Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng phát triển và năng suất của một số giống mướp đắng vụ thu đông 2017 tại Vườn ươm trường Đại học Lâm nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.85 KB, 53 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
========&&&=======

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG MƢỚP ĐẮNG VỤ THU ĐÔNG 2017
TẠI VƢỜN ƢƠM TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGÀNH: KHUYẾN NÔNG
MÃ SỐ : 308

Giáo viên hƣớng dẫn

: ThS. Bùi Thị Cúc

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Thùy Dung

Mã sinh viên

: 1453080896

Lớp

: K59- Khuyến nơng

Khóa học

: 2014 - 2018



Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận này, tơi
đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè và gia đình.
Hồn thành khóa luận này trƣớc tiên tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành
tới cô Bùi Thị Cúc đã giảng dạy, hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
hồn thành khóa luận này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô viện Quản lý đất đai và Phát triển
nông thôn trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tận tình dạy dỗ, truyền
đạt kiến thức cho tơi trong suốt khóa học.
Nhân dịp này tơi chân thành cảm ơn các bạn cùng thí nghiệm đã giúp
đỡ, hỗ trợ tơi trong q trình làm khóa luận và cảm ơn tập thể lớp K59-KN đã
luôn bên cạnh tôi suốt 4 năm đại học.
Vì thời gian có hạn, cùng với trình độ và khả năng bản thân còn nhiều
hạn chế, nên những sai sót trong khóa luận là khơng tránh khỏi. Kính mong
nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cơ, bạn bè cùng đồng nghiệp để
bản khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thùy Dung

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 3
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY MƢỚP ĐẮNG ....................................... 3
2.1.1 Giá trị dinh dƣỡng và hóa học của mƣớp đắng ........................................ 3
2.1.2 Nguồn gốc và phân bố của mƣớp đắng.................................................... 5
2.1.3 Phân loại ................................................................................................... 6
2.1.4 Đặc điểm thực vật .................................................................................... 8
2.1.5 Yêu cầu sinh thái ...................................................................................... 9
2.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU MƢỚP ĐẮNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM................................................................................................................ 11
2.2.1 Tình hình nghiên cứu mƣớp đắng trên thế giới ..................................... 11
2.2.2 Tình hình nghiên cứu mƣớp đắng ở Việt Nam ...................................... 13
PHẦN 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 14
3.1 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 14
3.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 14
3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 14
3.3.1 Tài liệu thứ cấp....................................................................................... 14
3.3.2 Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm............................................................... 15
ii



3.3.3 Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm......................................... 15
3.4 CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................. 17
3.4.1 Đặc điểm hình thái ................................................................................. 17
3.4.2 Các giai đoạn sinh trƣởng chủ yếu của mƣớp đắng ............................... 17
3.4.3 Đặc điểm sinh trƣởng, phát triển............................................................ 17
3.4.4 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ......................................... 18
3.5 PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................. 18
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 19
4.1 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU KHU VỰC NGHIÊN CỨU VỤ THU ĐƠNG
2017 ................................................................................................................. 19
4.2 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC GIỐNG MƢỚP ĐẮNG NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 20
4.2.1 Hình thái thân, lá, hoa ............................................................................ 20
4.2.2 Hình thái quả .......................................................................................... 21
4.3 ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG CỦA CÁC GIỐNG MƢỚP ĐẮNG THÍ
NGHIỆM ......................................................................................................... 22
4.3.1 Thời gian sinh trƣởng của các giống mƣớp đắng .................................. 22
4.3.2 Động thái ra lá của các giống mƣớp đắng nghiên cứu........................... 25
4.4 NĂNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT ........... 29
4.3.1 Các yếu tố cấu thành năng suất .............................................................. 30
4.4.2 Năng suất của các giống mƣớp đắng thí nghiệm ................................... 31
4.4 LỰA CHỌN GIỐNG MƢỚP ĐẮNG TRIỂN VỌNG ............................. 32
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 35
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 35
5.2 ĐỀ NGHỊ................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 37

iii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
Đ/c

Đối chứng

G

Gam

N, P, K

Phân đạm, lân, kali

NSCT

Năng suất cá thể

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

TB


Trung bình

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thành phần dinh dƣỡng của 100 g phần ăn đƣợc của mƣớp đắng . 4
Bảng 3.1: Tên và nguồn gốc các giống tham gia thí nghiệm.......................... 14
Bảng 3.2 Liều lƣợng và phƣơng pháp bón...................................................... 16
Bảng 4.1 Đặc điểm khí hậu tại điểm nghiên cứu ............................................ 19
Bảng 4.2 Đặc điểm hình thái lá, hoa của các giống mƣớp đắng nghiên cứu.. 20
Bảng 4.3 Đặc điểm hình thái quả của các giống mƣớp đắng nghiên cứu....... 21
Bảng 4.4: Thời gian sinh trƣởng của các giống mƣớp đắng thí nghiệm ........ 23
Bảng 4.5 Động thái ra lá của các giống mƣớp đắng thí nghiệm ..................... 26
Bảng 4.6 Động thái phân cành của các giống mƣớp đắng thí nghiệm ........... 28
Bảng 4.7 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .................................. 29
Bảng 4.8 Một số đặc điểm của giống mƣớp triển vọng .................................. 33

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm..................................................................... 15
Hình 4.1 Động thái ra lá của các giống tham gia thí nghiệm ......................... 26
Hình 4.2 Động thái phân cành của các giống tham gia thí nghiệm ................ 28
Hình 4.3 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống mƣớp đắng ...29

