Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

bai 11 lop 11 chinh sach dan so va giai quyet viec lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.17 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 24 Tiết PPCT: 24 Ngày soạn: 12/02/2013. Lớp dạy: 11A4. Bài 11 CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM (1 tiết) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số và việc làm. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm. 2. Về kỹ năng - Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của mình - Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư và việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi. - Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 3. Về thái độ - Tin tưởng , ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm ; phê phán các hiện tượng vi phạm chính sách dân số ở nước ta. - Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương lai. II.NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Nội dung cơ bản: 3 phần - Chính sách dân số. - Chính sách giải quyết việc làm. - Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm. 2. Kiến thức trọng tâm: - Chính sách dân số. - Chính sách giải quyết việc làm. - Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH - Thuyết trình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đàm thoại - Tình huống VI.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách giáo khoa GDCD lớp 11 - Sách giáo viên GDCD lớp 11 - Hướng dẫn thực hiện theo chuẩn kiến thức, kĩ năng GDCD 11 - Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn GDCD, cấp THPT - Giấy khổ lớn, bút dạ... - Tình huống GDCD 11, Thực hành GDCD 11 V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Câu 1: Phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp? cho ví dụ minh họa? Gợi ý trả lời: - Là hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định các công việc chung của cộng đồng, nhà nước. Ví dụ: Công dân bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, bầu cử HĐND các cấp. - Là hình thức dân chủ thông qua những quy chế để nhân dân bầu ra những người đại diên thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng nhà nước. Ví dụ: Bầu ban cán sự, Ban chấp hành lớp đại diện cho các thành viên trong lớp để biểu đạt ý kiến tập thể lên các tổ chức…Trong lĩnh vực chính trị, đại biểu Quốc hội là người đại diện cho nhân dân, được sự ủy thác của nhân dân, thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật quản lý xã hội.. 3. Tổ chức cho HS lĩnh hội tri thức mới Lời vào bài (2 phút): Vấn đề dân số hiện nay trên thế giới đã trở thành vấn đề toàn cầu và là sự quan tâm của nhiều nước trên thế giới, nhất là những nước nghèo, đang phát triển. Ở nước ta, dân số tăng nhanh là một áp lực lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. Vậy chúng ta nhận thức về thực trạng dân số và việc làm như thế nào và đề ra mục tiêu, phương hướng cơ bản nào để giải quyết tốt những vấn đề nói trên ? Nước ta vẫn đang phải đối mặt với vấn đề dân số tăng nhanh, giải quyết việc làm khó khăn. Bài này giúp các em hiểu được tình hình, mục tiêu và những phương hướng cơ bản để giải quyết những vấn đề trên.. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 1: ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH DÂN SỐ (13 phút) - GV: Giáo viên nhận xét những nét cơ - HS chú ý lắng nghe. bản về tình hình dân số ở nước ta để học sinh nắm được mục tiêu, phương hướng thực hiện chính sách dân số ở nước ta. - GV: Với vốn hiểu biết của bản thân và kiến thức có liên quan, cho học sinh nhận xét về tình hình dân số ở nước ta hiện nay thông qua các số liệu giáo viên đưa ra. Từ đó học sinh năm được mục tiêu, phương hướng của chính sách dân số Sơ đồ tốc độ tăng dân số Năm. 1930. 1950. 1980. 1999. 2006. 2009. Triệu. 17,2. 23,4. 53,8. 76,3. 84. 85. 1. Chính sách dân số. a. Tình hình dân số nước ta (Đọc thêm). Mật độ dân số ( người/km2) Năm. 1979. 1989. 1999. 2. Người/km2. 159. 195. 231. 242. 00 TG 44. Phân bố dân số Vùng. Dân số. Diện tích. Đồng bằng. 75 %. 30 %. Miền núi. 25 %. 