Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Tap huan giao duc tre khuyet tat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Dạy học hoà nhập học sinh khiếm thính cấp THCS & THPT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Những vấn đề chung về HSKT 1. 2. 3. 4.. Khái niệm Những dấu hiệu nhận biết HSKT Nguyên nhân gây khiếm thính Những ảnh hưởng của khiếm thính đến sự phát triển của HSKT 5. Một số đặc điểm của HSKT trung học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Khái niệm . . Khiếm thính là một thuật ngữ dùng để mô tả tình trạng giảm hoặc mất sức nghe ở một hoặc cả hai tai.. Một số thuật ngữ khác: Khiếm thính  Giảm thính lực  Khuyết tật thính giác  Điếc  (Câm, câm điếc, điếc câm) .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mức độ điếc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Những dấu hiệu nhận biết HSKT Những biểu hiện bên ngoài: • Mất vành tai; Tắc ống tai do viêm hoặc dáy tai; Chảy mủ tai Những biểu hiện khi tiếp nhận âm thanh • Không có phản ứng khi có tiếng động mạnh bất thình lình; Không có phản ứng khó chịu với những tiếng ồn lớn, tiếng nói quá to; Hay để tay lên tai hướng về phía ÂT/nghiêng đầu về phía ÂT Biểu hiện khi biểu đạt ngôn ngữ (giao tiếp) • Nhìn chăm chú vào mặt người đối thoại; Hay dùng CCĐB, nét mặt khi GT; Bắt chước; Đáp ứng không đúng câu hỏi bằng lời; Thường yêu cầu nhắc lại;ít nói/ngại nói chuyện; Nói nhát gừng, phát âm sai nhiều; Nói to; giọng mũi/giọng cao; Vốn từ ngữ nghèo nàn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Nguyên nhân gây khiếm thính    . Nguyên nhân Nguyên nhân Nguyên nhân Nguyên nhân. trước khi sinh trong khi sinh sau khi sinh khác.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.Những ảnh hưởng của KT đến sự phát triển của HSKT    . Ngôn ngữ chậm phát triển Khó khăn trong học tập Khó hòa nhập cộng đồng Khó khăn tìm kiếm việc làm và tạo dựng cuộc sống tự lập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Một số đặc điểm tâm lí của HSKT • • • • •. Cảm giác, tri giác Trí nhớ Tư duy Tưởng tượng Ngôn ngữ và giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cảm giác, tri giác của HSKT • HSKT không hoàn toàn bị mất cảm giác thính giác • Cảm giác tri giác nhìn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là trong việc tiếp nhận ngôn ngữ. • Tri giác phân tích nổi trội hơn tri giác tổng hợp. • Sự phối hợp các động tác của cơ thể bị ảnh hưởng (do tiền đình bị tổn thương) • Cảm giác rung là phương tiện quan trọng giúp trẻ tiếp nhận ngôn ngữ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trí nhớ của HSKT. • Ghi nhớ có chủ định về vị trí đối tượng không thua kém HSBT • Ghi nhớ ít sử dụng thủ thuật so sánh=> không bền vững • Ghi nhớ từ: (so với HSBT) – Những từ biểu thị âm thanh – kém hơn – Những từ thu nhận bằng mắt – không thua kém. – Những từ được tiếp nhận bằng xúc giác – tốt hơn. • Ghi nhớ câu: các từ riêng lẻ đặt cạnh nhau. • Tái tạo từ tốt hơn tái tạo câu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tư duy của học sinh khiếm thính • Tư duy trực quan - hành động: chiếm ưu thế trong hoạt động nhận thức • Tư duy trực quan – hình tượng: phản ánh những nét cụ thể, đơn nhất và cá biệt của sự vật. Hiểu theo nghĩa đen, khó hiểu được những ý nghĩa tiềm ẩn. • Tư duy trừu tượng: bị ảnh hưởng đáng kể..