vi



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Rau là loại cây trồng có nhiều chất dinh dƣỡng và là thực phẩm cần
thiết không thể thiếu trong đời sống ngƣời dân. Đặc biệt khi lƣơng thực và các
loại thức ăn giàu chất đạm đã đƣợc đảm bảo thì nhu cầu về rau xanh lại càng
gia tăng, nhƣ một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dƣỡng và kéo dài tuổi
thọ. Ngành sản xuất rau cung cấp cho chúng ta sản phẩm của các loại cây rau
hằng năm, hai năm là một bộ phận quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp.
Cây mƣớp đắng (Momordica charantia L.) cịn có một số tên gọi khác
nhƣ khổ qua, mƣớp mủ, chua hao, má hói khơm... là một trong các cây rau ăn
quả thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae) có giá trị dinh dƣỡng (giàu chất sắt và
vitamin C). Từ quả mƣớp đắng có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau
nhƣ: xào, nộm, nhồi thịt…, quả mƣớp đắng cũng là một món ăn trong bữa ăn
bình dân đến bữa tiệc ở những khách sạn sang trọng. Nó là một trong những
ngũ vị đƣợc con ngƣời ƣa thích: đắng – cay – chua – chát – ngọt (Vũ Văn
Chuyên, 1971). Quả mƣớp đắng rất q vì nó vừa là rau ăn vừa là vị thuốc có
vị đắng, tính mát. Khi quả xanh, mƣớp đắng có tính chất tiêu đờm, sáng mắt,
nhuận tràng, bổ thận, lợi tiểu, giảm đau nhức xƣơng. Khi chín, quả mƣớp
đắng có tác dụng bổ máu giải nhiệt giảm ho, trị giun, sát trùng, hạ đƣờng
huyết. Khi dùng để tắm cho trẻ em, mƣớp đắng có thể chữa đƣợc mụn nhọt,
rôm sẩy và trị chốc đầu. Ở Trung Quốc, ngƣời ta dùng mƣớp đắng để trị bệnh
đột quỵ tim, bệnh sốt, khơ miệng. Hạt mƣớp đắng có tác dụng bổ dƣơng. Lá,
hoa và rễ cũng đƣợc dùng để chữa lỵ (Nguyễn Tiến Bân, 1997). Mƣớp đắng
dễ trồng, không kén đất, là cây ƣa sáng, ƣa ẩm, sợ úng, ít sâu bệnh và đặc biệt
quả mƣớp đắng có hình dạng ngộ nghĩnh, bóng đẹp nên nó cịn đƣợc trồng
làm cảnh, bóng mát kết hợp lấy quả ăn trong gia đình. Nó có thể trồng trên
diện tích lớn để cung cấp cho thị trƣờng thực phẩm và mỹ phẩm. Mƣớp đắng
canh tác đƣợc quanh năm ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới, đƣợc con ngƣời
ƣa thích. Mƣớp đắng đã đem lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời nông dân ở

nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc.
Trong những năm gần đây, thị trƣờng tiêu thụ rau xanh trong nƣớc và
thế giới ổn định, kinh tế đối ngoại có nhiều cơ hội phát triển đó là điều kiện
1


thuận lợi cho ngành rau phát triển. Tuy ngành trồng rau trong đó có mƣớp
đắng có nhiều khởi sắc nhƣng trên thực tế vẫn chƣa theo kịp nhiều ngành
khác trong sản xuất nơng nghiệp. Có nhiều ngun nhân làm cho năng suất
mƣớp đắng khơng theo kịp, nhƣng ngun nhân chính là vấn đề về giống.
Điều này cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất và chất lƣợng của mƣớp
đắng. Các giống đang sử dụng hiện nay chủ yếu là giống địa phƣơng tuy có
khả năng thích nghi cao, chống chịu sâu bệnh tốt nhƣng năng suất thấp. Ngoài
ra, các giống nhập từ các cơng ty giống nƣớc ngồi là các giống có năng suất
cao nhƣng khơng ổn định nên dễ gây rủi ro cho ngƣời sản xuất.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng phát triển và năng suất của một số
giống mướp đắng vụ thu đông 2017 tại Vườn ươm trường Đại học Lâm
nghiệp”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá đƣợc đặc điểm hình thái, khả năng sinh trƣởng, phát triển và
năng suất của các giống thí nghiệm
- Lựa chọn giống mƣớp đắng có khả năng sinh trƣởng, phát triển tốt và
cho năng suất cao phù hợp điều kiện nghiên cứu
1.3 ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng: Ba giống mƣớp đắng
- Thời vụ: Vụ thu đông năm 2017
- Địa điểm nghiên cứu: Tại Vƣờn ƣơm trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
- Điều kiện nghiên cứu: Trồng trong nhà lƣới có mái che


2


PHẦN 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY MƢỚP ĐẮNG
2.1.1 Giá trị dinh dƣỡng và hóa học của mƣớp đắng
Mƣớp đắng là một loại rau ăn quả, vỏ quả có những nếp nhăn đặc thù,
thịt quả vừa có vị ngọt vừa có vị đắng đặc biệt. Dinh dƣỡng trong mƣớp đắng
rất phong phú.
Mƣớp đắng không chỉ là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao
mà còn là một dƣợc liệu quý. Trong nhiều thập niên vừa qua nhiều nhà khoa
học trên thế giới đã phát hiện và chứng minh trong quả mƣớp đắng có nhiều
loại hợp chất có tác dụng sinh học, nổi bật là tác dụng hạ đƣờng huyết (Viện
dƣợc liệu, 1993).
Mƣớp đắng chứa lƣợng vitamin C cao nhất trong các cây họ bầu bí,
ngồi ra cịn chứa rất nhiều hợp chất có thể tham gia vào thành phần của
thuốc chữa bệnh ung thƣ và bệnh AIDS.
Jorge và cộng sự (1994) đã phân tích quả mƣớp đắng và thấy lƣợng
chất có trong 100 g phần ăn đƣợc là Vtamin

: 0,18mg,

: 0,2mg, C: 13mg,

PP: 3,72 mẫu giống, E: 18,7 mẫu giống, -caroten: 0,56mg (Viện cơng nghệ
hóa học).
Hợp chất saponin trong vị đắng của mƣớp đắng là vị thuốc có chứa chất
Charantin (nhƣ dạng insulin) và Alkaloid. Trong mƣớp đắng ngƣời ta tìm ra rất nhiều
dƣỡng chất có lợi cho cơ thể nhƣ: Alkaloids, Charantin, Cryptoxanthin, Cucurbitins,
Cucurbitacins, Diosgenin, Galacturonic acids, Gentisic acid, Goyaglycosides,