70 %. - GV: dựa vào bảng số liệu trên em có nhận xét gì về dân số nước ta?. - GV: nhận xét, kết luận: Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009 tổng số dân của nước ta là 85.789.573 người, và Việt Nam là nước đông dân thứ ba ở Đông Nam Á sau Indonexia và Philippines và đứng thứ 13 trong số những nước đông dân nhất trên thế giới. - GV: Mục tiêu cơ bản để thực hiện chính. - HS: Tốc độ dân số tăng nhanh, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao, phân bố không hợp lí, làm cạn kiệt tài nguyên.. sách dân số ở nước ta? b. Mục tiêu và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: nhận xét + giải thích thêm: để giảm sự gia tăng dân số bằng cách thực - HS: hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình + Tiếp tục giảm tốc độ (KHHGD); Nghị quyết Đại hội Đảng lần gia tăng dân số thứ IX xác định quan điểm về mở rộng mục + Ổn định quy mô, cơ tiêu của chính sách dân số là: “Chính sách cấu và phân bố dân số dân số nhằm chủ động kiểm soát quy mô và tăng chất lượng dân số phù hợp với những hợp lí yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao + Nâng cao chất lượng chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe dân số. sinh sản - kế hoạch hóa gia đình; giải quyết tốt mối quan hệ giữa phân bố dân cư hợp lý với quản lý dân số và phát triển nguồn nhân lực” - GV: Phương hướng cơ bản để thực hiện. phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. - Mục tiêu. + Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số + Ổn định quy mô, cơ cấu và phân bố dân số hợp lí + Nâng cao chất lượng dân số. chính sách dân số ở nước ta?. HS: + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục - GV: kết luận + giải thích thêm: + Nâng cao sự hiểu biết - GV: Nguyên nhân dẫn đến việc gia tăng của người dân dân số là do kết quả giảm sinh ở nước ta + Nhà nước đầu tư chưa thực vững chắc. đúng mức và tranh thủ - GV: Vì sao nói kết quả giảm sinh ở mọi nguồn lực để thực nước ta chưa thực vững chắc? hiện công tác xã hội hóa dân số. - GV: nhận xét, kết luận. - HS: Giảm sinh ở nước - GV: Gia tăng dân số nhanh có những ta chưa vững chắc vì:. - Phương hướng. + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục. + Nâng cao sự hiểu biết của người dân + Nhà nước đầu tư đúng mức và tranh thủ mọi nguồn lực để thực hiện công tác xã hội hóa dân số.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hậu quả gì đối với nước ta?. + Tư tưởng chủ quan của lãnh đạo + Tính tự nguyện của CB và ND chưa cao + Tư tưởng trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại + Những người có điều kiện sinh con thứ 3 để có con trai. - Hậu quả của việc tăng dân số nhanh: KT suy giảm; NSLĐ thấp; việc làm thiếu; mức sống thấp; sức ép về LTTP, GD, YT, nhà ở; ô nhiễm môi trường; TNXH tăng.... Hoạt động 2:ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ( 12 phút) - GV: Việt Nam là một trong những nước - HS: chú ý lắng nghe kinh tế đang phát triển, quy mô dân số và mật độ dân cư tương đối lớn so với các nước trên thế giới và tốc độ phát triển nhanh, trong lúc đó việc mở rộng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm gặp nhiều hạn chế, như thiếu vốn sản xuất, lao động phân bố chưa hợp lý, tài nguyên khác chưa được khai thác hợp lý...Càng làm cho chênh lệch giữa cung và cầu về lao động rất lớn, gây sức ép về giải quyết việc làm trong toàn quốc. Tính bình quân từ 1976-1980 mỗi năm tăng 75 – 80 vạn lao động; từ năm 19811985 tăng 60 – 90 vạn lao động; từ năm 1986-1991 tăng 1,06 triệu lao động; từ năm 1996-2001 tăng 1,2 triệu lao động. - GV: cho HS xem bảng số liệu về tỉ lệ thất nghiệp của dân số trong độ tuổi lao động, hoạt động kinh tế ở thành phố và các khu vực lãnh thổ ( phụ lục 1). 2. Chính sách giải quyết việc làm.. a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: dựa vào kiến thức hiểu biết của mình và số liệu thầy vưa dẫn chứng em có nhận xét gì về tình hình việc làm ở nước ta hiện nay?. - GV: nhận xét, kết luận.. - GV: Từ tình hình việc làm ở nước ta hiện nay Đảng và Nhà nước có mục tiêu gì để giải quyết việc làm?. - HS: + Thiếu việc làm (ở cả nông thôn và thành thị); thu nhập thấp + Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng + Chất lượng nguồn nhân lực thấp + Lao động từ NT lên TT ngày càng tăng + Sinh viên tốt nghiệp có việc làm ít. nay.. - HS: + Giải quyết việc làm (ở cả TT và NT) ( năm 2012 = 1,7 triệu lao động) + Phát triển nguồn nhân lực + Mở rộng thị trường lao động + Tăng lao động đã qua đào tạo nghề. b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm.. - Thiếu việc làm (ở cả nông thôn và thành thị); thu nhập thấp - Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng - Chất lượng nguồn nhân lực thấp - Lao động từ NT lên TT ngày càng tăng - Sinh viên tốt nghiệp có việc làm ít. - Mục tiêu. + Giải quyết việc làm (ở cả TT và NT) ( năm 2012 = 1,7 triệu lao động) + Phát triển nguồn nhân lực - GV: nhận xét, kết luận. + Mở rộng thị - GV: Từ tình hình việc làm ở nước ta trường lao động hiện nay Đảng và Nhà nước có phương - HS: + Tăng lao động đã + Thúc đẩy phát triển hướng gì để giải quyết việc làm? qua đào tạo nghề sản xuất và dịch vụ - Phương hướng + Khuyến khích làm + Thúc đẩy phát giàu hợp pháp, tự do triển sản xuất và hành nghề dịch vụ + Đẩy mạnh xuất khẩu + Khuyến khích lao động (năm 2012 = 9 làm giàu hợp pháp, vạn) tự do hành nghề.