Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.83 KB, 54 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỜI KHÓA BIỂU Thứ. Môn. TUẦN 17 ( Từ 24/ 12 đến 28 / 12/ 2012 ) Tên bài. Chào cờ 2. 3. 4. 5. 5 Chiều. 6 Sáng. 6 Chiều. Toán Đạo đức. Luyện tập đ/c Ái dạy. Tập đọc Toán. Rất nhiều mặt trăng Luyện tập chung. Chính tả LTVC. Nghe - viết: Mùa đông trên rẻo cao. Câu kể Ai làm gì?. Kĩ thuật. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T3). Toán. Dấu hiệu chia hết cho 2. Thể dục Tập đọc Luyện từ và câu Kể chuyện Toán. Giáo viên bộ môn Đ/ C Nhạn dạy Đ/ C Nhạn dạy Đ/ C Nhạn dạy Dấu hiệu chia hết cho 5. Âm nhạc Tập làm văn Địa lí Khoa học Toán*. Giáo viên bộ môn Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Ôn tập cuối học kì I Ôn tập cuối học kì I. Tiếng anh Toán. Luyện tập thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân chia các số đã học. Giáo viên bộ môn Luyện tập. Lịch sử Tập làm văn Sinh hoạt Khoa học. Ôn tập Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Lớp Kiểm tra cuối học kì I. Tiếng việt*. LTVC: Luyện tập về vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Giáo viên bộ môn. Âm nhạc. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 17 Ngày soạn: 22 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012. Toán LUYỆN TẬP . I.Mục đích – yêu cầu : Giúp HS: - Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số , biết chia cho số có ba chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.Làm đúng các bài tập 1a, 3a. HS khá giỏi làm thêm bài 2, 3b - Gd Hs cẩn thận khi tính toán ,vận dụng thực tế. II.Chuẩn bị : Gv : sgk . HS : sgk III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm : Đặt tính rồi tính - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 41535 : 195 = 213 làm nháp theo dõi để nhận xét bài làm 80120 : 245 = 327 ( dư 5) của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập - Đặt tính rồi tính. Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính bài a làm bảng con. 54322 : 346 = 157 25275: 108 = 234 dư 3 86679 : 214 = 405 dư 9 - GV nhận xét - cho điểm HS . - HS nhận xét, Bài 2 HS khá giỏi - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . làm bài vào vở nháp GV nhận xét Tóm tắt 240 gói : 18 kg Bài giải 1 gói : ….g 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. 18 000 : 240 = 75 (g) - Bài toán cho biết gì? - Một sân bóng đá hình chữ nhật, có - Bài toán hỏi gì? diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ? HS nhắc lại cách tính chu vi hình CN b) Tính chu vi của sân bóng đá ? - GV yêu cầu HS tự làm bài . - 1 hs nêu - nx HS khá giỏi làm thêm bài b - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Tóm tắt làm bài vào vở. 2 Diện tích : 7140 m.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều dài : 105 m Chiều rộng : … m ? Chu vi :…m? - GV chấm bài - nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại kiến thức vừa luyện - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm lại bài tập - Chuẩn bị : Luyện tập chung Đạo đức :. Bài giải Chiều rộng của sân bóng là : 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân bóng là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m. Đ/ C Ái dạy. Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG . I. Mục đích – yêu cầu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : vương quốc , miễn là , cửa sổ , Đọc trôi chảy được toàn bài,đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Đại thần, tức tốc Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi sgk) - GD học sinh ham tìm hiểu II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa HS : Đọc trước bài III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc lại - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. truyện " Trong quán ăn Ba cá bống " và Nhận xét trả lời câu hỏi 1 của bài - Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. - Hs lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - HS đọc thầm - GV phân đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ … đến nhà - Lắng nghe. vua . + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> vàng rồi . + Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng khắp vườn . - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc- GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ? - Giảng từ : Đại thần. + Ý của đoạn 1 là gì ?. 3 HS đọc HS đọc - 3HS đọc - 3 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa . - Các quan lớn ở trong triều. - Nguyện vọng có mặt trăng của công chúa. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học ? - Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của + Xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với nào ... + Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn suy nghĩ của người lớn ? móng tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm + Đoạn 2 cho em biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả bằng vàng . + Cách nghĩ của công chúa về mặt lời câu hỏi . - Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng trăng . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc " cho công chúa ? thầm. + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim Tức tốc : sgk - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của em biết điều gì ? công chúa , cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ . Nội dung – ghi bảng - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> dẫn chuyện , chú hề , công chúa ) Nêu giọng đọc của bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc ( đoạn 1 ) HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn. - Tổ chức cho HS theo vai - Thi đọc - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị : Rất nhiều mặt trăng ( tt) Đọc và trả lời câu hỏi sgk. của người lớn . - 3 em phân theo vai đọc bài – nhận xét HS nêu HS nêu – nhận xét 2 nhóm đọc 2 nhóm thi đọc – nhận xét .. Ngày soạn: 22 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( T1) I.Mục đích - yêu cầu: Giúp học sinh: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. Biết đọc thông tin trên biểu đồ - HS làm đúng các bài tập 1: bảng 1 ( 3 cột đầu), bảng 2 ( 3 cột đầu), bài 4 a,b.HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 ( giải bài toán có lời văn) - Gd HS yêu thích học toán, vận dụng vào trong thực tế. II.Chuẩn bị :GV: Nội dung. HS: SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết trước. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học. - HS nghe. b) Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Điền số thích hợp vào ô trống trong - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là bảng. gì trong phép tính nhân, tính chia ? - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích thương chưa biết trong phép chia..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -Yêu cầu HS làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng . Thừa số Thừa số Tích Số bị chia Số chia Thương. - 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.. 27 23 621. 23 27 621. 23 27 621. 66178 203 326. 66178 203 326. 66178 326 203. GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ? -Yêu cầu HS làm bài . - GV chữa bài và cho điểm HS .. Bài 4: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài . - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.. 16250 125 130. 16250 125 130. 16250 125 130. - HS trả lời - Cần biết tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán - HS giải vở Sở giáo dục đào tạo nhận được bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ - HS quan sát - HS trả lời - HS đọc và tự làm a, 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b, 6250 – 5750 = 500 ( cuốn) - HS cả lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả: ( Nghe- viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi" Mùa đông trên rẻo cao''. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/ n - Gd HS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào - HS thực hiện theo yêu cầu. vở nháp. Nhận xét. + cặp da, cái giỏ, gia dụng. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn "Mùa đông trên rẻo - Lắng nghe. cao" và làm bài tập chính tả phân biệt l/ n b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông + Mây theo các sườn núi trườn xuống, đã về với rẻo cao ? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành . * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn viết chính tả và luyện viết. xuống, nhẵn nhụi. * Nghe viết chính tả: - GV đọc lại bài viết. - GV đọc hs viết. - HS viết chính tả. - GV đọc hs dò - Đọc hs dò bài. - GV chấm bài, hs đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a.Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong + Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ SGK. sung - HS làm vào vở nháp . + Đọc bài, nhận xét bổ sung . - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng . - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh . + Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện - Lời gải: giấc ngủ - đất trời - vất vả tương tự như câu a.