Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an 34 t19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.67 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Ngày soạn : 23.12.2012 Ngày giảng : 24.12.2012. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 :. NTĐL3 Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận Thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản ). II. Đồ dùng dạy học. Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét ghi điểm . 2. Dạy bài mới a. Giới thiêu bài b. Giới thiêu số có bốn chữ số. - GV giới thiêu sè: 1423 - GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông - Có bao nhiêu tấm bìa - Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. - Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông. - Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. - Có 400 ô vuông. - GV nêu yêu cầu. - Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. - 20 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kỴ bảng ghi tên các hàng.. NTĐL4 Tập đọc: BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 1. KTBC: GV thông báo kết quả học kỳ I 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu hỏi: - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy? - HS đọc phần chú giải. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước c. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: - Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? - Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hàng đơn vị có mấy đơn vị? - Hàng chươc có mấy chươc? - Hàng trăm có mấy trăm? - Hàng nghìn có mấy nghìn? - GV gọi đọc số: 1423 - GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc… - Số 1423 là số có mấy chữ số? - Số 1: Hàng nghìn - Nêu vị trí từng số? - Số 4: Hàng trăm. - Số 2: Hàng chươc. - Số 3: Hàng đơn vị. c. Luyện tập Bài 1.GV gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS làm vào SGK. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2. GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm bài. a. 1984 - 1985 - 1986 - 1987 -1988 -1989 . b.2681 - 2682 - 2683 - 2684 – 2685 c. 9512 - 9513 - 9514 - 9515 -9516 - 9517. - GV nhận xét. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu - Tỉ chức cho HS làm bài . 3. C2 - D2 - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau.. - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? - Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. - Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :. NTĐL3 Tập đọc + kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu : Đọc đúng, rành mạch ; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. III. Các hoạt động dạy học.. NTĐL4 Khoa học: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy- học: HS chuẩn bị chong chóng. Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Bài cũ: - Kiểm tra sách vở học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: sinh. - Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ? ? Trong 2.Bài mới: Giới thiệu 7 chủ điểm không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? của SGK. - Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô – xi ? - Cho HS quan sát tranh minh - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động1: Trò chơi chong chóng a.Giới thiệu bài: Cho HS quan - GV tổ chức cho HS báo cáo về việc chuẩn bị . - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng xem sát và miêu tả những hình ảnh chúng có quay được lâu không. -Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng. trong tranh minh họa bài đọc. - Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? b. Hướng dẫn HS luyện đọc và - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào tìm hiểu bài: chong chóng quay chậm ? - Làm thế nào để chong chóng quay ? - Đọc diễn cảm toàn bài. - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt câu hỏi - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu cho HS. - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả theo nội dung - Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ sau: - Theo em tại sao chong chóng quay ? khó. - Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì chong chóng của bạn lại quay càng nhanh - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Nếu trời không có gió em làm thế nào để chong chóng quay nhanh ? - Y/C HS đọc chú giải SGK. - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay chậm . Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió - Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, - GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra lại đô hộ. đồ thí nghiệm của nhóm mình . - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo hướng (thuồng luồng: vật dữ ở nước, dẫn sách giáo khoa. - GV yêu cầu HS TLCH sau: hình giống con rắn, hay hại - Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao ? người - theo truyền thuyết). - Phần nào của hộp có không khí lạnh ? - Khói bay qua ống nào ? - Yêu cầu HS luyện đọc câu. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.. - Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. - GV hỏi lại : - Vì sao lại có sự chuyển động của không khí ? 3. Củng cố dặn dò : - Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? - Sự chuyện động của không khí tạo ra gì - Câu chuyện giúp em hiểu được Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên điều gì ? - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : - Dặn về nhà học bài xem trước - Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? - Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và giải bài “ Bộ đội về làng” thích chiều gió thổi. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tiết 4 NTĐL3 NTĐL4 Tập đọc + kể chuyện Toán. HAI BÀ TRƯNG KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : I. Mục tiêu : Đọc đúng, rành mạch ; biết nghỉ Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm diện tích từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp Đọc , viết đúng các số đo diện tích với diễn biến của truyện. theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 Bà Trưng và nhân dân ta.