Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

dia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.89 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng:. / /2012. Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Củng cố: HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình. - Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6. - Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau. 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét các hiện tượng, sự vật địa lí qua hình vẽ. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - SGK Địa lí 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1.Kiểm tra: 2. Bài mới: - Bài tập 1: Dựa vào bài giảng của cô và phần mục lục ở trang cuối SGK em hãy hoàn thành sơ đò dưới đây: Nội dung của môn địa lí lớp 6 Chương I: Trái Đất. - Ví trí hình dạng, kích thước của Trái Đất. - Sự vận động tự quay..................................... ............................................. - Cấu tạo.............................. ............................................. - Một số yếu tố của bản đồ (tỉ lệ bản đồ....................... ..........................................). Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. - Các thành phần tự nhiên của Trái Đất: địa hình.................... ................................................ ................................................ ................................................. - Đặc điểm của mỗi thành phần, mối quan hệ tương hỗ giữa chúng và mối quan hệ giữa chúng với cuộc sống của con người..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Củng cố: 1. Môn địa lí ở lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì? 2. Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào? 4. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước chương I: Trái Đất. - Nghiên cứu trước Bài 1: “Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất”. .................................................. Ngày giảng: / /2012 Tiết 2 – Bài 1 VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; Kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ. - Xác định được: kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây, vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên bản đồ và quả địa cầu. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Quả địa cầu. Lưới kinh vĩ tuyến. - Hệ Mặt Trời. 2. Học sinh: - SGK Địa lí 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Kiểm tra: - Sĩ số: 2. Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí của Trái 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Đất trong hệ Mặt Trời. - GV giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời H1. + Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nicôlai Coopecnic (1473-1543). + Thuyết: “Nhật tâm hệ” cho rằng Mặt Trời là trung tâm của hệ Mặt Trời ... - HS nghe GV giới thiệu. - GV:Treo tranh vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, cho HS quan sát kết hợp H1: ? Quan sát H1, hãy kể tên 9 hành tinh lớn chuyển động xung quanh Mặt Trời (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)? ? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? - HS quan sát H1 và trả lời câu hỏi. - Gọi HS lên bảng chỉ và đọc tên từng hành tinh. - Lên bảng thực hiện. - GV mở rộng: 5 hành tinh (Thủy, Kim, Hỏa, Mộc, Thổ) được quan sát bằng mắt thường thời Cổ đại. + Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện sao Thiên Vương. Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương. Năm 1930 phát hiện sao Diêm Vương. ? Trong hệ Mặt Trời ngoài 9 hành tinh đã nêu trên, em có biết trong hệ còn có những thiên thể nào nữa không? ? Có hành tinh thứ 10 không? - HS suy nghĩ trả lời. - GV (lưu ý HS). Thuật ngữ: Hành tinh là gì? Hằng tinh là gì? Mặt Trời là gì? Hệ Mặt Trời? Hệ Ngân Hà? - HS nghe GV giảng và ghi bài. ? Ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời của Trái Đất)? - HS nêu ý nghĩa của vị trí thứ 3 của Trái Đất. ? Nếu Trái Đất ở vị trí của sao Kim hoặc sao Hỏa thì nó có còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời không? Tại sao? (Gợi ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km. Khoảng cách này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống, ...).. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời.. * Ý nghĩa của vị trí thứ 3: - Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS suy nghĩ trả lời. - HS lớp nhận xét, góp ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất. ? Trong trí tưởng tượng của người xưa, Trái Đất có hình dạng như thế nào qua phong tục bánh trưng, bánh dày, ...? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ? Quan sát ảnh (tr 5) và H2: Trái Đất có hình gì? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.. 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến. a. Hình dạng:. - Trái Đất có dạng hình cầu.. - GV dùng quả địa cầu – mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Khẳng định rõ nét hình dạng của Trái Đất. - HS quan sát mô hình. b. Kích thước: ? Hãy cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo của Trái Đất như thế nào? - Kích thước của Trái Đất rất lớn. Diện tích Đọc? tổng cộng của Trái Đất là 510 triệu km2. - HS trả lời. c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ * Khái niệm: tuyến: - GV treo tranh mạng lưới kinh vĩ tuyến cho HS quan sát kết hợp H3: ? Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường gì? - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Chúng có chung đặc điểm nào? Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - HS trả lời. ? Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì? - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu - Các đường vĩ tuyến. vuông góc với kinh tuyến. ? Xác định trên quả Địa Cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố là kinh tuyến bao nhiêu độ? Luân Đôn (nước Anh) - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xích đạo) ? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ? ? Thế nào là xích đạo, xích đạo có đặc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điểm gì? - HS trả lời câu hỏi của GV. ? Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc, 1 vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? - HS: Để căn cứ tính trị số của các kinh, vĩ tuyến khác. + Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu Tây, nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc.. - Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. - Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc. - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. - Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có ? Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam? các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương. ? Các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. - Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng - Xác định trên tranh. kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn ? Kinh tuyến Đông – nửa cầu Đông? bộ châu Mĩ. ? Kinh tuyến Tây – nửa cầu Tây? - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ - HS: Xác định trên tranh. Xích đạo đến cực Bắc. 0 - GV: Cứ cách 10 vẽ 1 kinh tuyến, thì sẽ - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ có 179 kinh tuyến Đông và 179 kinh tuyến Xích đạo đến cực Nam. Tây. ? Công dụng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến? - HS: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến dùng để xác định vị trí của mọi điểm trên bề mặt Trái Đất.. 3. Củng cố: - Gọi HS đọc phần chữ đỏ ở tr 8 SGK. - Xác định trên quả Địa Cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK.Làm bài tập 1, 2/ SGK. - Đọc bài đọc thêm. .................................................. Ngày giảng: / /2012 Tiết 3 LUYỆN TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG QUẢ ĐỊA CẦU ĐỂ QUAN SÁT MÔ HÌNH TRÁI ĐẤT, HỆ THỐNG KINH VĨ TUYẾN I. MỤC TIÊU HỌC BÀI:. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vị trí hình dạng của Trái Đất. - Xác định hệ thống kinh vĩ tuyến, kinh vĩ tuyến gốc. - Xác định nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được hệ thống kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Quả địa cầu. - Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra: ? Hãy nêu vị trí và ý nghĩa của Trái Đất trong hệ Mặt Trời? 2. Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu về mô hình 1. Hình dạng quả địa cầu. quả địa cầu: - GV: Giới thiệu quả địa cầu với HS. ? Đường kinh tuyến là đường như thế nào? ? Đường vĩ tuyến là đường như thế nào? - GV: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu. - HS: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu. - GV: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến gốc. - HS: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến gốc. Hoạt động 2: Tìm hiểu mạng lưới 2. Mạng lưới kinh vĩ tuyến. kinh, vĩ tuyến: - GV: Quay qua địa cầu và cho HS quan sát: Nhóm 1: ? Chỉ trên quả địa cầu hai cực Bắc, Nam? ? Đánh dấu trên địa cầu những đường nối liền cực Bắc và Nam? ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường từ - Có 360 đường kinh tuyến. cực Bắc đến cực Nam?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? So sánh độ dài của các đường dọc? ? Tìm trên quả địa cầu và bản đồ KT gốc và KT đối diện với KT gốc? Nhóm 2: ? Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc và Nam? ? Đánh dấu trên quả địa cầu những - Có 181 đường vĩ tuyến. vòng tròn xung quanh nó? ? Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn? ? So sánh độ dài của các vòng tròn đó? ? Tìm trên quả địa cầu vĩ tuyến gốc – xác định. - Yêu cầu HS trả lời. - GV: Chuẩn kiến thức. - Kinh tuyến: những đường dọc nối từ Bắc xuống Nam. - Kinh tuyến gốc là KT số O o đi qua đài thiên văn Grin-uýt ngoại ô thành phố Luân Đôn của Anh. - Vĩ tuyến: những đường tròn vuông góc với kinh tuyến. - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xíc đạo) 3. Củng cố: - Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu kinh tuyến? - Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, HS lên điền cực Bắc $ Nam, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây. - Tìm trên quả địa cầu, bản đồ: kinh tuyến gốc, nửa cầu đông, nửa cầu tây… 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài cũ, đọc trước bài 3: “Tỉ lệ bản đồ”. ................................................ Ngày giảng:. / /2012. Tiết 4 – Bài 3 TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng) và ngược lại. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên châu Phi. - Thước tỉ lệ, giấy trắng. 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra: - Bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: lệ bản đồ. - Cho HS quan sát 2 bản đồ treo tường thể hiện cùng một lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau. - HS quan sát 2 bản đồ treo tường GV đưa ra. - GV: Yêu cầu HS đọc số ghi tỉ lệ ở góc bản đồ, số ghi tỉ lệ thước và cho biết: ? Các phân số của tỉ lệ bản đồ có gì giống nhau? ? Phân số nào có giá trị lớn hơn? Vì sao? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ? Một cm của mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét hoặc km trên thực tế? - HS lớp quan sát tỉ lệ thước và trả lời. ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? - HS suy nghĩ và trả lời. - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên - GV: chuẩn kiến thức. bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với - HS: ghi bài. kích thước thực của chúng trên thực tế. - GV:Yêu cầu HS quan sát tỉ lệ thước và trả lời câu hỏi: ? Mỗi đốt của thước tỉ lệ ứng với bao nhiêu mét hoặc km trên thực tế? - HS trả lời. ? Vậy bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? ? Bản đồ có tỉ lệ nào thể hiện các đối.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tượng địa lí chi tiết hơn? - HS: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao - GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. - HS: Ghi bài.. - Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo, tính 2. Đo, tính khoảng cách trên thực địa khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản số và tỉ lệ thước. đồ. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK: - Tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ - HS dựa vào SGK để nêu các bước đo, lệ số và tỉ lệ thước (SGK). tính khoảng cách (theo đường chim bay trên bản đồ). - GV làm mẫu về cách đo, tính khoảng cách theo cả 2 loại tỉ lệ (tỉ lệ số và tỉ lệ thước). Hoạt động 3: Rèn kĩ năng đo, tính 3. Luyện tập: khoảng cách trên bản đồ. - GV: Yêu cầu HS lớp hoạt động theo nhóm nhỏ + Lưu ý HS: Khi đo khoảng cách của các đối tượng địa lí trên bản đồ, phải đo từ giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh của kí hiệu. - HS: Các nhóm thực hành đo và tính khoảng cách theo các bài tập của mục 2 trong SGK. - HS trình bày kết quả (đại diện 1 vài nhóm). - HS lớp góp ý và bổ sung cho nhau. - GV chuẩn kiến thức. 3. Củng cố: - GV đưa ra một số bài tập về đo tính khoảng cách dựa vào bản đồ treo tường hoặc bản đồ trong SGK. Yêu cầu HS đo và tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí. Nhận xét của tổ chuyên môn: ……………………………………………… ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………… Ngày giảng:. /. /2012. Tiết 5 - Bài 4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ, biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: lưới kinh, vĩ tuyến. 2. Kĩ năng: - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Bảng phụ vẽ các hướng chính. - Bảng phụ vẽ toạ độ địa lí của 1 điểm. 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra: ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? ? Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000; 1:600000cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phương 1. Phương hướng trên bản đồ: hướng trên bản đồ. