi nhà có
chiều cao từ 1-4 tầng. Mỗi gia đình thường có một khn viên được khai thác sử
dụng từ tầng trệt đến các tầng trên. Đây là loại nhà ở chiếm một tỉ trọng rất đáng
kể trong quỹ nhà ở chung của toàn đất nước, giải quyết nhu cầu ở cho tuyệt đại
bộ phận dân cư ở nông thôn và đô thị. Các nhà ở thấp tầng phản ánh một cách rõ
rệt nhất các điều kiện ràng buộc khống chế của thiên nhiên, khí hâu; của lối sống
tập quán và sở thích của chủ nhân. Loại nhà này có ưu điểm là tạo nên cuộc
sống gia đình gắn bó hài hịa với thiên nhiên nhưng chiếm nhiều diện tích đất
xây dựng vì thế ở các khu vực đơ thị người ta thường hạn chế để tạo nên bộ mặt
kiến trúc hiện đại và để việc xây dựng đô thị có hiệu quả kinh tế xã hội lớn.

Hình 4.1. Chức năng của nhà ở kết hợp văn phòng
Với xu hướng hiện nay việc kết hợp giữa nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt với
không gian làm việc đang trở nên rất phổ biến. Thiết kế nhà ở kết hợp với văn
phòng đòi hỏi đảm bảo được không gian riêng tư và công năng sử dụng hiệu quả.



16

Ở biểu đồ 4.1 đã thể hiện mối liên kết giữa chức năng và cơng năng của
một cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng.
Đầu tiên, chức năng cơng trình phải kể đến “giáo dục xã hội ban đầu”: là mỗi
phịng đều là nơi giáo dục văn hóa, đời sống cho những thế hệ sau như con, cháu…
Tiếp theo phải kể đến “phát triển văn hóa tinh thần”: việc phát triển văn
hóa tinh thần trong một căn nhà ở hiện đại khơng thể thiếu vì đây cũng là một
trong những chức năng quan trọng mang đến sự thoải mái của thành viên sử
dụng cơng trình. Gồm có những khơng gian như: Phịng thờ, phịng khách…
Khơng thể khơng nhắc đến “ kinh tế sản xuất”: trong cơng trình kết hợp
văn phịng không thể thiếu những không gian mang lại kinh tế như: phòng
khách, phòng làm việc, phòng thiết kế..v.v.
Chức năng “nghỉ, tái sản xuất sức lao động”: mỗi cơng trình nhà ở nào
cũng phải đáp ứng được chức năng để nghỉ ngơi để hồi phục sức khỏe sau một
buổi làm việc hay một ngày làm việc. Gồm có nhưng khơng gian như: phòng
ngủ, phòng khách, sân chơi…
Và cuối cùng “bảo vệ thành viên” thì cơng trình nhà ở khơng cịn giữ
được giá trị sử dụng nữa rồi. cơng trình nhà ở phải bảo vệ con người khỏi nhưng
tác động xấu của thiên nhiên, và xã hội bên ngoài, đảm bảo là nơi cư trú lâu dài
của mỗi thành viên đang sử dụng.
Trước khi tốn chi phí đầu tư vào một cơng trình, cần phải hiểu rõ khái
niệm như thế nào là thiết kế nhà ở kết hợp với văn phòng, cũng như các vấn đề
liên quan khác. Nhà ở kết hợp với văn phịng là việc thiết kế bố trí và sắp xếp
một cách hợp lý đồng thời cho hai chức năng vừa ở, vừa làm việc trong cùng
một tịa nhà.
Nhìn lại những tòa nhà văn phòng trước nay chỉ dành cho mục đích làm
việc thì hình dáng và khơng gian khá là nghiêm túc theo kiểu đóng kín. Nhưng,

với sự kết hợp nhà ở với văn phịng, khơng chỉ trong các tòa nhà cao tầng như
chung cư mà còn được thiết kế trong những ngơi nhà phố với hình dáng năng