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị - HS lắng nghe. bài sau: Ôn tập kiểm tra cuối học kì I.. Luyện từ và câu: CÂU KỂ : AI LÀM GÌ? I. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngũ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì - Gd HS: Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn . II. Chuẩn bị GV: Nội dung HS: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Thế nào là câu kể ? Lấy ví dụ. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Viết lên bảng: Người lớn đánh trâu ra - 1 HS đọc lại câu văn . cày . - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: - Lắng nghe đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn - Phát bảng phụ.Yêu cầu HS hoạt động - Hoạt động trong nhóm học sinh trao nhóm 2 . đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong - Gọi nhóm xong trước trình bày, các phiếu . nhóm khác nhận xét, bổ sung . Câu Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ hoạt động người 3/Các cụ Nhặt cỏ, các cụ già già nhặt cỏ, đốt lá . đốt lá . 4/ Mấy chú bắc bếp mấy chú bé bé bắc bếp thổi cơm thổi cơm. các bà mẹ 5/ Các bà tra ngô mẹ tra ngô . khì các em bé 6/ Các em ngủ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Câu:Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ . Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động .) - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn . - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng. bé ngủ khì trên lưng mẹ 7/ Lũ chó sủa om cả rừng .. trên mẹ. lưng. sủa om cả mấy con rừng chó. + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng. - Là câu " Người lớn làm gì ?" + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc câu hỏi . - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có Câu. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 2/Người Người lớn lớn đánh làm gì ? trâu ra cày 3/Các cụ Các cụ già già nhặt làm gì ? cỏ , đốt lá . 4/ Mấy chú Mấy chú bé bắc bếp bé làm gì ? thổi cơm. 5/ Các bà Các bà mẹ mẹ tra ngô làm gì ? 6/ Các em Các em bé bé ngủ khì làm gì ? trên lưng mẹ 7/ Lũ chó Lũ chó làm sủa om cả gì ? rừng .. + Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ? thường có hai + HS lắng nghe . bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì ? Con gì ?) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? gọi là. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ đốt lá ? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Con gì sủa om cả rừng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> vị ngữ + Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ? - HS trả lời * Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - Tự do đặt câu . + Cô giáo em đang giảng bài . * Luyện tập : + Con mèo nhà em đang rình chuột . Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Lá cây đung đưa theo chiều gió . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 HS đọc thành tiếng. + 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách + Gọi HS chữa bài . giáo khoa . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn - 1 HS chữa bài bạn trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân . * Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau . - HS lắng nghe. * Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + 1 HS đọc thành tiếng. + Nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị + 3 HS lên bảng làm, ở lớp tự làm bài ngữ . Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN còn vị vào vở. ngữ viết VN. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo ( / ) - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn - Tiếp nối nhau phát biểu, nhận xét bổ kết luận lời giải đúng sung bài cho bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng . - Cha tôi /làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau . HS lắng nghe. - Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV hướng 1 HS đọc thành tiếng. dẫn các HS gặp khó khăn . + HS tự làm bài vào vở, gạch chân dưới - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . ? 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: để chữa bài . +Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận - 1 HS trình bày . nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài - HS lắng nghe . sau: VN trong câu kể Ai làm gì ?. Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( T3) I. Mục đích – yêu cầu: -Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Gd Hs biết quý sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy- học:-Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III. Hoạt động dạy học :Tiết 3 Hoạt động day Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc -HS nhaéc laïi. xích. -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải yù kieán. bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV nhận xét dùng tranh quy trình để -Hs theo doõi laéng nghe. củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã -HS thực hành cá nhân. chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý -HS neâu. thích như: -HS lên bảng thực hành. +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên… +Cắt, khâu thêu túi rút dây. +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm … * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, -HS trưng bày sản phẩm. ( nếu đã thêu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản hoàn thành) phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -HS cả lớp. 3.Nhaän xeùt- daën doø: -Nhaän xeùt tieát hoïc , tuyeân döông HS . -Chuaån bò baøi cho tieát sau.. Buổi chiều: 3 tiết năng khiếu. Ngày soạn: 23 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012. Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . Biết số chẵn , số lẽ - HS làm đúng, nhanh bài 1, 2 .HS khá giỏi làm thêm bài 4 - Gd Hs vận dụng tính toán nhanh trong thực tế . II. Chuẩn bị : GV :nội dung . HS : sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm - 2em lên bảng làm . x : 25 = 125 x = 125 x 25 x = 3125 79704 : 246 = 324 - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Gv giới thệu –ghi đề. b) Giảng bài: - Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ - Học sinh nêu các số đó là :0 , 1 ,2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12,13, số 0 đến số 20 ? 14,15,16,17,18,19,20. - Ghi bảng dãy số học sinh nêu. 0, 2, 4, 8, 10, 12,14,16,18,20. -Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vậy các số này có chia hết cho 2 không ? - Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì ? - Ghi qui tắc lên bảng . HS nhắc lại c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung đề . - Gọi hs nêu các số chia hết cho 2. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn Bài 2: - Ghi đề bài lên bảng . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài? - Cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp. Thi làm nhanh – theo dãy - Gọi em khác nhận xét bài bạn . Gv nhận xét Bài 4: HS khá, giỏi - Gọi học sinh nêu đề bài và xác định yêu cầu đề. - Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống . Hs làm vở - chấm bài –nhận xét. - Các số này đều chia hết cho 2 . - Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số chẵn. - Nêu qui tắc số chia hết cho 2: * Qui tắc :Những số chia hết cho 2 là những số chẵn . - 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Những số chia hết cho 2 là :120 , 250 , 1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. ) - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Học sinh nêu yêu cầu đề bài . - 2 học sinh lên bảng sửa bài . ví dụ: a. 24, 48, 60, 64 b.131 , 133 - Học sinh khác nhận xét bài bạn .. - Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài . - Hai em lên bảng điền (1em điền số chẵn và 1 em điền số lẻ ) - Giáo viên nhận xét bài làm của học a, 340, 342, 344, 346, 348, 350 sinh . b, 8347, 8349, 8 351, 8 353, 8 355, 8357 3) Củng cố - Dặn dò: - Hai em nhắc lại qui tắc dấu hiệu chia hết - Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ? cho 2 - Nhận xét tiết học . HS lắng nghe. Dặn về nhà học bài ,làm lại các bài tập Chuẩn bị : Dấu hiệu chia hết cho 5 4 Tiết sau Đ/ C Nhạn dạy Ngày soạn: 24 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012. Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I.Mục đích – yêu cầu : - Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Rèn HS làm đúng bài tập 1, 4 .HS khá giỏi làm thêm bài 2 . - Gd Hs vận dụng tính toán vào thực tế. II. Chuẩn bị : GV: Nội dung HS: sgk.