Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Thiết kế nâng cấp cải tạo tuyến đường từ km 0 00 ÷ km6 34 95 thuộc địa bàn huyện grai tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 195 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƢƠNG I : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG
TUYẾN ĐƢỜNG ........................................................................................ 2
1.1. Điều kiện kinh tế-văn hóa-xã hội. ...................................................... 2
1.1.1. Diện tích đất đai và dân số khu vực nghiên cứu. ............................... 2
1.1.2. Hiện trạng kinh tế khu vực nghiên cứu . ............................................ 2
1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 8
1.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 8
1.2.2. Điều kiện địa hình .............................................................................. 9
1.2.3. Tình hình địa chất ............................................................................... 9
1.2.4. Khí hậu thủy văn ................................................................................ 10
1.3. Tình hình vật liệu địa phƣơng: .......................................................... 13
1.4. Đặc điểm mạng lƣới đƣờng của vùng ................................................ 14
1.5. Hƣớng phát triển của vùng ................................................................ 14
1.6. Sự cần thiết xây dựng dự án ............................................................... 15
CHƢƠNG II : THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ - TRẮC DỌC TUYẾN ĐƢỜNG 16
2.1. Cấp hạng của đƣờng và quy mơ cơng trình. .................................... 16
2.1.1. Các cấp hạng. ..................................................................................... 16
2.2. Xác định cấp hạng kỹ thuật đƣờng. .................................................. 16
2.2.1. Lưu lượng thiết kế và thành phần xe chạy: ........................................ 16
2.2.2. Cấp hạng kỹ thuật của đường: ............................................................ 19
2.3. Các thông số kỹ thuật của mặt cắt ngang đƣờng: ........................... 19
2.3.1. Khả năng thông xe của đường: .......................................................... 19
2.3.2. Xác định số làn xe cần thiết : ............................................................ 21
2.3.3. Bề rộng 1 làn xe, mặt đường, nền đường: .......................................... 22
2.3.4. Mặt cắt ngang đƣờng : ..................................................................... 24
2.4. Tính tốn tầm nhìn xe chạy: .............................................................. 27
2.5. Xác định độ dốc dộc lớn nhất ............................................................. 31
2.6. Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu .................................................. 35
2.7. Mở rộng, đoạn nối mở rộng ............................................................... 37




2.8. Siêu cao, đoạn nối siêu cao ................................................................. 39
2.9. Đƣờng cong chuyển tiếp ..................................................................... 41
2.10. Đảm bảo tầm nhìn trên đƣờng cong ............................................... 43
2.11. Bán kính tối thiểu trên đƣờng cong đứng ....................................... 44
2.12. Tĩnh không tuyến A-B : .................................................................... 47
2.13. Tải trọng tính tốn : .......................................................................... 47
2.14. Kết luận tổng hợp các chỉ tiêu : ....................................................... 48
2.15. Chọn bán kính đƣờng cong nằm ..................................................... 51
2.16. Vạch tuyến trên bình đồ ................................................................... 52
2.16.1. Cách vạch tuyến trên bình đồ: ...................................................... 52
2.16.2. Cách xác định đƣờng cong trên bình đồ: ..................................... 53
2.16.3. Cách xác định đƣờng cong tròn trên thực địa: ........................... 53
2.16.4. Cắm các cọc trên tuyến: ................................................................ 53
2.16.5. Nối tiếp các đường cong trên bình đồ: ............................................. 55
2.17. Thiết kế trắc dọc ................................................................................ 56
2.17.1. Yêu cầu và nguyên tắc thiết kế: ....................................................... 56
2.17.2. Phương pháp thiết kế trắc dọc được áp dụng: .................................. 58
CHƢƠNG III : THIẾT KẾ TRẮC NGANG VÀ NỀN ĐƢỜNG .......... 60
3.1. Tác dụng của nền đƣờng: ................................................................... 60
3.2. Những yêu cầu đối với nền đƣờng: .................................................... 60
3.2.1. Nền đường phải đảm bảo luôn ổn định toàn khối .............................. 60
3.2.2. Nền đường phải ổn định về cường độ ............................................... 61
3.2.3. Nền đường phải đảm bảo tính ổn định về cường độ .......................... 61
3.3. Thiết kế trắc ngang: ............................................................................ 62
3.4. Các đoạn trắc ngang cần thu hẹp hoặc mở rộng. ............................ 68
3.5. Các đoạn nền đƣờng đặc biệt. ............................................................ 68
3.6. Tính tốn khối lƣợng đào đắp của nền đƣờng. ................................ 69
3.6.1. Nguyên tắc chung ............................................................................... 69

3.7. Thiết kế nền đƣờng. ............................................................................ 70
3.7.1. Những yêu cầu đối với nền đường. .................................................... 70
3.7.2. Kết cấu và trắc ngang sử dụng trên tuyến. ......................................... 70


3.7.2.1. Thiết kế trắc ngang nền đƣờng: ................................................... 70
3.7.3. Các đoạn trắc ngang cần thu hẹp hoặc mở rộng. ............................... 72
3.7.4. Các đoạn nền đường đặc biệt. ............................................................ 73
3.7.5. Tính toán khối lượng đào đắp của nền đường. .................................. 73
CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỐT NƢỚC ................ 74
4.1. u cầu thiết kế. .................................................................................. 74
4.1.1. Đối với hệ thống rãnh: ....................................................................... 74
4.2. Đối với cơng trình cầu cống qua đƣờng: ........................................... 75
4.3. Nội dung tính tốn. .............................................................................. 76
4.3.1. Cống cấu tạo: ...................................................................................... 76
4.3.2. Cống địa hình: .................................................................................... 76
4.3.3. Thiết kế gia cố sau cống: .................................................................. 78
4.4. Thiết kế rãnh thoát nƣớc. ................................................................... 79
4.4.1. Yêu cầu chung đối với rãnh thoát nước mặt (rãnh rọc) ..................... 79
4.4.2. Trình tự các bước thiết kế rãnh thốt nước mặt ................................. 79
4.4.3. Tính tốn cụ thể cho một đoạn rãnh dọc trên tuyến ........................... 80
CHƢƠNG V : THIẾT KẾ MỘT SỐ CƠNG TRÌNH ĐẶC BIỆT ........ 82
5.1. Biển báo hiệu ....................................................................................... 82
5.2. Vạch sơn kẻ đƣờng ,đinh phản quang ............................................... 83
5.3. Cây xanh và dải trồng cỏ .................................................................... 83
5.4. Hệ thống hào kỹ thuật ........................................................................ 83
CHƢƠNG VI : THIẾT KẾ ÁO ĐƢỜNG ................................................ 85
6.1. Các yêu cầu cơ bản đối với áo đƣờng. ............................................... 85
6.2. Các nguyên tắc thiết kế kết cấu áo đƣờng. ....................................... 85
6.3. Tính tốn kết cấu áo đƣờng. .............................................................. 86

