Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Xây dựng hướng dẫn tạo sản phẩm cho sản phẩm bàn ghế ngoài trời tại công ty việt hà hồng lĩnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.01 KB, 65 trang )

Luân văn tốt nghệp đại học

PHN 1
PHN M U
I. t vấn đề.
Hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, với nhu cầu sử dụng đồ
mộc ngày càng tăng, càng đƣợc yêu cầu cao về chất lƣợng, kiểu dáng, kết cấu
cũng nhƣ chức năng của sản phẩm. Đặc biệt với sự hội nhập WTO yêu cầu ngày
một cao, và theo thoả ƣớc về hàng rào kỹ thuật đối với hàng rào thƣơng mại
quốc tế, thì sự chứng nhận, các thủ tục đánh giá phù hợp tƣơng ứng với các tiêu
chuẩn hay chế định kỹ thuật đã đƣợc thực hiện. Đây là yếu tố cần thiết để gia
nhập vào tổ chức thƣơng mại quốc tế. Ở đó sự cạnh tranh về giá cả, chất lƣợng
sẻ quyết định sự tồn tại của cơng ty, xí nghiệp, doanh nghiệp... Trƣớc vận hội và
thách thức lớn đó, việc xây dƣợng hƣớng dẫn tạo sản phẩm để nâng cao chất
lƣợng sản phẩm là hết sức cần thiết. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển tốt thì phải giải quyết đƣợc bài tốn về giá thành và chất lƣợng tốt: “Làm
thế nào để nâng cao đƣợc chất lƣợng và giảm giá thành sản phẩm”.
Để giả quyết đƣợc vấn đề đó, việc xây dựng hƣớng dẫn tạo sản phẩm để
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, lập đƣợc kế hoạch sản xuất hợp lý là hết sức cần
thiết. Và đây cũng là mấu chốt để góp phần giải quyết bài tốn khó trƣớc vận hội
lớn gia nhập WTO hiện nay.
Đƣợc sự thống nhất và hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Phan Thiết em
xin đƣợc nghiên cứu đề tài “Xây dựng hƣớng dẫn tạo sản phẩm cho sản phẩm
bàn ghế ngồi trời tại Xí nghiệp chế biến gỗ công ty cổ phần Việt Hà - Hồng
Lĩnh - Hà Tĩnh”. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu nhƣ sau:

Trần Văn Tiệp

1

Lớp49 CNXM




Luân văn tốt nghệp đại học

I.2 Mc tiờu nghiờn cu.
1. Mục tiêu tổng quát: Bƣớc đầu xây dựng một phần hệ thống kiểm soát chất
lƣợng sản phẩm.
2. Mục tiêu cụ thể: Đƣa ra đƣợc bản hƣớng dẫn gia công cho từng chi tiết
của sản phẩm cụ thể mà ngƣời công nhân có thể gia cơng đƣợc và ngƣời kiểm
tra có thể kiểm tra đƣợc.
I.3 Phạm vi đề tài.
- Xây dựng hƣớng dẫn tạo sản phẩm cho một sản phẩm mộc là “Ghế
ngồi trời”.
- Địa điểm: “Xí nghiệp chế biến gỗ công ty cổ phần Việt Hà - Hồng Lĩnh
- Hà Tĩnh”.
- Các yếu tố cần kiểm soát: Nguyên liệu, máy móc, cơng nghệ, thiết bị và
cơng cụ, con ngƣời và môi trƣờng.
I.4. Nội dung nghiên cứu.
- Khảo sát thực tế.
- Phân tích đánh giá.
- Xây dựng hƣớng dẫn tạo sản phẩm.
I.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phần khảo sát thực tế: Điều tra, qua sát, đo đếm, phỏng vấn (có sự tham
gia của công nhân và cán bộ kỹ thuật)
- Phần phân tích đánh giá: Sử dụng phƣơng pháp tƣ duy phân tích, kế thừa
và chuyên gia.
- Phần xây dựng hƣớng dẫn tạo sản phẩm: Sử dụng phƣơng pháp chuyên
gia, tƣ duy phân tích và kế thừa.
II. Cơ sở lý thuyết
II.1.Các khỏi nim


Trần Văn Tiệp

2

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

II.1.1. Cht lng sn phm
a. Khái niệm:
Chất lƣợng sản phẩm là khả năng tập hợp các đặc tính của một sản phẩm
đáp ứng các yêu cầu khách hàng và các bên có liên quan.
b. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm:
* Nguyên liệu:
Ngun liệu đóng vai trị hết sức quan trọng và cần thiết trong các xí
nghiệp, phân xƣởng sản xuất chế biến. Nó là yếu tố đầu tiên ảnh hƣởng tới chất
lƣợng sản phẩn và cũng là yếu tố quyết định chất lƣợng sản phẩm. Muốn sản
phẩm có chất lƣợng tốt thì nguyên liệu đầu vào phải đảm bảo các yêu cầu về
chất lƣợng nhƣ: độ ẩm, kích thƣớc, hình dáng, màu sắc, vân thớ, các khuyết tật
cho phép, các tính chất cơ lý phải đạt yêu cầu...
* Kỹ thuật - cơng nghệ:
- Đây là yếu tố có tầm quan trọng dặc biệt quyết định đến quá trình hình
thành sản phẩm cũng nhƣ chất lƣợng của sản phẩm.
- Máy móc thiết bị quyết định độ chính xác gia cơng: máy móc có mức độ
cơ giới hố, tự động hố cao, khả năng gia cơng chính xác thi chất lƣởng sản
phẩm mới cao, kích thƣớc sản phẩm mới đảm bảo yêu cầu chính xác.
- Q trình cơng nghệ hợp lý, đổi mới hiện đại giúp qú trình sản xuất đạt
năng suất cao, tiết khiên đƣợc nguyên liệu.

* Con ngƣời
- Đây là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết định chất lƣợng sản phẩm, do
vậy việc phát triển nguồn nhân lƣợc là một trong những nội dung cơ bản trong
việc quản lý chất lƣợng.
c. Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
- Kiểm tra chất lƣợng snr phẩm là tập hợp các hoạt động nhƣ: đo, đếm,
xem xét, thử nghiệm... của một hay nhiều dặc tính của sản phẩm qua từng cơng
đoạn sản xuất khác nhau, rồi so sánh kết quả với yêu cầu nhm xỏc nh s phự
hp ca mi c tớnh.