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 tiết trước. + HS nêu ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2. -Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về “Dấu hiệu chia hết cho 5 “ b) Tìm hiểu ví dụ : - Hỏi học sinh bảng chia 5 ? - Ghi bảng các số bị chia trong bảng chia 5 : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50. - Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng ? - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1234, 120 , 1475 , 2145 ,123. - Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5 . c/ Luyện tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung đề . - Nêu các số và ghi lên bảng . -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2: ( HS khá giỏi) - Gọi một học sinh nêu yêu cầu -Yêu cầu lớp làm vào vở nháp. - Gọi một học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét bài làm học sinh. Hoạt động học - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - Hai học sinh nêu bảng chia 5 . - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5 . - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 5 là : 120 , 1475 , 2145. vì các số này tận cùng của chúng là chữ số 0 hoặc 5. *Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lớp làm vào bảng con . - Một em lên bảng thực hiện . - Những số chia hết cho 5 là :120 , 250 , 165 ( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số 5 . ) -Học sinh khác nhận xét bài bạn .. - Một em đọc đề bài xác định nội dung đề bài - 3 em lên bảng sửa bài . a. 150 < ..155....< 160 b. 3575 < ...... < 3585 c. 335; 340; 345; 350; 355, 360. Bài 4: HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu. HS tự làm vở. a. 660; 3000. Chấm bài, nhận xét. b.35; 945. *Qua bài tập này giúp em củng cố được - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> điều gì ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 5 . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài. Âm nhạc:. - HS lắng nghe.. Giáo viên chức năng dạy. Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I. Mục đích – yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III), viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút ( BT2) - Gd Hs vận dụng tốt vào làm văn II. Chuẩn bị: GV: Nội dung HS: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - HS đọc: Tả một đồ chơi mà em thích . 2 hs đọc, nhận xét. - Nhận xét chung về cách viết văn của từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe . b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân " trang - Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng 143 , 144 SGK . bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội + Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và dung chính của mỗi đoạn văn . trả lời câu hỏi . - Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về - Lần lượt trình bày một đoạn văn . + Nhận xét kết luận lời giải đúng . + Đoạn 1 :MB –từ đầu ...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài ) + Đoạn 2: TB- tiếp ... đến cối kêu ù ù( tả hình dáng bên ngoài cái cối ) + Đoạn 3 : TB-tiếp ...đến vui cả xóm ( tả hoạt động của cái cối ) + Đoạn 4 : KB- còn lại ( nêu cảm nghĩ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> về cái cối ) + -Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa - Thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả như thế nào ? hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó . + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết văn có mấy đoạn ? được số đoạn trong bài văn . c , Ghi nhớ : - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc Luyện tập : thầm . Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 2 HS đọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ , thảo luận - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , và làm bài . dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa - Gọi học sinh trình bày . .- Tiếp nối nhau trình bày . - Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét - Lắng nghe . bổ sung kết luận về câu trả lời đúng - 1 HS đọc thành tiếng +Lắng nghe Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV chú + Tự viết bài ý nhắc học sinh . + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút , không tả chi tiết từng bộ phận , - 3 đến 5 HS trình bày . không viết cả bài . + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình đối với cái bút . - Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt . 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo - Về nhà viết lại bài giới thiệu của em viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Địa lí: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. I.Mục đích – yêu cầu: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - HS nắm chắc các kiến thức đã học, trả lời câu hỏi đúng. - GD học sinh ham có ý thức tìm hiểu II.Chuẩn bị: GV :- Bản đồ địa lý VN HS : ôn lại các kiến thức đã học III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Bài cũ: - Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta - Khu phố cổ ở Hà Nội có đặc điểm gì? Gv nhận xét 2.Bài mới: Ôn tập *Hướng dẫn ôn tập - Hoạt động 1: Làm việc cá nhân + Treo bản đồ địa lý VN – Yêu cầu HS chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ + Chỉ các con sông ở ĐBBB, vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ + HS làm việc cá nhân - ĐBBB có đặc điểm thiên nhiên như thế nào?(Địa hình, sông ngòi, đất đai, khí hậu) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4 - Nêu một vài nét chính về dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. + GV chốt lại ý đúng 3/Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để KT.. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi Nhận xét. Vài HS lên bảng chỉ bản đồ nhận xét - HS trả lời - Nhận xét ĐBBB có dạng hình tam giác, đây là dồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của nước ta, có bề mặt khá bằng phẳng, gồm nhiều sông ngòi… _ Các nhóm làm việc – trình bày - nx Ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh, trang phục truyền thống nam là quần trắng, áo dài the.... - Tây Nguyên: dân tộc Gia – rai, Ê- đê, Ba –na, Kinh. Chủ yếu là trồng cây công nghiệp lâu năm... - HS lắng nghe.. Khoa học: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. I. Mục đích - yêu cầu: Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị :- GV : nội dung, phiếu học tập. - HS: ôn lại các bài đã học III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Không khí gồm những thành phần nào ? - HS trả lời, nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: - Ghi đề:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất. - GV phát phiếu cho từng HS.( 3 câu hỏi sgk) -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút. - Thu bài, chấm - Nhận xét bài làm của HS. * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Phát giấy khổ lớn cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: + Vai trò của nước. + Vai trò của không khí. + Xen kẽ nước và không khí. -Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình. - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi. - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí. + Nội dung đầy đủ. + Tranh, ảnh phong phú. + Trình bày đẹp, khoa học. + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc. + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có). - Chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. - Yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài: ( không yêu cầu tất cả hs vẽ tranh chỉ khuyến khích những em có khả năng vẽ được tranh, triển lãm) + Bảo vệ môi trường nước. + Bảo vệ môi trường không khí. - Tổ chức cho HS vẽ. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh. - Nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. 3.Củng cố - Dặn dò:. - Nhận phiếu và làm bài.. - Lắng nghe. - HS hoạt động. - Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân. - Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.. - HS lắng nghe. - Lắng nghe.. - HS vẽ. - Thực hiện. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.. - Nghe, về nhà thực hiện.. Luyện toán:THỰC HÀNH CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA. I. Mục đích – yêu cầu - Hs củng cố lại những kiến thức đã học về các phép tính cộng ,trừ, nhân , chia - Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập. - Gd Hs cẩn thận khi làm tính ,vận dụng thực tế. II .Chuẩn bị: Gv : nội dung Hs :vở luyện III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ 2 Hs lên bảng 1204 x102 = 122808 Gv nhận xét ghi điểm. 978215 :123= 7709 dư 8 2.Bài mới: - Hs nhận xét. a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. - Hs lắng nghe. b .Giảng bài: Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc đề. Tính - 1 Hs đọc đề 4 Hs lên bảng - 2 Hs lên bảng cả lớp làm bảng con. 902173 – 8066 = 894107 12546 +76103 = 88649 1025 + 302485 = 303510 1240967 – 987203 = 253764 - Gv kết luận ghi điểm. - Hs nhận xét. Bài 2: Gv gọi Hs đọc đề. - 1 Hs đọc – 2 Hs lên bảng cả lớp làm - Gv yêu cầu Hs làm nháp. nháp. 65018 x 812 = 52794616 5021x 201=1009221 - Gv ghi điểm . 45360 : 324 =140 79704 : 246=324 Bài 3 : Gv gọi Hs nêu yêu cầu của đề. - Hs nhận xét. Gv ghi từng phép tính lên bảng. - Tìm thành phần chưa biết. - Hs làm bài vào vở. 2 Hs chữa bài. 279677: x = 307 x = 279677:307 x = 911 x : 512 = 326 x =326 x 512 Bài 4. ( HS khá giỏi) x =166912 Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 chìa khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa? - Yêu cầu HS đọc đề toán - Đọc đề, tóm tắt 11 ngày: 132 cái.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS phân tích, tìm hướng giải - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.. - Gv chấm bài . Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 2.. 12 ngày: 213 cái TB 1 ngày: ? cái - Phân tích nêu được hướng giải của bài - Giải vào vở -1HS lên bảng làm Bài giải: Tổng số ngày hai đội làm là: 11 + 12 = 23 (ngày) Trung bình mỗi ngày làm được số khóa là: ( 132 + 213) : 23 = 15 (cái) Đáp số: 15 cái khóa. HS nêu HS lắng nghe. Tiếng anh: Đ/ C Hà dạy Ngày soạn: 25 / 12 / 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục đích – yêu cầu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Làm đúng bài tập 1,2 , 3 . Hs khá giỏi làm thêm bài 4 - Gd Hs cẩn thận khi tính toán ,vận dụng thực tế. II.Chuẩn bị: GV : sgk, nội dung. HS : sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 1 Hs nêu dấu hiệu chia hết - 1 Hs lên bảng thực hiện. cho 2 và 5. - 2 Hs lên bảng Hs1 tìm 3 số chia hết - Hs nhận xét . cho 2 . Hs 2 tìm 3 số chia hết cho 5 . GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi - Hs lắng nghe. đề. b. Giảng bài: Gv hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc đề . - 1 Hs đọc đề –lớp đọc thầm . Gọi hs lên bảng làm - Hs tự làm bài vào vở nháp. 2 Hs lên Gv chấm bài 5 hs . chữa bài . - Hs nhận xét ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2 : Gv nêu yêu cầu của bài .. Gv nhận xét bài làm của Hs . Bài 3 : Gọi Hs đọc đề. - Gv tổ chức cho Hs thi làm nhanh . - 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Gv kết luận –ghi điểm.. Bài 4 : HS khá, giỏi Gv nêu yêu cầu của đề . Gv gọi nhiều Hs phát biểu . Gv chốt lại ý đúng : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là số 0 . 3 .Củng cố - Dặn dò : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 . - Xem lại các bài tập. HS khá giỏi làm thêm bài 5 - Chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 9. a , Số chia hết cho 2 là:4568 , 66814 , 2050 , 3576 ; 900 . b , Số chia hết cho 5 là: 2050 ; 900 ; 2355 Hs nêu yêu cầu - Hs làm nháp – 3 Hs 3 tổ lên làm thi. nhận xét a , 314 ; 928; 650 b , 910 ; 215 ; 655 . - Hs nêu yêu cầu – Hs làm bài vào vở - 3 Hs lên bảng làm 3 ý của bài . - Hs nhận xét . a , 480 ; 2000 ; 9010 . b , 296 ; 324 ; c , 345 ; 3995 . - Hs theo dõi sgk . –Hs suy nghĩ. - Hs trả lời- Hs khác nhận xét .. 2 hs nêu – nhận xét. HS lắng nghe.. Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Mục đích – yêu cầu : - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII, nước Văn Lang, nước Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh dành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lí, nước Đại Việt thời Trần. - HS nắm được các kiến thức đã học. - Gd Hs thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Chuẩn bị : GV : nội dung HS : sgk III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi - 2 H lên bảng trả lời Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? - GV nhận xét - ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài HS lắng nghe. 17. b.Giảng bài : *Hướng dẫn ôn tập: - Đưa ra hệ thống câu hỏi – Yêu cầu thảo luận nhóm 4 –Ghi vào phiếu phần trả lời câu hỏi - Đọc câu hỏi, thảo luận theo nhóm 4 Câu 1: Kể tên các thời kỳ lịch sử đã học - Buổi đầu dựng nước và giữ nước (700 năm trước CN đến 179TCN) - Hơn 1000 năm đấu tranh dựng nước và giữ nước (179TCN đến 938) - Buổi đầu độc lập (938 đến 1009) - Nước Đại Việt thời Lý (1009- 1226) Câu 2: Mỗi triều đại lên ngôi đã có chính - Nước Đại Việt thời Trần( 1226-1400) sách gì đổi mới và củng cố đất nước? - Nhà Đinh dẹp loạn 12 sứ quân và thống - Gọi H trình bày KQ thảo luận nhất đất nước - Nhà tiền Lê đánh giặc dẹp yên bờ cõi - Nhà Lý xây dựng nhiều chùa, lâu đài… Vua lo XD đất nước. - Nhà Trần quan tâm đến phát triển nông nghiệp, xây dựng hệ thống đê điều và củng cố quân đội. - Nhận xét chốt lại ý đúng Vua gần gũi với nhân dân. - Đại diện các nhóm trình bày - Đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp: Em có - Nhận xét bổ sung nhận xét gì về LS Việt Nam? *Nhận xét- chốt ý: Trải qua nhiều triều đại và các triều đại lúc đầu luôn xây dựng đất - Lắng nghe nước vững mạnh nhưng càng về sau thì ăn chơi sa đoạ nên đẩy đất nước vào thế bế tắc và triều đại mới lên thay thế. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại các kiến thức vừa ôn - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục đích – yêu cầu: - Hs nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1) . - Viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, BT3) - Gd Hs vận dụng vào giao tiếp, viết văn. II. Chuẩn bị GV :Nội dung. HS : sgk . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát - 2 HS thực hiện . chiếc bút của em . Nhận xét GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập : - Lắng nghe . Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . - 2 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , trả lời phần GV kết luận chốt lời giải đúng . câu hỏi .- Tiếp nối trình bày , nhận xét . a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả . b/Đ1 : Đó là một chiếc cặp ... đến sáng long lanh (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ) + Đ2 : tiếp đến đeo chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây đeo ) + Đ3 : Tiếp.. đến và thước kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài và báo hiệu bằng những từ ngữ : gợi ý . + Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... - Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình + Đoạn 2 : Quai cặp .. và tự làm bài . Chú ý nhắc học sinh : + Đoạn 3 : Mở cặp ra ... + Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng + 1 HS đọc thành tiếng . bên ngoài của cặp + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả + Quan sát cặp. + Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình - HS lắng nghe. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm - 5 HS trình bày .Nhận xét những HS viết tốt . 3 Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn HS lắng nghe. em . - Dặn HS chuẩn bị bài sau: ôn tập Sinh hoạt : LỚP I.Mục đích – yêu cầu : - Học sinh thấy được ưu điểm ,khuyết điểm của mình ,của lớp trong tuần ,từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau , biết được kế hoạch tuần sau để thực hiện được tốt. - Rèn HS ý thức phê và tự phê cao. - Giáo dục hs ý thức học tốt ,tham gia đầy đủ các hoạt động . II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GV nêu yêu cầu của tiết học 2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể - Ban cán sự lớp đánh giá mĩ ,phụ trách lao động đánh giá hoạt động của tổ ,lớp trong tuần qua. - Ý kiến của HS trong lớp. - HS phát biểu HS phát biểu ý kiến - Lớp trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. - Các em đã có ý thức ôn tập các kiến thức đã học , chú ý phát biểu xây dựng bài như -HS lắng nghe. Minh, Vui, Hương. - Kĩ năng làm toán có tiến bộ như Lài, Thanh Huyền. - Vệ sinh khuôn viên trường sạch sẽ, trang phục đẹp trước khi đến lớp, hoạt động giữa giờ nghiêm túc. -+ Tồn tại: Các em còn nói chuyện riêng trong giờ học. * Kế hoạch tuần tới: -Tiếp tục thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao - Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra cuối kì 1. -Tham gia tốt các hoạt động trường đề ra. * Dặn dò: Về nhà cần học bài và làm bài - HS lắng nghe. tập đầy đủ , khắc phục các nhược điểm còn tồn tại..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khoa học: KIỂM TRA HỌC KÌ 1.. Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGƯ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố những kiến thức đã học về câu kể. - HS nắm chắc các kiến thức đã học. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị:- GV: nội dung - HS: sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Thế nào là câu kể, cho ví dụ. - 2 HS nêu – nhận xét - Nx - ghi điểm. 2. Bài mới: . a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Giảng bài: Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn. Nói 2 HS lắng nghe đọc đoạn văn rõ tác dụng của câu kể tìm được. ( Bài 1 trang 85 – TVNC) Yêu cầu hs nêu: tất cả các câu đều là câu kể. Bài 2 : Các câu dưới đây, câu nào là câu HS nêu yêu cầu kể? a. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. HS trình bày – nhận xét b. Răng em đau, phải không? Câu a là câu kể. c.Ôi, răng đau quá! d. Em về nhà đi . – GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: GV nêu yêu cầu Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 – 5 HS nêu yêu cầu câu kể về công việc của em vào buổi tối . ( HS khá giỏi viết 5 – 6 câu) HS tự làm nháp Yêu cầu hs làm vở Trình bày – nhận xét GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: HS nêu yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Chuẩn bị : ôn tập. Âm nhạc :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV chuyên trách dạy.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Anh văn. ( Giáo viên chuyên trách dạy) Đạo đức: ( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy). Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ I.Mục đích – yêu cầu - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa bước đầu kể lại được câu chuyện : Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Luôn chú ý tìm tòi khám phá ra những điều xung quanh mình II. Chuẩn bị GV : Tranh minh hoạ HS : sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ - 2 học sinh kể. chơi của em hoặc của bạn em. nhận xét Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài – Ghi đề - Học sinh lắng nghe. b/Hướng dẫn kể chuyện *GV kể chuyện - Kể chuyện lần 1: Chậm rãi, thông thả, phân biệt lời nhân vật. kết hợp nêu chú giải. - Kể chuyện lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh HS lắng nghe. minh hoạ. - Tranh 1: Ma – ri –a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt dầu rất dễ trượt trong đĩa. - Tranh 2: Ma – ri –a tò mò, lên ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. - Tranh 3: Ma – ri –a làm thí nghiệm với.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> đống bát đĩa lên bàn ăn. Anh trai của Ma – ri –a xuất hiện và trêu em. - Tranh 4: Ma – ri –a và anh trai tranh luận về điều cô bé pgát hiện . - Tranh 5: người cha ôn tồn giải thích cho hai em. Hs nhắc lại nội dung của tranh *Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm và viết phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ. *Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối. ( HS nêu tiêu chí đánh giá trước khi kể) - Gọi HS thi kể toàn truyện. Gv nhận xét - GV nêu câu hỏi: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma- ri –a không? Nêu ý nghĩa câu chuyện.. - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho từng HS. 3.Củng cố - Dặn dò - Liên hệ - giáo dục - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị : ôn tập.. - Học sinh nhắc lại.. - HS kể - nhận xét HS đặt câu hỏi hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Thảo luận nhóm trao đổi về ý nghĩa . HS có thể trả lời: + Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lý thú trong thế giới xung quanh. + Muốn trở thành học sinh giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiếm nhiệm những điều đó bằng thực tiễn.. HS lắng nghe.. Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng.(tt) I. Mục đích – yêu cầu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ: vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : thất vọng, nâng niu. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu ( trả lời được câu hỏi sgk).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GD học sinh ham thích khám phá. II. Chuẩn bị GV : Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . Tranh minh hoạ (sách giáo khoa) HS : sgk, đọc trước bài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 2 hs đọc bài : Rất nhiều mặt - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. trăng, nêu nội dung của bài. Nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:Gv giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - HS đọc bài. - GV phân đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng … đến bỏ tay . - Lắng nghe. + Đoạn 2 Mặt trăng .. đến dây chuyền ở cổ + Đoạn 3: Làm sao mặt trăng .... đến ra khỏi phòng . - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 3 HS đọc - Luyện phát âm HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu - 3 HS đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - 3 HS đọc - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - HS đọc theo nhóm - 1 hs đọc toàn bài - 1 HS đọc. - GV giới thiệu qua cách đọc- GV đọc - HS lắng nghe mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Đêm hôm đó trăng sáng, nếu công + Nhà vua lo lắng về điều gì ? chúa thấy sẽ ốm trở lại . + Vì sao các vị đại thần và các nhà - Vì họ nghĩ cách che dấu mặt trăng khoa học lại một lần nữa không giúp theo kiểu của người lớn. được gì cho nhà vua ? + Nói lên nỗi lo của nhà vua . + Ý chính của đoạn 1 là gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao - 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời đổi và trả lời câu hỏi. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về câu hỏi. + Công chúa nghĩ thế nào khi nhìn hai mặt trăng để làm gì ? thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thất vọng : sgk + Công chúa trả lời thế nào ?. bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ của cô . + Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc + Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy . .. trả lời + Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình - Giảng từ : nâng niu: - Ý kiến c . GV giảng tranh - Hs đặt câu. - Nội dung bài nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Hs nêu. - Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài Nêu giọng đọc toàn bài - 3 em phân theo vai đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1 Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả - 2 lượt hs đọc - nx - 3 lượt HS thi đọc toàn bài. bài văn . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Em thích nhất nhân vật nào trong - HS nêu. truyện ? Vì sao ? - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập – đọc lại các bài đã học. Ngày soạn : 19 / 12 /2011 . Ngày giảng : Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 .. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì? I. Mục đích – yêu cầu: - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh ( Bài 3, mục III) - Sử dụng câu kể Ai làm gì ? một cách linh hoạt , sáng tạo khi nói hoặc viết . II.Chuẩn bị: GV: Nội dung HS: sgk.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS viết 21 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? . - Nhận xét câu trả lời và câu của từng HS đặt trên bảng , cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn. + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .. Bài 3 :+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? Bài 4 :-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . c. Ghi nhớ:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .- Chia nhóm 4 HS, phát bảng phụ từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động học - 3 HS thực hiện, nhận xét. -Lắng nghe.. - Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi . +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng . - 1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi . VN 2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp . VN 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng . VN + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người , của vật trong câu . - Một HS đọc thành tiếng . - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành .- Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo cặp . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Chữa bài - Thanh niên / đeo gùi vào rừng . VN.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kết luận về lời giải đúng . - Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu VN Cần. - Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . ( HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh) - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). -Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . VN -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . VN -1 HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chữa bài trên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . - Tự làm bài .. - 3 - 5 HS trình bày, nhận xét.. - HS trả lời.. Buổi chiều Mĩ thuật Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông. I/ Mục đích – yêu cầu : - H/sinh hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó trong cuộc sống. - Học sinh biết cách trang trí được hình vuông . Trang trí hình vuông theo yêu cầu của bài. HS khá giỏi chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông. II/ Chuẩn bị : GV: - Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông, gạch hoa, ...- Một số bài trang trí hình vuông ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS : - Vở tập vẽ , bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Gv giới thiệu một số bài trang trí hình + HS quan sát tranh và trả lời. vuông: Nhận xét. + Hoạ tiết thường dùng để trang trí? + Cách sắp xếp hoạ tiết? + Vị trí và kích thước của hoạ tiết chính so với hoạ tiết phụ? + Màu sắc của những hoạ tiết giống nhau? Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông - HS lắng nghe, nhắc lại. + Kẻ hình vuông cho phù hợp. Kẻ trục. + Tìm và vẽ các hình mảng trang trí +Vẽ phác hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phụ sau. + Vẽ chi tiết và vẽ màu tự chọn. - Giáo viên cho xem một số bài trang trí hình của lớp trước để các em học tập cách trang trí. Hoạt động 3: Thực hành: + Vẽ hình vuông vừa với tờ giấy. - Giáo viên hướng dẫn học sinh. + Kẻ các đường trục bằng bút chì (kẻ đường chéo góc trước và…..) + Vẽ các hình mảng theo ý thích: (Hình mảng chính ở giữa) + Vẽ hoạ tiết vào các mảng. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá Giáo viên cùng học sinh tìm chọn một số bài vẽ có những ưu điểm và nhược điểm điển hình để cùng đánh giá, xếp loại. Dặn dò: - Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ và quả. Cắt, khâu, thêu, sản phẩm tự chọn.(tt) I/ Mục đích – yêu cầu -Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Rèn hs làm sản phẩm đẹp, sáng tạo..