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các quy ước. - HS: Đọc SGK và nêu các quy ước về - Quy ước phương hướng trên bản đồ phương hướng trên bản đồ. (SGK). - GV: Vẽ các hướng chính theo hình trong SGK lên bảng và yêu cầu HS lên điền các hướng chính vào hình vẽ. - Lên bảng điền các hướng chính vào hình vẽ. - GV: Treo bản đồ,cho HS đối chiếu với hình vẽ: ? Hãy xác định các hướng Đông, Tây,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nam, Bắc trên bản đồ? - HS: Chỉ các hướng trên bản đồ. - GV: Hướng dẫn HS cách xác định phương hướng trên bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến và bản đồ không có kinh tuyến, vĩ tuyến, chỉ có mũi tên chỉ hướng Bắc. - HS: Quan sát GV thực hiện trên bảng. - GV: Kết luận. - HS: Ghi bài. - GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm. - GV: Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ và nội dung SGK: ? Khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc gọi là gì? - HS: Kinh độ. ? Khoảng cách từ điểm C đến vĩ tuyến gốc (Xích đạo) gọi là gì? - HS: Vĩ độ. ? Nêu khái niệm kinh độ, vĩ độ? - HS: phát biểu. - GV: Chuẩn kiến thức. - HS: Ghi bài.. - Cách xác định phương hướng trên bản đồ: + Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. 2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí:. - Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.. - GV: Nêu lên khái niệm tọa độ địa lí và cách viết tọa độ địa lí.(VD tọa độ địa lí của điểm C trong SGK): viết kinh độ ở trên kèm theo chữ Đ hay T; vĩ độ - Tọa độ địa lí của một điểm là kinh độ, vĩ ở dưới kèm theo chữ B hay N. độ của điểm đó. - HS: Ghi bài. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Thực hành. a. Các hướng bay:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV: Chia lớp thành 6 nhóm và giao - Hà Nội đến Viêng Chăn: Tây Nam. nhiệm vụ: - Hà Nội đến Gia- cac- ta: Nam. + Nhóm 1+2 làm ý a. - Hà Nội đến Ma- ni- la: Đông Nam. + Nhóm 3+4 làm ý b. - Cua- la- lăm- pơ đến Băng Cốc: Bắc. + Nhóm 5+6 làm ý c. - Cua- la- lăm- pơ đến Ma- ni- la: Đông - HS: Các nhóm làm việc 5 phút. Bắc. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả; - Ma- ni- la đến Băng Cốc: Tây. các nhóm khác theo dõi và bổ sung cho b. Kinh độ, vĩ độ của các điểm: nhau. - A: 130o Đ - B: 110o Đ - GV: Hướng dẫn HS cách xác định 10o B 10o B phương hướng. - C: 130o Đ + Tóm tắt, chuẩn kiến thức. 0o (Xích đạo) - HS: Ghi bài. 3 Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. ? Dựa vào đâu có thể xác đinh được phương hướng trên bản đồ ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. ................................................. Ngày giảng:. /. /2012. Tiết 6 - Bài 5 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ, biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: kí hiệu bản đồ. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra: ? Kinh độ của một điểm bao gồm những gì? ? Cho biết thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại kí 1. Các loại kí hiệu bản đồ: hiệu bản đồ. - Giới thiệu một số bản đồ kinh tế: CN, NN, giao thông vận tải. - Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ: ? So sánh và nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng? - HS: Các kí hiệu nhỏ hơn rất nhiều so với hình dạng thực. ? Vậy kí hiệu bản đồ là gì? - HS: Phát biểu. - GV: Chuẩn kiến thức. - HS: Ghi bài. - Cho HS xem H14 – SGK: ? Có mấy loại kí hiệu bản đồ? - HS: Có 3 loại kí hiệu bản đồ: đường, điểm, diện tích. ? Kể một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu đó? - HS: Phát biểu. - GV: Chỉ minh họa trên bản đồ và kết luận. - HS: Ghi bài. - Cho HS quan sát H15: ? Có mấy dạng kí hiệu bản đồ? Chúng có mối quan hệ gì với các loại kí hiệu? - HS: Có 3 dạng kí hiệu, chúng là các. - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.. - Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu trên bản đồ. - GV: Chỉ minh họa trên bản đồ. - HS: Theo dõi, ghi bài. ? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú giải? - HS: Bảng chú giải cho biết nội dung, ý nghĩa của kí hiệu. - GV: Chuẩn kiến thức. - HS: Ghi bài.. - Có 3 dạng kí hiệu: tượng hình, chữ, hình học.. - Bảng chú giải cho biết nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu.. 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ: Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. - GV: Cho HS quan sát H16: ? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? - HS: 100 m. ? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía Đông và phía Tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn? Vì sao? - HS: Sườn Tây dốc hơn vì đường đồng mức sát nhau hơn. ? Ngoài cách biểu hiện địa hình bằng đường đồng mức, còn có cách biểu hiện nào khác? - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu - Biểu hiện bằng thang màu. hoặc đường đồng mức. - GV: Chuẩn kiến thức. - HS: Ghi bài. - Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam: + Từ 0m – 200m màu xanh lá cây; + Từ 200m – 500m màu vàng hay hồng nhạt. + Từ 500m – 1000m màu đỏ. + Từ 2000m trở lên màu nâu. 3. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. ? Tại sao trước khi xem một bản đồ phải xem bảng chú giải? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. ..................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày giảng:. /. /2012. Tiết 7 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức lí thuyết. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Quả địa cầu. Bảng phụ vẽ các loại kí hiệu bản đồ. Bảng phụ vẽ toạ độ địa lí của 1 điểm. 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra: - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 2. Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Lí thuyết: I. Lí thuyết: - GV: Cho HS quan sát bản đồ: ? Bản đồ là gì? - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất ? Để vẽ được bản đồ ngươì ta phải làn - Để vẽ được bản đồ người ta phải. lượt làm những công việc gì? + Thu thập thông tin các đối tượng địa lí. + Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ. ? Bản đồ có vai trò như thế nào trong - Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem giảng dạy và học tập địa lí? bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí hiệu bản đồ. Có 3 loại kí hiệu là: + kí hiệu điểm: (Thể hiện đối tượng địa lí diện tích nhỏ) + Kí hiệu đường: (Thể hiện đối tượng có chiều dài) + kí hiệu diện tích: (Thể hiện đối tượng có diện tích lớn) ? Để xác định phương hướng trên bản - Phương hướng trên bản đồ. đồ người ta làm như thế nào? + Dựa vào kinh tuyến: Đầu trên là phía bắc ? Tỉ lệ bản đồ là gì? đầu dưới là phía nam. Bên phải là phía đông, bên trái là phía tây. + Dựa vào mũi tên chỉ hướng. B.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TB T TN. ĐB Đ ĐN. N Hoạt động 2: Bài tập: II. Bài tập: - Phát phiếu học tập: Phiếu học tập Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:700000 người ta đo được khoảng cách từ Hà nội đến hải phòng là 15 cm. ? Trên thực tế khoảng cách từ hà nội đến hải phòng là bao nhiêu km? - HS: Tính khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng. - GV: Yêu cầu HS trả lời. - GV: Chuẩn kiến thức. - Trên thực tế khoảng cách này là: 15.700000 =10500000 =105 km 3. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Yêu cầu HS ôn tập các bài đã học. 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lí thuyết và các bài tập giờ sau kiểm tra 1 tiết. ................................................. Ngày giảng: /. /2012. Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thông qua bài kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng dạy và học của GV và HS qua hệ thống kiến thức cơ bản đó học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng tư duy, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và làm bài của học sinh. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên - Nội dung kiểm tra. Đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: - Kiến thức đó học, bút, giấy KT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Tiến hành kiểm tra. A. SƠ ĐỒ MA TRẬN Mức độ. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. Chủ đề Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất. - Kinh tuyến Đông, Tây.. TL. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. - Vị trí Trái Đất nằm trong hệ Mặt Trời.. Số câu:. 1. 1. 2. Số điểm. 1. 1. 2. 10%. 20%. Tỉ lệ % Tỉ lệ bản đồ. Số câu. 10% - Phân biệt bản đồ tỉ lệ lớn, nhỏ. 1. 1. Số điểm. 0,25. 0,25. Tỉ lệ %. 0,25%. 0,25%. Phương hướng. Phương. Viết tọa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trên BĐ, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí. hướng chính. độ địa lí của 1 điểm. Số câu. 1. 1. 2. Số điểm. 2. 2. 4. Tỉ lệ %. 20%. 20%. 40%. KH bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. - Nhận biết các loại kí hiệu bản đồ. - Khái niệm kí hiệu bản đồ. - Ý nghĩa bảng chú giải.. Số câu. 1. 1. 2. Số điểm. 0,75. 3. 3,75. Tỉ lệ %. 0,75%. 30%. 3,75%. Tổng số câu. 3. 1. 1. 1. 1. 7. Tổng số điểm. 2. 2. 1. 3. 2. 10. Tổng %. 20%. 20%. 10%. 30%. 20%. 100%. A. CÂU HỎI I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). Câu 1 (1 điểm). * Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất. 1. Trong hệ mặt trời, Trái đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời? A. Vị trí thứ 3. C. Vị trí thứ 7. B. Vị trí thứ 5. D. Vị trí thứ 9.