Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Lam Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.99 KB, 56 trang )

SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực của các
doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp muốn đảm bảo có lợi
nhuận và phát triển lợi nhuận, từ đó nâng cao lợi ích của ngời lao động thì các doanh
nghiệp cần phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí trong quá trình kinh doanh. Chi phí
tiền lơng trên một đơn vị sản phẩm đóng vai trò then chốt trong vấn đề thúc đẩy tăng
năng suất lao động, tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Xác định đợc tầm quan trọng và vai trò của tiền lơng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh Bộ Lao động thơng binh và xã hội ban hành nhiều quyết định liên quan
đến việc trả lơng và các chế độ khác khi tính lơng cho ngời lao động, đồng thời Bộ
Tài chính cũng ban hành nhiều văn bản quy định cách thức hạch toán lơng và các
khoản trích theo lơng tại các doanh nghiệp. Thực tế cho thấy mỗi doanh nghiệp có
đặc thù sản xuất và số lợng, chất lợng đội ngũ lao động riêng khác nhau, do vậy việc
tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng không hoàn toàn giống nhau.
Vấn đề đặt ra là, doanh nghiệp cần phải vận dụng linh hoạt các quyết định, nghị định
các văn bản quy định về tiền lơng của các cấp, các ban ngành liên qua (Bộ Lao động
thơng binh và xã hội, Bộ Tài chính ) vào hạch toán tiền l ơng tại doanh nghiệp sao
cho phù hợp với cơ cấu, chức năng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Một vấn đề quan trọng đặt ra là, Công ty TNHH Sản xuất và Thơng Mại Lam
Sơn đã và đang vận dụng nh thế nào trong hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng để đạt đợc những mục tiêu và lợi nhuận mong muốn?
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thơng Mại Lam Sơn, với
sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, các chị công tác tại phòng kế toán Công ty cùng sự
hớng dẫn chỉ bảo cặn kẽ cô giáo Trần Thị Nam Thanh, với mong muốn tìm hiểu về
công tác kế toán tiền lơng từ đó đa ra ý kiến đề xuất có thể góp phần hoàn thiện công
tác tiền lơng tại doanh nghiệp, em chọn đề tài:
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 1 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Hoàn thiện kế toán tiền l ơng và các trích theo lơng tại Công ty TNHH
Sản xuất Thơng Mại Lam Sơn . Ngoài phần mở đầu, nội dụng chuyên đề gồm 3


phần;
Phần I. Lý luận chung về công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp.
Phần II. Thực trạng công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty TNHH Sản xuất Thơng Mại Lam Sơn.
Phần III. ý kiến đóng góp nâng cao hoàn thiện công tác tiền lơng tại Công
ty TNHH Sản xuất Thơng Mại Lam Sơn.
Mục đích bài viết của em: Xem xét toàn bộ nội dung hạch toán tiền lơng và
các khoản phụ phí theo lơng tại Công ty TNHH Sản xuất Thơng Mại Lam Sơn nhằm
tìm ra những tồn tại, từ đó đa ra các giải pháp để giải quyết tồn tại đó. Thông qua
thực tế kết hợp những kiến thức đã đợc học tại trờng sẽ góp phần củng cố kiến thức,
tạo điều kiện để làm tốt các công việc đảm nhận sau này.
Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên bản báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của cô giáo hớng dẫn và
các anh các chị phòng kế toán Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 2 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I. Lý luận chung về công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng trong doanh
nghiệp.
I. bản chất của tiền lơng trong doanh nghiệp, yêu
cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán.
1. Khái niệm và bản chất của tiền lơng.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố cơ bản (lao động,
đối tợng lao động và t liệu lao động .). Trong đó lao động với t cách là hoạt động
biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của mình. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trớc hết phải đảm
bảo tái sản xuất sức lao động bồi hoàn dới dạng thù lao lao động. Vậy tiền lơng (tiền
công) chính là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả

cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng công việc của họ.
Bản chất tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá của
yếu tố sức lao động, tiền lơng tuân theo nguyên tắc cung - cầu giá cả của thị trờng và
pháp luật hiện hành của Nhà nớc. Tiền lơng chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao
động, là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động.
Đối với chủ doanh nghiệp, tiền lơng là một yếu tố của chi phí đầu vào sản xuất,
còn đối với ngời cung ứng sức lao động tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của họ,
nói cách khác tiền lơng là động lực của cuộc sống con ngời.
Một vấn đề mà các doanh nghiệp không thể không quan tâm đó là, mức lơng
tối thiểu. Mức lơng tối thiểu đo lờng giá trị sức lao động thông thờng trong điều kiện
làm việc bình thờng, yêu cầu một kỹ năng đơn giản với một khung giá các t liệu sinh
hoạt hợp lý. Đây là cái ngỡng cuối cùng cho việc trả lơng của tất cả các ngành ở
các doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn có lao động với những kỹ năng phù hợp để
hoạt động kinh doanh, ít nhất phải trả mức lơng không thấp hơn mức lơng tối thiểu
mà Nhà nớc quy định. Đồng thời doanh nghiệp phải tính toán giữa chi phí và doanh
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 3 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
thu trong đó tiền lơng là một khoản chi phí rất quan trọng ảnh hởng tới số lợng và
chất lợng lao động sẽ đợc sử dụng làm sao đó để tạo ra đợc lợi nhuận cao nhất.
2. Chức năng của tiền lơng
a. Chức năng tái sản xuất sức lao động
Bản chất của sức ngời lao động là sản phẩm lịch sử luôn đợc hoàn thiện và
nâng cao nhờ thờng xuyên đợc khôi phục và phát triển, còn tái sản xuất sức lao động
là có một lợng tiền lơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển sức lao
động mới (nuôi dỡng và giáo dục thế hệ sau), tích luỹ kinh nghiệm, nâng cao trình độ
hoàn thiện kỹ năng lao động.
b. Là công cụ quản lý doanh nghiệp
Thông qua việc trả lơng cho ngời lao động, ngời sử dụng lao động có thể tiến
hành kiểm tra, theo dõi, quan sát ngời lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của
mình để đảm bảo tiền lơng bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao.

Nhờ vậy ngời sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số lợng và
chất lợng lao động của mình để trả công xứng đáng.
c. Kích thích sức lao động
Mức lơng thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất
lao động, là công cụ khuyến khích vật chất tạo ra hiệu quả trong công việc của ngời
lao động. Khi đợc trả công xứng đáng ngời lao động sẽ say mê hứng thú, sáng tạo, tự
học hỏi nâng cao trình độ, và họ sẽ gắn trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh
nghiệp, nơi mà họ đang làm việc và cống hiến.
3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng
Chính vì những chức năng của tiền lơng đã nêu ở trên đòi hỏi kế toán cần phải
có những biện pháp sử dụng lao động sao cho hợp lý nhất để có thể tận dụng hết khả
năng sáng tạo, cũng nh kiến thức của ngời lao động mà vẫn đảm bảo tinh thần làm
việc của cán bộ công nhân viên đợc thoải mái và nâng cao đời sống vật chất. Hiện
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 4 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
nay trong chế độ lao động tiền lơng có quan điểm là thực hiện đúng quyền hạn,
quyền lợi, nghĩa vụ của doanh nghiệp và ngời lao động thực hiện sự bình đẳng giữa
hai bên, tôn trọng quyền đợc làm việc và thôi việc của ngời lao động.
Chính vì thế mà đòi hỏi ngời quản lý phải sử dụng một lao động và quản lý tiền
lơng sao cho phù hợp với xu thế thời đại.
- Phải gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh và phù hợp với điều kiện kinh tế của
đất nớc trong từng thời kỳ. Nếu chính sách tiền lơng không giải quyết đúng đắn thì
không những ảnh hởng xấu đến sản xuất, đến tình hình phát triển kinh tế xã hội mà
còn trở thành vấn đề chính trị không có lợi.
- Để phân biệt và quy định mức độ phức tạp của công việc để làm cơ sở tính trả
lơng cho công nhân viên thì trong các doanh nghiệp hiện nay đợc Nhà nớc quy định
về tiêu chuẩn cấp bậc thang lơng và mức long. Đó là cách trả lơng theo chất lợng lao
động, còn trả lơng theo số lợng lao động thực hiện bằng cách sử dụng các hình thức
tiền lơng, đợc kết hợp đúng đắn giữa chế độ lơng cấp bậc với các hình thức tiền lơng
tạo điều kiện quán triệt đầy đủ nguyên tắc phân phối lao động.

II. Các hình thức tiền lơng, nội dung quỹ lơng và
các khoản trích theo lơng
1. Các hình thức tiền lơng
Tuỳ vào đặc điểm hoạt động kinh doanh tính chất công việc và trình độ quản lý
khác nhau của doanh nghiệp nên việc tính lơng và trả chi phí lao dộng có thể biến
tấu dới nhiều hình thức khác nhau. Nhng về cơ bản vẫn phải đảm bảo đợc nguyên tắc
phân phối theo lao động. Hiện nay có ba hình thức đang đợc áp dụng phổ biến đó là
hình thức tiền lơng theo thời gian, tiền lơng theo sản phẩm, tiền lơng khoán.
a. Trả lơng theo thời gian
Thờng áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng nh hành chính quản trị,
tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán. Trả lơng theo thời gian là hình thức trả
lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 5 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của ngời lao động.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề, tính chất công việc, đặc thù của doanh nghiệp mà áp dụng
thang lơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành
nhiều thang bậc lơng, mỗi bậc lơng có mức lơng nhất định. Tiền lơng theo thời gian
có thể đợc chia ra.
+ Tiền lơng tháng: Trả theo tháng trên cơ sở hợp đồng lao động.
+ Tiền lơng tuần: Trả theo một tuần làm việc, đợc xác định trên cơ sở tiền lơng
tháng.
Lơng tháng
Lơng tuần =
4
+ Tiền lơng ngày: Trả cho một ngày làm việc dựa trên tiền lơng tuần.