Trần Văn TiƯp

3

Líp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

d. Cỏc bc kim tra chất lƣợng sản phẩm
B1. Quan sát, đo đếm, định cở, thử nghiệm các đặc tính.
B2. So sánh với sản phẩm mẩu với yêu cầu chất lƣợng thông qua đơn đặt
hàng, bản vẽ kỹ thuật.
B3. Phân loại sản phẩm.
e. Kiểm soát chất lƣợng sản phẩm.
Kiểm soát chất lƣợng sản phẩm là các hoạt động mang tính chất tác
nghiệp đƣợc sử dụng để đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng.
II.1.2. Các bƣớc xây dƣợng hƣớng dẫn tạo sản phẩm.
Bƣớc1: Khảo sát thực tế:
a. Lựa chọn sản phẩm khảo sát: căn cứ vào tình hình sản xuất và mức dộ tiêu

thụ sản phẩm.
b. Khảo sát sản phẩm đƣợc lựa chọn: loại nguyên liệu, quy cách kích thƣớc,
hình dáng, độ nhẵn, khuyết tật cho phép, bản vẽ sản phẩm, bản vẽ chi tiết.
c. Khảo sát nguyên liệu: nguyên liệu có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chất
lƣợng sản phẩm. Cần khảo sát về chủng loại, thơng số kích thƣớc ...
d. Khảo sát máy móc thiết bị và công cụ: khảo sát kiểu máy, năm sản xuất...
Thông số kỹ thuật, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành.
e. Khảo sát cơng nghệ: q trình cơng nghệ tổng qt, quy trình cơng nghệ,
các cơng đoạn, các khâu, các bƣớc công việc...
f. Khảo sát con ngƣời: số lƣợng lao động, ý thƣớc trách nhiệm...
Bƣớc2: Phân tích đánh giá kết quả khảo sát:
a. Tiêu chuẩn đánh giá: dựa vào tiêu chuẩn, tính năng kỹ thuật, yêu cầu chất
lƣợng, yêu cầu khách hàng.
b. Phƣơng pháp đánh giá: tƣ duy phân tích, kế thừa và chuyên gia.
Bƣớc3: Bƣớc đầu xây dựng dự thảo hƣớng dẫn tạo sản phẩm
a. Xây dựng hƣớng dẫn công nghệ
b. Xây dựng hƣớng dẫn vận hành.
c. Dự báo khuyết tật, tìm ra nguyên nhân, biện pháp khc phc.

Trần Văn Tiệp

4

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

PHN 2
NI DUNG CHNH

CHNG I: KHẢO SÁT THỰC TẾ
+ Mục đích :
 Tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến tạo sản phẩm của công ty.
 Tìm hiểu q trình tạo sản phẩm của cơng ty.
+ Phƣơng pháp khảo sát.
 Sử dụng phƣơng pháp điều tra: quan sát, đo đạc và tính tốn.
 Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn (có sự tham gia của cơng nhân và
cán bộ kỹ thuật)
+ Nội dung khảo sát:
 Tìm hiểu chung về công ty.
 Khảo sát về sản phẩm.
 Khảo sát q trình gia cơng sản phẩm.
1.1. Tìm hiểu chung về cơng ty.
1.1.1. Tên gọi:
Xí nghiệp chế biến gỗ, công ty cổ phần Việt Hà Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh
1.1.2. Trụ sở:
Số 52 Trần Phú thị xã Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh.
1.1.3. Lịch sử phát triển:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, sự ra đời các trung tâm
thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất, cũng nhƣ các cơng trình xây dựng, với
sự địi hỏi ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng. Ngày 5 tháng 5 năm 1991 công ty
cổ phần Việt Hà thành lập. Công ty chuyên sản xuất đồ gỗ ngoại thất, với đặc
điểm sản xuất theo đơn đặt hàng, công ty nhận đơn đặt hàng từ các công ty lớn
khác (tức sản xuất ở khâu trung gian) hoặc nhận đơn đặt hàng trực tiếp từ các
chủ kinh doanh hay từ các bộ phận tập thể, cá nhân khác. Do đó mà sản phẩm
của cơng ty rất đa dạng nhƣ bàn, ghế, giƣờng, tủ…

TrÇn Văn Tiệp

5


Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Vi i ng cụng nhõn có tay nghề và kinh nghiệm, cùng độ ngũ quản lý,
các cán bộ kỹ thuật có trách nhhiệm và năng lực do đó sản phẩm của cơng ty sản
xuất ra luôn đạt chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và thị trƣờng
tiêu dùng. Hiện tại sản phẩm của cơng ty đang có chổ đứng vững chắc trên thi
trƣờng và trong tƣơng lai nó sẻ phát triển hơn nữa.
1.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Tổ chức sản xuất của một công ty sẻ quyết định sự tồn tại và phát triển
của công ty đấy. Với công ty cổ phần Việt Hà, để sản phẩm đạt đƣợc chất lƣợng,
cũng nhƣ hiệu quả kinh tế cao, sản phẩm của công ty luôn đƣợc sản xuất với dây
chuyền công nghgệ nhƣ sau:
Gỗ trịn

Gia cơng xẻ

Sấy

Đóng gói Sản phẩm

Gia cơng phơi

Xử lý nguội

Lắp ráp


1.1.5. Tình hình tổ chức sản suất của công ty.
 Dựa trên các đặc điểm tổ chức sản xuất, công ty phân ra các tổ chức sản
xuất khác nhau, mỗi tổ lại có các chức năng cụ thể khác nhau nhƣ sau:
 Tổ xẻ sấy: Tổ này có nhiệm vụ chuyên xẻ và sấy gỗ đạt độ ẩm theo u
cầu.
 Tổ tạo phơi: Tổ này có nhiệm vụ gia công cắt xẻ tạo phôi thô.
 Tổ gia cơng bề mặt: có nhiệm vụ gia cơng bề mặt nhƣ : khâu bào thẩm
cuốn, rong cạnh, bào 4 mặt.
 Tổ gia cơng mộng: có nhiệm vụ cắt phay định hình, khoan tạo mộng.
 Tổ hồn thiện: Tổ này có nhiệm kiểm tra sửa chữa các khuyết tật.
 Tổ lắp ráp: có nhiệm vụ lắp ráp các chi tiết thành mt sn phm hon
chnh.