Goyasaponins, Gypsogenin, Lanosterol, Lauric acid, Linoleic acid, Linolenic acid,
Momorcharasides, Momorcharins, Momordenol, Momordicilin, Momordicins,
Momordicinin, Momordicosides, Momordin, Oleanolic, Oleic acid, Oxalic acid,
Peptides, Petroselinic acid, Polypeptides, Rubixanthin, chất đạm, chất sợi, các sinh tố
A, C, Folic acid (Trần Khắc Thi và Ngô Thị Hạnh, 2008).
Mƣớp đắng là một trong những cây rau ăn quả có giá trị dinh dƣỡng
cao, phần ăn đƣợc của mƣớp đắng chiếm khoảng 95%. Trong đó, lá mƣớp
đắng cũng giàu dinh dƣỡng, đƣợc ghi nhận nhƣ là một nguồn canxi (1%),
magie (4%), kali (7%), photpho (5%) và sắt (3%). Quả và lá là nguồn tuyệt
3


vời của vitamin B; Thiamine (vit.B1) 4%, Riboflavin (vit.B2) 4%, Niacin
(vit.B3) 2%, 3% vit.B6, Folate (vit.B9) 13% (mƣớp đắng.com). Nhiều tài liệu
nghiên cứu cho thấy, thành phần dinh dƣỡng trong 100g quả mƣớp đắng nhƣ
sau:
- Phần ăn đƣợc 84%
- Nƣớc 93,8 %
- Protein 0,9%
- Chất béo 0,1%
- Carbohydrate 0,2%
- Vitamin A: 0,04 mg; vitamin B: 0,05 mg; vitamin B2: 0,03 mg;
vitamin C: 50 mg
- Niacin: 0,4 mg; canxi: 22 mg; kali: 260 mg; Magie: 16 mg; sắt: 0,9 mg
Thành phần dinh dƣỡng của mƣớp đắng đã đƣợc nhiều tác giả nghiên
cứu và tổng hợp tại bảng 2.1 (Viện dƣợc liệu, 1993).
Bảng 2.1: Thành phần dinh dƣỡng của 100 g phần ăn đƣợc
của mƣớp đắng
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Thành phần dinh dƣỡng
Nƣớc
Protein
Lipit
Carbonhydrat
Chất xơ
Năng lƣợng
Ca
Fe
P
Vitamin C
Complex B
Niaxin

Khối lƣợng
83-92 mg
1,52-2 g
0,2-1 g

4-10,5
0,8-1,7
105-250 KJ
20-23 mg
1,8-2 mg
38-70 mg
88-96 mg
Một lƣợng nhỏ
0,5 mg
(Nguồn: Viện dƣợc liệu, 1993)

4


Hạt mƣớp đắng chứa 32% dầu với các acid béo stearic, linoleic, oleic.
Hạt cũng chứa nucleosid pyrimidin vicine.
Thành phần protein trong hạt dao động trong khoảng từ 16,9% đến
19,7% và protein trong cùi dao động từ 6,6% đến 9,5%. Thành phần protein
trong dung dịch nƣớc chiết xuất từ cùi dao động từ 5,7% đến 10,3% và thành
phần protein trong dung dịch nƣớc chiết xuất từ hạt dao động từ 19% đến
22%. Trong khi cùi có một thành phần độ ẩm tƣơng đối, xấp xỉ 94%, hạt có
thành phần độ ẩm khác nhau phụ thuộc vào độ chín.
Quả mƣớp đắng có rất nhiều cách chế biến món ăn nhƣng nhìn chung
món xào là chính, ngồi ra cịn có thể hầm, nấu canh, ăn sống, muối dƣa chua,
dƣa mặn hoặc sấy khô. Khi đời sống ngày càng đƣợc cải thiện, mƣớp đắng
đang dần đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa thích bởi giá trị dinh dƣỡng cũng nhƣ giá
trị dƣợc liệu của nó (mƣớp đắng.com)
Thành phần protein trong mƣớp đắng có cơng năng miễn dịch cao, làm
cho tế bào miễn dịch có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, do đó có thể coi
thực phẩm này có thể dùng để điều trị bệnh ung thƣ. Các nhà khoa học Mỹ

cịn cho rằng có thể chiết xuất từ trong mƣớp đắng ra đƣợc 3 loại protein tiêu
diệt đƣợc virus gây bệnh ADIS.
2.1.2 Nguồn gốc và phân bố của mƣớp đắng
Các nhà phân loại thực vật học cho rằng mƣớp đắng có nguồn gốc ở
vùng nhiệt đới châu Á nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, các nƣớc Đơng Nam Á.
Ngồi ra cịn có thể từ vùng châu Phi và châu Mỹ.
Mƣớp đắng là loại rau rất phổ biến ở Việt Nam và nhiều nƣớc Châu Á
khác nhƣ Ấn Độ, Philippin, Malaysia, Thái Lan, Lào, Campuchia, Trung
Quốc, Úc, Châu Phi, Tây Á, Mỹ La Tinh, và vùng Caribê (Vũ Văn Chuyên,
1971; AVRDC, 1998). Loại cây này đƣợc coi là đã đƣợc thuần hóa ở châu Á
nhƣ ở Bắc Ấn Độ hoặc Nam Trung Quốc bởi vì ở những vùng giáp ranh
ngƣời ta đã tìm thấy quần thể hoang dại hay quần thể tự nhiên của mƣớp
đắng. Sau này mƣớp đắng đƣợc giới thiệu sang Tân thế giới (Nam Mỹ) thông
qua việc buôn bán nô lệ và do sự phân tán hạt mƣớp đắng của các loài chim,
5


sau đó phát triển rộng rãi trên khắp các lục địa (Vũ Văn Liết, Nguyễn Văn
Hoan, 2007). Ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới từ Braxil đến Đông Nam nƣớc
Mỹ mƣớp đắng cũng rất phát triển.
Ngày nay, mƣớp đắng đã đƣợc phân bố khắp mọi miền của vùng nhiệt
đới, cả dạng hoang dại và dạng trồng trọt, mƣớp đắng là cây rau phổ biến ở
Ấn Độ, Philippin, Malaysia, Trung Quốc, Đài Loan, châu Phi, Trung Đông,
châu Mỹ La tinh và vùng Caribê (Trần Khắc Thi, Ngô Thị Hạnh, 2008).
2.1.3 Phân loại
Mƣớp đắng (Momordiaca charantin L) thuộc: Giới (regnum): Plantae.
Ngành (division): Magnoliophyta. Lớp (class): Magnoliopsida. Bộ (ordo):
Cucurtitales. Họ (familia): Cucurbitaceae. Chi (genus): Momordica (mƣớp
đắng.com).
Chi mƣớp đắng Momordica thuộc họ Cucurbitaceae có khoảng 45 lồi

