Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.2 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Khoa học 4 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.Mục tiêu - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,... - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. - GDKNS: HS có kĩ năng hợp tác nhóm. Biết bảo vệ và giữ gìn đôi mắt. II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét chung và ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. -Nhắc lại tên bài học. HĐ 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về -HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh những trường hợp ánh sáng quá mạnh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm có haị cho mắt. hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra. Bước 2: -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. kết quả thảo luận. + GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh -Lắng nghe. đã được chuẩn bị. -GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến -Tự liên hệ bản thân. thức đã học về sự tạo thành bóng tối. HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, quan sát các nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. hỏi Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình. Bước 2: Thảo luận chung. +Tại sao khi viết bảng tay phải, không -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. -Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng. Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu . -Gọi HS trình bày kết quả trên phiếu . - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng. -GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm. -Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học.. -Nhận phiếu học tập. Tự làm bài. -Một số HS trình bày kết quả - Nghe và ghi nhớ. -2- 3 HS đọc phần bạn cần biết.. Khoa học4 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. - GDKNS: HS có kĩ năng quan sát và kĩ năng thực hành. II.Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. III.Đồ dùng dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Bước1: GV yêu cầu HS kể tên một số -HS làm việc cá nhân rồi trình bày vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng trước lớp. ngày. Bước 2: GV gọi một vài HS trình bày. -HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi Lưu ý: Một vật có thể là vật nóng so trang 100 SGK với vật nàu nhưng laị lạnh so với vật khác. Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng -HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nhiệt độ bằng nhau; vật naỳ có nhiệt nóng, lạnh của các vật. độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật. HĐ 2: Thực hành Bước 1: GV giới thiệu cho HS về 2 loại -Nghe và quan sát GV mô tả. nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí. GV mô tả sơ lược cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. -Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mực chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. Bước 2: Tổ chức thực hành. -Yêu cầu HS thực hiện, GV theo dõi, giúp đỡ .. 3. Củng cố, dặn dò -Gọi HS đọc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài ở nhà.. -Nối tiếp đọc theo yêu cầu.. -HS thực hành theo nhóm 4 đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. -2 HS đọc nội dung. - Về thực hiện.. Lịch sử4 TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu, -Biết được một số sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài. +Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc đấu tranh giành quyền lực của phe phái phong kiến. +Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của người dân ngày càng khổ cực. -Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng ngoài. - Giúp HS hiểu Quảng Bình thời kì thịnh trị của các triều đại phong kiến độc lập. II. Chuẩn bị -Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK) - Phiếu ghi sẵn câu hỏi gợi ý. -Lược đồ Bắc Triều, Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối -1 HS lên bảng thực hiện theo yêu bài: 20 cầu. -Nhận xét bổ sung. -Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. -Nhắc lại tên bài học. HĐ 1: Sự suy sụp của triều đình thời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hậu Lê -Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI? HĐ 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chi Nam – Bắc Triều - Tổ chức HS hoạt động nhóm. +Mạc Đăng Dung là ai? +Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đính được sử cũ gọi là gì? +Nam Triều là triều đình thuộc dòng họ nào ? Ra đời thế nào ? + Vì sao có chiến tranh Nam - Bắc Triều ? Kéo dài bao nhiêu năm và kết quả thế nào? -Nhận xét kết luận. -Chỉ trên lược đồ Đàng Ngoài và Đàng Trong. HĐ 3: Đời sống của nhân dân cuối thể kỉ XVI -Yêu cầu HS tự tìm hiểu về đời sống của nhân dân cuối thế kỉ XVI. +Vì sao cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều, Trịnh – Nguyễn gọi là chiến tranh phi nghĩa? 