Lơng tuần
Lơng ngày =

Số ngày làm việc trong tuần
+ Lơng giờ: Trả cho một giờ làm việc dựa trên tiền lơng ngày chia cho số giờ
làm việc (không quá 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần)
Trả lơng theo thời gian có thể đợc kết hợp chế độ thởng để khuyến khích ngời
lao động hăng hái làm việc.
Tiền lơng phải trả = Tiền lơng + Tiền thởng
cho ngời lao động theo thời gian
b. Trả lơng theo sản phẩm
Trả lơng theo số lợng và chất lợng công việc đã hoàn thành, đảm bảo thực
hiện đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động gắn chặt số lợng với chất lợng lao
động, động viên khuyến khích ngời lao động hăng say lao động, sáng tạo ra nhiều sản
phẩm cho xã hội. Tiền lơng theo sản phẩm phụ thuộc vào đơn giá tiền lơng của một
sản phẩm, công đoạn chế biến sản phẩm và số lợng sản phẩm công việc mà ngời lao
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 6 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
động hoàn thành đủ tiêu chuẩn quy định. Điều kiện để thực hiện tính lơng theo sản
phẩm.
- Xây dựng đợc đơn giá tiền lơng
- Hạch toán ban đầu thật chính xác kết quả của từng ngời hoặc từng nhóm lao
động (càng chi tiết càng tốt)
Doanh nghiệp phải bố trí đầy đủ việc làm cho ngời lao động và phải có hệ
thống kiểm tra chất lợng chặt chẽ.
Việc trả lơng theo sản phẩm đợc tiến hành:
Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế:
áp dụng với lao động trực tiếp sản xuất hàng loạt
Tiền lơng = Số lợng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền lơng từng sản
phẩm đã quy định

Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp
áp dụng với công nhân phụ, làm công việc phục vụ sản xuất nh vận chuyển vật

liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc Lao động này không trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm, nhng lại gián tiếp ảnh hởng đến năng xuất lao động của công nhân trực tiếp
sản xuất mà họ phục vụ.
Tiền lơng = i x Tiền lơng lao động trực tiếp sản xuất.
i: Tỷ lệ tiền lơng công nhân phụ với tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuất.
Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến.
Doanh nghiệp xây dựng các mức sản lợng khác nhau mỗi mức, có một đơn giá
tiền lơng thích hợp theo nguyên tắc: Đơn giá tiền lơng ở mức sản lợng cao thì sẽ lớn
hơn mức sản lợng thấp.
Hình thức này khuyến khích ngời lao động tăng năng suất lao động và cờng độ
lao động đến mức tối đa, thờng đợc áp dụng trả lơng cho ngời làm việc trong khâu
yếu nhất, khi đơn vị phải hoàn thành gấp một đơn đặt hàng.
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 7 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Căn cứ tính lơng: Dựa vào mức độ hoàn thành định mức lao động, tính ra tiền
lơng trả theo sản phẩm trong định mức. Căn cứ vào mức độ vợt định mức tính ra tiền
lơng phải trả cho ngời lao động theo tỷ lệ luỹ tiến.
* Trả lơng theo sản phẩm, có thởng có phạt giống nh việc trả lơng theo sản
phẩm gián tiếp và trả lơng theo sản phẩm trực tiếp nhng có sử dụng thêm chế độ th-
ởng phạt cho ngời lao động. Có thể thởng do chất lợng sản phẩm tốt, tăng năng suất
lao động, tiết kiệm vật t, phạt với những trờng hợp ngời lao động làm ra những sản
phẩm hỏng hao, phí vật t quá định mức, không đảm bảo đủ ngày công quy định,
không hoàn thành kế hoạch đợc giao.
Tiền lơng theo Tiền Tiền
Tiền lơng = + -
sản phẩm trực tiếp (gián tiếp) thởng Phạt
c.Tiền lơng khoán
Đó là việc trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng và chất lợng công việc mà
họ hoàn thành. Hình thức này đợc áp dụng với công việc nếu giao theo từng chi tiết,
từng bộ phận sẽ không có lợi, mà phải giao toàn bộ khối lợng công việc cho cả nhóm