6.3.1. Chọn kết cấu áo đường ....................................................................... 86
6.3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đƣờng : ........................................ 88
6.3.3. Xác định các thơng số tính tốn : ....................................................... 90
6.4. Chọn phƣơng án kết cấu áo đƣờng: .................................................. 92
6.5. Kiểm toán kết cấu áo đƣờng .............................................................. 94


6.5.1. Kiểm tra cường độ chung của kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn độ võng
đàn hồi .......................................................................................................... 94
6.5.3. Kiểm tra cƣờng độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ............ 99
CHƢƠNG VII: THIẾT KẾ SƠ BỘ TỔ CHỨC THI CÔNG ................ 103
7.1. Căn cứ thiết kế tổ chức thi công. ....................................................... 103
7.1.1. Thời hạn thi công. .............................................................................. 103
7.1.2. Đơn vị thi công. .................................................................................. 103
7.2. Phƣơng pháp thi công chi tiết mặt đƣờng tuyến AB. ...................... 103
7.2.1. Chọn phương pháp tổ chức thi cơng. ................................................. 103
7.2.2. Tính các thơng số của dây chuyền: .................................................... 107
7.2.3. Chọn hướng thi công. ......................................................................... 110
7.2.4. Các dây chuyền chuyên nghiệp trong dây chuyền thi cơng mặt đường. . 111
7.3. Quy trình cơng nghệ tổ chức thi công mặt đƣờng. .......................... 112
7.3.1. Đặc điểm của công tác thi công mặt. ................................................. 112
7.3.2. Một số yêu cầu trong thi công. ........................................................... 112
CHƢƠNG VIII : DỰ TỐN GIÁ THÀNH ............................................. 177
8.1. Phương pháp lập dự tốn ...................................................................... 177
8.2. Thuyết minh dự toán ............................................................................. 178
CHƢƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG .................... 182
9.1. Các điều kiện mơi trƣờng hiện tại. ................................................... 182
9.1.1. Khí hậu ............................................................................................... 182
9.1.2. Tài nguyên và hệ sinh thái ................................................................. 183
9.1.3. Chất lượng cuộc sống con người ....................................................... 183

9.2. Đánh giá sơ bộ các tác động môi trƣờng. .......................................... 183
9.2.1. Quy mô dư án ..................................................................................... 183
9.2.2. Hoạt động của dự án .......................................................................... 184
9.2.3. Các biện pháp bảo vệ môi trường ...................................................... 185
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ..................................................... 187
1. Kết luận .................................................................................................... 187
2. Tồn tại – Kiến nghị .................................................................................. 188
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Thống kê nhiệt độ các tháng trong năm ...................................... 10
Bảng 1.2: Thống kê độ ẩm các tháng trong năm ......................................... 11
Bảng 1.3: Lượng mưa các tháng trong năm ................................................ 11
Bảng 1.4: tần suất gió trung bình trong năm ................................................ 12
Bảng 2.1: Thành phần xe chạy ..................................................................... 17
Bảng 2.2: Bảng luu lượng xe thiết kế quy đổi về xe con. ............................ 19
Bảng 2.3: Bảng chỉ tiêu thiết kế tuyến AB .................................................. 25
Bảng 2.4: Tổng hợp các yếu tố trắc ngang. ................................................. 26
Bảng 2.5: Bảng tra nhân tố động lực ........................................................... 32
Bảng 2.6: Bảng bán kính đường cong nằm. ................................................. 40
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp tính tốn đường cong lồi. .................................... 45
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các yếu tố kỹ thuật của tuyến: ............................ 49
Bảng 2.9: Các yếu tố của đường cong tròn ................................................. 54
Bảng 6.1: Bảng dự báo thành phần xe cuối thời kỳ khai thác ..................... 89
Bảng 6.2: Số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn. ......................................... 91
Bảng 6.3: Các đặc trưng về cường độ của vật liệu làm áo đường ............... 93
Bảng 6.4: kết quả tính tốn như bảng sau: ................................................... 95
Bảng 6.5: Bảng kết quả tính tốn ................................................................. 97

Bảng 6.6: Bảng tính tốn .............................................................................. 99
Bảng 7.1: Bảng quy trình cơng nghệ thi công ............................................. 173


LỜI NĨI ĐẦU
Giao thơng vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội. Phát triển các cơng trình giao thơng là cơ sở để thúc đẩy sự phát triển
của nhiều ngành khác, tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội phát triển, đảm bảo quốc
phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Chính vì vậy mà chúng ta cần ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải đi
trước một bước, với tốc độ nhanh và bền vững. Tuy nhiên ở nước ta hiện nay
thực trạng cơ sở hạ tầng giao thơng vẫn cịn rất yếu và thiếu chưa đáp ứng được
nền kinh tế đang phát triển rất nhanh. Do vậy, trong giai đoạn phát triển kinh tế
hiện nay của đất nước, nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở để phục vụ sự tăng
trưởng nhanh chóng và vững chắc trở nên rất thiết yếu, trong đó nổi bật nên là
nhu cầu xây dựng các cơng trình giao thơng. Bên cạnh các cơng trình đang được
xây dựng mới cịn có hàng loạt các dự án cải tạo và nâng cấp.
Xuất phát từ vai trị hết sức quan trọng đó, việc xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thơng vận tải có đủ năng lực phục vụ yêu cầu trong giai đoạn hiện tại và
trong tương lai đang là vấn đề hàng đầu được các ngành, các cấp rất quan tâm.
Nhận thức được điều đó, và muốn góp sức mình vào sự phát triển chung
của đất nước, bản thân em đã chọn và đi sâu nghiên cứu chun ngành Cơng
trình giao thơng thuộc Khoa Cơ Điện & Cơng Trình.
Đồ án tốt nghiệp là kết quả của q trình tích luỹ kiến thức trong thời gian
học tập nghiên cứu tại trường. Sau thời gian nghiên cứu, tích luỹ tại trường em
đã được thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài: “THIẾT KẾ NÂNG CẤP CẢI
TẠO TUYẾN ĐƢỜNG GRAI – TỈNH GIA LAI”
Đây là cơng trình quan trọng với khối lượng công việc rất lớn bao gồm
tất cả các bước từ Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, và kỹ thuật thi cơng. Chính vì
vậy mặc dù đã cố gắng hết mình nhưng chắc chắn em khơng tránh khỏi sai sót.

Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo để em có được thêm
nhiều điều bổ ích hơn.
Em xin vơ cùng cảm ơn các thầy giáo trong Bộ môn Kỹ thuật cơng trình, các
thầy cơ giáo trong trường Đại Học Lâm Nghiệp đã từng giảng dạy em trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu tại trường. Đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Văn Bắc
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2013.
Sinh viên
Lê Thanh Hùng
1


CHƢƠNG I
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN ĐƢỜNG

1.1. Điều kiện kinh tế-văn hóa-xã hội.
1.1.1. Diện tích đất đai và dân số khu vực nghiên cứu.
Gia Lai là tỉnh miền núi biên giới, trải dài từ 15°58'20" đến 14°36'36"
vĩ Bắc, từ 107°27'23" đến 108°94'40" kinh Đông ,nằm ở phía Bắc Tây
nguyên, phía Bắc giáp tỉnh Kon Tum, phía Nam giáp tỉnh Đak Lak, phía Tây
giáp Campuchia với hơn 90km đường biên giới quốc gia, phía Đơng giáp
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú n.
Hiện tỉnh Gia Lai có 16 đơn vị hành chính: 1 thành phố, 2 thị
xã và 13 huyện. Diện tích tự nhiên: 15.495,71 km2. Dân số trung bình là:
1.213.000 người, trong đó dân tộc kinh: 618.630 người chiếm 51 , các dân
tộc khác: 594.370 người chiếm 49 . Tốc độ tăng dân số tự nhiên: 1,75 , số
người trong độ tuổi lao động : 624.931 người.
1.1.2. Hiện trạng kinh tế khu vực nghiên cứu .
- Tài ngun đất :
Tỉnh có diện tích tự nhiên 15.536,9 km2, với 7 nhóm đất khác nhau,

phù hợp với nhiều loại cây trồng; trong đó nhóm đất Bazan có 386.000 ha.
Khí hậu và thổ nhưỡng Gia Lai rất thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp, cây
ăn quả, chăn nuôi và sản xuất tổng hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả cao.
Cả tỉnh có gần 450.000 ha đất nơng nghiệp, trong đó có 180.000 ha đất trồng cây
hàng năm và 235.000 ha đất trồng cây lâu năm. Gia Lai có 828.776 ha diện tích
rừng, trong đó diện tích rừng tự nhiên 741.632 ha, diện tích rừng trồng 30.306 ha
với trữ lượng gỗ 75,67 triệu m3, ngồi ra cịn có khoảng 100 triệu cây tre, nứa và
các lâm sản khác có giá trị như song mây, bời lời, sa nhân.
Nhóm đất phù sa: diện tích 64.218ha, chiếm 4,13

diện tích tự nhiên.

Nhóm đất phù sa phân bố ở nơi có địa hình bằng phẳng, gần nguồn nước, tầng
2


đất dày, phù hợp cho phát triển cây nông nghiệp đặc biệt là cây lúa nước và
cây hoa màu lương thực.
Nhóm đất xám: diện tích 364,638ha, chiếm 23,47

diện tích tự nhiên,

được hình thành trên nền phù sa cổ, đá mác ma axits và đá cát, đất có thành
phần có giới nhẹ, dễ thoát nước, khả năng giữ chất dinh dưỡng kém nên
nghèo dinh dưỡng. Đất thích hợp cho trồng cây cơng nghiệp ngắn ngày hoặc
trồng rừng để bảo vệ đất.
Nhóm đất đỏ vàng: diện tích 756.433ha, chiếm 48,69

tổng diện tích


tự nhiên. Đây là nhóm đất có nhiều loại đất có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt
là loại đất đỏ trên đá bazan. Tập trung ở các huyện trên cao nguyên Pleiku và
cao nguyên Kon Hà Nừng, đất thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày:
chè, cà phê, cao su và các loại cây ăn qủa..
Nhóm đất đen dốc tụ: diện tích 16.774ha, chiếm 1,08

diện tích tự

nhiên. Nhóm đất ở độ cao 300-700m, độ dốc 3o – 8o, thích nghi cho trồng
rừng, khôi phục thảm thực vật bề mặt bảo vệ đất.
Nhóm đất xói mịn trơ sỏi đá: diện tích 164.751ha, chiếm 10,60

diện

tích tự nhiên. Đất khơng có khả năng cho sản xuất nông nghiệp, cần giữ rừng
và khoanh ni bảo vệ đất.
Đất nơng nghiệp chiếm 83,69

diện tích tự nhiên của Gia Lai, trong đó

đất sản xuất nơng nghiệp chiếm 32,15

và hiện mới sử dụng chưa đến

400.000 ha nên quỹ đất để phát triển sản xuất nơng nghiệp cịn lớn.
- Tài nguyên nước :
Tài nguyên nước mặt: Tổng trữ lượng nước mặt của Gia Lai khoảng 23
tỷ m3 phân bố trên các hệ thống sơng chính: sơng Ba, sơng Sê San và phụ lưu
hệ thống sơng Sêrêpok, do có nhiều sơng suối nên ngành thuỷ điện là ngành
có rất nhiều tiềm năng của tỉnh. Sông suối của tỉnh Gia Lai có đặc điểm là

ngắn và có độ dốc lớn, nên rất thuận lợi trong việc xây dựng các công trình
thuỷ điện vừa và nhỏ. Tuy nhiên các cao nguyên thì lại rất thiếu nước mặt, do
khơng có điều kiện để làm cơng trình tưới. Hiện tại trên cao ngun Pleiku
3