đã biết, chủ yếu tập trung ở châu Phi, một số loài ở châu Mỹ, châu Á chỉ có 57 lồi. Theo Phạm Hồng Hộ (1991) và Nguyễn Hữu Hiến (1994), chi
Momordica L. ở Việt Nam có 3 loài là: Momordica Charantia L, Momordica
Cochinchinensis (Louor) Speng L, Momordica subangulata Blume L.
Trong các tài liệu nghiên cứu trên và các tiêu bản thu thập ở các địa
phƣơng trong nƣớc của Viện Dƣợc liệu, các tác giả thống nhất cây mƣớp
đắng trồng ở Việt Nam đều thuộc loài Momordica charantia L, họ
Cucurbitaceae (Nguyễn Tiến Bân, 1997).
Loài mƣớp đắng (Momordica charantia L.) nhiễm sắc thể 2n = 22,
đƣợc biết đến nhƣ là một cây trồng đã đƣợc thuần hóa từ lâu. Theo M.E.C
Rcycn, B.H Gildemach và C.J. Jansen, 1993 thì loại cây này tồn tại hai quần
thể hoang dại và trồng trọt. Dạng trồng trọt đã trở nên khá phong phú, đây là
dạng cây có hoa đơn tính cùng gốc (monoecious) và là cây hàng năm.
Căn cứ vào kích thƣớc màu sắc bên ngoài của quả để chia các dạng
trồng trọt thành 2 nhóm chính.
 Nhóm thứ nhất: Var. Minima Williams et Ng: quả màu xanh, đƣờng
kính <5 cm; hạt có kích thƣớc: 13,0-14,5 x 6,8-8,5 mm. Nhóm này gồm 3
loại:
- Quả dài: Chiều dài quả 12-22cm
6


- Quả trung bình: Chiều dài quả 8-12 cm
- Quả ngắn: Chiều dài quả 6-7,5 cm
 Nhóm thứ hai: Var. maxima Williams et Ng: quả màu trắng hay xanh;
đƣờng kính >5 cm; kích thƣớc hạt 14,8-8,0 mm. Nhóm này chia thành 2 loại:
- Quả trung bình: màu trắng dài 12-17 cm
- Quả dài : màu xanh hay trắng dài 20 hay hơn 20 cm (Gagnepain,
1912)
Ở Ấn Độ, căn cứ vào sự khác biệt của quả, nơi trồng, thời vụ trồng
ngƣời ta cũng chia quần thể mƣớp đắng trồng ở vùng Nam Ấn Độ thành 9

giống. Trong khi đó vùng Bắc Ấn độ lại chỉ có 2 giống trồng vào mùa khơ và
mùa mƣa. Tại Philippin hiện có 4 giống mƣớp đắng trồng phổ biến đều thuộc
loại quả to, năng suất cao.
Chi Momordica L. thuộc họ Cucurbitaceae có khoảng 45 lồi đã biết.
Đa số là cây trồng tập trung chủ yếu ở châu Phi, một số loài ở châu Mỹ, châu
Á chỉ có khoảng 5-7 lồi (Backer, C. A and Bakhuizen, R. C, Van Den Brink,
1963).
Ở Đông Dƣơng theo F. Gagnepain (1921), chi Momordica L. chỉ có 6
lồi, song thực tế có ghi 5 lồi, cịn lồi Momordica macrophylla Gage chi có
ở Xieng-Mai thuộc Thái Lan chứ khơng phải Đơng Dƣơng (Backer, C. A and
Bakhuizen, R. C, Van Den Brink, 1963).
Đầu năm 1975, M. Keraudren-Aymonin công bố ở cả Campuchia, Lào
và Việt Nam chỉ có 4 lồi (Backer, C. A and Bakhuizen, R. C, Van Den
Brink, 1963).
Điều đáng chú ý là trong các tài liệu trên, các tác giả đều thống nhất
xác định mƣớp đắng trồng ở Việt Nam cũng nhƣ ở các nƣớc khác trong khu
vực là loài Momordica charantia L (Võ Văn Chi, 1997; Phạm Hoàng Hộ,
1991; Vũ Văn Chuyên, 1971).
Một trong những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt mƣớp đắng với
các loài khác cùng chi là lá bắc của mƣớp đắng đính ở phía gốc hoặc sát gốc
cuống hoa, cịn ở các lồi khác thì ngƣợc lại (Phạm Hoàng Hộ, 1991; Vũ Văn
Chuyên, 1971).

7


Loài Momordica charantia L là một cây trồng đã đƣợc thuần hóa từ lâu
lại thƣờng xuyên có sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác hoặc lai tạo giống
mới, dẫn đến sự khác biệt nhất định về màu sắc, kích thƣớc của quả (nhƣng
hình dạng và cấu trúc khơng thay đổi). Các dấu hiệu đó chỉ là biểu hiện giữa