hoàn thành trong thời gian nhất định.
* Trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: Tiền lơng đợc tính theo đơn
giá tập hợp cho sản phẩm hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình thức này đợc áp
dụng khi quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn công nghệ nhằm khuyến khích
ngời lao động quan tâm đến chất lợng sản phẩm.
* Trả lơng khoán quỹ lơng: Việc giao khoán quỹ lơng cho từng phòng, bộ phận
theo nguyên tắc hoàn thành hay không hoàn thành công tác kế hoạch.
* Trả lơng khoán thu nhập: Lệ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh hình thành quỹ lơng phân chia cho ngời lao động. Phân chia quỹ lơng dựa trên
cơ sở.
+ Cấp bậc kỹ thuật và cấp bậc công việc (cấp bậc công việc đợc giao phù hợp
với cấp bậc kỹ thuật)
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 8 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
+ Cấp bậc kỹ thuật, cấp bậc công việc kết hợp bình công điểm (công việc giao
không phù hợp cấp bậc kỹ thuật)
+ Số điểm để tính mức lơng từng điềm (áp dụng khi không thể thực hiện việc
trả lơng theo sản phẩm, vì khối lợng công việc hoàn thành thờng không phụ thuộc vào
sức khỏe và thái độ lao động của từng ngời).
* Một số chế độ khác khi tính lơng
a. Chế độ thởng. Là khoản tiền lơng bổ sung nhằm quán triệt đầy đủ hơn
nguyên tắc phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của ngời lao động tiền l-
ơng có tính ổn định, thờng xuyên còn tiền thởng chỉ là phần thêm phụ thuộc vào các
chỉ tiêu thởng, phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền thởng:
* Đối tợng xét thởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở
lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mức thởng: Thởng một năm không thấp hơn một tháng lơng, đợc căn cứ vào
hiệu quả đóng góp của ngời lao động qua năng suất chất lợng công việc, thời gian
làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hởng nhiều hơn.

* Các loại tiền lơng: Bao gồm tiền thởng thi đua (từ quỹ khen thởng), tiền th-
ởng trong sản xuất kinh doanh (nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t, phát
minh, sáng kiến).
b. Chế độ phụ cấp
Theo điều 4 thông t liên bộ số 20/LB-TT ngày 2/6/1993 của liên bộ Lao động
thơng binh và xã hội- Tài chính có 7 loại phụ cấp.
* Phụ cấp làm đêm: Ngời lao động làm thêm giờ (từ 22h đến 6h) thì ngoài số
tiền trả cho những giờ làm thêm, họ còn đợc hởng phụ cấp làm thêm.
Lơng cấp bậc x 30% x Số giờ
chức vụ tháng (40%) làm đêm
Phụ cấp làm đêm =
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 9 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Số giờ tiêu chuẩn tháng
30% đối với công việc không thờng xuyên làm đêm.
40% đối với công việc thờng xuyên làm ca đêm
* Phụ cấp lu động: Bù đắp cho ngời lao động thờng xuyên thay đổi nơi ở, nơi
làm việc, điều kiện sinh hoạt không ổn định và nhiều khó khăn. Nghề hoặc công việc
lu động, phạm vi rộng, địa hình phức tạp và khó khăn thì đợc hởng phụ cấp cao.
Có 3 mức 0,6; 0,4; 0,2 so với mức lơng tối thiểu, phụ cấp lu động đợc tính vào
đơn giá tiền lơng và hạch toán vào giá thành, chi phí lu thông.
* Phụ cấp trách nhiệm:
Bù đắp cho những ngời vừa làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ vừa kiêm
nhiệm công tác quản lý, không thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc trực tiếp sản
xuất, hoặc làm công tác đòi hỏi trách nhiệm cao, cha đợc xác định trong mức lơng.
Có 3 mức, 0,1; 0,2; 0,3; so với mức lơng tổi thiểu tuỳ thuộc vào công tác quản lý của
mỗi lao động.
* Phụ cấp thu hút.
áp dụng với công nhân viên chức đến làm việc ở những vùng kinh tế mới và
các đảo xa đất liền, điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do cha có cơ sở hạ tầng,

ảnh hởng đời sống vật chất và tinh thần của ngời lao động. Có 5 mức 20%, 30%,
50%, 70%, theo cấp bậc chức vụ, chuyên môn nghiệp vụ.
Phụ cấp = Lơng cấp bậc công việc x % Phụ cấp
thu hút (cả phụ cấp công việc) đợc hởng
* Phụ cấp đắt đỏ.
áp dụng nơi có chỉ số giá sinh hoạt (thực phẩm, lơng thực, dịch vụ) cao hơn
chỉ số giá thành sinh hoạt bình quân chung của cả nớc từ 19% trở lên.
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 10 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
* Phụ cấp khu vực: áp dụng những nơi xa xôi hẻo lánh có điều kiện sinh hoạt
khó khăn và điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Có 7 mức phụ cấp với hệ số 0,1, 0,2; 0,3;
0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 1,0: so với mức lơng tối thiểu.
* Phụ cấp độc hại: áp dụng ở doanh nghiệp có điều kiện độc hại hoặc nguy
hiểm cha xác định trong mức lơng. Có 4 mức phụ cấp với các hệ số 0,1; 0,2; 0,3 so
với mức lơng tối thiểu.
.b. Chế độ trả lơng khi ngừng việc:
Theo thông t số 11/LĐ- TT ngày 14/4/1962 của Bộ Lao động, chế độ này đợc
áp dụng cho ngời lao động làm việc thờng xuyên buộc phải ngừng làm việc do
nguyên nhân khách quan (bão lụt, ma lũ, mất điện, máy hỏng, thiếu nguyên liệu, do
bố trí kế hoạch không sát .), do ng ời khác gây ra hoặc khi chế thử, sản xuất thử sản
phẩm mới.
70 % lơng khi không làm việc, ít nhất 85% lơng nếu phải làm việc khác có
mức lơng thấp hơn.
100% lơng khi làm việc do chế thử sản phẩm, sản xuất thử.
c. Trả lơng khi làm ra sản phẩm hỏng.
Theo thông t số 97/TT ngày 29/9/1962 của Thủ tớng Chính phủ, chế độ này đ-
ợc áp dụng trong trờng hợp ngời lao động làm ra sản phẩm hỏng, xấu quá quy định.
Theo nguyên tắc:
- Bản thân ngời lao động làm ra sản phẩm hỏng xấu sẽ không đợc trả lơng.
- Nếu sản phẩm hỏng xấu đã đợc phân loại theo quy định của doanh nghiệp về

