Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.01 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 59:. Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết vươn lên trong cuộc sống. II . Đồ dùng : - Ảnh chân dung Ma- gien-lăng. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi. - Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi…từ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần - 6 Hs đọc / 1 lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi - 6 Hs đọc phát âm. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa - 6 Hs khác đọc. từ. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài: - Hs nghe b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - Hs đọc thầm, lần lượt trả lời: - Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám …có nhiệm vụ khám phá những con hiểm với mục đích gì? đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khăn gì dọc đường?. uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc nào? thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng. - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra đạt những kết quả gì? TBD và nhiều vùng đất mới. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám các nhà thám hiểm? vợt mọi khó khăn để đạt mục đích .... - Nêu ý nghĩa của bài: -ý nghĩa: Nêu mục 1 phần I c. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài: - 6 Hs đọc. - Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, - Luỵên đọc đoạn 2,3: - Gv đọc mẫu: - Hs lắng nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Thi dọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm. 4. Củng cố: Qua bài tập đọc em học tập được diều gì từ Ma – gien – lăng? Nx tiết học, 5. Dặn dò: VN đọc bài và chuẩn bị bài Dòng sông mặ áo. _______________________________________________ Toán Tiết 146:. Luyện tập chung I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức: Thực hiện được các phếp tính về phân số. 2. Kĩ năng: Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải bài toán liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. -HS khá giỏi làm được các bài tập 4, 5. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài số khi biết hiệu của 2 số? vào nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nôi dung : a. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con. - 4 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về a. 3 + 11 =12 + 11 =23 ; 5 20 20 20 20 cách làm bài: (Bài còn lại làm tương tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. - Nêu cách tính diện tích hình bình - Hs nêu. hành? - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 5. Bài 3: Làm tương tự bài 2. - Gv thu chấm một số bài:. *Bài 4.. 18 x 9 = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. Bài 3. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: Ôtô: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. - (Làm tương tự, tìm hiệu số phần bằng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv cùng hs nx, chữa bài. nhau). Bài 5*. - Hs tự làm bài, nêu miệng. 3. Củng cố: - Khoanh vào hình B. Nêu cách thực hiện Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. Nx tiết học, 4. Dặn dò: VN ôn lại phần đã học và xem bài 147. Đạo đức Tiết 30:. Bảo vệ môi trường ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được sự cần thiết bảo vệ môi trường ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Học sinh biết giữ giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - GV nx, đánh giá chung. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Thảo luận thông tin. - Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con người có trách nhiệm với môi trường. - Đọc thông tin: - 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk. - Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - N3 thảo luận: - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày từng câu: - Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: * Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói. - Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, ngời bị nhiễm bệnh. - Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu. Hoạt động 2: Bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. - Đọc các thông tin trong bài tập: - Yêu cầu hs đọc các việc làm: - Gv nx chung chốt ý đúng: * Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g. 3. Củng cố: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 4. Dặn dò: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trờng tại địa phương.. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs đọc thầm - 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi. - Hs nhắc lại:. Khoa học Tiết: 59:. Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khóang khác nhau. 2. Kĩ năng: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật. 3. Thái độ: Học sinh biết ứng dụng trong thực tế. II. Đồ dùng : - Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm - 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung. khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau? - Gv nx, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. - Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. - Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động. - Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi: - Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, chất khoáng gì? Kết quả ra sao? thân mềm, rũ xuống. - Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc. - Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây - Cây a vì cây đợc bón đủ chất khoáng. nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra Chất khoáng rất cần cho cây trồng. kết luận gì? - Cây b. Thiếu ni tơ, - Cây cà chua nào phát triển kém nhất? - Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây. Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì? * Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết ) Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế. - Những loại cây nào cần đợc cung cấp - Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau nhiều Ni-tơ hơn? dền, bắp cải, ... - Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều - Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt Phôtpho hơn? pho. - Những loại cây nào cần nhiều Kali - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,... hơn? - Em có nhận xét gì về nhu cầu chất - Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu khoáng của cây? về chất khoáng khác nhau. - Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt -... vì trong phân đạm có nhiều phân lân không nên bón nhiều phân? có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. - Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt? - Bón vào gốc, không cho lên lá, bón * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119. phân giai đoạn cây sắp ra hoa. 3. Củng cố: Thực vật cần các chất gì để sống? Nx tiết học, 4. Dặn dò: Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60. Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 147:. Tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 2. Kĩ năng: Nắm được một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng : - Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,... III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đinh tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung : a. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: - Gv kết luận: - Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? - Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân 1. số 10000000 , tử số và mẫu số cho biết gì? b. Bài tập: Bài 1. - Hs nêu miệng: Bài 2. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3: - Gv nx và kết luận: 4. Củng cố: Thế nào là tỉ lệ bản đồ? Nx tiết học, 5. Dặn dò: Vn làm bài tập VBT Tiết 147.. - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.. - Hs đọc tỉ lệ bản đồ. - Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. - Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần. - ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...) - Hs đọc yêu cầu bài. - Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lợt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài voà vở. - 1 số hs lên diền. - Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm; 500m. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi: + Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.. Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 30:. Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi). 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động viết bài, làm bài tập. II. Đồ dùng : - Bảng phụ và phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết: trung thành, chng sức, con trai, cái - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. chai, phô trương, chương trình,… - Gv cùng hs nx, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. nội dung : a. Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng đoạn văn càn nhớ viết: - 2 Hs đọc. - Phong cảnh Sa Pa được thay đổi như thế -…thay đổi theo thời gian trong một nào? ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân. - Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết - Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết: chính tả? - VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì, … - Nhớ – viết chính tả: - Cả lớp viết bài. - Gv thu một số bài chấm. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. b. Bài tập. - Gv cùng hs nx chung. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu. - Gv kẻ lên bảng: - Hs làm bài vào nháp theo N3. - Trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. ong ông a r rong chơi, ròng ròng, rong nhà rông, rồng, rỗng, rửa, rữa, rựa,… biển, bán hàng rong, đi rộng, rồng lên,… rong, d cây dong, dòng nước, dong cơn dông,( hoặc cơn da, dừa, dứa,… dỏng,.. giông ) gi giong buồm, gióng hàng, cơn giông, giống, nòi ở giữa, giữa chừng,… giọng nói, giỏng tai, giong giống,… trâu, trống giong cờ mở,… Bài 3. Lựa chọn bài 3a. - Hs đọc yêu cầu. - Gv chép đề bài lên bảng: - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng: 3. Củng cố: Đầu dòng đoạn văn cần viết như thế nào?. Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.. Nx tiết học, 4. Dặn dò: Ghi nhớ các từ để viết đúng.. Luyện từ và câu Tiết: 59:. Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ( BT1, BT2). 2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên. II. Đồ dùng : - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế nào? Lấy ví dụ? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Bài tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm tìm đợc nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,… b. Phương tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô,….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.. khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,… d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,… Bài 2. Làm tương tự như bài 1. - Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,… b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, qua: sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn,… c. Những đức tính cần thiết của ngời Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, tham gia: bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,… Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Củng cố: Thế nào gọi là thám hiểm? Nx tiết học. 4. Dặn dò:VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài sau. Địa Lí Tiết 30:. Thành Phố Huế I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: - Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. - Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. 2. Kĩ nằng: Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). 3. Thái độ: Học sinh thích khám phá, yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh, ảnh về Huế. III. Hoạt động daỵ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - Hs xác định đợc Huế là một thành phố đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - Tổ chức hs xác định vị trí TP Huế trên - Hs xác định . bản đồ: - Một số hs lên chỉ trên bản đồ: - Lớp qs, nx, bổ sung. - Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trờng Sơn. - Có các dòng sông nào chảy qua Hếu? - Sông Hơng ( Hơng Giang). - Nêu tên các công trình kiến trúc cổ Kinh thành Hếu, chùa Thiên Mụ, lăng Tự kính của thành phố Hếu? Đức, Điện Hòn chén,.. - Vì sao các công trình đó gọi là các - là những công trình do con ngời xây công trình cổ? dựng lên từ rất lâu đời. - Các công trình này có từ bao giờ vào …khoảng hơn 300 năm về trớc, vào thời đời vua nào? vua nhà Nguyễn. * Kết luận: Gv chốt ý trên. Hoạt động 2: Huế - thành phố du lịch. - Hs hiểu Hếu là thành phố du lịch của nớc ta. - Tổ chức hs quan sát hình sgk, đọc sgk - Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hơng Kinh thành Hếu, chùa Thiên Mụ, lăng Tự chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch Đức, Điện Hòn chén, Cầu Trờng Tiền, nào? chợ Đông Ba., khu lu niệm Bác Hồ. Và còn nhiều khu nhà vờn xum xêu, - Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm: - Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn. - Trình bày: - Nhiều hs giới thiệu. - Gv nx chung, khen hs có nhiều hiểu biết và su tầm tranh ảnh đẹp về Huế. - ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì? - bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế,… - Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản - Điệu hát cung đình Huế đợc công nhận gì nổi bật? là di sản văn hoá phi vật thể của Thế * Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi Giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, nhớ bài. đúc đồng, thêu kim hoàn. 3. Củng cố:Kể tên một số danh lam thắng cảnh ở Huế mà em biết. Nx tiết học, 4. Dặn dò: VN học thuộc bài, chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài tuần 31. Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 1 Tập dọc Tiết 60:. Dòng sông mặc áo I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hơng ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung? - 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung : a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Chia đoạn: - 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu. Đ2: 6 dòng còn lại. - Đọc nối tiếp 2 lần: - 2 Hs đọc/1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát - 2 Hs đọc âm và ngắt nhịp bài thơ. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết shợp giải nghĩa - 2 Hs khác đọc. từ. - Đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 2 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời: - Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - …vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống nh con ngời đổi màu áo. - Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của - thớt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc dòng sông? áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoa…. - Ngẩn ngơ nghĩa là gì? - là ngây ngời ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu. - Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế - lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. nào trong một ngày? nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm… - Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? - là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con ngời… - Em thích hình ảnh nào trong bài, vì - Lần lợt hs nêu theo ý thích. sao? - Nêu nội dung chính của bài? - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - 2 Hs đọc - Nêu cách đọc bài: - Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thớt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,… - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx tuyên dơng hs đọc tốt. - HTL: - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ. - Thi HTL bài thơ: - HTL đoạn, cả bài. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay. 4. Củng cố: Bài thơ ca ngợi điều gì? NX tiết học, 5. Dặn dò: VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 148:. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Kĩ năng: Biết ứng dụng và vận dụng trong thực tế. - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ; Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng : - bản đồ, lược đồ. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Ví dụ: Bài toán 1. - Gv treo bản đồ, ghi đề toán : - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét? - Bản đồ trờng mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào? - 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? - 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? - Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp: - Gv nx chốt bài đúng:. - Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung.. - Hs đọc. - Dài 2cm. 1: 300 - 300 cm. 2cm x 3 cm = 6cm.. - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trờng là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số : 6m. Bài toán 2. Làm tương tự bài 1. Bài giải Quãng đờng hà Nội - Hải Phòng dài là: (Lưu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) nên viết ngợc lại) 102 000 000 = 102 km Đáp số: 102 km. b. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng: - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, chốt bài đúng: Độ dài thật lần lợt là: 1000 000cm; 45 000 dm; 100 000 mm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4x200 = 800 (cm) 800cm = 8m - Gv cùng hs nx chữa bài. Đáp số : 8m. Bài 3*. Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm và chữa bài:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài giải Quãng đờng TPHCM - Quy Nhơn dài là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km. 3. Củng cố: Nêu cách ứng dụng tỉ lệ bản đồ. Nx tiết học, 4. Dặn dò: Vn làm bài tập VBT tiết 149. Lịch sử Tiết 30:. Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: Đã có nhiều chính sách nhằm rhats triển kinh tế “ chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Chính sách này có tác dụng thúc đẩykinh tế phát triển. 2. Kĩ năng: Tác dụng của các chính sách đó: Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. 3. Thái độ: Học sinh tích cưc chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ; - Kể lại trận Đống Đa? - 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc. *Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. - Cách tiến hành: - Hs đọc sgk, trao đổi trả lời: - Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời: - Nội dung chính sách về nông nghiệp là - Nội dung: Ban hành chiếu khuyến gì và có tác dụng nh thế nào? nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang. - Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình. - Nội dung chính sách và tác dụng về th- -ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ơng nghiệp?. Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nớc tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào. - Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. - Về giáo dục có nội dung và tác dụng ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách gì? chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia. -TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc. * Kết luận: Gv chốt ý trên. Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc. * Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu. - Cách tiến hành: - Theo em tại sao vua Quang Trung lại - Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân đề cao chữ Nôm? sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhng đọc theo âm tiếng Việt… - Vì sao vua Quang Trung xác định : - Vì học tập giúp con ngời mở mang kiến Xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu? thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây * Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi dựng đất nớc cần ngời tài, chỉ học mới nhớ bài. thành tài để giúp nớc. 3.Củng cố: Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31. Kể chuyện Tiết 30:. Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện). 2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 3. Thái độ: Tích cực chủ động kể, nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng : - Su tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm; - Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa - 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa. Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung các hoạt động. a. Hướng dẫn học sinh kể: b. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng : Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đợc nghe đợc đọc về du lịch hay thám hiểm. - Đọc 2 gợi ý : - 2 Hs đọc nối tiếp. - Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk đợc cộng thêm điểm: - Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Hs lần lợt giới thiệu. - Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc. + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. c. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện: - Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá. chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Thi kể: - Nhiều học sinh kể: - Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt. 3. Củng cố: Qua câu chuyện em học tập được được điều gì? Nx tiết học. 4. Dặn dò: kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể. Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 149:. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kĩ năng: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Học sinh biết ứng dụng trong thực tế. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào 40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm? nháp, nêu miệng. - Gv nx chốt bài, ghi điểm: - Độ dài thật : 120 000 cm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung : a. Ví dụ: Bài toán 1. Gv ghi đề toán lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng. Bài giải 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm. Bài toán 2: Làm tương tự bài 1. Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm. b. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng: - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, chốt bài đúng: Độ dài trên bản đồ lần lợt là: 50 cm; 5mm; 1dm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải - Gv thu chấm một số bài: 12km = 1 200 000 cm Quãng đờng từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 200000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. - Gv cùng hs nx chữa bài. *Bài 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm và chữa bài: Bài giải 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài : 3cm Chiều rộng : 2cm.. 4. Củng cố: Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ, Nx tiết học. 5. Dặn dò: Vn làm bài tập VBT tiết 149.. Luyện từ và câu Tiết 60:. Câu cảm I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm. 2. Kĩ năng: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động đặt câu. II. Đồ dung: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch - 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. hay thám hiểm? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Nội dung : a. Nhân xét: Bài tập 1,2,3: - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi: - Hs thảo luận trả lời từng bài: - Trình bày: - Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 1: Chà con mèo có bộ lông đẹp làm - Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui sao! mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan Bài 2. của con mèo Cuối các câu trên có dấu chấm than. Bài 3: Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói. Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật… * Phần ghi nhớ: - 3, 4 Hs đọc. b. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tự lăm băi vằ nhâp: - Cả lớp làm bài. - Nêu miệng: - Nhiều hs nêu lần lượt từng câu: - Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt VD: a. Chà (Ôi, …), con mèo này bắt câu đúng: chuột giỏi quá! ( Câu còn lại làm tương tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài: - Trình bày: - Lần lợt hs nêu từng tình huống: - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt VD: a. Bạn giỏi quá! câu đúng, ghi điểm: Bạn thật là tuyệt!… b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!… Bài 3. Hs nêu miệng: - Hs suy nghĩ và trả lời: - Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. và thảo luận tình huống đa câu cảm đó. b. Bộc lộ cảm xúc thán phục. 3. Củng cố:Câu cảm được bộc lộ cảm c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. xúc trong trường hợp nào? NX tiết học, 4. Dặn dò: VN tự đặt 3 câu cảm vào vở. Tập làm văn Tiết 59:. Luyện tập quan sát con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở ( BT1, BT2) 2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3, BT4). 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài đọc III. Hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Hướng dẫn quan sát. Bài 1. Bài 2. - Tổ chức trao đổi theo cặp: - Trình bày:. Hoạt động của trò - 1,2 Hs nêu, lớp nx.. - 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs trao đổi và ghi vào nháp. - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.. - Gv nx chung ghi bảng tóm tắt: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại như có nước. Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu xinh xinh vàng nuột Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. - Những câu miêu tả nào em cho là hay? - Hs nêu… Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Viết lại kết quả quan sát vào nháp: - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng: - Trình bày: - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ Cái đầu tròn tròn Hai tai dong dỏng, dựng đứng Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm Bốn chân thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất Cái duôi dài, thướt tha, duyên dáng. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nhớ lại và nêu miệng bài : - Hs làm bài vào nháp: - Trình bày:- Gv cùng hs nx, khen hs - Nhiều hs nêu miệng bài. miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chó) sinh động. 3. Củng cố:Bài văn miêu tả con vật được chi làm mấy phần? Nx tiết học. - HS lắng nghe và trả lời 4. Dặn dò: VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích. Thứ sáu ngày 08 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 150:. Thực hành I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 2. Kĩ năng: Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây. 3. Thái độ: Học sinh áp dụng trong thực tế. II. Đồ dùng : - Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Thực hành tại lớp: - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên nhận xét. mặt đất. - Gv nx, hớng dẫn hs đo. - Hs đọc sgk/158. 