các giống (Cultival) mƣớp đắng đƣợc trồng trọt khác nhau, trong cùng một
lồi M. charantia L mà thơi. Nhận định này cũng phù hợp với kết quả định
loài các mẫu mƣớp đắng ở Việt Nam.
2.1.4 Đặc điểm thực vật
Rễ: Cũng giống nhƣ các cây trong họ bầu bí, rễ mƣớp đắng phát triển
rộng nhƣng ăn nông. Ở giai đoạn nảy mầm của hạt cây phát triển ngay một rễ
cái (rễ cọc), rễ đó ăn sâu trong đất ở độ sâu 90 hoặc 120 tới 180 cm. Các rễ
con rất nhiều ra sau, phát triển nhanh theo chiều ngang và lan rộng trong đất,
tuy nhiên các nhánh này không ăn sâu quá 60 cm.
Thân: Mƣớp đắng thuộc dạng cây thân leo, khả năng sinh trƣởng rất
mạnh, thân phát triển dài tới 4m, mảnh khơng có lơng hoặc ít lơng. Khả năng
sinh cành nhánh của mƣớp đắng rất mạnh. Khi thân trên bị lụi đi, các mầm
mới từ gốc lâu năm phát triển thành thân.
Lá: lá mƣớp đắng mọc so le, cuống lá dài 3-5 cm, lá hình tim có xẻ
thùy, xẻ thùy nông hay sâu phụ thuộc vào đặc điểm của từng giống. Trên lá có
lơng, nhất là mặt dƣới. Các tua cuốn không phân nhánh, vƣơn dài tới 20 cm.
Hoa: Hoa mƣớp đắng ln ở dạng đơn tính cùng gốc (monoecious)
nghĩa là trên cây có hoa đực và hoa cái, rất hiếm có cây lƣỡng tính. Hoa đực
và hoa cái mọc riêng lẻ ở kẽ lá, màu vàng, đƣờng kính hoa: 1,5-2,0 cm. Hoa
đực có cuống dài 3-8 cm, có lơng; lá bắc hình thận, mép hơi có hình thùy
nơng, đính ở khoảng 1/3 về phía gốc cuống hoa, lá bắc hình ơ van, mặt ngồi
có lơng; 5 cánh hoa hình thìa ,rời, mỏng, có 5-7 gân mờ, 3 nhị rời, bao phấn
màu vàng đậm thƣờng thƣờng dính nhau và vặn hình chữ “S”. Hoa cái có
cuống dài 4-10 cm, có lơng; lá bắc xẻ thùy, đính sát gốc cuống hoa; dài và
cánh hoa giống nhƣ ở hoa đực; nhụy ngắn, đầu nhụy gồm 3 khối màu vàng
đậm, dính nhau ở dƣới tạo thành hình nón tù. Bầu hình thoi dài, có nhiều gai
nhỏ, kích thƣớc bầu (1,5-3,0) x (8-20,0) mm.
8



Quả: Quả mƣớp đắng có nhiều màu sắc khác nhau, quả non có màu
trắng, xanh nhạt tới xanh đậm, có nhiều hàng gờ phân bố dọc theo chiều dài
quả, các u vấu phân bố rải rác trên khắp bề mặt vỏ quả. Quả có các hình thoi,
hình trụ, hình cầu nhọn hai đầu hoặc hình quả lê. Có một số giống thƣơng mại
có quả dài tới 25 cm, nhƣng có giống hoang dại quả chỉ dài khoảng 5 cm. Khi
chín quả chuyển sang màu vàng, da cam và nứt ra, thƣờng quả mƣớp đắng
chín từ đi quả và để lộ ra màu đỏ chói.
Hạt: Hạt mƣớp đắng có nhiều hình dạng hạt hình răng ngựa hay hơi
giống hình con rùa, dẹt, thắt lại đột ngột ở hai đầu. Vỏ hạt cứng, màu nâu
vàng hay nâu nhạt, có nếp sần nhỏ và các nếp nhăn ở cả 2 mặt, vùng giữa hạt
nhẵn xung quanh là những răng tù. Kích thƣớc hạt cũng thay đổi theo từng
giống (4-8) mm x (6-13) mm x (1,5-2,5) mm. Khối lƣợng 100 hạt của mƣớp
đắng khoảng 60-170 gam (Lê Thị Tình, 2008)
2.1.5 Yêu cầu sinh thái
2.1.5.1 Nhiệt độ
Mƣớp đắng có thể trồng quanh năm ở vùng nhiệt đới, ở những vùng
cận nhiệt đới nó có thể trồng hai vụ trong năm, trong khi đó ở những vùng có
khí hậu ơn hịa mƣớp đắng chỉ có thể trồng đƣợc vụ hè (Vũ Văn Chuyên,
1971).
Cũng nhƣ các cây trong họ bầu bí, mƣớp đắng rất mẫn cảm với sƣơng
giá đặc biệt là nhiệt độ thấp dƣới 0 . Vì mƣớp đắng là cây trồng có nguồn
gốc ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới nên sinh trƣởng tốt trong điều kiện khí hậu
ấm áp, nhiệt độ thích hợp 24 -27 . Biên độ nhiệt dao động ngày đêm (2835) /(20-25)

là nhiệt độ thích hợp cho q trình sinh trƣởng sinh thực,

nhiệt độ ban đêm
nhiệt độ 5

16


sẽ ảnh hƣởng tới quá trình sinh trƣởng của cây. Ở

hầu hết các giống ngừng sinh trƣởng. Ở điều kiện nhiệt độ cao

dẫn đến quả ngắn, dị hình, nhiệt độ trên 40

có thể làm thân bị héo. Nhiệt độ

thích hợp cho hạt nảy mầm là (30-32) , nhiệt độ cho năng suất cao nhất dao
động trong khoảng (20-30)
30

trong thời kỳ hình thành quả. Khi nhiệt độ >

cây không đậu quả đƣợc (Lê Thị Tình, 2008).

9


Khung nhiệt độ tốt nhất cho mƣớp đắng sinh trƣởng và phát triển là từ
25

đến 30 .

2.1.5.2 Ánh sáng
Mƣớp đắng cũng nhƣ một số cây trong họ bầu bí là cây ƣa ánh sáng
ngày ngắn và trung. Khi ánh sáng thiếu và yếu cây sinh trƣởng phát triển kém,
cây ra hoa cái muộn và dễ bị rụng, năng suất thấp, chất lƣợng giảm, hƣơng vị
kém. Mƣớp đắng yêu cầu cƣờng độ ánh sáng mạnh để sinh trƣởng, phát triển