Trần Văn Tiệp

6

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

1.1.6. T chc b mỏy quản lý của cơng ty.
Cơng ty gồm có 80 ngƣời cả công nhân và các cán bộ kỷ thuật. Sơ đồ sắp sếp bố
trí tổ chức các bộ phận nhƣ sau:
*Sơ đồ bộ máy cơng ty:
Giám đốc

Tổ
xẻ


Phịng kế
hoạch vật tƣ

Phịng kỹ
thuật

Phịng kế
tốn

Xƣởng sơ
chế

Xƣởng tinh
chế

Xƣởng
hồn thiện

Tổ
sấy

Tổ tạo
phơi

Tổ gc
bề mặt

Tổ gc
mộng


Tổ sửa
khuyết
tật

Tổ lắp
ráp

1.1.7. Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
- Tăng cƣờng đầu tƣ vào cơng nghệ, có khả năng thay thế mốt số máy q
cũ mức độ gia cơng khơng chính xác. Đầu tƣ thêm máy móc cơng nghệ để sản
xuất thêm cả ván ghép thanh.
- Tăng cƣờng mở rộng sản xuất nhiều loại mặt hàng hơn nữa.
1.2. Khảo sát về sản phẩm.
1.2.1. Chọn sản phẩm:
a) Loại sản phẩm: Sản phẩm rất đa dạng về chủng loại và kiểu dáng, sản
phẩm đƣợc sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. Các sản phẩm hiện đang đƣợc
sản xuất ở công ty là:
 Bn ngoi tri chim 10%.

Trần Văn Tiệp

7

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Gh ngoi tri chim 60%.

 Kệ ………………. 20%.
 Các loại khác… …… 10%.
b) Yêu cầu chất lƣợng: các sản phẩm ở đây thƣờng phải đảm bảo chất lƣợng
tƣơng đối nhƣ: Sản phẩm phải đƣợc sản xuất đúng quy cách kích thƣớc, các chi
tiết sản phẩm không đƣợc cong vênh, không mắt chết, mắt mục…
Các sản phẩm ở đây khá mới mẻ và cần thiết, đáp ứng yêu cầu của khách
hàng tiêu dùng và bên ngoài thị trƣờng. Nhƣng do thời gian khảo sát và thời hạn
của khố luận có hạn nên tơi chỉ chọn ra một sản phẩm chính của cơng ty là ghế
ngồi trời để xây dựng đề tài.
Trong thời gian khảo sát và tìm hiểu q trình sản xuất tơi thấy đa phần
sản phẩm của cơng ty là ghế ngồi trời. Đây là một sản phẩm khá mới mẻ, đang
có sự thu hút lớn trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngồi. Do đó việc
xây dựng hƣớng dẫn tạo sản phẩm cho sản phẩm loại này là rất cần thiết.
1.2.2. Khảo sỏt sn phm la chn: Gh TulleRo.

Trần Văn Tiệp

8

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

a) Yờu cu chc nng của sản phẩm: phải đản bảo quá trình ngồi nghỉ
ngơi, ngồi ngắn cảnh, hóng mát…
b) Chủng loại, số lƣợng, quy cách kích thƣớc: loại ghế đơn, số lƣợng 2000
bộ, với quy cách kích thƣớc nhƣ sau:

QUI CÁCH TỔNG THỂ GHẾ ĐƠN TULLERO.

c) Yêu cầu chất lƣợng: sản phẩm phải đảm bảo chất lƣợngs nhƣ: Sản phẩm
phải đƣợc sản xuất đúng quy cách kích thƣớc, các chi tiết sản phẩm khơng đƣợc
cong vênh, khơng có mắt chết, mắt mục, sản phẩm chƣa qua trang sức, tất cả các
góc cạnh đề đƣợc bo R2, màu sắc phải sáng, độ nhẵn bề mặt phải đạt VG8.
+ Số lƣợng, kích thƣớc đảm bảo độ chính xác, dung sai cho phép: ±0.5mm.
Riêng lỗ mộng cho phép dung sai không quá ±0.5mm
+ Màu sắc vân thớ phải đẹp và đơng đều khơng có sự biến màu khơng có vệt
đen trên gỗ.
+ Khơng cho phép mốc nứt vỡ. Dmắt ≤ 10mm
+ Độ ẩm cho phép MC= 10 ±2%.
+ Cong vênh cho phép ≤ 0.3mm
+ Không cho phép cú vt hn.
1.2.3. Búc tỏch sn phm:

Trần Văn Tiệp

9

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

- S lng chi tit bao gồm 10 loại chi tiết.
- Nhìn chung theo tiết diện ngang có 3 loại kích thƣớc: 20x40; 20x60; 14x60
- Tên và quy cách kích thƣớc của các loại chi tiết đƣợc thể hiện theo (phụ
biểu 02).
1.3. Khảo sát quá trình gia cơng sản phẩm.
1.3.1. Q trình cơng nghệ gia cơng sản phẩm.
a) Quy trình cơng nghệ tạo sản phẩm:

Gỗ trịn

Xẻ phá

Bào 4 mặt

Để nguội

Rọc rìa

Gia cơng thơ

Rong cạnh

Bào thẩm cuốn

Tubi

Tạo mộng dƣơng

Bã ma tít

Khoan, Tạo mộng âm

Đánh nhẵn

Cắt phay hai đầu
Đánh nhẵn

Cắt ngắn


Tề đầu

sấy

Kiểm tra, đóng gói.

b) Các cơng đoạn, các bƣớc cơng việc: bao gồn có giai đoạn sơ chế và giai
đoạn tinh chế.
 Giai đoạn sơ chế:
• Giai đoạn cƣa xẻ, gia cơng thơ.
• Giai đoạn phơi, sấy.
Gỗ trịn

Xẻ phá

Cắt ngắn

Gia cơng tạo phơi thơ (cắt ngắn, xẻ dọc)

Rong cạnh
sấy

 Sản phẩm có độ ẩm 12 - 14%. Với quy cách kích thƣớc 3 chiều chƣ sau:
 Với chiều dài L = Lctsp + lƣợng dƣ gia công (L = 2cm).
 Chiều rộng

B = Bctsp + lƣợng dƣ gia công (B = 5mm).

 Chiều dày


t = tctsp + lng d gia cụng (t = 5mm).