chỉ có Biển Hồ là nơi dự trữ nước mặt lớn nhất, song cũng chỉ được sử dụng
để cung cấp nước sinh hoạt của thành phố Pleiku và các vùng phụ cận. Sự
phân hoá sâu sắc của lượng mưa trong năm khiến cho mùa mưa nước mặt dư
thừa gây lũ lụt, xói mịn đất, cịn trong mùa khơ lại thiếu nước cho sản xuất
Tài nguyên nước ngầm: Theo kết quả điều tra của liên đoàn địa chất
thuỷ văn ở 11 vùng trên địa bàn tỉnh cho thấy tổng trữ lượng nước cấp A + B:
26.894 m3/ngày, cấp C1 là 61.065m3/ngày và C2 là 989m3/ngày. Nhìn chung,
tiềm năng nước ngầm của tỉnh có trữ lượng khá lớn, chất lượng nước tốt, phân
bố chủ yếu trong phức hệ chứa nước phun trào bazan cùng với các nguồn
nước mặt đảm bảo cung cấp nước cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Gia Lai là vùng đầu nguồn của nhiều hệ thống sông lớn chảy xuống
vùng duyên hải miền Trung và lưu vực sông Mê Kơng nên có vị trí rất quan
trọng trong việc cân bằng sinh thái khu vực Tây Nguyên và các tỉnh ven biển
miền Trung. Bắt nguồn từ 2 nhánh sông chính: sơng Ba và sơng Sê San cùng
với điều kiện về địa hình thác ghềnh phong phú đã tạo nên những thắng cảnh
tự nhiên đẹp và hấp dẫn, là những mảnh đất màu mỡ để khai thác dịch vụ du
lịch và thủy điện.
- Tài nguyên rừng :
Trong 871.645 ha đất lâm nghiệp của Gia Lai, diện tích có rừng là
719.314 ha, trữ lượng gố 75,6 triệu m3. So với cả vùng Tây Nguyên, Gia Lai
chiếm 28

diện tích lâm nghiệp, 30


diện tích có rừng và 38

trữ lượng gỗ.

Sản lượng gỗ khai thác hàng năm cả rừng tự nhiên và rừng trồng từ 160.000 –
180.000 m3 sẽ đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho chế biến gỗ, bột giấy với
quy mô lớn và chất lượng cao. Gia Lai cịn có quỹ đất lớn để phục vụ trồng
rừng, trồng cây nguyên liệu giấy.
Rừng của tỉnh Gia Lai liên quan mật thiết với những đặc trưng địa lý tự
nhiên và quá trình diễn biến tài nguyên rừng, thảm rừng của vùng Tây
Nguyên. Nằm trong vùng có điều kiện khí hậu, địa hình, đất đai nhiều thuận

4


lợi, nên thảm thực vật ở đây phát triển rất đa dạng và phong phú, bao gồm
nhiều loại khác nhau:
Thảm thực vật rừng: rừng tự nhiên ở Gia Lai chiếm khoảng 78,3
diện tích đất lâm nghiệp, có nhiều loại cây quý hiếm, gỗ tốt như: sao, giáng
hương, gội, trắc, kiền kiền, bằng lăng, chị sót…Rừng Gia Lai phát triển chủ
yếu trên địa hình núi cao, các khe suối và hợp thuỷ có nhiều tầng và nhiều
loại độ che phủ tốt, tầng thảm mục dày, đất tơi xốp. Loại rừng này có diện
tích rất lớn, đây là nguồn tài ngun q khơng chỉ riêng của tỉnh, của vùng
Tây Ngun nói chung mà của cả nước.
Rừng non tái sinh và cây bụi phân bố ở khắp các vùng trên địa bàn tỉnh,
trên các dạng địa hình và các loại đất khác nhau với thảm thực vật chủ yếu là
cây họ dầu, họ đậu, họ xoan, họ dẻ…ngồi ra cịn có thảm cỏ tự nhiên, thực
vật trồng và nhiều loại cây lương thực khác.
Động vật rừng: Theo kết quả nghiên cứu của Viện sinh thái tài nguyên
sinh vật thì hệ động vật rừng gồm: 375 loài chim thuộc 42 họ, 18 bộ; 107 lồi

thú thuộc 30 họ, 12 bộ; 94 lồi bị sát thuộc 16 họ, 3 bộ; 48 loài lưỡng cư
thuộc 6 họ, 2 bộ; 96 loài cá và hàng ngàn loài cơn trùng, động vật đất….Đặc
biệt có những lồi thú q hiến như: tê giác, bị tót, hổ beo, gấu ngựa, cầy
bay, sóc bay, culi lùn, vượn đen, dơi đốm hoa, các lồi chim như hạc cổ trắng,
cơng, trở sao, gà lơi vằn, gà tiên mặt đỏ, các lồi bị sát như: tắc kè, thằn lằn
giun, trăn hoa…
- Tài nguyên khoáng sản quý:
Theo các tài liệu hiện có về tiềm năng khoáng sản và hiện trạng khai
thác mỏ, tỉnh Gia lai có các loại khống sản sau:
Quặng bơxít: 2 mỏ có trữ lượng lớn là Kon Hà Nừng (C2: 210,5 triệu
tấn với hàm lượng AL2O3: 33,76 -51,75 ; SiO2: 14,04 ) vá Đức Cơ.
Ngồi ra cịn có các điểm khống hố bơxít ở Thanh Giao, Lệ Thanh, Lệ Cần,
Bàu Cạn và PleiMe.

5


Vàng: Phát hiện trên 73 điểm, trong đó có 66 điểm quặng hoá gốc và 6
điểm sa khoáng, các vùng có triển vọng là: Kơng Chro, Ia Mơ, Krơng Pa,
Ayun pa.
Các khoáng sản kim loại khác: mỏ sắt ở An Phú – Tp.Pleiku, kẽm ở An
Trung – Kơng Chro.
Đá Granít: thuộc dạng xâm nhập phân bố ở 8 điểm với trữ lượng lớn,
trong đó có 2 mỏ đá ở Bắc Biển Hồ - thị trấn Phú Hoà và mỏ đá Chư Sê là có
trữ lượng lớn
Ngồi ra cịn có đá vơi, đất sét, cát xây dựng, các khống sản làm vật
liệu….Nhìn chung, tài ngun khống sản của tỉnh rất đa dạng và phong phú,
thuận lợi cho phát triển một số ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng.
a) Công nghiệp:

Trên cơ sở nguồn tài nguyên nơng lâm nghiệp và khống sản, mở ra
triển vọng phát triển các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và chế
biến nông lâm sản với quy mô vừa và lớn. Trong sản xuất vật liệu xây dựng,
trước hết với nguồn đá vơi tại chỗ có thể phát triển sản xuất xi măng phục vụ
cho một phần nhu cầu các tỉnh phía Bắc Tây Ngun và các tỉnh Đơng Bắc
Campuchia. Hiện có hai nhà máy sản xuất xi măng với công suất 14 vạn
tấn/năm. Với nguồn đá granit sẵn có, phong phú về màu sắc có thể chế biến ra
các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong tỉnh và xuất khẩu Trong chế biến nông
lâm sản, với trữ lượng gỗ lớn trong tỉnh và khả năng nhập khẩu gỗ từ các
nước Đông Nam Á đảm bảo ổn định nguyên liệu cho sản xuất chế biến các
mặt hàng gỗ lâu dài, chế biến song mây, sản xuất bột giấy. Từ mủ cao su có
thể chế biến các sản phẩm cao su dân dụng và công nghiệp chất lượng cao;
Chế biến cà phê xuất khẩu, chế biến đường, chế biến dầu thực vật, chế biến
sắn, chế biến hoa quả và súc sản đóng hộp. Ngồi ra cịn có thể phát triển các
ngành cơng nghiệp khai khống khi đã xác định được địa bàn và trữ lượng
cho phép.
6


b) Lâm Nghiệp :
Cịn chưa phát triển tuy diện tích rừng còn nhiều, nạn phá rừng tràn lan
đang làm cho diện tích của rừng giảm xuống mạnh .
c) Nơng nghiệp :
Do đặc trưng là đất đỏ bazal (vì Biển Hồ là miệng của một núi lửa tạm
ngừng hoạt động), ở thành phố PleiKu và các huyện vùng cao của Gia Lai có
thể canh tác các loại cây cơng nghiệp như cao su, cà phê, điều... Riêng huyện
Đăk Pơ và thị xã An Khê thì thích hợp cho việc trồng cây ngắn ngày, do chịu
ảnh hưởng khí hậu của vùng giáp ranh (Bình Định). Huyện Đăk Pơ là vựa rau
của cả vùng Tây Nguyên, hàng ngày cung cấp trên 100 tấn rau cho các khu
vực ở miền Trung và Tây Nguyên.Đồng thời các huyện Đông Nam tỉnh Gia

Lai như Phú Thiện, Tx Ayunpa, Iapa, Krông pa là vựa lúa của cả khu vực Tây
Nguyên.
d) Du lịch :
Xuất phát từ điều kiện địa lý, là vùng núi cao có nhiều cảnh quan tự
nhiên cũng như nhân tạo, Gia Lai có tiềm năng du lịch rất phong phú. Đó là
những khu rừng nguyên sinh với hệ thống động thực vật phong phú, nhiều
ghềnh thác, suối, hồ như Biển Hồ là một thắng cảnh nổi tiếng. Biển Hồ được
xem như là một đôi mắt của thành phố núi Pleiku. Nhiều núi đồi như Cổng
Trời MangYang, đỉnh Hàm Rồng. Cảnh quang nhân tạo có các rừng cao su,
đồi chè, cà phê bạt ngàn. Kết hợp vời các tuyến đường rừng, có cácc tuyến dã
ngoại bằng thuyền trên sông, cưỡi voi xuyên rừng, trekking... Bên cạnh sự
hấp dẫn của thiên nhiên hùng vĩ, ở Gia Lai cịn có nền văn hóa lâu đời đầm đà
bản sắc núi rừng của đồng bào các dân tộc, chủ yếu là Jarai và banah thể hiện
qua kiến trúc nhà Rông, nhà sàn, nhà mồ, qua lễ hội truyền thống, qua y phục
và nhạc cụ... Thêm vào đó, Gia Lai có bề dày lịch sử được thể hiện qua các di
tích lịch sử văn hóa như khu Tây Sơn thượng đạo, di tích căn cứ địa của anh
hùng áo vải Tây Sơn Nguyễn Huệ; quê hương của anh hùng Núp; các địa
danh Pleime, Che reo... Những điểm du lich trong thành phố không nhiều,
7


ngồi khu vui chơi giải trí là hồ Đức An, sân vận động và rạp chiếu phim, và
rất nhiều quán cà phê. Có rất nhiều thác quanh thành phố như: thác Dakthoa,
thác Phú Cường, thác Lồ Ơ, thác Chín tầng, ...
e) Văn hóa – xã hội:
Hệ thống đường-trường-trạm của tỉnh khá hồn chỉnh và khơng ngừng
được đầu tư phát triển đã tạo ra những cơ sở thuận lợi cho đời sống nhân dân.
Trong những năm qua tỷ lệ tăng trưởng dân số của tỉnh được khống chế
rất tốt, dân số của tỉnh chủ yếu vẫn là dân số trẻ nên đây là một lợi thế của
tỉnh.

Các dân tộc thiểu số có tín ngưỡng vạn vật hữu linh, đời sống văn hóa
của họ gắn liền với các lễ hội, ở đó họ trình diễn các loại nhạc cụ, các điện
múa (xoang) diễn ngâm trường ca (kể khan). Gia Lai nói riêng và Tây
Nguyên nói chung có các trường ca nổi tiếng như trường ca Đăm San, Xinh
Nhã, Hơmon...Các phong tục tập quán , các lễ hội có nét đặc trưng riêng biệt .
1.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.1. Vị trí địa lý
Tuyến đường AB thuộc huyện IA GRAI – tỉnh GIA LAI
Tuyến đi qua khu vực đồi núi thấp nằm ở phía tây của tỉnh Gia Lai .
Nơi trồng chủ yếu là là các loại cây trồng thành rừng : thân gỗ , dừa , cọ, cà
phê , các loại hoa màu .Có chiều dài khoảng 5300m theo đường chim bay .
Đây là tuyến đường mang ý nghĩa chiến lược, việc hình thành tuyến
đường AB trong tương lai sẽ mở ra nhiều cơ hội thuận lợi để thúc đẩy phát
triển về nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa
phương. Tạo điều kiện dễ dàng cho việc giao lưu hàng hóa và hành khách
trong vùng.
Vì vậy, mục tiêu của dự án là nghiên cứu các khả năng xây dựng một
tuyến đường nối hai điểm A - B một cách hợp lý xét trên các góc độ kinh tế,
kỹ thuật…
8


