Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

giao an sinh 11 co ban 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU GIANG TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT. ---    ---. TỔ: VĂN HÓA Giáo viên: Trần Thị Thúy Hằng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chương I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT BÀI 1: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Mô tả được cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng - Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng của rễ cây, phân biệt được sự khác nhau đó - Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ, hành vi - Thấy được mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển luôn luôn cần có sự hấp thụ nước và ion khoáng - Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Tranh phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK., sgk, sgv, sách tham khảo III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận - Quan sát tranh- tìm tòi bộ phận. - Thuyết trình - giảng giải - Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm thích nghi hình thái của rễ TV trên cạn đối với sự hấp thụ nước và các ion khoáng. - Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Giáo viên không kiểm tra bài củ mà giới thiệu khái quát chương trình sinh học 11. 3.Bài giảng: 35’ Giáo viên yêu cầu hs khái quát về chương trình sinh học lớp 10: Sinh học tế bào Tại sao tế bào được xem là một cơ thể sống? HS: N1: Vì tế bào có những đặc trưng của cơ thể sống. GV: Đặc trưng cơ bản nhất là khả năng trao đổi chất với môi trường. Vậy cơ thể thực vật thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường ntn?. T. NỘI DUNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> G 1 I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP Hoạt động 1 HS quan sát tranh vẽ 1 và 2 0 THỤ NƯỚC VÀ ION GV cho hs quan sát hình sgk KHÓANG 1.1 và 1.2 1. Hình thái của hệ rễ:. Rễ bao gồm: rễ chính, rễ bên, lông hút, miền ST kéo dài, đỉnh ST. đặc biệt miền lông hút có lượng lông hút rất phát triển 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ - Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút. - Rễ đâm sâu, lan rộng và st liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ lông hút các lông hút tăng bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng. - Mô tả cấu tạo bên ngoài - Rễ chính, rễ bên, lông hút, của hệ rễ ở một số TV ở cạn? miền ST kéo dài, đỉnh ST. đặc biệt miền lông hút có GV Nhận xét và kết luận lông hút rất phát triển - Đặc điểm cấu tạo nào của - Miền lông hút với số lượng rễ thích nghi với chức năng lông hút rất nhiều. hút nước? - Mối quan hệ giữa ngùon nước trong đất và sự pháy - Rễ cây luôn phát triển về triển của hệ rễ? hướng có nguồn nước. GV bổ sung: Sự phát triển của hệ rễ thể hiện khả năng thích nghi rất cao với điều kiện nước trong môi trường : những cây mọc trong mt đất có đủ nước thì rễ pt với độ rộng và sâu vừa phải. ngược lại trong mt khan hiếm nước thì sâu và rộng. Cây cỏ lạc đà mọc sâu 10m để hút nước HS kết hợp với hình1.2 trả ngầm lời : - Qua lông hút. - Bộ phận nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng? -Tăng diện tích tiếp xúc giữa - Số lượng lông hút nhiều có rễ với môi trường, tạo điều ý nghĩa gí? kiện cho quá trình trao đổi chất. Nhận xét và kết luận GV nêu hiện tượng thực tế: Cây lúa sau khi cấy 4 tuần đã có hệ rễ với tổng chiều dài gần 625km và tổng diện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tích bề mặt tiếp xúc 285m2, - TB lông hút có thành tb chủ yếu là tăng số lượng tb mỏng, không thấm cutin, có lông hút. ở họ lúa số lượng ASTT lớn. lông hút của 1 cây có thể đạt 14tỉ cái(lúa mì đen) - TB lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng như thế nào? -Với những loài thực vật không có lông hút thì rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào? Gv gợi ý hs trả lời: VD cây thông, sồi...trên rễ chúng có nấm rễ bao bọc. nhờ có nấm rễ mà các cây đó hấp thụ nước và ion khoáng dễ dàng và nước và ion khoáng còn dược hấp thụ qua TB rễ còn non(chưa bị suberin hoá) - Với những loài cây sống trong môi trường nước thì quá trình hấp thụ nước và muối khoáng diễn ra như thế nào? - Môi trường có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút như thế nào? ứng dụng này như thế nào II CƠ CHế HẤP THỤ trong trồng trọt? NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY. 1 Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút Hoạt động 2 GV chuyển ý: Nước và ion khoáng được vận chuyển vào a. Hấp thụ nước tế bào lông hút theo cơ chế + Cơ chế: Sự xâm nhập nào? của nước từ đất vào tế bào GV yêu cầu HS nghiên cứu lông hút theo cơ chế thụ SGK và trả lời câu hỏi: động - Dòng di chuyển của nước + Điều kiện: Có sự chênh như thế nào? lệch thế nước giữa đất( hoặc GV hoàn thiện. - TB lông hút có thành tb mỏng, không thấm cutin.. HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời: - Cây thuỷ sinh thì rễ ít pt, không có lông hút, nước được hấp thụ qua khắp bề mặt của rễ thân lá. - Trong mt quá ưu trương, quá acid hay thiếu oxi thì lông hút sẽ tiêu biến. vì vậy nếu trong trồng trọt nếu ta bón nhiều phân quá thì cây bị héo và dễ bị chết. nguyên nhân là do mt quá ưu trương lông hút tiêu biến  nước không cung cấp đủ..... HS nghiên cứu nội dung SGK trả lời: - Nước di chuyển từ môi trường nhược trương trong môi trường đất sang môi trường ưu trương trong tế bào lông hút. - Gọi là cơ chế thẩm thấu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> môi trường dinh dưỡng) và tế - Cơ chế này gọi là gì? bào lông hút GV Nhận xét và kết luận: - Điều kiện cho cơ chế vận chuyển nước xảy ra là gì? GV Nhận xét và bổ sung: Cần có sự chênh lệch thế nước giữa đất( môi trường b. Hấp thụ ion khoáng dinh dưỡng ) với tế bào lông + Cơ chế: hút: - Cơ chế thụ động: đi từ đất * Do quá trình thoát hơi có nồng độ ion cao vào TB nước ở lá hút nứơc lên phía lông hút nơi có nồng độ ion trên làm giảm lượng nước đó thấp hơn trong tế bào lông hút - Cơ chế chủ động: di chuyển * Nồng độ các chất tan trong ngược chiều Građien nồng tế bào rễ cao. độ(tiêu tốn năng lượng ATP) Yêu cầu HS nghiên cứu + Điều kiện: SGK và trả lời câu hỏi : - Có sự chênh lệch nồng độ - Các ion khoáng di chuyển ion khoáng giữa môi trường vào tế bào lông hút theo bên trong và bên ngoài tế những cơ chế nào? bào( thụ động) GV hoàn thiện: - Có sử dụng năng lượng - Điều kiện để xảy ra quá ATP( chủ động) trình hấp thụ ion khoáng là 2. Dòng nước và các ion gì? khoáng đi từ đất vào mạch GV Nhận xét và kết luận: gỗ của rễ Sự xâm nhập của nước và Treo tranh vẽ hình 1.3SGK các ion khoáng từ đất vào hướng dẫn HS quan sát và mạch gỗ của rễ qua 2 con yêu cầu HS cho biết: đường: - Sự xâm nhập của nước và - Con đường gian bào: đi các ion khoáng từ đất vào theo không gian giữa các mạch gỗ của rễ bằng những TB và không gian giữa các con đường nào? Mô tả cụ thể bó sợi xenlulôzơ trong từng con đường? thành TB -Con đường tế bào chất:đi - Đai Caspari có vai trò gì? xuyên qua tế bào chất của GV hoàn thiện: Đai Caspari các TB có vai trò điều chỉnh dòng III ẢNH HƯỞNG CỦA vận chuyển các chất vào CÁC TÁC NHÂN MÔI trung trụ. TRƯỜNG ĐỐI VỚI Hoạt động 3: QUÁ TRÌNH HẤP THỤ Yêu cầu HS nghiên cứu NƯỚC VÀ ION SGK và thực hịên lệnh KHOÁNG Ở RỄ CÂY. III.1SGK: Các nhân tố ngoại cảnh - Kể ra nhữn yếu tố ngoại như áp suất thẩm thấu của cảnh ảnh hưởng đến lông hút. - Phải có sự chênh lệch thế nước giữa bên trong và bên ngoài môi trường.. - Theo cơ chế chủ động và thụ động. - Có sự chênh lệch nồng độ ion khoáng giữa môi trường bên ngoài và bên trong tế bào lông hút Hoặc cần sử dụng năng lượng ATP ( Chủ động) HS quan sát tranh vẽ và nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : - Nước và ion khoáng từ đất và mạch gỗ theo hai con đường: + Con đường gian bào: đi theo không gian giữa các TB và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ trong thành TB + Con đường tế bào chất: đi xuyên qua tế bào chất của các TB. HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi - Các nhân tố ngoại cảnh như áp suất thẩm thấu, đô PH..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dung dịch đất, độ pH, độ thoáng(O2) của đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây. và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.? - Biện pháp được sử dụng trong nông nghiệp hoặc trong việc chăm sóc cây cảnh để tạo điều kiện cho cây hút nước và ion khoáng?. Ngoài ra rễ cây cũng ảnh hưởng ngược lại môi trường thông qua quá trình hô hấp ở rễ : Giải phóng CO2 và hấp thụ O2, thải các dịch tiết chứa các axit, vitamin …làm cải biến môi trường đất HS vận dung kiến thức thực tế trả lời câu hỏi: - Vai trò: * Giáo dục môi trường: + Là nguyên liệu cho QH - Vai trò của nước đối với + Là nguyên liệu của các đời sông thực vật? phản ứng hoá sinh… - Ô nhiễm môi trường đất, - Môi trường đất và nước ô nước sẽ ảnh hưởng như thế nhiễm gây tổn thương lông nào đến rễ cây? hút ở rễ cây, ảnh hưởng đến sụ hút nướcvà khoáng của - Làm gì để bảo vệ cây xanh? thực vật. - Tham gia bảo vệ môi trường đất và nước. - chăm sóc, bón phân và tưới tiêu hợp lí.. 4. Củng cố: ( 3 phút) 1. BT4:Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu1- Sự hút khoáng thụ động của TB lông hút phụ thuộc vào: A. hoạt động trao đổi chất B. chênh lệch nồng độ ion B. cung cấp năng lượng D. hoạt độnh thẩm thấu Câu2- Sự hút khoáng chủ động của TB lông hút phụ thuộc vào: A. građien nồng độ chất tan B. hiệu điện thế màng C. trao đổi chất của TB D. tham gia của năng lượng ATP 5. Dặn dò: (2 phút) Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Mô tả được các dòng vận chuyển chất trong cây bao gồm : + Con đường vận chuyển.+ Thành phần của dịch được vận chuyển + Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ, hành vi -Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY -Sử dụng tranh vẽ về cấu tạo của mạch gỗ, mạch rây, các con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, các con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, sự liên hệ giữa hai con đường đó. (Tranh vẽ bài 2 SGK). Phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: Các dòng vận chuyển vật chất :+ Dòng mạch gỗ và Dòng mạch rây V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) BT1. 1-Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng? Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây? Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’)BT1: Rễ cây có chức năng hấp thụ nước và ion khoáng nhưng nước và ion khoáng đi vào và vận chuyển đi lên thân, lá, hoa , quả bằng nhũng con đường nào? NỘI DUNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6: cho biết trong cây có những dòngvận chuyển vật chất nào?. * Dòng mạch gỗ(dòng đi lên) vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch gôc trong thân để lan toả đến lá và những GV:Nhận xét và kết luận phần khác của cây. * Dòng mạch rây( dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào lá chảy xuống cuống lá đến các cơ quan để sử dụng hoặc dự trữ. Cho HS quan sát các dòng I. DÒNG MẠCH GỖ mạch gỗ và dòng mạch rây.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.. HS tổ chức hoạt động nhóm. HS nghiên cứu SGK và hoàn thiện yêu cầu. Cử đại diện trả.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Và phát phiếu HT. Yêu lời: 1. Cấu tạo của mạch gỗ. cầu HS nghiên cứu SGK và Mạch gỗ gồm các tế bào chết hoàn thiện yêu cầu trong là quản bào và mạch ống. phiếu HT Các tế bào cùng loại nối kế Gồm các tế bào chết là hai tiếp với nhau theo cách: đầu - Cấu tạo của mạch gỗ ? loại quản bào và mạch ống. của tế bào này gắn với đầu GV Nhận xét và kết luận - Tạo lối đi cho dòng vận của tế bào kia thành những - Trong cấu tạo của mạch gỗ chuyển ngang. ống dài. có các lỗ bên. Vậy tác dụng * Mạch gỗ có cấu tạo thuận của lỗ bên là gì? lợi cho sự di chuyển của Gv Nhận xét và kết luận dòng nước và các ion khoáng - Mạch gỗ có những đặc từ rễ lên lá nhờ có cấu tạo điểm nào thuận lợi cho quá ống rỗng( tế bào chết) và trình vận chuyển nước và thành tế bào được linhin hoá muối khoáng? HS nghiên cứu SGK và trả bền chắc và chịu được áp *Bổ sung : lời câu hỏi. suất nước. - Lực cản thấp nhờ cấu tạo ống rỗng (tế bào chết) và thành tế bào mạch gỗ được linhin hoá bền chắc chịu được áp suất nước.Thông giữa các tế bào mạch gỗ là -Nước, ion khoáng và các con đường vận chuyển axit hữu cơ., amit, vitamin, 2.Thành phần của dịch ngang. hoocmon được tổng hợp ở rễ. mạch gỗ - Thành phần của dịch mạch - Trong cây luôn có một lực 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ? đẩy do áp suất rễ tạo nên gỗ giúp đẩy dòng nứơc đi lên. -Nước, ion khoáng và các - Làm thế nào để dòng mạch axit hữu cơ., amit, vitamin, gỗ vận chuyển ngược chiều hoocmon được tổng hợp ở trọng lực từ rễ lên cao hàng - Nhận xét: Do nước thoát ra rễ. chục mét như cây sấu, thông, và đọng lại trên đầu lá. sồi..? Quan sát hình 2.3 em có nhận xét gì? a. Lực đẩy( áp suất rễ) - GV cho Hs quan sát H2.4 ( hiện tượng ứ giọt ở các cây về hiện tượng ứ giọt. Theo một lá mầm) em nguyên nhân nào đã làm xuất hiện tương ứ giọt. GV hoàn thiện: Ban đêm cây hút nhiều nước, nước được chuyển theo dòng mạch gỗ lên lá và thoát ra ngoài. Nhưng trong những đêm ẩm ướt, độ ẩm không khí cao gây bão hoà hơi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Lực hút do thoát hơi nước. c.Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.. II.DÒNG MẠCH RÂY. 1.Cấu tạo : - Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài từ lá xuống rễ.. 2.Thành phần của dịch mạch rây: - Saccarôzơ, các axit amin, hoocmôn thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số ion khoáng (nhiều K) 3. Động lực của dòng mạch rây : - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn(lá) và cơ quan chứa (rễ). nước, nước thoát ra không biến thành hơi để thoát ra ngoài như ban ngày. Do đó nước ứ lại thành giọt nơi có lỗ khí khổng, ngoài ra do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo sức căng bề mặt hình thành nên giọt nước. + Yếu tố thứ hai có tác dụng như lực hút để đưa dòng nước đi lên là gì? GV Nhận xét và kết luận - Nhờ đâu dòng mạch gỗ được liên tục trong cây? GV giải thích rõ hơn về sự tồn tại của lực liên kết giữa các phân tử nước và với vách mạch dẫn qua hiện tượng ứ giọt hình cầu ở đầu mút các ống nhỏ giọt… Hoạt động 2 GV yêu cầu HS quan sát tranh H2.5 SGK phóng to và trả lời câu hỏi : - Cấu tạo của mạch rây? Nhận xét và kết luận : - So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ? GV hoàn thiện - Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận chuyển nước của mạch rây? GV Nhận xét và kết luận GV yêu cầu HS quan sát H2.5 và 2.6 cho biết: - Động lực của dòng mạch rây là gì? Nhận xét và kết luận - Mối liên hệ giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây trong thân cây? GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.. - Lực hút tạo ra do thoát hơi nước. - Nhờ có lực liên kết giữa các phân tử nước và với thành mạch gỗ. * HS quan sát tranh hình, nghiên cứu SGK , thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. - Gồm các tế bào sống là tế bào ống rây và tế bào kèm. - Mạch gỗ gồm các tế bào chết ( lực cản thấp) - Mạch rây gồm các tế bào sống, tế bào kèm giàu ti thể là nơi cung cấp năng lượng ATP cho hoạt động vận chuyển chủ động của tế bào . - Do sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan dự trữ. - Hai quá trình tuy ngược chiều nhưng có mối quan hệ chặt chẽ và bổ sung lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> V. CỦNG CỐ: 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau Câu 1 :Nơi nước và muối khoáng hoà tan không đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ: a. Khí khổng b. Tế bào biểu bì c. tế bào nội bì d. tế bào nhu mô e. tế bào lông hút Câu 2. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi: a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Bón phân cho cây c. đưa cây vào trong tối d. tưới nước cho cây Câu 3.Trong ®iÒu kiÖn nµo sau ®©y søc c¨ng trư¬ng níc (T) t¨ng: a. §a c©y vµo trong tèi b.§ưa c©y ra ngoµi s¸ng c. Tưới nước cho c©y d. Tưíi níc mÆn cho c©y e. Bãn ph©n VI. DẶN DÒ: - Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung. - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK . - So sánh mạch gỗ và mạch rây về các điểm giống nhau và khác nhau?. BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật - Mô tả đặc điểm của lá thích nghi với quá trình thoát hơi nước qua lá. - Trình bày được cơ chế điều tiết độ đóng mở của khí khổng, và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ, hành vi - Thấy được tầm quan trọng của nước đối với đời sống thực vật và sinh giới nói chung - Tạo niềm hứng thú và say mê môn học. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng Hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận - Quan sát tìm tòi bộ phận. - Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Câu 1: Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá? Câu 2: §iÒu nµo sau ®©y ph©n biÖt gi÷a sù vËn chuyÓn trong m¹ch gç vµ m¹ch r©y a. vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động,còn trong mạch rây thì không b. qu¸ tr×nh tho¸t h¬i nưíc cã trong m¹ch r©y,cßn trong m¹ch gç th× kh«ng c. m¹ch r©y chøa níc vµ c¸c chÊt kho¸ng,m¹ch gç chøa chÊt h÷u c¬ d. m¹ch gç chuyÓn vËn theo hướng tõ dưíi lªn trªn,m¹ch r©y th× ngưîc l¹i e. mạch gỗ chuyển đờng từ nguồn đến sức chứa,mạch rây thì không. 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Những nghiên cứu về thực vật cho thấy rằng chỉ có khoảng 2% lượng nứơc hấp thu vào cơ thể thực vật dùng để tổng hợp nên các chát hữu cơ. Vậy 98% lượng nước còn lại đã mất khỏi cơ thể TV bằng quá trình nào? Cơ quan nào đảm nhận nhiệm vụ này? Cơ chế xảy ra như thế nào?(N2). Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này: NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV I. VAI TRÒ CỦA QUÁ - Yêu cầu HS nghiên cứu TRÌNH THOÁT HƠI SGK kết hợp với quan sát NƯỚC H3.1 và trả lời câu hỏi sau: - Sự thoát hơi nước ở lá có ý nghĩa gì cho dòng vận chuyển các chất trong mạch gỗ ? -Là động lực đầu trên của - Nhận xét và bổ sung: dòng mạch gỗ giúp vận GV bổ sung:Trong quá trình chuyển nước, các ion thoát hơi nước thì lá luôn ở khoáng và các chất tan khác trạng thái thiếu nước thường từ rễ đến mọi cơ quan khác xuyên trong tế bào. Do đó trên mặt đất của cây. tạo môi THN làm động lực cho sự trường liên kết các bộ phận hút nước liên tục từ đất vào của cây, tạo độ cứng cho rễ gọi là động lực đầu trên. thực vật thân thảo. - Cùng với quá trình thoát hơi nước qua khí khổng thì có dòng vận chuyển của chất - Nhờ có sự thoát hơi nước khí nào vào lá? Ý nghĩa sinh khí khổng mở ra cho khí học của khí này? CO2 khuếch tán vào bên Nhận xét và KL: trong lá đến được lục lạp, - Ngoài ra thoát hơi nước nơi thực hiện quá trình còn có ý nghĩa gì khi cây bị. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS nghiên cứu SGK, nghiên cứu tranh vẽ và trả lời câu hỏi - Tạo động lực hút, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan khác. - Có sự khuếch tán của CO2 vào lá qua khí khổng. - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp của TV diễn ra thuận lợi, Giúp hạ nhiệt độ của lá cây.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quang hợp - Thoát hơi nước có tác dụng bảo vệ các mô, cơ quan, lá cây không bị đốt nóng, duy trì nhiệt độ thích hợp cho các hoạt động sinh lí xảy ra bình thường .II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ. 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước. -Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước Vì: + Lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ thoát hơi nước + Số lượng khí khổng ở mặt trên thường ít hơn ở mặt dưới và có tầng cutin che phủ để hạn chế sự mất nước. + Sự thoát hơi nước còn xảy ra qua tầng cutin * Quá trình thoát hơi nước xảy ra qua khí khổng và qua tầng cutin.. chiếu sáng liên tục ngoài nắng? Nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Trình bày thí nghiệm của Garô (1859). Và Yêu cầu HS nghiên cứu Bảng 3 để trả lời câu hỏi sau:(Tổ chức hoạt động nhóm) - Sự gia tăng khối lượng của CaCl2 sau thí nghiệm đã chứng tỏ điều gì? - Những số liệu nào cho phép khẳng định số lượng khí khổng có vai trò quan trọng trong sự thoát hơi nước của lá cây?. Học sinh hoạt động theo nhóm, nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi: HS cử đại diện nhóm trả lời các câu hỏi: - Lá là cơ quan đảm nhận chức năng thoát hơi nước và sự thoát hơi nước xảy ra ở cả hai mặt của lá cây. - Mặt trên của hầu hết các lá có ít khí khổng hơn mặt dưới và hàm lượng nước thoát ra ở mặt dưới cũng nhiều hơn so với mặt trên. Hs ghi chép nội dung chính: - Sự thoát hơi nước xảy ra theo hai con đường là: qua khí khổng và qua cutin. GV Nhận xét và kết luận : - Vì sao mặt trên của lá cây đoạn không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát hơi nước? - HS lúng túng Gợi ý: Mặt trên không có khí khổng nhưng vẫn có quá trình thoát hơi nước chứng tỏ sự thoát hơi nước đã xảy ra qua cutin. - Dựa vào số liệu hình 3.3 và những điều vừa tìm hiểu cho biết nhưng cấu trúc nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước? GV bổ sung: Cường độ thoát hơi nước qua bề mặt lá giảm theo độ dày của tầng cutin ( lá non tầng cutin mỏng sự thoát hơi nước diễn ra mạnh, lá trưởng thành - Có dạng hình hạt đậu giảm dần và lá già tăng lên Thành ngoài mỏng và thành do sự rạn nứt của tầng cutin. trong dày GV nhấn mạnh sự thoát hơi nước chủ yếu xảy ra qua khí khổng. Yêu cầu HS quan sát tế.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.Hai con đường thoát hơi nước: Qua khí khổng và qua cutin. * Đặc điểm cấu tạo tế bào khí khổng: Gồm 2 tế bào hình hạt đậu quay mặt vào nhau và thanh trong dày hơn thành ngoài.. bào khí khổng H3.4 SGK. Và cho biết: - Tế bào khí khổng hình dạng như thế nào? Thành tế bào có đặc điểm gì?(N2) GV bổ sung: Tế bào khí khổng chứa nhiều tinh bột và lục lạp có nhiệm vụ làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng để nó dễ hut nước vào gây ra sự đóng mở khí khổng. GV cho HS quan sát thí nghiệm: Dùng hai ống cao su mỏng có một thành dày và một thành mỏng. Cho hai thành dày áp vào nhau. Dùng nứơc hoặc thổi không khí vào. - Nhận xét hiện tượng gì đã xảy ra? - Vì sao xảy ra hiện tượng trên? Vậy khi mở túi khí này thì hiện tượng gì xảy ra?. * Cơ chế đóng mở khí khổng: GV Nhận xét và kết luận : Đây cũng chính là cơ chế gây ra sự mở và đóng của Mép trong của thành tế bào khí khổng. dày còn mép ngoài rất mỏng T? Cơ chế này có thể trình do đó khi tế bào trương nước bày như thế nào? thì mép ngoài dãn nhanh hơn - Hãy giải thích hiện tượng làm tế bào khí khổng uốn ứ giọt? cong và lỗ khí mở để thoát nước ra ngoài. Ngược lại khi mất nước, tế bào xẹp nhanh, Hoạt động 3: mép ngoài co nhanh hơn Yêu cầu HS nghiên cứu làm khép lỗ khí để hạn chế SGK và trả lời câu hỏi: thoát hơi nước Yếu tố nào ảnh hưởng đến III. CÁC TÁC NHÂN tốc độ THN ? ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ T? Sự đóng hay mở khí TRÌNH THOÁT HƠI khổng lại phụ thuộc vào yếu NƯỚC. tố nào? T? Những tác nhân nào ảnh. HS quan sát HS trả lời:. - Xuất hiện khe hở giữa hai ống cao su. - Do thành mỏng căng nhanh kéo thành dày cong theo làm xuất hiện khe hở. - Hai ống cao su xẹp lại làm khe hở nhỏ lại. HS trả lời HS chép nội dung chính.. HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của GV: - Sự mở khí khổng càng to thì lượng nước thoát ra càng nhiều. -Phụ thuộc vào hàm lượng nước có trong tế bào khí khổng. - Có các nhân tố: Nước, ánh sáng, nhiệt độ, các ion khoáng, gió. HS ghi chép.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hưởng đến quá trình thoát Sự thoát hơi nước mạnh hay hơi nước? yếu phụ thuộc vào sự mở của khí khổng và do hàm lượng nước trong tế bào khí GV: Nước: là nhân tố điều khổng quyết định. khiển sự đóng mở khí khổng. * Các nhân tố chính ảnh Ánh sáng: khí khổng mở khi hưởng đến quá trình thoát cây được chiếu sáng hơi nước là: nước, ánh sáng, - Các ion khoáng như K+ nhiệt độ, các ion khoáng. làm tăng sự thoát hơi nước. Hoạt động 4 Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: IV. CÂN BẰNG NƯỚC - Thế nào là sự cân bằng VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ nước? CHO CÂY TRỒNG - Kết quả so sánh giữa A và B cho thấy điều gì? * Cân bằng nước được tính Nhận xét và kết luận : bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước - Tại sao phải tưới nước cho thoát ra. cây trồng một cách hợp lí? - Muốn tưới tiêu hợp lí cho cây trồng ta cần phải làm gì? * Để đảm bảo chocây sinh GV Nhận xét và kết luận trưởng phát triển bình * Giáo dục môi trường: thường phải tưới tiêu hợp lí cho cây.. - Cân bằng nước là sự so sánh giữa lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B) +A=B, mô của cây đủ nước, cây phát triển bình thường. +A>B, mô của cây thừa nước, cây phát triển bình thường +A<B, mất cân bằng nước, lá héo. làm giảm năng suất. HS trả lời.. V. CỦNG CỐ: Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là: a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng không đều nhau. b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn luôn thay đổi d. Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau Câu 2. Câu nào sau đây là không hợp lí: a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật. b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước c. Lá của thực vật thuỷ sinh không có khí khổng d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới. Câu 3: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào? a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây. c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây. VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được định nghĩa, khái niệm về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, các nguyên tố dinh dưỡng đại lượng và vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi cây thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng - Trình bày được vai trò đặc trưng của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây 2. Kỹ năng - Quan sát và phân tích tranh vẽ. - Rèn luyên tư duy logic và biết cách liên hệ thực tiễn để nắm vấn đề 3. Thái độ, hành vi -Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu vấn đề bón phân cho cây trồng trong sản xuất nông nghiệp II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY Tranh ảnh H4.1, 4.2, .4.3 SGK và các hình ảnh thu thập được từ thực tiễn III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) BT1: Thoát hơi nước đóng vai trò như thế nào trong đời sống của cây ? Cơ chế của quá trình thoát hơi nước diễn ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) : Cây luôn thực hiện quá trình hấp thụ nước và muối khoáng. Vậy các nguyên tố khoáng đóng vai trò như thế nào trong đời sống của thực vật?. T G. NỘI DUNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I. NGUYEN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là: + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi nguyên tố nào khác. + Phải đựơc trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.. Hoạt động 1: Cho Hs quan sát H4.1 sgk, nghiên cứu mục I sgk và trả lời câu hỏi theo lệnh. Hs quan sát tranh và nghiên cứu Sgk, trả lời câu lệnh: - Cây chỉ sinh trưởng phát triển tốt trong điều kiện đầy đủ các nguyên tố dinh dưỡng, cây thiếu nguyên tố Nitơ sinh trưởng kém và cây sinh trưởng rất kém khi thiếu các nguyên tố dinh dưỡng còn lại. Bao gồm : + nguyên tố đại lượng:C. H, O, N, S,P, K,Ca, Mg. +Nguyên tố vi lượng: (<0,01- 0,02% chất khô trong cây) : Fe, Cl, Cu, Mo, Ni…. II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG TRONG CƠ THỂ THỰC VẬT. + Tham gia cấu tạo tế bào, tham gia cấu tạo chất sống. + Là chất xúc tác cho các hoạt động của ezim trong tế. Nhận xét và kết luận : Những nguyên tố dinh dưỡng này gọi là những nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu của cây trồng. - Tại sao các nguyên tố dinh dưỡng này được gọi là các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? - Liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cần thiết cho cây trồng? - Các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu thường được phân thành những nhóm nào? Bổ sung: Để xác định vai trò của từng nguyên tố đối với sinh trưởng và phát triển của cây các nhà khoa học đã bố trí thí nghiệm: lô đối chứng chứa đầy đủ nhân tố dinh dưỡng thiết yếu, một lô thiếu nhân tố dinh dưỡng thiết yếu nào đó từ đó so sánh kết quả. Hoạt động 2: Yêu cầu HS quan sát bảng 4, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi lệh? * Hãy khái quát vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.. - Vì chúng cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Gồm C, H, O, N, Mg, … - Đa lượng, vi lượng và siêu vi lượng. Hs quan sát bảng 4.3 và nghiên cứu Sgk, trả lời câu lệnh:. Hs vẽ bảng trong SGK vào vở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bào. + Tham gia vàoquá trình GV Nhận xét và kết luận : điều hoà trao đổi chất. Bổ sung: Mg là nguyên tố quan trọng tham gia vào cấu tạo của diệp lục, khi thiếu Mg, các lá già bị đổi màu trước do có quá trình vận chuyển Mg từ lá già lên các lá non. Lá cây thiếu Mg sẽ mất màu xanh lục Hoạt động 3: III.NGUỒN CUNG CẤP - Các nguyên tố dinh dưỡng CÁC NGUYÊN TỐ khoáng thiết yếu do đâu mà DINH DƯỠNG cây có được? KHOÁNG CHO CÂY. - Tại sao đất được xem là 1. Đất là nguồn chủ yếu nguồn chủ yếu cung cấp cung cấp các nguyên tố các nguyên tố dinh dưỡng dinh dưỡng khoáng cho khoáng cho cây? cây. Bổ sung:: Hàm lượng tổng số của một nguyên tố bao * Đất chứa các nguyên tố gồm hàm lượng ở dạng khoáng ở dạng hoà tan và không hoà tan( cây không không hoà tan(ion) và cây hấp thu đựơc) và hàm chỉ hấp thụ ở dạng hoà tan. lượng ở dạng ion ( cây hấp Sự chuyển hoá các nguyên thu được). Và dựa vào khả tố khoáng từ dạng không năng cung cấp chất dinh hoà tan thành dạng hoà tan dưỡng cho cây mà đánh giá chịu ảnh hưởng của nhiều độ phì của đất nhân tố : Hàm lượng nước, - Nhân tố tác động đến độ độ PH, nhiệt độ, hoạt động phì của đất là gì? của hệ vi sinh vật. GV Nhận xét và kết luận. HS liên hệ Kiến thức thực tiễn: - Do đất cung cấp hoặc do con người cung cấp qua bón phân. - Vì trong đất có chứa rất nhiều các nguyên tố dinh dưỡng khoáng.. Hs nghiên cứu Sgk trả lời. Hs thảo luận và cử đại diện Gv: Yêu cầu HS nghiên trả lời cứu SGK và trả lời câu hỏi 2. Phân bón cho cây + Thế nào là liều lượng - Là liều lượng đảm bảo cho trồng. phân bón hợp lí? cây trồng sinh trưởng tốt Yêu cầu hs thảo luận và trả nhất. lời lệnh ở H4.3sgk: Lượng phân bón cần phải ở *Nhận xét Liều lượng phân mức độ tối ưu. Thiếu hoặc bón hợp lí cho cây trồng thừa phân cũng ảnh hưởng Cần bón phân ở liều lượng sinh trưởng tốt nhất ? đến tốc độ sinh trưởng của tối ưu để đảm bảo cho cây cây trồng trồng sinh trưởng tốt nhất và không gây ra ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> V. CỦNG CỐ: Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1:Nguyªn tè nµo sau ®©y lµ nguyªn tè ®a lưîng : a. H b. Ca c. N d. P e. tÊt c¶ c¸c nguyªn tè trªn Câu 2. C¸c nguyªn tè vi lưîng cÇn cho c©y víi mét lîng rÊt nhá v×: a. Phần lớn chúng đã có trong cây b. Chøc n¨ng chÝnh cña chóng lµ ho¹t ho¸ enzym c. PhÇn lín chóng ®ưîc cung cÊp tõ h¹t d. Chúng có vai trò trong các hoạt động sống của cơ thể e. Chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định Câu 3 : I Nã cÇn thiÕt cho viÖc ho¹t ho¸ mét sè enzym oxiho¸ khö II.NÕu thiÕu nã m« c©y sÏ mÒm vµ kÐm søc chèng chÞu III. Nó cần cho PS II liên quan đến quá trình quang phân li nớc Chọn tổ hợp đúng trong các tổ hợp sau : a. N, Ca, Mg b.S, Mn, Mg c. Mn, N, P d.Mn, Cl, Ca e.Cl, K, P VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : -Nêu được vai trò sinh lý của Nitơ. -Trình bày được quá trình đồng hóa Nitơ trong mô thực vật 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ 3. Thái độ, hành vi -Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY Tranh hình 5.1 và 5.2 SGK -Sơ đồ khử Nitrat và đồng hóa Amôn III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận - Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: -Vai trò của Nitơ - Con đường đồng hóa Nitơ ở mô thực vật V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) BT1. 1 Nêu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây? Tác hại của việc bón phân không hợp lí? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Nitơ được xem là nguyên tố cơ sở của sự sống. Vì sao? : Tìm hiểu về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ(13’). NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV I. Vai trò sinh lí của Hoạt động 1: nguyên tố nitơ Yêu cầu HS nghiên cứu H5.1 SGK và trả lời câu hỏi T? So sánh sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa 1. Vai trò cấu trúc: trong các dung dịch dinh Nitơ tham gia cấu tạo dưỡng khoáng khác nhau? nên các phân tử protein, Nhận xét và kết luận enzym,coenzym,axít V? Dấu hiệu đặc trưng nhất nuclếic,diệp lục,ATP...... khi cây thiếu Nitơ? N? Nitơ đóng vai trò gì trong cây? 2. Vai trò điều tiết: Thông qua hoạt động GV Nhận xét và kết luận : xúc tác (enzym) cung cấp T? Vì sao Nitơ có vai trò năng lượng và điều tiết điều tiết các quá trình trao trạng thái ngậm nước của đổi chất?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi - Cây lúa sinh trưởng phát triển tốt nhất khi đủ các nguyên tố dinh dưỡng khoáng và sinh trưởng phát triển kém nhất khi thiếu Nitơ - Sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá vàng nhạt - Tham gia cấu tạo nên các tế bào, cấu tạo các hợp chất hữu cơ. - Vì nitơ có mặt trong cấu trúc của các enim, hoocmon...

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các phân tử protein trong tế bào.. Nhận xét và kết luận. tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. Hoạt động 2: II.Quá trình đồng hóa Nitơ tồn tại ở nhiều dạng Nitơ thực vật khác nhau.Vậy thực vật chỉ - Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng sử dụng Nitơ ở dạng nào? NH4+ và NO3- Gv Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu : hỏi theo lệnh: - GV nhận xét. 1.Quá trình khử nitrat - Yêu cầu HS nghiên cứu HS nghiên cứu SGK và trả Quá trình khử nitrat là quá SGK và trả lời câu hỏi : lời trình chuyển hóa NO3 N? Vì sao trong mô thực + thành NH4 theo sơ đồ vật xảy ra quá trình khử - Vì cơ thể thực vật chỉ sử NO3 ( nitrat)  NO2 nitrat? Và cần có sự tham dụng nitơ ỏ dạng khử(NH+) + gia của những nhân tố nào? do đó sẽ xảy ra quá trình khử NH4 N? Quá trình trên xảy ra ở nitrat. Mo và Fe hoạt hóa đâu? - NO3+ chuyển thành NO2- và enzym tham gia vào Nhận xét và kết luận : chuyển thành NH4+ quá trình khử trên Bổ sung: Dư lượng nitrat - Có sự tham gia của Mo và trong nông sản là 1 chỉ tiêu F dùng để đánh giá độ sạch, - Quá trình này diễn ra trong ví dụ rau bắp cải < mô rễ và lá. 2.Quá trình đồng hóa 500mg/kg. Hàm lượng NH3 trong mô thực vật: nitrat cao là nguồn gây Có 3 con đường liên bệnh ung thư cho con kết NH3 với các hợp người. chất hữu cơ NH3 trong mô thực vật với  Amin hóa trực tiếp các axit xêtô hàm lượng nhiều sẽ gây  Chuyển vị amin ngộ độc cho cây. Vậy cần phải có quá trình nào xảy ra (a.amin+a.xêtô ? - Có ba con đường: amin mới +a.xêtô N? Có mấy con đường + Amin hóa trực tiếp các axit mới) xêtô  Hình thành amit: đồng hoá NH3? + Chuyển vị amin (a.amin T? Ý nghĩa sinh học của + Hình thành amit dicacboxilic + quá trình này? - Là cách giải độc tốt nhất NH3 amit) Nhận xét và kết luận : cho tế bào Ý nghĩa sinh học : - Là nguồn dự trữ NH3 quan  Khử độc NH3 dư trọng rất cần thiết cho cơ thể thừa thực vật Tạo nguồn dự trữ NH3 V. CỦNG CỐ: Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Cõu 1 Vi khuẩn cố định Nitơ trong đất: a.biến đổi dạng nitơrat thành dạng nitơ phân tử b.biến đổi dạng nitơrit thành d¹ng nitrat.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> c.iến đổi N2 thành nitơ amôn d.biến đổi nitơ amôn thành nitrat a. sử dụng nitơrat để tạo axit amin Câu 2. Để đánh giá độ sạch của nông sản người ta dựa vào chỉ tiêu nào? a. Dư lượng nitrat trong mô thực vật c. Dư lượng nitric trong mô thực vật b. Dư lượng NH3 trong tế bào d. Cả A và B Câu 3: Quá trình khử Nitrat thực hiện theo sơ đồ nào? a. NO ❑−3 NO2 NH3 b. NO ❑−3 NH3 c. NO ❑−3 NO ❑−2 − ❑2 NH3 VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.. d.NO. BÀI 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT(tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật. - Phân tích đựơc vai trò của phân bón với năng suất và phẩm chất cây trồng. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng phân tích sơ đồ. - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc với sgk. 3. Thái độ, hành vi -Nhận thức được tầm quan trọng của Nitơ đối với sự sống. : Bón phân đạm hợp lí. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sơ đồ H6.1, Sách Gv, sách tham khảo:Tài liệu dinh dưỡng khoáng Mẫu cây họ đậu có nốt sần. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải- Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: + Nguồn nitơ cung cấp cho cây và con đường sinh học cố định nitơ. V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) BT1:Nêu vai trò sinh lí của Nitơ trong cây? Quá trình đồng hoá NH 3 diễn ra như thế nào? thực vật có cơ chế gì để bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 dư trong tế bào đầu độc? 3.Bài giảng: 35’.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Đặt vấn đề:(1’)BT1: Ta biết rằng nitơ là nguyên tố khoáng quan trọng của thực vật. Vậy nguồn cung cấp nitơ cho cây là từ đâu? Nitơ được chuyển hóa trong đất như thế nào? T NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV G 1 III. NGUỒN CUNG CẤP Hoạt động 1: 0 NITƠ TỰ NHIÊN CHO N? Trong tự nhiên nitơ tồn CÂY. tại ở đâu? 1. Nitơ trong không khí. Nhận xét và kết luận : đây là hai nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. Yêu cầu HS nghiên cứu Trong khí quyển N2 chiếm SGK và trả lời câu hỏi: gần 80% nhưng cây không N? Dạng nitơ trong không thể hấp thụ được. khí tồn tại là gì? Thực vật có -Nhờ có VSV cố định nitơ sử dụng ngay được không? chuyển hóa thành NH4+ cây T? Thực vật sử dụng nitơ mới đồng hóa được.2. Nitơ trong không khí bằng cách trong đất nào? *Hai dạng tồn tại: Nhận xét và kết luận : +Nitơ vô cơ trong các muối Bổ sung: khoáng - Đối với N trong các hợp + N hữu cơ trong xác sinh chất NO và NO2 trong khí vật quyển là rất độc hại đối với cơ thể TV - Phần lớn Nitơ cung cấp cho cây là từ đất. *Dạng nitơ cây hấp thụ : Yêu cầu HS nghiên cứu + Dạng ion khóang NO 3 và SGK và trả lời câu hỏi : NH4+. N? Nitơ trong đất tồn tại ở +N hữu cơ sau khi đã được dạng nào? các VSV đẩt chuyển hóa N?Dạng nitơ nào cây hấp thụ + thành khóang NO 3 và NH4 được? thì cây hấp thu 1 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Có trong không khí và có trong đất.. - Nitơ tự do (N2) chiếm khoảng 80%. Và thực vật không sử dụng được. - Qua quá trình cố định Nitơ của vi sinh vật cố định đạm chuyển hoá thành dạng NH4+. - Nitơ khoáng trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong các xác động thực vật, vi sinh vật. - Cây chỉ hấp thụ nitơ ở dạng nitơ khoáng còn nitơ hữu cơ chỉ được sử dụng khi đã được các vsv đất khoáng hoá thành NH4+ và NO3Quá trình chuyển hoá Nitơ từ dạng không hấp thụ thành dạng cây hấp thụ được.. GV Nhận xét và kết luận Hoạt động 2: N3:HS lên bảng vẽ sơ đồ : IV, QUÁ TRÌNH N trong tự nhiên tồn tại ở 3 4 6 7 8 CHUYỂN HOÁ NITƠ nhiều trạng thái mà cây chỉ TRONG ĐẤT VÀ CỐ hấp thu dạng ion khoáng. Để ĐỊNG NITƠ. đảm bảo đủ nitơ cho cây thi trong đất sẽ xảy ra quá trình gì? Hs ghi chép 1.Quá trình chuyển hóa BT 2:GV sử dụng hình 6.1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nitơ trong đất : a. Quá trình nitrat hoá Xác hữu cơ VK amôn hóa NH4+ (Cây hthu) vi khuẩn nitrat (Cây hthu) hoá NO3 NO2. Sgk H: Hãy chỉ ra con đường chuyển hóa N hữu cơ ( trong xác SV) trong đất thành dạng khóang NO3- và NH4+? Nhận xét và kết luận: BS: NH4+ chuyển hoá trực tiếp thành axit amin. +NO3- phải qua giai đoạn amon hoá thành NH4+ sau đó mới chuyển hoá thành aa. BT2: Giải thích tại sao phân chuồng chủ yếu dùng bón lót cho cây? b. Quá trình phản nitrat GV sử dụng hình 6.1 Sgk hoá H: cho biết trong quá trình NO3 ( trong đất) chuyển hoá nitrat có 1 quá trình bất lợi cho cây. Đó là quá trình nào? 2-Quá trình cố định nitơ GV: Đây gọi là quá trình phân tử phản nitrat hoá. BT2: Quá trình cố định nitơ -Quá trình liên kết N2 với H2 phân tử xảy ra như thế nào? thành NH3 gọi là quá trình cố +Các con đường cố định nitơ định nitơ. phân tử? GV bổ sung và hoàn thiện: Có nhiều con đường nhưng -Cố định N bằng con đường con đường sinh học là phổ sinh học do các VSV thực biến và có lợi nhất 6 hiện. -VSV cố định nitơ phải có E nitrôgenaza gồm : + VSV tự do (VK lam) sống trong ruộng lúa. + VSV cộng sinh với TV Hoạt động 3BT3:Yêu cầu như VK HS nghiên cứu SGK và trả Rhizôbium ở nốt sần lời câu hỏi : + Bón phân hợp lí phải đảm V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG bảo các yêu cầu nào? Ý SUẤT CÂY TRỒNG VÀ nghĩa của việc bón phân hợp MÔI TRƯỜNG lí là gì? 1.Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng : + Các phương pháp bón phân +Đảm bảo bón đúng loại, đủ cho cây? liều lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng. + Việc bón phân ảnh hưởng. N3: Vì phân chuồng chứa các chất dinh dưỡng ở dạng hữu cơ cây trồng không thể hấp thụ trực tiếp mà phải qua quá trình khoáng hoá N3: Quá trình chuyển NO3thành N2.. N3: Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3 gọi là quá trình cố định nitơ. N2: + Do các VSV thực hiện + Khi sấm chớp xảy ra: 0 T cao, áp suất phù hợp….. HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: N3: Bón phân hợp lí là phải bón đúng lúc, đúng liều lượng và đúng loại cây. N3: Bón qua lá và qua rễ. HS trả lời….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Tuỳ vào từng loại cây, đất và thời tiết. 2. Các phương pháp bón phân + Qua rễ hoặc qua lá 3.Phân bón và môi trường : - Bón đủ cây sinh trưởng tốt. -Bón dư: Cây hấp thụ không hết gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.. xấu đến môi trường xảy ra khi nào? GV Nhận xét và kết luận. V. CỦNG CỐ: (4p) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là: a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng không đều nhau. b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn luôn thay đổi d. Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau Câu 2. Câu nào sau đây là không hợp lí: a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật. b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước c. Lá của thực vật thuỷ sinh không có khí khổng d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới. Câu 3: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào? a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây. c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây. VI. DẶN DÒ (1p) Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : -Phát biểu định nghĩa về quang hợp, viết phương trình quang hợp ở thực vật. - Trình bày vai trò của quang hợp. - Phân tích đặc điểm cấu tạo của cơ quan quang hợp( lá) và các sắc tố tham gia quang hợp. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ phát hiện kiến thức. - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ, hành vi -Thấy được tầm quan trọng của cây xanh trong đời sống. Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY -Sử dụng tranh vẽ sơ đồ quá trình quang hợp ở thực vật: H 8.1,8.2 ,8.3 sgk III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải - Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: Các dòng vận chuyển vật chất : + Dòng mạch gỗ + Dòng mạch rây V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (0’): bài trước là thực hành. 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) : Tại sao thực vật được xem là nhóm svsx quan trọng hàng đầu không thể thiếu trong bất kì hệ sinh thái nào? . Vậy vai trò của thực vật được thể hiện thông qua quá trình nào? N1: Đó là quá trình quang hợp. Vậy quang hợp là gì? Quá trình này diễn ra như thế nào?. T NỘI DUNG CHÍNH G 1 I. KHÁI QUÁT 0 QUANG HỢP. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VỀ. 1. Định nghĩa. * Phương trình quang hợp: NLAS MT 6CO2 +6H2O C6H12O6 + 6O2 DL * Định nghĩa: Quang hợp là quá trình trong đó hệ sắc tố cây xanh. Hoạt động 1 - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H8.1 và trả lời câu hỏi : - Hãy mô tả khái quát về quang hợp?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Hs tổ chức hoạt động nhóm, phân tích tranh vẽ và cử đại diện trả lời: Nước được vận chuyển từ rẽ lên lá, kết hợp với CO2 của khí quyển đi vào lá qua lỗ khí khổng, dưới tác dụng của ASMT tạo ra sản Nhận xét và hoàn thiện phẩm C6H12O6 và giải phóng ra O2 - Phương trình quang hợp NLAS được viết như thế nào? N1: CO2 +H2O C6H12O6 + O2 DL - Quang hợp là gì? - Là quá trình cây xanh GV Nhận xét và kết luận : chuyển hoá năng lượng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo ra cacbohiđrat và oxi từ khí CO2 và H2O. 2. Vai trò của quang hợp + Tạo chất hữu cơ: Qua quá trình quang hợp các hợp chất hữu cơ được hình thành như đường, tinh bột, chất beo, vitamin …, là nguồn thức ăn cho mọi sinh vật trên hành tinh của chúgn ta và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người. + Tích lũy năng lượng: Qua quang hợp năng lượng quang năng chuyển hoá thành hoá năng (ATP). Đây là nguồn năng lượng duy trì hoạt đông sống trên sinh giới. + Điều hoà không khí: Qua quang hợp O2 được giải phóng và CO2 được hấp thụ II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP 1.Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. * Đặc điểm giải phẩu hình thái bên ngoài: + Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng. + Phiến lá mỏng giúp cho quá trình khuếch tán khí vào và ra dễ dàng. + Biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. * Đặc điểm giải phẩu hình thái bên trong. + Hệ gân lá có mạch dẫn gồm mạch gỗ và mạch rây, xuất phát từ bó mạch ở. ASMT thành năng lượng hoá Gv chuyển ý: Vậy quang học từ các chất ban đầu là hợp có vai trò như thế nào H2O và CO2 đối với đời sống sinh vật? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Những vai trò của quang HS nghiên cứu SGK và trả hợp là gì? lời câu hỏi: QH có 3 vai trò chính: Nhận xét và kết luận + Tạo chất hữu cơ + Tích luỹ năng lượng + Đảm bảo trong sạch cho bầu khí quyển. Hoạt động 2: GV yêu cầu hs trả lời lệnh I.2: Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây? tại sao? GV: Không chỉ ở lá cây mà các cơ quan của cây có màu xanh như đài hoa, vỏ thân… đều có khả năng thực hiện quang hợp. - Yêu cầu HS quan sát và phân tích H8.2 SGK và trả lời câu hỏi - Đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp như thế nào? GV Nhận xét và kết luận :. -Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá cây vì cấu tạo của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp.. Nghiên cứu H8.2 và sgk mô tả đặc điểm cấu tạo bên ngoài và bên trong của lá. - Từ các đặc điểm đó ta kết luận: Lá là cơ quan thực hiện chức năng quang hợp là chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cuống lá đi đến tận cùng của từng tế bào nhu mô lá. Nhờ đó giúp đưa nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp. + Hạt grana: Bao gồm các tilacôit xếp chồng lên nhau. Trên màng của tilacôit là nơi phân bố của hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và tổng hợp ATP. + Stroma (chất nền): diễn ra các phản ứng tối quang hợp. 3. Hệ sắc tố quang hợp. * Hệ sắc tố quang hợp bao gồm: - Diệp lục: + Diệp lục a: chuyển hoá NLAS thành hoá năng trong ATP và NADPH. + Diệp lục b: truyền năng lượng AS -Carôtenôit (Sắc tố đỏ, da cam, vàng..). - Bào quan nào là nơi thực hiện quá trình quang hợp? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Là bào quan lục lạp nằm theo lệnh II.2 sgk. trong tế bào của lá. - Đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp ntn? GV Nhận xét và kết luận Dựa vào kiến thức đã học ở - Tại sao lá cây có màu lớp 10 để trả lời: xanh? Tại sao diệp lục làm cho lá Vì trong lá cây xanh có chứa có màu xanh? diệp lục GV giải thích: diệp lục ???? ( chlorophin) lá sắc tố có khả năng hấp thụ các tia sáng ngoại trừ tia sáng xanh. Do đó tia sáng xanh phản chiếu lại vào mắt làm ta thấy lá cây có màu xanh. - NLAS được lá cây hấp thụ - Nhờ hệ sắc tố. là nhờ vào đâu? - Chứng tỏ có nhiều hệ sắc tố - Trong tự nhiên lá cây có khác nhau. Có loại không nhều màu sắc khác nhau. hấp thụ as xanh, có loại Điều đó chứng tỏ gì? không hấp thụ ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng vàng vv.. + Nhận xét và kết luận: Có hai hệ sắc tố quang hợp là: diệp lục và carôtenôit. - Chức năng của từng hệ sắc - HS nghiên cứu SGK và trả tố là gì? lời câu hỏi GV nhấn mạnh: Các hệ sắc tố đều có khả năng hấp thụ năng lượng as nhưng chỉ có diệp lục ADN có chức năng chuyển hoá NLAS thành NL hoá học( ATP và NADPH) - Hãy sơ đồ hoá lại quá trình chuyển hoá năng lượng ánh HS thực hiện sơ đồ hoá. sáng trong lá cây? GV Nhận xét và kết luận.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Sơ đồ hoá quá trình truyền NL: NLAS Carôtenoit diệp lục b diệp lục a. (Diệp lục a ở trung tâm phản ứng). V.CỦNG CỐ: 4’) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Sắc tố nào tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng mặt trời thành hoá năng? a. Carôtenoit b. diệp lục a c. diệp lục b d.cả a, b, c đều đúng Câu 2. Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin : a. năng lượng as b. CO2 c. ATP và NADPH d. H2O Câu 3: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là: a. AS xanh và vàng b. Da cam và đỏ c. Đỏ và xanh tím d. xanh lơ và đỏ Câu 4: Bộ phận có chứa sắc tố của quang hợp trong lục lạp là: a. Các xoang của tilacôit b. Màng của tilacôit c. Chất nền d. Màng kép của lục lạp Câu 5: Đặc điểm của hệ sắc tố quang hợp là: a. Có khả năng hấp thụ as có bước sóng ngắn b. Chỉ hấp thụ ánh sáng xanh và xanh tím c. Rất dễ bị kích thích bởi các phôton ánh sáng d.Không hấp AS vùng đỏ VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.. BÀI 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày đặc điểm của pha sáng và pha tối, từ đó tìm mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối - Phân biệt được các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Phân tích được đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và CAM đối với các môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Thái độ, hành vi. - Tạo niềm yêu thích môn học thông qua phân tích sự kì diệu của thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Tranh vẽ sơ đồ của các pha trong quang hợp, sơ đồ về chu trình C 4 (H 9.1, 9.2, 9.3 9.4 sgk). Phiếu học tập. Đặc điểm Giống nhau Khác nhau + chất nhận CO2 + Ezim cố định CO2 + Sản phẩm ổn định đầu tiên +Diễn biến +Các loại tế bào quang hợp + Khí hậu + Cây tiêu biểu. Thực vật C3. Thực vật C4. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: Đặc điểm các quá trình chuyển hoá CO2 trong các nhóm thực vật khác nhau. V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) BT1:1.Nêu thành phần và chức năng của các hệ sắc tố trong lá cây xanh? 2. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? xA - Diệp lục a B - Diệp lục b C - Diệp lục a,b D - Diệp lục a,b và carôtenôit 3.Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A - Có cuống lá xB - Có diện tích bề mặt lá lớn C - Phiến lá mỏng D - Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Trên các vùng sống khác nhau như nhiệt đới, ôn đới, sa mạc …đặc điểm sinh trưởng của thực vật có giống nhau không? Vậy quá trình quang hợp của các nhóm cây ở các vùng trên thì ntn? T NỘI DUNG CHÍNH G 1 I. Pha sáng. 0 + Vị trí : Tại các tilacôit. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 Yêu cầu HS nhớ lại kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Gồm hai pha : sáng và tối.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ’ + Điều kiện: AS, H2O và DL + Bản chất: Chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH + Diễn biến: * Quang lí: Diệp lục bị kích thích dưới tác dụng của AS và giải phóng electron tham gia tổng hợp ATP * Quang phân li nước (trong xoang của AS tilacôit) H2O DL 4H + + 4e+O2 * e- bù lại điện tử cho DL đã mất * H+ tham gia khử NADP+ thành NADPH +Kết quả: Tổng hợp nên ATP, NADPH và giải phóng. thức đã học ở lớp 10 cho biết: - Quá trình quang hợp gồm mấy pha? - Vị trí xảy ra? - Bản chất của pha sáng là gì? - Điều kiện cần có?. - Xảy ra tại các hạt grana (trên màng của tilacoit) - Pha sáng là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. GV Nhận xét và kết luận. HS: Nghiên cứu SGK và phân tích H9.1 trả lời câu hỏi Yêu cầu HS quan sát H9.1 +DL bị kích động giải phóng và nghiên cứu SGK cho điện tử. biết diễn biến của pha sáng + Quang phân li nước: diễn ra như thế nào? H2O 4H + + 4eGv Nhận xét và hoàn thiện +O2 Do quá trình quang phân li nước tạo ra. - Vậy nguồn gốc của O2 có trong quang hợp? N3: ATP, NADPH. O2 - Pha tối - Sản phẩm của pha sáng là gì? GV Nhận xét và kết luận. - Để tổng hợp nên các hợp II.PHA TỐI chất hữu cơ thì phải trãi qua +Pha tối là pha cố định CO2 pha nào? + Vị trí: trong chất Hoạt động 2 nền( Stroma) - Pha tối trong quang hợp + Diễn biến: hoàn toàn không phụ thuộc Tuỳ vào từng nhóm thực vật vào ánh sáng phải không? Vì khác nhau, các nhà khoâ học sao? đã phát hiện ra 3 con đường cố định CO2 khác nhau ứng - Pha tối có chức năng gì? với 3 nhóm thực vật : C3, - Vị trí xảy ra? C4, CAM. GV giảng giải: Tuỳ thuộc A. Thực vật C3 vào đặc điểm sinh thái qua + Đại diện: Các loại tảo đơn quá trình tiến hoá đã hình bào, rêu sống dưới nước đến thành các con đường cố định các loại cây gỗ lớn trong CO2 khác nhau : C3, C4, rừng phân bố khắp nơi trên CAM. trái đất. Nhóm thực vật phổ biến nhất *Chu trình Canvin (chu là thực vật C3, thực hiện pha. - Không đúng. Vì pha tối xảy ra phải cần dùng năng lượng từ pha sángchuyển qua. Như vậy pha tối đã sử dụng as một cách gián tiếp + Cố định CO2 Hs quan sát sơ đồ, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Chu trình Canvin gồm 3 pha: + pha cố định CO2 + Pha khử và pha tái sinh chất nhận RiB1,5 diP Là RiB1,5 diP N3: Vì sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình chứa 3 nguyên tử C APG HS nghiên cứu sơ đồ trả lời câu hỏi: - Tại điểm kết thúc giai.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> trình C3) Bao gồm 3 pha + Pha cố định CO2 Ribulôzơ 1,5diP + CO2 APG + Pha ATP khử: NADPH APG AlPG +Pha tái sinh chất nhận: AlPG Ribolôzơ 5P. tối theo chu trình Canvin GV treo sơ đồ H9.2- Chu trình Canvin. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Chu trình Canvin gồm mấy pha?. đoạn khử, có phân tử AlPG tách ra khỏi chu trình để tham gia tổng hợp C6H12O6 HS nghiên cứu SGK, phân tích tranh vẽ và tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu HT. + Cử đại diện trình bày kết quả, các nhóm hoàn thiện. ⃗ ATP. Rib 1,5diP * Tại điểm kết thúc pha khử có phân tử AlPG tách ra khỏi chu trình để tổng hợp nên C6H12O6 từ đó tổng hợp nên tinh bột, sacarôzơ, axitamin, lipit…. B. Thực vật C4 + Đại diện: Một số thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới như : mía, ngô, rau dền, kê…. C. Thực vật CAM. - Chất nhận CO2 đầu tiên là gì? HS hoàn thành nội dung. - Tại sao gọi là chu trình C3? - Sản phẩm ổn định đầu tiên Đặc điểm Thực vật C3 Thực vật C4 là gì? Giống nhau Đều có ch trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ - Hãy chỉ ra trên H9.2 các vị đó hình thành nên các hợp chất hữu cơ: trí mà tại đó sản phẩm của Cacbohidrat, axitamin, lipit… pha sáng Khác đi vào nhau chu trình -RiB1,5 diP -PEP Canvin? + Chất nhận CO2 đầu tiên -AOA và axit mali - Quá trình tổng hợp nên các +Sản phẩm ổn định - APG - Gồm hai giai hợp chất hữu cơ xảy ra tại vị đầu tiên đoạn trí nào? +Tiến trình - Chỉ xảy ra chu trình + Cố định CO2 Canvin. thành hợp chất C4. GV:Nhận xét và kết luận + Thực hiện chu trình Canvin Một nhóm thực vật sống ở +Loại tế bào tham Nhu mô - Gồm tế bào nhu vùng nhiệt đới và cận nhiệt gia mô và bao bó mạc đới lại xảy ra pha tối theo chu trình C4: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, phân tích sơ đồ H9.2 và H9.3, hãy rút ra những điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3 và C4?( phát - HS nghiên cứu SGK và trả phiếu HT cho các nhóm) lời câu hỏi : GV nhận xét và bổ sung để +Thực vật CAM: xương hoàn thiện PHT: treo PHT rồng, thanh long, dứa… nguồn cho HS hoàn thành +Môi trường sống khô hạn, ở vào vở sa mạc N3: khí khổng đóng vào ban ngày và mở ra vào ban đêm để hạn chế sự mất nước. + Thiếu hụt CO2 cho quá trình quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Đại diện: Các loài thực vật mọng nước : xương rồng, thanh long, dứa…sống ở các vùng đất khô cằn, thiếu nước.. N3: hs nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. - Thực vật CAM gồm những loài nào? sống ở môi trường nào?. - Bản chất của chu trình CAM giống với chu trình C4 (về chất nhận CO2 ban đầu và tiến trình) + Điểm khác nhau: Thực vật Thực vật C4 CAM +Xảy ra ở + chỉ xảy ra ở cả hai loại một loại tế tếbào bào + Cả hai +C4 ban giai đoạn ngày và C3 đều xảy ra ban đêm ban ngày * Kết luận: Chu trình Canvin tồn tại ở mọi loại thực vật. Sản phẩm của chu trình Canvin là glucôzơ rồi từ đó hình thành nên tinh bột, lipit…. - Đặc điểm thích nghi với môi trường thiếu nước? + Như vậy hạn chế mất nước nhưng lại cản trở cho quá trình gì? Gv giảng giải: Để khắc phục thực vật thực hiện quang hợp theo chu trình CAM Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi : - Giữa chu trình C3 và C4 có gì khác nhau? *GV Nhận xét và kết luận:. V. CỦNG CỐ: (4’) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là: a. Pha sáng b. chu trình CAM c. pha tối d. chu trình Canvin Câu 2. Khi nhiệt độ cao và lượng O2 hoà tan cao hơn CO2 trong lục lạp, sự tăng trưởng không giảm ở cây: a. Lúa mì b. mía c. Dưa hấu d. Lúa nước Câu 3. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào: a. CO2 và ATP b. năng lượng ánh sáng c. nước và CO2 d. ATP và NADPH VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp. - Phân tích sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2, hàm lượng H2O.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến cường độ quang hợp và vai trò của các nguyên tố khoáng đến quang hợp. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích đồ thị - Phát triển tư duy logic 3. Thái độ, hành vi - Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thông qua phân tích các nhân tố ngoại cảnh lên quang hợp II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng sơ đồ SGK H10.1 và 10.2 và 10.3 sgk III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và nồng độ CO2, H2O đến cường độ quang hợp V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Cõu1.Một cây C3 và một cây C4 đợc đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín dới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông: a. Không thay đổi b.Giảm đến điểm bù của cây C3 c.Giảm đến điểm bù của cây C4 d.T¨ng e.Giảm đến dới điểm bù của cây C4 Câu2. Trình bày các điểm giống và khác nhau giữa quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Để quá trình quang hợp xảy ra thì cây xanh cần được cung cấp những yếu tố nào? N1: Phải cung cấp ánh sáng, nước, CO2, các nguyên tố dinh dưỡng. Vậy những yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp? Chúng ta cùng tìm hiểu : T NỘI DUNG CHÍNH G 1 I. ÁNH SÁNG 0 1. Cường độ ánh sáng: ’ + Giá trị Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng cường độ hhấp gọi là điểm bù ánh sáng. + Nếu tăng cường độ as cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp càng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: GV: giảng giải: Cường độ quang hợp là biểu hiện mức độ quang hợp mạnh hay yếu. Yêu cầu HS nghiên cứu H 10.1SGK và trả lời câu hỏi : - Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 bằng 0,01 và 0,32?. - HS nghiên cứu SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi của GV: Khi nồng độ CO2 tăng thì tăng cường độ ánh sáng sẽ làm tăng cường độ quang hợp. + tại nồng độ CO2 = 0.01 thì cường độ ánh sáng tăng hay.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tăng tỉ lệ thuận với cường độ as cho đến khi đạt tới điểm GV Nhận xét và kết luận no as( điểm no as là trị số mà tại đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho GV: Sự ảnh hưởng của cường độ as tiếp tục tăng) cường độ as đến quang hợp không tác động đơn lẻ mà trong mối tương tác với các 2. Quang phổ ánh sáng yếu tố khác của môi trường (CO2, nhiệt độ, nước..) + Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.. giảm đều không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. + Tại nồng độ CO2 = 0.32, cường độ ánh sáng càng tăng thì cường độ quang hợp càng mạnh. Gồm 7 màu : Đỏ, da cam, - Quang phổ ánh sáng gồm vàng, lục, lam, chàm, tím mấy màu? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi : - Cây quang hợp tốt ở ánh - Nêu những ảnh hưởng của sáng đơn sắc đỏ và xanh tím. quang phổ ánh sáng đến Nhưng ánh sáng đỏ cho quang hợp? cường độ quang hợp cao hơn tại cùng cường độ ánh sáng.. + Các tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, 1 prôtêin. Các tia sáng đỏ xúc 2 tiến quá trình hình thành ’ cacbonhidrrat. GV Nhận xét và kết luận II. NỒNG ĐỘ CO2 Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu đồ thị H10.2, em có nhận + Ban đầu ở nồng độ CO2 xét gì về ảnh hưởng của thấp, cường độ quang hợp nồng độ CO2 đến cường độ tăng tỉ lệ thuận với với nồng quang hợp? độ CO2, sau đó tăng chậm T? Cường độ quang hợp có đến một giá trị bão hoà. Vượt tăng mãi không? quá trị số đó cường độ quang hợp giảm. Gv nhận xét và hoàn thiện: T? Sự phụ thuộc vào nồng + Nồng độ CO2 trung bình độ CO2 có giống nhau ở tất trong tự nhiên là 0,03%. Đất cả các loài cây không? là nguồn cung cấp CO2 cho N? Hàm lượng CO2 trung 6 không khí do hoạt động hô binh trong tự nhiên là ? và ’ hấp của VSV và của rễ cây nguồn cung cấp CO2 cho khí tạo nên. quyển từ đâu? V? Cần thực hiện biện pháp III. NƯỚC gì? Hoạt động 3: Yêu cầu HS nghiên cứu Khi thiếu nước từ 40- 60% SGK và trả lời câu hỏi: quá trình quang hợp bị giảm Nước có vai trò gì đối với. - HS nghiên cứu sgk và đồ thị H10.2: Khi tăng nồng độ CO2 làm cho cường độ quang hợp tăng theo tỉ lệ thuận - không (hoặc có) - không. - 0.03% và đất là nguồn cung cấp CO2 cho khí quyển - Thực hiện quá trình xới, xáo đất tạo điều kiện tốt cho hoạt động của VSV đất. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi : + Nước là dung môi hoà tan các sản phẩm quang hợp và vận chuyển đến các bộ phận khác của cây.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> mạnh và có thể bị ngừng trệ. quang hợp? Khi thiếu nước cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. IV.NHIỆT ĐỘ. GV Nhận xét và kết luận : Bổ sung: Điều hoà nhiệt độ của lá ảnh hưởng đến quá trình quang hợp Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến tốc độ hidrat hoá của châts nguyên sinh do đó ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của các enzim quang hợp. T? Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp? T? Các loài thực vật khác nhau có ảnh hưởng bởi nhiệt độ nhtn? GV Nhận xét và kết luận:. + Nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ enzim trong pha tối của quang hợp. + Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở các loài cây khác nhau thì khác nhau Ví dụ: Thực vật ở vùng cực, núi cao, ôn đới: - 500C, thực vật á nhiệt đới : 0- 2 0C, thực vật nhhiệt đới ; 4-80C. + Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở cácloài cây khác nhau Ví dụ: Cây ưa lạnh, quang hợp bị ngừng ở 120C, thực vật nhiệt đới là vẫn quang hợp ở 500C, thực vật sa mạc N? Theo em quá trình quang vẫn quang hợp ở 580C. hợp chịu ảnh hưởng bởi các V. NGUYÊN TỐ nguyên tố khoáng ntn? KHOÁNG + Tham gia cấu tạo enzim quang hợp + Thành phần cấu tạo diệp lục + Tham gia điều tiết quá trình đóng mở của khí khổng +Tham gia vào quá trình quang phân li nước. VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO: - Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là hình thức sử dụng ánh sáng của các loại đèn ( dèn neon, đèn sợi đốt, ASMT…) để trồng cây trong. + Nước là nguồn nguyên liệu cho quá trình quang phân li nước xảy ra tại pha sáng để cung cấp electron và H+ cho quá trình tổng hợp ATP và NADPH.. - Nhiệt độ ảnh hưởng chủ yếu đến các enzim trong quang hợp tại pha tối. - Các loài thực vật khác nhau chịu ảnh hưởng khác nhau bởi nhiệt độ.. Các nguyên tố khoáng là thành phần cấu tạo của các enzim: N, P, S. cấu tạo diệp lục :Mg, N Điều tiết quá trình đóng mở của khí khổng để CO2 khuếch tán vào.(K) ….. GV Nhận xét và kết luận HS đọc thông tin SGK mục VI và kiến thức thực tế trả lời. Hoạt động 4: GV hỏi: T? Hình thức trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là gì? N? Vai trò của hình thức trên? GV bổ sung: Ở Việt Nam, trồng cây dưới. - Vai trò: tạo ra cho con người nhiều thực phẩm tươi, sạch….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nhà có mái che, trong phòng kín… - Vai trò: + Giúp khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường như giá rét, hay sâu bệnh để sản xuất ra nông sản cho con người + sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng.. ánh sáng nhân tạo để sản xuất rau sạch , nhân giống cây trồng bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo càng giâm trước khi đư ra gieo trồng ở ngoài thực địa.. ÁMT V. CỦNG CỐ: Ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến QH? Hãy trả lời bằng cáh điền nội dung vào phiếu học tập: Các yếu tố Ánh sáng. Nhiệt độ Nồng độ CO2 Nước Dinh dưỡng khoáng. Ảnh hưởng đến QH Về cả hai mặt: + Cường độ QH tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến trị số bảo hoà, trên ngưỡng đó QH giảm. + Quang phổ: QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím, tia lục TV không QH. QH tăng theo nhiệt độ đến giá trị đến 25- 30o C, trên ngưỡng đó QH bắt đầu giảm dần. QH tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bảo hoà, trên ngưỡng đó QH giảm. Là yếu tố rất quan trọng với QH + Là nguyên liệu cho QH. + Điều tiết độ mở khí khổng. Ảnh hưởng đến nhiều mặt của quang hợp.. VI. DẶN DÒ: - Trả lời câu hỏi trong sgk. - Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo. Bài 11: QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Phân tích được vai trò của quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng. - Trình bày các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Thái độ, hành vi -Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật trong sản xuất và tin tưởng vào triển vọng của năng suất cây trồng. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sách giáo viên và các tài liệu liên quan đến vai trò của quang hợp trong đời sống. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải IV.TRỌNG TÂM: Biện pháp tăng năng suất cây trồng. V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Trình bày vai trò của ánh sáng và CO2 đối với quang hợp ở thực vật? - Sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ như thế nào? Vai trò của các nguyên tố khoáng trong quang hợp? ví dụ? 3.Bài giảng: 35’ GV yêu cầu Hs nhắc lại bản chất và sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp. Sau đó GV nhấn mạnh sản phẩm cuối cùng của quang hợp là chất hữu cơ. Trong sản xuất nông nghiệp làm gì để lượng chất hữu cơ ở cây xanh đạt cao nhất? Đó là nội dung của bài học hôm nay. TG Nội dung Hoạt động GV ’ 13 I. QUANG HỢP CÓ VAI Hoạt động 1 TRÒ QUYẾT ĐỊNH Gv nêu ví dụ: NĂNG SUẤT CÂY - Trồng lúa → sau 1 vụ thu TRỒNG: hoạch được 4tấn/ 1ha - Trồng mì → sau 1 vụ thu hoạch được 3tấn/ 1ha GV khẳng định: sản lượng thu được ở cây mì: 3tấn/ha (A) hay cây lúa: 4tấn/ ha (B) sau 1 vụ được gọi là năng suất cây trồng (NSCT) GV hỏi: T? A, B phần lớn do đâu mà có? ( nhờ vào quá trình nào cảu cây xanh?) GV nhận xét,khẳng định: Người ta chứng minh tổng số chất khô do quang hợp tạo ra chiếm 90o/o – 95o/o Quang hợp quyết định 90o/o tổng lượng chất khô của – 95o/o NSCT, còn lại là thực vật. các chất hữu dinh dưỡng T? Vậy quang hợp có vai khoáng. trò như thế nào đối với năng suất cây trồng?. Hoạt động HS HS lắng nghe ví dụ. HS liên hệ kiến thức bài trước và kiên thức mới nghe để trả lời: A, B phần lớn có được là nhờ vào quá trình quang hợp ở cây xanh.. HS lắng nghe và hiểu được: QH có vai trò quyết định năng suất cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2’. * Một số khái niệm liên - GV thông báo: quan đến NSCT: Khi đề cập đến năng suất cây trống có một số khái niệm liên quan , đó là năng suất kinh tế (NSKT) và năng suất sinh học (NSSH). - Năng suất sinh học: Vậy thế nào là ăng suất Là tổng lượng chất khô tích kinh tế và năng suất sinh luỹ được mỗi ngày trên một học? ha gieo trồng trong suốt GV nêu lại ví dụ ban đầu: thời gian sinh trưởng của Sau đó kẳng định cho HS cây. thấy được : - Tổng lượng chất khô phần lớn do quang hợp tạo ra tích luỹ trong các cơ quan rễ,củ, thân, lá, cành trong 1 ngày trên một diện tích nhất định của cây lúa hay cây mì được gọi là NSSH của cây lúa và NSSH của cây mì. - Năng suất kinh tế: - Tổng lượng chất khô tích Là một phần của năng suất luỹ trong các cơ quan có SH - luợng chất khô tích giá trị kinh tế cho con luỹ trong các cơ quan có người như củ, qủa của cây giá trị kinh tế như củ, quả, lúa hay cây mì…được gọi hạt, lá… của từng loại cây là NSKT của cây lúa hay đối với con người. cây mì. GV hỏi: T? Thế nào là NSSH? T? Thế nào là NSKT? T? Giữa năng suất kinh tế và năng suất sinh học có mồi liên hệ như thế nào với nhau? - GV lưu ý: Đối với nhưng loài cây như tảo, bèo hao dâu người ta sử dụng toàn bộ sinh khối II. TĂNG NĂNG SUẤT của cơ thể làm thực phẩm. CÂY TRỒNG THÔNG Vậy NSKT và NSSH liên QUA ĐIỀU TIÊT hệ với nhau như thế nào? QUANG HỢP: Hoạt động 2 GV đặt vấn đề: ( chuyển ý qua mục II) NSCT phụ thuộc phần lớn. HS lắng nghe Gv phân tích ví dụ và nghiên cứu nội dung SGK trả lời được câu hỏi bên.. HS vận dụng kiến thức vừa học, trảo đổi nhóm trả lời được : NSSH = NSKT..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 10’. 1. Tăng diện tích lá: - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp → tăng sự tích luỹ chất hữu cơ cho cây → tăng năng suất cây trồng. - Tăng diện tích lá bằng cách: + Áp dụng các biện pháp nông sinh như bón phân, tưới nước hợp lí. + Thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với từng loại cây khác nhau.. 5’. vào hiệu suất quá trình quang hợp. Mà quang hợp lại chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp từ các nhân tố môi trường. Do đó có thể tăng NSCT thông qua việc điều tiết các nhân tố ảnh hưởng đến QH . - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK kết hợp thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: N? Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua điều tiết QH ? - GV yêu cầu HS vận dung kiến thức mới học được và nghiên cứu SGK và hỏi: T? Tại sao tăng diện tích lá lại tăng năng suất cây trồng?. T? Tăng diện tích lá bằng cách nào? - GV hỏi thêm: (Liên hệ ) V? Trong sản xuất nông nghiệp , có phải cứ tăng diện tích lá là tăng năng suất cây trồng không? T? Việc tăng NSCT còn phụ thuộc vào yếu tố nào? - Gv nhận xét và bổ sung: + Đối với cây lấy hạt thì tị số diện tích là tương ứng: 3 – 4 ( 30.000m2 – 40.000m2 ) + Đối với cây lấy củ và lấy rễ là: 4 – 5,5 ( 40.000 – 55000m2 ) V? Khi gieo trồng các loaị 2. Tăng cường độ quang cây trồng khác nhau, để hợp: đảm bảo được trị số trên thì - Cường độ QH là chỉ số cần chú ý đến việc gì?. HS nghiên cứu SGK trả lời được: - Các biện pháp nhằm tăng năng suất cây trồng: + Tăng diện tích lá + Tăng cường độ QH. + Tăng hệ số kinh tê. HS thảo luận nhóm trả lời được: → tăng diện tích lá là tăng diện tích tiếp xúc hấp thụ ánh sáng, từ đó tăng cường độ QH → tăng NSCT. → Tăng diện tích lá bằng cách: Chăm sóc hợp lí đối với từng loại cây trồng khác nhau → HS trả lời: không HS vận dụng kiến thức SGK và liên hệ thực tiển trả lời: → Tăng NSCT còn phụ thuộc vào tỉ số diện tích lá / diện tích đất . Tỉ số này gọi là trị số diện tích lá.. → HS liên hệ và trả lời được: Cần chú ý đến mật độ gieo trồng ( khoảng cách giữa các cây). Hs đọc thông tin SGk và nêu được: Các biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 5’. thể hiện hiệu suất QH của bộ máy QH - Điều tiết hoạt động của bộ máy QH bằng cách: + Áp dụng các biện pháp kỹ thuật , chăm sóc, bón phân hợp lí tuỳ thuộc vào từng giống và loại cây trồng khác nhau. + Tuyển chọn các giống cây trồng mới có cường độ QH cao.. 3. Tăng hệ sồ kinh tế: - Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm QH vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, củ, quả…) với tỉ lệ cao. - Áp dung các biện pháp nông sinh như bón phân hợp lí * Ví dụ: Đối với cây nông nghiệp: bón đủ lượng phân K giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm QH vào hạt, củ , quả.. - GV thông báo: Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất của bộ máy QH (lá) . Chỉ số này ảnh hưởng đến sự tích luỹ chất khô và năng suất cây trồng GV hỏi: V? Điều tiết hoạt động QH của lá bắng cách nào? V? Để tăng cường độ QH còn có biện pháp nào? * Liên hệ: Những giống lúa có năng suất cao hiện nay , bộ phận lá thường có đặc điểm như thế nào? Gv nhận xét, bổ sung: Lá có bản rộng, cứng, đứng tạo một góc hẹp với thân. GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung sgk hỏi: T? Tăng hệ số kinh tế bằng cách nào?. VI. CỦNG CỐ: 1. Nói QH quyết định NSCT đúng hay sai? 2. Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế? 3. Có thể tăng cường độ QH bằng cách nào? VII. DẶN DÒ: 1. Học bài củ và soạn bài mới 2.Trả lời các câu hỏi trong SGK.. như: + Làm cho bộ phận lá phát triển + Điều tiết QH → Chọn giống cây trồng mới có khả năng QH cao. Hs liên hệ thực tế trả lời tuỳ theo sự hiểu biết của mình.. HS nghiên cứu SGK và trả lời được..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được khái quát về hô hấp ở thực vật,viết phương trình tổng quát. - Phân biệt các con đường hô hấp ở thực vật và vấn đề hô hấp sáng. - Phân tích mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường. Ví dụ minh hoạ. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ để phát hiện kiến thức. - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp và so sánh các vấn đề. Tăng cường làm việc độc lập với sgk..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Thái độ, hành vi - Nhìn thấy được vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng sơ đồ H12.1 và 12.2 sgk. Sgv và sách tham khảo. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải - Dạy học nêu vấn đề. IV.TRỌNG TÂM: Khái niệm hô hấp thực vật, các con đường hô hấp ở thực vật. V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Câu hỏi: Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua tăng quá trình quang hợp? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Thực vật thực hiện quá trình quang hợp khi có ánh sáng, vậy khi cây không được chiếu sáng( đêm) thì sẽ thực hiện quá trình hô hấp.Quá trình đó diễn ra như thế nào? BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. T G. NỘI DUNG CHÍNH I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. Hô hấp thực vật là gì? Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ đến khí cacbonic,nước và tích luỹ năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hô hấp ở tế bào. Thực vật thực hiện quá trình hô hấp trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng.. Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm về hô hấp ở thực vật H12.1 SGK và trả lời câu hỏi theo lệnh: T? Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm bị vẫn đục 2. Phương trình hô hấp khi bơm hút hoạt động? tổng quát. T? Giọt nước màu trong ống C6H12O6 + O2 = 6CO2 + mao dẫn di chuyển về phía 6H2O + 870kJ/mol ( nhiệt + trái (H12.1B) có phai do hạt ATP) nảy mầm hô hấp hút O2 không, vì sao? T? Tại sao nhiệt kế trong bình thí nghiệm tăng lên? * GV nhấn mạnh: Tất cả. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS nhớ lại kiến thức sinh học tế bào ở lớp 10.. HS nghiên cứu SGK, H12.1 A và B và trả lời câu hỏi theo lệnh:. - Nước vôi bị vẫn đục là do hạt nảy mầm hô hấp thải ra khí CO2 - Chứng tỏ hạt nảy mầm đã hút O2 - Nhiệt kế trong bình tăng lên chứng tỏ hạt hô hấp đã thải ra nhiệt. Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật - Phần năng lượng hô hấp được thải ra ngoài ở dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật. - Năng lượng hô hấp tích luỹ trong phân tử ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây như vận chuyển các chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp các chất hữu cơ ( prôtêin, axit nuclêic…) sửa chữa những hư hại của tế bào. II.CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. Phân giải kị khí ( đường phân và lên men) - Đường phân: Xảy ra trong tế bào chất, là quá trình phân giải đường glucôzơ tạo ra 2axit Pyruvic và 2ATP.. - Lên men: Khi không có oxi, axit pyruvic sẽ chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí ( lên men) tạo ra rượu etilic và CO2 hoặc axit lactic. 