Trần Văn Tiệp

10

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Giai on tinh ch:
ã Giai đoạn gia công bề mặt: tất cả các công đoạn bào, rong cạnh…
• Giai đoạn gia cơng mộng (cắt phay định vị): cắt đầu, cắt tạo hình,
khoan, phay…
• Gia đoạn hoàn thiện: đánh nhám, chữa khuyết tật…
- Giai đoạn tinh chế: đây là giai đoạn gia công tạo phôi tinh, quy trình sản
xuất đƣợc áp dụng khác nhau cho từng chi tiết khác nhau. Giai đoạn này đƣợc
áp dụng cụ thể chính xác cho từng chi tiết.
- Do đặc trƣng ghế ngồi trời có nhiều chi tiết, mà mỗi chi tiết có kích
thƣớc, cấu tạo khác nhau nên khơng thể có một trình tự gia cơng chung nào cho
q trình gia cơng phơi. Q trình gai cơng phơi đƣợc sẻ đƣợc chia thành các
công đoạn gia công cho tƣờng chi tiết của sản phẩm theo (phụ biểu 03).
 Sản phẩm là các chi tiết đạt yêu cầu chất lƣợng. Có kích thƣớc chƣ sau:
 Với chiều dài L = Lctsp
 Chiều rộng

B = Bctsp


 Chiều dày

t = tctsp

1.3.2. Khảo sát quy trình tạo sản phẩm của tƣờng cơng đoạn
 Đầu vào: nguyên liệu, sản phẩm.
 Máy móc thiết bị và cơng cụ.
 Q trình cơng nghệ:
 Tổ chức và con ngƣời:
Đầu vào

Cơng nghệ

Máy móc TB và

Tổ

cơng cụ

chức

Ngun

Sản

Thơng

Vận

Q trình


liêu

phẩm

số kt

hành

CN

1

2

TrÇn Văn Tiệp

3

4

5

11

Khuyt tt
Hiờn

Nguyờn


tng

nhõn

6

7

v con
ngi

8

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

1.3.2.1. Quỏ trinh to phụi:
1. Nguyên liệu ban đầu là gỗ tròn, loại gỗ keo rừng trồng:
 Với chiều dài L = 2.5m – 3.5m.
 Đƣờng kính D = 20cm – 40cm.
 Độ ẩm khoảng 68 – 75%
Trên mặt cắt ngang gỗ trịn khơng đƣợc lập bản đồ xẻ.
2. Sản phẩm sau quá trình tạo phôi là phôi ở dạng gỗ thanh đạt độ ẩm u cầu 12
– 18%. Có kích thƣớc:
 Với chiều dài L = Lctsp + lƣợng dƣ gia công.
 Chiều rộng

B = Bctsp + lƣợng dƣ gia công.


 Chiều dày

t = tctsp + lƣợng dƣ gia công.

Sản phẩm ở đây là phôi mới đƣợc gia công ở dạng thô, với yêu cầu chất
lƣợng của phôi đang ở mức tƣơng đối về quy cách. Phơi có bề mặt thơ, có kích
thƣớc lớn hơn kích thƣớc chi tiết một lƣợng dƣ gia cơng là 4 - 8cm về chiều
rộng và chiều dài là 2 - 3cm về chiều dày.
3. Thông số kỹ thuật của may móc thiết bi: Q trình này đƣợc thực hiện trên
 2 Cƣa vịng nằm: - Cơng suất động cơ 11kw
- Số vòng quay N = 1449 vòng/phút
- Đƣờng kính bánh đà: d = 1m
- Năng suất máy khoảng N = 0.6m3sp/h
 2 Cƣa đĩa cắt ngang: - Công suât động cơ 2hp
- Số vòng quay n = 2860 v/phút.
- Chiều dày bản cƣa B = 2.2mm
- Năng suất máy khoảng N = 0.5 m3/h.
 2 Cƣa đĩa xẻ dọc:

- Cơng st động cơ 2.5hp
- Số vịng quay N = 2800 prm
- Đƣờng kính lỗ trục d = 50mm
- Chiu dy bn ca B = 2mm

Trần Văn Tiệp

12

Lớp49 CNXM



Luân văn tốt nghệp đại học

- Nng sut mỏy khong 0.4 m3/h.
 6 Lị sấy hơi nƣớc: mỗi lị có kích thƣớc:
- Chiều dài lị: l = 10m
- Chiều rộng lò: l = 4m
- Chiều cao lò: l = 4m
- Lị có dàn tản nhiệt dạng ống, mỗi lị có 4 quạt thơng gió.
Thơng thƣờng mỗi lị chứa 20 m3 gỗ, thời gian sấy từ khi vào cho đến khi ra lị
là 15 – 18 ngày.
4. Vận hành:
* Quy trình vận hành:
Ở khâu xẻ phá, cắt ngắn và rọc rìa, quy trình vận hành đều đƣợc tuân thủ
theo các bƣớc:
Chuẩn bị nguyên liêu

kiểm tra máy

cắt xẻ thử

cắt xẻ hàng loạt.

Ở khâu sấy: Nguyên liệu đƣợc vận chuyển đến bằng xe gng, tiếp đến
tiến hành xếp gỗ ở bên ngồi cửa lò, sau đấy gỗ đƣợc vân chuyển vào trong lò
bằng hệ thống đƣờng ray, đóng kín cửa thực hiện q trình sấy. Thờ gian quá
trình sấy khoảng 15 – 18 ngày mới cho ra lò.
* Các bƣớc thực hiện.
- Từ nguyên liệu gỗ tròn đƣợc đƣa vào xẻ phá, bằng phƣơng pháp sẻ suốt.

Quá trinh xẻ đƣợc thực hiện bởi 2 máy cƣa vòng nằm kiểu CD7M, với số lƣợng
8 cơng nhân đƣớng máy, 2 cơng nhân chính 6 cơng nhân phụ. Trong đó mỗi máy
có 2 cơng nhân đẩy máy 2 cơng nhân bốc dỡ gỗ trịn và ván sau khi xẻ. Đảm
bao an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng.
- Ở khâu cắt ngắn nguyên liệu đƣợc đƣa vào là ván sau khi sẻ suốt. Quá
trình đƣợc thực hiện trên hai máy cƣa đĩa cắt ngang mỗi máy có một cơng nhân
đứng máy. Sản phẩm sau giai đoạn này là ván xẻ đã đƣợc cắt ngắn. Đã khắc
phục đƣợc một số khuyết tật nhƣ ván bị cong ván có mắt chết… sẵn sàng chuẩn
bị cho khâu rọc rỡa tip theo.

