Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất biện pháp quản lý côn trùng bộ cánh cứng (coleoptera) tại khu bảo tồn thiên nhiên xuân nha, vân hồ, sơn la​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 81 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thành luận văn, tôi đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ của Phòng đào tạo sau đại học cũng như của thầy giáo, cô
giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp, Sở NN&PTNT, Chi cu ̣c Kiểm lâm tỉnh
Sơn La, nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn tới thầy giáo TS. Lê Bảo Thanh
người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, truyền
đạt những kiến thức quí báu và dành những tình cảm tốt đẹp cho tơi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Kiểm lâm của Ban quản lý
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha đã ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n cho tôi trong quá
triǹ h thu thâ ̣p số liê ̣u ngoa ̣i nghiê ̣p. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các
đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tơi
trong suốt thời gian học tập và hồn thành luận văn.
Trong khn khổ thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế đề tài khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học cùng bạn bè đồng nghiệp để luận văn
được hồn thiện hơn.
Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Tác giả
Lê Hà Nguyên


ii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... v
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục các hình .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
1.1. Tình hình nghiên cứu về côn trùng bộ Cánh cứng trên thế giới ............ 5
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................... 7
Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 10
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 10
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 10
2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 10
2.4.1 Phương pháp kế thừa tài liệu nghiên cứu ...................................... 10
2.4.2. Công tác ngoại nghiệp .................................................................. 10
2.4.3. Công tác nội nghiệp ...................................................................... 18
Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI, TÀI NGUYÊN
RỪNG ............................................................................................................. 21
3.1. Điề u kiêṇ tự nhiên ................................................................................ 21
3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 21
3.1.2. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 21
3.2. Kinh tế - Xã hội .................................................................................... 22


iii


3.2.1. Dân số, lao động............................................................................ 22
3.2.2. Sản xuất nông nghiệp .................................................................... 23
3.2.3. Sản xuất lâm nghiệp ...................................................................... 24
3.2.4. Cơ sở hạ tầng, giao thông ............................................................. 25
3.3. Tài nguyên rừng ................................................................................... 26
3.3.1. Hiện trạng tài nguyên rừng ........................................................... 26
3.3.2. Đa dạng sinh học và phân bố khu hệ động thực vật rừng quý hiếm,
đặc hữu .................................................................................................... 28
3.3.3. Đánh giá tình hình xâm hại rừng của con người và các loài sinh vật
ngoại lai.................................................................................................... 33
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................36
4.1.Xác định thành phần lồi cơn trùng Cánh cứng tại khu vực nghiên cứu .... 36
4.1.1. Thành phần loài ............................................................................. 36
4.2. Đánh giá tính đa dạng lồi và đặc điểm phân bố của các loài thuộc bộ
Cánh cứng tại khu vực nghiên cứu ............................................................. 42
4.2.1. Đa dạng lồi của cơn trùng Cánh cứng ......................................... 42
4.2.2. Phân bố về sinh cảnh của côn trùng Cánh cứng ........................... 44
4.2.3. Đánh giá vai trò của côn trùng Cánh cứng trong hệ sinh thái ...... 47
4.3. Mơ tả một số đặc điểm hình thái, sinh thái của một số lồi cơn trùng
thuộc bộ Cánh cứng tại khu vực nghiên cứu .............................................. 49
4.3.1. Mô tả đặc điểm một số họ trong bộ Cánh cứng (Coleoptera) tại
khu vực nghiên cứu ................................................................................. 49
4.3.2. Mơ tả một số lồi trong họ Cánh cứng (Coleoptera) tại khu vực
nghiên cứu ............................................................................................... 53
4.4. Giải pháp quản lý bảo tồn côn trùng bộ Cánh cứng (Coleoptera) tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, Vân Hồ, Sơn La. ............................... 58
4.4.1. Các giải pháp chung ...................................................................... 59



iv

4.4.2. Các giải pháp cụ thể để quản lý côn trùng gây hại và bảo tồn côn
trùng thiên địch ....................................................................................... 61
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ............................................................ 65
1. Kết luận ................................................................................................... 65
2. Tồn tại ..................................................................................................... 66
3. Kiến nghị ................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT
Viết tắt