2. Hô hấp hiếu khí.. các biểu hiện trên chứng tỏ hạt thực hiện quá trình hô hấp. T? Vậy hô hấp thực vật là gì? Gv Nhận xét và kết luận: N? Phương trình hô hấp thực vật thực hiện như thế nào? GV hoàn thiện T? Hô hấp thực vật có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?. HS vận dụng kiến thức mới tìm hiểu và nội dung SGK trả lời: PTTQ: C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. - Cung cấp nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể. - Cung cấp cá sản phẩm trung gian cho các quá trình GV Nhận xét, bổ sung và kết tổng hợp các hợp chất hữu cơ luận khác trong cơ thể thực vật.. Hoạt động 2: N? Cho biết thực vật có mấy con đường hô hấp? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: T? Phân giải kị khí xảy ra qua mấy giai đoạn? Nhận xét và kết luận: Dựa vào H12.2 , hãy cho biết có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong đường phân? GV kết luận. T? Thực vật thực hiện quá trình hô hấp kị khí trong trường hợp nào? GV hoàn thiện. GV bổ sung: Lớp 10 trong chương VSV, đã nắm rõ các hình thức lên men. Do đó GV nhắc lại cho học sinh nắm. * Dựa vào kiến thức Sinh. Hai con đường : kị khí và hiếu khí. - Qua hai giai đoạn là đường phân và lên men. - Tạo ra 2 ATP. - Khi môi trường thiếu oxi, như các loài cây bị ngập úng.. - HS mô tả cấu tạo của ti thể phù hợp với chức năng hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Đường phân: Giống với hô học 10, hãy: hấp kị khí. N? Mô tả cấu tạo của ti thể là bào quan hô hấp hiếu khí? + Chu trình Crep: Dựa vào H12.2 SGK, cho Khi có oxi, axit piruvic đi từ biết tế bào chất vào ti thể. Tại đó T? Quá trình hô hấp hiếu khí axit piruvic bị chuyển hoá gồm những giai đoạn nào? theo chu trình Crep và bị oxi N? Vị trí xảy ra các giai hoá hoàn toàn. đoạn trên? + Chuỗi chuyền electron: H2 T? Diễn biến xảy ra của chu tách ra từ axit piruvic trong trình Crep? chu trinhg Crep chuyển đến T? Chuỗi chuyền electron chuỗi chuyền electron, đến xảy ra như thế nào? cuối quá trình H kết hợp với Yêu cầu HS nghiên cứu Oxi để tạo ra nước đồng thời SGK và trả lời câu hỏi theo tích luỹ được 36 ATP. lệnh II.2: Dựa vào sơ đồ trên hình 12.2 hãy so sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men? GV Nhận xét và kết luận : Hoạt động 3 Yêu cầu HS nghiên cứu III.HÔ HẤP SÁNG SGK và trả lời câu hỏi: T? Thế nào là hô hấp sáng? *KN: Hô hấp sáng là quá GV Nhận xét và kết luận: trình hấp thụ O2 và giải T? Điều kiện xảy ra quá phóng CO2 ở ngoài sáng. trình hô hấp sáng là gì? * ĐK:Khi cường độ ánh GV bổ sung hoàn thiện: sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt Khi cường độ ánh sáng cao, và O2 tích luỹ nhiều.( khoảng lượng CO2 cạn kiệt và O2 gấp 10 lần so với CO 2) tích luỹ nhiều.( khoảng gấp Enzim cacbôxilaza chuyển 10 lần so với CO2) Enzim thành enzim ôxigenaza ôxi cacbôxilaza chuyển thành hoá ribulôzơ- 1,5 điphôtphat enzim ôxigenaza ôxi hoá đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ribulôzơ- 1,5 điphôtphat đến qua 3 bào qua:bắt đầu từ lục CO2 xảy ra kế tiếp nhau qua lạp qua perôxixôm và kết 3 bào qua:bắt đầu từ lục lạp thúc bằng sự thải khí CO2 tại qua perôxixôm và kết thúc ti thể. bằng sự thải khí CO2 tại ti * Tác hại: Gây lãng phí sản thể. phẩm của quang hợp. + Tác hại của hô hấp sáng là gì? Hoạt động 4 BT1: Dựa vào kiến thức đã IV.QUAN HỆ GIỮA HÔ học về quang hợp và hô hấp HẤP VỚI QUANG HỢP hãy chứng minh quang hợp. - Gồm đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. + Chu trình Crep xảy ra trong chất nền của ti thể. + Chuỗi chuyền electron xảy ra ở màng trong của ti thể. HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Hô hấp hiếu khí từ 1 phân tử Glucô phân giả cho ra 2 + 36 = 38 ATP, gấp 19 lần so với hô hấp kị khí (2ATP) HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi - Hô hấp sáng là quá trình hô hấp xảy ra ở ngoài sáng. - Khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt và O2 tích luỹ nhiều.. - Gây lãng phí sản phẩm quang hợp . HS nghiên cứu SGK,thảo luận và trả lời câu hỏi: Quang hợp là quá trình tổng hợp hay đồng hoá toạ ra sản phẩm Cacbohiđrat làm nguồn nguyên liệu cho quang hợp. Ngược lại hô hấp tạo ra CO2 và H2O cung cấp nguyên liệu cho quang hợp HS nghiên cứu SGK,thảo.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> VÀ MÔI TRƯỜNG. là tiền đề cho quá trình hô luận và trả lời câu hỏi: hấp? và ngược lại? + Các nhân tố môi trường gồm: nước, nhiệt độ, Oxi, hàm lượng CO2 GV nhận xét và hoàn thiện + HS nêu ảnh hưởng của từng nhân tố ngoại cảnh đến Yêu cầu HS nghiên cứu sgk hoạt động hô hấp. và trả lời các câu hỏi sau: + Các nhân tố môi trường gồm những nhân tố nào? + Các nhân tố môi trường đã ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp?. 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp - Quang hợp và hô hấp là hai quá trình có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. + Sản phẩm của quang hợp la nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. + Hô hấp tạo ra năng luợng cung cấp cho hoạt động của cơ thể. Vì vậy, có quang hợp sẽ có hô hấp. GV nhận xét và kết luận. .2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường. a. Nước b. Nhiệt độ c. Ôxi d. Hàm lượng CO. V. CỦNG CỐ: 1. BT4:Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu? a. Chất nền của ti thể b. Tế bào chất c. Màng trong của ti thể d. Màng ngoài của ti thể Câu 2. Ở thực vật C3 có quang hô hấp, vậy quang hô hấp là gì? a. Quá trình hô hấp ở ngoài sáng, diễn ra đồng thời với quá trình quang hợp b. Quá trình hô hấp thiếu ánh sáng, diễn ra sau quang hợp c. Quá trình hô hấp khi thiếu oxi d. Quá trình hô hấp đặc biệt ở thực vật. Câu 3: Tác nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật là gì? a. H2O, oxi b. Nhiệt độ c. Nồng độ CO2 d. Cả a, b, c đều đúng. VI. DẶN DÒ:- Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG Bài 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá , túi tiêu hoá và ống tiêu hoá. - Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. - Thấy được sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trường vào cơ thể thực vật và động vật 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát , phân tích, so sánh và tổng hợp. 3. Thái độ, hành vi: Thấy được vai trò của tiêu hoá đối với đời sống động vật và từ đó có những phương pháp và cách ăn uống hợp lý nhăm đảm bảo sức khỏe cho bản thân. II. TRỌNG TÂM: Tiêu hoá ở các nhóm động vật.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp: - Vấn đáp - tìm tòi - Thuyết trình - giảng giải 2. Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 SGK. - Bảng15 trang 63 SGK IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài củ: -Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển như một thể thống nhất? - Hô hấp ở cây xanh là gì? Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí? - Trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men ở thực vật. 2 Bài mới: * Mở bài: Cây xanh tồn tại được là nhờ quá trình trao đổi chất và năng lượng với môi trưòng thông qua các quá trình: Hút nuớc và muối khoáng ở rễ; quang hợp diễn ra ở lá; hô hấp diễn ra chủ yếu ở rễ. Như vậy ở người và động vật thực hiện trao đổi chất với môi trường như thế nào NỘI DUNG I. TIÊU HOÁ LÀ GÌ? 1. Khái niệm: Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức ăn thành những chất dinh dưỡng,đồng thời tạo ra năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài.. 2. Các hình thức tiêu hoá ở động vật: - Tiêu hoá nội bào: (tiêu hoá bên trong tế bào): Đây là hình thức tiêu hoá đặc trưng cho cơ thể động vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có cơ quan tiêu hoá. - Tiêu hoá ngoại bào ( tiêu hoá bên ngoài tế bào) : Đây là hình thức tiêu hoá dặc trưng cho cơ thể động vật đa bào đã có sự phân hoá rõ rệt cơ quan tiêu hoá.. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. * Hoạt động 1 - Cho HS quan sát hình 15.1 đến 15.4 và xem câu hỏi SGK, yêu cầu : N? Đánh dấu X vào đáp án đúng nhất? T? Từ đó cho biết: Tiêu hoá là gì? - GV đặt vấn đề: Ở các nhóm sinh vật có mức độ tổ chức cơ thể khác nhau thì có hinh thức tiêu hoá giống nhau không? T? Động vật có các hính thức tiêu hoá nào?. HS nghiên cứu kiến thức SGK và kiến thức lớp dưới kết hợp quan sát hình , trao đổi nhóm trả lời: - Đáp án đúng là : B - HS lắng nghe và trả lời: không giống nhau. HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời: Có hai hình thức tiêu hoá: + Tiêu hoá nội bào + Tiêu hoá ngoại bao.. -GV thông báo để chuyển sang nội dung II va III và IV: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá, - HS đọc nội dung ở cấc nhóm đông vật khác thức ăn SGK va trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> II. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ QUAN TIÊU HOÁ( TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĐƠN BÀO) 1.Tiêu hoá thức ăn ở động vật đơn bào là tiêu hoá nội bào. 2. Quá trình: Thức ăn vào vào không bào TH chất đơn giản đi vào tế bào chất., còn chất thải được thải ra ngoài. III. TÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HOÁ ( TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĐA BÀO BẬC THẤP, CHƯA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA). 1. Động vật có túi tiêu hoá: Ngành ruột khoang và giun dẹp, tiêu hoá thức ăn theo hình thức tiêu hoá nội bàovà tiêu hoá ngoại bào. 2. Quá trình: Thức ăn vào túi tiêu hoá  tiêu hoá ngoại bào thành các mảnh nhỏ thức ăn tiêu hoá nội bào thành các chất dinh dưỡng. 3. Ưu điểm: Tiêu hoá được những thức ăn khác nhau có kích thước lớn. IV. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HOÁ. ( TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ĐA BÀO BẬC CAO ĐÃ CÓ CƠ QUAN TIÊU HOÁ):. được tiêu hoá bên ngoài tế bào( trong túi tiêu hoá hoặc ống tiêu hoá): * Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK và quan sát hinh vẽ 15.1 (Tiêu hoá nội bào ở trùng đe giày), hỏi: N? Ở động vật đơn bào, chưa có cơ quan tiêu hoá tiêu hoá thức ăn theo hình thức nào? N? Bộ phân nào thực hiện ?. nhom trả lời câu hỏi.  Theo hình thức nội bào  Thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá. - Thức ăn vào túi T? Quá trình diễn ra như thế nào? tiêu hoá  chất ( Mô tả quá trình tiêu hoá thức ăn ding dưỡng. ở trung giày?) HS nghiên cứu * Hoạt động 3: SGK và trao đổi N? Nhóm động vật nào có túi tiêu nhóm tra lời: hóa?  Nhóm động vật thuộc ngành ruột T? Hình thức tiêu hoá ở nhóm khoang và giun dẹp. động vật có túi tiêu hoá?  Tiêu hoá theo hình thức ngoại bào T? Quá trình tiêu hoá diễn ra ở và nội bào. nhóm đông vật trên như thế nào?  Diễn ra trong túi ( Mô tả quá trình tiêu hoá và hấp tiêu hoá và trong tế thụ thức ăn ở thuỷ tức? bào thành túi tiêu hoá  Thức ăn mới V? Tại sao ở thuỷ tức phải có được tiêu hoá dở thêm quá trình tiêu hoá nội bào? dang trong túi tiêu V? Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá. hoá có ưu điểm gì so với tiêu hoá  Tiêu hoá được nội bào? những thức ăn có kích thước lớn và * Hoạt động 4: khác nhau. N? Nhóm động vật nào có ống - HS nghiên cứu tiêu hoá? SGK trẻ lời T? Cấu tạo ống tiêu hoá? Nhóm động vật Khác với ống tiêu hoá như thế có xương sống. nào? - GV yêu cầu HS trả lời bằng cách - HS trao đổi nhóm điền nội dung vào phiếu học tập. và hoạt động độc - GV nhận xét , bổ sung giúp HS lập, đại diện nhóm hoàn thiện kiến thức: trả lời. Nội dung Túi TH Ống - Các bạn khác bổ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Ống tiêu hóa: là một ống dài,được cấu toạ từ nhiều bộ phận với chức năng khác nhau.Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá.. 2.Quá trình: Ở động vật có ống tiêu hoá thức ăn được tiêu hoá hoá trong ống tiêu hoá theo hình thức tiêu hoá ngoại bào nhờ hoạt động cơ học của các bộ phận trong ống tiêu hoá và hoạt động hoá học của các enzim dịch tiêu hoá  chất ding dưỡng đơn giản và được hấp thụ trực tiếp vào máu qua thành ruột. Thức ăn không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài. 3. Ưu điểm: Mỗi bộ phận trong ống tiêu hoá có một chức năng riêng nên hiệu quả tiêu hoá cao.. TH khôn g Ít. Mức độ Nhiều trộn lẫn Mức độ Nhiều hoà loãng của dịch tiêu hóa Mức độ Thấp Cao chuyên hoá của các bộ phận Chiều đi Thức ăn và 1 của thức chất thỉa vào chiều ăn ra cùng chiều. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 15.3 đến 15.6 và mô tả: T? Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra trong các bộ phận của ống tiêu hoá? _ GV yêu cầu HS trả lời bằng cách hoàn thành nội dung phiếu học tập sau.T? Bộ TH cơ TH hoá phận học học Miệng T.quản Dạ dày Tuỵ Gan Ruột non Ruột già - GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức cho HS. - Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hóa?. * Liên hệ môi trường: - Phân của động vật có vai trò gì với môi trường? - Các chất dinh dưỡng động vật lấy từ đâu? Mặt trái của nó là gì? Biên pháp khắc phục - Nêu các bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá? Nguyên nhân ? Khắc. sung.. - HS liên hệ bản thân và kiến thức hiểu biết của mình và trao đổi nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - HS trao đổi nhóm và nghiên cứu hính vẽ SGK, kết hợp kiến thức thực tế trả lời. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác bổ sung.. HS liên hệ kiến thức thực tế trả lời..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> phục? - Gv nhận xét, bổ sung và giúp hs ghi nhớ kiến thức. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Bộ phận Miệng T.quản Dạ dày. TH cơ học Nhai làm nhỏ thức ăn Không Co bóp trộn dịch vị. Tuỵ Gan Ruột non Ruột già. Không Không Co bóp Co bóp tống phân ra ngoài. TH hoá học Nước bọt chứa enzim Amilaza Không Dạ dày chứa enzim pepin,HCl, chimozin,lipaza Enzim dịch tụy, isulin Dịch mật nhũ tưong hoá mỡ. Chứa ezim tiêu hoá prôtêin Không.. V. CỦNG CỐ: 1. So sánh ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có ống tiêu hoá ,túi tiêu hoá và chưa có cơ quan tiêu hoá. 2. Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. VI. DẶN DÒ: 1. Đọc khung tổng kết cuối bài và soạn bài mới 2. Trả lời câu hỏi cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> BÀI 16: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá thích nghi với thức ăn thực vật và thức ăn động vật - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk. 3. Thái độ, hành vi -Thấy được đặc điểm tiến hoá của động vật trong hệ tiêu hoá II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Tranh phóng to về hệ tiêu hoá của động vật có vú ăn thịt( H16.1) - Tranh về hệ tiêu hoá của động vật ăn thực vật( H16.2) - Các mẫu vật hoặc mô hình răng và hộp sọ của động vật có vú ăn thực vật và ăn thịt ( Nếu có).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải Quan sát- Tìm tòi. Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm cơ quan tiêu hoá của ĐV ăn thịt và ăn thực vật V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Quá trình tiêu hoá nội bào khác với tiêu hoá ngoại bào như thế nào?.Các kiểu tiêu hóa ở động vật?. - Quá trình tiêu hóa ở đối tượng nào là tiến hoá nhất? Vì sao? 3.Bài giảng: 35’ * Mở bài: Liệt kê một số động vật sống trong một khu rừng nhiệt đới mà em biết? HS: Cừu, thỏ, nai. hổ, mèo, chó sói… GV:Trong các đv này có một số chuyên ăn thức ăn là động vật, một số ăn thực vật. Vậy cấu tạo của cơ quan tiêu hoá có những đặc điểm thích nghi với các loại thức ăn đó như thế nào? , Đó là nội dung của bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ - GV: Yêu cầu HS nghiên Ở THÚ ĂN THỊT cứu H16.1 và cho biết: N? Ống tiêu hóa của thú ăn ( Nội dung trong phiếu học thịt có những đặc điểm nào tập phía dưới) thích nghi với thức ăn là thịt mềm và giàu chất dinh dưỡng? - Để hoàn thành câu hỏi trên yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập sau: Bộ Động vật ăn thịt phận Miệng Dạ day Ruột Manh tràng - GV nhận xét nhóm trình VI. ĐẶC ĐIỂM TIÊU bày và bổ sung, hoàn thiện HOÁ Ở THÚ ĂN THỰC kiến thức. VẬT. - GV yêu cầu HS kết hợp với việc nghiên cứu SGK và quan sát H16.2 về đặc điểm Nội dung trong phiếu học tiêu hoá của thú ăn thực vật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS tổ chức quan sát H16.1 trao đổi nhóm và trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu nêu được: - Thú ăn thịt có các đặc điểm thích nghi sau: + Răng chia thành: răng cửa, răng nanh và răng hàm: Dùng để cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt. + Dạ dày đơn, to chứa được nhiều thức ăn. + Ruột ngắn hơn ruột thú ăn thực vật. - HS lắng nghe và bổ sung kiến thức vào bảng, hoàn thiện nội dung kiến thức. - Hs tiếp tục nghiên cứu SGK và H16.2 về đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hoá của thú ăn thực vật. Và thảo luận hoàn thành phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> tập.. Hãy hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: Bộ phận. Độngvật ăn thực vật. Miệng Dạ dày Ruột non Manh tràng. * GV gợi ý: N? Tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng tiêu hoá và hấp thụ thức ăn thực vật? T? Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong dạ dày 4 túi so với dạ dày 1 túi? T? Nhai lại thức ăn ở một số động vật như trâu, bò, cừu, dê có tác dụng gì? * Để hiểu hoạt động tiêu hóa thức ăn ở động vật nhai lại GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK trình bày quá trính tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của trâu bò: T? Em có nhân xét gì về cấu tạo của ống tiêu hóa với các loại thức ăn? * Sau đó, GV trình bày lại rõ ràng, chính xác cho học sinh ghi nhớ lại kiến thức. * Liên hệ môi trường: V? Làm thế nào để bảo vệ nguồn gen quí hiếm và sự đa dạng sinh học? Tên bộ phận Răng. - HS nghiên cứu nội dung SGK và nhận biết kiến thức trả lời câu hỏi.. → Thức ăn khác nhau, cấu tạo của ống tiêu hóa khác nhau. HS liên hệ và trả lời được: - Cần bảo vệ cây xanh, trông cây gây rừng- là nơi trú ngụ và sing sống cho các loài động vật. - Cấm săn bắt các loài động vật quí hiếm và có các bộ luật nghiêm cấm việc săn bắt động vật quí hiếm.. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Động vật ăn thịt - Răng cửa hình chêm giúp gặm và lấy thịt ra khỏi xương - Răng nanh nhọn và dài dùng để cắm vào con mồi và giữ mồi cho thật chặt..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Dạ dày. Ruột non Manh tràng. Răng. -Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn dùng để cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt. - Răng hàm nhỏ nên ít được sử dụng - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. - Thịt được tiêu hoá cơ học giống như trong dạ dày người ( Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit) -Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của ĐV ăn thực vật. -Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thụ trong ruột non giống ở người -Manh tràng không phát triển và không có chức năng tiêu hoá thức ăn. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Động vật ăn thực vật - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ.. - Răng cạnh hàm và răng hàm phát triển, dùng để nghiền nát cỏ khi động vật nhai. Dạ dày - Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn(1 túi) -Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Ba túi đầu tiên là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi thứ 4 là dạ múi khế. |+ Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều VSV tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. + Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước. +Dạ múi khế tiết ra Pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống. Bản thân VSV cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật - Ruột non có thể dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của đv Ruột non ăn thịt. Các chất D2 được tiêu hóa hoá học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. Manh tràng - Manh tràng rất phát triển và có nhiều VSV sống cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulozơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng. V. CỦNG CỐ: 1. Học sinh đọc nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong sách giáo khoa. 2. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Thứ tự các ngăn từ trước đến sau của dạ dày ở động vật ăn cỏ nhai lại là: a. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. b. Dạ cỏ, dạ lá sách, dạ tổ ong, dạ múi khế. c. Dạ tổ ong, dạ cỏ, dạ lá sách, dạ múi khế d. Dạ cỏ, dạ múi khế, dạ lá sách, dạ tổ ong.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Câu 2: Ở trâu, bò thức ăn tiêu hoá sinh học ở: a. Dạ cỏ b. Dạ tổ ong c. Dạ lá sách Câu 3: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn: a. Cừu b. Bồ câu c. Chuột VI DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.. d. Dạ múi khế d. Gà. BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp -Liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn. -Giải thích được tại sao động vật sống ở nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk. 3. Thái độ, hành vi -Thấy được sự thống nhất của sinh giới về đặc điểm trao đổi chất II.TRỌNG TÂM: 1. Đặc điểm chung của bề mặt hô hấp. 2. Cấu tạo và hoạt động của hệ hô hấp của động vật ở nước và ở cạn. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 1.PHƯƠNG PHÁP - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận. - Thuyết trình - giảng giải . - Hoạt động nhóm 2.PHƯƠNG TIỆN Sử dụng các hình vẽ H17.1, H17.2, H17.3, H17.4, H17.5 SGK IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề: (1’) Động vật muốn tồn tại phải luôn luôn có quá trình hô hấp với môi trường để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy quá trình hô hấp ở động vật diễn ra như thé nào? Có gì khác so với hô hấp ở thực vật? T HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS O2 NỘI DUNG G V. I. KHÁI NIỆM HÔ * Hoạt động 1 HẤP - GV yêu cầu HS nghiên - HS thảo luận nhóm và CỦNG CO2Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm: cứu nội dung sgk,hình vẽ đại diện nhóm trình bày C Ố: 1. Hô hấp ở động vật là tập từ 17.1 đến 17.4 kêt hợp - Các nhóm khác bổ Phân hợp những quá trình trong kiến thức lớp dưới và thảo sung và nhan xét. biệt hô đó cơ thể lấy oxi từ bên luận nhóm trả lời các câu Yêu cầu nêu được : ngoài vào để oxi hoá các hỏi sau: Đáp án đúng trong sgk hấp chất trong tế bào, giải - Hô hấp là gì? về hô hấp ở động vật là ngoài và hô hấp phóng năng lượng cung - Liệt kê các hình thức hô đáp án B. trong. cấp cho các hoạt động hấp của động vật ở nước 2. sống của cơ thể, đồng thời và ở cạn ? Sự vân thải khí CO2 ra ngoài. - Trả lời lệnh 1 trong sgk? chuyển * Sơ đồ tóm tắt - GV đánh giá hoạt động khí của các nhóm, hoàn thành trong cơ kiến thức. thể như Cơ thể Môi * GV thông báo: trường Quá trình hô hấp bao gồm Hs lắng nghe và ghi thế nào? hô hấp ngoài và hô hấp nhận kiến thức, trong ( hô hấp tế bào). Nội dung bài 17 là đề cập 2. Các hình thức hô hấp: đến hô hấp ngoài. + Hô a. Động vật ở cạn : Hô hấp ngoài là quá trình trao hấp bằng phổi; da ( qua bề đổi khí giữa cơ thể với mặt cơ thể ) ; ống khí. môi trường sống thông b. Động vật ở nước: Hô qua bề mặt trao đổi khí hấp bằng mang của các cơ quan hô hấp: phổi, mang, da... + Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với máu và dịch kẽ tế bào, ôxi hoá các chất trong tế bào, giải phóng - HS liên hệ và trả lời CO2 được: * Giáo dục môi trường: → Giữ cho môi trường GV hỏi: sống trong lành, không ô - Làm thế nào để đảm bảo nhiễm để đảm bảo cho thuận lợi cho hoạt động quá trình hô hấp ở động hô hấp ở các loài động vật và con ngưới diễn ra.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> → Không khí từ ngoài vào trong cơ thể qua bề mặt trao dổi khí ( Da, mang, ống khí, phổi…) O2 giữ lại. khí CO2 ngoài. 3. Hô hấp ở động vật đã tiến hóa như thế nào → Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hóa. * Trắc nghiệm: 1. Nếu bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao? Ở nơi khô ráo làm cho da của giun đất bị khô dẫn đến O2 và CO2 không khuếch tán được qua da và giun nhanh bị chết. 2. Sự trao đổi khí phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? a. Diện tích bề mặt trao đổi khí. b. Sắc tố hô hấp có trong ,máu. c. Khí hậu. d. Số vòng tuần hoàn. 3.Hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu quả cao là do: a. Hệ thống ống khí nối với các mạch máu trong cơ thể. b. Các ống khí tiếp xúc trực tiếp với từng tế bào của cơ thể. c. Khối lượng của các ống khí lớn. d. Tất cả các ý trên. 4. Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn ở phổi của lưỡng cư và bò sát là do: a. Phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. b. Phổi thú có cấu trúc lớn hơn. c. Phổi thú có khói lượng lớn hơn. d. Vì phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. 5. Loài động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí đạt hiệu quả nhất? A. Chim B. Thú C. Lương cư Bó sát. VI. DẶN DÒ: Đọc khung tổng kết cuối bài Học bài cũ và soạn bài tiếp theo.. BÀI 18: TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải :.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Nêu được các hệ thống tuần hoàn ở giới động vật. - Trình bày đặc điểm tuần hoàn của hệ tuần hoàn hở và của tuần hoàn kín. - Phân tích ưu thế của tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở. - Nêu được sự khác biệt về tuần hoàn máu của lưỡng cư, bò sát, chim, thú. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng so sánh giữa các vấn đề, so sánh về đặc điểm cấu tạo thông qua phân tích tranh vẽ và nghiên cứu SGK 3. Thái độ, hành vi -Giáo dục ý thức tìm hiểu về các cơ quan bộ phận. Đặc điểm tiến hoá của hệ tuần hoàn trên quan điểm duy vật biện chứng. II PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY 1 Phương pháp - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận. - Thuyết trình - giảng giải. - Quan sát – tìm tòi 2. Phương tiện Tranh vẽ các hệ tuần hoàn hở và kín H18.1, 18.2 và 18.3 SGK III..TRỌNG TÂM: - Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) BT1. Trình bày các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn. Sự tiến hoá của các cơ quan hô hấp ở động vật từ đơn bào đến đa bào như thế nào? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Ở hầu hết các động vật đa bào thì vật chất lấy từ ngoài vào qua quá trình tiêu hóa tạo thành các chất dinh dưỡng được đưa tới các tế bào là nhờ máu và dịch mô luôn vận chuyển trong cơ thể. Vậy cơ quan nào thực hiện chức năng vận chuyển máu và dịch mô ? Quá trình tiến hoá của cơ quan này diễn ra như thế nào? T G. NỘI DUNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 1. Cấu tạo chung Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau: + Dịch tuần hoàn: máu dịch mô + Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu + Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ. *Hoạt động 1 BT2: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết: - Hệ tuần hoàn xuất hiện từ nhóm động vật nào? VÍ sao?. HS nghiên cứu SGK và thảo luận trả lời câu hỏi : → Động vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có hệ tuần hoàn. → Động vật đa bào lớn mới xuất hiện hệ tuần hoàn vì cơ thể chúng phức tạp, việc trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng đựơc nhu cầu của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> thống tĩnh mạch.. 2. Chức năng: - Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật 1. Phân biệt giữa hệ tuần hoàn kín và hở. - Hệ tuần hoàn ở động vật →Cấu tạo của hệ tuần có cấu tạo như thế nào? hoàn bao gồm: + Dịch tuần hoàn: máu và hỗn hợp máu-dịch mô + Tim + Hệ thống mạch máu - Giáo viên sử dụng sơ đồ hệ tuần hoàn kín , yêu cầu HS: - Chỉ ra động mạch? tỉnh mạch, mao mạch ? - Chức năng của hê tuần hoàn trong cơ thể là gì? - GV thông báo: Căn cứ vào hệ mạch người ta chia hệ tuần hoàn thành hai dạng: + Hệ tuần hoàn kín + Hệ tuần hoàn hở -Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và thảo luận nhóm hoàn thành phiêu học tập số 1. -GV gợi ý bằng những câu hỏi sau: - Động vật nào có hệ tuần hoàn hở? - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? GV nhận xét và hoàn thiện - Động vật nào có hệ tuần hoàn kín? - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? - Hãy chỉ ra đường đi của máu trên sơ đồ hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở -GV nhận xét và hoàn thiện: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở: Máu xuất phát từ tim, qua hệ thống động mạch và tràn vào khoang máu và trộn lẫn. - Hs Tổ chức hoạt động hoàn thành yêu cầu.. - HS lắng nghe bổ sung của GV để hoàn thiện vào bảng so sánh.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Các dạng hệ tuần hoàn kín a. Hệ tuần hoàn đơn + Có ở cá + Máu được tim bơm vào động mạch lên mang, máu đi qua hệ thống mao mạch mang để thực hiện trao đổi khí, sau đó đi vào động mạch lưng, vào hệ thống mao mạch và về tĩnh mạch, cuối cùng về tim. + Máu chỉ đi một vòng. b.Hệ tuần hoàn kép + Có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú. + Bao gồm hai vòng tuần hoàn: * Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu oxi được tim bơm từ TTT vào ĐM chủ và các ĐM nhỏ hơn và đến mao mạch các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi chất và khí. Sau đó máu giàu CO2 theo tĩnh mạch về tim (theo TNP đến TTP ) * Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm từ TTP lên ĐMP phổi để trao đổi khí và trở thành máu giàu oxi sau đó. với nước mô. Sau khi tiếp xúc và trao đổi chất với tế bào, máu chui vào TM về tim. Hệ tuần hoàn có một đoạn không chảy trong mạch gọi là hệ tuần hoàn hở. - Trong hệ tuần hoàn kín: Máu từ tim lưu thông trong mạch kín, từ ĐM qua MM đến TM về tim. Máu và tế bào trao đổi chất qua thành mao mạch. Hệ tuần hoàn có máu chảy trong mạch kín gọi là hê tuần hoàn kín. - GV Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung II.1 và II.2 sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Hệ tuần hoàn kín có mấy dạng? - Hệ tuần hoàn đơn có ở động vật nào? - Giải thích tại sao hệ tuần hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn? - Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn? GV hoàn thiện. - Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung II.2 sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào? - Tại sao được gọi là hệ tuần hoàn kép? - Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn của thú? - GV bổ sung và hoàn thiện - Hãy nhận xét sự khác nhau về cấu tạo của tim ở các loài: cá, ếch nhái, bò sát, chim và thú. ( Máu ở tim có pha trộn. - HS nghiên cứu SGK,thảo luận và trả lời câu hỏi: + Có hai dạng hệ tuần hoàn kín là: hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép + Cá có hệ tuần hoàn đơn vì máu chỉ đi một vòng trong cơ thể. - HS nghiên cứu và cử đại diện trả lời + Gọi là hệ tuần hoàn kép vì có hai vòng tuần hoàn trong hệ tuần hoàn. Máu đi qua tim hai lần HS trả lời: + Ở cá là HTH đơn (Tim có hai ngăn: 1 TT và 1TN ). Còn ở lưỡng cư (ếch nhái - tim có 3 ngăn, có một tâm thất); bò sát(tim có 4 ngăn- vách ngăn hụt); chim và thú (tim có 4 ngăn- có vách ngăn hoàn toàn): có hệ tuần hoàn kép..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> theo TM phổi quay trở lại không? Các loài khác nhau tim.(theo TNT đến TTT) có khác nhau ko?) + Máu ở các loài có tim hai ngăn, vách ngăn hụt thì pha trộn nên máu đi nuôi cơ thể là máu pha, còn ở chim và thú thì có vách ngăn hoàn toàn nên máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 So sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoán kín HTH hở HTH kín Đtượn ĐV thân mềm: ốc sên, trai..) và chân Mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu, và g khớp động vật có xương sống Khái Là HTH có một đoạn mạch máu đi ra Là HTH có máu lưu thông trong mạch kín niệm khỏi mạch và trộn lẫn với nước mô,lưu với tốc độ cao, khả năng điều hòa phân phối thông với tốc độ chậm, khả năng phân nhanh. phối chậm. Đặc - Hệ mach: Hở ( Giữa TM và ĐM có - Hệ mach: Kín (Giữa TM và ĐM không điểm MM) có MM) -Máu xuất phát từ tim được bơm vào - Máu xuất phát từ tim được tim bơm liên ĐM và sau đó tràn vào khoang cơ thể. tục trong mạch kín. từ ĐM qua MM đến Ở đây máu trộn lẫn với dịch mô tạo TM. thành hỗn hợp máu- dịch mô. - Máu có sắc tố hô hấp la hêmôxianin ( nhân Cu 2+ nên máu có xanh) - Máu có sắc tố hô hấp la hêmôglôbin( nhân 2+ và trao trực dưới tiếp với nên máu có đỏ) Ưu - Máu Máu tiếp chảyxúc trong độngđổimạch áp -FeMáu chảy trong động mạch dưới áp lực điểm lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. V. CỦNGCỐ 1. Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép? Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép - Có 1 vòng tuần hoàn - Có 2 vòng tuần hoàn - Tim có hai ngăn - Tim có 3 hoặc 4 ngăn - Máu đi nuôi cơ thể là máu pha - Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu - Khi tim co, máu được bơm với áp oxi lực thấp nên vận tốc máu chảy chậm - Khi tim co máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh. 2. Mô tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn 3. Hãy chọm đáp án đúng Câu 1: Những đối tượng nào sau đây có hệ tuần hoang hở? a. Cá b. Khỉ c. Kiến d. Ếch e. Sứa Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là sai khác lớn nhất giữa hệ tim.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> mạch người và hệ tim mạch cá? a. Ở cá, máu được oxy hóa khi qua nền mao mạch mang. b. Tim người có hai ngăn còn tim cá có bốn ngăn. c. Người có hai vòng tuần hoàn, còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn. d. Các ngăn tim người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất e. Người có vòng tuần hoàn kín; có có hệ tuần hoàn hở. Câu 3: Các động mạch mang máu về tim. a. Đúng b. Sai. Câu 4: Các động mạch của vòng tuần hoàn lớn từ động mạch chủ mà phân nhánh đi. a. Đúng - Phân tích hoạt động của hệ mạch gồm b. Sai. cấu trúc mạch, huyết áp và vận tốc Câu 5: So sánh sự vận chuyển các chất trong cơ thể máu. Nêu được ý nghĩa của động vật và thực vật huyết áp. Tiêu chí Thực vật - Giải thích được tại sao nhịp tim của Con - Dòng nhựa nguyên từ đất qua rễ ( mạch các loài ĐV lại khác nhau đường vận gỗ) lên thân , lá. 2. Kỹ năng chuyển - Dòng nhựa luyện từ lá xuống các cơ - Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh vẽ, quan ( rễ, củ) theo mạch rây kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc độc lập với SGK 3. Thái độ, hành vi Động lực - Sự chênh lệch nồng độ -Giáo dục ý thức rèn luyện sức khoẻ vận - Sự kết hợp giữa ba lực: thông qua việc tìm hiểu về chu kì hoạt động chuyển + Áp suất rễ của tim, huyết áp. + Thoát hơi nước + Lực liên kết giữa các phân tử nướcII.vàPHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY với thành mạch gỗ. Thành Nước, muối khoáng, sản phẩm quang hợp 1 Phương pháp Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết phần các trình - giảng giải. quan sát tranh- tìm tòi bộ chất vận phận. VI. DẶN DÒ: Học bài và đọc bài mới. 2. Phương tiện Sử dụng tranh vẽ về hệ dẫn truyền tim H19.1sgk, H19.2, H19.3 sgk và H19.4SGK III.TRỌNG TÂM: Chu kì hoạt động của tim và huyết áp. BÀI 19: TUẦN HOÀN MÁU(TT) IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 1. Kiến thức: BT1: Hệ tuần hoàn kín và hở có những Qua bài này HS phải : đặc điểm giống và khác nhau như thế nào? - Phân tích được tính tự động của tim. 3.Bài giảng: 35* Đặt vấn đề:(1’) Chu kì hoạt động của tim. Trong hệ tuần hoàn thì tim là cơ quan thực.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> hiện chức năng quan trọng là nhận máu và tống máu đi như một cái bơm hút và đẩy. Tại sao tim có thể co giãn nhịp nhàng? Vậy tim hoạt động như thế nào? TG NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2. Chu kì hoạt động của tim 10 I.HOẠT ĐỘNG CỦA * Hoạt động 1 , TIM. GV: Mô tả thí nghiệm a. Khái niệm: 12 Cắt tim ếch ra khỏi lồngSự co giãn co giãn của 1. Tính tự động của tim. ngực, cắt cơ chân ếch vàcác vung cơ trên tim theo đặt trong dung dịch sinhnhững khoảng thời gian lý. Trong dung dịch sinhxác định. lý tim ếch co giãn nhịp- Tim co giãn nhịp nhàng nhàng còn cơ bắp thìtheo chu kì b. Một chu kì tim bao a. Khái niệm: không co giãn. – - gồm ba pha: Tính tự động của tim là bổ sung: khả năng co bóp tự động Tim ếch chỉ co bóp nhịp+ Pha TN co: 0,1s của tim theo chu kì nhàng trong môi trường+ Pha TT co: 0,3s có dung dịch sinh lý: đủ+ Pha giãn chung: 0,4 s ôxi và nhiệt độ thích hợp). - GV: Hãy nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Vì sao yim ếch vẫn b. Nguyên nhân gây ra đập? tính tự động là do hệ - Tính tự động của tim là dẫn truyền tim. gì? GV nhận xét và kết c. Nhịp tim luận c. Cấu tạo hệ dẫn - Yêu cầu HS nghiên - Là số lần chu kì tim truyền tim gồm: cứu H19.1 sgk và trả lờithực hiện trong một phút. - Đa số động vật nhịp + NXN: có khả năng tự các câu hỏi sau: phát xung điện, truyền - Nguyên nhân dẫn đếntim tỉ lệ nghịch với khối xung điện đến NNT và tính tự động của tim làlượng và thể tích cơ thể. cơ tâm nhĩ gì? +NNT : nhận xung điện - Hệ dẫn truyền tim gồm từ NXN đến bó His những bộ phận nào? +Bó His: dẫn truyền xung điện đến mạng - Hoạt động của hệ dẫn Puôckin truyến tim. + Mạng Puôckin: truyền xung điện đến cơ tâm - GV gọi các nhóm trả lời thất làm tâm thất co. và chỉnh sữa nội dung cho hoàn thiện. - Tính tự động của tim có ý nghĩa gì?. - GV hoàn thiện. -GV Yêu nghiên cứu m H19.2 sgk và tr câu hỏi sau: - Thế nào là ch động của tim?. - Một chu kì h của tim gồm mấ - Thời gian của tính như thế nào - Tại sao tim co tục không nghỉ t đời sống sinh vậ GV hoàn thiện - Thời gian hoạt một chu kì là 0, phút tim hoạt đ nhiêu chu kì? GV hoàn thiên Yêu cầu HS ng SGK và bảng trả lời các câu h - Nhịp tim là gì? - Mối quan hệ tim với khối thể? GV giải thích: -Nhịp tim là ch trong thể hiện trao đổi chất gi và tim,là đại l trưng cho loài v tỉ lệ nghịch với và khối luợng cơ - Vì thế ở động to thì tỉ lệ S/V c môi trường nhỏ có kích thước bé S/V lớn nên nhu đổi chất mạnh h nhịp tim nhanh h đáp ứng với nhu.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> II. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH. 1. Cấu trúc của hệ mạch Hệ mạch gồm: - Hệ thống ĐM - Hệ thống MM - Hệ thống TM. 2. Huyết áp: a. Khái niệm: HA là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch b. Nguyên nhân: Do tim co bóp(TT co) làm đẩy máu vào động mạch tạo ra áp lực lên thành mạch đẩy vào hệ mạch. c. phân loại: phụ thuộc vào thời điểm tim co hay giầnm HA chia làm hai dạng: + HA tối đa: ( HA tâm thu) ứng với lúc TT co. + HA tối thiểu ( HA tâm. cơ thể. trương) ứng với lúc TT - Biến động * Hoạt động 2 giãn trong hệ mạch c GV Yêu cầu HS nghiên+ HA giảm dần từ ĐM trưởng thành cứu SGK và trả lời cácđến MM và đến TM là do nào? câu hỏi sau: ma sát của máu với thành - Tại sao lại có - Cấu trúc của hệ mạchmạch, sự tương tác giữa động đó? bao gồm những hệ mạchcác phân tử máu với GV nhận xét nào? nhau. thiện. d. Tác nhân làm thay đổi HA: -Yêu cầu HS đ - Hệ thống các mạch có- Nhịp tim, lực co tim mục II.3 và H đặc điểm là đường kính- Độ quánh của máu để trả lời câu h từ lớn giảm đến nhỏ dần,- Sự đán hồi của mạch - Vận tốc máu là điều này có ý nghĩa gì? máu. - So sánh vận t GV nhận xét và bổ3. Vân tốc máu: ĐMC với MM sung: -Vận tốc máu là tốc độ Giải thích sự k - Thành ĐM gồm 3 lớp,máu chảy trong 1s đó? có nhiều sợi đàn hồi cùng VD: Vận tốc máu ở GV nhận xét với sự co bóp của timĐMC là: 500mm/s, MM thiện giúp máu chảy liên tụclà 0,5 m/s, TMC là trong hệ mạch. - - Thành200mm/s MM mỏng, gồm một lớp-Vận tốc máu phụ thuộc tế bào giúp sự trao đổivào: chất giữa các tế bào với + Tổng tiết diện của máu nhanh và hiệu quả. mạch (tỉ lệ nghịch) - Thành TM mỏng hơn + Sự chênh lệch áp suất thành ĐM cũng gồm 3giữa hai đầu mạch. lớp, ít sợi đàn hồi hơn ĐM. V. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS Câu nghiên 1: Nguyên nhân nào làm cho máu chảy cứu mục II.2 sgkliên và tục trả trong hệ mạch? lời các câu hỏi sau: Có 4 nguyên nhân cơ bản làm cho máu - Huyết áp là gì? (HA) chảy liên tục trong hệ mạch là: - Nguyên nhân gây raco bóp của tim + Sự HA? + Tính đàn hồi của thành động mạch - HA được chia thành + Sự chênh lệch HA giữa đầu và cuối của những loại HA nào? hệ mạch - Tại sao tim đập nhanh + Sự hỗ trợ của van một chiều, sự co bóp và mạnh làm HA củatăng, các cơ bắp quanh thành mạch( đối với các tim đập chậm và yếu TM làm phía dưới cơ thể) cho HA giảm? Câu 2: Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể - Tại sao cơ thể mất vẫnmáu có khả năng co bóp? lại làm cho HA giảm? HD: Do tim có tính tự động. - Yêu cầu Hs quan sát DÒ: VI: DẶN bảng 19.2 SGK và cho - Trả lời câu hỏi trong sgk trang 85. biết: - Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Nêu được định nghĩa, ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả của mất cân bằng nội môi - Vẽ và giải thích được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi - Nêu được vai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. - Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ, làm việc theo nhóm và biết cách vận dụng vào thực tế. 3. Thái độ, hành vi -Giáo dục thái độ tích cực trong việc bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng II. . PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY 1. Phương pháp: - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải. 2. Phương tiện - Tranh vẽ sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi - Sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp - Sơ đồ cơ chế điều hoà glucô trong máu - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ nước ở thận - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ Na+ ở thận III.TRỌNG TÂM: -Cơ chế duy trì cân bằng nội môi vàvai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu. IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) BT1. 1.Huyết áp là gì?Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch? 2. Dựa vào kiến thức đã học cho biết môi trường bên trong cơ thể gồm những gì? ? Khi tỉ lệ, thành phần các chất trong môi trường trong thay đổi dẫn đến hậu quả gì? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Trong một cơ thể sống luôn có một cơ chế điều chỉnh môi trường bên trong ở trạng thái ổn định nhằm đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Quá trình này gọi là : CÂN BẰNG NỘI MÔI.. T NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘ G 5’ I. KHÁI NIỆM VÀ Ý Hoạt đ NGHĨA CỦA CÂN BẰNG Yêu cầu HS ng NỘI MÔI và trả lời các c N? Cân bằng 1.Khái niệm cân bằng nội Ý nghĩa? môi: Cân bằng nội môi là N? Mất cân b trạng thái duy trì sự ổn định gì? Cho các ví của MTT cơ thể. 2. Ý nghĩa của cân bằng nội GV nhận xét v.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> môi: Các cơ quan, tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lý hoá của MTT thích hợp và ổn định 3. Mất cân bằng nội môi: Khi các điều kiện lý hóa của MTT biến động và không duy trì được sự ổn định gây rối loạn hoạt động của các tế bào, các cơ quan thậm chí gây ra tử vong. II.SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của: 1. Bộ phận tiếp nhận kích thích: (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm): tiếp nhận kích thích từ MT hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. 2. Bộ phận điều khiển: ( TWTK hoặc tuyến nội tiết): điều tiết hoạt động của cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon. 3. Bộ phận thực hiện:( các cơ quan gan, thận, tim, phổi…): nhận các tín hiệu thần kinh hoặc hôôcmn từ đó tăng hoặc giảm hoạt động đưa MTT trở về trạng thái cân bằng và ổn định. 4. Liên hệ ngược: Sự trả lời của bộ phận thực hiện trở thành kích thích tác dụng ngược trở lai bộ phận tiếp nhận kích thích và bộ phận điều khiển. * GV đặt vấn đè vào mục II: Vậy cơ chế nào đã giúp cơ thể duy trì trạng thái cân bằng nội môi?. Hoạt động 2: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk mục II, sơ đồ H 20.1 và trả lời các câu hỏi sau: N? Những bộ phận nào tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi? N? Chức năng của từng bộ phận? T? Tại sao cân bằng nội môi lại đầy đủ những các thành phần đó? T? Liên hệ ngược là gì? GV nhận xét và kết luận Yêu cầu Hsquan sát H 20.2 thực hiện lệnh trong trang 87 sgk. GV hoàn thiện lệnh: GV giải thích cơ chế điều hoà huyết áp (cơ chế điều hoà thần kinh) cho HS hiểu: Khi huyết áp tăng caoIII.VAI thì thụ TRÒ CỦA GAN thể áp lực ở mạch máu VÀ(trên THẬN TRONG CÂN xoang động mạch cảnh và ÁP SUẤT THẨM BẰNG gốc cung động mạch chủ) THẤU. tiếp nhận và báo về trungtrò của thận 1. Vai khu điều hoà tim mạch - Ápở suất thẩm thấu của hành nảo. Từ trung khu máuđiều phụ thuộc vào: lượng hoà tim mạch xung thần kinh nước, nồng độ các chất hoà theo dây li tâm đến tan timtrong và máu, đặc biệt là mạch máu, làm tim giảm nồng độ Na+ nhịp, giảm lực co bóp, mạchcó vai trò quan trọng - Thận máu giãn rộng. Kết làquả điềulà hoà nồng độ Na+ và huyết áp giảm xuốngđiều và hoà trở nước trong máu qua lại bình thường. Sự thay đổihoà áp suất thẩn thấu đó điều huyết áp ở mạch máu lúc này. lại được thụ mạch máu tiếp báo về trung tim mạch ở hà ngược) Sau đó, GV có dụ: Ở những ngư lượng máu bơ động mạch ít, áp và vận tốc m GV lưu ý HS - Vai trò của trong cơ chế d nội môi, đó l tính chất lí h bên trong cơ t phận thực hiện được bộ ph thông báo cho khiển để bộ p tiếp tục điều ch - Cơ chế cân chỉ có tác dụ phạm vi nhất điều kiện của biến đổi vượt tự điều hoà củ phát sinh các loạn dẫn đến chí dẫn đến tử GV yêu cầu chứng minh. Hoạt Yêu cầu HS n và trả lời các T? Tầm quan duy trì áp suất máu? T? Áp suất t máu phụ thu yếu tố nào? GV gợi ý bàn Tế bào chỉ trong điều kiệ thấu của môi.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> hợp.Khi áp suất thẩm glicogen thấu của máu thay đổi sẽ làm + thay Glucagôn kích thích đổi hoặc rối loạn hoạt chuyển động hoá glicogen thành của tế bào. Ví dụ khiglucôzơ áp suất (glucagô n) của máu tăng cao, →Giúp tế bào ổn định glucôzơ hồng cầu sẽ bị mất nước trong và máu. teo nhỏ lại sẽ ảnh hưởng đến chức năng vận chuyển khí và chất dinh dưỡng của tế bào. - Yêu cầu HS nghiên cứu Vai trò của hệ đệm sgk mục III.1 và trảIV. lời câu trong cân bằng pH nội môi hỏi sau: pH chức nội môi rất quan trọng vì N? Thận có những đảm bảo cho các cơ quan năng gì? hoạt động tốt. Ví dụ: pH của máu người: 7.35-7.45 T? Ví sao thận có chức năng * Để quan trong trong việc duy pH trì duy trì sự cân bằng cầnmáu? một hệ đệm. Hệ đệm có áp suất thẩm thấu của khả năng lấy đi H+ hoặc OHVí dụ khi các ion này xuất hiện trong máu: Trong máu có một số hệ đệm sau: - Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3 - Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/ NaHPO4GV nhận xét và kết luận Hệ đệm prôtêinat _ là hệ đệm mạnh nhất. - Phổi tham gia điều hoà pH của máu bằng cách thải CO2 - Thận tham gia điều hoà pH 2. Vai trò của gan: nhờ khả năng thải H+, tai hấp - Điều hoà nồng độ của nhiều thụ Na+, thải NH3… chất trong huyết tương từ đó duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu( đặc biệt là điều hoà nồng độ glucô trong máu - điều hoà nồng độ HS đã học về vai trò của đường huyết) ) gan ở lớp 8, vì thế GV yêu - Tuyến tụy tiết ra 2 loại cầu HS nghiên cứu thêm hoocmon inzulin và nội dung SGK và cho biết: glucagôn có tác dụng trái N? Vai trò của gan trong cơ ngược nhau: thể? + Insulin ích thích gan T? Ví sao gan có vai trò cân chuyển hoá glucozơ thành bằng áp suất thẩm thấu của. máu? N? Tụy giữ ch GV hoàn thiện GV nêu ví dụ sâu kiến thức gan: Gan bị bện prôtêin huyết áp suất thẩm giảm, nước b nhiều trong g hiện tượng phù GV bổ sung ki * Trong cơ glucozơ trong đóng vai trò là khiển, gan là hiện GV đật vấn đ Các tế bào tr hoạt động tro pH nhất định pH nội môi đệm( chúng lấ OH- khi các hiện trong máu Sau đó,yêu c cứu SGK và hỏi sau: N? Có những trong máu? T? Hệ đệm n Vì sao? GV nhận xét v GV giải thích Mỗi hệ đệm đư một loại axit kiềm mạnh c thế, khi H+ tr máu có xu hư axit thì muối đệm có tác d H+ trong má tăng , máu chuyển về baz đôi đệm có.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> giảm OH- trong máu. V. CỦNG CỐ: 1. Tại sao cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể? 2. Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện lại đống vai trò quan trọng trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? 3. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Hiện tượng nào xảy ra ở thú khi trời lạnh? a. Tăng quá trình oxi hoá glucôzơ trong cơ thể b. Giảm lượng hoocmon tirôxin của tuyến giáp c. Các mạch máu dưới da giãn ra d. Tăng quá trình bài tiết mồ hôi Câu 2: Nhóm hoocmôn nào sau đây tham gia vào chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ? a. Inzulin và tirôxin b. Anđrôstêron và glucôgon c. Glucagon và inzulin d. Anđênalin và axêtincôlin Câu 3: Nguyên nhân gây tăng bài tiết nước tiểu là: a. Lượng nước trong cơ thể tăng b. Áp suất thẩm thấu giảm c. Huyết áp tăng d. Cả A, B, C đúng VI. DẶN DÒ: -Trả lời tấc cả các câu hỏi trong SGK - Học bài cũ và soạn bài mới.. Chương II. CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 23:HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : .- Trình bày và giải thích đựơc khái niệm hướng động - Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động - Phân loại các kiểu hướng động và vai trò của hướng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được sự thích nghi của cây đối với môi trường biến đổi để tồn tại và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm 3. Thái độ, hành vi -Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn. II. TRỌNG TÂM: Nguyên nhân gây ra hướng động và vai trò của hướng động đối với đới sống thực vật. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY 1.Phương pháp: - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình giảng giải. - Hoạt động nhóm. Quan sát- tìm tòi bộ phận 2.Phương tiện giảng dạy: Tranh vẽ hình 23.1 và 23.2, một số hình ảnh trực quan IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 2. Kiểm tra bài cũ ( mới ôn tập chương) 3.Bài giảng: 40’ * Đặt vấn đề:(3’) - Sinh vật sông trong môi trường luôn chịu tác động bởi những yếu tố của môi trường. Vậy sinh vật có khả năng nào để có thể thích ứng và tồn tại được? Đó là khả năng cảm ứng. - Biêu hiện cảm ứng ở động vật có giống biểu hiện cảm ứng ở thực vật hay không? (Không).. vật bao gồm hướng động vật: và ứng động: + Cây trồng sẽ về phía có ánh sẽ hướng về ph dưỡng, nước. +Vô tình chân dậm vào lửa nó phản ứng giật l GV: Những biể - GV yêu cầu h ví dụ và rút ra cảm ứng ở sinh II. HƯỚNG ĐỘNG: chung và cảm ứ vật nói riêng. GV treo tranh 23.2 yêu cầu H phân tích , nh T? Sự sinh trưở cây con ở nhữn 1. Khái niệm: chiếu sáng khá Là phản ứng sinh trưởng một phía, khôn không đồng đều tại hai phía sáng, đầy đủ án cơ quan của cây đối với T? Khái niệm kích thích. 2. Phân loại: Có hai loại. -Biểu hiện cảm ứng ở thực vật bao gồm hướng động và ứng động.. NỘI DUNG CHÍNH I.KHÁI NIỆM CẢM ỨNG: 1. Khái niệm về cảm ứng Khả năng của sinh vật phản ứng lại các kích thích. 2. Khái niệm cảm ứng ở thực vật: * Cảm ứng ở thực vật là khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích và gọi là tính cảm ứng. * Tính cảm ứng ở thực. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 GV đặt vấn đề: Như ta biết , phản xạ là một cảm ứng của động3. Nguyên nhân: Do ởsự phân bố không đều vật có hệ thần kinh. Vậy của Axin dưới tác động của thực vật và động vật đơn kích thích. bào chưa có hệ thần kinh chúng có tính cảm ứng4. Cơ chế chung: - Trong tế bào thân và rễ không? Nếu có thì biểu (đặc biệt là tb còn non) có hiện như thế nào? - GV cho ví dụ một sốchứa Auxin (hoocmon kích thích sinh trưởng). Auxin biểu hiện cảm ứng ở sinh.