Trần Văn Tiệp

13

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

- giai on rc rìa, nguyên liệu là sản phẩm của khâu cắt ngắn. Quá
trình đƣợc thực hiện trên hai máy cƣa đĩa xẻ dọc, với số lƣợng 4 công nhân. Nhƣ
vậy mỗi máy có 2 cơng nhân một cơng nhân chính một cơng nhân phụ. Cơng
nhân chính đứng trƣớc chun thực hiện đẩy phôi và căn chỉnh hợp lý lƣợng ăn
phôi, công nhân phụ có thể hộ trợ kéo phơi giúp q trình sẻ đƣợc thực hiện dễ
dàng hơn, thực hiện kiểm tra phôi sau khi sẻ nếu chƣa đạt tiếp tục chuyển ra
phía trƣớc cho cơng nhân chính thực hiện sẻ lại.
- Tiếp sau cơng đoạn rọc rìa là cơng đoạn sấy. Quá trình này đƣợc thực hiện
bởi tổ sấy, với 6 công nhân và 1 kỹ sƣ thƣờng xuyên thay phiên nhau tú trực.
Quá trình sấy tiến hành cho một mẻ sấy đƣợc thực hiện từ khi xếp đống cho đến
khi ra lị: Khi tiến hành xếp đống tổ có thể đƣợc huy động thêm ngƣời có khi lên

đến 10 ngƣời. Sau khi xếp đống, gỗ đƣợc đƣa vào lò bằng hệ thống đƣờng ray
do khoảng 3 công nhân tiến hành đẩy vào, 1 cơng nhân tiến hành đóng cữa lị.
Sau khi đƣợc thực hiện đóng kính hệ thống các cửa tiến hành cấp nhiệt cho lò
bằng hệ thống nồi hơi… Q trình sấy đƣợc thực hiện theo từng giai đồn sấy.
Thời gian sấy từ khi vào lò cho đến khi ra lò khoảng 15 - 18 ngày. Sản phẩm sau
quá trình ra lị đạt độ ẩm u cầu 12 - 15%
5. Q trình cơng nghệ.
Gỗ trịn

Xẻ phá

Cắt ngắn

sấy

Rong cạnh

Gia cơng thơ(cắt xẻ tạo phơi thơ)

Xẻ phá tạo ra ván có 2 loại kích th ƣớc chiều dày: t = 20mm và t = 25mm
6. Có các hiện tƣợng khuyết tật phơi bị cong vênh, nứt nẻ, kích thƣớc phơi có sự
sai khác lớn so với kích thƣớc phơi u, hiện tƣợng phôi không cân đối đầu to
đầu nhỏ, phôi sau khi cắt bị toè đầu, xờ đầu.
7. Nguyên nhân:
Do trong quá trình sấy, chế độ sấy chƣa đảm bảo, một số phơi có khối
lƣợng thể tích thấp chƣa phù hợp với chế độ sấy do đó đã xẩy ra hiện tng
cong vờnh, nt n.

Trần Văn Tiệp


14

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Do ay quan nim ca cơng nhân coi đây là q trình sơ chế nên q trình
gia cơng tạo phơi ở giai đoạn này chỉ là tƣơng đối không cần phẩi cầu kỳ, tỉ
mỉ… nên đã xẩy ra hiện tƣợng sai lệch quá lớn về kích thƣớc, độ chính xác gia
cơng đang rất xa với tiêu chuẩn yêu cầu. về khích thƣớc cũng nhƣ độ hẵn bề
mặt.

8. Tổ chức và con ngƣời:
Ở quá trình tạo phơi hay cịn gọi là khâu sơ chế đƣợc thực hiện bởi tổ sơ
chế. Tổ gồm có 24 cơng nhân và 1 kỹ sƣ, trong đó đƣợc chia làm 3 nhóm nhỏ:
Nhóm xẻ phá: Gồm có 8 ngƣời chuyên thực hiện xẻ phá trên hai máy CD7M,
nhóm có 2 cơng nhân chính chun đứng máy, điều chỉnh kỷ thuật xẻ.
Nhóm cắt ngắn và rong cạnh: gồm có 10 ngƣời chuyên thƣc hiện đứng
máy trên 5 máy cả cƣa đĩa cắt ngang và xẻ dọc. Cứ mỗi máy loại này có hai
cơng nhân đứng máy.
Nhóm sấy: gồm 6 ngƣời thƣờng xun thay nhau túc trực 24/24h. Khi
thực hiện xếp gỗ nhóm sấy thƣờng đƣợc huy động lên đến 10 ngƣời, có khi hơn.
1.3.2.2. Q trình tinh chế (q trình gia cơng phơi tạo phơi tinh).
Đây là q trình gia cơng chính xác tạo phôi tinh, quá trinh này đƣợc thực
hiện theo quy trình khác nhau cho các chi tết khác nhau. Giai đoạn này đƣợc áp
dụng cụ thể chính xác cho từng chi tiết.
Gia công phôi đƣợc thực hiện khác nhau cho từng chi tiết của sản phẩm. Do đặc
trƣng ghế ngồi trời có nhiều chi tiết, mà mỗi chi tiết có kích thƣớc, cấu tạo khác
nhau nên trình tự gia công cho mỗi chi tiết la hết sức khác nhau. Tuy nhiên ở

q trình tinh chế ta có thể khái quát nhƣ sau.
Quá trinh tinh chế:
1. Nguyên liệu ban đầu là phôi thô, gỗ thanh sau khi sấy đã đƣợc ct x to phụi
thụ.

Trần Văn Tiệp

15

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Vi chiu di L = Lctsp + lƣợng dƣ gia công
 Chiều rộng B = Bctsp + lƣợng dƣ gia công
 Chiều dày

t = Bctsp + lƣợng dƣ gia công

 Độ ẩm khoảng 13 – 18%
Thông thƣờng ở đây lƣợng dƣ gia công là 5cm theo chiều dài, 2 mm theo
chiều rộng và 2 mm theo chiều dày.
2. Sản phẩm cuối cùng của quá trình tinh chế là các chi thiết khác nhau cụ thể
của sản phẩm nghế TULLERO. Có quy cách kích thƣớc là quy cách kích thƣớc
của chi tiết sản phẩm.
 Với chiều dài L = Lctsp
 Chiều rộng B = Bctsp



Chiều dày

t = tctsp

Tất cả các góc cạnh đều đƣợc bo R2
3. Thơng số kỹ thuật của may móc thiết bi: Quá trình này đƣợc thực hiện trên:
máy bào thẩm cuốn, máy rong RipSaw, máy bào 4 mặt, máy cắt hai đầu tự động,
máy phay mộng ovan dƣơng, máy ovan âm tự động, may TuBi 2 trục, máy
khoan giàn tự động, máy khoan trụ đứng, máy nhám băng, máy thùng, máy
nhám trục, máy nhám chổi.
Thông số kỷ thuật

Tên máy

Đặc điểm, chức năng máy

2 máy bào

Máy có 4 động cơ: 2 động cơ

thẩm cuốn

dao (trên và dƣới), 1 động cơ ru
lô và 1 đông cơ nâng hạ mặt
bàn.
- Động cơ dao11kW x 1460 rpm

Máy do đài loan sản suất, là

-Vòng quay trục dao = 5500 v/p


máy cũ nhƣng vẫn đảm bảo gia

- Tốc độ đẩy Vđ = 10 – 18 m/p

cơng chính xác

- Kích thƣớc 610x45x2.5 (mm)
-Năng suất máy N=0.5 - 0.6m3/h

TrÇn Văn Tiệp

16

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Mỏy cú hai ng c: 1 động cơ

1 máy

cƣa đĩa và 1 động cơ rulô

RipSaw
rong cạnh

Hệ thống băng tải xích dạng
tấm có khe rảnh ở giữa để quá

- Động cơ dao7.5kW x 2860 rpm
-Vòng quay trục dao = 8000 rpm

trình cắt đƣợc triệt để theo
chiều dày.