( trả lời được sang m2 và ngược lại. các câu hỏi trong SGK) GD HS tính cẩn thận khi làm toán. Kể lại được từng đoạn của câu II. Đồ dùng dạy học: chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, II. đồ dùng dạy học : khu rừng, mặt hồ, vùng biển. Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ: c. HD HS tìm hiểu bài: 2. Bài mới - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại a. Giới thiệu bài: đoạn 1 và trả lời câu hỏi : b. Khai thác: - Nêu những tội ác của giặc ngoại - Giới thiệu ki - lô - mét vuông : xâm đối với dân ta ? - Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về - Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình ? vuông có cạnh dài 1km - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô đoạn 2 và trả lời câu hỏi : mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài - Hai Bà Trưng có tài và có chí 1ki lô mét. lớn như thế nào? - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi : - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ? - Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: - Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? d. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài văn. - Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất Kể chuyện : - Giáo viên nêu nhiệm vu. - Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. dự - Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp - Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất . 3. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ đội về làng”. hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 - Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. c. Luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921km2 li lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét 2000km2 vuông Năm trăm linh chín ki lô 509km2 mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn 320 000 km2 ki lô mét vuông - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. Bài 3: Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài HS. Bài 4. HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. - Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học.. Tiết 5 : Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. Mục tiêu : Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải biết đoàn kết , giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt màu da, ngôn ngữ , dân tộc,... Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiêu nhi quốc tế phù hhợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổe chức ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng . II. Tài liệu phương tiện : Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Các nhóm quan sát các ảnh, thông 2. Bài mới: tin và thảo luận theo yêu cầu của Hoạt động 1: Phân tích thông tin GV. - Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt - Đại diện các nhóm lên trình bày động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu trước lớp. nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận - Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó. kết luận. - Mời đại diện từng nhóm trình bày. Hoạt động 2: Du lịch thế giới . - Lắng nghe GV giới thiệuvề các - Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc nước trên thế giới và trong khu vực. sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... - Đều yêu thương con người, yêu hòa - Em thấy trẻ em các nước có những điểm bình, ... gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm của giáo viên. -Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể - Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi những việc làm của mình để thể hiện quốc tế. tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. - Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. GV kết luận. - HS tự liên hệ. 3. Củng cố - dặn dò Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế. Ngày soạn : 24.12.2012 Ngày giảng : 25.12.2012. Tiết 1 :. NTĐL3. NTĐL4. Toán.. Chính tả.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :. KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.. Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 )..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biết thứ tự của các số có 4 chữ. Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày số trong dãy số. đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không Bước đầu làm quen bước đầu với mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). (BT2). HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật II. Đồ dùng dạy học: nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Ba băng giấy viết nội dung BT3 b III. Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ : 1. KTBC: - Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các 2.Bài mới: số:Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu. Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm a. Giới thiệu bài: - Nhận xét đánh giá. b. Hướng dẫn viết chính tả: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trao đổi về nội dung đoạn văn: b.Hướng dẫn HS luyện tập thực hành: - Gọi HS đọc đoạn văn. Bài1: Gọi học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Mời 1 em lên chữa bài trên bảng lớp. - Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Giáo viên nhận xét đánh giá. khi viết chính tả và luyện viết. Đọc số Viết số - Nghe viết chính tả: Chín nghìn bốn trăm sáu 9460 mươi - Soát lỗi chấm bài: Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi 4765 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: lăm Năm nghìn tám trăm hai mươi 5820 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm - Nhận xét bài làm của học sinh. xong trước dán phiếu lên bảng. Viết Đọc số 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các Bài 3 Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . nhóm khác chưa có. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. a. 8650, 8651, 8652…8656 Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung, trao b. 3120 , 3121, 3122, …3126. đổi theo nhóm và tìm từ. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. b. Tiến hành tương tự phần a/..