Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ga t17 ph

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.96 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17. Ngày soạn: 23/12/2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012. Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( tr/ 90) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm: Bài 1( bảng 1,2: 3 cột đầu) Bài 4(a,b) II. Đồ dùng dạy học II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV viết lên bảng 109408 : 526 - 2 HS lên bảng làm bài 810866 : 238 - HS dưới lớp làm vào nháp - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe - Nêu mục tiêu b. Luyện tập: *Bài 1: + Bảng 1 ( 3 cộtđầu ) + Bảng 2 ( 3 cột đầu) - Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu - 1 HS đọc đề cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong bảng trong phép nhân, phép tính chia? - GV yêu cầu HS nêu cách tính thừa số tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả số chia, thương chưa biết trong phép chia lớp theo dõi và nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV nhận xét cho điểm HS làm bài vào vở *Bài 4( a,b): - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 - HS cả lớp cùng quan sát - Hỏi: Biểu đồ cho biết điều gì? - Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi và làm bài - 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét a. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4: 1000 cuốn sách. b. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3: 500 cuốn sách - HS cả lớp làm bài vào vở 3.Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. Dặn h/s về học bài Tiết 2: Mỹ thuật- Gv chyên dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ***************************** Tiết 3:Chính tả (Nghe-viết): MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a - Chú ý nghe đọc , viết cẩn thận . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hai bảng phụ viết nội dung bài 2a - HS: Nháp , vở III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên - 3 HS lên bảng viết bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc thành tiếng - Hỏi: Những dấ hiệu nào cho biết + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mùa đông đã về với rẻo cao? mưa bụi, hoa cải nở vàng … - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn xuống … và luyện viết - HS nghe viết - GV đọc - GV chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: Câu a) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc và bổ sung - Kết luận lời giải đúng 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS v. - 1 HS đọc thành tiếng - Dùng bút chì viết vào vở nháp - Đọc bài nhận xét bổ sung - Chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng - Thi làm bài - Chữa bài vào v. Tiết 4: Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? -Nhận biết được câu kể Ai làm gì?trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (bài 1,bài 2), viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?( bài 3 ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS làm bài 2 và 3 . - Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung bài 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết câu kể - 2 HS lên bảng đặt câu 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Tìm hiểu ví dụ: *Bài 1, 2 : - 2 HS đọc yêu cầu - Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày. - 1 HS đọc câu văn - Trong câu văn trên từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra càu ; Từ chỉ người: Người lớn -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm và hoàn - Nhóm 4 HS thảo luận, làm bài thành phiếu - Gọi các nhóm xong trước dán phiếu lên - Nhận xét bảng. *Bài 3: - HS trả lời - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? - HS đặt câu - Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? - Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận nào? * Yêu cầu HS đọc phân ghi nhớ c. Luyện tập: - 1 HS đọc yêu cầu *Bài 1: - 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu - Yêu cầu HS tự làm bài kể, 1 HS đọc câu hỏi - Nhận xét kết luận lời giải đúng *Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ - Gọi HS chữa bài - Kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng YC - 1 HS lên bảng đùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu *Bài 3: - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm - Yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn các vào vở em gặp khó khăn - Nhân xét, chữa bài cho bạn - Gọi HS trình bày 3.Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học ************************************************** Ngày soạn: 24/12/2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . - Biết số chẵn và số lẻ . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV viết lên bảng:24680 + 752 x 304 135790 – 12126 : 258 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b. Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2: * GV đặt vấn đề: * Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: - Hãy tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2 * Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: - Yêu cầu HS viết các số chia hết cho 2 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 2 vào cột bên phải - Yêu cầu HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 - GV hướng dẫn ví dụ như: 32 : 2 ; 14 : 2 ; 36 : 2 - GV nhận xét: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8, thì chia hết cho 2” * Kết luận: Các số chia hết cho 2 là số chẵn còn các số không chia hết cho 2 là số lẻ c. Luyện tập: *Bài 1a: - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Yêu cầu HS tự tìm b) HS làm tương tự như phần a) *Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện tính - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS tìm : 12 : 2 ; 24 : 2 ; … - Một số HS lên bảng viết kết quả - Nhận xét. - Lắng nghe. - Chọn ra số chia hết cho 2 - HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS tự kiểm tra chéo b) HS làm tương tự như phần a) - GV chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò. - Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. ********************************** Tiết 2: Thể dục – Gv chuyên dạy *********************************** Tiết 3: Kể chuyện: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính , đúng diễn biến . -Biết theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to , bảng phụ ghi sắn các câu gợi ý . - HS: sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu b.Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể: - GV kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ tranh 1, 2, 3, 4, 5 * Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn * Kể trước lớp: - Gọi HS thi kể tiếp nối. Hoạt động học - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe - Lắng nghe GV kể. + 4 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS thi kể toàn truyện - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu về nội dung một bức tranh hỏi cho bạn kể - 3 đến 5 HS thi kể - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi 3.Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhắc nhở những HS còn rụt rè trong giờ học kể chuyện - Dặn dò chuẩn bị bài sau ********************************* Tiết 4: Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu . - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện . -Giáo dục HS yêu thích mặt trăng . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện - HS lên bảng thực hiện yêu và trả lời câu hỏi về nội dung bài cầu - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh và giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyên đọc: - HS quan sát và lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn và nêu giọng đọc của từng đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lượt HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - 3 HS đọc nối tiếp theo trình tự - Luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Đọc trong nhóm c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn, nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời + Nhà vua lo lắng về điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp gì được? + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì? + Gọi HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời - Ghi nội dung chính của bài d. Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - Giới đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS 3. Củng cố, dặn dò:Câu chuyện giúp em hiểu điềugì?. + Nghĩ cách làm cho công chúa không thấy mặt trăng - Nỗi lo lắng của nhà vua - HS trả lời - 2 HS nhắc lại - 3 HS phân vai, cả lớp theo doic tìm ra cách đọc - Luyện đọc trong nhóm - 3 lượt HS thi đọc. Ngày soạn: 25/12/2012 Ngày soạn: Thứ năm, ngày 27/12/2012 Tiết 1: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: -Biết dấu hiệu chia hết cho 5 . Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 . Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b. Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2: * GV đặt vấn đề: * Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 và vài số không chia hết cho 5 * Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: - Yêu cầu HS viết các số chia hết cho 5 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 5 vào cột bên phải - Yêu cầu HS khác nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 5 - GV hướng dẫn ví dụ như: 30 : 5 ; 15 : 5 ; 65 : 5 ; … - GV nhận xét: “Các số có ktận cùng là 0,5 thì chia hết cho 5” * Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5 c.Luyện tập: *Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét *Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. Hoạt động học - 2 HS những số chia hết cho 2 và những số không chia hết cho 2 - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS tìm : 15 : 5 ; 20 : 5 ; …. - Một số HS lên bảng viết kết quả - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở rồi chữa bài - HS làm bài vào vở - Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ********************************* Tiết 2: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn . Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (bài 1) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (bài 2) . Thích viết văn miêu tả đồ vật . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết lời giải bài 2, 3 - Bảng phụ để HS làm bài 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích - Nhận xét chung về cách viết văn của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Tìm hiểu ví dụ: *Bài 1, 2, 3: - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144 sách giáo khoa. Yêu cầu trao đổi trả lời câu hỏi:. Hoạt động học - HS thực hiện yêu cầu - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dung bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn - Lần lượt trình bày - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một + Thường giới thiệu đồ vật được đoạn tả,tả hình dáng, hoạt động của đồ + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế vật đó nào? + Nhờ dấu chấm xuống dòng + Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn c. Luyện tập: *Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài. - 2 HS nối tiếp đọc nội dung - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dung bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa - Tiếp nối thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung, kết - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu luận - Lắng nghe *Bài 2: - Tự viết bài - Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả - 3 đến 5 HS trình bày bài + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút - Gọi HS trình bày. Nhận xét sữa lỗi dùng từ 3. Củng cố, dặn dò: + Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học ****************************** Tiết 3: Thế dục – Gv chuyên dạy ****************************** Tiết 4: Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập . II. Đồ dùng dạy học: - Ba băng giấy - mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? - Một bảng phụ viết các câu kể Ai làm gì? ở bài 1 , bài 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học b. Tìm hiểu ví dụ : - Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập *Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu ai thế nào? *Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài *Bài 3: + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?. Hoạt động học - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Trao đổi, thảo luận cặp đôi - 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể - Phát biểu - 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Bài 4: - Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? c. Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ d. Luyện tập: *Bài 1: - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng *Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng *Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. bảng - 1 HS trả lời - Phát biểu theo ý hiểu. - HS hoạt động theo cặp. - 1 HS lên bảng nối, HS làm vào sách giáo khoa - Nhận xét, chữa bài trên bảng - Quan sát trả lời câu hỏi - 5 đến 7 HS trrình bày.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×