- Vận tốc đẩy Vđ = 10 – 20m/p
- Năng suất máy N = 0.8m3/h
1 máy bào

Máy có 8 động cơ 6 động cơ

4 mặt

dao, 1 động cơ rulo và 1 động
cơ nâng hạ bàn.
Máy do Đai Loan sản xuất, là
- Động cơ dao7.5KW x 2860rpm máy cũ nhƣng vẫn đảm bảo gia
-Vịng quay trục dao = 2860 rpm cơng chính xác.
- Vận tốc đẩy Vđ = 10 – 18m/p
- Năng suất máy N = 0.6m3/h

1 Máy

Hiệu máy TRT-100 do Đài

Môdenl TRT-100

phay mộng


Loan sản xuất. Cấu tạo máy

ô van

tƣơng đối phức tạp. Là máy mới

dƣơng

có khả năng gia cơng chính xác
Động cơ dao 5.5kW x 2800rpm
Vòng quay trục dao = 7000rpm
Năng suất máy:máy có khả năng

rất cao. Hệ thống mặt bàn có
khả năng di chuyển qua lại
đựơc nhờ có xilanh khí nén.

gia cơng đƣợc100 –120 chitiết/ h
1 máy

Máy dùng chủ yếu tạo mộng

Modenl TOM-100

khoan

âm hình ơvan. Máy gồm có 2

mộng ô


động cơ thực hiện truyền động

van âm

cho hệ thống các mi khoan

Trần Văn Tiệp

17

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

bng h thng ai dt. Hệ thống
bàn gá phơi có khẳ năng dịch
chuyển tự động ra vào để thực
hiện cho q trình gia cơng theo
Cơng suất động cơ dao: 7.5kw

chu kỳ. Máy do Đài Loan sản

Số vòng quay: n = 2800rpm

suất là máy cũ nhƣng khả năng

Cơng suất động cơ bơm:1.5kw

gia cơng cịn rất chính xác


Số vịng quay: n = 1400 rpm
Năng suất máy:máy có khả năng
gia công đƣợc120–150chitiết/ hs
2 máy cắt

Modenl TDS – 7

Hệ thống bặt bàn có khả năng

phay hai

kẹp phơi nhờ hệ thống xilanh

đầu tự

khí nén. mặt bàn có khả năng

động

dịch chuyển ra vào theo chu kỳ.
Hệ thống 2 động cơ cƣa đĩa hai
Động cơ cƣa đĩa 2hp

bên thực hiện quá trình cắt phơi

Số vịng quay: n = 3500v/phút

hai đầu. Máy do Đài Loan sản


Công suất động cơ phay 3hp

xuất, là máy cũ nhƣng khả năng

Số vịng quay: n = 6205v/phút

gia cơng cịn rất chính xác.

Modenl TS – 227

1 máy

Máy có 2 động cơ truyền động

Toupie 2

cho 2 trục dao phay trụ đứng

trục

bằng hệ thống đai thang. Mặt
bàn phẳng, trên bặt bàn có 2 ụ
dao phay trái và phải quay
Cơng suất động cơ phay 3hp

ngƣợc chiều nhau, thuận tiện

Số vòng quay: n = 6205v/phút

cho công nhân chọn để thao tác


Công cụ cắt: li dao phay.

gia cụng khụng bi ngc th.

1 mỏy

Trần Văn TiƯp

May do Đài Loan sản xuất

MODEL BT - 6

18

Líp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

khoan

nm 1994. Cht lng hin tại

ngang

của máy gia cơng cịn rất chính
xác. Máy chun dùng để gia
Công suất động cơ: 2 hp


công lỗ khoan các loại. ở đây

Số vòng quay n = 1400 rpm

thƣờng đƣợc dùng để khoan góc

Cơng cụ mũi khoan Ф2 - Ф5

và khoan cạnh.

MoDel TCM – 19

3 máy

May do Đài Loan sản xuất năm

khoan

1994. Chất lƣợng hiện tại của

đứng

máy gia cơng cịn rất chính xác.
Máy thƣờng đƣợc dùng để
khoan trên mặt phẳng nằm

Cơng suất đọng cơ: 2hp
Số vịng quay n = 1400 rpm

ngang theo chiều rộng.


Công cụ mũi khoan Ф5 - Ф10
Chà nhám cạnh.

1 máy

Máy do hãng Hồng Ký sản

nhám cạnh

xuất, là máy mới nên gia cơng
rất chính xác.
Máy chun dùng để chà nhám
Động cơ công suất 2 kw.

sau công đoạn bã ma tít, có tác

Số vịng quay n= 1450v/phút.

dụng làm nhẵn bề mặt tƣơng

Vận tốc băng nhám v = 2m/s.

đối để thuận lợi cho quá trình

Khoảng cách 2 trục l = 1.5m

nhỏm thựng tip theo.

Trần Văn Tiệp


19

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Model TL 248H

2 mỏy

Mỏy gồm có 2 động cơ

nhám

truyền động cho trục băng

thùng

nhám.