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Tiết 2 : NTĐL3 Chính tả ( nghe viết ) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài tập 2 a/b II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a Bảng lớp chia cột để làm BT3. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc một lần đoạn 4 của bài. - Gọi 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo . - Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Đọc cho học sinh viết vào vở . - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2. - Gọi 2 em lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. Bài 3b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - Mở bảng đã kẻ sẵn các cột. - Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng - mỗi em viết 2 từ có vần iêt / iêc. - GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố - Dặn dò:. NTĐL4 Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Chuyển đổi các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập : Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh - HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm - Dặn về nhà học bài và xem trước bài bài. mới Tiết 3 : NTĐL3 Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp) I. Mục tiêu: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiện đúng nơi quy định. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Quan sát tranh . ca Bước 1 : Quan sát cá nhân : - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 70 và 71 sách giáo khoa. Bước 2 : - Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. Bước 3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu thảo luận theo gợi ý : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? -Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh, cho nên chúng ta không nên phóng uế bừa bãi. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình 3 và 4 trang 71 sách giáo khoa và trao đổi theo gợi ý: - Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà tiêu trong các hình ? - Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ?. NTĐL4 Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu : Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần. Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ. 1. Ổn định: Cho HS hát . 2. KTBC : - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ? - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa. b. Phát triển bài: Hoạt động nhóm : - GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV : - Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? - Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? - Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? - Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. Hoạt động cả lớp : - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi - Hồ Quý Ly là người như thế nào ? - Ông đã làm gì ? - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? Bước2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - KL: Dùng nhà tiêu hợp VS để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem trước bài mới .. - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4. Củng cố- dặn dò - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?. Tiết 4 : Âm nhạc HỌC HÁT : BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM ( Lời 1 ) I. Mục tiêu: HS biết hát theo giai điệu và lời 1. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS - GV giới thệu tên bài hát và ten tác giả - GV hát mẫu bài hát - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích : chú ý những tiếng hát luyến 2 âm - HS hát theo HD của GV Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu - HS nghe GV HD thương ,…. - Những tiếng hát luyến 3 âm Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng …. - HS hát hoàn thiện cả bài 2. Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm . - Đệm theo phách - HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần Em yêu trường em với bao bạn thân X x xx x x xx - HS hát + gõ đệm theo nhóm - GV yêu cầu HS hát nối tiếp Nhóm a. hát câu 1 + 3 Nhóm b. Hát câu 2 + 4 - HS hát theo nhóm Câu cuối : cả 2 nhóm hát - Tập gõ tiết tấu Em yêu trường em với bao bạn thân - HS đọc lời ca : Con cò be bé …. Mẹ yêu không nào. 3. Củng cố dặn dò : - Hát lại bài hát ( cả lớp ) Tiết 5. Luyện từ và câu (Lớp 4) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). GD HS tính tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: HĐ của GV HĐ của HS 1.KTBC: - 1 HS thực hiện viết các câu 2. Bài mới: thành ngữ, tục ngữ. a. Giới thiệu bài: 2 HS đứng tại chỗ đọc. b. Tìm hiểu ví dụ: - HS lắng nghe. Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. 1. Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng gạch chân các câu - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn kể bằng phấn màu, HS dưới lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. gạch bằng chì vào SGK. Bài 2 : - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm - HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa trên bảng. bài cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đọc lại các câu kể : Bài 3 : - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên - Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? bảng. - Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ tên của người, con vật. - Chủ ngữ trong câu chỉ tên của Bài 4 : người, của vật trong câu. - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Một HS đọc. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ - Gọi HS phát biểu và bổ sung và các từ kèm theo nó ( cụm danh - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. từ ) tạo thành. - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - HS lắng nghe. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? - Phát biểu theo ý hiểu. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho - Hoạt động trong nhóm theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu. - Nhận xét,bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét chữ bài trên bảng. - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. - Tự làm bài, trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Ngày soạn : 25.12.2012 Ngày giảng : 26.12.2012 Tiết 1 : NTĐL3. NTĐL4. Toán. CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: Biết đọc , viết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số số. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài mới. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học phân loại từ ở BT1.. - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng. - ở dòng đầu ta phải viết số 2000. 1.KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> như thế nào?. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 a. Các từ có tiếng tài “ có nghĩa là có khả trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết năng hơn người bình thường. 2000 và viết ở cột đọc số: Hai b. Các từ có tiếng tài “ có nghĩa là “ tiền của” nghìn. Bài 2: HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - GV gọi HS đọc. - Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong số - HV HD HS tương tự như vậy đối từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS với những số còn lại. khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để - GV HD HS đọc, viết số từ trái giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. sang phải. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự 2 Thực hành như nhóm a. Bài 1: Củng cố cách đọc số Bài 3:HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi - GV gọi HS đọc sự thông minh, tài trí của con người? - Gv nhận xét, ghi điểm - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã Bài 2 : Củng cố về viết số học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 trên. - HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài - Nhận xét câu trả lời của HS. a. 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 -> - Ghi điểm từng học sinh. 5620 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. b. 8009 -> 8010 -> 8011 -> 8012 -> - Yêu cầu HS tự làm bài. 8013 - Giúp HS hiểu nghĩa bóng. c. 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> a. Người ta là hoa đất 6004 (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá - GV nhận xét ghi điểm nhất của trái đất) Bài 3 : b. Chuông có đánh mới kêu - GV gọi HS nêu yêu cầu BT Đèn có khêu mới tỏ - GV yêu cầu HS làm vào vở (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới - GV gọi HS đọc bài - nhận xét bộc lộ được khả năng của mình) 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 3.Củng cố – dặn dò : 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nêu lại ND bài - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : NTĐL3 Tập đọc. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI" I. Mục tiêu: Đọc đúng , ránh mạch; bước. NTĐL4 Kể chuyện. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác báo cáo. đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). Hiểu nội dung một báo cáo Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời hoạt động của tổ, lớp. ( trả lời được thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), các câu hỏi trong SGK). kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD chuyện. II. Đồ dùng dạy học: đọc. Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Các hoạt động dạy học. 1 . Ổn định 1.KTBC: 2 . Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: - GV nhận xét – Ghi điểm a. Giới thiệu bài: 3 .Bài mới : GTB b. Hướng dẫn kể chuyện: 2 .Luyện đọc : - GV kể chuyện : a.GV đọc bài : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt - Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng khoát. kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ... cả ngày xui xẻo ", nhanh hơn - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ căng thẳng hơn ở đoạn sau (Cuộc GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đối thoại giữa bác đánh cá và gã đoạn . hung thần; hào hứng ở đoạn cuối - GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành (đáng đời kẻ vô ơn) mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo. - Kể phân biệt lời của các nhân vật. - Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu - Giải nghĩa từ khó trong truyện (ngày thành lập Quận đội nhân dân Việt Nam ( ngày tận số hung thần, vĩnh là ngày 22-12 viễn ) -Đọc từng đoạn trong nhóm . - GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng . từng bức tranh minh hoạ. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Quan sát tranh minh hoạ trong - Theo em báo cáo trên là của ai ? SGK, mô tả những gì em biết qua - Bạn đó báo cáo với những ai ? bức tranh. - Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? - Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. trong đó có cái bình to …nêu nhận xét vế các mặt hoạt động của lớp : - Tranh 2: Bác đánh cá mừng học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng lắm ... được khối tiền. là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá -Tranh 3: Từ trong bình ... hiện nhân tốt. thành một con quỉ / Bác mở nắp Báo cáo thi đua trong tháng để làm gì ? bình từ ... hiện thành một con quỉ. - Để thấy lớp đã thực hiebn65 đợt thi đua như -Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác thế nào ? . đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác - Để biểu dương những tập thể và cá nhân đánh cá đã đến ngày tận số . hưởng ứng tích cực phong trào thi đua . -Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa. Để mọi người tự hào về lớp, về cá nhân, về tổ. 4 .Luyện đọc lại : -GV tổ chức cho HS đọc bằng các hình thức : - Trò chơi Găn đúng nội dung bao cáo - Cả lớp cúng GV nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc là bạn gắn đúng, nhanh, phát âm chính xác, đọc đúng giọng của người đọc báo cáo. - GV và lớp nhận xét . 