và tạo năng suất cao. Do vậy mƣớp đắng không nên trồng với mật độ cao, cây
thiếu ánh sáng, sinh trƣởng chậm và sâu bệnh phát triển. Trong quá trình sinh
trƣởng, biện pháp kỹ thuật nhƣ tỉa lá gốc, các nhánh mọc sát đất để tạo độ
thơng thống cho giàn mƣớp đắng là rất cần thiết (Trần Khắc Thi, Ngô Thị
Hạnh, 2008).
2.1.5.3 Đất và dinh dưỡng
Mƣớp đắng có thể trồng đƣợc trên nhiều loại đất khác nhau, nhƣng có
thể cho sinh trƣởng phát triển tốt nhất, cho năng suất cao khi đƣợc trồng trên
những chân đất thịt nhẹ, giàu dinh dƣỡng, có tầng canh tác dày, thốt nƣớc
tốt. u cầu đất có độ pH trung bình 6,0-6,7 là thích hợp nhất cho sinh trƣởng
phát triển của mƣớp đắng. Mƣớp đắng cũng có khả năng simh trƣởng đƣợc
trên đất kiềm có độ pH tới 8,0 (Vũ Văn Liết, Nguyễn Văn Hoan, 2007).
Mƣớp đắng địi hỏi lƣợng dinh dƣỡng cân đối giữa phân bón hữu cơ và
phân vô cơ để sinh trƣởng phát triển tốt. Tùy thuộc từng loại đất sẽ có chế độ
dinh dƣỡng thích hợp khuyến cáo dùng trong mƣớp đắng. Trên thực tế vẫn
chƣa có nghiên cứu về chế độ dinh dƣỡng, phân bón cho mƣớp đắng. Tuy
nhiên khi trồng mƣớp đắng trên những chân đất giàu dinh dƣỡng và bón đầy
đủ phân hữu cơ hoai mục thì yêu cầu về dinh dƣỡng của mƣớp đắng theo
khuyến cáo sử dụng phân bón với tỷ lệ N:P:K = 100:50:50 kg/ha.
Tại trung tâm Nghiên cứu và phát triển rau châu Á (AVRDC), chế độ
dinh dƣỡng cho mƣớp đắng đƣợc khuyến cáo đối với đất pha cát là 184 kg N,
112 kg

và 124 kg

O cho 1 ha gieo trồng. Đối với những chân đất sét

10



hoặc đất có thành phần cơ giới nặng, khuyến cáo bón lót tồn bộ lƣợng phân
lân và 1/3 lƣợng đạm và kali.
Bổ sung FYM 20-25 tấn/ha nhƣ liều lƣợng cơ bản cùng với một một
nửa liều lƣợng N (35 kg) và một lƣợng đầy đủ

(25 kg) và

O (25 kg).

Phần còn lại của liều lƣợng N (35 kg) có thể đƣợc bón trong một số liều chia
tách với khoảng thời gian 2 tuần mỗi lần.
2.1.5.4 Ẩm độ
Mƣớp đắng có khả năng chịu hạn tốt, nhƣng là cây rất mẫn cảm với
điều kiện ngập úng. Khi ruộng mƣớp đắng bị ngập 4 ngày, cây sẽ bị thay đổi
hình thái học của cây. Để đảm bảo cho cây sinh trƣởng phát triển tốt luôn phải
cung cấp đủ ẩm cho cây.
Mƣớp đắng là cây ƣa ẩm, cây sinh trƣởng tốt trong điều kiện ẩm độ 7080%. Thời kỳ ra quả rộ và quả phát triển yêu cầu độ ẩm cao 80-90% vì ở giai
đoạn này hàm lƣợng nƣớc trong thân lá, quả mƣớp đắng lên đến trên 90%.
Tuy nhiên, độ ẩm khơng khí cao lại là điều kiện thích hợp cho sự phát triển
bệnh nhƣ sƣơng mai, đốm lá, thối vi khuẩn gây hại trên mƣớp đắng (Trần
Khắc Thi, Ngơ Thị Hạnh, 2008).
2.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU MƢỚP ĐẮNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1 Tình hình nghiên cứu mƣớp đắng trên thế giới
Ở nƣớc ngoài, mƣớp đắng cũng đƣợc trồng rộng rãi ở các vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới châu Á, châu Mỹ La tinh, châu Phi, các nƣớc trung đông
và vùng Caribe. Rất nhiều nghiên cứu nhằm tăng năng suất, chất lƣợng và khả
năng chống chịu bệnh của mƣớp đắng.
Hƣớng chung trong chọn tạo giống mƣớp đắng trên thế giới là chọn tạo
các giống có chất lƣợng vƣợt trội (quả ít đắng), tỷ lệ hoa cái/hoa đực cao,

năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt. Các giống mƣớp đắng hoang dại là
nguồn gen quý phục vụ cho việc chọn giống chống chịu các bệnh trên lá và
sâu đục quả. Ở các nƣớc Đông Nam Á, công tác chọn tạo giống mƣớp đắng
lai rất đƣợc quan tâm bởi vậy mà số giống F1 thƣơng mại đƣợc sản xuất nhiều
gấp đôi so với các giống thuần đã đƣợc công nhận.
11


Kết quả nghiên cứu của Bela Berenyi, Crilla Kleinhcincz (Hungary)
cho thấy sự phát triển hoa và quả của mƣớp đắng không bị phụ thuộc vào thời
gian chiếu sáng trong ngày do đó có thể sản xuất mƣớp đắng ở trong nhà kính
hoặc nhà lƣới (Bela Berenyi, Crilla Kleinhcincz)
Ở Ấn Độ, đã chọn tạo thành công một số tổ hợp lai mƣớp đắng ƣu thế
lai cao giữa dòng mƣớp đắng đơn tính cái (DBGY-01) với 8 dịng thuần khác,
kết quả cho thấy tổ hợp lai DBGY-201 x Pusa Vishes có khả năng ƣu thế cao
theo chiều hƣớng mong muốn nhƣ tỷ lệ giới tính, ngày thu quả đầu, trọng
lƣợng quả, chiều dài và chiều rộng quả, năng suất. Còn tổ hợp giữa DBGY
201 X Priya cho ƣu thế cao về chiều dài quả, trọng lƣợng quả và năng suất
quả (Lê Thị Tình, 2008).
Hiện nay, Đài loan đã áp dụng thành cơng phƣơng pháp ghép mƣớp
đắng lên gốc mƣớp ta để tăng khả năng chịu bệnh Furarium, ngập úng và
tăng năng suất của mƣớp đắng.
Ở Trung quốc đã nghiên cứu thành công phƣơng pháp ghép cho cây
mƣớp đắng trên gốc bí đỏ. Phƣơng pháp ghép đƣợc tiến hành nhƣ sau: Để
tránh sâu bệnh lây nhiễm bệnh từ giá thể cần xử lý giá thể bằng