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Thế nào là kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây? A. Kinh tuyến Đông ở bên phải kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên trái. B. Kinh tuyến Đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên phải. C. Cả hai câu A, B đều đúng. D. Cả hai câu A, B đều sai. Câu 2: (1 điểm). Viết vào chỗ (...) trong các câu sau để hoàn chỉnh khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. - Kinh tuyến là các đường nối liền ........................................................... - Vĩ tuyến là những vòng tròn .................................................................. Câu 3: (0,25 điểm). Điền vào chỗ trống: - Tỉ lệ bản đồ ......................., mức độ chi tiết bản đồ càng cao. Câu 4: (0,75 điểm). Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng. A. Loại kí hiệu. Nối ý A - B. B. Đối tượng địa lí. 1. Kí hiệu điểm. 1 - ............. a. Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp. 2. Kí hiệu diện tích. 2 - ............ b. Sân bay, cửa biển, nhà máy. 3. Kí hiệu đường. 3 - ............ c. Đường ô tô, ranh giới tỉnh. II. Tự luận: (7 điểm). Câu 1: (2 điểm). Hãy hoàn chỉnh hình vẽ các phương hướng chính: Bắc. Câu 2: ( 2 điểm). Nêu cách viết tọa độ địa lí? Cho 2 ví dụ? Câu 3: ( 3 điểm). - Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại và dạng kí hiệu bản đồ? - Vì sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên ta phải đọc bảng chú giải? B. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 1: (1 điểm, mỗi ý 0,5 điểm) 1. Chọn ý A. 2. Chọn ý A.. Câu 2: (1 điểm, mỗi ý 0,5 điểm) - Kinh tuyến là những đường nối từ cực Bắc đến cực Nam trên bề mặt trái đất. - Vĩ tuyến là những đường vòng tròn trên bề mặt trái đất song song với xích đạo, độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực. Câu 3: (0,25 điểm) - Càng nhỏ. Câu 4: (0,75 điểm) 1–b. 2–a. 3–c. II. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm) Bắc. Câu 1: (2 điểm). ĐB. TB Tây TN. Đông Nam. ĐN. Câu 2: (2 điểm) - Cách viết tọa độ địa lí là viết theo thứ tự: Kinh độ ở trên kèm theo chữ Đ hoặc T; vĩ độ ở dưới kèm theo chữ B hoặc N. - Ví dụ: 1300Đ 1200T A B 100B 200N Câu 3: (3 điểm) - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Có 3 loại kí hiệu bản đồ: + Kí hiệu điểm. + Kí hiệu đường. + Kí hiệu diện tích. - Có 3 dạng kí hiệu bản đồ: + Kí hiệu chữ. + Kí hiệu tượng hình..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Kí hiệu hình học. - Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải đọc bảng chú giải, vì nó giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ. 3. Kết thúc kiểm tra: - GV thu bài, nhận xét ý thức HS trong giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 7: Xem hình vẽ và trả lời câu hỏi phần gợi ý. ........................................................... Ngày giảng:. /. /2012.. Tiết 9 - Bài 7 SỰ TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Trình bày được chuyển động tự quay và quanh Mặt Trời của Trái Đất: Hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trình bày được các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. 3. Thái độ: - Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Hình vẽ hướng tự quay của Trái Đất. Sự lệch hướng do vận động tự quay. 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra: - Không kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận động của 1. Sự vận động của Trái Đất quanh Trái Đất quanh trục. trục. - Giảng sơ lược về mặt phẳng quỹ đạo và góc nghiêng của trục Trái Đất trên mặt phẳng quỹ đạo. - GV: Cho HS quan sát H19: ? Cho biết Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? - HS: Theo hướng tự Tây sang Đông. - GV: Quay quả địa cầu từ tay trái sang tay phải (theo hướng tự quay quanh trục của Trái Đất từ Tây sang Đông). - Yêu cầu HS lên bảng và lặp lại thao tác quay quả địa cầu theo hướng tự quay của Trái Đất. - HS: Thực hiện thao tác theo yêu cầu. - GV: Nhận xét, kết luận. + Trái Đất tự quay quanh một trục - HS: Ghi bài. tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo. + Hướng tự quay: từ Tây sang Đông. ? Tại sao hàng ngày chúng ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao trên bầu trời chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây? - HS: Trả lời dựa vào bài đọc thêm. - GV: Nêu thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục và việc chia các khu vực giờ trên Trái Đất, quy ước giờ của khu vực và khu vực giờ o (khu vực giờ gốc), khu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> vực giờ của Việt Nam. - GV: Kết luận. - HS: Ghi bài.. + Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.. - GV: Hướng dẫn HS sử dụng H20: ? Khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là mấy giờ? - HS: Ở nước ta là 19 giờ. - GV: 19h. Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. 