5. Củng cố - Dặn dò : - GV hỏi lại bài - GV nhận xét tiết học .. cái bình trở lại biển sâu. - Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - HS kể chuyện theo cặp. - Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3 : NTĐL3. NTĐL4. Tập viết. Toán. ÔN CHỮ HOA N ( tiếp theo ) HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu : I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh Nhận biết được hình bình hành và một số chữ viết hoa N (1 dòng chữ Nh ), đặc điểm của nó. R, L ( 1 dòng) Vết tên riêng Nhà Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. Rồng( 1 dòng) và câu ứng dụng II. Đồ dùng dạy học: Nhớ sông Lô ... nhớ sangNhị Hà Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình II. Đồ dùng dạy học : tứ giác. Mẫu chữ viét hoa N . Tên Bộ đồ dạy - học toán 4. riêng Nhà Rồng Giấy kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 2. Hướng dẫn viết trên bảng a. Giới thiệu bài: con: b. Khai thác: - Hình thành biểu tượng về hình bình hành: a. Luyện viết chữ hoa : - Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của - Em hãy tìm các chữ hoa có SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. trong bài? - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại -Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: cách viết từng chữ. - HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> con các chữ Nh, R. b. Học sinh viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng. - Nội dung câu thơ nói gì? - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con. d. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,chữ R, L: 1 dòng. - Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu thơ 2 lần - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. e. Chấm, chữa bài: 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá.. hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét. - Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. - Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. - Hình bình hành có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c. Luyện tập : Bài 1 : HS nêu đề bài - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. - GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. Bài 3 : Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. - Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Tiết 4 : Mỹ thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: HS hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc trong hình vuông. HS biết cách trang trí hình vuông. Trang trí được hình vuông . II. Chuẩn bị: 1 số đồ vật HV có trang trí. Hình gợi ý cách trang trí hình vuông. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ của GV 1 Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV cho HS xem một vài bài trang trí HV. - Nêu cách sắp xếp hoạ tiết.. - Nêu cách vẽ màu. HĐ 2: Cách trang trí HV. - GV hướng dẫn - Vẽ HV kẻ các đường trục. - Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết HĐ 3: Thực hành - GV gọi HS vẽ thực hành - Không dùng quá nhiều màu. - Vẽ màu hoạ chính trước, màu hoạ phụ sau. - Màu có đậm nhạt cho rõ HĐ 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp. 2. Dặn dò. - Về nhà sưu tầm tranh vẽ ngày tết, ngày hội.. HĐ của HS - HS quan sát. -> Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt + Màu ở trọng tâm có đậm nhạt. - HS nghe. - HS thực hành vào vở.. - HS quan sát nhận xét và xếp loại. - HS tìm ra bài vẽ mình thích. - HS nghe.. Tiết 5. Tập đọc ( Lớp 4) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:. HĐ của GV 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : Nhưng còn cần cho trẻ. HĐ của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - HS đọc theo trình tự: - Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ. - Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ. - Khổ 3: Nhưng còn cần .. chăm sóc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tình yêu / và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bể bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to " Chuyện loài " / trước nhất .. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV) c. Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người sinh ra đầu tiên ? - Khổ 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? - Khổ 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính khổ 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại. - Ghi ý chính khổ 6 và 7. - Gọi HS đọc toàn bài. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. - Ghi ý chính của bài. d. Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?. - Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ. - Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất - Khổ 6:Chữ bắt đầu...đến thầy giáo. - Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: - Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. - 1 HS nhắc lại. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH: -Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. -Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Thầy dạy trẻ học hành. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH: - Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em. - HS lắng nghe. - 2 HS nhắc lại - HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Ngày soạn : 26.12.2012 Ngày giảng : 27.12.2012 Tiết 1 : NTĐL3 Toán. CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu:. NTĐL4. chục, đơn vị và ngược lại.. Khoa học. GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. Nêu cách phòng chống. Theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. Đến nơi trú ẩn an toàn. Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy- học:. II. Đồ dùng dạy- học:. HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra. Phiếu học tập.. III. Các hoạt động dạy học. 1: KKT bài cũ 2: Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. HDHS cách viết. - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - GV nhận xét chung. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 ….. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió? - Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK. - Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió khi nào ? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 . - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS STT Cấp gió Tác động của cấp gió A B C D. Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Thực hành. Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 …. b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét ghi điểm Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con - 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 … 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 …. - GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu 8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : Gị HS nê yêu cầu - gọi HS đọc bài, nhận xét 1111; 2222; 3333; 4444 ; 5555; 6666 - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu ND bài ? Về nhà học ài chuẩn bị. Đ E - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người. Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: - Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông - Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : - Tác hại do bão gây ra. - Một số cách phòng chống bão mà em biết. - GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. Hoạt động 3: Trò chơi gép chữ vào hình và thuyết minh - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống) - Gọi HS lên tham gia trò chơi. - Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học.. Tiết 2 : NTĐL3 Luỵên từ và câu. NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?. NTĐL4 Toán. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?; tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào? ; trả lời được câu hỏi khi nào?(BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2: Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. Các hoạt động dạy học. 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu bài : trong HKI, các em đã học biện pháp so sánh. Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em bắt đầu làm quen với biện pháp được sử dụng rất thường xuyên trong thơ văn – biện pháp nhân hoá. Các bài học về nhân hoá ở HKII sẽ giúp các em biết thế nào là nhân hoá ; các con vật ; sự vật có thể được nhân hoá bằng những cách nào ; tác dụng của biện pháp nhân hoá. a. Hướng dẫn làm bài : * Bài 1 : GV kiểm tra tại chỗ bài làm của một số HS GV kết luận : Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người ; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết hoạt động của con người. Nhu vậy là con đom đóm đã được nhân hoá.. I. Mục tiêu : Biết tính diện tích hình bình hành. GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Khai thác: - Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: - Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD. - Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều cao của hình bình hành - GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành. - Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK để có hình chữ nhật ABIH. - Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng. - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành Con Tính nết Hoạt động của đom - Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. đom của con đóm - Đáy hình bình hành là a. đóm đom đóm - Chiều cao là h . anh Chuyên Lên đèn, đi gác, đi - Ta có công thức : S = a x h cần rất êm , đisuốt đêm, - Yêu cầu học sinh nhắc lại. lo cho người ngủ c. Luyện tập : Bài 1 : HS nêu đề bài Bài tập 2 : GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, làm vào vở, - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nêu kết quả để nhận xét .. Tên các Các con Các con vật được con vật vật được tả như tả người gọi bằng Cò bợ chị Ru con: Ru hỡi! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc Vạc thím Lặng lẽ mò tôm Bài tập 3 : GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? Bài 4 : - GV nhắc HS đây là BT ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. Nêu không nhớ hoặc không biết chính xác thời gian bắt đầu HKII, tháng nào được nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng nào diễn ra các việc ấy cũng được. 3. Củng cố dặn dò Hệ thống ND bài HD học ở nhà: -GV biểu dương những HS học tốt. -Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm -GV nhận xét tiết học .. - GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - HS khá làm Bài 2 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài. - GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng - HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. Bài 3 : Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Tiết 3 : Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG ,DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ VÀ TRIỂN KHAI ĐỘI HÌNH TẬP BÀI THỂ DỤC I. Mục tiêu: Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng , đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp , đi chuyển hướng phải, trái đúng cách . Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II. Địa điểm phương tiện : Điạ điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện : Còi, dụng cụ III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu : ĐHTT : a. Nhận lớp . x x x x - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớ, phổ biến ND bài học b. Khởi động : - Đứng vỗ tay và hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 2. Phần cơ bản : a. Ôn các bài tập RLTTCB. - GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kể thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót … - GV chia tổ cho HS tập - GV quan sát sửa sai cho HS b. Chơi trò chơi : " Thỏ nhảy " - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV làm mẫu - HS bật nhảy thử - GV cho HS chơi trò chơi - GV quan sát, sửa sai 3. Phần kết thúc : - Đứng vỗ tay, hát - Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. x x. x x. x x. Tiết 4 : NTĐL3 NTĐL4 Tự nhiên xã hội. Địa l ý. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp) THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu: I. Mục tiêu Nêu được một số hoạt chủ yếu của thành Nêu được tầm quan trọng của phố Hải Phòng: việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối Vị trí: ven biển, bên bờ sông cấm. Thành phố cảng , trung tâm công nghiệp với đời sống con người và động đóng tàu,trung tâm du lịch,... vật, thực vật Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ). II. Đồ dùng dạy học: II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng III. Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét đánh giá. Nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới: 2. Bài mới Giới thiệu bài Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, Hoạt động 1: Quan sát tranh . ghi đề bài Bước 1 : Quan sát theo nhóm : Hoạt động 1: Hải Phòng thành phố - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 cảng và 73 SGK . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn theo gợi ý sau: thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, -Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi - Hải Phòng có những điều kiện tự bạn sinh sống không ? nhiên thuận lợi gì để trở thành một.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bước 2 : Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình . Bước 3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . Bước 1 : Hoạt động cả lớp - Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ? - Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? Bước 2 : Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH: - Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? - Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ? Bước 3: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp . - GV kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - Xem trước bài mới .. cảng biển? Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải phòng - Gọi HS đọc mục 2 SGK - Yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ. -YC học sinh thảo luận nhóm 2trả lời các câu hỏi . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng? - Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được nhiều con tàu lớn không chỉ phục vụ trong nước mà còn xuất khẩu. Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch. Hải phòng có những điều kiện thuận lợi nào cho du lịch? - Đến Hải Phòng chúng ta còn được tham gia nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, thăm các danh lam thắng cảnh… Nêu những nết tiêu biểu về thành phố Hải Phòng? 3. Củng cố, dặn dò Gọi HS đọc phần bài học SGK.. Tiết 5 : NTĐL3 Chính tả ( nghe viết ) TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu : Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 a). II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết ND bài tập. NTĐL4 Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> văn miêu tả đồ vật.. Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn ngh e- viết : - Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm . - Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái . - Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì - Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào - Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ? - Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . -Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vơ. - Chấm, chữa bài. c. Hướng dẫn làm bài tập 2b: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó.. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả. - Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc. - Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm. - mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà - Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp cho bài văn. - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 27.12.2012 Ngày giảng : 28.12.2012 Tiết 1 : NTĐL3. NTĐL4.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Toán. SỐ 10.000- LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc một vạn). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số . II. Đồ dùng dạy học 10 tấm bức viết 1000. Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ : - Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu số 10 000. - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. - Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ? - 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ? - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. - Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. - 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. - Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ? c. Luyện tập: Bài 1:Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Gọi HS đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. - Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng). -Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung. Bài 2 : - HS. đọc đề bài, trao đổi, lựa. chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. trường,..). - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục . bài theo kiểu mở rộng cho bài bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở văn miêu tả đồ vật do mình tự - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Giáo viên nhận xét đánh giá chọn. Bài 4: Gọi học sinh nêu bài tập 4. - GV phát giấy khổ lớn và bút dạ - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. cho 4 HS làm, dán bài làm lên - Giáo viên nhận xét đánh giá. bảng. HS trình bày GV sửa lỗi Bài 5: Gọi một học sinh đọc bài 5 . - Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền nhận xét chung. sau. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết . 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại số : 10 00 Tiết 2: NTĐL3 NTĐL4 Tập làm văn. NGHE - KỂ : Toán. CHÀNG TRAI LÀNG PHỦ ỦNG LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : I. Mục tiêu : Nghe - kể lại được câu chuyện " Nhận biết đặc điểm của hình bình chàng trai làng Phủ ủng " hành Viết lại được câu trả lời cho câu Tính được diện tích , chu vi của hình hỏi b hoặc c. bình hành II. Đồ dùng dạy học : II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng ủng như các bài tập sách giáo khoa. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Các hoạt động dạy học. 1. Mở đầu: Giới thiệu sơ lược 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới chương trình TLV của HK II. a. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: b. Luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề a. Giới thiệu bài : bài. b. Hướng dẫn nghe , kể chuyện : - GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. Bài tập 1 : - HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài G E - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ N B M A Lão..