STT

Viết đầy đủ

1

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

2

ODB


Ơ dạng bản

3

OTC

Ơ tiêu chuẩn

4

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

5

STT

Số thứ tự

6

VQG

Vườn quốc gia


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số, lao động, nhân khẩu KBTTN Xuân Nha ........................... 23
Bảng 3.2. Diện tích, năng suất các loại cây trồng chính ................................. 24
Bảng 3.3. Hiện trạng rừng đặc dụng Xuân Nha, phân theo xã năm 2013 ...... 26
Bảng 3.4. Sự phân bố các taxon các ngành của hệ thực vật Xuân Nha .......... 28
Bảng 3.5. Những họ có số lồi nhiều nhất của hệ thực vật Xuân Nha ........... 29
Bảng 3.6. Đa dạng khu hệ động vật KBTTN Xuân Nha ................................ 31
Bảng 3.7. Những động vật quý hiếm KBTTN Xuân Nha .............................. 32
Bảng 3.8. Cấu trúc thành phần loài khu hệ thú KBTTN Xuân Nha ............... 32
Bảng 4.1: Thành phần loài và mức độ bắt gặp theo sinh cảnh côn trùng Cánh
cứng tại khu bảo tồn Xn Nha....................................................................... 37
Bảng 4.2. Các lồi cơn trùng Cánh cứng thuộc nhóm thường gặp ................. 41
Bảng 4.3. Các lồi Cánh cứng thuộc nhóm gặp ngẫu nhiên ........................... 42
Bảng 4.4. Thống kê lồi theo họ cơn trùng Cánh cứng tại khu vực nghiên cứu. 43
Bảng 4.5. Thành phần lồi cơn trùng Cánh cứng theo các dạng sinh cảnh ...... 44
Bảng 4.6. Các loài xuất hiện ở tất cả các dạng sinh cảnh ............................... 45
Bảng 4.7. Các loài chỉ xuất hiện ở một dạng sinh cảnh .................................. 45
Bảng 4.8: Vai trò của các lồi cơn trùng Cánh cứng trong hệ sinh thái ......... 48


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Tỷ lệ bắt gặp các lồi cơn trùng Cánh cứng ................................... 41
Hình 4.2. Tỷ lệ các lồi Cánh cứng theo sinh cảnh ........................................ 45
Hình 4.3: Khu vực dân cư sinh sống và canh tác nông nghiệp ....................... 46
Hình 4.4: Rừng tre nứa .................................................................................... 46
Hình 4.5: Trảng cỏ cây bụi.............................................................................. 46
Hình 4.6: Rừng phục hồi ................................................................................. 47
Hình 4.7: Rừng tự nhiên .................................................................................. 47

Hình 4.8: Tỷ lệ % Vai trị của các lồi cơn trùng Cánh cứng trong khu vực
nghiên cứu ....................................................................................................... 49
Hình 4.9. Các lồi trong họ Bọ hung (Scarabaeidae) ..................................... 50
Hình 4.10. Các lồi trong họ xén tóc (Cerambycidae) ................................... 51
Hình 4.11. Các lồi trong họ Bọ rùa (Coccinellidae) ..................................... 51
Hình 4.12. Các lồi trong họ Vịi voi (Curculionidae) ................................... 52
Hình 4.13. Các lồi trong họ Bọ Cánh cứng ăn lá (Chrysomelidae) .............. 53


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam được công nhận là một trong 16 nước có tính đa dạng sinh
học cao nhất thế giới với nhiều kiểu rừng, đầm lầy, sông suối, rạn san hô…
tạo nên môi trường sống cho khoảng 10% tổng số loài chim và thú hoang dã
trên thế giới. Việt Nam được Quỹ Bảo tồn động vật hoang dã (WWF) cơng
nhận có 3 trong hơn 200 vùng sinh thái tồn cầu; Tổ chức bảo tồn chim quốc
tế (Birdlife) công nhận là một trong 5 vùng chim đặc hữu; Tổ chức Bảo tồn
thiên nhiên thế giới (IUCN) cơng nhận có 6 trung tâm đa dạng về thực vật.
Côn trùng là mô ̣t thành phầ n không thể thiế u đươ ̣c của hê ̣ sinh thai ăn thịt và con mồi, các đặc điểm về hình thái, mơi
trường sống, u cầu thức ăn để chúng phát triển.


