Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.71 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 LỊCH BÁO GIẢNG (Từ 21 - 01 - 2013 đến 25 - 01 - 2013). Thứ. Ngày. HAI 21-01. BA. 22-01. TƯ. 23-01. NĂM 24-01. SÁU 25-01. Tiết Môn học 1 Chào cờ 2 Tập đọc 3 Tập đọc 4 Toán 5 Tập viết 1 Thể dục 2 Toán 3 Chính tả 4 Kể chuyện 1 Tập đọc 3 Toán 4 TNXH 1 LTVC 2 Toán 3 Đạo đức 4 Thủ công 1 Thể dục 2 TLV 3 Toán 4 Chính tả 5 Sinh hoạt. Tên bài dạy Chim sơn sa và bông cúc trắng Chim sơn sa và bông cúc trắng Luyện tập Chữ hoa R Đi thường theo vạch kẻ thẳng Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc (Tập chép) Chim sơn sa và bông cúc trắng Chim sơn sa và bông cúc trắng Vè chim Luyện tập Cuộc sống xung quanh Từ ngữ về chim chóc – Đặt và trả lời câu … Luyện tập chung Biết nói lời yêu cầu, đề nghị Gấp, cắt, dán phong bì Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay … Đáp lời cảm ơn – Tả ngắn về loài chim Luyện tập chung (tt) (Nghe-viết) Sân chim.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ Hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tiết 1. Chào cờ đầu tuần --------------------------------------- --------------------------------------. Tiết 2+3 Môn. :. Bài. :. TẬP ĐỌC. Chim sơn ca và bông cúc trắng. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: lồng, lìa đời, héo lả, xoè cánh, xinh xắn, ngọt ngào, … - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: khôn tả, véo von, long trọng, trắng tinh. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh họa. + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - Học sinh: + SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc lại bài Mùa xuân đến và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. III .Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm cả bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc + Giải nghĩa từ: - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - GV theo dõi, rút ra rừ khó và hướng dẫn học sinh. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 63’ 1’ - HS theo dõi. 62’ 32’ - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV. TG. luyện đọc. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + Hướng dẫn HS cách đọc những câu văn dài. Chim véo von mãi /rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// + Giúp HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: khôn tả, véo von, long trọng, trắng tinh. Giải nghĩa thêm: trắng tinh (trắng đều một màu, sạch sẽ). - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh toàn bài. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống với nhau như thế nào ? (K,G) - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. - Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? - Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa? (K,G). - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?(K,G) - Em muốn nói gì với các cậu bé ?(K) - Yêu cầu HS (K-G) nêu nội dung bài.. Hoạt động của HS đến hết bài + luyện phát âm từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài. + HS luyện đọc câu khó.. + HS đọc từ chú giải cuối bài đọc. HS theo dõi. - Đọc theo nhóm – Nhận xét. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. 14’ - … Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn – là cả bầu trời xanh thẳm. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - … Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - … Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không cho ăn uống, để chim chết vì đói và khát. - … Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. - … Sơn ca chết, cúc héo tàn. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS c. Luyện đọc lại: 16’ mặt trời. - GV đọc lại bài - Hướng dẫn giọng đọc cho HS. - HS theo dõi. - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét. - Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc lại - Một vài HS đọc lại - Lớp nhận câu chuyện. xét. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc - Các nhóm luyện đọc và thi hay - tuyên dương. đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu - Cả lớp theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………...………………………………..……………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TOÁN. Bài :. Luyện tập. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGV, SGK. - Học sinh: + SGK, bảng con, phấn, … C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên làm BT2, BT3/101. Chấm 5VBT. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2 HS lên làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề:. 32’ 1’ -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV 2. Phát triển bài: * Bài 1.a/102: - Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Truyền điện. - Nhận xét, chữa bài.. TG Hoạt động của HS 31’ 10’ *1HS nêu yêu cầu: - HS tiếp nối nhau tính nhẩm và trình bày kết quả.. * Bài 2/102: - Hướng dẫn mẫu theo như SGK. - Gọi 3HS(TB-K) lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con.. 12’ * 1HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi. - HS làm bài, chữa bài: a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 9’ * 1HS đọc đề. - HS trao đổi, làm bài và trình bày. - Cả lớp theo dõi, chữa bài: Bài giải Số giờ Liên học trong một tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ 3’ - HS lắng nghe.. - Nhận xét, ghi điểm.. * Bài 3/102: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm bài. - Gọi 2HS(TB-K) lên bảng chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm.. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn - HS theo dõi. bị bài mới cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TẬP VIẾT. Bài :. Chữ hoa R. A. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ . - Biết viết ứng dụng cụm từ Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Mẫu chữ R hoa đặt trong khung chữ. + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ríu (dòng 1), Ríu rít chim ca (dòng 2)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Học sinh: + Vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: \ Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa : - Đính chữ mẫu R, yêu cầu HS quan sát và nhận xét: + Cao mấy ô li? Rộng mấy ô li? + Cấu tạo gồm mấy nét ? Đó là những nét nào?. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - Cả lớp theo dõi 33’ 1’ 32’ 8’. - Cả lớp quan sát và nêu: + Cao 5 ô li, rộng 3 ô li . + Gồm 2 nét : Nét 1 giống chữ P + Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải - nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. - HS theo dõi.. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ P hoặc B, DB trên ĐK2. + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, DB trên ĐK2. - GV viết chữ hoa R lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Cho HS viết chữ R vào bảng con (3 lượt) - Theo dõi uốn nắn. b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. - Giảng nghĩa: tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. - Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao của các con chữ và cách đặt dấu thanh. - Nhắc HS giữ khoảng cách giữa các chữ cái và cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - GV viết mẫu chữ Ríu rít trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu) - Cho HS viết chữ Ríu rít trên bảng con (3 lượt) - Nhận xét, uốn nắn.. -HS theo dõi. - HS theo dõi. - Viết chữ R vào bảng con 3 lượt. 7’ - HS đọc: Ríu rít chim ca. - HS theo dõi. - HS trình bày: + Cao 2,5 li: R, h. + Cao 1,5 li: t. + Cao 1,25 li: r + Cao 1 li: các chữ còn lại - HS theo dõi. - HS quan sát, lắng nghe. - Viết bảng con chữ Ríu rít 3 lượt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV. TG. c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ cái R cỡ vừa (cao 8 li); 1 dòng chữ cái R cỡ nhỏ; + 1 dòng chữ Ríu rít cỡ vừa, 1 dòng chữ Ríu rít cỡ nhỏ. + 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhở: Ríu rít chim ca. - Cho HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. - Thu một số vở chấm tại lớp.. Hoạt động của HS. 17’ - HS theo dõi, ghi nhớ.. - HS viết bài. - 5-7HS nộp vở.. IV- Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét về bài viết của HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài - HS theo dõi. sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Tiết 1. Thứ Ba ngày 22 tháng 01 năm 2013. Môn : Bài :. THỂ DỤC. Đi thường theo vạch kẻ thẳng. I - MỤC TIÊU: - Ôn động tác đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. II - ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn . - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ 2 vạch giới hạn và các dấu chấm cho HS đứng đúng khi chuẩn bị chơi trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung 1-Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ. TG 6 -10’. Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung. TG. học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và hít thở sâu. - Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai sau đó đứng quay mặt vào tâm (theo khẩu lệnh) - Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân. - Ôn bài thể dục phát triển chung một lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.. Phương pháp tổ chức x x x x x GV. 2- Phần cơ bản: * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước) thực hiện các động tác tay: - Nhịp 1 :Đưa hai tay trước thẳng hướng, bàn tay sấp. - Nhịp 2 : Đưa hai tay sang ngang bàn tay ngửa. - Nhịp 3 : Đưa hai tay lên cao thẳng hướng, hai bàn hướng vào nhau. - Nhịp 4 : Về TTCB.. 18-22’ 6-8’. * Đi thường theo vạch kẻ thẳng: - Tập trung HS thành những hàng dọc sau vạch xuất phát tương ứng với số vạch kẻ đã chuẩn bị. - GV làm mẫu và giải thích cách đi, sau đó cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ, khi đi yêu cầu các em đi tự nhiên, tay phối hợp nhịp nhàng, đặt bàn chân thẳng hướng sát hoặc trùng lên vạch kẻ thẳng, thân người thẳng, mắt nhìn xuống đất cách chân khoảng 3, 4 m. Đi lần lượt theo từng đợt, đến vạch dưới hạng, quay lại đứng chờ các bạn đia sau, sau đó đi theo chiều ngược lại.. 6-8’. * Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau: - Tổ chức cho HS chơi như các bài trước.. 6-8’. 3- Phần kết thúc: - Cúi lắc người thả lỏng . - Nhảy thả lỏng. -Trò chơi hồi tĩnh. - GV cùng cả lớp hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học và giao BTVN.. 4-6’. x x x. x x x. x x x GV. x x x. x x x.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………..………………………………………………. Tiết 2 Môn : Bài :. --------------------------------------- --------------------------------------. TOÁN. Đường gấp khúc Độ dài đường gấp khúc. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn (có thể khép kín được thành hình tam giác) - Học sinh: + SGK, bảng con, phấn, … C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS làm lại BT2, BT3/102. Chấm 5 VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: - GV hướng dẫn học sinh quan sát đường gấp khúc ABCD vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. Cho HS nhắc lại. - Hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD: + Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng ? + Đó là các đoạn thẳng nào ? Hãy nêu tên các đoạn thẳng đó ? - Yêu cầu HS nêu độ dài của mỗi đoạn. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 16’ - HS quan sát, theo dõi. - Một vài HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD. - HS theo dõi, trả lời: + … 3 đoạn thẳng. + … AB, BC và CD. + AB = 2cm; BC = 4cm; CD = 3cm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV. TG. thẳng. - Yêu cầu HS nêu cách tính đoạn thẳng đường gấp khúc.. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và CD. - Một vài HS nhắc lại. - HS tính và nêu kết quả: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Cả lớp theo dõi.. - Cho vài HS nhắc lại. - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD và trình bày. - GV ghi bảng: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - GV nhận xét, kết luận. b. Thực hành: * Bài 1.a/103: - Gọi 1HS lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm vào vở.. Hoạt động của HS. - HS theo dõi. 15’ 5’ * 1HS nêu yêu cầu: - HS làm bài, chữa bài: B. B. - Nhận xét, chữa bài. A. C A. C. B. * Bài 2/103: - Hướng dẫn mẫu theo như SGK. - Gọi 1HS lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con.. 5’. - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 3/103: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài.. 5’. -N hận xét, tuyên dương. * Hướng dẫn thêm: Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài đường gấp khúc có thể tính như sau: 4cm + 4cm + 4cm = 12cm hoặc: 4cm x 3 = 12cm IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học.. A C * 1HS nêu yêu cầu: - HS theo dõi. - HS làm bài, chữa bài: Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm * 1HS đọc đề. - Trao đổi, làm bài. - Theo dõi, nhận xét, chữa bài: Giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12(cm) Đáp số: 12cm - Cả lớp theo dõi.. 3’ - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - HS theo dõi. bài mới cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………….................………………………………………………………. Tiết 3 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. CHÍNH TẢ (Tập chép). Chim sơn ca và bông cúc trắng. A. MỤC TIÊU: 1.Chép chính xác bài chỉnh tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn : ch/tr, uôt/uôc. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng phụ viết bài chính tả. + Bút dạ + giấy khổ to. - Học sinh: + VBT, Vở chính tả. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: xem xiếc, chảy xiết, việc làm, viết thư. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ -Hát tập thể. 3’ - 2HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS tập chép: - GV đọc bài viết - Gọi HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả: + Đoạn này cho em biết điều gì về chim sơn ca và bông cúc trắng ?. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 22’ - HS lắng nghe. - 2HS đọc lại.. + Bài tập chép có những dấu câu nào ? + Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ? + Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ?. + … cúc trắng và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. + … dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. + … rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV. TG. - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết, dễ lẫn trong bài và cho HS luyện viết - GV theo dõi, sửa sai. - Yêu cầu HS gấp SGK và chép bài vào vở. - Cho HS đổi vở và chữa lỗi. - Thu một số bài chấm tại lớp.. Hoạt động của HS + … giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. - HS tìm, nêu và luyện viết từ khó vào bảng con. - HS chép bài vào vở. - HS thực hiện - 5-7HS nộp vở.. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2.b: - Chia nhóm, phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm làm bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.. 10’ 5’. * Bài 3.a: (HS K-G) - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con và trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng và cho HS chữa bài.. 5’. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’. * 1HS nêu yêu cầu: - Làm bài theo nhóm và cử đại diện trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.. * 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con và trình bày. - Theo dõi, chữa bài: chân trời (chân mây) - Cả lớp lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..…………. Tiết 4 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. KỂ CHUYỆN. Chim sơn ca và bông cúc trắng. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên: + Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện. - Học sinh: + SGK. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể. II. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 2HS kể lại câu chuyện Ông Mạnh - 2HS lên bảng kể. thắng Thần Gió. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn câu chuyện. Mời 1HS kể mẫu đoạn 1. Khuyến khích học sinh mạnh dạn kể nằng lời kể của mình, không lệ thuộc vào bài đọc. - GV yêu cầu HS kể từng đoạn trong nhóm. - GV mời 4 học sinh, đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn truyện theo gợi ý . - GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương.. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 20’ - 4HS đọc nối tiếp yêu cầu và gợi ýcủa bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp theo dõi.. - Kể chuyện trong nhóm. - Tiếp nối nhau kể từng đoạn - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. b- Kể toàn bộ câu chuyện: (K – G ) - Chia nhóm, yêu cầu tập kể lại toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên dương.. 12’. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét lớp học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’. - Tập kể trong nhóm. - Tiếp nối nhau thi kể - Cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương.. - Cả lớp lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………...............………………………..……………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ Tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 Môn : Bài. :. TẬP ĐỌC. Vè chim. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ. - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. 2- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lon xon, tếu, nhấp nhem; nhận biết các loài chim trong bài. - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 3. HTL bài vè (HS K-G). B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng phụ viết nội dung cần luyện đọc. + Tranh minh họa. - Học sinh: + SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát 3’ - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Cho HS đọc từng câu: Hướng dẫn HS phát âm từ khó, dễ lẫn do HS phát âm sai. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp: + Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. + Giúp HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: lon xon, tếu, nhấp nhem. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 15’ - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + luyện phát âm từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Luyện ngắt nghỉ đúng nhịp. + HS đọc từ chú giải cuối bài đọc. - Đọc theo nhóm – Nhận xét. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS tiếp nối nhau trình bày. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? (TB) -Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?(K,G). 7’ - … em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. - … chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, … - Tiếp nối nhau trình bày.. -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ? - Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ? - Yêu cầu HS nêu nội dung bài.(K-G) c. Luyện HTL: - GV đọc lại bài - Hướng dẫn giọng đọc cho HS. - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét. - Hướng dẫn HS HTL bài vè theo phương pháp đồng thanh và xóa dần. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài vè. - Nhận xét, tuyên dương.. - HS nêu: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 10’ - HS theo dõi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV. - HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn.. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu - Cả lớp theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… ……………….. ………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………. ……………………. Tiết 4 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. TOÁN. Luyện tập. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Biết tính độ dài đường gấp khúc. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGV, SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.b, 2..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh: + SGK, bảng con, phấn, … C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS làm lại BT2, BT3/103. Chấm 5 VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài 1.b/104: - Nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Hướng dẫn HS cách giải. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con.. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 16’ * 1HS đọc đề toán. - HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - Cả lớp theo dõi. - HS làm bài, chữa bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(cm) ĐS: 33 cm 15’ *1 HS đọc đề. -Trao đổi, làm bài theo cặp. -Cả lớp theo dõi, chữa bài: Bài giải Đoạn đường con ốc phải bò là: 5 + 2 + 7 = 14(dm) ĐS: 14 dm 3’ - HS lắng nghe.. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2/104: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm bài. - Gọi 2HS (TB-K) lên chữa bài. - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - HS theo dõi. bài mới cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… --------------------------------------- --------------------------------------. Tiết 4 Môn : Bài :. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Cuộc sống xung quanh. A. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Hình vẽ trang 44, 45, 46, 47 -SGK - Học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. + SGK C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống ở nông thôn và thành thị * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình. - Nêu câu hỏi gợi ý : + Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? + Những bức tranh ở trang 46, 47 trong SGK diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? - Tổ chức cho các nhóm trình bày. - GV kết luận về nghề nghiệp, hoạt động của người dân ở nông thôn và thành thị .. 28’ 1’ - HS theo dõi. 27’ 15’. b. Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương * Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm học sinh tập trung các tranh ảnh, bài báo đã sưu tầm được và giới thiệu trước lớp.. 12’. - HS quan sát tranh và nhận xét hình ảnh trong tranh theo nhóm. - Các nhóm thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Cả lớp theo dõi.. - Các nhóm tập trung tranh ảnh, bài báo đã sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.. - GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương. IV. Củng cố – Dặn dò:. 3’.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS - GV hệ thống nội dung bài học. - HS theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cuộc sống xung - HS theo dõi. quanh (tt). Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ Năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 Môn : Bài. :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Từ ngữ về chim chóc Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?. A. MỤC TIÊU: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu? B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh ảnh đủ 9 loài chim nêu ở bài tập 1. + Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1. - Học sinh: + VBT C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS làm lại BT1, 1HS làm lại BT2 ở tiết LTVC trước. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 33’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2. Phát triển bài: 32’ * Bài tập 1: 15’ * 1HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim. - GVphát bút dạ và giấy khổ to cho các - Các nhóm thảo luận, hoàn thành nhóm làm bài. phiếu và cử đại diện trình bày. - Yêu cầu các nhóm dán bài trên bảng lớp - Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn và trình bày kết quả. nhau. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời - Cả lớp theo dõi, chữa bài: giải đúng. GV miêu tả thêm về hình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV dáng, tiếng kêu của các loài chim đã nêu.. TG. Hoạt động của HS. * Bài tập 2: - Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - Gọi một vài cặp HS trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương.. 10’ * 1HS nêu yêu cầu. - Thực hành hỏi đáp theo cặp.. *Bài tập 3: - Hướng dẫn HS cách làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Gọi một vài HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.. 7’. - Tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. * 1HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Trao đổi và làm bài theo nhóm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: a) Sao Chăm chỉ họp ở đâu ? b) Em ngồi ở đâu ? c) Sách của em để ở đâu ?. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV hệ thống nội dung bài học. - Cả lớp theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - HS theo dõi. cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….………………………………………. Tiết 2 Môn : Bài :. --------------------------------------- --------------------------------------. TOÁN. Luyện tập chung. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết tính độ dài đường gấp khúc . B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGK, SGV. - Học sinh: + SGK, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên làm BT1.b, BT2/104. Chấm 5VBT. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài 1/105: - Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Truyền điện. - Nhận xét, chữa bài.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2HS lên làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 8’ * 1HS nêu yêu cầu: - HS tiếp nối nhau tính nhẩm và trình bày kết quả.. * Bài 3/105: 10’ * 1HS đọc đề. - Gọi 4HS(TB-K) lên bảng làm bài - HS làm bài, chữa bài: Cho cả lớp làm bảng con. a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b) 4 x 8 - 17 = 32 - 17 - Nhận xét, ghi điểm. = 15 c) 2 x9 - 18 = 18 - 18 =0 d) 3 x7 + 29 = 21 + 29 = 50 * Bài 4/105: 8’ * 1HS đọc đề. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm - HS trao đổi, làm bài và trình bày. bài. - Cả lớp theo dõi, chữa bài: - Gọi 2HS(TB-K) lên bảng chữa bài. Bài giải 7 đôi đũa có là: - Nhận xét, ghi điểm. 2 x7 = 14(chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. * Bài 5.a/105: 5’ * 1HS nêu yêu cầu. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng làm bài - HS làm bài, chữa bài: Cho cả lớp làm bảng con. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét, ghi điểm. 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn -HS theo dõi. bị bài mới cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………….................……………………………………………. Tiết 3. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. ĐẠO ĐỨC. Bài :. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. A. MỤC TIÊU: 1-Học sinh biết : - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2- HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 3- Giáo dục HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời đề nghị, yêu cầu phù hợp. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh tình huống cho HĐ1 - tiết 1. + Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm cho HĐ2 - tiết 1. + Phiếu học tập cho HĐ3 – tiết 1. - Học sinh: + Mỗi HS có 3 tấm bìa màu. + Vở bài tậo Đạo đức 2 (nếu có) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I- Ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt được của rơi chúng ta phải làm gì ? - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của Học sinh 1’ -Hát tập thể. 3’ - 2HS trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a . Hoạt động 1: Thảo luận lớp (BT1VBT) * Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. - Nêu yêu cầu, cho cả lớp trao đổi về các đề nghị của bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị. - Gọi HS trình bày ý kiến của mình.. 28’ 1’ - HS theo dõi. 27’ 9’. - HS quan sát tranh và phán đoán nội dung tranh. - Lắng nghe, trao đổi. - Tiếp nối nhau trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi (BT2VBT) * Mục tiêu: HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. * Cách tiến hành: - GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ? - Cho HS thảo luận theo cặp. - Gọi một vài HS trình bày trước lớp.. TG 9’. - HS quan sát tranh và lắng nghe yêu cầu.. - Trao đổi theo cặp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp theo dõi.. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3VBT) * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. * Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ thái độ đánh giá qua việc giơ các tấm bìa màu. - Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn của mình. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận.. Hoạt động của Học sinh. 9’. - HS làm theo yêu cầu. - Lần lượt bày tỏ thái độ bằng các tấm bìa màu. - Nêu lí do lựa chọn của mình. - HS theo dõi.. IV- Củng cố –Dặn dò : 3’ - Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….................………...... --------------------------------------- --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 5 Môn : Bài :. THỦ CÔNG. Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1). A. MỤC TIÊU: - Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán đuợc phong bì . Nếp gấp, đường cắt đường dán tương đối phẳng. Phong bì chưa có thể cân đối. - Thích làm phong bì để sử dụng. B. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: + Mẫu phong bì cỡ lớn. + Mẫu thiếp chúc mừng của bài trước. + Tranh quy trình. + Giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu). - Học sinh: + Giấy thủ công, kéo, hồ dán, … C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động của GV I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. TG Hoạt động của HS 1’ - Hát tập thể. 3’ - HS bày dụng cụ học tập ra bàn.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GVgiới thiệu phong bì mẫu yêu cầu HS quan sát và nhận xét: + Phong bì có hình gì ? + Mặt sau phong bì như thế nào ? Mặt trước phong bì như thế nào ?. 28’ 1’ - HS theo dõi 27’ 7’ - Quan sát và tiếp nối nhau nêu nhận xét: + …Phong bì có hình chữ nhật. + … Mặt sau phong bì có để hở để bỏ thư. Mặt trước ghi người gửi, người nhận. - Thiếp chúc mừng nhỏ hơn, không có chỗ hở sau. Phong bì lớn hơn. 20’. - GV yêu cầu HS quan sát về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. b. Giáo viên hướng dẫn mẫu: * Hướng dẫn HS gấp, cắt, dán phong bì theo các bước: Bước 1: Gấp phong bì. Bước 2: Cắt phong bì. Bước 3: Dán thành phong bì. - Gọi một vài HS nhắc lại các bước. - Gọi một vài HS thực hiện lại các bước gấp, cắt, dán. - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì trên giấy nháp - Theo dõi, giúp đỡ. - Cả lớp chú ý theo dõi và ghi nhớ thao tác của GV. - 2- 3 HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì trên giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV. TG. Hoạt động của HS. thêm cho HS. IV. Củng cố –Dặn dò : 3’ - Gọi 2, 3 em nhắc lại quy trình gấp, cắt, - Cả lớp lắng nghe. dán phong bì. - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..…………. Thứ Sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 Môn : Bài :. THỂ DỤC. Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang) - Trò chơi Nhảy ô. I - MỤC TIÊU: - Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn trò chơi Nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi. II - ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn. - Phương tiện : Chuẩn bị đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi và 1 còi. III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học và kỉ luật tập luyện. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường, sau đó đi theo vòng tròn và ngược lại. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. 2- Phần cơ bản: * Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước) thực hiện các động tác tay: - Cho HS thực hiện như bài trước.. TL 6 -10’. 18-22’ 4-6’. Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x GV.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nội dung. TL. * Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông: - GV làm mẫu và giải thích (trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ) sau đó cho HS tập 1 lần. - Lần 2, 3 cho HS tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp, GV nhận xét sửa sai.. 4-6’. * Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang: - Cách dạy như phần trên Chú ý nhắc HS đưa hai tay dang ngang và đi thẳng hướng.. 4-6’. * Trò chơi Nhảy ô: - Lần lượt từng HS bật nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát vào ô số 1, sau đó nhảy tách hai chân (chân trái vào ô số 2) chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết ô số 10. - GV theo dõi uốn nắn.. 4-6’. Phương pháp tổ chức. x x x x x 3- Phần kết thúc: 4-6’ x x x x x - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. x x x x x - Trò chơi làm theo hiệu lệnh. - GV cùng cả lớp hệ thống lại nội dung bài. GV - GV nhận xét giờ học và giao BTVN. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………..................………………………………………………………. Tiết 2 Môn : Bài :. --------------------------------------- --------------------------------------. TẬP LÀM VĂN. Đáp lời cảm ơn - Tả ngắn về loài chim. A. MỤC TIÊU: 1- Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. 2- Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài tập 1. + Tranh ảnh về chim chích bông cho bài tập 3. - Học sinh: + VBT C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS trình bày lại BT2, BT3 ở tiết TLV trước. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS lên bảng trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài tập 1: - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lời các nhân vật. - Mời 2HS lên thực hành đóng vai. - Cho HS thực hành theo cặp. - Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp.. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 7’ * 2HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - Cả lớp theo dõi. - HS thực hành theo cặp và tiếp nối nhau trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe.. -GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên dương. * Bài tập 2: - Cho HS trao đổi theo cặp. - Gọi một số cặp HS (đứng tại chỗ) thực hành đóng vai lần lượt theo các tình huống a, b, c. - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên dương.. 10’ * 1HS đọc yêu cầu. -HS làm việc theo cặp. -Tiếp nối nhau trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp theo dõi.. * Bài tập 3: - Gọi 2 học sinh đọc bài Chim chích bông và yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi a,b. -GV nhận xét, bổ sung.. 15’ * 1HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm theo. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - HS theo dõi.. - GV yêu cầu học sinh viết một đoạn văn tả một loài chim (yêu cầu c) - Gọi một số học sinh nói tên loài chim mà em thích. - GV gợi ý cho HS cách làm bài. - Cho HS làm bài vào VBT - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - Gọi một vài HS trình bày bài viết. - GV và học sinh nhận xét, bình chọn người viết được đoạn văn hay. GV chấm điểm một số bài viết tốt. IV. Củng cố - Dặn dò:. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau trình bày. - HS làm bài vào VBT. -Tiếp nối nhau trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn và tuyên dương. 3’.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS - GV hệ thống nội dung bài học. - Cả lớp theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - HS theo dõi. cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….………………………………………. Tiết 2. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TOÁN. Bài :. Luyện tập chung. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGK, SGV. - Học sinh: + SGK, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên làm BT4, BT5/105. Chấm 5VBT. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài 1/106: - Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Truyền điện. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2/106: - Cho HS tự làm bài. - Lần lượt gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3/106:. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2HS lên làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 8’ * 1HS nêu yêu cầu: - HS tiếp nối nhau tính nhẩm và trình bày kết quả. 10’ * 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. -Theo dõi, chữa bài: TS TS T. 2 6 12. 5 9 45. 4 8 32. 3 7 21. 5 8 40. 3 9 27. 2 7 14. 4 4 16.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS - Gọi 2HS(TB-K) lên bảng làm bài * 1HS nêu yêu cầu. Cho cả lớp làm bảng con. 5’ - HS làm bài, chữa bài: 2x3=3x2 4x9<5x9 - Nhận xét, ghi điểm. 4x6>4x3 5x2=2x5 5x8>5x4 3 x 10 > 5 x 4 * Bài 4/106: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm * 1HS đọc đề. bài. 8’ - HS trao đổi, làm bài và trình bày. -Gọi 2HS(TB-K) lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, chữa bài: Bài giải Số quyển truyện 8 học sinh -Nhận xét, ghi điểm. được mượn là: 5 x 8 = 40 (quyển truyện) Đáp số: 40 quyển truyện. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 3’ - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết học hôm sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………...............…………………………. Tiết 3 Môn : Bài :. --------------------------------------- --------------------------------------. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). Sân chim. A. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim. 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch; uôt/uôc. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + 3 phiếu khổ to viết nội dung BT2.a + Bút dạ + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3. - Học sinh: + Vở chính tả, VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: con chuột, vỉ thuốc, rét buốt, cuộc thi. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV. TG. Hoạt động của HS. III. Dạy bài mới: 33’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2. Phát triển bài: 32’ a. Hướng dẫn HS nghe-viết: 22’ - GV đọc bài chính tả. - Cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc lại. - 2HS đọc bài chính tả. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả: + Bài Sân chim tả cái gì? (K,G) + … Chim nhiều không tả xiết. + Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng + … sân, sát, sông, trứng, trắng tr, s? (TB) xoá. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện - HS tìm, nêu và luyện viết trên viết. bảng con. - Yêu cầu HS gấp SGK - GV đọc cho HS chép bài - Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi.. -HS chép bài vào vở. - Đổi chéo và soát lỗi, chấm bằng bút chì - 5-7HS nộp vở.. - Thu một số vở chấm tại lớp. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2.a: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và làm bài vào VBT. - Đính bảng 3 phiếu khổ to đã chuẩn bị, mời 3nhóm HS thi làm bài tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng và cho HS chữa bài. * Bài tập 3.b: - Phát giấy khổ to cho các nhóm làm bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét sơ bộ bài viết của HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 10’ 5’ * 1HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm bài. - 3nhóm HS thi làm bài tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: đánh trống, chống gậy chèo bẻo, leo trèo quyển truyện, câu chuyện 5’ * 1HS nêu yêu cầu. - Các nhóm thảo luận, làm bài và cử đại diện trình bày. - Theo dõi, chữa bài. 3’ - HS lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….................……………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 5. --------------------------------------- --------------------------------------. Sinh hoạt. TUẦN 21. A/ MỤC TIÊU: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và cách khắc phục những nhược điểm. - Xếp loại thi đua giữa các Sao và cá nhân. - Đề ra phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. B/CHUẨN BỊ: - Lớp trưởng và các Sao trưởng tổng kết thi đua trong tuần. - GV chuẩn bị các nhận xét về những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và các biện pháp khắc phục. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức: II. Sinh hoạt lớp: 1. Tổng kết thi đua giữa các Sao: - GV cho các Sao trưởng và lớp trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần qua. 2. GV nhận xét, bổ sung: a. Nề nếp: - Đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp học. - Một số em chưa đúng tác phong: ................. ......................................................................... b. Vệ sinh: - Phần lớn các em giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Còn một số em chưa tự giác tham gia giữ vệ sinh chung: ............................................... ......................................................................... c. Học tập: - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Một số em còn ham chơi, lười học: ............. ......................................................................... d. Các hoạt động khác: - Tham gia lao động dọn vệ sinh: thực hiện tốt. * Tuyên dương: .............................................. ....................................................................... 3. Phương hướng thi đua tuần 22:. TL Hoạt động của học sinh 1’ - Hát tập thể 34’ 10’ - Các Sao trưởng đọc bảng theo dõi trong tuần. Cả lớp đóng góp ý kiến - Lớp trưởng đọc, nhận xét - HS theo dõi. 10’ - HS cả lớp chú ý theo dõi và nêu ý kiến về nhận xét của GV.. * Cả lớp tuyên dương. 5’.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của giáo viên - Khắc phục tồn tại của tuần 21. ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... TL. 4. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ với các bài múa hát tập thể.. 10’. Hoạt động của học sinh - HS theo dõi và thực hiện trong tuần 22.. - Lớp phó văn thể mĩ lên điều khiển.. Tiết 2 Môn : Bài :. ÂM NHẠC. Học hát bài Hoa lá mùa xuân. A - MỤC TIÊU: - HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài hát. - HS hát bài hát thuộc lời ca, hát đúng nhạc điệu, tiết tấu. HS biết lấy hơi ở cuối mỗi câu. - Qua bài hát, các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp, vui rộn ràng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: -SGK, giáo án, nhạc cụ, bảng phụ chép lời ca. - Học sinh: -SGK âm nhạc lớp 2, nhạc cụ gõ đệm, vở, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS trình bày bài hát Trên con đường đến trường. -Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung.. TL Hoạt động của học sinh 1’ -Hát 3’ -2HS trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Học hát bài Hoa lá mùa xuân - Mở giai điệu bài hát ( hoặc GV hát mẫu). - GV treo bảng phụ bài hát và gọi HS đọc lời ca. - Đàn và hướng dẫn tập từng câu. - GV hướng dẫn HS cách lấy hơi ở những chỗ ngắt âm. - Hướng dẫn HS móc xích các câu, sửa sai. - Cho HS trình bày toàn bài. - GV nhận xét.. 28’ 1’ -HS theo dõi. 27’ 15’ - Lắng nghe cảm nhận. - HS quan sát, đọc bài.. b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. -Hướng dẫn hát và gõ đệm theo phách. Tôi là lá tôi là hoa, tôi là hoa lá hoa mùa xuân x x x x x x x x - Chỉ định từng dãy hát và gõ đệm, sửa sai - Hướng dẫn HS đứng hát và đung đưa theo nhịp. - GV gọi một vài cá nhân hát. - Nhận xét và ghi điểm. -Hỏi: Em nhận xét gì về giai điệu của bài hát? Câu thứ nhất và câu thứ ba, câu thứ hai và câu thứ tư?(G). 12’. - Tập từng câu - Chú ý nghe sửa sai va - Móc xích hết các câu. - Trình bày hoàn chỉnh. - Lắng nghe . - Quan sát GV làm mẫu. - Từng dãy hát kết hợp gõ -HS hát kết hợp đung đưa theo nhịp - Cá nhân trình bày. -HS trả lời: câu 1 và câu 3 giống nhau, câu 2 và câu 4 giống nhau, riêng câu 4 có khác một chút ở cuối câu.. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Cho HS hát lại bài hát và gõ đệm theo nhịp. - HS trình bày có gõ đệm. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe ghi nhận. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ………………………..................…………………….. ……………………………………………………………….. --------------------------------------- --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×