1.2.2. Điều kiện địa hình
Theo số liệu điều tra, và số liệu hiện có trên bản đồ đường đồng mức tỷ
lệ 1:5000; Địa hình ở đây là dạng địa hình miền núi xen kẽ vùng đồi bát úp.
Đây có thể coi là một vùng có độ cao trung bình, địa hình tương đối bằng
phẳng,ổn định.Khơng có hiện tượng trượt lở. Tuyến thiết kế đi qua khu đất có
độ dốc tương đối thấp.
1.2.3. Tình hình địa chất
Qua nghiên cứu bản đồ địa hình và điều tra thăm dị khu vực tuyến,

chúng ta thu thập được các đặc điểm về địa lý tự nhiên của khu vực tuyến như
sau:
Gia Lai là tỉnh miền núi biên giới, trải dài từ 15°58'20" đến 14°36'36"
vĩ Bắc, từ 107°27'23" đến 108°94'40" kinh Đơng ,nằm ở phía Bắc Tây
nguyên, phía Bắc giáp tỉnh Kon Tum, phía Nam giáp tỉnh Đak Lak, phía Tây
giáp Campuchia với hơn 90km đường biên giới quốc gia, phía Đơng giáp
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
Tỉnh Gia Lai thuộc vùng Tây Nguyên.
-Địa hình: phần lớn tỉnh Gia Lai nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa
hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đơng sang tây. Địa hình của tỉnh Gia
Lai khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. .
Trong đó:
1) Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích tồn tỉnh, bao gồm
những đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Gia Lai do cấu tạo bởi
đá biến chất cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh - nơi bắt nguồn của
nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu Bồn và sông Vu
Gia; chảy về Quảng Ngãi như sơng Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân
bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đơng tỉnh Gia Lai..
2) Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của
tỉnh, có dạng lịng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi
lượn sóng và có nhiều chỗ bề mặt bằng phẳng như vùng thành phố Pleku.
9


3) Địa hình cao ngun: tỉnh Gia Lai có cao nguyên An Khê nằm giữa
dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên
nhỏ, chạy theo hướng tây bắc - đông nam
Phần lớn là đất đỏ nên trồng cây công nghiệp cao su, tiêu, điều, càphê
…. và rất thuận lợi cho công tác xây dựng đường.
- Tuyến A - B nằm trong khu vực sườn đồi có địa hình tương đối thoải.

Điểm bắt đầu tuyến có cao độ khoảng 243 m, điểm kết thúc có cao độ khoảng
282 m. Nơi cao nhất là khoảng 295m .
- Do có độ dốc nên khi có mưa sự tập trung nước lớn và tạo thành
những con suối. Tùy theo mùa mà những con suối này có lúc có nước và có
lúc khơng có nước. Sự chia cắt của những con suối càng làm cho địa hình
thêm phức tạp. Tuy nhiên nhìn chung tuyến đi qua vùng địa hình có thể thiết
kế được con đường với cấp hạng kỹ thuật cao mà vẫn đảm bảo được các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đề ra.
1.2.4. Khí hậu thủy văn
a) Chế độ nhiệt:
Khu vực tuyến nằm sâu trong nội địa, có khí hậu nhiệt đới gió mùa cao
nguyên, ở đây chủ yếu có hai mùa mưa nắng. Nắng nóng, mưa nhiều, nhiệt độ
cao nhất vào tháng 7 khoảng 37oC, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 01 khoảng
19oC. Nhiệt độ trung bình năm là 22-25ºC
Bảng 1.1: Thống kê nhiệt độ các tháng trong năm
Tháng

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11 12

Nhiệt độ
Max °C

19

22

25

29

32

35

37

33

28


26

22 20

Nhiệt độ
Min °C

15

20

21

23

26

27

29

27

24

20

18 18

Nhiệt độ

TB °C

17

21

23

26

29

31

33

30

26

23

20 19

10


b)Độ ẩm:
Độ ẩm trung bình năm rất cao, đạt tới 83  84 . Mùa ẩm ướt kéo dài từ
tháng 9 tới tháng 4, độ ẩm trung bình trên dưới 90 . Tháng ẩm nhất là tháng

2 có độ ẩm trung bình tới 95 . Thời kì khơ nhất chỉ gần 4 tháng từ tháng 5
đến tháng 8 có độ ẩm trung bình 70  80 %.
Bảng 1.2: Thống kê độ ẩm các tháng trong năm
Tháng
W (%)

1
65

2
68

3
75

4
83

5
88

6
90

7
8
93 91

9
90


10
81

11
73

12
68

c) Mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, lượng mưa tương đối nhỏ.
Lượng mưa ít nhất vào tháng 2  8, lượng mưa trung bình năm khơng nhiều,
nhìn chung dưới 1000 mm.
Bảng 1.3: Lượng mưa các tháng trong năm
Tháng
Lượng mưa
(mm )
Số ngày mưa

1

2

3

4

43


44

49

55

2

4

5

7

5

6

7

8

9

10

11

12


200 450 500 550 650 600 250 50
8

11

15

18

20

16

14

12

8


d) Gió:
Khu vực này hầu như khơng có bão.
Hướng gió thịnh hành là Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
Bảng 1.4: tần suất gió trung bình trong năm
Hƣớng gió
B
B – ĐB
ĐB
Đ – ĐB
Đ

Đ – ĐN
ĐN
N – ĐN
N
N – TN
TN
T – TN
T
T - TB
TB
B – TB
K gió
Tổng

Số ngày gió trong năm
23
15
19
17
25
19
45
25
30
21
27
19
21
15
28

13
3

12

Tỷ lệ % số ngày gió
6.6
4.1
4.9
4.7
6.6
5.2
12.3
6.8
8.2
5.8
7.7
5.2
5.8
4.1
7.6
3.6
0.5
100


Biểu đồ hoa gió
1.3. Tình hình vật liệu địa phƣơng:
Tuyến thiết kế nằm trong vùng đất á cát . Mỏ cung cấp vật liệu khá
thuận lợi so với chân công trình.Với cự li vận chuyển khoảng 3Km.Xi măng,

sắt thép được lấy ở các đại lí vậy tư của thị trấn.Nhựa đường được lấy từ trạm
trộn bê tông nhựa Phúc Khang.Cát sạn lấy ở sông IA Choi. Năng lực sản xuất
của xưởng đáp ứng đầy đủ về số lượng, chất lượng theo yêu cầu đặt ra.Đây là
xí nghiệp phục vụ cho hầu hết các cơng trình trong tỉnh.
Các đơn vị thi cơng có đầy đủ các loại máy móc thi cơng như máy
đào,máy xúc,máy ủi các loại lu các loại oto tự đổ,máy rải,xe tưới nước…Các
xe luôn được tu sửa bảo dưỡng sẵn sàng phục vụ thi cơng.Có đội ngũ thợ máy
giỏi có thể đảm bảo cho máy móc và quá trình thi cơng được an tồn,khi gặp
sự cố có thể xử lí kịp thời.