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> vận chuyển chủ động từ nơi bị kích thích (sáng) qua nơi không kích thích (tối). Lượng Auxin phân bố nhiều ở phía không bị kích thích sẽ kích thích sự kéo dài tế bào làm cho tốc độ sinh trưởng nhanh. Còn phía chiếu sáng ít Auxin do đó sự sinh trưởng của tế bào chậm làm cây hướng về phía kích thích III.CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG Nội dung phiếu học tập.. N?Các Cóloại mấy loại Hướng hướngđộng dương động? Hoạt động sinh trưởng. Hướng tới nguồn kích thích. thích tếâm bào thâ Hướng động ức chế đối với. Tránh xa nguồn thích cây. kích Do đó tế b. không bi kích t auxin ức chế, s TB ở phía được kích thích TB ở phía được kích thích chậm hơn so vớ Cơ chế phát triển chậm hơn so với các ST nhanh hơn so với các phía bị kích thí tb ở phíaIV. không VAI được kíchTRÒ tbCỦA ở phía không kích thích HƯỚNG ĐỘNG TRONG rễ sinh trưởng ĐỜI SỐNG THỰC VẬT: theo hướng trá T? Nguyên nhân gây raGiúp cây thích nghi đối kích thích. tính hướng động? (Phầnvới sự biến đổi của môi + Hướng trọng này GV cần lưu ý , giảng trường để tồn tại và phát của trong lực là giải cho HS hiểu) triển. nhân gây nên h GV nhân xét , bổ sung và lực ở thực vật l kết luận. uốn cong về ph ( Hướng trọng - GV trình bày va giải thân uốn cong thích cơ chế chung gây ( Hướng trọng nên sự phân bố không đều + Hướng hoá: R của Auxin. hướng về phía dinh dưỡng là h dương, nguợc l hoá âm. + Hướng nước trưởng mạnh v nguồn nước. - GV yêu cầu H lệnh trong SG GV treo tranh từ 23.2 đến T? Nêu vai trò 23.4. SGK và phát phiếu dương của thân học tập yêu cầu HS hoàn và cho ví dụ m thành. T? Hướng sáng Sau khi HS trình bày GV hướng trong lự nhận xét và bổ sung, giái rễ có ý nghĩa g thích một sồ cơ chế sau sống của cây? cho HS khắc sâu kiền thức. T? Nêu vai trò + Hướng sáng: Thân có hoá đối với sự hướng sáng dương , rễ cây khoáng và nướ có hướng sáng T? Hãy nêu nh có sự khác biệt đó? trồng có hướng  Do sự khác biệt trong Dựa vào ý kiế tính nhạy cảm của các tế HS , Gv định h bào thân và tế bào rễ đối HS rút ra vai tr với Auxin. Tế bào rễ cây có động trong đời độ mẫn cảm cao hơn tế bào thân. Nồng độ Auxin kích.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> V. CỦNG CỐ; Câu 1: Tính cảm ứng và tính hướng động của thực vật khác nhau như thế nào? Câu 2: Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhìêu dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của: a. Hướng sáng b. Hướng tiếp xúc c. Hướng trọng lực âm d. Cả 3 loại trên VI. DẶN DÒ: Học và làm bài tập, đọc nội dung bài mới ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP. Các kiểu hướng động Hướng sáng. Hướng trọng lực. Hướng hoá. Hướng tiếp xúc. Khái niệm Là sự phản ứng sinh trưởng của thực vật đối với kích thích ánh sáng. Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích thích từ một phía của trọng lực Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự kích thích của chất hoá học.. Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc. Bài 24: ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày và giải thích đựơc khái niệm ứng động - Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động - Phân loại các kiểu ứng động và vai trò của ứng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được vai trò của ứng động đối với đời sống của cây trồng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh, làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm 3. Thái độ, hành vi -Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn. II.TRỌNG TÂM: Khái niệm ứng động, cơ chế gây ra ứng động III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY : 1. Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Sgk, tranh vẽ hình 24.1, 23.2, 24.3, ứng động tổn thương, điện * Hoạ 24.4 và một số hình ảnh trực quan. ứng động… Máy vi tính II. CÁC KIỂU ỨNG 2. Phương tiện: ĐỘNG: Gv treo tran - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết SGK lên bản trình - giảng giải. Hoạt động nhóm. Quan sátquan sát v Nội dung trong phiếu học tìm tòi bộ phận thông tin mụ tập. IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 103 SGK ho 1. Ổn định lớp( 1’) học tập sau: 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Cảm ứng của GV nhận x thực vật là gì? Hãy phân biệt các loại hướng hoàn thành nộ động? Nêu vai trò của từng loại hướng động GV yêu cầu H đối với đơì sống của cây? - Hãy mô tả 3.Bài giảng: 40 tiêu huỷ con * Đặt vấn đề:(3’) Hoa vạn liên thanh trồng sâu bọ? ( Câ bên cửa sổ thì cành lá hướng về phía có ánh gọng vó) sáng. Hoa đồng tiền, hoa Phù Dung sớm nở và tối tàn. Vậy hai hiện tượng trên có gì khác * Hoạ III.Vai trò của ứng động nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu GV tổ chức c trong đời sống thực vật. về vấn đề này. - Giúp thực vật thích nghi lời câu hỏi l NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV với những điều kiện Hãy nêu va được I.KHÁI NIỆM ỨNG Hoạt động 1: môi trường biến đổi đảm bảo động đối với ĐỘNG GV treo tranh 24.1 (cho sự cây vận tồn tại và phát triển. vật? động nở hoa) và tranh 23.1 * Khái niệm: (phản ứng hướng sáng của - Ứng động ( vận động cảm cây đối với các điều kiện ứng) là hình thức phản ứng chiếu sáng khác nhau) và yêu Phiếu Học tập nguồn của cây trước tác nhân kích cầu Hsquan sát trả lời lệnh 1 thích không định hướng. SGK: Kiểu Khái niệm Nguyên Cơ chế - Cơ quan thực hiện ứng - So sánh tìm sựứng khác biệt nhân động có cấu tạo dẹp kiểu trong phản ứng hướng động lưng bụng (lá hoa, cánh hoa, sáng của cây và vận động Ứng Là vận động cảm Do biến Do tốc đài hoa…) nở hoa ? động ứng do sự khác đổi tác sinh trưở Ví dụ (SGK) - Ứng động làsinh gì? Cho biệtvínhau về tốc nhân từ không đồ Hoa của cây nghệ tây và dụ ? trưởng độ sinh trưởng mọi phía. đều của c hoa tulip nở ra vào sáng - Nguyên nhân không đồng đều tế bào sớm và cụp lại lúc chạng của các tế bào hai phía vạn tối. GV nhận xét và hoàn thiện tại hai phía đối quan c diện của cơ cây gây nê Vậy các loại ứng động quan khác có cấu trúc *Phân loại:Tuỳ thuộc vào nhau thì khác nhau nhưhình thế dẹp gây tác nhân kích thích mà chia nào? nên( lá, cánh ứng động thành nhiều dạng: hoa, đài hoa..) Quang ứng động, nhiệt ứng - Ứng Là các vận động Do tác Do biến đ động. thuỷ ứng động, hoá động của thực vật do nhân kích hàm lượ ứng động, ứng động tiếp xúc, không biến động của thích của nước tro.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Ổn định lớp( 1’) tế bào 2. Kiểm tra bài cũ (5’): chuyên hoá - Thế nào là ứng động? Lấy ví dụ và xuất hiện điện thế lanminh hoạ? - Các kiểu ứng động? phân biệt ứng truyền kích động sinh trưởng và ưng động không sinh thích. trưởng? 3.Bài giảng: 40’ * Đặt vấn đề:(1’) Cảm ứng ở động vật thể hiện bằng hướng động và ứng động,diễn ra V.Củng cố: với tốc độ chậm. Còn cảm ứng ở động vật Câu 1: Phân biệt các loại ứng động? cũng là phản ứng (trả lời) lại các kích thích Câu 2: Đọc và ghi nhớ nội dung trong nhưng cách biểu hịên khác với thực vật và tốc khung tóm tắt. độ phản ứng nhanh hơn. Bài học hôm nay sẽ VI.Về nhà: Hoàn thành các câu hỏicuối bài giúp ta giải thích được nguyên nhân vì sao. Đọc trước bài thực hành. T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG G 1 Hoạt động 1: B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT 0 Sau khi học sinh nhắc lại HS: nghiên cứu v Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT . khái niệm cảm ứng ở thực trả lời câu hỏi: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC vật. - Cảm ứng ở t 1. Kiến thức: GV lấy hai ví dụ: cảm ứng bằng hướng độ Qua bài này HS phải : ở ĐV - Khi trời lạnh, mèo động, diễn ra .- Nắm được khái niệm về cảm ứng ở xù lông, co mạch máu và chậm, động vật. nằm co mình lại… - Cảm ứng ở Đ - Nêu được quá trình tiến hoá về hình phản ứng trả lờ thức cảm ứng của động vật. T? Cảm ứng ở thực vật thích từ môi trườ 2. Kỹ năng khác với cảm ứng ở đv như tồn tại và phát - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, thế nào? biểu hiện khác v so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc GV thông báo: Cảm ứng và tốc độ nhanh h theo nhóm của động vật có hệ thần 3. Thái độ, hành vi kinh gọi là phản xạ. → Phản xạ là ph -Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ T? Phản xạ là gì? Tại sao cơ thể thông q môn, biết liên hệ với thực tiễn. phản xạ ở Đv có tổ chức kinh trả lời lại kí II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY thần kinh là cảm ứng? ngoài hoặc bên tr - Sgk, tranh vẽ hình 23.1 và 23.2, một GV: khái niệm cảm ứng số hình ảnh trực quan rộng hơn khái niệm phản III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY xạ. Cảm ứng có cả ở ĐV và - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết TV, còn phản xạ là cảm trình - giảng giải. Hoạt động nhóm. Quan sátứng của cơ thể có sự tham → Phản xạ được tìm tòi bộ phận gia của tổ chức thần kinh. nhờ cung phản IV.TRỌNG TÂM: N ? Để thực hịên được phản xạ bao gồm Khái niệm hướng động, cơ chế gây phản xạ thì phải nhờ vào bộ -Bộ phận tiếp ra hướng động. phận nào? thích V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY - Bộ phận phân sinh sức trương môi trưởng nướccủa tế bào trường. chuyên hoá , không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào cảu cây..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> T? Khi làm thí nghiệm trên ếch, cắt rời cơ bắp và kích thích thì cũng có phản ứng, vậy đó có gọi là phản xạ không? Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 107.. T? Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các loài ĐV có giống 7 nhau không? ’ Hoạt động 2 N? Đối tượng ĐV nào chưa có tổ chức thần kinh? T? Chúng thực hiện quá 1 trình phản ứng như thế nào? 0 GV nhận xét và KL: đây là ’ phản ứng giúp di chuyển hoặc vận động bắt mồi. N? Hãy cho biết những động vật nào có hệ thần kinh dạng lưới? T? Đặc điểm của cơ thể thuộc ngành ĐV này? ? Đặc điểm HTK mạng lưới? GV nhận xét và KL. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi lệnh: V? Cho biết con thuỷ tức sẽ phản ứng như thế nào khi ta. hợp 1 dùng một kim nhọn đâm - Bộ phận trả lời phản 0 ứng vào? → Không vì không ’ T? có Thần hệ thần kinh dạng thần kinh tham gia lưới hoạt động như thế nào? T? Phản ứng của thuỷ tức có phải là phản xạ không? → Tác nhân: gai nhọn Tại sao? - Bộ phận tiếp nhận: GVthụ nhận xét và kết luận quan đau ở tay - Bộ phận phân tích: GV Tuỷ yêu cầu HS nghiên sống và não bộ cứu SGK và trả lời câu - Bộ phận thực hiện: hỏi:cơ tay N? Đối tượng ĐV có HTK → Hình thức và mức dạng độ vàchuỗi hạch là gì ? tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật không N? Đặc điểm của HTK giống nhau và phụ thuộc dạng vàochuỗi hạch? tổ chức thần kinh của chúng. → ĐV đơn bào như trùng roi, amipvv… → Khi có tác nhân kích thích thì toàn bộ cơ thểT? phản Cơ chế hoạt động của ứng bằng cách co rútHTKdạng hoặc chuỗi hạch? co rút chất nguyên sinh.. → phản ứng của phản xạ vì: đây là của cơ thể trả lời tham gia của hệ t. HS tổ chức nghiê và thảo luận trả l → ĐV có cơ thể hai bên thuộc các Giun dẹp, giun tr khớp → Các tế bào th trung lại tạo thàn thần kinh và tạo t thần kinh. Các hạ được nối với nha dây TK tạo thành TK nằm dọc theo cơ thể. → Mỗi hạch thần khiển hoạt động c vùng xác định và phản ứng theo ng phản xạ. → Đáp án đúng l. Yêu cầu HS nghiên cứu HS tổ chức nghiên cứuSGK SGKvà trả lời câu hỏi và thảo luận trả lời câulệnh hỏi trang 109 trong SGK. → Là những ĐV thuộcGV hoàn thiện ngành ruột khoang.V. CỦNG CỐ: 2’ → Cơ thể có đối xứng Câutoả 1: Hình thức cảm ứng ở đv có htk tròn. dạng lưới tiến hoá hơn đv có HTK chuỗi → HTK mạng lướihạch là HTK như thế nào? được hình thành doCâu các 2: TBÝ nào sau đây không đúng đối với TK nằm rải rác trong cơứng thểở động vật đơn bào? cảm và liên hệ với nhauaqua các Thông qua phản xạ sợi thần kinh. Các TBTK có b Chuyển động cả cơ thể các sợi thần kinh liên với tốn nhiều năng lượng c hệ Tiêu TB cảm giác và TBdbiểu Co môrút chất nguyên sinh cơ. * Về nhà: 1’. Học và làm bài tập, đọc nội dung bài mới → Con thuỷ tức sẽ co toàn thân lại để tráng kích thích..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Phân tích được cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống. - Phân tích hoạt động của hệ thần kinh dạng ống thông qua phân tích các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm 3. Thái độ, hành vi -Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY. - SGK, tranh 27.1 và 27.2 SHK, một số ví dụ thực tiễn III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải. Quan sát- tìm tòi bộ phận IV.TRỌNG TÂM: Cấu trúc và hoạt động của TK dạng ống. V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Câu 1: Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm các bộ phận nào?. Câu 2: Động vật có TK dạng lưới có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và hoạt động của TK dạng lưới? Câu 3:Động vật có TK dạng chuỗi hạch có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và hoạt động của TK dạng chuỗi hạch? 3.Bài giảng: 40’ * Đặt vấn đề:(3’) Chúng ta đã tìm hiểu về các hình thức cảm ứng ở ĐV có tổ chức TK dạng lưới và chuỗi hạch. Vậy trong quá trình tiến hoá thì HTK sẽ tiến hoá lên dạng TK có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của HTK này. T NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘN G 1 3. Cảm ứng ở ĐV có tổ GV yêu cầu H 0 chức thần kinh dạng ống. SGK và trả lời c ’ a. Cấu trúc của HTK dạng N? Hệ thần ki ống. gặp ở đối tượ + Đối tượng: Động vật có nào? xương sống như cá, lưỡng T? Tại sao HT cư, bò sát, chim và thú. lại gọi là HTK d + Cấu tạo: HTK dạng ống GV nhận xét và gồm có hai thành phần: N? Cấu trúc c * TKTW: Não bộ và tuỷ ống gồm nhữn sống nào? * TK ngoại biên GV nhận xét v * Theo xu hướng tiến hoá, N? Não bộ ho các tế bào thần kinh tập những thành ph trung lại tạo thành ống thần kinh được bao bọc trong GV nhận xét xương cột sống, phần trước Động vật càng.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ống thần kinh phình to thành não, phần sau kéo dài tạo thành tuỷ sống. Dọc theo hai bên tuỷ sống là các đôi dây thần kinh. * Não bộ hoàn thiện gồm có 5 bộ phận: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành tuỷ + số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng đảm bảo cho hoạt động thần kinh ngày càng phong phú, đa dạng, chính xác và hoàn thiện.. bán cầu đại não càngnhóm lớn và động vật bậc cao. càng có nhiều nếp nhăn. * Ví dụ: Khi bạn gặp chó dại trước mặt thì phản ứng của GV yêu cầu HS nghiên bạn cứu như thế nào? SGK và trả lời câu hỏi: N? Cấu trúc của HTK dạng ống có số lượng tế bào thần kinh như thế nào? GV nhận xét và kết luận. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: T? Hoạt động của HTK dạng ống như thế nào? (Các phản ứng của động vật có HTK dạng ống thực hiện b. Hoạt động của HTk dạng theo nguyên tắc gì?) ống N? Có mấy loại phản xạ?. T ? Cho biết nhận kích thí thông tin, bộ ph hành động , b hiện của phản gặp chó dại. T ? Ghi lại tất nghĩ diễn ra tr khi đó ?. T ? Đây là phả hay không ĐK ?. GV nhận xét và. Hoạt động của ĐV có HTK N? Thế nào là phản xạ không dạng ống chia làm hai dạng: điều kiện? CỦNG T? Phân tích cungVI. phản xạ tự CỐ vệ ở người trong Câu SGK?1: Trình bày xu hướng tiến hoá của HTK ở động vật? + Phản xạ không điều kiện: GV hướng dẫn HS trả lời: là những phản xạ mang tính Tâp trung hoá: nghĩa là các tế bào bẩm sinh, đặc trưng cho loài, T? Tại sao khi kim +nhọn thầnthìkinh đơn giản và chỉ do một số tế đâm vào ngón tay ngónnằm rải rác trong HTK dạng lưới tập trung lại thành HTK dạng chuỗi hạch và bào thần kinh tham gia ( chủ tay co lại ? sau đó là HTK dạng ống. yếu là các tế bào tuỷ sống) + Từ dạng đối xúng toả tròn sang đối *Ví dụ: Cung phản xạ tự vệ xúng hai bên. Đối xứng hai bên hình thành ở người nhờ Đv chủ động di chuyển theo một hướng xác định ở trên cạn. + Hiện T ? Phản xạ co ngón tay là tượng đầu hoá: Nghĩa là các tế thầnhay kinh tập trung vào phía đầu làm cho phản xạ có diềubàokiện bộ phát triển mạnh. Vì vây, khả năng điều không có điều não kiện khiển, thống nhất hoạt động được tăng sao ? cường. Câu 2: N? Thế nào là phản xạNêu có chiều hướng tiến hoá của hình cảmhỏi ứng ở ĐV? điều kiện? Trả thức lời câu - Về cơ quan cảm ứng: Từ chỗ chưa có lệnh trong SGK: quan bất chuyên trách đến chỗ có cơ quan + Phản xạ có điều kiện: các Giả sử bạn đang cơ đi chơi, trách thu nhận và trả lời kích thích. Ở phản xạ được hình thành ngờ gặp một conchuyên chó chạy trong quá trình phát triển cá ngang trước mặt: ĐV có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đếnứng TK như chuỗi, thần kinh hạch và cuối cùng là thể, phản xạ có điều kiện là T? Bạn sẽ có phản tk dạng ống phản xạ đặc trưng cho các thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Về cơ chế cảm ứng: Từ chổ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất nguyên sinh( ĐV đơn bào) đến sự tiếp nhận và trả lời kích thích ( ĐV đa bào) - Ở các ĐVcó HTK: Từ phản xạ đơn đến phản xạ chuỗi, từ phản xạ không điều kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt đối với mọi sự thay đổi của ĐK môi trường. * Sự hoàn thiện các hình thức cảm ứng là kết quả của một quá trình tiến hoá lâu dài đảm bảo cho cơ thể thích nghi và tồn tại. * Về nhà: Học bài và đọc bài mới.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ I. Mục đích yêu cầu: 1) Kiến thức: - Nêu được khái niệm điện thế nghỉ - Trình bày được cơ chế hình thành điện thế .nghỉ 2) Thái độ: Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng 3) Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng quan sát, tư duy phân tích và tổng hợp II. Phương pháp dạy học: Làm việc với SGK, trực quan, hoạt động nhóm qua phiếu học tập, hỏi đáp- tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK và bẳng 28 sgk, sgv, sách tham khảo IV. Kiến thức trọng tâm: - Điện thế nghỉ là gì? - Cơ chế hình thành nên điện thế nghỉ V. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1.Phân biệt HTK ống với HTK lưới và HTK chuỗi hạch? 2. Hãy cho biết những hoạt động của HTk dạng ống? 2. Bài mới: Chúng ta biết các tế bào sống đều có khả năng hưng phấn. Hưng phấn là gì? Một chỉ số quan trọng để đánh giá tế bào, mô hưng phấn hay không là điện tế bào. Điện tế bào bao gồm điện thế nghỉ và điện thế hoạt động. T G. Nội dung bài giảng. 2. Hưng tính: lời kích thích Là khả năng nhận và trả lời các loại tb khác kích thích của tb. tiếp nhận và trả là hưng tính. vậy là gì? GV. chỉ số để đ mô hưng phấn hưng phấn là điệ. II. Khái niệm điện thế HOẠT ĐỘ nghỉ. GV: mọi tb số điện → cơ thể gọi là điện sinh sinh học bao gồm - điện thế nghỉ (Đ - điện thế hoạt độ 1. Cách đo điện thế nghỉ: Sử dụng điện cực cực nhạy, với 2 vi điện cực để đo điện thế nghỉ của tbtk. điện cực 1 đặt sát mặt ngoài màng tb, điện cực 2 đâm vào trong màng (sát màng). Gv cho hs quan các nhóm thảo 2. Khái niệm điện thế hình và sgk cho nghỉ - Điện thế nghỉ nào?. Hoạt động GV. I. Khái niệm hưng phấn Hoạt động 1: và tính hưng phấn: VD : 1. Hưng phấn: - khi tuyến mồ hôi bị khích thích gây hiện tượng bài Hưng phấn là sự biến đổi tiết mồ hôi. lý, hoá, sinh diễn ra trong => đây là sự hưng phấn. tb khi bị kích thích Vậy hưng phấn? GV. đ/v tb thần kinh thì khả năng tiếp nhận và trả. - Cách đo điện th. - Kết quả đo ch.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> gì xảy ra? → trong trở nên âm, khi K+ - Rút ra được kết luận gì? ra ngoài bị lực hút trái dấu Là sự chênh lệch điện thế của màng giữ lại nên không giữa 2 bên màng tb khi ra xa mà nằm sát ngay trên không bị kích thích. - Điện thế nghỉ là gì? bề mặt ngoài của màng → - ngoài màng tích điện (+) - Tại sao có dấu (-) nằm bề ởmặt ngoài tích điện -trong màng tích địên (-) phía trước các giá trị dương điện so với mặt trong tích thế nghỉ? điện âm. GV thông báo: Chỉ số ĐTN đo được2. rất Vai trò của bơm natribé. Như ở tbtk khổng kali. lồ mực ống là -70mV, tb-nón Bơm Na-K có bản chất trong mắt ong mật: -50mV protein . HOẠT ĐỘNG 3 - Bơm Na-K có chức năng GV yêu cầu HS nghiên chuyển K+ từ ngoài vào cứu nội dung SGK trong mục màng giúp duy trì III, hỏi: nồng độ K+ trong tb luôn III. Cơ chế hình thành - Sự hình thành ĐTN cao diễn hơn ngoài dịch ngoại điện thế nghỉ ra như thế nào. bào, bơm này hoạt động - Yếu tố cơ bản để cần hìnhtiêu tốn năng lượng thành ĐTN? 1. Sự phân bố ion, sự di chuyển ion và tính thấm Phía Phía ngoài của màng tb đ/v ion. trong màng màng + ion K nhiều, K+ ít, Na Na+ ít nhiều + Dòng Cổng K Cổng Na ion trên màng trên màng qua mở, K+ di đóng, Na màng trừ trong không đi ra ngoài, vào trong mang được(hoặc theotrong ion tb rất ,ít)Kdo + - Ở bên có (+) ra màng tb + có nồng độ cao hơn và Na có ngoài. tính so thấm nồng độ thấp hơn với chọn lọc và bên ngoài. + ion ra Nangoài lại - K+ khuếch tán màng do cổng có K+kíchmở thước (màng tb có tính thấmlớn +cao hơn K + + với K ) và nồng độ K + bên + điện Khi K Khi K ra trong cao hơn ngoài. Khi tích mang ngoài bị lực + Ion Phía trong Phía K ra ngoài mang theo (+) trái dấu màng ngoài mang điện theo điệnhút tích dương ra ngoài màng của + + làmnhiều, cho K màng(do ion K ít, Na. là nhờ yếu tố khi ta biết khi không bị kích t trong > ngoài m K+ thì luôn t ngoài. vậy làm duy trì trạng thá III. 2. GV hỏi: - Để luôn duy trạng thái trên luôn cao hơn ng yếu tố nào tham - Bơm này có bả gì và hoạt động nào?. GV. Sử dụng hình 28.2 và bảng 28. Ion. Nồng độ bên trong tb (mM). K+ 150 + Na 15 Bảng 28: sự phân bố ion VI. CỦNG CỐ: kali, natri ở hai bên màng Câu 1:Điện thế nghỉ là gì? Khi nào đo được tb. điện thế nghỉ ở tb. Phiếu học tập: quan sát trắc nghiệm BTập hình và bảng trả lờiCâu theo1: Ở trạng thái nghỉ tb sống có đặc điểm : nhóm a. Cổng K+ mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm GV đặt vấn đề: b. Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm , điện thế nghỉ liên ngoài tục được màng tích điện dương.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> c. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện Câu 2: Ở trạng thái nghỉ của tb, ion nào từ dương, ngoài màng tích điện âm dịch bào di ra dịch ngọai bào dể dàng vì cổng + d. Cổng Na mở, trong màng tích điện âm , mở và xuôi građien nồng độ? ngoài màng tích điện dương a. K+, Na+ b. K+ c. Na+ d. Na+, ClCâu 3: để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na-K có vai trò chuyển a. Na+ từ ngoài vào trong màng c. K+ từ ngòai vào trong màng b. K+ từ trong màng ra ngòai d. Na+ từ trong ra ngoài màng Về nhà: -Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở. - Đọc SGK bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Bài 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH. I/ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Nêu được khái niệm điện thế hoạt động. -Mô tả được sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục (có bao miêlin và không có bao miêlin) . 2.Kỹ năng: quan sát – phân tích – so sánh. II/Trọng tâm:- Khái niệm ĐTHĐ. -Cách lan truyền xung TK trên sợi có bao miêlin và không có bao miêlin. III/Phương pháp: quan sát – hỏi đáp –giảng giải. IV/Phương tiện:H:1,2,3,4,5 SGK. V/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.ổn định lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:7’ Câu1: ĐTN là gì? Khi nào thì có thể đo ĐTN ở TB? Câu2:Trình bày cơ chế hình thành ĐTN và vai trò của bơm Na –K? 3.BÀI MỚI: *N ội dung1:I/ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG (ĐTHĐ): Hoạt động của GV *GV thông báo :ĐTN là TB TK đang ở trạng thái nghỉ ngơi.vậy khi nào thì ĐTHĐ? *GV: yêu cầu HS QSH:29.1SGK/117 và cho biết: ĐTHĐ bao gồm những giai đoạn nào? Đặc điểm của từng giai đoạn? =>Chỉnh sửa *GV :yêu cầu HS QSH: 29.2SGK/upload.123d oc.net và trả lời câu hỏi lệnh trong SGK về cơ chế hình thành ĐTHĐ? =>GV chỉnh sửa. (giải thích hình). Hoạt động của HS. Tiểu kết. ĐTHĐ là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích thích trong màng *HS: tích điện +, ngoài màng tích điện N/CNDSGK trả 1/Đồ thị của ĐTHĐ: (TBTK mực ống): Khi lời:khi TB bị TBTK bị kích thích, ĐTN biến đổi thành kích thích ĐTHĐ, gồm 3 g/đ: -Mất phân cực (khử cực): sự chênh lệch điện *Dựa vào h:29.1 thế giữa 2 bên màng giảm nhanh (-70mv). sgk/117 trả lời: -Đảo cực: trong màng trở nên (+), ngoài màng -ĐTHĐ gồm 3 tích điện (-).(+35mv) giai đoạn: đảo -Tái phân cực: khôi phục lại sự chênh lệch điện cực, mất fân cực thế giữa 2 bên màng (-70). và tái fân cực. 2/Cơ chế hình thành ĐTHĐ: kéo dài khoảng 3 -Nội dung – 4 %0 giây. sgk/117 Nguyên nhâ là do: Khi nơron bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, gây Dựa vào h:29.2 nên: sgk/upload.123d -Sự mất phân cực (khử cực) : khi cổng +¿¿ Na oc.net trả lời +¿¿ mở, Na từ ngoài vào tế bào làm cho 2 bên màng trung hòa về điện tích. +¿ +¿ -Đảo cực: cổng Na¿ mở rộng ra, Na¿ tiếp tục vào trong làm cho trong màng tích điện (+), ngoài màng tích điện (-)..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> +¿. +¿. -Tái phân cực: khi cổng K ¿ mở, K ¿ từ trong tế bào ra ngoài làm cho trong màng trở nên(-), ngoài (+). Nội dung 2:II/ Lan truyền xung TK trên sợi tk: Hoạt động của GV *GV:yêu cầu HS QS H:29.3.4 SGK118 VÀ 119:trình bày cấu tạo và cách lan truyền của xung tk không có bao mielin và có bao miêlin. =>GV: chỉnh sửa. *GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh sgk/119 BT: Ở người : +Sợi tk vận động (có bao miêlin) lan truyền với tốc độ 100m/s. +Sợi tk giao cảm( không có bao miêlin) lan truyền khoảng 3->5m/s.. Hoạt động của HS Tiểu kết *QS H:29.3,4 SGK 1.Lan truyền xung TK trên và trả lời câu hỏi. sợi tk không có bao miêlin: -Cấu tạo: sợi tk trần không được bao bọc miêlin. -Cách lan truyền: xung tk lan truyền liên tục từ vùng này *Trả lời sang vùng khác kề tiếp → nên tốc độ truyền xung chậm. 2.Lan truyền xung tk trên sợi tk có bao miêlin: -Cấu tạo: sợi tk có màng miêlin bao bọc ngắt quãng tạo thành eo ranvie. -Cách lan truyền: xung tk lan truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo ravie này sang eo ranvie tiếp theo → nên tốc độ lan truyền xung nhanh.. 