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV: nhận xét, kết luận.. + Sử dụng nguồn vốn + Đẩy mạnh xuất có hiệu quả khẩu lao động (năm 2012 = 9 vạn) + Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Hoạt động 3: XỬ LÝ TÌNH HUỐNG TÌM HIỂU TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ( 7 phút) - GV: Công dân có trách nhiệm như thế - HS: + Chấp hành chính sách nào đối với chính sách dân số và giải dân số và việc làm; quyết việc làm? pháp luật về dân số và pháp luật lao động + Động viện mọi người cùng thực hiện và tham gia vào chính sách đó + Bản thân có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. - GV: nhận xét, kết luận. - GV: Nêu tình huống : Khi bàn về vấn đề thất nghiệp trong xã hội chúng ta, Yến cho rằng đó là vấn đề tất yếu trong bất kì một nền kinh tế thị trường nào, thậm chí hiện tượng này là cần thiết nhằm thúc đẩy người lao động không ngừng nâng cao trình độ tay nghề. Vì thế, Nhà nước không cần và không nên quan tâm đến chính sách dân số và giải quyết việc làm. Em có đồng ý với ý kiến của Yến không? - HS: Không đồng ý Vì sao? với ý kiến của Yến, vì việc thực hiện chính sách dân số và giải. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm. - Chấp hành chính sách dân số và việc làm; pháp luật về dân số và pháp luật lao động - Động viện mọi người cùng thực hiện và tham gia vào chính sách đó - Bản thân có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quyết việc làm đối với bất kì Nhà nước nào cũng vô cùng quan trọng. Nhà nước luôn có nhiều công cụ và phương tiện giúp thực hiện tốt chính sách này. Việc quan tâm đến chính sách dân số và giải quyết việc làm của Nhà nước sẽ giúp cải thiện tình trạng gia tăng dân số và nạn thất nghiệp, một trong những tác động tiêu cực đến nền kinh tế thị trường. ngoài ra khi thực hiện tốt chính sách này, nhà nước sẽ tạo ra được sự đa dạng hóa ngành nghề, qua đó khuyến khích người dân không ngừng nâng cao trình độ tay nghề, đáp ứng tốt hơn mọi yêu cầu do sự phát triển ngày càng cao của xã hội. - GV: nhận xét, kết luận.. 4. Củng cố ( 5 phút) Câu 1: Hãy chọn phương án đúng sai bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng: Nội Dung Đúng 1. Chính sách dân số có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển bề vững của mỗi quốc gia 2. Tuy đã đạt được một số thành tựu nhưng vấn đề dân số ở nước ta vẫn đang đứng trước nhiều thách thức to lớn 3. Việc giải quyết tốt vấn đề dân số có tác động tích cực đến hầu hết các chính sách xã hội khác.. Sai.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ góp phần làm lành mạnh xã hội 5. Định hướng nghề nghiệp đúng đắn sẽ góp phần giúp bản thân có nhiều cơ hội trong việc giải quyết việc làm. 6. Trách nhiệm giải quyết vấn đề dân số và giải quyết việc làm là thuộc về nhà nước Câu 2: Hãy giải thích và nêu lên thái độ của em đối với những quan niệm sau đây: “trời sinh voi, trời sinh cỏ”; “Đông con hơn nhiều của”; “trọng nam khinh nữ” 5. Hướng dẫn hoạt động nối tiếp (1 phút) - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về dân số và giải quyết việc làm. - Học bài và làm bài tập trong SGK trang 95. - Chuẩn bị bài 12 chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường 6. Phụ lục Tỉ lệ TN Năm Cả nước Hà Nội Hải phòng Đà Nẵng TPHCM Miền núi trung du Bắc Bộ Đồng bằng Sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Miền Trung Tây Nguyên Đông Nam Bộ. Phụ lục 1 1995 6.08 7.62 7.87 5.81 6.39 6.85 7.46 6.60 4.97 2.79 6.35. 1997 5.88 7.71 8.11 5.53 5.68 6.42 7.57 6.96 5.57 4.24 5.43. 1998 6.01 8.56 9.09 5.42 6.13 6.34 7.56 6.69 5.42 4.99 5.81. ( Nguồn thời báo Kinh Tế Việt Nam và thế giới 97 – 98 trang 23). GVHD giảng dạy duyệt. Phạm Thái Ngọc. Thoại sơn, ngày 18 tháng 02 năm 2013 Sinh viên thực tập. Nguyễn Văn Bậu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×