Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an T27 nam hoc 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.54 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Ngày soạn: 10/3/2013 Ngày giảng: T2 - 11/3/2013 Tiết 1: Chào cờ __________________________________ Tiết 2: Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hành tính quãng đường. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ GV, bảng nhóm HS. III. Các hoạt động dạy: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm BT 1 tiết trước. - Cho HS làm bảng lớp BT 1 tiết trước. - Lớp nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe, ghi nhớ - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Kiến thức: Bài toán 1: - Lắng nghe - GV nêu ví dụ. - Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong - Nêu cách làm bài - 1 HS làm miệng 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào? - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng: Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170(km) - HS nêu lại cách tính. - Cho HS nêu lại cách tính. - Nêu cách tính quãng đường - Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? ( Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian) - Nêu công thức tính quãng - Nêu công thức tính s ? đường (s = v x t) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý - Nghe VD2 HS đổi thời gian ra giờ. - HS thực hiện vào giấy nháp. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Một HS lên bảng thực hiện. - Mời một HS lên bảng thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đã đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số : 30km - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. c. Luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV HD HS làm bài - Cho HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. Bài tập 2 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Chia nhóm giao việc, giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, biểu dương nhóm làm bài đúng, nhanh. Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HD HS làm bài - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài giải:. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe HD làm bài - HS làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn làm bài - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe HD làm bài - HS làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút = 160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế - Nghe, ghi nhớ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 3: Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Giáo dục HS biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ GV III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng - 2 HS đọc Vân và trả lời các câu hỏi về bài. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn.(Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - HS đọc nối tiếp đoạn lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Rút ý 1: Đề tài của tranh làng Hồ rất gần gũi với đời sống của làng quê Việt Nam. - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.) - Rút ý 2: Kĩ thuật tạo màu đặc biệt của tranh làng Hồ và sự biết ơn đối với những nghệ sĩ dân gian làng Hồ. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổi ... hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ thực tế, giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. - Nghe, đọc thầm theo - HS đọc lại đoạn 1 của bài. - Trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn còn lại - Trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn. - Nêu nội dung chính của bài. - 1 - 2 HS đọc lại. - Lắng nghe ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4: Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân thế giới Giấy khổ to, bút dạ Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được : bài tập 4 SGK + Mục tiêu: HS biết được các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và nhân dân thế giới + cách tiến hành - HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, bài báo, - Hs trình bày băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được - GV nhận xét có thể giới thiệu thêm một số tranh ảnh KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước trên thế giới đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức * Hoạt động 2: Vẽ : Cây hoà bình + Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình + cách tiến hành - GV chia nhóm và hướng dẫn vẽ cây hoà bình ra - Các nhóm vẽ giấy khổ to - rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm các ứng sử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em và mọi người - Các nhóm vẽ - Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của mình, các - Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy nhóm khác nhận xét - KL: Hoà bình mang lại hạnh phúc cho mọi người. Song để có hoà bình, mỗi người trong chuíng ta phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày và ứng sử hằng ngày. Đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh. * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình + Mục tiêu: Củng cố bài + cách tiến hành: - HS treo tranh vẽ đã chuẩn bị trước lớp - Lớp xem tranh và bình luận - HS trình bày bài hát hoặc bài thơ về chủ đề em yêu hoà bình GV nhận xét. Hoạt động học. - HS trình bày tranh của mình đã vẽ - Hs trình bày bài hát hay bài thơ. Ngày soạn : 10/3 /2013 Ngày giảng : T3 – 12/3/2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cách tính quãng đường. Rèn luyện kĩ năng tính toán. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng - HS nêu quy tắc và công thức đường. tính quãng đường. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe b. Luyện tập: Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chia nhóm giao việc, giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nnhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Kết quả: Quãng đường ở cột 1 là: 130 km Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m Quãng đường ở cột 3 là: 24 km Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS treo bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài giải: Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. Bài tập 3 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét Bài giải: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong bay được là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km. Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại bài làm đúng.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe GV hướng dẫn làm bài. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nnhận xét, bổ sung.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe GV hướng dẫn làm bài - HS làm vào nháp, 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe GV hướng dẫn làm bài. - HS làm bài vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài giải: 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học liên hệ thực tế - Lắng nghe, ghi nhớ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 2: Chính tả : (Nhớ - viết) CỬA SÔNG I. Mục tiêu: Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - KT 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nhắc lại địa lý nước ngoài. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe c. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 1 - 2 HS đọc - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - Cả lớp nhẩm lại - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Lắng nghe - Nêu nội dung chính của bài thơ? - Nêu nội dung - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: - HS trả lời câu hỏi về cách - Bài gồm mấy khổ thơ? trình bày bài - Trình bày các dòng thơ như thế nào? - Những chữ nào phải viết hoa? - Viết tên riêng như thế nào? - HS tự nhớ vàviết bài. - Cho HS tự nhớ và viết bài. - HS soát bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Lời giải: Tên riêng Giải thích cách viết Tên người: Cri-xtô- Viết hoa chữ cái đầu của phô-rô, A-mê-ri-gô mỗi bộ phận tạo thành tên Ve-xpu-xi, Et-mâm riêng đó. Các tiếng trong Hin-la-ri, Ten-sinh một bộ phận của tên riêng No-rơ-gay. được ngăn cách bằng dấu Tên địa lí: I-ta-li-a, gạch nối. Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-malay-a, Niu Di-lân. Tên địa lí: Mĩ, Ân Viết giống như cách viết Độ, Pháp. tên riêng Việt Nam. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nôịi dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - Một HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - 2 HS làm bài trên phiếu. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.. - Lắng nghe - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm, Vỏ, Phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Biết được một số loại cây mọc từ hạt. Tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: Hình sgk, mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. c. Hoạt động 2: Thảo luận Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu. - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau. - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. d. Hoạt động 3: Quan sát Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. - Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của. HĐ của HS. - Quan sát, lắng nghe.. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.. - HS trình bày.. - Thảo luận nhóm.. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS thảo luận theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời một số HS trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109.. - Đại diện các nhóm trình bày - Nghe.. Tiết 4: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; Điền đúng các tiếng vào ô trống từ gợi ý của các câu ca dao, tục ngữ. Giáo dục HS chăm chỉ tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương - 2 HS đọc lại đoạn văn BT 3 hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để của tiết LTVC trước). liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước). - Lớp nhận xét - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thi làm việc theo nhóm 5, ghi kết quả - HS thi làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng - Lớp nhận xét, bổ sung cuộc. VD về lời giải : a.Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c. Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS thi làm bài theo nhóm 5 vào phiếu bài tập. - Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. - Mời một số nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Lời giải: 1) cầu kiều 9) lạch nào 2) khác giống 10) vững như cây 3) núi ngồi 11) nhớ thương 4) xe nghiêng 12) thì nên 5) thương nhau 13) ăn gạo 6) cá ươn 14) uốn cây 7) nhớ kẻ cho 15) cơ đồ 8) nước còn 16) nhà có nóc 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm - Nghe GV hướng dẫn - HS thi làm bài theo nhóm 5 vào phiếu bài tập. - Các nhóm mang phiếu lên dán. - Một số nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Nghe, ghi nhớ - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 11/3/2013 Ngày giảng : T4 – 13/3/2013 Tiết 1: Toán THỜI GIAN I. Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. Thực hành tính thời gian của một chuyển động. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II .Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. - 1 HS làm vào bảng con BT 1 - Nhận xét, ghi điểm. tiết trước. 2. Bài mới: - Lớp nhận xét. a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe b. Kiến thức: Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. - Nghe GV nêu ví dụ. - Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là - Trả lời câu hỏi. bao lâu ta phải làm thế nào? Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ - Cho HS nêu lại cách tính. - HS nêu lại cách tính - Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? - Nêu cách tính thời gian. (Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.) - Nêu công thức tính t ? - Nêu công thức tính thời gian. (t được tính như sau: t = s : v) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý - Nghe GV nêu ví dụ và hướng HS đổi thời gian ra giờ và phút. dẫn cách giải. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Một HS lên bảng thực hiện. Bài giải: - Lớp nhận xét, bổ sung. Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = 7/6 (giờ) 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút - Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. - HS nhắc lại cách tính thời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Chia nhóm giao việc giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, biểu dương nhóm làm bài đúng, nhanh. Kết quả: - Cột 1 bằng: 2,5 giờ - Cột 2 bằng: 2,25 giờ - Cột 3 bằng: 1,75 giờ - Cột 4 bằng: 2,25 giờ Bài tập 2 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi vở, chấm chéo. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. Bài tập 3 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét. Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. gian. - 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo lận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe GV hướng dẫn làm bài - HS làm vào vở. - HS đổi vở, chấm chéo.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài.. - Nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3: Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.) Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh . Bảng phụ GV III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các - 2 HS đọc câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn.) - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi - HS đọc nối tiếp đoạn phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Nghe, đọc thầm theo - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1, 2 của - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: - “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ bài. thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ - Trả lời câu hỏi nói lên điều đó? - Rút ý 1: - HS đọc kkổ thơ 3 - Cho HS đọc khổ thơ 3: - Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong - Trả lời câu hỏi khổ thơ 3 đẹp như thế nào? - Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? - Rút ý 2:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối: - Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống của bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối? - Rút ý 3: c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc 2 khổ thơ cuối - Trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Nêu nội dung - 1 - 2 HS đọc lại. - Lắng nghe ghi nhớ.. Tiết 3: Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối. Hiểu và nhận biết được nnhững từ ngữ dùng để nối các câu. Biết dùng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được các yêu cầu của các BT mục III. Giáo dục HS chăm chỉ tự giác làm bài, biết ứng dụng nội dung bài học vào trong khi viết các đoạn văn, bài văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca - 2 HS đọc thuộc lòng dao, tục ngữ trong BT 2. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày. - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Lời giải: - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,... c. Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d. Luyện tâp: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thoả luận nhóm 5, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. VD về lời giải: - Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. - Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 - Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Một số học sinh trình bày.. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS TL nhóm 5, ghi KQ vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào giấy khổ to. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải: Từ nối dùng sai : nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.. - HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào giấy khổ to. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nghe, ghi nhớ. - Nghe. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: HS tìm và kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Giáo dục HS truyền thống tôn sư trọng đạo. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã - 1 HS kể truyện nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. Đề bài: 1. kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Cho HS lập dàn ý câu truyện định kể. c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: - Nội dung câu chuyện có hay không? - Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, - Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: - Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. - Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.. - 1 HS đọc đề bài.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - HS lập nhanh dàn ý. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.. - Nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn : 12/3/2013 Ngày giảng : T5 – 14/3/2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính thời gian của một chuyển động đều. Biết mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời - HS nêu gian của một chuyển động. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe b. Luyện tập: Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nghe hướng dẫn làm bài. - Chia nhóm giao việc giới hạn thời gian. - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, biểu dương nhóm làm bài đúng, nhanh. Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ. Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng - HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Yêu cầu HS treo bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn làm bài. - HS làm bài vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài.. 3 72 : 96 = 4 (giờ) 3 4 giờ = 45 phút. Đáp số: 45 phút. Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. Bài giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv tóm tắt nội dung bài học. Liên hệ thực tế giáo dục HS - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối. Giáo dục HS chăm chỉ tự giác làm bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ; mời 1 HS đọc lại. - Cho cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm. - Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. Lời giải: a. Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to ->... - Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận. b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác thấy hình dáng của cây, lá, hoa,... - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác.../ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,... - Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ... Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS:. HĐ của HS - 2 HS đọc bài văn đã được viết lại. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân - HS dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lắng nghe hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. - Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,... - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS viết bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.. - Quan sát tranh, ảnh - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. - Lớp nhận xét - Nghe, ghi nhớ - Lắng nghe. Tiết 3: Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ MỘT BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, rễ, lá, rễ của cây mẹ. Biết được một số loại cây có thể mọc lên tù một cây mẹ. Tích cực trong giờ học. II.Đồ dùng dạy học: 1-2 đoạn cây mía, củ khoai tây… III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Quan sát, lắng nghe. b. HĐ 1: Quan sát MT: giúp hs quan sát tìm vị trí trồi ở một số cây khác nhau. Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận cây mẹ. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm - HS thảo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật: - Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,…. - Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. c. HĐ2: Thực hành MT: Hs thực hành trồng cây từ một bộ phận của cây mẹ. Cách tiến hành: - GV phân khu vực cho các tổ. - Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn). 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.. - Đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS thực hiện theo sự HD của GV.. - Nghe. Ngày soạn : 13/3/2013 Ngày giảng : T6 – 15/3/2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I .Mục tiêu: Biết tính vận tốc , thời gian , quãng đường . Biết đổi đơn vị đo thời gian . II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. - Nhận xét, ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 3. Luyện tập: Bài tập 1 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS treo bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài giải: Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là : 54 + 36 = 90 ( km ) Thời gian đi để ô tô gặp xe máy là : 180 : 90 = 2 ( giờ ) Đáp số : 2 giờ Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. Bài giải: Đổi 15 km = 15000 m Vận tốc của con ngựa đó là : 15000 : 20 = 7500 m/ phút Đáp số : 7500 m/phút 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv tóm tắt nội dung bài học. Liên hệ thực tế giáo dục HS - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu của đề bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Biết dùng từ, đặt câu đúng ; diễn đạt rõ ràng. Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động day học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Tự kiểm tra đồ dùng - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra - 2 HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. và gợi ý trong SGK. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đề văn. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài - HS trình bày. như thế nào? - GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã - HS chú ý lắng nghe. chuẩn bị. c. HS làm bài kiểm tra: - Yêu cầu HS viết bài vào giấy kiểm tra. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nộp bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Nghe, ghi nhớ - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. Tiết 4: Địa lí CHÂU MĨ I. Mục tiêu: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ: Nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. Địa hình Châu Mĩ từ tây sang đông, núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu, nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của Châu Mĩ trên bản đồ lược đồ. Tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tranh ảnh , bản đồ thế giới . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn: - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: - Châu Mĩ giáp với đại dương nào? - Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? c. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: - HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: (SGV – trang 139) - Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? - Nhận xét về địa hình châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ - Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140). - GV hỏi: + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? - Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? - GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn. - GV kết luận: (SGV – trang 140). 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài, xem trước bài sau. HĐ của HS - 1hs nêu.. - Quan sát, lắng nghe. - TL CH. - Thực hiện - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. - TL CH. - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 4 :. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×