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.. D. C. H. K. Q. P. - Nhận xét bài làm học sinh. a. Hình chữ nhật ABCD có: - Trong truyện có những nhân - Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD b. Hình bình hành EGHK có : vật nào ? - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH - Giới thiệu về Trần Hưng Đạo. c. Tứ giác MNPQ có - Giáo viên kể lại lần 2 . Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Chàng trai ngồi bên vệ đường - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. làm gì ? - Vì sao quân lính đâm giáo vào - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở Độ dài đáy 7cm 14 dm đùi chàng trai Chiều cao 16cm 13dm - Vì saoTrần Hưng Đạo đưa Diện tích 7 x 16 = 14 x 13= 182 dm2 112 cm2 chàng trai về kinh đô ? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. 3. Yêu cầu HS tập kể: Bài 3 : Gọi học sinh nêu đề bài. - HS tập kể theo nhóm 3. - GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên - Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại gọi các cạnh của hình bình hành. - GV kể chuyện lần 1:. câu chuyện trước lớp.. A. a. B. b. - Mời 2 nhóm kể chuyện phân C D vai. - Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, - Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: nhóm kể chuyện hay nhất. - Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh Bài tập 2: AB là a và cạnh BC là b ta có: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài P=(a+ b)x 2. 2 - Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. viết vào vở. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - Mời một số em tiếp nối nhau Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) thi đọc bài viết của mình trước - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. lớp . - Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét đánh giá tiết học. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà tập kể lại câu - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. chuyện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 3 :Thể dục ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG, ĐI KIỄNG GÓT,ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP, ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI,TRÁI I. Mục tiêu: Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, trật tự, dóng hàng thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. địa điểm - phương tiện: Sân trường, kẻ vạch III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: a. Nhận lớp : ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND x x x x x x x x 2. Phần cơ bản : ĐHLT : a. Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay x x x x x chống hông ,đi kiễng gót x x x x x đi vượt chướng ngại vật thấp Đi chuyển hướng phải,trái - HS tập cả lớp x x x x x - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa saicho HS x x x x x - - Cat lớp tập liên hoàn các b. Chơi trò chơi : thỏ nhảy - GV cho HS khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi - GV nêutên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi theo tổ - GV làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Phần kết thúc: - GV cho HS thả lỏng x x x x - GV - HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét tiết học x x x x Tiết 4 : NTĐL3 NTĐL4 Thủ công. Kĩ thuật. ÔN TẬP CHƯƠNG 2: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN HOA I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái HS biết được một số lợi ích của việc đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng. trồng rau, hoa. Kể, cắt, dán được một số chữ cái Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã việc trồng rau, hoa..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> học.. Yêu thích công việc trồng rau, hoa. Kể, cắt, dán được một số chữ cái II. Đồ dùng dạy- học: đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng . các Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, nét chữ cắt thẳng , đều, cân đối . trình hoa. bày đẹp. Tranh minh hoạ ích lợi của việc II. Chuẩn bị: trồng rau, hoa. Mẫu chữ cái của 5 bài học. Giấy TC, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và 3 chữ cái trong các chữ đã học ở hoa. chương II. b. Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích - GV giải thích yêu cầu về KT của việc trồng rau, hoa. KN, SP. - GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình. Hỏi: - HS làm bài kiểm tra, GV quan - Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng sát HS làm bài, có thể HD thêm rau? - Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức cho những HS còn lúng túng. ăn? 3. Đánh giá: - Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? - Hoàn thành (A) - Rau còn được sử dụng để làm gì? - Thực hiện đúng quy trình KT, - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều vitamin, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy kích thước. rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - Dán chữ phẳng đẹp. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: - Những em đã HT và có sản - Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa GV nhận xét và kết luận. phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều sáng tạo … được đánh giá là kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. GV cho HS thảo luận nhóm: hoàn thành tốt (A+) - Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - Chưa hoàn thành (B): Chưa - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: - Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? cắt kẻ, dán được hai chữ đã học. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học 4. Dặn dò: theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3. Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị và - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. thực hành của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Dặn dò giờ sau. trồng rau, hoa”.. Tiết 5: Sinh hoạt. Nhận sét các hoạt động trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×