, hạt

mƣớp đắng trƣớc khi gieo phải xử lý 3 sôi 2 lạnh và ủ đến khi nứt nanh rồi
đem gieo. Thời gian ghép tốt nhất là sau khi cây gieo đƣợc 17-20 ngày, khi đó

lá cách mặt đất 5-6 cm, đƣờng kính cây đƣợc 2,0-2,5 mm. dùng phƣơng pháp
xiên, chọn cây giống khỏe cắt xiên

với độ dài 0,5-0,6 cm, sâu 0,3-0,4 cm

ở gốc cây cắt sâu vào 2/3 cây, ghép hai miệng vào nhau sau đó dùng nẹp bó
lại. Sau khi ghép 9-10 ngày chỗ ghép đã liền. Sau khi ghép đảm bảo đủ độ ẩm
và nhiệt độ cho cây để cho cây đạt tỷ lệ cao (Kasetsart University)
Cũng ở Trung Quốc, do cây mƣớp đắng là cây ƣa nóng khơng ƣa lạnh,
vì thế để hạn chế những thất thu khi trồng mƣớp đắng trong điều kiện thời tiết
lạnh ngƣời ta đã tiến hành ghép cây mƣớp đắng lên cây bí đỏ. Ở giai đây chọn
giống mƣớp đắng Lam Sơn Đại Bạch. Trƣớc khi gieo phải xử lý hạt giống
mƣớp đắng và hạt giống bí đỏ, ngâm trong nƣớc ấm (6-8) tiếng, nhiệt độ nẩy
mầm (25-30) . Bí đỏ gieo chậm hơn mƣớp đắng (1-2) ngày, khi hạt bí đỏ nứt
nanh thì đem gieo. Khi xuất hiện lá mầm bí đỏ, mƣớp đắng ra một lá thật thì
tiến hành ghép. Dùng phƣơng pháp ghép sát nhau, sau khi ghép phải che đậy,
giữ độ ẩm > 95%, che đậy 3 ngày, những ngày râm không cần che đậy, buổi

12


trƣa khi trời nắng cần phải che lại. Sau ghép 10 ngày cây sống mang đi trồng
(vegnet.com).
2.2.2 Tình hình nghiên cứu mƣớp đắng ở Việt Nam
Ở Việt Nam, mƣớp đắng đƣợc trồng phổ biến ở các tình phía Nam.
Trong những năm gần đây mƣớp đắng cũng đƣợc trồng nhiều ở các tỉnh phía
Bắc nhƣ: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phịng, Hịa Bình…. Rất nhiều
nghiên cứu trong y dƣợc về tác dụng chữa bệnh của mƣớp đắng nhƣ tác dụng
hạ đƣờng huyết… Đây là kết luận của chƣơng trình: “Góp phần nghiên cứu
thành phần hóa học của trái và hạt mƣớp đắng” do Viện Cơng Nghệ Hóa học

(thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) tiến hành. Theo tiến sĩ
Nguyễn Ngọc Hạnh thì viện này cũng nghiên cứu thành cơng quy trình cơng
nghệ chiết xuất dịch quả mƣớp đắng để sử dụng trong y học. Do vậy ngày nay
cây mƣớp đắng ở Việt Nam ngày càng đƣợc phát triển mạnh (Viện dƣợc liệu,
1993).
Đề tài “Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu trong công nghệ tế bào
để nghiên cứu quá trình phát sinh hình thái của một số thực vật, bảo quản các
nguồn gen quý hiếm, đặc hữu ở Việt Nam và nhân nhanh một số giống cây
trồng” các tác giả đã đƣa ra quy trình nhân nhanh cây gấc và cây mƣớp đắng
bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô. Mƣớp đắng đã đƣợc đƣa ra sản xuất và đạt
kết quả sau: đƣợc (4-6) quả/cây, trọng lƣợng của quả chín kỹ thuật (18-22
ngày tuổi) đạt (250-300) g, mỗi quả cứ từ (20-40) hạt, các chỉ tiêu này giống
nhƣ trồng cây bằng hạt (Gia Dũng, nơng nghiệp Việt Nam).
Vị trí của mƣớp đắng ngày càng cần đƣợc ƣu tiên. Hƣớng đi chủ yếu là
áp dụng các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu cây trồng làm tăng năng
suất. Tại trạm bảo vệ thực vật Thuận An (Bình Dƣơng) đã triển khai thành
công dự án trồng cây mƣớp đắng dùng plastic phủ luống và căng lƣới ni lông
làm giàn cho cây leo. Phƣơng pháp này nâng cao hiệu suất quang hợp, hấp
thu chất dinh dƣỡng của cây, hạn chế đƣợc sâu bệnh, cỏ dại và điều hòa đƣợc
độ ẩm trong đất, dinh dƣỡng không bị rửa trôi. Năng suất cây trồng theo
phƣơng pháp này tăng từ 20% đến 30% so với cây trồng không phủ bạt (Viện
dƣợc liệu, 1993).

13


PHẦN 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
- Ba giống mƣớp đắng
Bảng 3.1: Tên và nguồn gốc các giống tham gia thí nghiệm

STT

Tên giống

Nguồn gốc

1

Nhật

Nguồn gốc từ Nhật

2

NP – 06

Nguồn gốc Việt Nam

3

BM 161

Nguồn gốc Việt Nam

- Phân bón: phân chuồng hoai mục, đạm, lân, NPK, kali…
- Dụng cụ làm dàn: cọc nứa, dây buộc
- Thuốc phịng trừ sâu bệnh: vơi bột, tricoderma
- Dụng cụ tƣới: bình sịt, ozoa
- Dụng cụ đo: thƣớc dây, kẹp pame đo đƣờng kính, cân bản nhỏ
- Vở ghi chép

3.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái của các giống mƣớp đắng
- Nghiên cứu khả năng sinh trƣởng, phát triển của các giống thí nghiệm
- Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống
thí nghiệm
- Lựa chọn giống mƣớp đắng có khả năng sinh trƣởng, phát triển tốt,
năng suất cao phù hợp với khu vực nghiên cứu
3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1 Tài liệu thứ cấp
Thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, khí hậu của
khu vực nghiên cứu, các báo cáo và thí nghiệm liên quan đến mƣớp đắng
14


3.3.2 Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên hồn tồn (RCB) với 3
cơng thức thí nghiệm và 3 lần lặp lại.
- Các cơng thức thí nghiệm:
+ Cơng thức 1: M1-mƣớp đắng nhật
+ Cơng thức 2: M2-mƣớp đắng NP-06
+ Công thức 3: M3-mƣớp đắng BM 161 (đối chứng)
- Diện tích ơ thí nghiệm là 5