4/ củng cố:gv hệ thông lai bài bằng cách nêu câu hỏi: -ĐTHĐ là sự b/đổi nhanh ở màng TB từ fân cực-> mất fân cực -> đảo cực ->tái fân cực -Do lan truyền theo lối nhảy cốc nên tốc độ lan truyền của ĐTHĐ trên sợi có bao miêlin rất nhanh. 5/ Bài tập về nhà: học bài củ + soạn bài mới + trả lời câu hỏi cuối sgk/119.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Bài 30 TRUYỀN TIN QUA I/ Mục tiêu * Kiến thức: - Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp - Mô tả được cấu tạo của xináp * Kỹ năng: - Phân tích, vẽ hình, hoạt động nhóm * Thái độ:. XINÁP. II/ Chuẩn bị * Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà, chuẩn bị các câu hỏi cuối bài, câu trả lời cho 2 lệnh sách giáo khoa * Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung bài, tranh các loại xináp, tranh phóng to sơ đồ cấu tạo xináp, quá trình truyền tin qua xináp, câu trả lời cho câu hỏi cuối bài và cho các lệnh sách giáo khoa III/ Phương pháp - Hỏi đáp + Giảng giải + thảo luận nhóm IV/ Kiểm tra bài cũ - Điện thế hoạt động là gì? Được hình thành như thế nào? + Là sự biến đổi điện thế nhgỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực + Khi bị kích thích cổng K+ đóng Na+ mở làm ch Na+ khuếch tán vào bên trong -> mất phân cực + Na+ tiếp tục khuếch tán vào trong tạo sự chênh lệch điện thế giữa màng ngoài và màng trong -> đảo cực + K+ mở Na+ đóng K+ khuếch tán vào trong -> tái phân cực V/ Tiến trình bài giảng * Mở bài: - Xináp là gì ? Có thể tìm thấy xináp ở những nơi nào trong cơ thể? * Phát triển bài * Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm xináp Mục tiêu: trình bày đ ược khái niệm xináp tên gọi của các kiểu xináp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I/ Khái niệm xináp - Giáo viên sử dụng hình - Học sinh quan sát thảo luận - Là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh và tế 30.1 sách giáo khoa học nhóm và trả lời: bào kế tiếp. Có ba kiểu: sinh quan sát và thảo luận: + Là diện tiếp xúc giữa tế + Xináp giữa tế bào thần kinh với tế bào thần + Xináp là gì ? bào thần kinh và tế bào kế kinh + Có mấy kiểu xináp? tiếp + Xináp giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ + Xináp thần kinh thần kinh + Xináp giữa tế bào thần kinh và tế bào tuyến + xináp thần kinh tế bào => Tóm lại xináp là diện tiếp xúc giữa tế tuyến bào thần kinh với tế bào thần kinh và giữa + Xináp thần kinh tế bào cơ tế bào thần kinh với tế bào khác * Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo của xináp - Mục tiêu: học sinh mô tả được cấu tạo của xináp hoặc vẽ hình được sơ đồ cấu tạo xináp II/ Cấu tạo của xináp - Dựa vào hình 30.2 - Học sinh quan sát hình - Có hai loại xináp: xináp điện và xináp hoá học cho biết cấu tạo của thảo luận trả lời - Cấu tạo xináp hoá học: xináp gồm những + Gồm màng trước, màng + Màng trước thành phần nào ? sau, khe xináp, chuỳ xináp + Màng sau: có thụ quan tiếp nhận - Tại sau gọi là xináp + Có túi chứa chất trung + Khe xináp hoá học ? gian hoá học + Chuỳ xináp: có túi chứa chất trung gian hoá học => Tóm lại cấu tạo xináp gồm: gồm màng trước, màng sau, khe xináp, chuỳ xináp.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> * Hoạt động 3: tìm hiểu quá trình truyền tin qua xináp - Mục tiêu: trình bày được quá trình truyền tin qua xináp - Yêu cầu học sinh thảo - Học sinh nhìn hình thảo III/ Quá trình truyền tin qua xináp luận lệnh sách giáo luận nhóm tra lời: - Theo ba bước: ++ khoa ? + Ca tiến vào chuỳ xináp + Xung thần kinh truyền đến chuỳ xináp => ( vì màng sau không có + Làm giải phóng chất kênh Ca++ mở -> Ca++ vào chuỳ xináp chất trung gian hoá học, trung gian hoá học + Ca++ làm túi chứa chất trung gian hoá học vỡ ra màng trước không có + Làm xuất hiện điện thế giải phóng chất trung gian hoá học vào khe thụ thể tiếp nhận chất hoạt động xináp(axêtincôlin-> axêtat = côlin) trung gian hoá học) + Chất trung gian hoá học gắn vào màng sau => - Tại sao chât trung + Vì chúng sẽ quay trở lại mất phân cực => xuất hiện điện thế hoạt động lan gian hoá học không bị ứ màng trước để tái tổng truyền tiếp lại ở màng sau? hợp lại axêtincôlin => Tóm lại quá trình truyền tin qua xináp chỉ xảy ra theo một chiều từ màng trước qua khe xináp rồi đến màng sau VI/ Củng cố - Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố - Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp? a/ Màng trước xináp b/ Màng sau xináp c/ Chuỳ xináp d/ Khe xináp - Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo chiều a/ Khe xináp- màng trước xináp- chuỳ xináp- màng sau xináp b/ Màng trước xináp- chuỳ xináp- khe xináp- màng sau xináp c/ Màng trước xináp- khe xináp- chuỳ xináp- màng sau xináp d/ Chuỳ xináp- màng trước xináp- khe xináp- màng sau xináp VII/ Dặn dò - Học bài, vẽ hình cấu tạo xináp hoá học, trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc mục em có biết, chuẩn bị bài mới “ Tập tính của động vật ”.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> BÀI 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I/Mục tiêu: 1-Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS cần phải: - Định nghĩa tập tính - Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được. - Nêu cơ sở thần kinh của tập tính. 2-Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. -Kỹ năng làm việc độc lập và hoạt động nhóm 3-Thái độ: Nhìn nhận vấn đề tập tính trên cơ sở khoa học, áp dụng vào thực tiễ như thế nào? II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Một số phim, ảnh hoặc tranh vẽ tập tính của một số động vật: Sơ đồ hình 31.2. SGK. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nghiên cứu SGK, trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: .- Khái niệm tập tính bẩm sinh và tập tính học được. - Cơ sở thần kinh của tập tính. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:( 1 ph ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph ) Câu hỏi: Xinap có cấu tạo như thế nào? Quá trình truyền tin qua xinap? 3-Giảng bài mới:( 35ph ) Tìm hiểu về Tập tính( 8’). T G. NỘI DUNG CHÍNH I.Tập tính là gì? Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời lại các kích thích từ môi trường( bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Hoạt động 1: GV cho một số ví dụ: khỉ làm xiếc, nhện giăng tơ, tò vò xây tổ, gà ấp trứng, mèo bắt chuột… Những hoạt động trên gọi là tập tính của động vật Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Tập tính là gì? II. Phân loại tập tính Hoạt động 2: 1. Tập tính bẩm sinh Yêu cầu HS nghiên cứu SGK + Tập tính bẩm sinh là tập và trả lời câu hỏi tính sinh ra đã có, được di T? Tập tính bẩm sinh là gì? truyền từ bố mẹ, đặc trưng T? Cho ví dụ? cho loài Gv hoàn thiện + Ví dụ (SGK) 2. Tập tính học được. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS: quan sát, lắng nghe và HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo luận trả lời câu hỏi. HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: + Tập tính bẩm sinh là tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài HS lấy ví dụ HS tổ chức nghiên cứu SGK.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm +Ví dụ (SGK) * Một số trường hợp: tập tính hình thành vừa là tập tính bẩm sinh vừa là tập tính học đựơc. Ví dụ: (SGK). II. Cơ sở thần kinh của tập tính + Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện đã được gen quy định, có đặc điểm bền vững và không thay đổi. +Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện được hình thành nhờ sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên ít bền vững và có thể thay đổi.. * Sự hình thành tập tính học được phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ. * Một số tập tính của động vật như: sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp của hệ thần kinh và hệ nội tiết.. T? Phân biệt giữa tập tính và thảo luận trả lời câu hỏi bẩm sinh và tập tính học + Tập tính học được là loại được? tập tính được hình thành T? Cho một số ví trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm GV cho ví dụ: + Mèo bắt chuột là tập tính HS phân loại các tập tính bẩm sinh hay học đựơc? (Vừa bẩm sinh , vừa học tập) + Gà kiếm ăn là tập tính bẩm sinh hay học được?(Vừa bẩm sinh , vừa học tập) + Cá hổi trở về nguồn để đẻ trứng là tập tính gì? (bẩm sinh) Cho học sinh trả lời lệnh sgk. HS tổ chức nghiên cứu SGK Hoạt động 3: và thảo luận trả lời câu hỏi : GV: Giới thiệu cơ sở thần + Sơ đồ là cung phản xạ,cung kinh của tập tính là phản xạ, phản xạ gồm có các bộ phận: các phản xạ được thực hiện tiếp nhận kích thích, điều qua cung phản xạ. khiển và xử lí kích thích, GV: Giới thiệu sơ đồ 31.2. thực hiện. - Em hãy giải thích sơ đồ cơ + Tập tính bẩm sinh là phản xạ không điều kiện sở thần kinh tập tính + Tập tính học được là phản - Phân biệt cơ sở thần kinh xạ có điều kiện. của tập tính bẩm sinh và tập tính học được - Vì sao mức độ phức tạp của + Vì mức độ phức tạp của tập tập tính khác nhau?( ví dụ). tính động vật phụ thuộc số - Sự hình thành tập tính học lượng xinap trong cung phản được phụ thuộc vào yếu tố xạ. nào? + Phụ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh và tuổi - 1 số tập tính của động vật thọ (ngủ đông, sinh sản) có phải chỉ chịu sự chi phối của hệ thần kinh không? * Không ( thần kinh và nội GV yêu cầu HS trả lời câu tiết) hỏi lệnh cuối bài. GV hoàn thiện * HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo luận trả lời câu hỏi lênh:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> V. CỦNG CỐ: Câu hỏi: Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Cho ví dụ minh họa? + Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh và tập tính học được.  Về nhà: Đọc phần in nghiêng trong sgk.. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Bài 32: TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT (TT) I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS cần phải: - Nêu được một số hình thức học tập ở động vật - Liệt kê và lấy được một số ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. - Nêu được ví dụ về hiểu biết tập tính vào đời sống và sản xuất. 2-Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. -Kỹ năng làm việc độc lập và hoạt động nhóm 3-Thái độ: Nhìn nhận vấn đề tập tính trên cơ sở khoa học, áp dụng vào thực tiễ như thế nào? II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Một số phim, ảnh hoặc tranh vẽ tập tính của một số động vật: Sơ đồ hình 32.1 SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nghiên cứu SGK, trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Một số hình thức học tập ở động vật. V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:( 1 ph ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph ) T G. Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. IV. Một số hình thức học Hoạt động 1: tập ở động vật: HS nghiên cứu nội dung 1. Quen nhờn: Gv yêu cầu HS nghiên SGK và tìm hiểu kiến thức. - Là hình thức học tập đơn cứu nội dung SGK và tự - Đại diện nhóm trình bày Loại Ví dụ giản nhất tìm hiểu kiến thức. nội dung câu hỏi Ứng dụng tập tính - ĐV phớt lờ, không trả - Sau đó mời HS đứng lên - Các nhóm khác bổ sung, Kiếm Hổ, báo săn mồi, vồ mồi; Nhện giăng lưới Dạy thú làm xiếc, dệt tơ lụa lời lại kích thích nhiều tích và cho ví dụ, các - HS hoàn thiện kiến thức ăn lầnbẩy phân con trùng. nếu như kt đó không nhận xét và LãnhkèmCác HS loài khác thú rừng thường haybổ chiếm lãnh Biện pháp bảo vệ và khai thác các theo sự nguy hiểmthổ nào. thỗ riêng. sung. loài thú quí hiếm Sinh Ve vãn ấpbổ trứng và đẻ trứng Chăn nuôi Ví dụ: SGK - Gv sung giúp Hs sản 2. In vết: hoàn thiện kiến thức. Di cư Các đàn chim , sếu di cư thành từng đàn bắt, boả vệ chim thú. - Đây là hình thức có ở - Đáp Săn án đúng: theo mùa. nhiều loài động vật và dễ * Gv yêu cầu hs trả lời 1 B, 2 C, 3 B. Xã hội Các loài thứ sống thành bầy đàn và có thứ Khai thác, bảo vệ chim thú thấy nhất ở lớp chim. thứ bậc bậc lệnh trong SGK trang 129. - In vết co hiệu quả Xã nhất hội ởOng thợ lao động để phục vụ cho sự sinh Nghề nuôi ong. ở giai đoạn ĐV mớivịsinh sản của ong chúa. ra một vài giờ đồng hồ cho đến hai ngày, sau giai đoạn đó hiệu quả in vết thấp. * Ví dụ: SGK 3. Điều kiện hoá đáp ứng: ( Điều kiện hoá kiểu Paplôp).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> V. CỦNG CỐ: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Tại sao chim và cá di cư. Khi di cư chúng địn hướng bằng cách nào? - Đặc tính nào là quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn? A. Tính hung giữ C. Tính thân thiện B. Tính lãnh thổ D. Tính quen nhờn..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày được khái niệm về sinh trưởng ở thực vật - Trình bày đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích bài học để tìm kiến thức - Kỹ năng quan sát và phân tích tranh vẽ 3. Thái độ, hành vi - Hình thành ý thức đúng về sự sinh trưởng ở thực vật, làm cơ sở nghiên cứu những nội dung sau. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng hình ảnh H34.1, H34.2, H34.3 và các hình ảnh tư liệu III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: -Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (0’) 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Một trong những đặc điểm sống của sinh vật là sự sinh trưởng và phát triển, vậy thực vật sinh trưởng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này T G. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 5 Hoạt động 1: ’ GV yêu cầu HS nhận xét ví dụ sau: V? Cây ngô trồng khoảng một tuần thấy có hiện tượng gì khác so với lúc đầu? T? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là do đâu? GV hướng HS đến khái niệm sinh trưởng. Hoạt động 2 Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức sinh học được biết trả lời: T? Mô phân sinh là gì? T? Tế bào phân sinh là gì? Gv nhận xét và rút ra kết luận Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu H34.2 và trả lời câu hỏi: N? Có những loại mô phân sinh nào? vị trí xuất hiện ở đâu? T? Chức năng của các loại mô phân sinh trên là gì? GV hoàn thiện và kết luận GV gợi ý HS trả lời bằng cách điền lần lượt các nội dung vào phiếu học tập sau: Các Có Vị trí Chức loại ở năng MP cây S 1, 2 lá mầ m MP 1, Đỉnhchồ Giúp S 2 i cây đỉnh Đỉnh rễ sinh Nách trưởng thân,nác về h lá chiều. I.KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG HS trả lời: Có sự gia tăng về Sinh trưởng thực vật là sự khối lượng cơ thể và kích gia tăng về khối lượng, kích thước thước của cơ thể do sự gia tăng số lượng và kích thước của tế bào. - Do sự gia tăng số lượng tb và thể tích tb. II. SINH TRƯỞNG SƠ HS trả lời theo suy luận của CẤP VÀ SINH TRƯỞNG mình THỨ CẤP. Dại diện nhóm trả lời 1. Các mô phân sinh và chức năng của chúng: a. Khái niệm mô phân sinh HS ghi chép. và tế bào phân sinh: - Mô phân sinh là tập hợp những tế bào chưa phân hóa có khả năng nguyên phân. HS nghiên cứu và trả lời: - Tế bào phân sinh: là tế bào + Có 3 loại mô phân sinh thực hiện nhiều lần phân bào.  Mô phân sinh đỉnh b. Các mô phân sinh:  Mô phân sinh bên Nội dung phiếu học tập.  Mô phân sinh lóng. HS quan sát và nghiên cứu hình, thảo luận và trả lời: + Sinh trưởng sơ cấp là sự gia tăng về chiều dài của thân cây và rễ cây + Do mô phân sinh đỉnh đảm. 2. Sinh trưởng sơ cấp: - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và của rễ - Nguyên nhân: Do hoạt.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> V. Củng cố và về nhà:(4’) * Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> BÀI 35: HOOCMON THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày được khái niệm về hocmôn thực vật - Kể ra 5 hoocmôn thực vật đã biết và trình bày tác động của những hocmôn này đối với họat động sinh trưởng của thực vật. 2. Kỹ năng - Phát triển tư duy logic, kỹ năng phân tích tranh vẽ và đọc SGK 3. Thái độ, hành vi - Biết được vai trò quan trọng của Hocmôn trong đời sống thực vật, có ý thức trong việc sử dụng trực tiếp các sản phẩm hocmôn nhân tạo đối với các sản phẩm dùng làm thức ăn. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng hình SGK H35.1 và 352 và 35.3 sgk III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Vai trò của Hocmôn đối với quá trình sinh trưởng của tv V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Trình bày sự sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật? Các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Nguyên nhân bên trong gây ra sự chuyển động của thực vật về nơi AS là gì? HS: Là do hocmôn Auxin gây nên. GV: Các hóa chất hữu cơ như auxin và một số chất khác gây ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật như vật là các hocmôn thực vật T NỘI DUNG CHÍNH G 7’ I.KHÁI NIỆM Hocmôn thực vật là các hợp 1 chất hữu cơ do cơ thể thực 2’ vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. 1 + Đặc điểm của hocmôn thực 0’ vật là: - Đựơc tạo ra ở một nơi nhưng lại gây ra phản ứng ở một nơi khác - Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể - Tính chuyên hóa thấp hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 Yc HS nghiên cứu SGK và cho biết: N? Hoocmôn thực vật là gì? N? Các loại hocmôn thực vật có đặc điểm gì? GV nhận xét và hoàn thiện Với một nồng độ rất thấp cũng gây ra những tác động lớn nên việc sử dụng các hocmôn rất cần có sự cẩn thận trong việc pha chế nồng độ cho phù hợp T? Tính chuyên hóa thấp có. HS tổ chức nghiên cứu SGK và cử đại diện trả lời + Hoocmôn thực vật là các hợp chất hữu cơ có tác dụng kích thích, điều tiết hoạt động sống của thực vật + Có các đặc điểm sau: - Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể - Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hocmôn ở động vật bậc cao.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> nhiều so với hocmôn ở động vật bậc cao - Trong cây, hocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây II. HOCMÔN KÍCH THÍCH 1. Auxin(AIA) - Được tạo ra chủ yếu ở đỉnh của thân và cành - Tác động sinh lý: + Ở mức tế bào: kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của tế bào + Ở mức cơ thể: Tham gia vào nhiều quá trình hoạt động sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, kích thích ra rễ phụ.. 5’ - Ứng dụng: Auxin nhân tạo và tự nhiên được dùng trong kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả( cà chua…), tạo ra quả không hạt, nuôi cấy mô tb thực vật, diệt cỏ. 2. Gibêrelin(GA) - Được sinh ra chủ yếu ở trong lá và trong rễ, chồi đang nảy mầm - Tác động sinh lý : + Ở mức tế bào: GA làm tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mỗi tế bào + Ở mức cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột. 3. Xitôkinin - Là một nhóm các chất tự nhiên và nhân tạo có tác. nghĩa là gì? Hoạt động 2 Có những nhóm hocmôn nào? N? Hocmôn sinh trưởng của thực vật có những loại hocmôn nào? GV hoàn thiện: Yc học sinh nghiên cứu và cho biết: N? Auxin được tạo ra ở đâu? N? Tác động sinh lý của AIA là gì? G bổ sung và hoàn thiện. - Trong cây, hocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây Trong thực vật chia làm hai nhóm hocmôn: Nhóm hocmôn ức chế và nhóm kích thích. HS tổ chức nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của GV:. + Auxin được tổng hợp chủ yếu ở các cơ quan còn non + AIA gây ra nhiều tác động sinh lý như kích thích sự phân bào nguyên nhiễm và + AIA đươc ứng dụng như kéo dài tế bào. thế nào? BS: Hiện nay AIA nhân tạo được sử dụng nhiều vào HS lắng nghe và ghi chép. nhiều lĩnh vực như công nghệ nuôi cấymô tế bào thực vật, ..Tuy nhiên AIA tổng hợp nếu sử dụng cho nông phẩm, còn dư thừa sẽ gây ra những tác động độc hại cho +GA được tổng hợp tại nhiều người sử dụng vì chúng bộ phận của cây trong đó chủ không có enzim tương ứng yếu là lá và rễ. để phân giải. + GA gây ra nhiều tác động Yc HS nghiên cứu và cho sinh lý như: tăng hoạt động biết: nguyên phân, kéo dài tế bào, + GA được tổng hợp ở đâu? vv… + GA gây ra tác động sinh lý nào? GV nhận xét và kết luận HS trả lời + GA được ứng dụng vào thực tế như thế nào? BS: Hiện nay người ta chưa tổng hợp được GA nhân tạo và việc tách GA bằng cách nuôi cấy một loại nấm Yc hs nghiên cứu sgk và cho biết: + Hocmôn Xitôkinin được tổng hợp ở đâu? Tác động.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> dụng gây ra sự phân chia tế bào - Tác động sinh lý: + Ở mức té bào: Kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình hóa già của tế bào + Ở mức cơ thể: Hoạt hóa sự phân hóa phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus III.Hoocmôn ức chế 1. Etilen - E được tạo ra nhiều vào thời gian lá rụng, hoa già và khi mô bị tổn thương hoặc bị tác động của những điều kiện bất lợi. Quả đang chín sản sinh nhiều etilen - Tác động sinh lý: + E ức chế sinh trưởng chiều dài nhưng lại kích thích cho sự tăng trưởng chiều ngang của thân cây + Khởi động tạo rễ lông hút ở cây mầm rau diếp xoắn + Cảm ứng ra hoa ở cây họ dứa và gây sự ứng động ở lá cà chua + Thúc quả đang chín, tạo ra quả trái vụ 2. Axit abxixic - AAB được tổng hợp trong mô thực vật có mạch, ở thực vật có hoa, AAB được tổng hợp ở lá( lục lạp), chóp rễ. - Tác động sinh lý: Là chất ức chế sinh trưởng tự nhiên. AAB kích thích sự rụng lá, sự ngủ của hạt, chồi cây. * Tương quan AAB/GA là điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt và chồi. IV. Tương quan hocmôn thực vật - Tương quan giữa hocmôn kích thích và ức chế sinh. sinh lý của Xitôkinin là gì/ +GV hòan thiện HS nghiên cứu và thảo luận, Hoạt động3 trả lời câu hỏi của GV Nghiên cứu SGK cho biết: + Hocmôn etilen và axit N? Những loại hocmôn nào abxixic thuộc nhóm họcmon ức chế? GV nhận xét và kết luận - E được sản sinh ra trong N? Ethilen được tổng hợp ở quả đang chín như quả cà đâu? chua chín N? Tác động của E đối với - HS trả lời hoạt động của thực vật là gì? GV hoàn thiện và kết luận Ứng dụng của E trong thực tế như thế nào? GV nhận xét và kết luận. * Yêu cầu HS nghiên cứu và cho biết: T? AAB là hocmôn ức chế khác với các hocmôn trên như thế nào? T?Tác dụng của AAB đối với thực vật là gì? Bổ sung: Thiếu AAB là nguyên nhân của hiện tượng “ sinh con” ở một số loại cây như cây đước. AAB là chất ức chế sinh trưởng tự nhiên, gây nên sự rụng lá, quả và cành. Làm cho hạt và chồi cành ngủ. HS lắng nghe và ghi chép. HS tổ chức nghiên cứu và trả lời câu hỏi: YC HS nghiên cứu SGK và - Tương quan giữa hocmôn cho biết: kích thích và ức chế sinh T? Mối tương quan giữa tỉ lệ trưởng là AAB và GA. AAB/ GA là gì? - Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm GV hoàn thiện của hạt và chồi. Thiếu AAB chính là nguyên nhân của hiện tượng “ Sinh con” ở một NC và chobiết trong cơ thể số cây vật hai loại hocmôn nào của.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> trưởng là AAB và GA. - Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt và chồi. Thiếu AAB chính là nguyên nhân của hiện tượng “ Sinh con” ở một số cây. hai nhóm kích thích và ức chế đối kháng với nhau? GV hai loại hocmôn này điều tiết những trạng thái sinh lý nào? GV kết luận * Giáo dục môi trường: V? Trong trống trọt, con người sử dung các chất điều hoà sinh trưởng nhân tạo có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Ví sao ảnh hưởng?. HS thảo luận nhóm trên cơ sở vận dung thực tế và kiến thức mới học trả lời: _ Các chất điều hoà nhân tạo không bị enzem phân giải sẽ tích tụ nhiều trong nông sản , đất nước, không khí gây độc hại cho nông sản và sẽ ảnh hưởng đến sức khõe con người.. Củng cố và về nhà:(4’) * Củng cố: Câu 1: Có mấy nhóm hocmôn thực vật? Nêu tên các loại Hocmôn và vai trò của mỗi nhóm? Câu 2: Nêu những ứng dụng của con người dựa trên tác động sinh lý của các loại hocmôn?. * Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> BÀI 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật - Trình bày khái niệm về hocmôn ra hoa ( florigen) - Nêu được vai trò của phitohocmôn trong sự phát triển của thực vật 2. Kỹ năng - Tăng cường khả năng phân tích tranh ảnh để tìm ra nội dung học tập 3. Thái độ, hành vi - Biết được cụ thể vai trò của hocmôn trong đời sống của thực vật. Mô tả xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng các tranh vẽ H36.1, H36.2, H36.3 SGK III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Khái niệm sinh trưởng và các nhân tố chi phối sự sinh trưởng V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Hocmôn thực vật là gì? Nêu những đặc điểm chung của hocmôn thực vật? Câu 2: Nêu những ứng dụng của Auxin và GA trong sản xuất? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề: (1’) Một cơ thể hoàn thiện luôn tồn tại hai mặt sinh lý: sinh trưởng và phát triển. Vậy phát triển có gì khác so với sinh trưởng T NỘI DUNG CHÍNH G 8’ I. Phát triển là gì? 1. Khái niệm phát triển - Phát triển bao gồm 3 quá trình liên tiếp là: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt…) 2. Sự xen kẻ thế hệ trong chu trình sống của thực vật có hoa.: Đó là sự xen kẻ thế hệ lưỡng bội 2n và thế hệ đơn bội 1n. 3. Sự phát triển của thực vật có hoa diễn ra như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết: N? Phát triển là gì? T? Sự phát triển của thực vật có hoa có đặc điểm gì? T? Sự phát triển của tực vật có hoa diễn ra như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi. * Yêu cầu nêu được: + Phát triển bao gồm ba quá trình: Sinh trưởng, phân hoá tế bào, hình thành cơ quan mới. + Sự xen kẻ thế hệ luỡng bội 2n và đơn bội 1n. + Đến tuổi xác định thì đỉnh chồi chuyển từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái sinh sản ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Khi đến thời điểm xác định thì chồi đỉnh chuyển từ trạng thái sinh dưỡng (hình thành lá) sang trạng thía sinh sản (hình thành hoa) → quả là nơi diễn ra quá trình chuyển thế hệ 2n → 1n. II. Các nhân tố chi phối sự ra hoa 1. Tuổi của cây - Cây chỉ ra hoa khi đạt đến độ tuổi xác định - Tuổi của cây phụ thuộc đặc tính di truyền của giống cây. - Khi hội đủ các điều kiện như tỉ lệ C/N, tương quan hoocmôn… thì cây sẽ ra hoa. 2. Nhiệt độ thấp (Xuân hoá) a. Nhiệt độ thấp - Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp. - Nhiều loài cây chỉ ra hoa, kết hạt vào mùa đông khi nhiệt độ thấp hoặc xử lí bằng nhiệt độ thấp nếu gieo vào mùa xuân. b.Quang chu kì - Mối phụ thuộc của sự ra hoa ở thực vật vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quan chu kì c. Phitôcrôm: Là sắc tố cảm nhận chu kỳ quang của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng 3. Hocmôn ra hoa. - Là hợp chất giúp kích thích cho sự ra hoa của cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính. - Hình thành trong lá cây - Vận chuyển đến đỉnh sinh trưởng kích thích ra hoa. III.Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển. Hoạt động 2 Yêu cầu Hs nhiên cứu nội dung SGK và liên hệ thực tế thảo luận các vấn đề sau: N? Những nhân tố nào cáo tác dụng điều tiết sự ra hoa? T? Mức độ ảnh hưởng của nó. N? Xuân hoá là gì? Nêu các ứng dụng? N? Quang chu kì là gì? Cho ví dụ? - Gv nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. * Yêu cầu HS trả lời lệnh trong SGk tang 143.. - HS thảo luận nhóm và thống nhất ý kiến trả lời. - Các nhóm khác bổ sung và nhận xét. * Yêu cầu nêu được: + 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự ra hoa: ( Tuổi cua cây, nhiệt độ thấp, quang chu kì,hoocmôn ra hoa) + Phân biệt rõ hiện tượng xuân hoá và quang chu kì. - Đáp án: Dựa vào lá cây để xác định tuổi của cay cà chua.. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: T? Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái sinh sản? HS trao đổi nhóm trả lời: T? HM ra hoa được hình Đó là hoocmôn ra hoa. thành ở đâu? Vân chuyển như thế nào trong cây? Hoạt động 3 Yêu cầu HS đọc mục III. Và quan sát hình 36.2 T? Nhận xét thí nghiệm. T? Rút ra kết luận về sinh trưởng và phát triển? Hoạt động 4 GV yêu cầu Hs thảo luận. HS vân dụng kiến thức mới học được trả lời: + Cây chỉ ra hoa (giai đoạn phát triển) khi sinh trưởng đến độ tuổi xác định. + Sinh trưởng làm tiền đề cho sự phát triển..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> V.Củng cố và về nhà:(4’) 1. Phát triển là gì? Nhấn mạnh phát triển ở thực vật có hoa có sự xen kẻ thế hệ. 2. Các nhân tó ảnh hưởng đến sự phát triển ở thực vật. * Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> BÀI 38:CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Nêu được vai trò của yếu tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Kể tên các Hocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của Đv có xương sống và không xương sống - Nêu được vai trò của hocmôn đối với quá trình ST và PT của đv có xương sống và không xương sống. 2. Kỹ năng - Hiểu được một số cơ chế hoạt động làm cho cơ thể sinh trưởng và phát triển không bình thường 3. Thái độ, hành vi - Hiểu được tác dụng của một số loại hocmôn. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng sơ đồ SGK H38.1 và 38.2 và 38.3 sgk III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Cấu tạo và cơ chế hoạt động của một số loại hocmôn ĐV V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Gv cho HS kể tên một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động STvà PT của ĐV, giúp hs phân loại các yếu tố bên trong và bên ngoài. : NỘI DUNG CHÍNH I. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong 1. Yếu tố di truyền: Mỗi loài có đặc điểm sinh trưởng phát triển khác nhau về tuổi thọ, tốc độ lớn, khối lượng, kích thước. Đó là do yếu tố di truyền qui định.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Yêu cầu HS nghiên cưu SGK và cho biết: Nhân tố bên trong là nhân tố nào? T? Hãy so sánh kích thước và khối lượng, tuổi thọ, tốc độ lớn, giới hạn lớn của cá voi, các chép và ếch hoa? T? Em có nhận xét gì về sự khác nhau đó? GVbổ sung giúp HS kết 2. Giới tính: luận Cùng một loài, thường thì ở T? Hãy so sánh kích thước giai đoạn đầu con cái có kích và khối lượng, tuổi thọ, tốc thước, khối lượng, tốc độ lớn độ lớn của các động vật giới nhanh, sống lâu hơn con đực, đực và giới cái cùng loài?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS trả lời: - Tuổi tho, kích thước của các voi cao hơn cá chép và ếch hoa . - Tốc độ lớn của cá chép hơn cá voi và ếch hoa, trong khi đó giới hạn lớn của cá voi là cao nhất.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> nhưng ngừng lớn sớm hơn.. ( mối chúa và mối thợ) T? Em có nhận xét gì về sự khác nhau đó? GVbổ sung giúp HS kết 3. Hoocmôn sinh trưởng – luận. phát triển: Đặt vấn đề: Tại sao có a) Hoocmôn ST - PT ở động người gười cao khổng lồ và vật có xương sống người tí hon?tại sao có người bị bệnh bứu cổ và có người bị bệnh Bazađô. Những hiên tượng nêu trên là do ảnh hưởng của yếu tố nào? * Hoocmôn GH: N? Nghiên cứu tài liệu và - Do tế bào a của thuỳ trước hoàn thành phiếu học tập tuyến yên tiết ra ở giai đoạn sau: còn non. TT Loại Nguồn - Kích thích phân chia tế bào Hoocmôn gốc và tăng kích thước tế bào. - Kích thích phát triển Ở ĐV xương, cơ. có  Cơ thể lớn lên. xương - Thừa GH ở giai đoạn thiếu sống niên làm tăng quá trình phân Ở chia tế bào, tăng số lượng và ĐVKXS kích thước tế bào, xương dài ra à cơ thể phát triển thành khổng lồ. - Thiếu GH ở giai đoạn thiếu Sau đó, GV yêu cầu HS niên làm giảm quá trình phân hoàn thành từng phần trong chia tế bào, giảm số lượng và phiếu HT như sau: kích thước tế bào, xương dài N? Hoocmôn GH do tuyến không sinh trưởng à cơ thể nào tiết ra (nguồn gốc) ? tác dụng? ngừng lớn (lùn cân đối). - Thừa GH ở giai đoạn T? Hãy giải thích tác động trưởng thành làm tăng quá và hậu quả của GH đến sinh trình phân chia tế bào, tăng trưởng trong các trường hợp số lượng và kích thước tế khác nhau: bào ở mặt, đầu xương à - Khi thiếu GH ở giai đoạn thiếu niên. Bệnh to đầu ngón. - Khi thừa GH ở giai đoạn thiếu niên V? Nếu muốn chữa bệnh lùn do thiếu GH thì cần tiêm GH ở giai đoạn nào? Tại sao? * GV bổ sung:. HS tham khảo SGK và trả lời được: Do ảnh hưởng của Hoocmôn sinh trưởng – phát triển.. Tác dụng. Biểu hiện khi thiếu. Biểu hiện khi thừa. HS đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức. HS nghiên cứu tài liệu và hình ảnh SGK trả lời.  Người bé nhỏ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá ít hocmôn GH vào giai đoạn trẻ em, còn người khổng lồ là do hậu quả của tuyến yên tiết quá nhiều hocmôn sinh trưởngGH vào giai đoạn trẻ em. - Chữa bệnh lùn cần tiêm GH ở tuổi thiếu nhi, còn khi đã trưởng thành tốc độ sinh trưởng chậm lại và dừng hẳn, GH không có tác dụng..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> *Hoocmôn Tirôzin - Tiroxin do tuyến giáp tiết ra, có cấu tạo chủ yếu từ Iốt. - Kích thích chuyển hoá ở tế bào. - Kích thích quá trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể. à Cơ thể sinh trưởng phát triển bình thường. * Các hiện tượng do thiếu Iốt: - Ở trẻ em: Gây đần độn, chậm lớn, chịu lạnh kém, sự phát triển sinh dục bị ngừng trệ (A) - Ở người lớn: Gây bệnh: + Niêm thủng (B) + Bướu cổ (C) + Bazơđô (D) - Ở ếch nhái: Tirôxin còn gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. Thiếu Tiroxin: Nòng nọc không biến thái thành ếch được * Ơstrogen: Ở con cái, do buồng trứng tiết ra. Có tác dụng: + Kích thích sinh trưởng ở tuổi dậy thì + Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp: Tiết sữa, nuôi con, hình thái * Testosteron: Ở con đực, do tinh hoàn tiết ra. Có tác dụng: + Kích thích sinh trưởng ở tuổi dậy thì + Hình thành đặc điểm sinh. - Ở chuột: Khi cắt bỏ tuyến yên cũng gây sinh trưởng chậm (Sau 108 ngày): A - Chuột bình thường: nặng 264 gam. B - Chuột bị cắt bỏ tuyến yên nặng 80 gam. N? Cho biết hooc môn Tiroxin do tuyến nào tiết ra? Tác dụng? V? Hãy nêu những hiện tượng do thiếu Iốt gây nên? V? Hãy nêu biện pháp phòng tránh những bệnh trên? V? Tại sao thiếu Iôt trong thức ăn và nước uống thì trẻ chậm lớn( hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?. N? Ơstrogen và Testosteron do tuyến nào tiết ra? Có vai trò gì? V? Gà trống con sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn thì phát triển không bình thường: não nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục… Tại sao? N? Cho biết hoocmôn Ecđĩơn và Juvenin do tuyến nào tiết ra?có vai trò gì? T? Quan sát sơ đồ hình 38.3 SGK và cho biết mối quan hệ tác động giữa hai loại Hoocmôn trên trong quá trình biên thái ở bướm?( lột xác từ sâu bướm thành. Các hiện tượng thiếu Iôt: + Đần độn, + Niêm thủng (B) + Bướu cổ (C) + Bazơđô (D  + Vì Iôt là thành phần cấu tạo nên Tirôxin. +Vì Iôt là một trong hai thành phân cấu tạo nên Tirôxin nên thiếu Iốt sẽ dẫn đến thiếu Tirôxin làm giảm quá trình chuyển hóa và sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém và làm giảm quá trình phân chia và lớn lên bình thường của tế bào, hậu quả làm cho trẻ em và động vật còn non chậm lớn hoặc ngừng lớn,não ít nếp nhăn, số lượng tb não giảm, trí tuệ thấp..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> * Củng cố: 1. Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí? Vào thời kì dậy thì, vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồn trứng tăng cừơng tiết ơstrogen. Những biến đổi về thể chất và tâm sinh lí ở tuổi dậy thì của nam và nữ là do tác động của hai loại hoocmôn sinh dục này 2, Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ: - Bệnh Bazơđô: do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hợp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. - Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. * Thông tin bổ sung: Robert Pershing Wadlow (sinh 22 tháng 2 năm 1918 – mất 15 tháng 7 năm 1940) Theo Sách kỷ lục Guinness, là người cao nhất trong lịch sử y khoa đối với người có bằng chứng không thể chối cãi. Ông thường được biết với tên "Khổng lồ Alton"vì quê nhà của ông ở Alton, Illinois. Wadlow đạt chiều cao chưa có tiền lệ là 8 foot 11 inch (2,72 m) và nặng 440 pound (199 kg) khi qua đời. Kích thước khổng lồ và vẫn tiếp tục tăng cả khi ông trưởng thành là do một khối u trong tuyến yên của ông. Không hề có dấu hiệu ngừng tăng trưởng ở ông cho đến khi ông mất. * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(105)</span> BÀI 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Kể tên một số yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Phân tích được tác động của các yếu tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật 2. Kỹ năng - Phát triển một số kĩ năng phân tích và giải thích một số hiện tượng sinh lý của đv và người 3. Thái độ, hành vi - Biết một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY SGK, SGV III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển động vật chịu tác động của những nhân tố nào? T G. NỘI DUNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. II. Các nhân tố bên ngoài 1. Thức ăn: Là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người thông qua vai trò: - Cấu tạo nên tế bào và cơ quan cơ thể - Cung cấp năng lượng cho tế bào,. Hoạt động 1: * Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết: nhân tố thức ăn ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng và phát triển ở ĐV? - Tại sao nhân tố thức ăn lai ảnh hưởng mạnh lên sự sinh trưởng và phát triển ở ĐV? Gv nhận xét và hoàn thiện - Khi nào động vật sinh trưởng và PT tốt nhất dưới tác động của nhân tố to? - Tại sao khi nhiệt độ xuống thấp lại ảnh hương lên ĐV? GV nhận xét và hoàn thiện GV giải thích thêm về tác động của nhiệt độ lên động vật biến nhiệt. - Trong các nhân tố ngoại cảnh thì nhân tố nào đóng vai trò. HS nghiên cứu SGK và thảo luận, trả lời câu hỏi; Thức ăn là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng của đv, làcơ sở để tăgn số lượng và kích thước tế bào, hình thành cơ quan và hệ cơ quan. Các chất dinh dưỡng còn là nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của động vật  Khi động vật sống ở nhiệt độ thích hợp nhất thì chúng ST và PT tốt nhất. 2. Nhiệt độ: - Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. - Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp  tiêu tốn nhiều năng lượng làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật đặc biệt là động vật biến. + Nhân tố ánh sáng là nhân tố quan trọng vì ánh sáng chi phối nhiệt độ và độ ẩm.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> nhiệt 3. Ánh sáng. - Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá canxi tạo xương’ - Bổ sung lượng nhiệt cho cơ thể động vật khi trời rét. 4. Các chất độc hại: - Làm chậm quá trính sinh trưởng và phát triển - làm ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai. III. Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vậtvà người. 1. Cải tạo giống: - Chọn lọc nhân tạo: Khi nuôi động vật người ta chọn những Đvto khỏe, lớn nhanh để làm con giống. - Lai giống giữa các giống lơn, bò… địa phương với các giống ngoại nhập lớn nhanh và kích thước lớn khi trưởng thành. 2. Cải thiện môi trường sống của động vật. -Đưa ra các biện pháp và các chế độ ăn thích hợp cho ĐV nuôi trong các giai đoạn ST và PT khác nhau - Chuồng trại sach sẽ, ấm về mùa đông, mát về mùa hè, tắm nắng cho gia súc non, để động vật ko bị mắc các bệnh, không tốn năng lượng cho điều hòa thân nhiệt. 3. Cải thiện chất lượng dân số. Nâng cao đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể duc thể thao, tư vấn di truyền, phát hiện sớm các đột biến trong phát triển phôi thai, giảm ô nhiễm môi trường, chống sử dụng ma túy, chống nghiện thuốc lá, rượu bia. quan trọng? - Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. GV hoàn thiện - Tại sao nên cho trẻ tắm nắng buổi sáng? GV hoàn thiện. Ví dụ khi lạnh ra ngồi nơi ánh sáng sẽ làm tăng nhiệt độ cơ thể lên + Trẻ em đang lớn cần nhiều canxi để phát triển xương, dưới tác dụng của tia tử ngoại thì tiền vitamin D biến đổi thành VTM D. VTM D có tác dụnghấp thụ tốt canxi. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ST và PT ở ĐV con người đã có nhưng biện pháp nào đê đảm bảo cho ĐV sinh trưởng phát triển tốt?. Biện pháp: + Cải tạo giống, + Cải thiện môi trường sống của động vật + Cải thiện chất lượng dân số. T? Tại sao phải cải tạo giống  Để tạo ra những giống ĐV vật nuôi? Lợi ích? có đặc điểm ST và PT tốt V? Để cho vật nuôi ST và PT HS trả lời tốt không bị nhiễm bệnh cần + Cải tạo môi trường sống làm gì? tốt cho vật nuôi từ khâu GV hoàn thiện chuồng trai, thức ăn và cách quản lý, chăm sóc ….. V? Đối với con người, vấn đề Đối với con người, cần nâng chất lượng dân số được cải cao đời sống bằng nhiều thiện như thế nào? hình thức : luyện tập TDTT, ăn uống, giảm các tật xấu Gv hoàn thiện. như nghiện thuốc lá Giáo dục môi trường: Gv yêu cấu HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: V? Theo em, cảo thiện môi - HS trả lời: + Bảo vệ môi trường sống trường sống có vai trò gì? V? Cải thiện chất lượng cuộc của vật nuôi tạo điều kiện tốt sống bằng cách nào? Có ý nhất cho vật nuôi sống và phát triển. nghĩa gì? + Có ý thức bảo vệ môi trường sống của con người, bảo vệ tầng ozon.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> + hạn chế hút thuốc lá, giảm ô nhiễm môi trường từ khói thuốc. Củng cố và về nhà:(4’) Câu 1: Những yếu tố ảnh hưởngđến ST và Pt của ĐV? Câu 2. .Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như tthế nào? Câu 3: .Tại sao mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng ST và Pt bình thường? * Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> CHƯƠNG IV: SINH SẢN BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày khái niệm chung về sinh sản, khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật - Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật - Nêu ý nghĩa của sinh sản vô tính và các hình thức nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ - Tăng khả năng phân tích và khái quát vấn đề 3. Thái độ, hành vi - Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thông qua phân tích các hình thức nhân giống vô tính ở thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng sơ đồ SGK H41.1 và 41.2 và 43 sgk. Và một số hình ảnh trực quan, mẫu vật III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Khái niệm sinh sản vô tính, các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Phân tích sự ảnh hương của nhân tố nhiệt độ và thức ăn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’): Chúng ta đã tìm hiểu 3 đặc trưng cơ bản của sự sống ở cấp cơ thể trong các chương 1, 2 và 3. Vậy đặc trưng còn thiếu trong 4 đặc trưng đó là gì? _ “ Sinh sản”. Hôm nay chúng ta chuyển sang chương mới : “Sinh sản” Và bài đầu tiên là “ Sinh sản vô tính ở thực vật” Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm chung về sinh sản. T G. NỘI DUNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I. Khái niệm chung về sinh sản 1. Khái niệm: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. 2. Các kiểu sinh sản: - Sinh sản vô tính - Sinh sản hữu tính. GV cho ví dụ: + Ngọn mía mọc thành những cây mía. + Những hạt ngô mọc thành những cây ngô + Thằn lằn đứt đuôi mọc thành đuôi mới Trong các ví dụ trên cho biết đâu là hình thức sinh sản?. Hs quan sát thí nghiệm Tổ chức thảo luận và trả lời:. + hạt ngô mọc thành cây ngô và cây mía mọc thành ngọn mía là những hình thức sinh sản. + Thằn lằn đứt đuôi mọc thành đuôi mới không phải là.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> N? Sinh sản là gì? ( Khi nào hình thức sinh sản. được gọi là sinh sản?)  Khi có cá thể mới tạo thành N? Có mấy kiểu sinh sản ở thì gọi là sinh sản thực vật? Tìm hiểu Sinh sản vô tính ở thực vật ( 20’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 2: 1. Khái niệm sinh sản vô tính GV: lấy một số ví dụ: HS nghiên cứu các ví dụ. + Trên củ khoai tây, nảy chồi rồi hình thành những Là hình thức sinh sản không có sự cây khoai tây. hợp nhất của giao tử đực và giao tử + Thân mì, mọc thành những + Các cây con tạo thành cái, con cái giống nhau và giống bố cây mì giống hoàn tòan cây mẹ mẹ ? Nhận xét đặc điểm của các + Cây con hình thành không cây con với cây mẹ ban đầu? thông qua quá trình tạo giao ? Các cây con hình thành có tử * Cơ chế chung: Quá trình nguyên thông qua sự tạo thành giao phân. tử không? HS nghiên cứu SGK và phát Đây là những hình thức biểu khái niệm Sinh sảnvô sinh sản vô tính. Vậy khái tính niệm sinh sản vô tính được phát biểu như thế nào? 2. Các hình thức sinh sản vô tính GV hòan thiện ở thực vật GV: Cơ chế chung của quá trình sinh sản vô tính là gì? Gv hoàn thiện Vậy ở thực vật có những HS nghiên cứu SGK và trả hình thức sinh sản vô tính lời nào? + Có hai hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là: sinh sản bằng bào tửvà sinh sản sinh Yêu cầu HS nghiên cứu SGK dưỡng và cho biết sinh sản bào tử + Sinh sản bào tử gặp ở gặp ở đối tượng nào? dương xỉ và rêu Gv BS: Ở rêu và dương xỉ có sự xen kẻ giữa sinh sản vô tính và hữu tính. Yêu cầu HS nghiên cứu H41,1 và trả lời + Chu kì phát triển của rêu xảy ra như thế nào? + HS ghi sơ đồ tổng quát chu trình phát triển cây rêu: + Cây rêu là cơ thể gì? Đơn. a. Sinh sản bào tử * ví dụ: dương xỉ, nấm, rêu. * Khái niệm: Sinh sản bào tử là hình thức sinh sản mà cơ thể con hình thành từ một tế bào chuyên hóa gọi là bào tử. Túi tinh *Sơ đồ: Thể giaotử Túi nõan Tinh trùng.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> bội hay lưỡng bội? + Cây rêu là thể giao tử (n) GV : Thể bào tử (2n) nằm trên thể giao tử và thực hiện giảm phân tạo nên các bào tử sinh sản(n), khi gặp điều kiên môi trường thuận lợi thì nảy mầm thành cây rêu mới. Gv : Sinh sản bào tử là hình Cây rêu được hình thành từ thức sinh sản như thế nào? bào tử đơn bội nên hình thức sinh sản này là sinh sản bào tử GV : Quan sát hình 41.2 và cho biết những hình thức sinh sản sinh dưỡng? Gv hòan thiện Sinh sản sinh dưỡng bằng + Sinh sản sinh dưỡng là thân, củ, rễ. hình thức sinh sản như thế nào? + Trả lời GV hoàn thiện Từ những tìmhiểu trên cho biết ưu và nhược điểm cúa sinh sản vô tính ở thực vật?. Hợp tử túi bào tử Trứng Bào tử giao tử). cơ thể mới ( thể. b. Sinh sản sinh dưỡng * Ví dụ: * Khái niệm Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể con được hình thành từ một phần của cơ thể mẹ. * Ưu điểm: Cá thể con có đặc điểm di truyền giống mẹ nên giữ được những đặc tính tốt + Số cá thể con tạo ra nhiều giúp cho sự tồn tại của lòai * Nhược điểm: Con kém thích nghi với điều kiện sống mới khi môi trường sống thay đổi. GV bổ sung và hoàn thiện 3. Phương pháp nhân giống vô tính a. Ghép cành và ghép chồi Ứng dụng các hình thức sinh sản vô tính con người ứng dụng để nhân giống cây trồng( sinh sản sinh dưỡng nhân tạo). + Có những hình thức nhân giống vô tính nào? BS: Nuôi cấy mô tb thực vật YC HS nghiên cứu H 43.1 và 43.2 SGKvà cho biết: + Ghép chồi , ghép cành thực hiện như thế nào? + Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở mắt ghép? GV hòan thiện + Các phương pháp không. ( Tự ghi chép). + Có ghép chồi, ghép cành, chiết cành và giâm cành. HS nghiên cứu H 43 và trả lời b. Chiết cành và giâm cành + Phảicắt bỏhết lá ở mắt để giảm sự thóat hơi nước làm ( tự ghi chép) mất nước để nuôi mô ghép.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Củng cố và về nhà:(4’) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Nêu ra ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính? Câu 2. Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật?. * Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. . Đọc bài tiếp theo. * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(112)</span> CHƯƠNG IV: SINH SẢN BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải : - Trình bày khái niệm chung về sinh sản, khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật - Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật - Nêu ý nghĩa của sinh sản vô tính và các hình thức nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ - Tăng khả năng phân tích và khái quát vấn đề 3. Thái độ, hành vi - Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thông qua phân tích các hình thức nhân giống vô tính ở thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY - Sử dụng sơ đồ SGK H41.1 và 41.2 và 43 sgk. Và một số hình ảnh trực quan, mẫu vật III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận- Quan sát tìm tòi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm IV.TRỌNG TÂM: - Khái niệm sinh sản vô tính, các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Nêu một số nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sinh trưởng và phát triển ở động vật? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’): Chúng ta đã tìm hiểu 3 đặc trưng cơ bản của sự sống ở cấp cơ thể trong các chương 1, 2 và 3. Vậy đặc trưng còn thiếu trong 4 đặc trưng đó là gì? _ “ Sinh sản”. Hôm nay chúng ta chuyển sang chương mới : “Sinh sản” Và bài đầu tiên là “ Sinh sản vô tính ở thực vật” Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm chung về sinh sản. T G. NỘI DUNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 5 I. Khái niệm chung về sinh ’ sản 1. Khái niệm: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. 2. Các kiểu sinh sản: - Sinh sản vô tính - Sinh sản hữu tính. GV cho ví dụ: - Ngọn mía mọc thành những cây mía. - Những hạt ngô mọc thành những cây ngô - Thằn lằn đứt đuôi mọc thành đuôi mới T? Trong các ví dụ trên cho biết đâu là hình thức sinh sản? T? Khi nào gọi là sinh sản? II. Sinh sản vô tính ở thực Hoạt động 2: vật: GV: lấy một số ví dụ: 2 1. Sinh sản vô tính là gì? - Trên củ khoai tây, nảy chồi 0 * Là hình thức sinh sản rồi hình thành những cây ’ không có sự hợp nhất của khoai tây mới giao tử đực và giao tử cái, - Thân mì, mọc thành những con cái giống nhau và giống cây mì bố mẹ T? Nhận xét đặc điểm của các cây con với cây mẹ ban đầu? T? Các cây con hình thành có thông qua sự tạo thành giao tử không? * Cơ chế chung: Quá trình N? Thế nào là sinh sản vô nguyên phân. tính? GV hòan thiện T? Cơ chế chung của quá trình sinh sản vô tính là gì? N? Ở thực vật có những hình 2. Các hình thức sinh sản thức sinh sản vô tính nào? vô tính ở thực vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết: N? Sinh sản bào tử gặp ở đối tượng nào? a. Sinh sản bào tử GV bổ sung: Ở rêu và * ví dụ: dương xỉ, nấm, rêu dương xỉ có sự xen kẻ giữa sinh sản vô tính và hữu tính. Yêu cầu HS nghiên cứu H41,1 và trả lời + Chu kì phát triển của rêu xảy ra như thế nào? * Khái niệm: Sinh sản bào tử là hình thức sinh sản mà cơ + Cây rêu là cơ thể gì? Đơn thể con hình thành từ một tế bội hay lưỡng bội? bào chuyên hóa gọi là bào tử. GV : Thể bào tử (2n) nằm trên thể giao tử và thực hiện. Hs quan sát thí nghiệm Tổ chức thảo luận và trả lời: + hạt ngô mọc thành cây ngô và cây mía mọc thành ngọn mía là những hình thức sinh sản. + Thằn lằn đứt đuôi mọc thành đuôi mới không phải là hình thức sinh sản. + Khi có cá thể mới tạo thành thì gọi là sinh sản HS nghiên cứu các ví dụ.. + Các cây con tạo thành giống hoàn tòan cây mẹ + Cây con hình thành không thông qua quá trình tạo giao tử HS nghiên cứu SGK và phát biểu khái niệm Sinh sản vô tính HS nghiên cứu SGK và trả lời + Có hai hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là: sinh sản bằng bào tửvà sinh sản sinh dưỡng + Sinh sản bào tử gặp ở dương xỉ và rêu. + HS ghi sơ đồ tổng quát chu trình phát triển cây rêu: + Cây rêu là thể giao tử (n).

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tìm hiểu Sinh sản Hoạt động 3: Củng cố và về nhà:(4’) Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Nêu ra ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính? Câu 2. Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật?. * Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. . Đọc bài tiếp theo. * Rút kinh nhgiệm………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×