Hệ

thống

băng

tải


chuyển động cấp phôi nhờ hệ
thống rulô. Hệ thống nâng hạ
Động cơ cơng suất 10kw.15kw.
Số vịng quay n = 2680 prm.
Vận tốc đẩy 30cm/s.

nhờ 1 động cơ điện 3 pha, giúp
quá trình căn chỉnh máy phù

3

Năng suất máy N = 0.5 - 1m /h.
1 máy

mặt bàn băng tải đƣợc thực hiện

Với yêu cầu tính chất đặc trƣng

hợp với khích thƣớc phơi.
Máy cấu tạo đơn giản gồm

nhám chổi của sản phẩm là tất cả các góc có 1động cơ điện 3pha truyền
cạnh của các chi tiết đều phải động cho hệ thống hai chổi quét
đƣợc bo R2. Do đó tất cả các chi 2 bên nhờ hệ thống dây đai.
tiết để đảm bảo chất lƣợng đều

Máy do hãng Hồng ký sản

phải qua máy này sau công đoạn xuất là máy mới nên chất lƣợng
may cịn rất tốt.


nhám thùng.
4. Vận hành:

Tất cả các cơng đoạn trong khâu tinh chế, quy trình vận hành đều đƣợc
tuân thủ theo các bƣớc:
Chuẩn bị nguyên liêu

kiểm tra máy

gia công thử

gia công hàng

loạt.
- Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu là sản phẩm của giai đoạn trƣớc đó,
đƣợc xếp thành đống có thứ tự ở dƣới đất phía trƣớc bàn máy thuận tiện cho
công nhân thao tác.
- Kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện, hệ thống dao cắt, hệ thống bao
che an toàn của dao … và các hệ thống an tồn khác. Kiểm tra kích thƣớc sẻ gia
cụng phụi, n dao, nõng mt bn

Trần Văn TiƯp

20

Líp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học


- úng khi ng ln lƣợt các mơ tơ, khơng đƣợc đóng các cầu dao cùng
một lúc.
- Gia công thử: Thực hiện gia công một vài chi tiết, sau đấy tiến hành kiểm
tra trên chi tiết đã qua gia công thử. Nếu chƣa đƣợc phải thực hiện tắt máy, đều
chỉnh máy, khở động cho gia cơng thử tiếp. Q trình đƣợc thự hiện đến khi nào
đạt yêu cầu chất lƣợng sản phẩm đầu ra thi mới đƣợc tiến hành gia công hàng
loạt.
- Gia công hàng loạt: tiết hành gia công lần lƣợt tƣờng chi tiết theo trình tự
nối đi nhau, q trình đƣợc diễn ra liên tiếp không bi gián đoạn, nhằn tận
dụng triệt để thời gian hoạt động của máy. Nếu máy hoạt động theo chu kỳ thi
phải thực hiện thao tác gia công theo chu ky. Tránh hiện tƣợng cho máy hoạt
động không tải lãng phí năng lƣợng và thời gian hoạt động của máy.
5. Q trình cơng nghệ.
Đây là q trình gia cơng tạo phơi định hình, phơi tinh, đƣợc áp dụng quy
trình sản xuất khác nhau cho từng chi tiết khác nhau. Giai đoạn này đƣợc áp
dụng cụ thể chính xác cho từng chi tiết.
Gia công phôi đƣợc thực hiện khác nhau cho từng chi tiết của sản phẩm.
Do đặc trƣng ghế ngồi trời có nhiều chi tiết, mà mỗi chi tiết có kích thƣớc, cấu
tạo khác nhau nên khơng thể có một trình tự gia cơng chung nào cho q trình
tinh chế.
6. Có các hiện tƣợng khuyết tật nhƣ:
 Một số chi tiết khơng đạt đƣợc hình dạng kích thƣớc cuối cùng theo
thiết kế, sai lệch thừa hoặc thiếu hụt về kích thƣớc.
 Một số chi tiết có lỗ mộng lỗ khoan bị sai lệch
 Một số chi tiết có bề mặt không đạt yêu cầu chất lƣợng sản phẩm VG7
 Một số chi tiết bị toè đầu.
7. Nguyên nhân: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đên sự tồn tại nhng khuyờt tt:

Trần Văn Tiệp


21

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Chi tit cú s sai lệch thừa hoặc thiếu hụt về kích thƣớc là do quá trình
căn chỉnh máy ban đầu chƣa chuẩn hoặc do q trình cắt phay hai đầu
khi xếp phơi lên bàn kẹp khơng cẩn thận dẫn đến có một đầu của phôi
không đƣợc cắt.
 Một số chi tiết quy cách hình dạng khơng đƣợc bo đảm bảo u cầu
chất lƣợng là bo R2
8. Tổ chức và con ngƣời:
Ở quá trình gia cơng phơi hay cịn gọi là khâu tinh chế đƣợc thực hiện ở
xƣởng tinh chế, là xƣởng sản xuất chính của cơng ty, nơi có quy mơ sản xuất lớn
nhất, với số lƣợg máy móc thiết bị và cơng nhân là nhiều nhất .
Xƣởng gồm có 40 cơng nhân và 4 kỹ sƣ. Thơng thƣờng ở mỗi máy có 2
cơng nhân 1 cơng nhân chính và 1 cơng nhân phụ. Một số công nhân khác
chuyên thực hiện vận chuyển phơi.
Với 40 cơng nhân trong đó: có 80% cơng nhân có tay nghề và kinh ngiệm
và 20% cơng nhân tập việc.4 kỹ sƣ đầy nhiệt huyết và năng lực.
1.3.2.3.Các công đoạn trong quá trình tình chế.
Bào thẩm cuốn

Rong cạnh

Bào 4 mặt


Đánh nhẵn

Bã ma tít

Tạo mộng dƣơng

Khoan, Tạo mộng âm

Cắt hai đầu
Tubi

Đánh nhẵn.

a. Công đoạn bào thẩm cuốn.
Yếu tố khảo khát

Phân tích, đánh giá

Đầu

1. Nguyên liệu ban đầu là sản phẩm sau khi sấy Nguyên

liệu

chƣa

vào

có độ ẩm khoảng 12 – 15%. Đã qua gia công đƣợc kiểm tra phân
thô (xẻ dọc và cắt ngang) có kích thƣớc bằng loại triệt để: tồn tại

kích thƣớc tƣờng chi tiết sản phẩm cộng với nhiều thành hóp bọng
một lƣợng dƣ gia cơng nhƣ sau:

kích

thƣớc

khơng

Với chiều dài L = Lctsp + 2cm

đồng đều làm giảm

Chiều rng

nng sut, cht lng

Trần Văn Tiệp

B = Bctsp + 5mm.

22

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Chiu day


t = tctp +5mm.

2. Sản phẩm sau bào thẩm cuốn là phôi đã đƣợc

sản phẩm.
Sản phẩm đã đƣợc

bào thơ hai mặt có kích thƣớc chiêu dài và xử lý các hạn chế nói
chiều rộng không thay đổi. Độ ẩm khoảng 15 – trên. Tuy nhiên vẫn
18%.

con tồn tại các khuyết

Với chiều dài L = Lctsp + 5mm.

tật nhƣ: bề mặt bị

Chiều rộng

xƣớc, lƣợn sóng vẹt

B = Bctsp + 5mm.

Chiều day t = tctp2mm - tc

đầu có vết hằn.