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gd Hs biết quý sản phẩm mình làm ra. II/ Chuẩn bị:-GV : nội dung. Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: sản phảm đã thêu tiết trước. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b) HS thực hành: HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn. + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, - HS thực hành. thuyền buồm, cây nấm, tên… + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm … GV theo dõi uốn nắn 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét – tiết học. HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Cắt, khâu, thêu, sản phẩm tự chọn (tiết theo). Phòng tránh bom mìn: Cứu người bị nạn và chia sẻ với người khuyết tật I. Mục đích - yêu cầu: - HS hiểu rằng khi gặp người bị tai nạn bom mìn, hãy bình tỉnh và nhanh chóng báo cho người lớn biết để kịp thời cứu giúp. - HS hiểu được những khó khăn, vất vả, thiệt thòi của các nạn nhân bom mìn và nhận thức được trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật bằng những việc làm phù hợp với khẳ năng. - Gd HS luôn giúp đỡ người khuyết tật và cùng chia sẻ với họ. II. Chuẩn bị:GV: Sách dạy, sách học HS: Sách học III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi - 1 HS trả lời - Tai nạn bom mìn để lại hậu quả nặng - Để lại đau thương, mất mát và khó nề như thế nào chio nạn nhân và gia khăn cho gia đình người bị nạn đình? - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa b) Giảng bài: Hoạt động 1: Sắm vai và xử lí tình - 1 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> huống: - GV yêu cầu HS đọc tình huống - Cho HS trao đổi nhóm đôi và thống nhất cách xử lí - Gọi các nhóm lên sắm vai, HS khác nhận xét - GV hỏi: Trong lớp có ai đã từng gặp người bị nạn? Em đã xử lí như thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Khi gặp người bị tai nạn chúng ta không nên bỏ chạy để mặc người bị nạn, mà cần bình tỉnh nhanh chóng tìm cách báo choi người lớn kịp thời cứu giúp. Hoạt động 2: Đọc truyện và trả lời câu hỏi - Bạn Thủy gặp những khó khăn gì?. - HS thảo luận, trình bày lại - 3 nhóm lên sắm vai, nhận xét - HS trả lời - HS lắng nghe. - Đôi chân chẳng tự bước đi được, cái miệng chẳng cất lên tiếng nói - Các bạn đỡ bạn đi học, xách cặp giúp bạn - HS tự nêu. - Bạn Thủy được các bạn giúp đỡ như thế nào? - Qua câu chuyện đó, em học được điều gì? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật ? - Em có thể làm được việc gì để giúp đỡ người khuyết tật?. - HS lắng nghe - HS tự nêu - Giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi của mình như quét nhà, dìu dắt họ khi đi lại,... - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nêu - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố - Dặn dò: HS rút ra ghi nhớ SGK. Dặn về thực hiện tốt những lời căn dặn trên Ngày soạn : 20 /12 /2011 . Ngày giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011. Khoa học : Kiểm tra học kì I ( Đề do phòng ra.) Thể dục: (GV chuyên trách dạy) Hoạt động tập thể.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Buổi chiều Luyện khoa học Các bài tuần 16 + 17 I.Mục đích – yêu cầu: - Giúp hs củng cố các kiến thức đã học : các thành phần, tính chất của không khí. - HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng. - Giáo dục hs bảo vệ không khí trong lành. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Không khí gồm những tính chất gì? - 2 HS trả lời.nx - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài HS trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: GV nêu yêu cầu - HS nêu Chọn câu trả lời đúng Không khí có những tính chất gì? a.Không màu, không mùi, không vị b.Không có hình dạng nhất định c.Có thể bị nén lại và có thể giản ra - HS trả lời – nhận xét d. Tất cả những tính chất trên. Đáp án : d GV nhận xét Câu 2 :Bài 2 trang 43 – VBT Hs làm theo nhóm – trình bày – nhận Thảo luận theo nhóm 2 trong 3 phút xét Các nhóm trình bày -nx Không khí gồm 2 thành phần chính.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> là : khí ô –xi duy trì sự cháy và khí ni – tơ không duy trì sự cháy. Ngoài 2 thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác; bụi, hơi nước.... Câu 3 : ( Bài 3 trang 43 –VBT) GV nêu – gọi hs trả lời Nhận xét – ghi điểm Câu 4 GV nêu yêu cầu Tính chất nào dưới đây mà không khí và nướ đều không có a. Chiếm chỗ trong không gian b. Có hình dạng xác định c. Không màu không mùi không vị GV nhận xét – ghi điểm. 3.Củng cố- dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện Về nhà ôn lại Chuẩn bị : Ôn tập các kiến thức đã học đẻ kiểm tra.. Hs trả lời : Tất cả các thành phần trên.. . HS trả lời – nhận xét Đáp án: b. Luyện viết Bài 11 (Quyển 1 và quyển 2) I.Mục đích – yêu cầu - Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài Sầu Riêng (quyển1 và quyển 2 ).Viết đúng: các chữ hoa, mít chín, quyến rũ. - HS viết đẹp, đúng mẫu chữ. - Giáo dục hs có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch sẽ. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: vở viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs viết: võng, mẹ quạt 2 hs viết – lớp viết bảng con .nx GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài * Hướng dẫn hs tập chép - 2 hs đọc bài văn 2 hs đọc - Bài văn cho em biết điều gì? - Sầu riêng là loại trái quý, có mùi vị rất đặc biệt. - HS nêu những tiếng dễ viết sai . - Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx * HS chép bài vào vở : chữ đứng và chữ nghiêng.. - HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS nhìn vở chép . GV theo dõi uốn nắn - Chấm bài - nx 3.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét giờ học Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị :Bài 12. Lớp 4a, 4b, 4c. - HS chép vào vở - HS đổi chéo vở dò bài bạn.. TUẦN 17 Ngày soạn: 17 /12 /2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng12 năm 2011. Đạo đức: Yêu lao động.. I.Mục đích – yêu cầu: - Học xong bài này, HS nêu được ích lợi của lao động, ý nghĩa của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng mình. - Gd Hs biết phê phán những biểu hiện lười lao động. HS có kĩ năng xác định giá trị lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II.Chuẩn bị: GV :- SGK, nội dung HS : - sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2 Hs nêu ghi nhớ - 2 Hs lên bảng nêu cả lớp theo dõi nhận GV nhận xét – ghi điểm xét ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2.Bài mới Gv giới thiệu-ghi đề. *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) - HS nêu yêu cầu bài tập 5. * Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.. - Hs lắng nghe. - HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. - Vài HS trình bày kết quả . Nhận xét. - HS trình bày. - HS kể các tấm gương lao động. - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.. - GV kết luận chung: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản - HS lắng nghe. thân * Kết luận chung : Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. - HS cả lớp. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau : kính trọng biết ơn người lao động..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 20 / 12 /2008. Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2008, Luyện tập chung. Toán I.Mục đích – yêu cầu : Giúp học sinh - Thực hiện được phép tính nhân, chia .Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - HS làm đúng , nhanh các bài tập 1 ( bảng 1: 3 cột đầu, bảng 2 : 3 cột đầu) , bài 4 (a, b) .HS khá giỏi làm thêm bài 3 - GD học sinh cẩn thận khi làm II.Chuẩn bị GV : nội dung HS :sgk III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài 1b - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm làm nháp,theo dõi để nhận xét bài làm HS. của bạn Đáp án : 257 , 305, 670 ( dư 9) 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài -HS nghe. - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học. b) Luyện tập Bài 1- Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: - Điền số thích hợp vào ô trống trong Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? bảng. - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong - Các số cần điền vào ô trống trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc bảng là gì trong phép tính nhân, tính thương chưa biết trong phép chia. chia ? - 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 trong phép chia. bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp - Yêu cầu HS làm bài (bảng 1 : 3 cột đầu, bảng 2 : cột đầu) - HS nhận xét. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 (HS khá giỏi) - Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi - Gọi 1 HS đọc đề bài. trường nhận được. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> dùng học toán. - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài . - GV chữa bài và cho điểm HS .. - HS làm vở, 1 hs lên bảng giải- nhận xét Số bộ đồ dùng Sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 ( bộ ) Bài 4 Đáp số : 120 bộ - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS cả lớp cùng quan sát. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Số sách bán được trong 4 tuần. - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán - HS nêu: được của từng tuần. Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuốn - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm SGK và làm bài . bài vào vở - GV chấm bài – nhận xét Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là : 1000 3.Củng cố, dặn dò : cuốn. - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. Chính tả Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài " Mùa đông trên rẻo cao " . - Làm đúng bài tập 2, viết đúng, nhanh đúng tốc độ quy định. - GD học sinh giữ vở sạch sẽ, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị GV :Phiếu nội dung ghi bài tập 3 . HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng viết . Cả lớp viết - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. vào vở nháp. gia đình , cặp da , cái giỏ Nhận xét -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn " Mùa đông trên rẻo cao " và làm bài tập chính tả phân biệt l/ n , vần ât/ âc . b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào vở nháp - 4 hs lên bảng viết – nhận xét * Nghe viết chính tả: GV đọc lại bài viết Đọc hs viết Đọc hs dò bài * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu . + Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Mây theo các sườn núi trườn xuống , mưa bụi , hoa cải nở vàng trên sườn đồi , nước suối cạn dần , những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành . - Các từ ngữ : rẻo cao , sườn núi , chít bạc , quanh co , nhẵn nhụi , HS nhận xét HS viết bài HS dò bài Hs đổi chéo vở dò bài bạn - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - HS trình bày - nx loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng .. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh . + Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như câu a, học sinh làm vào bảng phụ - Hs làm bài – trình bày GV nhận xét - Lời gải : giấc ngủ - đất trời - vất vả 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại những từ hay viết sai. Chuẩn bị bài sau : ôn tập. Luyện từ và câu Câu kể : Ai làm gì ? I. Mục đích – yêu cầu - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2 mục III) , viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?( BT3 mục III) - HS vận dụng tốt vào giao tiếp. II. Chuẩn bị: GV :Đoạn văn minh hoạ bài tập 1 , phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp bảng phụ . HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh - 3 HS lên bảng đặt câu . viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở + Một câu với người trên . BT2 . + Một câu với bạn . - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : - Thế nào là câu kể ? - Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. của bạn làm trên bảng xem có đúng - Nhận xét câu trả lời và bài làm của không ? bạn. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV viết lên bảng câu : Chúng em đang học bài . - Lắng nghe. + Hỏi đây là kiểu câu gì ? Câu văn trên là câu kể nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa . Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào ? Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó . b. Giảng bài Bài 1, 2 : - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc lại câu văn . - Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày . - Lắng nghe - Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt động : đánh trâu ra cày ,từ chỉ người hoạt động : người lớn - Hoạt động trong nhóm học sinh trao - Phát bảng phụ yêu cầu HS hoạt động đổi thảo luận hoàn thành bài tập nhóm - Trình bày - nx - Gọi nhóm xong trước lên bảng trình Câu Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ bày , các nhóm khác nhận xét , bổ hoạt động người hoạt sung . động 3/Các cụ Nhặt cỏ , già nhặt cỏ đốt lá . các cụ già , đốt lá . 4/ Mấy chú bé bắc bếp bắc bếp mấy chú.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> thổi cơm. 5/ Các bà mẹ tra ngô . 6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ 7/ Lũ chó sủa om cả rừng . GV nhậnxét chung + Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động . vị ngữ của câu là cụm danh từ . Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt độnglà gì ? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động .) - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng. thổi cơm tra ngô ngủ trên mẹ. bé các bà mẹ. khì lưng các em bé. sủa om cả mấy rừng chó. con. + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng. - Là câu " Người lớn làm gì ?" + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc câu hỏi . - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có Câu. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 2/ Người Người lớn lớn đánh làm gì ? trâu ra cày . Các cụ già 3/Các cụ làm gì ? già nhặt cỏ , đốt lá . Mấy chú 4/ Mấy chú bé làm bé bắc bếp gì ? thổi cơm. 5/ Các bà Các bà mẹ mẹ tra làm gì ? ngô . 6/ Các em Các em bé bé ngủ khì làm gì ? trên lưng mẹ. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động Ai đánh trâu ra cày ? Ai nhặt cỏ đốt lá ? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ?.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Lũ chó Con gì sủa 7/ Lũ chó làm gì ? om cả sủa om cả rừng rừng . + lắng nghe .. + Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ? thường có hai bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì ? Con gì ? ) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? gọi là vị - Trả lời theo suy nghĩ . ngữ + Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ? Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ?. - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Tự do đặt câu . + Cô giáo em đang giảng bài . + Con mèo nhà em đang rình chuột . + Lá cây đung đưa theo chiều gió .. - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì ? HS c.Luyện tập : Bài 1 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa - 1 HS chữa bài bạn trên dung. bảng - Yêu cầu học sinh tự làm bài * Câu 1 : Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . * Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm + Gọi HS chữa bài . lá cọ để gieo cây mùa sau . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng * Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , đan cả . mành cọ và làn cọ xuất khẩu + 1 HS đọc thành tiếng. + 3 HS lên bảng làm , ở lớp tự làm bài vào vở nháp. Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ , vị ngữ . Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN -Tiếp nối nhau phát biểu, nhận xét bổ còn vị ngữ viết VN .Ranh giới giữa sung bài cho bạn chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét ( /) CN VN - Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến nhà , quét sân . cho bạn.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Kết luận lời giải đúng - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo CN VN cây mùa sau . - Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và CN VN làn cọ xuất khẩu + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì ? 2 em ngồi gần nhau đổi vở Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu. cho nhau để chữa bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . hướng dẫn các HS gặp khó khăn . - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm lại bài tập 3 , chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Luyện tiếng Việt: Luyện đọc các bài tuần 16 + 17 I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 16 và 17 : Trong quán ăn "Ba cá bống", kéo co, rất nhiều mặt trăng. - Hiểu, cảm nhận được bài tập đọc.HS đọc diễn cảm, hay các bài tập đọc - GD hs biết tự rèn luyện bản thân. II. Chuẩn bị:- GV: nội dung - HS: sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kể tên các bài tập đọc em đã học trong - HS nối tiếp kể tuần 14 + 15?.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gọi hs đọc bài : Rất nhiều mặt trăng Nêu nội dung của bài. - Nx - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Hoạt động 1. Luyện đọc theo nhóm 2 tất cả các bài trong 2 tuần 16 + 17 - Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc. * Hoạt động 2.Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu câu hỏi về nội dung bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2 bài: Kéo co Kể một số trò chơi dân gian khác mà em biết ? GV nhận xét - Luyện đọc diễn cảm đoạn1, 2 bài: Trong quán ăn "Ba cá bống" HS nhắc lại các từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn. HS đọc dưới hình thức phân vai GV nhận xét - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 bài: Rất nhiều mặt trăng HS nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ? Gọi hs đọc – nhận xét Qua bài em thấy có chi tiết, hình ảnh nào đáng yêu? HS thi đọc - GV nx ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại kiến thức vừa ôn. - Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện. - Chuẩn bị : ôn tập lại các bài đã học.. 2 hs đọc - Lớp nx bổ sung. .. - 2 HS trong nhóm luân phiên đọc bài. - 3 hs đọc nhận xét - HS kể : nhãy bao bố, đua thuyền.... - 3 nhóm hs đọc Nhận xét HS nêu 4 hs đọc – nhận xét 2 hs thi đọc – nhận xét. HĐNG: Tìm hiểu di tích lịch sử ở Quảng Trị I .Mục đích – yêu cầu : - HS biết được một số di tích lịch sử ở Quảng Trị, ở địa phương. - HS trả lời câu hỏi đúng, chính xác - Giáo dục hs ham tìm hiểu, có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> II.Chuẩn bị : GV : nd, tranh ảnh về các di tích lịch sử. HS : tìm hiểu một số di tích lịch sử ở địa phương III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ : Gọi hs hát bài hát ca ngợi 2 hs hát -nx chú đội GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : TT b. Giảng bài - Nêu một số di tích lịch sử ở tỉnh ta - HS nêu – nhận xét mà em biết Địa đạo Vĩnh Mốc, cầu Hiền Lương, - GV nhận xét –bổ sung. thành cổ Quảng Trị... HS xem tranh liên hệ ở địa phương Kể một số di tích lịch sử ở địa HS trả lời – nhận xét phương GV giới thiệu : Khe Lòn, miếu An HS nêu Mĩ... Ở địa phương ta đã bảo vệ di tích lịch Miếu An Mĩ sử đó như thế nào? Liên đội ta đã nhận chăm sóc và bảo HS nêu vệ di tích lịch sử nào ? Các em đã làm gì để bảo vệ di tích lịch sử đó ? 3.Củng cố –dặn dò GV liên hệ – giáo dục Về nhà tìm hiểu thêm một số di tích lịch sử khác. Toán: Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số ba chữ số. - HS làm đúng các bài tập 1, 3a . HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3b . - Gd HS cẩn thận khi tính toán,vận dụng thực tế. II.Chuẩn bị: - GV: sgk. - HS : sgk III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập 2 tiết trước. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập , thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .. - GV nhận xét để cho điểm HS. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : ….g Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. - HS nghe giảng. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con. 54322 : 346 = 157 106141 : 413 = 257 25275 : 234 = 2349(dư3) 123220: 404= 304 - HS nhận xét - 1 hs nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. Bài giải 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - 1 hs nêu yêu cầu. - Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ? b) Tính chu vi của sân bóng đá ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m. - GV yêu cầu HS tự làm bài. HS khá giỏi làm thêm bài b. Tóm tắt Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : … m ? Chu vi :…m? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS làm bài tập trên, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Đạo đức: Yêu lao động (t2). I.Mục đích, yêu cầu: - HS nhận thức được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Rèn kĩ năng xác định giá trị của lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Gd HS: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. III.Chuẩn bị:: GV : nội dung HS: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2 Hs nêu ghi nhớ - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét . 2.Bài mới: GV giới thiệu-ghi đề. - HS lắng nghe. *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) - GV nêu yêu cầu bài tập 5. Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề - HS trao đổi với nhau về nội dung theo gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? nhóm đôi. Để thực hiện ước mơ của mình, ngay - Lớp thảo luận. từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày trước - Vài HS trình bày kết quả . lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề - HS lắng nghe. nghiệp tương lai của mình. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập - HS trình bày. 3, 4, 6- SGK/26) - HS kể các tấm gương lao động. - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6. - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. - GV kết luận chung: - HS thực hiện yêu cầu. + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - HS lắng nghe. +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân Kết luận chung : - Mỗi người đều phải biết yêu lao - HS lắng nghe. động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 3.Củng cố - dặn dò: -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các - HS lắng nghe. công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. -Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau: Kính trọng, biết ơn người lao động..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: vương quốc, miễn là, cửa sổ. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Đại thần, tức tốc . - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời đúng câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ham tìm hiểu. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ minh hoạ sách giáo khoa . HS: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc lại - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. truyện "Trong quán ăn Ba Cá Bống" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiêu ghi - HS lắng nghe. đề. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài, gv phân đoạn : 3 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn. + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ … đến nhà vua . + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng vàng rồi . + Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng khắp vườn . - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc của bài - Lần 1: GV sửa lỗi phát âm. - Lần 2: giải nghĩa từ. - HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 3. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp đôi. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV nêu qua giọng đọc, đọc mẫu. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> lời câu hỏi. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ? - Giảng từ : Đại thần. + Ý của đoạn 1 là gì ? Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học ? - Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ? + Đoạn 2 cho em biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi . - Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa ? Gv giảng tranh. - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? * Đọc diễn cảm: - HS nêu giọng đọc của từng vai. - Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa ) - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa . - Các quan lớn ở trong triều. - Nguyện vọng có mặt trăng của công chúa. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào ... + Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng . + Cách nghĩ của công chú vềmặt trăng . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ . - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn . - 3 em phân theo vai đọc bài. - 3 lượt HS thi đọc . - Hs trả lời - HS lắng nghe.. Luyện :Chính tả Rất nhiều mặt trăng. I.Mục đích – yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - HS viết đúng chính tả của bài: Rất nhiều mặt trăng ( đoạn từ đầu đến nhà vua ) không mắc quá 3 lỗi trong bài. Viết đúng: miễn, xinh xinh, khỏi bệnh, Làm đúng bài tập: Tìm tiếng, từ chứa âm s và x - Rèn HS viết đúng chính tả, viết chữ đẹp. - Giáo dục HS cần có tính cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ II.Chuẩn bị: GV: Nội dung , Sgk HS: vở luyện. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi HS viết: 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng khuyến khích, gạnh đua. con - nx GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài - Yêu cầu HS mở sgk - GV đọc đoạn viết - HS đọc thầm và trả lời - nx - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - HS viết vào bảng con, 2 hs lên - HS viết từ khó vào bảng con bảng viết - GV đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu - HS viết vào vở cho HS viết - HS dò bài - Đọc cho HS dò lại bài chính tả. - Đổi chéo vở trong bàn, dò chính - HS dò bài bạn tả. - Chấm bài HS. Nhận xét. Bài tập: Yêu cầu hs tìm tiếng, từ chứa âm s HS nêu yêu cầu. và x. HS thi làm, nhận xét. HS thi làm nhanh theo tổ. GV tuyên dương tổ làm nhanh. 3.Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn HS lắng nghe. viết sai về nhà viết lại. Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo cao. Luyện:Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục đích – yêu cầu - Củng cố về cách làm bài văn miêu tả đồ vật. - HS nắm chắc các kiến thức. - HS vận dụng tốt vào viết văn II.Chuẩn bị GV : nội dung HS : vở nháp. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : HS nhắc lại cấu tạo của bài 2 hs nêu – nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> văn miêu tả đồ vật. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Giảng bài Đề bài: Dựa vào cách tả trong bài Đôi giày ba ta màu xanh ( sgk, tập 1, trang 81), em hãy tả đôi giày của em hoặc đôi giày mà em thích. 2 hs đọc Yêu cầu hs đọc đề. Văn miêu tả. Đề bài thuộc thể loại văn gì? Tả đôi giày của em hoặc đôi giày mà em Đề bài yêu cầu tả gì? thích. GV gạch chân từ quan trọng. Yêu cầu hs đọc lại bài Đôi giày ba ta 1 hs đọc bài. màu xanh. Yêu cầu hs làm vào vở. HS trình bày – nhận xét Yêu cầu hs trình bày. GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập miêu tả đồ vật..
<span class='text_page_counter'>(55)</span>