61

• Chọn và gây ni: Sau khi nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh
thái của chúng, cần chọn và xây dựng q trình gây ni phù hợp, bảo quản
để chủ động thả vào rừng khi có sâu hại xuất hiện.
• Giải pháp quản lý cơn trùng gây hại.
Khi mật độ sâu hại quá ngưỡng cho phép và làm ảnh hưởng tới hệ sinh

thái rừng, hay làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh thì cần lựa chọn và áp
dụng các biện pháp diệt trừ phù hợp, kịp thời.
4.4.2. Các giải pháp cụ thể để quản lý côn trùng gây hại và bảo tồn cơn
trùng thiên địch
Qua q trình điều tra, kết quả thu được với 63 lồi cơn trùng thì cơn
trùng gây hại chiếm tỉ lệ lớn nhưng mức độ bắt gặp cịn ít, chưa có khả năng
gây dịch hại. Tuy nhiên, việc đưa ra biện pháp quản lý côn trùng gây hại và
bảo tồn côn trùng thiên địch là rất cần thiết.
Với mỗi loại sinh cảnh khác nhau, tiến hành áp dụng các biện pháp phù
hợp như rừng phục hồi cần tiếp tục khoanh nuôi bảo vệ để trạng thái rừng có
thể tự điều chỉnh cân bằng, là tiền đề cho rừng phát triển bền vững; đất trống
đồi núi trọc, cần nghiên cứu và đưa ra các loại cây trồng phù hợp để mở rộng
diện tích rừng, có thể trồng xen kẽ nhiều loài cây để tạo nên sự đa dạng,
phong phú. Sau khi nghiên cứu được loài cây trồng phù hợp, cần kiểm soát,
quản lý các loại côn trùng gây hại và bảo tồn côn trùng thiên địch. Cụ thể:
+ Quản lý cơn trùng gây hại:
• Áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh: cần chọn giống cây có khả
năng chống chịu sâu hại tại KBTTN Xn Nha như bọ lá, Xén tóc, Mọt, Bọ
hung, Vịi voi hại măng... đồng thời thích hợp với các điều kiện đất đai, khí
hậu, nhiệt độ, lượng mưa... để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt, không tạo
môi trường cho sâu hại phát triển.


62

• Thường xun tiến hành cơng tác điều tra để thu thập thơng tin về
các lồi cơn trùng gây hại có thể gây ra dịch và thiên địch của chúng, nhằm
cung cấp thơng tin cho dự tính dự báo và các nghiên cứu cơ bản khác. Thống
kê số liệu điều tra qua nhiều năm, tìm ra quy luật phát dịch, thiên địch để tìm
ra quy luật của cơn trùng gây hại chính xác hơn, chủ động xây dựng kế hoạch

phịng trừ hợp lý. Với các lồi họ Vịi voi, họ Bọ sừng cần điều tra sâu trưởng
thành theo phương pháp điều tra dưới đất. Với các loài thuộc họ Bọ hung ăn
lá, họ Cánh cứng ăn lá, tiến hành điều tra theo phương pháp 5 điểm trong
OTC.
Các biện pháp phòng trừ và tiêu diệt được tiến hành như sau:
• Với các loài họ Bọ hung ăn lá, họ Cánh cứng ăn lá
• Cần sử dụng chất dẫn dụ sinh học để bẫy sâu trưởng thành.
• Chặt tồn bộ cây bị bệnh, đốt, ngâm nước hoặc phun thuốc hóa học
để tiêu diệt sâu non, sâu trưởng thành.
• Thu thập, bắt, tiêu hủy.
• Tỉa thưa cây, dọn vệ sinh và đốt để tiêu diệt mầm bệnh.
• Với các lồi họ Vịi voi.
• Kết hợp việc chăm sóc rừng trồng (chủ yếu là rừng trồng tre nứa) với
tiêu diệt nhộng bằng cách cuốc đất lật xung quanh gốc bán kính 1 m.
• Lấp kín vị trí đẻ trứng của chúng và tiêu diệt sâu trưởng thành, cần
bọc ngay măng mới nhú khỏi mặt đất bằng túi ni lơng.
• Tập trung thu bắt chúng ở pha sâu non và pha trưởng thành.
• Dùng Bi 58 nồng độ 0,005% để phun hoặc quét lên măng từ tháng 6.
• Sử dụng kết hợp với các lồi cơn trùng thiên địch của sâu hại Tre là
các lồi bọ ngựa, Bọ xít ăn sâu.
• Với các lồi họ Xén tóc: Có thể sử dụng chất dẫn dụ sinh học và chặt
cây tươi để bẫy sâu trưởng thành.