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.. Địa ly 4. - Thảo luận nhóm 4, mỗi HS nêu một sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê. -Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 4 theo phiếu. ( 1 nhóm thảo luận 1 nội dung) -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Lớp nhận xét, bổ sung.. -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. ( Nhóm 4) -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Về nhà thực hiện.. Ôn tập. I. Mục tiêu + Học xong bài này HS biết: - Chỉ hoặc điền được vị trí của ĐBBB, ĐBNB, SH, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên lược đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II. Đồ dung dạy học - GV : SGK, bản đồ địa lý tự nhiên. - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV 1. Kiểm tra bài cũ -V ì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, KH của ĐBSCL ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : *Giới thiệu bài: *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ. - GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp . *Hoạt động nhóm: - Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT . Phần nêu sự khác nhau về thiên nhiên ( về khí hậu , đất đai ) Dành HS khá , giỏi . -GV nhận xét, kết luận . * Hoạt động cá nhân : - GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a/ĐBBB là nơi sx nhiều lúa gạo nhất nước ta . b/ĐBNB là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả nước. c/TP HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d/TPHCM là trung tâm CN lớn nhất cả nước. - GV nhận xét, kết luận . 3. Củng cố-dặn dò - GV cho HS nêu nội dung học tập - Nhận xét tiết học .. HS. 4p -2HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét, bổ sung.. 29 - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng chỉ . - HS lên điền tên địa danh . - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT. - Đại điện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc và trả lời . A) Sai. B) Đúng. C) Sai. D) Đúng . -HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu nội dung học tập. Khoa học 5 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Ôn tập về: -Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môI trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. 2p.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy 1/ Bài cũ : +Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật? +Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV nhận xét , ghi điểm . 2/ Bài mới : a, Giới thiệu bài : *, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -GV phổ biến cách chơi, luật chơi (như bài 8) -GV kết luận . +Câu 7: GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. -GV kết luận.. Hoạt động học 2HS lên bảng trả lời . - Không được sờ tay vào ổ điện, ….. - Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng phải tất điện,….. HS tiến hành chơi. Kết thúc chơi trọng tài công bố đội thắng cuộc. a) Năng lượng cơ bắp của người. b) Năng lượng chất đốt từ xăng. c) Năng lượng gió. d) Năng lượng chất đốt từ xăng. e) Năng lượng nước. f) Năng lượng chất đốt từ than đá.. 3/ Củng cố , dặn dò : -GV đưa ra một số câu hỏi có nội dung đã học để củng cố khắc sâu kiến thức cho HS. - Nhận xét giờ học . - Xem trước bài sau Ôn tập:Vật chất và năng lượng (Tiết 2) Khoa học5 ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…; chuông nhỏ. - Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu Hs nêu tính chất của - 2 HS trả lời. đồng, thuỷ tinh, nhôm, thép? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 2.2- Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. - Hs trả lời tiếp sức. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình (Đáp án: và trả lời câu hỏi: g) Năng lượng cơ bắp của người. + Các phương tiện máy móc trong h) Năng lượng chất đốt từ xăng. các hình dưới đây lấy năng lượng từ i) Năng lượng gió. đâu để hoạt động? j) Năng lượng chất đốt từ xăng. k) Năng lượng nước. l) Năng lượng chất đốt từ than đá. m) Năng lượng mặt trời ) - Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng 2.3- Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc tên các dụng cụ, máy móc sử dụng máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến điện” HS 2 lên viết,…Trong thời gian 2 phút, *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm thức về việc sử dụng điện. đó thắng cuộc. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm dưới hình thức thi tiếp sức. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa Lịch sử : 5 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu -Biết tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến công. II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: HS trả lời: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm + Mở đường Trường Sơn để chi viện cho miền mục đích gì? Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. + Đường Trường Sơn là con đường để miền + Đường Trường Sơn có ý nghĩa Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,… như thế nào đối với cuộc kháng cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự chiến chống Mĩ, cứu nước của dân nghiệp giải phóng miền Nam. tộc ta? 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng - HS lắng nghe. tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Làm việc theo nhóm. phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao HS đọc SGK và trình bày. việc có nội dung như sau PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…………………. Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : 1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? 2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này ? 3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tấn công ở những nơi nào 4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và -GV tổ chức cho HS báo cáo kết đồng loạt với qui mô lớn ? quả thảo luận . -Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo kết quả thảo GV nhận xét kết quả thảo luận của luận, mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau đó HS . các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh . Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết -HS tự suy nghĩ hoặc trao đổi với bạn để trả lời Mậu Thân 1968: câu hỏi của GV; - GV tổ chức cho HS làm việc cả +Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân lớp cùng trao đổi và trả lời các câu 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung hỏi sau : ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài +Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo Mậu Thân 1968 đã tác động như thế sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn ? +Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nội dậy tết Mậu Thân 1968 . 3. Củng cố và dặn dò: GV tổng kết nội dung bài học. Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.. Góc và cả thế giới phải sửng sốt . +Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất.. Địa lí 5 CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Mô tả sơ lược vị trí, giới hạn châu Phi: Châu Phi ở phía nam châu Âu và ở phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. 2- KN: - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa - ha - ra trên bản đồ. *Học sinh khá, giỏi: +Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: vìo nằm trong vòng đại nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi 3- GD: Tính chính xác, ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. Bản đồ các nước châu Âu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa- van ở châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1 Ổn định lớp : - Hát vui 2 - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “ + Dựa vào bài 2, trang 115. Em hãy nêu -HS trả lời những nét chính về châu Á. + Dựa vào bài 2, trang 115 SGK em hãy nêu những nét chính về châu Âu . - Nhận xét, -HS nghe. 3- Bài mới : a - Giới thiệu bài : Châu Phi - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Hoạt động : Vị trí địa lí, giới hạn . * HĐ 1 :(làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong SGk, trả lời câu hỏi của mục I trong SGK : + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại +Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải. Phía đông dương nào? bắc, đông và đông nam giáp với An Độ Dương Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương. + Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Ph (lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường + Đường Xích đạo đi ngang qua phần lãnh Xích đạo). thổ nào của châu Phi ? -Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, chỉ - HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của châu Phi. bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Phi. - HS theo dõi . GV chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến . Kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ ba HS làm việc theo nhóm trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Đặc điểm tự nhiên. *HĐ2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi sau : + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì ?. + Châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ trên có các bồn địa lớn . + Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất th giới vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền . + Các cao nguyên của châu Phi là : Cao nguyên Ê to-ô-pi, cao nguyên đông Phi,… Các bồn địa củ + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác châu Phi là : Bồn địa Sát, bồn địa Ninh Thượng châu lục đã học ? Vì sao ? bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri. + Các con sông lớn của châu Phi là : Sông Nin sông Ni-giê, sông Côn-gô, sông Dăm-be-de. + HS lên bảng chỉ trên lược đồ . Quan sát hình 1, em hãy : + Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở + HS lên bảng chỉ trên lược đồ . châu Phi.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của châu Phi. + Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Hãy tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên hình 1 trong SGK . + Em hãy tìm hình 1 những nơi có xa-van. -Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, mỗi cặp hoặc nhóm trìh bày một nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của châu Phi. Kết luận: + Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ. + Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới . + Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên : rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất . + Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển hình ở châu Phi . Sau khi HS trình bày đặc điểm của hoang mạc và xa-van. GV nên đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong một quang cảnh tự nhiên . GV cũng có thể vẽ sẵn sơ đồ, sau đó yêu cầu HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ hoặc đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lí. 4- Củng cố : Tìm vị trí của châu Phi trên hình 1 ở bài 17 . + Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và xa-van của châu Phi. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Châu Phi (tt) “. -HS nghe.. - HS trình bày đặc điểm của hoang mạc và xa. - HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ hoặc mũi tên nối các ô của sơ đồ -HS trả lời. -HS nghe .. -HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×