Máy

Q trình này đƣợc thực hiện trên máy bào


móc

thẩm cuốn

thiết

Thơng số máy và
cơng cụ cắt gọt nhƣ

- Thơng số kỹ thuật máy nhƣ đã trình bày.

vậy là đảm bảo cho

bị và

Máy có 2 ụ dao, 1 ụ dao dƣới và 1 ụ dao trên. Ở quá trình gia cơng tốt

cơng

mỗi ụ dao có 3 dao. Nhƣ vậy cơng cụ cắt gồm nhất.

cụ

có 6 lƣỡi dao bào LxBxH = 600x40x2 Góc

Tuy nhiên để dao

màiõ = 35o. Đƣợc thiết kế bằng thép đặc biệt, không bị mẻ cần phải
kiểm


do nhật sản xuất.

tra

triệt

để

Quy

Quy trình vận hành máy bảo thẩm cuốn đƣợc nguyên liệu đầu vào

trinh

thực hiện theo quy trình vận hành chung của tất hơn nữa, mặt khác

vận

cả các máy móc trong phân xƣởng:

hành

phải

đƣợc

thƣờng

- Chuẩn bị ngun liệu:là phơi sau công xuyên bảo dƣỡng, mài

lại nhằm tăng độ sắc

đoạn gia tạo phôi thô.

- Kiểm tra hệ thống máy: kiểm tra các đầu nâng cao năng suất và
dao, hệ thống an tồn, điều chỉnh kích thƣớc.

chất lƣợng gia cơng

- Đóng khởi động lần lƣợt các mô tơ: mô tơ
dao cuốn trƣớc, rồi mới đế dao thẩm sau.
- Chạy thử kiểm tra chất lƣợng sản phẩm ra.
- Chờ máy chạy ổn định tin hnh gia cụng
bo hng lot.

Trần Văn Tiệp

23

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

Quỏ

Phụi thụ

Thm cun


Sn -Vi quy trình các

trình

phẩm.

bƣớc thực hiện nhƣ

cơng

Lƣợng ăn phoi: dao dƣới 1mm, dao trên 0.7mm

vậy đã đảm bảo quá

nghệ

-Tốc độ đẩy: 10 – 20 m/p

trình gia cơng tƣơng

-Bào xi theo chiêu thớ

đối tốt về chất lƣợng,

*các bƣớc tiến hành.

số lƣợng cũng nhƣ an

- Cơng nhân chính thực hiện đƣa phơi lên bàn tồn lao động.
máy, tiến hành đẩy phơi vào một cách tƣ từ.


- với công nghệ: trong

- Công nhân phụ đứng sau thực hiện bốc dỡ và q trình gia cơng
xếp phôi xuống. Đồng thời kiểm tra nếu chƣa lƣợng phoi hợp lý, tốc
đạt tiến hành xếp riêng ra để cho gia công lại.
Tổ

Ở công đoạn thẩm cuốn sử dung 2 công

độ đẫy phôi phù hợp.
Về tổ

chức con

chức

nhân, một công nhân chính và một cơng nhân ngƣời sử dụng 2 cơng



phụ. Cơng nhân chính đứng trƣớc chun cấp nhân nhƣ vậy là rất

con

phôi lên bàn máy và đẩy phôi vào để máy thực hợp lý cho quá trình

ngƣời: hiện quá trình bào. Công nhân phụ đứng sau công nghệ.
thực hiện kiểm tra, phân loại đồng thời xếp phôi
từ trên bàn máy xuống.


b. Cơng đoạn rong cạnh
Yếu tố khảo khát

Phân tích, đánh giá

Đầu

1. Nguyên liệu là sản phẩm của công đoạn bào Ngun liệu có phân

vào

thẩm cuốn có kích thƣớc nhƣ trên.

loại thống nhất về
chiều dày.

2. Sản phẩm là phơi có kích thƣớc tƣơng đối

Chất

lƣợng

gia

chính xác, đã tạo đƣợc các bề mặt chuẩn.

cơng đảm bảo, Sản

-Với chiều dàiL =Lctsp + 2cm


phẩm có kớch thc

Trần Văn Tiệp

24

Lớp49 CNXM


Luân văn tốt nghệp đại học

-Chiu rngB =Bctsp+5mm -b. (b = 3mm).
-Chiều dàyt =tctp+ 5mm - t(t này nhỏ).
Máy
móc

tƣơng đối thống nhất
về chiều rộng.

- Quá trình này đƣợc thực hiện trên máy rong Đây là máy cũ nhƣng
khả năng gia công rất

Rip Saw.

thiết

- Thông số kỹ thuật nhƣ đã trinh bày.

bị và


Công cụ cắt lƣỡi cƣa đĩa đảm bảo độ sắc, độ ổn định năng suất

cơng

bền để q trình gia công tốt nhất, đầu răng cƣa máy cao. Tuy nhiên

cụ

Quy

đảm bảo, máy chạy

công cụ cắt cần phải

đƣợc gắn kim loại đặc biệt.
Đƣờng kính D = 305mm, Dđi ốp = 100mm.

thƣờng xun đƣợc

Thơng số góc:  = 10; α =15; β =70

bảo dƣỡng hơn nữa.

Quy trình vận hành máy rong cạnh đƣợc

Quá

trình


vận

trinh

thực hiện theo quy trình vận hành chung của tất hành đơn giản tuy

vận

cả các máy móc trong phân xƣởng:

hành

 Chuẩn bị nguyên liệu: là phôi sau công đoạn phải tiến hành thực
bào thẩm cốn đạt yêu cầu chất lƣợng.
 Kiểm tra hệ thống máy: hệ thống cầu dao, hệ
thống an tồn, điều chỉnh kích thƣớc.
 Đóng khở động lần lƣợt các mơ tơ:

nhiên cơng nhân cần
hiện đúng quy trình
vận hành để tránh
không xẩy ra các sự
cố

không

mong

muốn.


 Chạy thử kiểm tra chất lƣợng sản phẩm ra.
 Tiến hành gia công bào hàng loạt.
+Sử dụng cƣa rong Ripsaw:

Quá
trinh

Vận tốc đẩy 30cm/s. Bề dày mach xẻ 3mm.

Với vận tốc đẩy
30cm/s phù hợp với

cơng

Lƣợng ăn phoi 1 – 2 mm.

q trình cắt đối với

nghệ

*Tiến hành

ngun liệu là gỗ keo

- Cơng nhân chính thực hiện đƣa phôi lên bàn rừng trồng.
máy, tiến hành đẩy phụi vo mt cỏch t t.

Trần Văn Tiệp

25


Quy trỡnh cụng nghệ

Líp49 CNXM


×