Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.45 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/02/2013 Ngày dạy: 19/02/2013. Tiết 54 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được công thức nghiệm phương trình bậc hai một ẩn. - Nắm vững biểu thức = b2 – 4ac và nhớ với điều kiện của để phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt. 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo công thức nghiệm vào giải phương trình bậc hai một ẩn. 3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị . GV: Nội dung kiến thức. 2.HS: Vở ghi, phiếu học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung *Hoạt động1: Tìm hiểu công thức 1. Công thức nghiệm: - GV: Hướng dẫn HS biến đổi pt (1) a x2 + b x + c = 0 ( a 0 ) (1) 2 như Sgk. ax +bx=-c b c + Mục đích (Dựa vào cách biến đổi ở tiết 53): Biến đổi vế trái thành bình x2 + a x = - a phương của nhị thức bậc nhất có chứa b b b c ẩn, vế phải là một biểu thức số với các 2 2 2 x + 2 x 2a +( 2a ) = ( 2a ) - a hệ số a, b, c của phương trình. b b 2 4ac - HS: Chú ý theo dõi. ( x + 2a )2 = 4a 2 (2) - GV: Giới thiệu biệt thức 2 Kí hiệu : = b – 4ac = b2 – 4ac ?1 a, Nếu > 0 thì phương trình (2) Từ đó (2) còn có thể viết: b 2 ( 2x + 2a )= 4a. b => x + 2a = ±. b 2 4ac 2a. - GV: Phương trình có 1 nghiệm, vô b b 2 4ac nghiệm, hai nghiệm phân biệt, phụ 2a thuộc vào biệt số như thế nào? Do đó x1 = VT của (2) là số không âm, VP của (2) b b 2 4ac 2 có mẫu 4a >O còn có tử thức có thể 2a x2 = dương, âm, bằng O. Vậy nghiệm của pt b, Nếu = 0 thì phương trình (2) còn phụ thuộc vào . Bằng hoạt động b nhóm hãy chỉ ra sự phụ thuộc đó ở ?1; ? => x + 2a = 0 2. b - HS: Hoạt động nhóm làm bài trên => pt (1) có nghiệm kép: x1= x2 = - 2a phiếu nhóm. b 2 4ac b - GV: Thu phiếu nhóm cho HS nhận xét 2 ?2 bài của nhóm. Từ đó rút ra kết luận. 4a => < 0 mà ( x + 2a )2 0..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Chốt lại kết luận Sgk. Nên pt (2) vô nghiệm. Do đó phương trình *Hoạt động2: Áp dụng. (1) vô nghiệm - GV: Nêu ví dụ Sgk. * Kết luận :(Sgk) - HS: Xác định các hệ số a, b, c, áp dụng công rhức để giải. 2. Áp dụng + Ví dụ: Giải pt: 3x2 +5 x – 1 = 0 a = 3; b = 5; c = -1 - HS: Làm ?3 trên phiếu cá nhân. = 52 – 4. 3(-1) = 25 + 12 = 37 - GV: Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài ( Mỗi em làm 1 ý). x1 . 5 37 5 37 ; x2 6 6. ?3 5x2 – x – 4 = O. a =5; b = -1; c = - 4 = (-1)2 – 4 . 5. (-4) = 81 0 ( 1) 9. - HS: Nhận xét kết quả của bạn làm trên x1 10 1 bảng. ( 1) 9 4 x2 . 10. . 5. 2. b, 4x – 4x + 1 = O a = 4; b = - 4; c = 1 = (- 4)2 - 4. 4 . 1 = 16 – 16 = O x1 x2 . b 4 1 2a 2.4 2. c, -3x2 + x – 5 = O - GV: Quan sát các hệ số a, c của câu a a =-3; b = 1; c = -5 em có nhận xét gì? = 12 – 4(-3).(-5) = 1 – 60 = -59 O - HS: Nêu nhận xét. Từ đó nêu chú ý Pt vô nghiệm. Sgk. + Chú ý : (Sgk) - GV: Nếu pt có a O thì nên nhân cả 2 Nếu a.c O thì 0 . Khi đó pt có 2 vế của pt với (-1) để việc tìm nghiệm nghiệm phân biệt. thuận lợi hơn. - Giải pt: - 2x2 – x + 1 = O 2x2 + x +-1 = O = b2 – 4ac = 12 – 4.2. (-1) = 9 0 3 1 3 1 1 3 x1 ; x2 1 4 2 4 . 4. Củng cố: - Nhắc lại công thức nghiệm của pt bậc hai? - Điều kiện của dể phương trình bậc hai có một nghiệm, hai nghiệm phân biệt, vô nghiệm? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo nội dung bài học. - Làm các bài tập 15; 16 (SGK- Tr 45).
<span class='text_page_counter'>(3)</span>