Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an lop 5 long ghep tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.5 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 30 «««&««« Thứ/ngày. Môn. Thứ hai 26/3/2012 Dạy bù chiều 30/3. SHTT LS TĐ T ÂN KH. Thứ ba 27/3/2012. Thứ tư 28/3/2012. Thứ năm 29/3/2012 Thứ sáu 30/3/2012. Thứ bảy 31/3/2012 Dạy tăng tiết. Đề bài Sinh hoạt đầu tuần Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình Ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm các bài tập đọc tuần 29. Ôn tập về số đo diện tích GV chuyên Sự sinh sản của thú AV GV chuyên CT Nghe-viết: Cô gái của tương lai T Ôn tập về số đo thể tích TD GV chuyên LT-C Mở rộng vốn từ :Nam và nữ TH GV chuyên TĐ Tà áo dài Việt Nam T Ôn tập về số đo diện tích,thể tích(tt) ĐĐ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên(T1) TLV Ôn tập về tả con vật TD GV chuyên LT-C Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy) T Ôn tập về số đo thời gian KC Kể chuyện đã nghe,đã đọc ĐL Các đại dương trên thế giới TLV Tả con vật(Kiểm tra viết) AV GV chuyên T Ôn tập:Phép cộng HĐTT Sinh hoạt tuần MT GV chuyên KH Sự nuôi và dạy con của một số loài thú KT Lắp rô bốt ATGT Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.. Tiết theo CT 30 30 59 146 / 59 / 30 147 / 59 / 60 148 / 59 / 60 149 30 30 60 / 150 30 / 60 29 4. Đồ dùng dạy học Ảnh TL Tranh TV Bảng nhóm Hình SGK Bảng con Bảng nhóm Từ điển Tranh TV Bảng nhóm Tranh vẽ Bảng phụ Bảng nhóm Bảng con Bản đồ Bảng con Tranh vẽ Hình SGK Bộ lắp ghép Tranh TV. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lịch sử. Tiết 30. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH. I- Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước. II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. _ Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình). 2 – HS : SGK . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời -Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng - HS trả lời. đại gì ?(TB) -Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ?(K) - Nhận xét ,ghi điểm. - HS nghe . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. - HS nghe . 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975 -HS theo dõi -GV nêu nhiệm vụ bài học: + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? +Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? +Những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nước ta ? b) Họat động2: Làm việc theo nhóm . _ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây Thảo luận nhóm dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? - N1: Nhà máy được chính thức khởi GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ. công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-111979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành.HS chỉ trên _ N2; trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ bản đồ. điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia - N2: Suốt ngày đêm có 35000 người Liên Xô đã làm việc như thế nào ? và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.. c) Họat động3: Làm việc cả lớp . _ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nứơc ta ? - Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành _ Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của quả của công cuộc xay dựng CNXH. - Một số Nhà máy Thuỷ điện như: đất nước . Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam Đồng; I-a-ly ở Gia Lai. IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện - 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?. thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nước ta từ giữa - HS lắng nghe . - Xem bài trước . thế kỉ XIX đến nay”. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tập đọc. Tiết 59:. ÔN VÀ RÈN KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29. I.Mục tiêu : -Kĩ năng: + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ( bài:Một vụ đắm tàu). + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ , tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ (bài: Con gái). -Kiến thức :+ Nắm ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu li - ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô . + ý nghĩa của bài văn : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái . -Thái độ:HS quý trọng phụ nữ . II.Chuẩn bị: GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-.Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi . Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?(K) - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?(K) -GV nhận xét ,ghi điểm . III-.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm : a/ Luyện đọc bài “Một vụ đắm tàu”: -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh -Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.. Hoạt động của học sinh -HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi .. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .. - 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh - 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. -Luyện đọc cặp đôi -Luyện đọc cặp đôi -Gọi 1 HS đọc -1 HS G đọc -GV đọc mẫu toàn bài . -Lắng nghe - Cho HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Ma-ri-ô - Một ý nghĩ vụt đến-Ma-ri-ô quyết phản ứng thế nào khi những người trên xuồng định nhường chỗ cho bạn – cậu hét muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ…, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả bạn xuống nước. - Cho HS đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi: Quyết - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. định nhường chỗ cho bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “từ đầu… hỗn loạn” và đọc mẫu. - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. -Gọi 1 HS đọc lại. - Luyện đọc cặp đôi - Luyện