- Tổng diện tích khu thí nghiệm là 45
- Sơ đồ thí nghiệm: Thực hiện ngẫu nhiên hóa sơ đồ thí nghiệm bằng
phần mềm irristat 5.0
Bảo vệ
CT1


CT2

CT3

R2

CT2
CT2

CT3
CT3

CT1
CT1

R3

CT1
CT3

CT3
CT1

CT2CT2

R1

Bảo vệ
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm

3.3.3 Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm
Áp dụng theo QCVN 01 – 153: 2014/BNNPTNT
- Thời vụ
Trồng vụ thu đông năm 2017
15


- Làm đất
+ Đất làm kỹ, làm sạch cỏ trƣớc khi gieo.
+ Lên luống cao 30 cm, mặt luống rộng 1,2 m.
- Mật độ, khoảng cách.
Mật độ: 20000 cây/ha, khoảng cách: 1 m x 0,5 m, mỗi hốc gieo 1 hạt.
- Phân bón
+ Liều lƣợng phân chuồng hoai mục: Bón lót 12 tấn/ha.
+ Liều lƣợng và phƣơng pháp bón đƣợc trình bày tại bảng 3.2.
Bảng 3.2 Liều lƣợng và phƣơng pháp bón

Loại phân

Tổng
số

Bón thúc

Bón
lót

Lần 1

Lần 2 Lần 3


Phân chuồng hoai mục (tấn/ha)

12

12

/

/

/

Phân HC vi sinh (kg/ha)

1.000

1.000

/

/

/

Phân lân vi sinh (kg/ha)

1.000

1.000


/

/

/

Vôi bột (kg/ha)

1.000

1.000

/

/

/

Urea (kg/ha)

100

20

40

40

Kali (kg/ha)


50

10

20

20

+ Bón thúc: + Lần 1: cây có 4 đến 5 lá thật
+ Lần 2: bắt đầu nở hoa
+ Lần 3: thu quả đợt 1
- Làm cỏ, xới, vun kết hợp với 2 lần bón thúc đầu
- chủ yếu xới đất và vun cao trƣớc khi cắm giàn
- Tƣới nƣớc

16


+ Tƣới nƣớc cho cây hàng ngày, cần giữ độ ẩm đất 80% đến 85% vào
các đợt hoa cái nở rộ
3.4 CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu theo dõi theo QCVN 01 – 153: 2014/BNNPTNT
3.4.1 Đặc điểm hình thái
- Quan sát màu sắc thân, lá, hoa, quả: Quan sát vào giai đoạn hoa nở
- Hình dạng lá, xẻ thùy: Quan sát vào giai đoạn hoa nở
- Chiều dài quả: Đo khoảng cách giữa hai đầu của quả
- Đƣờng kính quả: Đo ở phần đƣờng kính to nhất của quả
- Màu sắc vỏ quả: Phân loại theo 4 cấp độ màu sắc (trắng, xanh nhạt,
xanh, xanh đậm)

- Hình dạng phần gốc quả: Phân loại theo 4 cấp độ (nhọn, tù, trịn,
phẳng)
- Hình dạng đỉnh quả: phân loại theo 4 cấp độ (nhọn, tù, tròn, phẳng)
3.4.2 Các giai đoạn sinh trƣởng chủ yếu của mƣớp đắng
- Từ gieo – ngày mọc 2 lá thật (ngày): Quan sát 50% số cây trên ơ thí
nghiệm có 2 lá thật
- Từ gieo – ra tua cuốn (ngày): Quan sát 50% số cây trên ô thí nghiệm
ra tua cuốn
- Từ gieo – ra hoa cái đầu (ngày): 50% số cây trên ơ thí nghiệm ra ít
nhất 1 hoa cái đầu tiên
- Từ gieo – thu quả đợt 1 (ngày): 50% số cây trên ơ thí nghiệm cho thu
quả đợt 1
- Tổng thời gian sinh trƣởng (ngày): số ngày từ gieo đến khi thu hoạch
quả bị biến dạng
3.4.3 Đặc điểm sinh trƣởng, phát triển
- Tỷ lệ nảy mầm (%): Số hạt nảy mầm/tổng số hạt ngâm trồng
- Định cây theo dõi: 10 cây/ơ thí nghiệm
17


- Ngày ra lá thật (ngày): 50% số cây/ô xuất hiện lá mới
- Động thái ra lá (lá/6 ngày): Đƣợc tính từ lúc thấy cuống lá và phiến lá,
đếm đến đốt thứ 50 mọc từ thân chính
- Tốc độ ra lá (lá/6 ngày) = Số lá đếm lần sau – số lá đếm lần trƣớc liền
kề
- Động thái phân cành cấp I (cành/6 ngày): Khi có 50% số cây trong ô
bắt đầu phân cành, đếm tất cả những cành đƣợc hình thành từ thân chính, đếm
đến đốt 50)
- Tốc độ phân cành cấp I (cành/6 ngày) = Số cành lần đếm sau – số
cành lần đếm trƣớc liền

- Ngày ra hoa đực (ngày): 50% số cây/ô xuất hiện hoa đực đầu tiên
- Ngày ra hoa cái (ngày): 50% số cây/ô xuất hiện hoa cái đầu tiên
- Ngày bắt đầu thu hoạch (ngày)
- Ngày kết thúc thu hoạch (ngày): Tính đến khi thu hoạch quả bị biến dạng
3.4.4 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
- Tỷ lệ đậu quả/cây (%) = (Số quả trung bình trên cây/số hoa cái trung
bình trên cây) x 100
- Số quả trên cây (quả): Tính số quả trung bình của các cây theo dõi
- Trọng lƣợng quả trung bình của một cây (kg/cây): Trọng lƣợng quả
trung bình của các cây theo dõi
- Trọng lƣợng trung bình của 1 quả (g) = Trọng lƣợng quả trên cây/số
quả trên cây
- Năng suất lý thuyết (tấn/ha) = Trọng lƣợng quả trung bình của một
cây (kg/cây) x số cây/ha
- Năng suất thực thu (tấn/ha) = (năng suất ô thí nghiệm/diện tích ô thí
nghiệm) x 10000
3.5 PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Tổng hợp và xử lý số liệu bằng: phần mềm iristat 5.0 và phần mềm
excel
18


×