63

+ Quản lý và bảo tồn côn trùng thiên địch:
Để phát huy vai trị khống chế các lồi cơn trùng gây hại, sử dụng có
hiệu quả cơn trùng thiên địch là biện pháp vừa hiệu quả vừa tiết kiệm chi phí.
Cụ thể như sau:

• Với các lồi gây hại như sâu non Bọ hung, sâu non một số loài bộ
Cánh phấn, sâu thép, sên... có thể sử dụng các lồi họ Đom đóm
(Lampyridae), Hành trùng (Carabidae) làm thiên địch.
• Với các loài như rệp ống, rệp muội, rệp sáp... sử dụng phần lớn các
loài họ Bọ rùa (Coccinellidae) làm thiên địch.
Trước khi sâu hại bùng nổ, cần bảo vệ, giữ mật độ thiên địch luôn ổn
định bằng các biện pháp bảo vệ tầng cây bụi thảm tươi, bổ sung nguồn thức
ăn, làm tổ nhân tạo cải tạo nơi ở. Khi sâu hại xuất hiện với số lượng lớn, có
nguy cơ xảy ra dịch hại, cần ngừng cung cấp thức ăn bổ sung để thiên địch tập
trung vào sâu hại chính. Khi nguồn thức ăn khơng được cung cấp nữa, các
lồi thiên địch sẽ ăn các lồi cơn trùng gây hại. Biện pháp sinh học này làm số
lượng, mật độ quần thể sâu hại giảm một cách nhanh chóng, đẩy lùi sự phát
triển thành dịch của sâu hại. Tuy nhiên, việc xác định đúng thời điểm xảy ra
dịch hại để phát bỏ thực bì hay trồng bổ sung là rất quan trọng. Nó ảnh hưởng
rất lớn tới hiệu quả của biện pháp phịng trừ sâu hại. Ngồi ra, cũng cần quan
tâm đến địa điểm, vị trí những khu vực cần ưu tiên.
Như vậy, cơn trùng thiên địch mang lại lợi ích lớn cho việc phòng trừ
sâu hại. Hơn thế nữa, các lồi cơn trùng có ích tại khu vực có điều kiện phát
triển quanh năm (đặc biệt là các loài thuộc họ Bọ rùa). Điều đó làm giảm bớt
sức lực và thời gian cho việc duy trì, gây và nhân giống, chỉ cần một số hoạt
động như:
• Điều tra nắm bắt số lượng, mật độ loài qua các pha.


64

• Bảo vệ, ngăn cấm việc chặt phá tầng cây bụi, thảm tươi để chúng có
điều kiện để phát triển.
• Tập trung, thu thập các ổ trứng để làm tăng mật độ thiên địch vào các ổ
dịch sâu hại.

• Gây ni một số lồi thiên địch khi số lượng thiên địch q ít, khơng
thể dập tắt dịch hại.


65

KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau thời gian nghiên cứu về côn trùng Cánh cứng ta ̣i KBTTN Xuân
Nha, Vân Hồ , Sơn La đã thu đươ ̣c những kế t quả như sau:
- Đã xác đinh
̣ đươ ̣c 129 loài côn trùng Cánh cứng thuô ̣c 11 ho ̣, trong đó
chủ yế u thuô ̣c vào nhóm ít gă ̣p với với 94 loài chiếm 73%, tiếp đến là các lồi
trong nhóm thường gặp (phổ biến) với 27 lồi chiếm 21%, cuối cùng ít nhất là
các lồi trong nhóm ngẫu nhiên (hiếm gặp) chỉ với 8 lồi chiếm 6%.
- Tính đa da ̣ng của các loài côn trùng Cánh cứng: Họ Bọ hung
(Scarabaeidae) là họ có số loài chiếm nhiều nhất (39 loài chiếm 30,23%), tiếp
đến là họ Bọ lá (Chrsomelidae) (23 loài chiếm 17,83%), họ Bọ rùa
(Coccinellidae) (19 lồi chiếm 14,73%), họ Xén tóc (Cerambycidae) (17 lồi
chiếm 13,18%), họ Vịi voi (Curculionidae) (10 lồi chiếm 7,75%), họ Bổ củi
giả (Buprestidae) (8 lồi chiếm 6,2%), họ Bóng tối (Tenebrionidae), họ Bổ
củi (Elateridae) và họ Mọt gỗ (Anobiidae) (3 lồi chiếm 2,33%), ít nhất với 2
lồi là họ Ban miêu (Meloidae) và họ Mọt râu dài (Anthribidae) chiếm 1,55%.
Với 27 giống họ Bọ hung là họ chiếm số giống nhiều nhất với 31,4%, tiếp đến
là họ Xén tóc với 16 giống chiếm 18,6%, họ Bọ rùa với 11 giống chiếm
12,79%, họ Bọ lá với 10 giống chiếm 11,63%, họ Vòi voi với 8 giống chiếm
9,3%, họ Bổ củi và họ Bóng tối với 3 giống chiếm 3,49%, cịn lại các họ khác
chỉ có 2 giống chiếm 2,33%. Lồi Sách đỏ Việt Nam (2007) là Bọ hung sừng
chữ Y (Trypoxylus dichotomus).
Trong số 6 sinh cảnh, sinh cảnh rừng phục hồi có nhiều lồi nhất (114