13


1.4. Đặc điểm mạng lƣới đƣờng của vùng
Đường bộ : Quốc lộ 14 nối Gia Lai với Kon Tum, Quảng Nam, thành
phố Đà Nẵng về phía Bắc và Đắk Lắk, Đắk Nơng, các tỉnh vùng Đơng Nam
Bộ về phía Nam. Quốc lộ 19 nối với cảng Quy Nhơn, Bình Định dài 180Km
về phía Đơng và các tỉnh Đơng Bắc Campuchia về hướng Tây. Quốc lộ 25 nối
với Phú Yên. Ngoài ra, đường Hồ Chí Minh cũng đi qua địa bàn tỉnh Gia Lai.
Các quốc lộ 14, 25 nối Gia Lai với các tỉnh Tây Nguyên và duyên hải miền
Trung rất thuận tiện cho vận chuyển hàng hóa đến cảng để xuất khẩu và các
trung tâm kinh tế lớn của cả nước. Hiện nay, tất cả các tuyến đường xuống
các trung tâm huyện đã được trải nhựa hầu hết các trung tâm xã đã có đường
ơtơ đến.
Đường hàng khơng: Sân bay Pleiku (còn gọi là sân bay Cù Hanh) là
một sân bay tương đối nhỏ, có từ thời Pháp.Sân bay Pleiku đang hoạt động,
mỗi tuần có 7 chuyến từ thành phố Hồ Chí Minh đi Pleiku - Đà Nẵng - Hà
Nội và ngược lại.
1.5. Hƣớng phát triển của vùng
Những định hướng lớn phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế của

tỉnh đến năm 2020 như sau:
Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, nhằm từng bước thu hẹp
khoảng cách về GDP bình quân đầu người so với mức trung bình của cả nước,
nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tăng đầu tư
vào các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Dự kiến tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-2010 đạt
khoảng 13 , phấn đấu đạt mức 12-13
12

trong giai đoạn 2011-2015 và 11-

trong giai đoạn 2016-2020.
GDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) năm 2010 đạt 15

triệu đồng, năm 2015 đạt 32 triệu đồng, gấp 2,137 lần năm 2010, năm 2020
đạt 60 triệu đồng.
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng
nhanh tỷ trọng của công nghiệp- xây dựng, dịch vụ đến năm 2010: NLN:

14


43,9%, CN-XD: 27,7%, DV: 28,4 ; đến năm 2015: NLN: 39 , CN-XD:
30 , DV: 31 ; đến năm 2020 NLN: 29 , CN-XD: 36%, DV: 35%
Phấn đấu tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách bình quân giai đoạn 20062010 đạt 13 ; giai đoạn 2011-2020: 13-14 , tăng khả năng tự cân đối của
ngân sách địa phương. Thực hiện tiết kiệm chi, tăng chi cho đầu tư phát triển.
Tăng nhanh nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội, tập trung nâng cao
khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Tiếp tục mở rộng, nâng cấp hệ thống kết
cấu hạ tầng, đặc biệt chú ý tới kết cấu hạ tầng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu tăng

bình quân 35,

giai đoạn 2006-2010, đến năm 2010 đạt 180 triệu USD; giai

đoạn 2011-2015 tăng bình quân 17,35
đoạn 2016-2020 tăng bình quân 13,4

đạt 400 USD vào năm 2015; giai

đạt 750 triệu USD vào năm 2020.

1.6. Sự cần thiết xây dựng dự án
Trong bối cảnh tỉnh đang đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH, phát triển
một nền kinh tế đa dạng như hiện nay thì việc xây dựng hệ thống hạ tầng cơ
sở trong đó có xây dựng giao thơng chiếm một vị trí vơ cùng quan trọng. Bên
cạnh mạng lưới đường hiện có đã được cải tạo, nâng cấp trong thời gian qua
thì việc xây dựng các tuyến đường mới với quy mô và cấp hạng cao sẽ là rất
cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng gia tăng của tỉnh nhà.
Việc quy hoạch và thiết kế tuyến đường tại Gia Lai cũng là rất cần thiết
bởi đây là một đầu mối giao thông quan trọng của khu vực Tây Nguyên. Hơn
nữa Gia Lai có rất nhiều tiềm năng về du lịch có thể đem lại nguồn lợi nhuận
cao rất cần được khai thác. Và phát triển vận tải đường bộ là một bước quan
trọng để đạt được mục tiêu này.
Khu vực mà tuyến AB đi qua là vùng được quy hoạch mới của tỉnh, có
vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của huyện Ia
Grai nói riêng và của tồn tỉnh nói chung. Trong khu vực đó, tuyến AB sẽ giữ
vai trò là động mạch chủ của quá trình vận tải, do đó nó nắm giữ một vai trị
đặc biệt quan trọng.
Với rất nhiều lý do trên thì việc đầu tư xây dựng tuyến AB xứng đáng
với vị trí và vai trị của nó là điều vơ cùng cần thiết.

15


CHƢƠNG II
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ - TRẮC DỌC TUYẾN ĐƢỜNG
2.1. Cấp hạng của đƣờng và quy mơ cơng trình.
2.1.1. Các cấp hạng.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054 - 05.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo các trạng thái giới hạn 22 TCN 18 - 79.
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 - 06.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237 - 01.
- Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường
bằng cấp phối thiên nhiên 22 TCN 304 - 03.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường CPĐD 22 TCN
334 - 06.
- Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu mặt đường BTNNóng 22
TCN 249 - 98.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22
TCN 271 - 01
2.2. Xác định cấp hạng kỹ thuật đƣờng.
Những cơ sở để xác định cấp đường thiết kế gồm có:
- Chức năng của đường chủ yếu với đường nâng cấp cải tạo.
- Cấp kỹ thuật của đường.
- Lưu lượng xe chạy tính tốn thiết kế.
2.2.1. Lƣu lƣợng thiết kế và thành phần xe chạy:
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và các số liệu được giao:
Bình đồ địa hình tỷ lệ 1 : 10000 địa hình đồng bằng và đồi (Độ dốc
ngang phổ biến của sườn đồi không lớn hơn 30 ).
Lưu lượng xe chạy: 3560 xe/ngày đêm