đọc phân vai toàn bài - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất. - GV nhận xét. b/ Luyện đọc bài “ Con gái”: -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh -Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man. -Luyện đọc cặp đôi -Gọi 1 HS đọc -GV đọc mẫu toàn bài . - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?. nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - 5 HS đọc -HS nêu -HS lắng nghe - HS nêu:+ Đoạn 1: đọc giọng thong thả , tâm tình. + Đoạn 2: nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một cơn sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. + Đoạn 3: gấp gáp căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiếp, phá thủng; lắng xuống ở câu: Hai tiếng đồng hồ trôi qua… Con tàu chìm dần… -HS đọc -HS đọc theo cặp -HS đọc phân vai theo nhóm -HS đọc theo nhóm.. - 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh - 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man. -Luyện đọc cặp đôi -1 HS G đọc -Lắng nghe - Qua câu chuyện về một abnj gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lý, bất công và lạc hậu. - Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn - 5 HS đọc - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. -HS nêu - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “Mẹ phải -HS lắng nghe nghỉ ở nhà… hú vía!” và đọc mẫu. - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm - HS nêu:+ Đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế, để sức mà lo học, con ạ!” giọng âu yếm. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con đừng cố gắng thay một đữa con trai trong nhà, mẹ nhé!” giọng hồn nhiên chân thật. + Đoạn Mơ cứu hoan đọc nhanh gấp ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. gáp.Câu “Thật hú vía!” đọc nhấn giọng, như thuở phào thoát hiểm. -HS đọc -HS đọc theo cặp -HS đọc phân vai theo nhóm -HS đọc theo nhóm.. -Gọi 1 HS đọc lại. - Luyện đọc cặp đôi - Luyện đọc phân vai toàn bài - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất. - GV nhận xét. IV- Củng cố , dặn dò : -Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính - HS nêu trong truyện “Một vụ đắm tàu”? - Qua câu chuyện “Con gái” em có suy nghĩ gì? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại cho các bạn nghe . -Chuẩn bị bài” Tà áo dài Việt Nam” . Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán. Tiết 146. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS K làm lại bài tập 3. - 2 HS làm bài. -GV kiểm tra 4 VBT - HS cả lớp nhận xét. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo diện tích - HS nghe . b– Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo - HS đọc: mm2 ; cm2 ; dm2 ; m2 ; dam2 ; theo thứ tự từ bé đến lớn. hm2; km2. Ở dưới lớp đọc nhẩm theo. -Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. - HS điền vào bảng. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa - HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS 1 - HS đọc. cột). Bài 2: HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - HS làm bài. - Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài. a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2 1ha = 10 000 m2 ; 1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 b) 1 m2 = 0,01 dam2; 1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha; 1 m2 = 0, 000001 km2; 1 ha = 0,01km2 ; 4 ha = 0,04 km2 - HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài. HS chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận cách làm. 1 HS đọc đề và thảo luận. - HS tự làm vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài ( đọc kết quả). a) 65 000 m2 = 65 ha; 846 000 m2 = 84,6 ha ; ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về đo thể tích Rút kinh nghiệm:. 5000 m2 = 0,5 ha. b) 5 km2 = 600 ha; 9,2 km2 = 920 ha; 0,3 km2 = 30 ha. - HS chữa bài. - HS nêu. -HS hoàn chỉnh bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. KHOA HỌC. Tiết 59. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ . _ So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim . _ Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con . II– Chuẩn bị: 1 – GV :._ Hình trang 120 , 121 SGK . _ Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HSG trả lời -Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con - HS trả lời . mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? - Cả lớp nhận xét . - Nhận xét,ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Quan sát . *Mục tiêu: Giúp HS : -Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ . - Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim , ếch ,… - Nhóm trưởng điều khiển nhóm *Cách tiến hành: mình quan sát các hình tr.120 SGK -Bước 1: Làm việc theo nhóm . & trả lời + HS chỉ vào bào thai & cho biết bào + Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai thai của thú được nuôi trong nhau của thú được nuôi dưỡng ở đâu . của mẹ . + Thú con mới ra đời được thú mẹ + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? nuôi bằng sữa . + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở + So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn thành con . Ở thú hợp tử được phát có nhận xét gì ? triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống ngư thú mẹ . - Đại diện từng nhóm trình bày kết -Bước 2: Làm việc cả lớp . quả làm việc của nhóm mình . Các GV theo dõi . nhóm khác bổ sung . * Kết luận: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. -Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa . - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con . + Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ -Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn . b) Hoạt động 2 :.Làm việc với phiếu học tập . *Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con . *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV phát phiếu học tập cho các nhóm . GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động vật & điền đúng là thắng cuộc . -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc * Kết luận :GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “ Rút kinh nghiệm:. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - 2 HS đọc . - HS nghe . - HS xem bài trước .. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. CHÍNH TẢ( Nghe - viết) Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I / Mục tiêu : 1-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài Cô gái của tương lai . 2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. Biết 1số huân chương của nước ta. II / Chuẩn bị: -GV : SGK. Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2. -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KTDCHT Bày DCHT lên bàn II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS TB lên bảng viết : Anh hùng lao -HS viết trên bảng động , Huân chương kháng chiến , Giải thưởng Hồ Chí Minh . -Cả lớp nhận xét -GV cùng cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. III / Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài “Cô gái của tương lai “ . -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ? -HS : Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang , thông minh được xem là một trong những mẫu người của -Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý tương lai. những từ dễ viết sai. -HS lắng nghe. -Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : in – tơ, nét , Ô – xtrây –li – a, Nghị viện -HS viết từ khó trên giấy nháp. thanh niên .. -GV đọc bài chính tả cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -HS viết bài chính tả. -Chấm chữa bài :+GV chấm 7 bài của HS. -HS soát lỗi . +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục -2 HS đổi vở chéo nhau để chấm. lỗi chính tả cho cả lớp . -HS lắng nghe. 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2. -GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong -1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm đoạn văn . -HS đọc . -GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng . -GV giải tích thêm yêu cầu đề bài . -HS lắng nghe. -GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết -HS lắng nghe. hoa tên các huân chương , danh hiệu , khen ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. thưởng -Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng . -Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài. -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3. -Cho HS nêu kết quả miệng . - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . IV / Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học , ghi nhớ quy tắc viết hoa bài tập 2 và 3. -Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam Rút kinh nghiệm :. -Làm việc cá nhân. -3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa lại 2 cụm từ ) -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS xem ảnh minh hoạ huân chương . Đọc kĩ từng loại huân chương và làm bài. -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán Tiết 147 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết số đo diện tích dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thể tích. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo thể tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời - Gọi 1 HSTB nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu - 2 HS làm bài. mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Gọi 1 HSG làm lại bài tập 3 - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo thể tích - HS nghe . b– Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền vào - HS làm bài. bảng phụ. - HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài: - chữa bài. + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa - HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần “quan hệ - HS đọc. giữa các đơn vị đo liền nhau”. Bài 2: - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - HS làm bài. 1 m3 = 1000 dm3 7,268 m3 = 7268 dm3 ; 0,5 m3 = 500 dm3 3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 1 dm3 = 1000 4,351 dm3 = 4351 cm3 0,2 dm3 = 200 cm3 - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài. 1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3. - Nhận xét, chữa bài. -HS chữa bài. Bài 3: HS tự làm vào vở. - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả). - HS làm bài vào vở. a) 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 ; ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 2105 cm3 = 2,105 m3 ; 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3 . b) 8 dm3 439 cm3 = 8,439 cm3 ; 3670 cm3 = 3,670 dm3 ; 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3 . - HS chữa bài.. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích - HS nêu. - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Luyện từ và câu. Tiết 59. MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ. I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS mở rộng vốn từ : biết từ ngữ chỉ những phẩm chấtquan trọng nhất của nam , của nữ . Giải thích được nghĩa của các từ đó . Biếttrao đổi về những phẩm chất quan trọng màmọt người nam , một người nữ cần có . -Kĩ năng :Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng nam nữ . -Thái độ : Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam , của phụ nữ HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn II-.Kiểm tra bài cũ : -2HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước . -Gọi 2HS K làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước. -GV kiểm tra 4 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III-Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những phẩm -HS lắng nghe . chất quan trọng của nam , của nữ . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh Cả lớp suy nghĩ , trả lời lần lượt câuhỏi luận theo từng câu hỏi . a,b , c.(Câu c HS cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ ) . -GV nhận xét , chốt ý . -Lớp nhận xét .  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh -Cả lớp đọc thầm bài Một vụ đắm tàu , luận theo từng câu hỏi . suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng cho nam , nữ . -GV nhận xét , chốt ý . -Lớp nhận xét . IV- Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những phẩm chất của nam , nữ . -HS lắng nghe . -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu . Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tập đọc. Tiết 60. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng , cảm hứng ca ngợi , tự hào về chiếc áo dài Việt Nam . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài,sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị , kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây ; sự duyên dáng ,thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài . -Thái độ :Giáo dục HS quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HSG đọc bài : Thuần phục sư tử , trả lới -2 HS đọc bài : Thuần phục sư tử , trả các câu hỏi . lới các câu hỏi . +Nêu nội dung của bài -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . II-Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nguồn gốc -HS lắng nghe . của áo dài Việt Nam với vẻ đẹp độc đáo của nó 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các các tiếng khó : áo cánh , phong cách , tiếng khó : áo cánh , phong cách , tế nhị , xanh tế nhị , xanh hồ thuỷ , tân thời , y phục hồ thuỷ , tân thời , y phục . -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải -Luyện đọc cặp đôi. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú -Gọi 1 HS đọc. giải -GV đọc mẫu toàn bài . -1 HS G đọc. b/ Tìm hiểu bài -Theo dõi  Đoạn 1 :HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Hỏi :Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?(HSK) - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Giải nghĩa từ :mặc áo lối mớ ba , mớ bảy . Ý : Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài .  Đoạn 2,3 : HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi Hỏi :Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ?(HSTB) Giải nghĩa từ :áo tứ thân , áo năm thân . Ý :Vẻ đẹp của áo dài tân thời .  Đoạn 4: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Hỏi :Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?(HSG) Giải nghĩa từ :Thanh thoát . Ý :Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt Nam c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Phụ nữ Việt Nam xưa……. …..thanh thoát hơn. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -GV cùng cả lớp nhận xét IV- Củng cố , dặn dò : Nội dung bài văn cho em biết điều gì ? GV ghi bảng .. thẫm màu , phủ bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu …. - HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi -Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai thân nưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn , tự nhiên hơn , mềm mại , thanh thoát hơn .. -HSthảo luận nêu cách đọc. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .. -Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyen và vẻ đẹp thanh -GV nhận xét tiết học. thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều dài . lần . -HS lắng nghe -Đọc trước bài :Công việc đầu tiên . Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán. Tiết 148 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( TT) I– Mục tiêu :Giúp HS ôn tập, củng cố : - Các đơn vị đo diện tích, thể tích. - Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu - 2 HS làm bài. mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - HS cả lớp nhận xét . - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . b– Hướng dẫn ôn tập: - Hỏi : Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học - km2 ; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2. ( viết theo thứ tự từ lớn đến bé). - Gọi 1 HS viết tên các đơn vị đo thể tích (từ bé - cm3; dm3; m3. đến lớn) đã học. - Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể - HS nêu tích Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài. - GV quan sát HS làm bài. a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 8m2 5 dm2 > 8,005 m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3 7m3 5dm3 < 7,5 m3 - Chữa bài: 2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3 + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa Bài 2:HS đọc đề bài, tóm tắt - HS đọc. - 1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm tắt lên - HS làm bài. bảng; HS dưới lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Chiều dài: 150 m Chiều rộng = 2/3 chiều dài. 100 m2 thu 60 kg. -GV cho HS nêu cách giải Thửa ruộng thu… tấn thóc Bài giải - HS làm bài . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Chiều rộng của thửa ruộng là: 2 150 x 3 = 100 (m). Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15 000 (m2) 15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 15 000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 150 x 60 = 900 (kg) = 9 (tấn) Đáp số: 9 tấn - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2. - HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số đo thời gian. -HS đọc đề và giải. -1 HS lên bảng giải - Cả lớp nhận xét -HS nêu. -Lắng nghe -HS hoàn chỉnh bài. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Đạo đức. Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người . -Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững . -GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.KN tư duy phê phán .Kn ra quyết định(biết ra quyết định đúng các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.Kn trình bày suy nghĩ ,ý tưởng của mình về tài nguyên thiên nhiên. -Thái độ : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên . *Tích hợp bộ phận:Than đá ,rừng cây,nước,dầu mỏ,khí đốt,gió,ánh nắng mặt trời,…là những tài nguyên thiên nhiên quý ,cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người.Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn,vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm,có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. II/ Tài liệu , phương tiện : -GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên . -HS : Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên . III/Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HSTB trả lời câu hỏi: -HS nêu,cả lớp nhận xét +Tổ chức Liên Hợp Quốc thế giới được thành lập thời gian nào? +Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc? -GV nhận xét. III-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 2-Hướng dẫn: Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK) *Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .(GDKNS) *Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc thông tin trong bài -Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK . - HS xem ảnh và đọc thông tin -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận -Các nhóm thảo luận. -GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK . -Đại diện nhóm lên trình bày Hoạt động2:Làm bài tập 1 , SGK.(GDKNS) - HS đọc phần Ghi nhớ SGK . * Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên thiên nhiên . * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu của bài tập . - Cho HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung . -HS theo dõi. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê , -HS làm việc cá nhân. còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên . Tài nguyên thiên -HS lên trình bày,lớp bổ sung –HS nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho lắng nghe. cuộc sống của mọi người , không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành , an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui định .(tích hợp) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK). (GDKNS) * Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đô đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên . * Cách tiến hành : - GV chia nhóm và giao nhiệm cho nhóm thảo luận . - Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến . -Từng nhóm thảo luận . -Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -Đại diện mỗi nhóm trình bày kết -GV kết luận : quả đánh giá và thái độ của nhóm + Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai . mình về một ý kiến + Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử -Các nhóm thảo luận , bổ sung dụng tiết kiệm.(Tích hợp) - HS lắng nghe. IV-Củng cố,dặn dò: -Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương . -GV nhận xét tiết học. -Lắng nghe Rút kinh nghiệm :. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tập làm văn. Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I / Mục tiêu : 1 / Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót “ , HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật( cấu tạo , nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát , những chi tiết miêu tả , biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá . 2 / HS viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc họat động con vật mà mình yêu thích.) II / Chuẩn bị: GV : -Bảng phụ viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 . -1 tờ phiếu ghi câu tạo 3 phần của bài văn tả con vật . HS :SGK III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS Kđọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV -2 HS lần lượt đọc . tả cây cối . -GV nhận xét II/ Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -2 HS đọc , lớp theo dõi SGK . - GVđính bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của bài -Cả lớp theo dõi trên bảng . văn tả con vật . -HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy nghĩ -HS đọc Chim hoạ mi hót. và làm bài . -HS làm bài . -GV cho HS trình bày kết quả . -3 HS làm bài bảng phụ . -GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải -HS đính bảng phụ trên bảng . bài tập 1 . -GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả đúng -Lớp trao đổi , nhận xét . Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 . -GV nhắc lại yêu cầu . -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . + GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc -HS lắng nghe. đoạn văn tả hoạt động của con vật .. -Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình định tả -Cho HS làm bài tập. -HS lần lượt nêu. -Cho HS trình bày kết quả . -HS làm bài vào vở . -GV chấm 1 số đoạn văn hay . -1 số HS đoạn văn vừa viết. -GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm IV/ Củng cố, dặn dò : -Lớp nhận xét . -GV nhận xét tiết học . -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết -HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. lại . -HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà -Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật mà em yêu thích trong tiết TLV tới . Rút kinh nghiệm :. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Luyện từ và câu. Tiết 60. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy ). I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS củng cố kiến thức về dấu phẩy , nắm chắc tác dụng của dấu , nêu đươc các ví dụ -Kĩ năng:Làm đúng bài luyện tập , điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho . -Thái độ:Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: SGK .Bút dạ,bảng phụ viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh HS: SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT sĩ số HS II-Kiểm tra bài cũ -Gọi 2HSTb làm lại bài tập 1&3 . -2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước . -GV kiểm tra 3 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của tiết học. -HS lắng nghe . 2- Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HSđọc nội dung bài tập 1. -GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -HS đọc từng câu văn , suy nghĩ , làm -Cho HS đính bảng phụ, giải thích yêu cầu của bài vào vở BT .HS được phát bút làm bài tập vào bảng phụ -Lên bảng lớp đính bài đã làm , trình -GV nhận xét chốt ý đúng . bày kết quả . Nhận xét .  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả mẩu -GV Hướng dẫn HS làm . chuyện Truyện kể về bình minh còn -GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm , thiếu dấu chấm , phẩy ; giải nghĩa từ dấu phẩy vào ô trống . Viết lại những từ viết hoa "khiếm thị ". -Đại diện HS làm bảng phụ nối tiếp -GV nhận xét , chốt ý đúng . nhau trình bày kết quả . IV- Củng cố , dặn dò : -Lớp nhận xét . -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng dấu -HS lắng nghe . chấm , dấu phẩy . -Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ . Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán. Tiết 149. ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN. I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HSTB nêu - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể - 1HS nêu. tích. - Gọi 1HS làm lại bài tập 3. - 1 HS làm bài. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : - HS nghe . a- Giới thiệu bài :Ôn tập về số đo thời gian b– Hướng dẫn ôn tập : Bài 1:GV treo bảng phụ. - Gọi 1 HS đọc y/c bài toán. - HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Chữa bài: - HS chữa bài. + Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. + GV xác nhận kết quả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 4 HSTB lần lượt lên bảng làm bài (mỗi em 1 cột). - Chữa bài: - chữa bài. + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa Bài 3:- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ. - HS đọc đề bài. - HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Chữa bài: - HS chữa bài. + Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi “ + Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút” + Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút + HS khác nhận xét. + Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút - Nhận xét, chữa bài. + Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút 4- Củng cố,dặn dò : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. -HDBTVN:Bài 4 - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Phép cộng Rút kinh nghiệm:. HS nêu. - Lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Kể chuyện. Tiết 30. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. Đề bài :Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài . I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài -Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS tự hào về các nữ anh hùng của dân tộc. II / Chuẩn bị: GV và HS:Một số sách, báo , truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS G tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp -2 HS kể lại câu chuyện trưởng lớp tôi , nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học -HS cả lớp lắng nghe và nhận xét. em rút ra. -GV nhận xét II / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : -Lắng gnhe 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc đề bài . -HS đọc đề bài. -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài. -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã -HS lắng nghe, theo dõi trên bảng . nghe, đã đọc , một nữ anh hùng , một phụ nữ có tài . -4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4 SGK . -4 HS đọc các gợi ý 1.2.3,4 -GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc -HS lắng nghe . hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. Một số truyện được nêu trong gợi ý là những truyện trong SGK , các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những ohụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trường. -Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể , nói rõ -HS nêu câu chuyện kể . đó là câu chuyện về 1 nữ anh hùng hay 1 phụ nữ có tài , người đó là ai ? 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận -Trong nhóm kể chuyện cho nhau về ý nghĩa của câu chuyện . nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -Đại diện nhóm thi kể chuyện . -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. đúng ý nghĩa câu chuyện . -Lớp nhận xét bình chọn . III-/ Củng cố ,dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người -HS lắng nghe. thân . Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em . -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Địa lý. Tiết 30. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích). - Biết phân tích bản phân tích vầ bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bản đồ Thế giới. 2 – HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS -HS trả lời + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.(G) + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?(K) - Nhận xét,ghi điểm III- Bài mới : 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2- Hướng dẫn : a) Vị trí của các đại dương. Họat động 1 : (làm việc theo nhóm) -Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy. -Bước 2: + Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. + GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. b) Một số đặc điểm của các đại dương. Hoạt động2: (làm việc theo cặp) -Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?. -HS nghe. - HS nghe .. - HS quan sát hình .. - Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.. -HS làm việc theo cặp + Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. -Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. IV - Củng cố ,dặn dò: + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu? + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung. - Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. -HS nghe .. -HS nêu. -HS nghe . -HS xem bài trước.. - Nhận xét tiết học . -Đọc trước bài sau: “Ôn tập cuối năm”. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TẬP LÀM VĂN. Tiết 60. TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết 1 tiết ). I / Mục tiêu: - Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát , HS viết được 1 bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc . -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin và sáng tạo. II / Chuẩn bị GV:Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số con vật theo đề văn . HS: Quan sát kĩ con vật ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Ôn định :KTDCHT Bày DCHT lên bàn II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn làm bài : -Cho HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn -HS đọc đề bài và gợi ý . tả con vật . -GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình -HS lắng nghe. dáng hoặc tả hành động của con vật mà em đã viết trong tiết ôn tập trước , viết thêm một số phần để hoàn thiện bài văn , có thể viết 1 bài văn miêu tả 1 con vật khác với con vật mà em đã tả hình dáng hoặc hành động trong tiết ôn tập trước 3 / Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách -HS chú ý . dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước . -GV cho HS làm bài . -HS làm bài -GV thu bài làm HS -HS nộp bài kiểm tra . III / Củng cố ,dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -HS lắng nghe. -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo :Ôn tập về văn tả cảnh . Rút kinh nghiệm :. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán. PHÉP CỘNG I– Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HSG làm lại bài tập2, 3. - 2 HS làm bài. - GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Phép cộng - HS nghe . b– Hướng dẫn ôn tập : - GV viết phép tính a + b = c. - Y/c HS nêu các thành phần của phép tính - a, b là số hạng c là tổng của a và b - H: a + b còn được gọi là gì? a + b cũng gọi là tổng. - GV viết bảng như SGk. - Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng - GV viết bảng: Tính chất giao hoán: thì tổng đó không thay đổi. a+b=b+a - Hỏi : Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - HS nêu. - GV viết bảng: Tính chất kết hợp: ( a + b) + c = a + (b + c) - Hỏi : Một số bất kì cộng với 0 ta được gì? - HS nêu. - GV viết bảng phép cộng với số 0 a+0=0+a c-Thực hành- Luyện tập Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Chữa bài: - HS chữa bài. + Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm. + HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. + GV xác nhận kết quả. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - Chữa bài: + Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa Bài 3:- HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Y/c HS giải thích kết quả tính. + HS khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS tóm tắt. - HS thảo luận tìm cách giải, tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài.. - chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. a) x = 0 b) x = 0 - HS chữa bài. - HS đọc. - Theo dõi. - HS làm bài . Bài giải: Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là: 1 3 1   5 10 2 (thể tích bể) 1 1x50 50   . Mà 2 2 x50 100. Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50% thể tích bể. - HS chữa bài.. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu các tính chất của phép cộng. - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác -HS nêu. mẫu - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . -Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau : Phép trừ Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Khoa học. Tiết 60. SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ và của hươu . - Giáo dục HS biết bảo vệ thú rừng. II – Chuẩn bị: 1 – GV :.Thông tin và hình trang 122,123 SGK . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Ktrả lời -Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? - HS trả lời . -So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận xét gì ? - Nhận xét, ghi điểm - HS nghe . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sự nuôi con và dạy con của - HS nghe . một số loài thú “ 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : - Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản , nuôi con của hổ và hươu . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về - Nhóm.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & sự sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về nuôi con của hổ . sự sinh sản & sự nuôi con của hươu . - Nhóm. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & -Bước 2: Làm việc theo nhóm . nuôi con của hươu + Nhóm1,2 : + Nhóm.1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ? - Hổ thường sinh sản vào mùa thu . - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu - Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ sau khi sinh ? phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt từng đầu . - Khi hổ con được 2 tháng tuổi , hổ mẹ - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ? dạy chúng săn mồi . - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi , hổ - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ? con có thể sống độc lập . + Nhóm 3,4 : - Hươu là loài thú ăn cỏ , lá cây . - Hươu ăn gì để sống ? - Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con .Hươu - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới con vừa sinh ra đã biết đi & bú mẹ . sinh ra đã biết làm gì ? - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù . - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi , - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?