2. Hệ quả của sự vận động tự quay - GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và quanh trục của Trái Đất. giao việc: + Nhóm 1+ 3: a. Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm? b. Vì sao khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm? + Nhóm 2+ 4: a. H22 thể hiện hiện tượng gì trên Trái Đất? b. Ở Bắc bán cầu, các vật chuyển động theo hướng từ P đến N và từ O đến S lệch về phía bên phải hay bên trái? c. Ở Bắc bán cầu, nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì vật chuyển động sẽ lệch về phía bên phải hay bên trái? - HS: Các nhóm thảo luận 5phút. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét nhóm bạn. - GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức. + Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. + Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu nam trên bề mặt Trái Đất. 3. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức bài giảng. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. ................................................. Ngày giảng: / /2012..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 10 - Bài 8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất: Hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chât của chuyển động. - Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hiện tượng các mùa trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Tranh về sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Quả địa cầu. 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra: ? Tại sao có hiện tượng Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên TĐ? 2. Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển 1.Sự chuyển động của Trái Đất quanh động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Mặt Trời. - GV: Giới thiệu H23 phóng to. + Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, hướng, độ nghiêng của trục Trái Đất ở các vị trí xuân phân, thu phân, hạ trí, đông trí. ? Cùng một lúc Trái Đất tham gia mấy chuyển động hướng các vận động trên? - HS: Tham gia hai vận động: tự quay quanh trục, quay quanh Mặt Trời; đều quay từ Tây sang Đông. - GV: Dùng quả địa cầu thực hiện chuyển động tịnh tiến của Trái Đất. + Yêu cầu HS thực hiện lại. - HS: Dùng quả địa cầu thực hiện chuyển động tịnh tiến của Trái Đất. - GV: Nhận xét, kết luận. - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời - HS: Ghi bài. theo một quỹ đạo có hình elíp gần tròn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông. - GV: Giải thích thuật ngữ: quỹ đạo, hình elíp, chuyển động tịnh tiến. ? Thời gian vận động của Trái Đất quanh trục là bao nhiêu? - HS: Phát biểu, ghi bài. - Thời gian Trái Đất chuyển động một - GV: Giải thích năm thiên văn và năm vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. lịch. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng 2. Hiện tượng các mùa: các mùa. - GV: Cho HS quan sát H23: ? Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục nghiêng và hướng tự quay của Trái Đất có thay đổi không? - HS: Phát biểu, ghi bài. - Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi, hướng về một phía. ? Hiện tượng gì xảy ra khi hai bán cầu luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời? - HS: Sinh ra hiện tượng các mùa. - GV: Chuẩn kiến thức. - Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và - HS: Ghi bài. chếch xa Mặt Trời sinh ra các mùa. ? Ngày 22/6 (hạ chí) nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa? Là mùa gì? ? Ngày 22/12 (đông chí) nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa? Là mùa gì? - HS: Phát biểu. - GV: Nhận xét, giải thích, chuẩn kiến thức. ? Vậy em có nhận xét gì về sự phân bố nhiệt, ánh sáng, cách tính mùa ở hai nửa cầu? - HS: Nhận xét theo nội dung SGK. - Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt, cách - GV: Kết luận. tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn - HS: Ghi bài. toàn trái ngược nhau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào? ? Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất? Đó là mùa nào trong năm ở hai nửa cầu? - HS: Ngày 21/3 nửa cầu Bắc là Xuân phân, nửa cầu Nam là Thu phân; là mùa chuyển tiếp giữa mùa nóng và lạnh, và ngược lại. - GV: Giảng thêm về ngày xuân phân và thu phân; cách tính mùa theo dương lịch và âm – dương lịch có khác nhau (Cụ thể ở ngày 22/6 và 22/12 – tự xem về thời gian. SGK). - GV: Kết luận. - HS: Ghi bài. 3. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. ? Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai mùa nóng và mùa lạnh 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. ................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×