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tưởng tượng của học sinh khiếm thính • Do sự thiếu hụt về ngôn ngữ, kinh nghiệm xã hội ít => khó tư duy trừu tượng, khó hình thành biểu tượng mới => hạn chế trong việc tưởng tượng. • HSKT thường hiểu theo nghĩa đen, cụ thể. • Hạn chế trong việc hiểu các chuyện ngụ ngôn… • Khó kể lại câu chuyện, không thay thế được các nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngôn ngữ và giao tiếp của HSKT Chó ý Nhìn. Nghe TiÕp nhËn. Sê Hoạt động. NÕm. Ngöi HiÓu. Biểu đạt. Nãi. GÞong. ViÕt. CCNT. CCĐB. KÝ hiệu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngôn ngữ và giao tiếp của HSKT • Mức độ phát triển ngôn ngữ nói phụ thuộc vào các yếu tố sau: – – – –. Mức độ điếc Thời điểm bị điếc Can thiệp sớm hay muộn ....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngôn ngữ và giao tiếp của HSKT Lời nói của HSKT có thể có những đặc điểm: • Rối loạn ngữ âm: trẻ thường thay thế hay bỏ nhiều âm của từ-- NN khó • • • • • •. hiểu. Vùng NN bị tổn thương: là sự rối loạn NN, biểu hiện ko nói được/ko hiểu NN. Sự phá hủy những yếu tố cấu thành tiếng nói: biểu hiện như nói ngọng, phát âm sai một vài âm ?(nhẹ, vừa); đặt vị trí cấu âm sai (nặng,sâu). Sự phá hủy TP của từ ngữ: Biểu hiện không có khả năng lĩnh hội được từ, dùng từ sai, không sát ý nghĩa cơ bản, vốn từ vựng nghèo nàn và hạn chế. Phá hủy NN nói, viết và cấu trúc ngữ pháp: thường gặp khó khăn về nói và viết đúng ngữ pháp. Chứng viết khó: biểu hiện thường viết sai, thay âm này sang âm khác “ngủ” thành “nủ” hoặc “gủ”... Chứng mất ngữ pháp: ảnh hưởng PT tư duy thường biểu đạt NN theo tư duy của mình. Ví dụ, “ăn cơm tôi” (Tôi ăn cơm); “đọc em” (Em đọc bài).v.v.Giọng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngôn ngữ và giao tiếp của HSKT • Khó thể hiện nhu cầu bản thân bằng ngôn ngữ nói. • Khó hoặc không hiểu những điều người xung quanh nói dẫn tới cục cằn, cáu gắt… • Trẻ ngại giao tiếp và khó tiếp xúc với người khác. • Chỉ thích tiếp xúc với những NKT hoặc những người biết kí hiệu. • Trẻ bị hạn chế trong quan hệ XH, giao lưu và kết bạn. • Mặc cảm, tự ty, tránh đám đông.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. DẠY HỌC HÒA NHẬP HỌC SINH KHIẾM THÍNH 1. Nguyên tắc dạy học hoà nhập HSKT 2. Điều chỉnh chương trình giáo dục 3. Một số phương pháp, kĩ năng dạy học hoà nhập HSKT 4. Thiết kế và tiến hành bài học cho lớp học hoà nhập có HSKT .

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NGUYÊN TẮC DẠY HỌC HÒA NHẬP HỌC SINH KHIẾM THÍNH.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Dạy học theo nhu cầu và khả năng của học sinh • Rào cản lớn nhất đối với HSKT đó là khả năng GT. Do vậy, trong quá trình GD, nhiệm vụ đầu tiên là hình thành và phát triển khả năng GT cho HSKT. • Theo qui luật bù trừ chức năng, HSKTcó điểm mạnh nhất định, Do đó, trong GD chú trọng PT những khả năng nổi trội tạo cơ hội để PT tối đa những khả năng này làm đà cho sự PT chung ở HSKT Nguyên tắc đa giác quan • HSKT khả năng tri giác bằng thị giác rất phát triển. • Trong dạy học HSKT chú trọng tạo thói quen, tạo điều kiện để các em phối hợp các giác quan trong QThọc tập. Những cách phối hợp đó có thể là: Nghe/nhìn hay nhìn/nghe; nghe và các giác quan khác hay nhìn và các giác quan khác;... Chú trọng phát triển khả năng giao tiếp của học sinh • HSKT bị hạn chế về khả năng GT- NT cơ bản nhất trong GD là PT khả năng GT • PTGT bao gồm: Ngôn ngữ nói; ngôn ngữ kí hiệu; chữ viết • Bằng cách: - GV sử dụng các PTGT trong quá trình truyền đạt kiến thức - Tạo môi trường GT thuận lợi (các bạn sử dụng được NNKH) - Tạo cơ hội để các em có thể GT với mọi người. - Thường xuyên nói chuyện với các em.