2. Thực hành ngoài lớp: - Thực hành theo N4. - G giao nhiệm vụ: - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả. Bài tập. Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. Bài 2. Tập ước lượng độ dài: - Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng: + Ước lượng 10 bước đi được khoảng - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại. và khen nhóm hoạt động tích cực. 3. Củng cố: Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN thực hành đo chiều dài,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chiều rộng căn nhà em ở.. Tập làm văn Tiết 60:. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 2. Kĩ năng: Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. 3. Thái độ: Học sinh biết áp dụng trong thực tế. II. Đồ dùng : - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. hoặc con chó ? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nội dung : a. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: Địa chỉ: Họ tên chủ hộ Số nhà 24, đờng Lý Tự Trọng Nguyễn Văn Xuân TP Lào Cai, Tỉnh Lào Cai Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2 Phờng Bắc Lệnh, TP Lào Cai, Tỉnh Lào Cai. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1.Họ và tên: Lê Thanh Tú 2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970. 3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện Tỉnh Lào Cai. 4.CMND số: 123434562 5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2006 đến ngày 12 / 4 2006. 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Tổ 12 Phường Kim Tân, thành phố Lào Cai..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 7. Lí do: Thăm ngời thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi) 10. Ngày 12 tháng 4 năm 2006. Cán bộ đăng kí ( Kí, ghi rõ họ, tên) Bài 2. - HS đọc yêu cầu của bài. - Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng:. Chủ hộ ( Hoặc ngời trình báo) Tú Lê Thanh Tú - Hs đọc yêu cầu bài: - Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.. 3. Củng cố: Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng? Nx tiết học, 4. Dặn dò: Nhớ học thuộc nội dung bài học.. Khoa học Tiết 60:. Nhu cầu không khí của thực vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mỗi loài thực vật , mỗ giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. 2. Kĩ năng: Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. 3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng trong cuộc sống. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu vai trò của chất khoáng đối với TV? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt đợc quang hợp và hô hấp. - Không khí gồm những thành phần nào? - ... 2 thành phần chính là ô xi và khí ni.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc . - Khí nào quan trọng đối với thực vật? - khí ô- xi và khí các bô níc. - Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát: - Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và - Hút các bô níc, thải ô xi. thải ra khí gì? - Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và - Hút ô xi, thải các bô ních. thải ra khí gì? - Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? ...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời. - Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? ...diễn ra suốt ngày đêm. - Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt - ...thực vật bị chết. động trên ngừng? - Gv kết luận: - Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. .* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù đợc cung cấp đủ nớc, chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống đợc. * Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. - Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật - Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực Khí các bô níc có trong không khí được vật thực hiện được điều kiện đó? lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước. - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật? - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết. thực vật? * Kết luận: Mục bạn cần biết. 3. Củng cố: Thực vật cần gì để sống? Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN học thuộc bài và chuẩn bị bài 61. Kĩ thuật Tiết 30:. Lắp xe nôi. ( Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. 2. Kĩ năng: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. 3. Dặn dò: Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động cho học sinh. II. Đồ dùng :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2. Nội dung: Hoạt dộng 1: Thực hành lắp xe nôi.- - Mỗi bàn là một nhóm. Tổ chức hs thực hành theo N2: a. Chọn các chi tiết: - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để riêng từng loại vào lắp hộp. b. Lắp từng bộ phận: - Hs đọc phần ghi nhớ bài. - Tiến hành lắp theo N2. - Gv nhấn mạnh - Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục bánh - Lắp thành sau xe chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc. c. Lắp ráp xe nôi: - Hs chú ý vị trí lắp ráp giữa các bộ phận - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. với nhau. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học . - Hs trưng bày sản phẩm. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá: - Lắp xe nôi đúng kĩ thuật đúng qui trình, - Gv cùng hs dựa vào tiêu chuẩn đánh xe lắp chắc chắn, không xộc xệch. giá. - Xe chuyển động được. - Gv nhắc hs tháo chi tiết và lắp gọn gàng vào hộp. 3. Củng cố: Lắp xe nôi cần thực hiện theo quy trình nào? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị lắp xe nôi tiết sau. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 30 I. Mục tiêu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp Nhận xét chung; Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Duy trì sĩ số đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: Tuyên dương: Phượng , Sản, Hiện. - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em còn hay quên bút chì: Thịnh , Thắm, Đức. III. Phương hướng tuần 31 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 30. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . Nhận xét của tổ chuyên môn .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 61:. Ăng - co Vát I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 3. Thái đô: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. lời câu hỏi nội dung? - Gv nx chung, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×