lồi, 88.37% tổng số lồi), tiếp đến là sinh cảnh thảm cỏ cây bụi (95 loài,
73.64% tổng số loài), sinh cảnh khu vực dân cư sinh sống (91 loài, 70.54%
tổng số loài), sinh cảnh rừng tự nhiên (87 loài, 67.44% tổng số loài), sinh
cảnh trồng cây nơng nghiệp (77 lồi, 59.69% tổng số lồi), sinh cảnh rừng tre
nứa với mật độ trung bình thấp nhất chỉ có 22 lồi chiếm 17.05%. Trong số


66

các loài cánh cứng, phần lớn là các loài ăn thực vật (80 loài, 62% tổng số
loài). Loài thiên địch với 19 loài, loài phân huy động thực vật 28 lồi.
- Biêṇ pháp chính để quản lý cơn trùng Cánh cứng là:
Thực hiêṇ tố t công tác bảo vê ̣ rừng như phòng chố ng lửa rừng, phòng
chố ng lũ lu ̣t, ha ̣n chế sâu bênh.
̣
Phát triể n kinh tế cô ̣ng đồ ng nhằ m giảm áp lực của người dân vừng
đê ̣m vào khai thác tài nguyên rừng.
Bảo vê ̣ ngăn cấ m chă ̣t phá tầ ng cây bu ̣i, thảm tươi để chúng có điề u
kiêṇ phát triể n vì đây là nơi cư trú chủ yế u của chúng.
2. Tồn tại
Mặc dù đã cố gắng hồn thành các nội dung khóa luận nhưng điều kiện
về thời gian và trình độ cịn hạn chế nên khóa luận vẫn cịn những tồn tại nhất
định:
• Thời tiết trong tháng 4 – 5 mưa nhiều, nên việc điều tra, thu thập mẫu
gặp khó khăn. Do đó, sự đa dạng về thành phần lồi cịn chưa nhiều.
• Thu bắt được một số mẫu cơn trùng có kích thước nhỏ, nhưng do điều
kiện về thời gian và tài liệu tham khảo ít nên khơng tra cứu hết được.
• Chỉ nghiên cứu về đặc điểm sinh học của các loài thường gặp trong khu
vực nghiên cứu, mà chưa điều tra về các pha phát triển của nó.
• Cịn thiếu kinh nghiệm trong việc bảo quản và thu bắt mẫu.

3. Kiến nghị
• Nên tiến hành điều tra vào đúng mùa hoạt động của các lồi cơn trùng
bộ Cánh cứng (Coleoptera) để thu thập mẫu đa dạng hơn, đồng thời đánh giá
đúng hơn sự tác động của chúng đến khu vực nghiên cứu
• Thời gian thực tập dài hơn để nghiên cứu chuyên sâu đặc điểm sinh học
của các lồi cơn trùng thu được.
• Cần tiếp tục điều tra, nghiên cứu để có những hiểu biết cụ thể hơn về sự
phân bố của các lồi cơn trùng bộ Cánh cứng, từ đó đưa ra các biện pháp quản
lý, bảo tồn phù hợp.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. “Nghiên cứu đa dạng sinh học của bộ Cánh cứng (Coleoptera) tại Vườn
quốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên – Huế”. Tạp chí Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn.
2. Bùi Quang Tiếp, 2011, Luận văn thạc sỹ: “Điều tra thành phần lồi cơn
trùng bộ Cánh cứng (Coleoptera) ở rừng keo lai, thong caribe và bạch
đàn dòng PN2, U6 bằng phương pháp bẫy”.
3. Bùi Trung Hiếu, 2008, “Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của lồi Vịi
voi lớn (Cystotrachelus buqueti) và đề xuất các biện pháp phòng trừ tại
khu vực Mai Châu – Hịa Bình”. Thơng tin khoa học Lâm nghiệp số 2
năm 2008, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường.
4. Đặng Thị Đáp và cộng sự: “Phân tích số lượng cơn trùng Cánh cứng
(Coleoptera) theo sinh cảnh, thời gian, thời thiết và độ cao ở VQG Tam
Đảo – Vĩnh Phúc”. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật.
5. Đặng Thị Đáp, Trần Thiếu Dư: “Kết quả nghiên cứu côn trùng Cánh cứng
ăn lá (Coleoptera, Chrysomelidae) tại 2 khu vực bảo tồn thiên nhiên
Mường Phăng, Hang Kia – Pà Cò và VQG Ba Bể”. Tạp chí sinh học, đặc
tính nghiên cứu về côn trùng.