16


Bảng 2.1: Thành phần xe chạy
Trọng lượng trục Pi
Loại xe

Số bánh

(kN)
Trục
trước

Khoảng Lưu lượng

Số trục

của mỗi

cách giữa

xe ni

sau

cụm bánh

các trục

xe/ngày


ở trục sau

sau (m)

đêm

Trục sau

1/ Xe tải các
loại
Nhẹ

18.0

56.0

1

Cụm

-

310

-

300

-


350

<3.0

260

-

270

-

20

bánh đôi
Vừa

25.8

69.6

1

Cụm
bánh đôi

Nặng

48.2


100.0

1

Cụm
bánh đôi

Nặng

45.2

94.2

2

Cụm
bánh đôi

2/ Xe buýt các
loại
Loại nhỏ

26.4

45.2

1

Cụm

bánh đôi

Loại lớn

56.0

95.8

1

Cụm
bánh đôi

3/ Xe con các

400

loại
+ Để xác định cấp hạng kỹ thuật của đường ta phải căn cứ vào các yếu
tố sau:
Yêu cầu mật độ xe chạy.
Địa hình, địa mạo tuyến đi qua.
17


Tốc độ xe chạy thiết kế.
Khả năng thiết kế trong từng trường hợp cụ thể.
Thành phần xe chạy.
Tính chất phục vụ tuyến đường về kinh tế, văn hóa …
Địa hình khu vực tuyến đi qua thông qua bản đồ địa hình tỷ lệ 1 :

10000, đường đồng mức chênh cao 5 m.
Căn cứ vào mục đích, ý nghĩa của tuyến đường về chính trị, kinh tế,
văn hóa … và dựa theo quy trình TCVN 4054 - 05 ta xác định được cấp hạng
cụ thể của tuyến.
Lưu lượng xe thiết kế:
Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác,
thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai.
Năm tương lai là năm thứ 20 sau đưa đường vào sử dụng đối với cấp I và II;
năm thứ 15 đối với các cấp III và IV; năm thứ 10 đối với các cấp V và VI và
các đường thiết kế nâng cấp, cải tạo.
Lưu lượng xe thiết kế được quy đổi về xe con như sau:
Ntk = ai x Ni
Trong đó:
+ Ntk : Lưu lượng xe thiết kế ( xeqđ/ngđ )
+ Ni

: Lưu lượng loại xe i trong năm tương lai (xe/ngàyđêm)

+ ai

: Hệ số quy đổi về xe con của từng loại xe khác nhau.

Để quy đổi về xe con, dựa vào bảng 2 Quy trình thiết kế đường TCVN
4054 - 05, các loại xe được lấy hệ số như sau:
Xe có tải trọng trục 10T lấy hệ số 2,5.
Xe có tải trọng trục 8T và 5T lấy hệ số 2.
Xe con lấy hệ số 1.

18



Bảng 2.2: Bảng luu lượng xe thiết kế quy đổi về xe con.
Loại xe

Trọng lượn trục Pi(KN)
Trục trước

Trục sau

Xe con

Ni

ai

 Ni ai

400

1.0

400

Buýt nhỏ

26.4

45.2

270


2

540

Buýt lớn

56.0

95.8

20

2.5

50

Tải nhe

18.0

56.0

310

2

620

Tải trung


25.8

69.6

300

2

600

Tải năng

48.2

100

350

2

700

Tải nặng

45.2

94.2

260


2.5

650

 Ntk = 400+540+50+620+600+700+650 = 3560 (xeqđ/ngđ)
2.2.2. Cấp hạng kỹ thuật của đƣờng:
Căn cứ lưu lượng xe thiết kế = 3560 (xeqđ/ngđ) > 500 (xeqđ/ngđ) và tuyến
đường có chức năng nối các trung tâm của địa phương, các điểm lập hàng, các
khu dân cư với nhau.
Theo bảng 3 và 4 Quy trình thiết kế đường TCVN 4054 - 05 chọn:
Cấp hạng kỹ thuật : Cấp IV miền núi
Vận tốc thiết kế

: 60 (Km/h), miền núi và đồi.

*XÁC ĐỊNH THỜI HẠN THIẾT KẾ
Dựa vào điều 3.3.1 TCVN 4054 - 05 ta có: Cấp đường thiết kế cấp IV.
 Năm tương lai là năm thứ 15 sau khi đưa đường vào sử dụng.
2.3. Các thông số kỹ thuật của mặt cắt ngang đƣờng:
2.3.1. Khả năng thông xe của đƣờng:
a) Khả năng thông xe lý thuyết :
*Là số đầu xe lớn nhất có thể chạy qua một mặt cắt ngang đường trong
một đơn vị thời gian với điều kiện lý tưởng về dòng xe và về đường.
19


+ Điều kiện lý tưởng về đường: độ dốc dọc bằng 0; khơng có
đườngcong bán kính nhỏ; khơng chịu ảnh hưởng của khu dân cư, mặt đường
khơ ráo và có độ nhám tốt.

+ Điều kiện lý tưởng về dòng xe: đó là dịng xe con thuần nhất, các xe
chạy tự do không cản trở lẫn nhau.
* Khả năng thông xe của đường phụ thuộc vào số làn xe và năng lực
thông xe của mỗi làn.
*Công thức xác định năng lực thơng xe lý thuyết:
Nlt = 1000*

V
(xe/h)
d

Trong đó:
-

V: tốc độ xe chạy, Km/h.

-

d: khổ động học của xe, m.
d = Lpư + L1 + Sh +Lk

-

L1: chiều dài quãng đường xe chạy được tương ứng với thời gian

phản ứng tâm lý tpư, tpư là thời gian cần để người lái xe nhận ra chướng ngại
vật, có biện pháp xử lý, và có thời gian để hãm phanh. Trong tính tốn, với
một mức độ an toàn nhất định, thường lấy tpư = 1s, do đó L1 =

V (km / h)

(m)
3.6

-

L0: chiều dài xe , L0 = 6.0 (m)

-

Lk: khoảng cách an toàn, Lk =10 (m)

-

Sh = S2 - S1 là chiều dài đường mà xe đi được trong quá trình hãm

phanh, được tính bằng hiệu chiều dài hãm giữa 2 xe. Để an toàn ta xét trường
hợp xe 1 dừng đột ngột, khi đó ta có:

20


×