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC HỌC SINH KHIẾM THÍNH.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Điều chỉnh. Điều chỉnh. mục tiêu dạy học. nội dung dạy học. Điều chỉnh. Điều chỉnh. cách tổ chức hoạt động dạy học. cách thức đánh giá 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Điều chỉnh mục tiêu dạy học • Dựa vào khả năng và nhu cầu của HSKT • Dựa vào Kế hoạch giáo dục cá nhân. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Điều chỉnh nội dung dạy học • Thay đổi một hay một số nội dung • Chú ý tới việc diễn đạt, trình bày, minh họa các khái niệm (trực quan) • Làm cho các thông tin ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu hơn.. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Điều chỉnh cách thức tổ chức các hoạt động dạy học • • • •. Diễn tả các bài đọc bằng NNKH. Bổ sung tranh ảnh minh họa khi giải thích. Tổ chức hoạt động nhóm Hỗ trợ cá nhân.. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Điều chỉnh cách đánh giá • Kiểm tra, đánh giá phải được tiến hành thường xuyên. • Cần cân nhắc các bài kiểm tra yêu cầu HS qua kênh nghe • Điều chỉnh bằng cách bổ sung thêm nhiều câu hỏi hình ảnh, hành động. • Sử dụng phiếu bài tập, phiếu hỏi, trắc nghiệm • Chú ý hỗ trợ ngay từ khâu tìm hiểu yêu cầu, đến việc trình bày trong quá trình làm bài. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP, KĨ NĂNG DẠY HỌC HOÀ NHẬP HỌC SINH KHIẾM THÍNH • Phương pháp dùng lời nói kết hợp NNKH • Phương pháp trực quan • Phương pháp học hợp tác.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> PHƯƠNG PHÁP DÙNG LỜI NÓI KẾT HỢP NGÔN NGỮ KÍ HIỆU TRONG DẠY HỌC HOÀ NHẬP HSKT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  HSKT có thể sử dụng nhiều PTGT khác nhau để tiếp nhận và biểu đạt thông tin  Trong giảng dạy, GV cần có sự kết hợp tiếng nói và những PTGT khác:  Kết hợp nói với hình vẽ, tranh ảnh: GV có thể vừa nói, vừa vẽ lên bảng, vừa nói vừa chỉ vào tranh ảnh hay đối tượng đang được đề cập đến.  Kết hợp nói viết: GV vừa nói vừa viết lên bảng, như vậy HSKT sẽ theo dõi được bài học và tiếp nhận thông tin tốt hơn do vừa được đọc hình miệng vừa quan sát, nhìn chữ viết trên bảng.  Kết hợp nói với CCĐB: Trong môn văn học, khi đọc diễn cảm một bài văn, GV có thể hiện nội dung qua CCĐB, giúp cho HSKT cảm nhận được nội dung cơ bản của bài học  Kết hợp nói với KHNN: Đây là cách tốt nhất giúp HSKT tiếp thu chính xác những kiến thức cần thiết. Khi kết hợp GV nên lưu ý: GV và HS đều phải biết những NNKH liên quan đến bài học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC HOÀ NHẬP HỌC SINH KHIẾM THÍNH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Vai trò của trực quan trong dạy học hòa nhập HSKT .   . Huy động các giác quan tham gia vào quá trình nhận thức. Phát triển năng lực tư duy Phát triển ngôn ngữ Kích thích tính tò mò và khả năng hoạt động của HSKT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Sử dụng đồ dùng trực quan   .  . Lời nói/ngôn ngữ của giáo viên Bảng và cách trình bày bảng Sử dụng đồ dùng trực quan bằng vật thật, mô hình, loại tranh ảnh, thí nghiệm. Đồ dùng do trẻ tự làm Các phương tiện: Máy chiếu, video, máy tính….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> PHƯƠNG PHÁP HỌC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC HOÀ NHẬP HỌC SINH KHIẾM THÍNH.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> • Học HTN có tầm quan trọng đặc biệt đối với HSKT: là PP hiệu quả nhằm phát huy hết khả năng của HSKT, đồng thời tạo MT thích hợp để phát triển kỹ năng GT • Học HTN, HSKT có thuận lợi đồng thời cũng gặp không ít những khó khăn. Cho nên, để tổ chức tốt nhóm có HSKT, chúng ta cần lưu ý:  Những yếu tố của học HTN ảnh hưởng đến HSKT như thế nào?  Làm thế nào để phát huy được hết những mặt tích cực của HSKT trong quá trình học tập?  Tổ chức học HTN như thế nào để tạo cho HSKT có thể tham gia được và có hiệu quả như những thành viên khác của nhóm?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hỗ trợ HSKT trong các hoạt động trên lớp • • • • • • • • •. Máy trợ thính Tạo môi trường nghe tốt Vị trí của người giao tiếp Hỗ trợ thị giác Đọc hình miệng Chữ cái ngón tay Ngôn ngữ kí hiệu Giao tiếp tống hợp Hỗ trợ về mặt xã hội 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Máy trợ thính  Dựa. vào thính lực đồ (kết quả đo sức nghe) mà nhà thính học sẽ chỉ định đeo MTT phù hợp..  Thông. thường, nếu điếc hai tai thì phải đeo 2 MTT mới có hiệu quả tốt.. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - M¸y trî thÝnh lµ g×? - Máy trợ thính làm đợc gì và không làm đợc gì?. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Máy trợ thính • Có hai loại MTT thông dụng nhất đang được HSKT sử dụng ở Việt Nam * Máy trợ thính hộp * Máy trợ thính sau tai. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Máy trợ thính – MTT là một dụng cụ khuếch đại âm thanh, nhưng không chữa được tật điếc. – Trẻ được đeo MTT càng sớm càng tốt. – MTT phải phù hợp với thính lực đồ của mỗi tai theo sự chỉ định của người có chuyên môn. – MTTphải được đeo thường xuyên. – MTT phải thường xuyên hoạt động tốt. – MTT phải được kiểm tra định kì.. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tạo môi trường nghe tốt – Sử dụng phòng học ở nơi yên tĩnh nhất. – Giảm bớt tiếng ồn trong phòng. – Hạn chế tiếng ồn từ bên ngoài vào.. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Vị trí của HSKT và người giao tiếp • Ngồi gần người giao tiếp, đủ ánh sáng để trẻ có thể nghe và nhìn thấy người giao tiếp và các bạn khác. • Chú ý tới cả sự tương tác với HSKT và HSBT. • Ngồi cạnh bạn có thể giúp đỡ. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hỗ trợ thị giác • Sử dụng đồ dùng trực quan: tranh ảnh, mô hình, sơ đồ và vật thật nhiều hơn. • Sử dụng các cử chỉ điệu bộ. • Cách trình bày bảng • Viết chỉ dẫn riêng cho HSKT. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đọc hình miệng . .  . Đọc các tư thế, cử động của miệng khi nói. Điều này rất quan trọng đối với HSKT, giúp trẻ đoán được nội dung phát ngôn. Cần nói chậm, từ đơn, câu ngắn để trẻ kịp quan sát miệng người đối thoại. Luôn luôn nói trước mặt trẻ. Lời nói của người giao tiếp cần rõ ràng, ngữ điệu bình thường, tốc độ vừa phải, không cường điệu hoá hình miệng.. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chữ cái ngón tay. – Chữ cái ngón tay (CCNT) là hệ thống chữ cái được biểu thị bằng các ngón tay. Mỗi chữ cái được biểu thị bằng một động tác nhất định của các ngón tay (hình dạng gần giống như chữ viết). CCNT là dạng chữ viết trên không, tương tự như cách viết tiếng Việt. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Chữ cái ngón tay . . Vị trí của tay khi đánh  Chỉ dùng một tay (trái hoặc phải)  Tay để ngang miệng, lòng bàn tay hướng về phía trước.  Chuyển động các ngón tay và cổ tay, không chuyển động cả cánh tay  Vị trí của các ngón tay phải đúng và chính xác Thứ tự CCNT  Đánh từng chữ cái theo thứ tự  Đánh dấu thanh 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngôn ngữ kí hiệu . . Ngôn ngữ kí hiệu là qui ước về ý nghĩa của sự vật, sự việc…thông qua bàn tay. Ngôn ngữ kí hiệu là ngôn ngữ sử dụng các cử chỉ bằng tay, điệu bộ cơ thể và sự thể hiện trên khuôn mặt để trao đổi thông tin, nhu cầu và cảm xúc.. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>  Giới. thiệu một số kí hiệu cơ bản. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> chµo. tªn. b¹n b¹n. tªn g×?. t«i 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Chµo b¹n!. B¹n tªn lµ g×?. Tªn t«i lµ Hµ. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giao tiếp tổng hợp • Dùng các phương tiện khác nhau để giao tiếp • Các điều kiện thực hiện:  Giáo viên/người giao tiếp  Học sinh khiếm thính  Học sinh bình thường. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC HỌC SINH KHIẾM THÍNH.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Các quan điểm đánh giá • Đánh giá theo quan điểm tổng thể: HSKT gặp nhiều khó khăn trong QT tiếp thu và biểu đạt thông tin, nên kết quả học tập ở một số môn học rất hạn chế như: Tiếng Việt (tập đọc, tập làm văn)..., nhưng ở HSKT cũng có những khả năng PT nổi trội hơn so với HSBT ở một số môn như: thể dục, mỹ thuật, toán...và HSKT đwocj chấp nhận cách biểu đạt bằng NNKH sẽ tạo cơ hội cho các em PT tối đa khả năng của bản thân. • Đánh giá theo quan điểm phát triển: Mục đích đánh giá HSKT không phải phán xét kết quả học tập mà nắm bắt được khả năng thực tế của HS từ đó tìm ra các giải pháp hỗ trợ phù hợp và hiệu quả • Đánh giá theo mục tiêu và KHGDCN: Đánh giá kết quả học tập dựa vào những cố gắng khắc phục khó khăn, sự tiến bộ của HS so với mục tiêu, yêu cầu đặt ra..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ HỌC SINH KHIẾM THÍNH HỌC HOÀ NHẬP.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo dục kỹ năng sống cho HSKT o Kỹ năng giao tiếp ứng xử  Tăng cường khả năng giao tiếp cho HSKT  Xây dựng môi trường giao tiếp thuận lợi. • Giáo dục giới tính – Nội dung và phương pháp giáo dục giới tính – Tránh xâm hại tình dục.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho HSKT • Tổ chức hoạt động tập thể  Kĩ năng hợp tác  Tổ chức các hoạt động tập thể. • Tổ chức hoạt động hỗ trợ cá nhân cho HSKT  Phòng hỗ trợ GDHN  Hỗ trợ cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Định hướng kỹ năng nghề nghiệp cho HSKT • Đặc điểm nghề nghiệp đối với HSKT  Trình độ văn hoá hạn chế  Chưa được hướng nghiệp và đào tạo nghề. • Tổ chức hướng nghiệp dạy nghề  Giáo dục lao động  Hướng nghiệp  Đào tạo nghề.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Thầy/cô sẽ làm gì để giúp học sinh khiếm thính?. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐÃ LẮNG NGHE.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×