(Các nhóm có thể thảo luận của nhóm mình . Các nhóm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy) khác bổ sung . _ Bước 3: Làm việc cả lớp . GV theo dõi nhận xét . *GV kết luận HĐ1 b) Họat động 2 : Trò chơi “ Thú săn mồi & con mồi “ *Mục tiêu: -Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú . -Gây hứng thú học tập cho HS . - HS theo dõi . *Cách tiến hành: _Bước 1: Tổ chức chơi . - HS chơi theo hướng dẫn của GV .Các GV hướng dẫn HS chơi . nhóm khác nhận xét , đánh giá . _Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi . - HS nghe . GV theo dõi , nhận xét . *GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố,dặn dò : - HS nghe -GV nhắc lại nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học .. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Kĩ thuật. Tiết 30:. LẮP RÔ-BỐT. I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II.- Chuẩn bị: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định:KTDCHT 2)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước - GV nhận xét và đánh giá 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài : Lắp Rô- bốt b) Giảng bài: Hoạt động1 : Quan sát ,nhận xét Hướng dẫn HS chọn chi tiết GV cho HS quan sát Rô –bốt đã lắp sẵn Để lắp được Rô –bốp cần phải lắp mấy bộ phận ,kể tên các bộ phận đó ? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp. b-Lắp từng bộ phận. GV cho HS đọc ghi nhớ, quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. Trong quá trình thực hành lưu ý các điểm sau: +Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó,cần chú ý vị trí trên dưới của thanh chữ U dài… +Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ H 5a-SGK và chú ý lắp 2 tay đối nhau. +Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. c-Lắp ráp rô-bốt (hình 1 SGK) +HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. +Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. +Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí. Hoạt động của học sinh Bày DCHT lên bàn -HS nêu. HS chọn các chi tiết -HS quan sát và lắp từng bộ phận -6 bộ phận : chân Rô –bốt ,đầu Rô –bốt , tay Rô- bốt ,ăng ten ,trục bánh xe. -HS lắp ráp rô-bốt. -HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. các ngăn trong hộp. Hoạt động 3 : Thực hành HS thực hành 4) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau:Lắp Rô bốt (TT).. -HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. HS thực hành HS nêu HS chuẩn bị bộ lắp ghép. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. An toàn giao thông BÀI 4 : NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG I-Mục tiêu: 1-Kiến thức:-HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. -HS biết nhận xét đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn củ người tham gia giao thông. 2-Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra TNGT 3-Thái độ:Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT II-Nội dung an toàn giao thông: Những nguyên nhân gây ra TNGT - Người tham gia giao thông không chấp hành Luật GTĐB - Các điều kiện giao thông không an toàn. - Phương tiện giao thông không an toàn. - Khoảng cách và tốc độ của phương tiện. III-Chuẩn bị: Giáo viên:-Một câu chuyện về TNGT -Một số tranh vẽ các tình huống sang đường. Học sinh :Mỗi em một câu chuyện về TNGT IV-Các hoạt động chính: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1:Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT a-Mục tiêu: - HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. -Biết vận dụng để tìm hiểu nguyên nhân của các TNGT khác. b-Cách tiến hành: -GV treo các bức tranh vẽ -GV đọc mẫu tin về TNGT -HS theo dõi -GV phân tích làm mẫu +Hiện tượng -HS nêu,cả lớp nhận +Xảy ra vào thời gian nào? xét + Hậu quả? +Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên ,em cho biết có mấy -HS nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông? c-Kết luận:Hàng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra.Nếu có tai nạn gần trường hoặc nơi ta ở,ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh. Hoạt động2: Thử xác định nguyên nhân gâyTNGT a-Mục tiêu: Nắm được 1 cách đầy đủ những nguyên nhân gây ra TNGT.Nâng cao ý thức chấp hành theo luật GTĐB để tránh TNGT. b-Cách tiến hành: -GV gọi HS trình bày câu chuyện về TNGT mà em biết. -HS lần lượt trình bày -GV yêu cầu cho HS phân tích những nguyên nhân câu chuyện câu chuyện ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường TH Long Thạnh 1 Lớp 5a4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. đó. -GV nhận xét,bổ sung. c-Kết luận: TNGT hàng ngày xảy ra rất nhiều.Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện đúng quy định của Luật GTĐB.Ta cần nhớ và thực hiện đúng để đảm bảo ATGT. Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ a-Mục tiêu:HS có ý thức khi đi xe đạp,phải đảm bảo tốc độ hợp lí,không được phóng nhanh để tránh xẩy ra tai nạn. b-Cách tiến hành: -GV vẽ một đoạn đường thẳng trên sân. -GV cho 2 HS đi ngược chiều(có thể bằng xe đạp),rồi hô dừng lại. c-Kết luận:Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải đảm bảo tốc độ hợp lí,không được phóng nhanh để tránh tai nạn. Củng cố: -GV tổng kết lại rút ra từ các mẩu chuyện trên.Các TNGT đều có thể tránh được ,điều đó phụ thuộc vào các điều kiện sau: -Ý thức chấp hành Luật GT. -Chất lượng của phương tiện GT -Điều kiện đường sá và các thiết bị đảm bảo an toàn trên đường *Về nhà viết 1 bài 200 chữ về một TNGT em được chứng kiến hay nghe người khác kể.. -Cả lớp phân tích -HS lắng nghe. -HS thực hành,cả lớp quan sát và nhận xét -Lắng nghe. -HS viết 1 bài 200 chữ về một TNGT. Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV : Lê Thanh Tú.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×