6. Đặng Vũ Cẩn, 1973, Sâu hại rừng và cách phịng trừ, NXB Nơng nghiệp.
7. Hồng Đức Nhuận, 1982, Bọ rùa ở Việt Nam, NXB Nơng nghiệp.
8. Hồng Thị Hương, 2010, “Nghiên cứu biện pháp quản lý các lồi cơn
trùng thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) tại phân khu phục hồi sinh thái
dưới cốt 400 m VQG Ba Vì”.
9. Lê Thi Thanh Hải, 2011, “Nghiên cứu một số đặc điểm của côn trùng
thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) tại VQG Pù Mát và đề xuất biện pháp
quản lý”.


10. Nguyễn Dỗn Bình, 2008, “Nghiên cứu hiện trạng đa dạng sinh học côn
trùng bộ Cánh cứng (Coleoptera) và bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) tại khu
vực Bảo tồn thiên nhiên Rừng Sến – Tam Quy – Hà Trung – Thanh Hóa”.
11. Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh, 1997, Côn trùng rừng (Giáo trình
Đại học lâm nghiệp).
12. Nguyễn Thế Nhã, Trần Cơng Loanh, 2002, Bài giảng Kỹ thuật phòng trừ
sâu bệnh. NXB Nông nghiệp.
13. Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh, 2002, Sử dụng cơn trùng và vi sinh
vật có ích. NXB Nơng nghiệp.
14. Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh, Trần Văn Mão, 2001, Điều tra, dự
tính, dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp. NXB Nông nghiệp.
15. Phạm Thị Mến, 2011, “Nghiên cứu tính đa dạng lồi và phương pháp bảo
tồn cơn trùng thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) tại VQG Vũ Quang – Hà
Tĩnh”.
Tiếng Trung
16. Hiệp hội Bảo vệ động vật hoang dã Trung Quốc, Hình ảnh các lồi cơn
trùng q hiếm Trung Quốc.
17. Jiang shunam, 1988. Sâu non xén tóc Trung Quốc. NXB Trùng Khánh.
Trung Quốc.
18. Lý Tương Tào, 2006, “Bảo tàng cơn trùng”,NXB Thời sự, Trung Quốc.

19. Phịng Nghiên cứu động vật, Viện Khoa học Trung Quốc. Tập tranh về
côn trùng thiên địch.
20. Ren wei, 1992. Sâu bệnh cây rừng Vân Nam. NXB KHKT Vân Nam,
Trung Quốc.
21. Xiao gangrou,1992. Côn trùng rừng Hồ Nam. NXB KHKT Hồ Nam,
Trung Quốc.


22. Yang ziqi và Cs, 2001. Tập tranh phòng trừ sâu bệnh hại thực vật. NXB
Lâm nghiệp, Trung Quốc.
23. Zhao meijun, 2004. Tập tranh sinh thái 600 lồi cơn trung Trung quốc.
NXB KHKT Thượng Hải, Trung Quốc.
Website
24. www.google.com.
25. .


PHỤ LỤC



Phụ lục 02. Hình ảnh một số lồi cơn trùng Cánh cứng tại khu vực
nghiên cứu

Onthophagus gazella male

Heliocopris dominus

Parascatonomus


Calothyrza margatitifera

Rosalia sanguinolenta

Rhytidodera bowringii White


Plagiodera versicolora

Lamprolina impressicollis

Plocaederus ruficornis

Macrochirus longipes

Anelastes druryi

Aristobia approximator


Blepephaeus succinctor

Coccinella septempunctata

Cyclocephala lurida

Loài chưa xác định được




×