chất lợng sản phẩm thì ngời lao động sẽ đợc trả lơng đơn giá sản phẩm thấp hơn.
0% tiền lơng nếu làm ra sản phẩm hỏng nh quy định đã nêu rõ.
70% tiền lơng nếu làm ra sản phẩm hỏng.
100% tiền lơng nếu là chế thử sản phẩm hoặc sản xuất thử. Nếu sửa lại hàng
xấu thì ngời lao động đợc hởng 100% tiền lơng theo sản phẩm, nhng không đợc tính
lơng cho thời gian sửa sản phẩm.
c. Chế độ trả lơng làm thêm giờ.
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 11 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Theo nghị định 26/CP ngày 23/3/1993 những ngời làm việc trong thời gian
ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động đợc hởng tiền lơng làm
thêm giờ.
Tiền lơng làm = Tiền lơng cấp x 150% x số giờ làm thêm
thêm giờ bậc chức vụ hoặc 200%
Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, ngày Tết thì đợc hởng 200%.
2. Nội dung quỹ tiền lơng
Là toàn bộ các khoản tiền lơng và tiền thởng thờng xuyên mà doanh nghiệp
phải trả cho ngời lao động trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
- Tiền lơng tháng, ngày theo hệ thống các thang bảng lơng của Nhà nớc.
Tiền lơng trả theo sản phẩm
Tiền lơng công nhật cho lao động ngoài biên chế
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy
móc ngừng hoạt động vì các nguyên nhân khách quan.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian điều động công tác huy động
đi làm nghĩa vụ của Nhà nớc và xã hội.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ phép định kỳ, nghỉ theo
chế độ Nhà nớc.
- Tiền lơng trả cho ngời đi học theo chế độ nhng vẫn thuộc biên chế.
Các loại tiền lơng, tiền thởng thờng xuyên.
Các phụ cấp theo chế độ quy định và các phụ cấp khác đợc ghi trong quỹ lơng.

Hạch toán quỹ lơng của doanh nghiệp.
+ Tiền lơng chính: Là các khoản tiền lơng và có tính chất lơng mà doanh
nghiệp phải trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực tế tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ đợc phân công.
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 12 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
+ Tiền lơng phụ: Tiền lơng và các khoản có tính chất lơng mà doanh nghiệp
phải trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc khác nh: đi họp, học, nghỉ phép,
thời gian tập quân sự, thời gian ngừng sản xuất.
Quỹ tiền lơng Đơn giá Tổng sản phẩm Quỹ
thực hiện theo đơn = tiền lơng x hàng hoá + tiền lơng
vị sản phẩm thực hiện bổ sung

Quỹ tiền lơng Đơn giá Tổng doanh thu thực hiện (-)
thực hiện theo tổng = tiền lơng x Tổng chi phí thực hiện ( cha
doanh thu (- ) Tổng chi phí có tiền lơng )
Quỹ lơng Đơn giá Lợi nhuận
thực hiện theo = tiền lơng x thực hiện
lợi nhuận
3. Nội dung các khoản trích theo lơng.
a. Bảo hiểm xã hội
Là một chính sách kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nớc. Nó không chỉ xác
định khía cạnh kinh tế mà còn phản ánh khía cạnh xã hội của vấn đề tiền lơng và
quyền lợi ngời lao động. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo ở mức độ nhất định
về mặt kinh tế, ổn định cuộc sống cho ngời lao động và gia đình họ khi gặp rủi ro nh
ốm đau, thai sản, tuổi già, tai nạn lao động, thất nghiệp, chết BHXH là một hình
thức tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn về đời sống kinh tế của ngời lao động và
gia đình. Theo công ớc 102 về BHXH của tổ chức Lao động quốc tế, BHXH gồm:
+ Chăm sóc y tế
+ Trợ cấp ốm đau

GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 13 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
+ Trợ cấp thất nghiệp
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
+ Trợ cấp tuổi già
+ Trợ cấp gia định
+ Trợ cấp thai sản, tàn tật, mất ngời nuôi nấng.
Hiện nay BHXH tại Việt Nam bao gồm:
+ Trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp thai sản
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
+ Trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tàn tật.
Quỹ BHXH luôn đi đôi với quỹ tiền lơng, quỹ BHXH dùng để chi trả cho cán
bộ, công nhân viên có đóng góp vào quỹ trong trờng hợp:
- Ngời lao động mất khả năng lao động: hu trí, trợ cấp thôi việc, tiền tuất.
- Ngời lao động mất khả năng lao động tạm thời: ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp. Quỹ BHXH đợc hình thành từ nguồn 15% doanh nghiệp
phải chịu, tính vào chi phí, 5% ngời lao động phải chịu trừ vào lơng.
Quỹ BHXH do cơ quan BHXH thống nhất quản lý. Khi các doanh nghiệp trích
đợc BHXH, theo quy định phải nộp hết cho cơ quan BHXH. Sau khi nộp, đợc cơ quan
BHXH ứng trớc 3% để chi tiêu BHXH trong doanh nghiệp, cuối kỳ tổng hợp chi tiêu
BHXH, lập báo cáo gửi cơ quan Bảo hiểm cấp trên duyệt.
b. Bảo hiểm y tế
Là sự bảo trợ về y tế cho ngời tham gia bảo hiểm, giúp họ phần nào đó trang
trải tiền khám, chữa bệnh.
Mục đích của Bảo hiểm y tế (BHYT ) là tập hợp một mạng lới bảo vệ sức khoẻ
cho cộng đồng, bất kể địa vị xã hội, mức thu nhập cao hay thấp. Quỹ BHYT đợc hình
thành do trích 3% trên số thu nhập trả cho ngời lao động, trong đó ngời sử dụng lao
động phải chịu 2% tính vào chi phí kinh doanh, ngời lao động nộp 1% trừ vào thu
nhập của ngời lao động.

GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 14 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngời lao động
thông qua mạng lới y tế. Khi tính đợc mức trích BHYT các doanh nghiệp phải nộp
hết 3% cho cơ quan BHYT.
c. Kinh phí công đoàn
Đây là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp, đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của công đoàn (trả lơng cho công đoàn chuyên trách, chi tiêu hội họp).
Kinh phí công đoàn đợc hình thành bằng cách trích 3% theo lơng của ngời lao
động: doanh nghiệp chịu 2% (tính cho chi phí ), lao động chịu 1% đa vào doanh thu.
Khi trích kinh phí công đoàn (KPCĐ) trong kỳ, một nửa doanh nghiệp nộp cho
công đoàn cấp trên, một nửa đợc sử dụng để chi tiêu cho công tác công đoàn.
III. Hạch toán số lợng, thời gian và kết quả
lao động
Quản lý tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp doanh nghiệp hòn thành và hoàn thành v-
ợt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền l-
ơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lơng, đảm bảo việc trả lơng, bảo hiểm xã
hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc
giao, đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm
đợc chính xác.
Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lơng:
- Ghi chép phản ánh số liệu về số lợng, thời gian và kết quả lao động, tính lơng
và các khoản trích theo lơng, phân bổ chi phí nhân công đúng đối tợng sử dụng lao
động.
- Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban sử dụng đúng, đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về hạch
toán lao động tiền lơng, mở sổ cần thiết hạch toán tiền lơng theo đúng chế độ, phơng
pháp.
- Lập báo cáo về lao động tiền lơng.

GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 15 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
- Phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công,
năng suất lao động, đề ra các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để, có hiệu quả
mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
1. Hạch toán số lợng lao động
Số lợng lao động hiện có của doanh nghiệp đợc phản ánh trên sổ sách bao gồm
số lợng từng loại lao động theo nghề nghiệp, theo công việc và theo trình độ tay nghề,
cấp bậc kĩ thuật, số lao động dài hạn, số lao động tạm thời, số lao động trực tiếp, gián
tiếp và lao động thuộc lĩnh vực khác ngoài sản xuất.
Hạch toán số lợng lao đông là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến
động, tăng giảm số lợng lao động theo từng loại lao động, trên cơ sở đó làm căn cứ
tính lơng cho ngời lao động. Hạch toán số lợng lao động đợc phản ánh trên sổ Danh
sách lao động của doanh nghiệp, và của từng bộ phận. Sổ do phòng tổ chức lập theo
mẫu quy định và đợc lập 2 bản: một bản do phòng kế toán quản lý, một bản do phòng
lao động quản lý, ghi chép.
Căn cứ để ghi chép sổ lao động là các hợp đồng lao động, các quyết định cho
thôi việc, chuyển công tác của các cấp trên thẩm quyền.
Khi nhận đợc chứng từ trên phòng lao động, phòng kế toán phải ghi chép kịp
thời đầy đủ vào sổ lao động toàn doanh nghiệp và chi tiết các bộ phận. Việc ghi chép
này là cơ sở đầu tiên để lập báo cáo lao động, phân tích tình hình biến động trong
doanh nghiệp theo yêu cầu quản lý cấp trên.
2. Hạch toán thời gian lao động
Hạch toán thời gian lao động là việc ghi chép kịp thời, chính xác thời gian lao
động của từng ngời lao động, trên cơ sở đó tính tiền lơng phải trả cho ngời lao động
đợc chính xác. Chứng từ hạch toán thời gian lao động bao gồm Bảng chấm công,
Phiếu làm thêm giờ, Phiếu nghỉ hởng BHXH.
Bảng chấm công đợc lập hàng tháng làm việc, đợc theo dõi từng ngày làm việc
trong tháng của từng cá nhân, từng tổ sản xuất, từng bộ phận. Tổ trởng sản xuất, tổ
công tác hoặc những ngời đợc uỷ quyền ghi hằng ngày theo quy định. Cuối tháng căn

GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 16 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
cứ theo thời gian lao động thực tế ( số ngày công, số ngày nghỉ ) để tính lơng, thởng
và tổng hợp thời gian lao động của từng ngời lao động theo số giờ đợc hoạch toán chi
tiết cho từng ngời.
Phiếu nghỉ hởng BHXH dùng cho trờng hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Chứng từ này do y tế cơ quan (nếu đợc phép ) hoặc do bệnh viện và đợc ghi vào bảng
chấm công.
3. Hoạch toán kết quả lao động
Là việc ghi chép kịp thời, chính xác số lợng, chất lợng sản phẩm của từng công
nhân hoặc từng tập thể công nhân để từ đó tính lơng, tính thởng và kiểm tra sự phù
hợp của tiền lơng phải trả với kết quả lao động thực tế, tính toán xác định năng xuất
lao động của từng ngời, từng bộ phận và cả doanh nghiệp.
Các chứng từ có thể sử dụng: bảng kê khối lợng hoàn thành , Bản giao
nhận sản phẩm , Giấy giao ca . Chứng từ kết quả lao động phải do ngời lập ký, cán
bộ kế toán kiểm tra xác nhận, lãnh đạo duyệt y. Sau đó chứng từ đợc chuyển về
phòng kế toán của doanh nghiệp làm căn cứ tính lơng, thởng. Việc mở sổ tổng hợp
kết quả lao động phải dựa trên các chứng từ do các tổ gửi đến từng ngày hoặc định
kỳ.
IV. Tổ chức hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
1. Tổ chức hạch toán tiền lơng.
Hàng tháng kế toán lập Bảng thanh toán tiền lơng cho từng đội, từng tổ sản
xuất, từng bộ phận sản xuất, dựa trên kết quả tính lơng.
Lơng trả theo thời gian: phải có Bảng chấm công.
Lơng hởng theo sản phẩm: phải phải có Bảng kê khai lơng hởng theo sản
phẩm, Bảng giao nhận sản phẩm
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 17 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Các bảng thanh toán lơng, bảng kê danh sách những ngời cha lĩnh lơng cùng

các chứng từ khác về thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán để kế
toán ghi sổ.
Thờng doanh nghiệp áp dụng việc trích trớc chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất coi nh một loại chi phí phải trả.
Mức trích tiền Tiền lơng chính thực tế Tỷ lệ
lơng tháng = phải trả CNV trực tiếp x trích
trong tháng
số lơng kế hoạch năm CNV trực tiếp sản xuất
Tỷ lệ trích trớc =
số lơng chính kế hoạch năm của công nhân
1.1 Hạch toán tổng hợp
1.1.1. Tài khoản sử dụng
TK 334: Phải trả công nhân viên (CNV)
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của doanh nghiệp về tiền l-
ơng, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của
họ.
Bên nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lơng của công nhân viên.
- Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, bảo hiểm xã hội, các khoản đã
trả, đã chi cho công nhân viên.
Kết chuyển tiền lơng công nhân viên chức cha lĩnh.
Bên có:
Tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
1.1.2. Phơng pháp hạch toán
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 18 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Hàng tháng tính tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền l-
ơng phải trả cho công nhân viên (tiền lơng, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt
đỏ, tiền ăn giữa ca, thởng trong sản xuất ) phân bổ cho các đối t ợng sử dụng.
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 622: Chi phí nhân công
Nợ TK 623 (6231): Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641(6411): Chi phí bán hàng
Nợ TK 642(6421): Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả phải nộp công nhân viên
- Số tiền thởng phải trả công nhân viên
Nợ TK 431: Quỹ khen thởng, phúc lợi
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
- Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
Nợ TK 622, 627, 6411, 6421 chi phí kinh doanh 19%
Nợ TK 334: Trừ vào thu nhập công nhân viên 6%
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): Phải trả nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 3338: Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138: Bồi thờng vật chất thiệt hại
Tổng số khấu trừ không vợt quá 30% số còn lại sau khi đóng BHXH, BHYT và
thuế thu nhập cá nhân.
- Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lơng .), tiền th ởng cho công nhân viên
Nếu thanh toán bằng tiền
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán
Có TK 111: Thanh toán tiền mặt
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 19 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 112: Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Trả lơng bằng sản phẩm hàng hoá
Ghi nhận giá vốn vật t hàng hoá
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 154, 155

Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán
Có TK 512: Giá thanh toán không thuế
Có TK 333: Thuế VAT
Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền công nhân viên đi vắng cha lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ
Trích trớc tiền lơng phép của công nhân sản xuất trực tiếp
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng)
Có TK 335
Lơng phép thực tế phải trả
Nợ TK 335
Có TK 334
Chi phí tiền ăn ca phải chi cho công nhân viên
Nợ TK 622, 623, 627, 642
Có TK 334
Chi tiền ăn ca cho công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 20 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1. Hạch toán tổng hợp lơng
TK 141, 138, 333 TK 334 TK 622
Trả lơng BHXH và Tiền lơng phải trả CNV
các khoản khác trực tiếp sản xuất
TK 3383, 3384 TK 627
Đóng góp cho quỹ Nhân viên phân xởng
BHXH, BHYT
TK 641, 642

Nhân viên bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
TK 111, 112 TK 4311
Thanh toán, thởng,BHXH và Tiền thởng
các khoản khác cho CNV
TK 3383
BHXH phải trả trực tiếp

TK 241
Xây dựng cơ bản dở dang
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 21 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
TK 623
Sử dụng máy thi công
2. Tổ chức hạch toán các khoản trích theo lơng
2.1. Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lơng
Mức trích các = Tổng số tiền lơng thực x Tỷ lệ trích
khoản theo lơng tế phải trả hàng tháng các khoản
Tỷ lệ trích:
BHXH trích 15% đa vào chi phí và 5% vào lơng
BHYT trích 2% đa vào chi phí và 1% vào lơng
KPCĐ trích 2% vào chi phí
Cần lập bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ dùng chung cho phân bổ tiền l-
ơng.
2.2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lơng
Phản ánh thanh toán, trích, sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, có 3 tài
khoản cấp 2.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
Bên nợ: Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp
Kinh phí công đoàn đã nộp

Bên có: Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh
D có: Kinh phí công đoàn cha nộp, cha chi
D nợ: Kinh phí công đoàn vợt thu
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Bên nợ: BHXH phải trả cho ngời lao động
BHXHđã nộp cho cơ quan quản lý BHXH
Bên có: - Trích BHXH vào chi phí kinh doanh
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 22 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
- Trích BHXH trừ vào thu nhập ngời lao động
D có: BHXH cha nộp
D nợ: BHXH vợt thu
TK 3384: Bảo hiểm y tế
Bên nợ: Nộp Bảo hiểm y tế
Bên có: Trích bảo hiểm tính trừ vào thu nhập của ngời lao động.
- Trích BHYT vào chi phí kinh doanh
D có: Bảo hiểm y tế cha nộp
Sơ đồ 2. Hạch toán các khoản trích theo lơng
TK 334 TK 3382, 3383, 3384 TK 622, 627, 641, 642
BHXH phải trả cho CNV Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỷ lệ quy định

TK 111, 112 TK 334
BHXH, BHYT, trừ vào lơng của CNV
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112
KPCĐ chi vợt đợc cấp bù
V. Đặc điểm tổ chức sổ về hạch toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng
1. Tổ chức hệ thống sổ sách

1.1. áp dụng hình thức nhật ký chung
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 23 -
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Căn cứ vào chứng từ gốc là bảng thanh toán lơng, tiền thởng và BHXH, các
chứng từ khác liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian
phát sinh và định khoản Kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật
ký để ghi sổ cái các tài khoản liên quan (TK 334, TK 338). Hình thức này đơn giản
dễ làm, công việc phân bổ đều trong tháng, áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp,
đặc biệt doanh nghiệp có sử dụng máy vi tính.
Sơ đồ ghi

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 24 -
Chứng từ gốc
- Bảng thanh toán tiền l-
ơng, thởng, BHXH
- Các chứng từ thanh toán
Sổ thẻ chi tiết
TK 334, 338
Nhật ký chung
Sổ cái TK 334, TK 338
Báo cáo tài chính và báo
cáo về lao động tiền l-
ơng
Bảng tổng hợp
chi tiết TK
334, 338
SV: Mai Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Đối chiếu, kiểm tra

1.2. áp dụng hình thức nhật ký sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền lơng và các khoản trích theo lơng đợc
ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ Kế toán
tổng hợp và hạch toán chi tiết trên hai hệ thống sổ khác nhau. Hàng ngày căn cứ vào
chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký-sổ cái theo thứ tự thời gian phát sinh nghiệp vụ,
mỗi chứng từ gốc đợc ghi một dòng trên trang nhật ký sổ cái.
Sơ đồ trình tự ghi sổ

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
GVHD. TS. Trần Thị Nam Thanh - 25 -
Chứng từ gốc
Nhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính và báo cáo
về lao động tiền lơng
Sổ thẻ Kế toán chi tiết
TK 334, 338
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 334, 338

×