17

động và hiện đại hơn, có khơng gian mở với ban cơng, cây xanh,… thơng
thống hơn cũng thuận lợi hơn cho công việc làm ăn và kinh doanh.
Hiện nay, các công ty, doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều, nhu cầu
sử dụng tăng cao. Cơng trình thiết kế nhà ở kết hợp văn phịng mang lại rất
nhiều lợi ích, kết hợp hai chức năng có thể đồng thời giải quyết vấn đề ở và làm
việc. Chủ đầu tư muốn xây một cơng trình có thể vừa cho người th để ở, vừa
cho th để làm văn phịng. Bạn có nhà nhưng diện tích sử dụng khơng cần
nhiều, có thể cho thuê các tầng khác để làm văn phòng, tăng thu nhập cá nhân.
Hoặc một hộ gia đình, một cá nhân có cơng ty tư nhân muốn mở văn phịng làm
việc tại nhà, vừa thoải mái vừa không phải tốn kém tiền th văn phịng hay chi
phí đi lại.
Ngồi ra cơng trình phảm đảm bảo các yêu cầu tâm sinh lý – sinh lý học
của các không gian như:
Bảo đảm sự kín đáo, riêng tư cho sinh hoạt gia đình, cho từng thành viên
của nó;
Bảo đảm sự khai thác sử dụng theo sở thích từng gia đình;
Bảo đảm tính an tồn, thuận tiện sinh hoạt và thích nghi đa dạng cho
nhiều dạng đối tượng;
Thỏa mãn đồng thời yêu cầu vật chất và tinh thần thông qua giá trị định
lượng và định tính của căn nhà;
Nhà cịn địi hỏi phải có đủ các điều kiện về môi trường trong lành, vệ sinh
để con người với tư cách là một sinh vật có thể phát triển lành mạnh, hài hịa.
4.2. Phân tích thích dụng:
4.2.1. Các hoạt động dự kiến ở trong và ngoài cơng trình

Cơng trình dự kiến thuộc dạng “nhà ở kết hợp văn phòng”, các hoạt động
dự kiến được thể hiện trong bảng 4.1:


18

Bảng 4.1. Các hoạt động dự kiến
Phòng chức năng
Phòng khách
phòng ngủ gia đình
Phịng ngủ tập thể
Phịng bếp
Phịng wc
Phịng giặt đồ, phơi đồ
Sân chơi
Phòng ăn tập thể
Phòng thờ
Phòng trưng bày
Phòng làm việc
Phòng họp
Để xe

Số
phòng
1
3
2
1

1

1
1
1
1
1

Hoạt động dự kiến
Tiếp khách hàng, ký kết hợp đồng, nghỉ ngơi
Ngủ đêm, ngủ trưa, nghỉ ngơi
Ngủ đêm, ngủ trưa, nghỉ ngơi
Nấu ăn
Đi wc
Giặt đồ, phơi đồ
Nghỉ ngơi, hoạt động thể thao
Ăn sáng, ăn trưa, ăn tối
Thơ, cúng, lễ
Trưng bày sản phẩm, tham quan sản phẩm
Làm việc
Họp giao ban, họp tổng kết tuần, tháng, quý
Để xe

4.2.2. Người sử dụng, đối tượng sử dụng
Người sử dụng và đối tượng sử dụng trong cơng trình được thể hiện trong
bảng 4.2:
Bảng 4.2. Ngƣời sử dụng, đối tƣợng sử dụng
Số người
Đối tượng sử dụng
sử dụng
Gia đình, khách hàng


Phịng chức năng

Số
phịng

Phịng khách

1

phịng ngủ gia đình
Phịng ngủ tập thể
Phịng bếp
Phịng wc
Phịng giặt đồ, phơi đồ
Sân chơi
Phòng ăn tập thể
Phòng thờ
Phòng trưng bày
Phòng làm việc
Phòng họp
Để xe

3
2
1

4
20
2


1
1
1
1
1
1

20

2
20
20

Gia đình
Nhân viên
Gia đình, nhân viên
Gia đình, nhân viên
Gia đình, nhân viên
Gia đình, nhân viên
Nhân viên
Gia đình
Nhân viên, thiết kế, khách hàng
Giám đốc, nhân viên, kế toán
Giám đốc, nhân viên
Giám đốc, nhân viên, gia đình


×