Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

sang kien kinh ngiem phan dang bai tap hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.17 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Sự nghiệp xây dựng Xã Hội Chủ Nghĩa ở nước ta đang phát triển với tốc độ ngày càng cao, với qui mô ngày càng lớn và được tiến hành trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, nó tác động một cách toàn diện lên các đối tượng, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của sự phát triển đất nước là đổi mới nền giáo dục. Phương hướng giáo dục của Đảng, nhà nước, của ngành giáo dục và đào tạo trong thời gian trước mắt cũng như lâu dài là đào tạo những con người “lao động, tự chủ, sáng tạo, có năng lực thích ứng với nền kinh tế thị trường, có năng lực giải quyết được những vấn đề thường gặp, tìm được việc làm, biết lập nghiệp và tạo ra cuộc sống tốt đẹp hơn”. Để bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, lý luận dạy học hiện đại khẳng định: cần phải đưa học sinh vào vị trí chủ thể hoạt động nhận thức, học tập trong hoạt động. Học sinh phải hoạt động tự lực, tích cực để chiếm lĩnh kiến thức. Quá trình này lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo. Tăng cường tính tích cực phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình học tập là một yêu cầu rất cần thiết, đòi hỏi người học tích cực, tự lực tham gia sáng tạo trong quá trình nhận thức. Bộ môn Hoá Học ở bậc trung học cơ sở có mục đích trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản, bao gồm các kiến thức về cấu tạo chất, phân loại chất và tính chất của chất. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở bậc phổ thông, tạo nền tảng vững chắc cho học sinh bước vào khám phá sâu hơn về môn Hoá Học ở bậc trung học phổ thông và đại học cũng như việc tham gia các hoạt động sản xuất và các hoạt động sau này. Để đạt được mục đích trên, ngoài hệ thống kiến thức về lý thuyết thì hệ thống bài tập hóa học giữ một vị trí và vai trò rất quan trọng trong việc dạy và học Hoá Học ở trường phổ thông nói chung, đặc biệt là lớp 8 trường trung học cơ sở nói riêng. Bài tập hoá học giúp giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, từ đó phân loại học sinh để có kế hoạch điều chỉnh phương pháp phù hợp với từng đối tượng, phát hiện những học sinh yếu để có kế hoạch phụ đạo cũng như phát hiện những học sinh có năng khiếu để có kế hoạch bồi dưỡng thi học sinh giỏi. Qua quá trình giảng dạy và nghiên cứu bài tập Hoá học giúp tôi thấy rõ hơn nhiệm vụ của mình trong giảng dạy cũng như trong việc giáo dục học sinh. Người giáo viên dạy Hoá học muốn nắm vững chương trình hoá học phổ thông, thì ngoài việc nắm vững nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy, còn cần phải nắm vững các bài tập Hoá học của từng chương, hệ thống các bài tập cơ bản nhất và cách giải tổng quát cho từng loại bài tập, biết sử dụng bài tập phù hợp với từng công việc như luyện tập, kiểm tra, nghiên cứu,…nhằm đánh giá trình độ cũng như mức độ nắm vững kiến thức của học sinh. Từ đó biết sử dụng các bài tập ở các mức độ khác nhau phù hợp với từng đối tượng học sinh. Bài tập Hoá học rất đa dạng, phong phú, song với những nhận thức trên, là một giáo viên giảng dạy tại địa bàn xã Mỹ Thành Bắc – Cai Lậy - Tiền Giang cụ thể là trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc. Tôi nhận thấy chất lượng đối tượng học sinh chưa đồng đều, một số học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tập Hoá học chưa thành thạo. Vì vậy, để nâng cao chất lượng người giáo viên cần suy nghĩ tìm ra phương pháp giảng dạy, phân loại các dạng bài tập Hoá học phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng học sinh, nhằm phát triển năng lực tư duy, sáng tạo, tạo hứng thú học tập cho học sinh và góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng bộ môn. Từ những vấn đề trên, với mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình vào việc tìm tòi phương pháp dạy học thích hợp với những điều kiện hiện có của học sinh, nhằm phát triển tư duy của học sinh trung học cơ sở nói chung, đặc biệt là học sinh lớp 8 nói riêng, giúp các em tự lực hoạt động tích cực để tìm tòi chiếm lĩnh kiến thức, tạo tiền đề quan trọng cho việc phát triển tư duy của các em ở các cấp học cao hơn cũng như trong cuộc sống sau này, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục của địa phương. Do đó tôi đã chọn đề tài: “ Phân dạng bài toán Hoá học lớp 8 ở trường trung học cơ sở”. II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI: 1. Nêu bậc lên được cơ sở lí luận của việc phân dạng các bài toán Hoá học lớp 8 ở trường trung học cơ sở trong quá trình dạy và học. 2. Tiến hành điều tra tình hình nắm vững kiến thức cơ bản bộ môn Hoá học của học sinh khối lớp 8 ở trường trung học cơ sở..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Hệ thống các dạng bài toán hoá học lớp 8 cơ bản theo từng dạng. 4. Bước đầu sử dụng việc phân loại các dạng bài tập Hoá học lớp 8 nhằm giúp học sinh lĩnh hội các kiến thức một cách vững chắc, rèn luyện tính độc lập hành động và trí thông minh của học sinh. III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Học sinh khối lớp 8 ở trường trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc – Cai Lậy - Tiền Giang. IV. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI: Phân dạng các bài toán Hoá học lớp 8 ở trường trung học cơ sở nhằm nâng cao chất lượng học tập bộ môn Hoá học của học sinh khối lớp 8 ở trường trung học cơ sở. V. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC: Việc phân dạng các bài toán Hoá học lớp 8 ở trường trung học cơ sở sẽ đạt hiệu quả cao và sẽ là tiền đề cho việc phát triển năng lực trí tuệ của học sinh ở cấp học cao hơn khi giáo viên sử dụng linh hoạt và hợp lí hệ thống các dạng bài tập Hoá học theo các mức độ phù hợp với trình độ của từng đối tượng học sinh. VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Trong đề tài này tôi đã vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như:  Phân tích lý thuyết.  Điều tra cơ bản.  Tổng kết kinh nghiệm sư phạm.  Sử dụng một số phương pháp thống kê toán học trong việc phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm,… Ngoài ra, tôi còn tham khảo các tài liệu đã được biên soạn và phân tích hệ thống các bài toán hoá học theo nội dung đã đề ra. Trên cơ sở đó tôi đã trình bày các dạng bài toán Hoá học đã sưu tầm và nghiên cứu để nâng cao khả năng tư duy và phát triển trí tuệ của học sinh. VII. BÀI TOÁN HOÁ HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN TƯ DUY CỦA HỌC SINH: Một số học sinh có tư duy về bộ môn Hoá học khá tốt như năng lực quan sát tốt, có trí nhớ logic, nhạy bén, có óc tưởng tượng linh hoạt, phong phú, ứng đối sắc xảo với các vấn đề thuộc bộ môn Hoá học và làm việc có phương pháp. Bài toán Hoá học được xếp trong giảng dạy là một hệ thống các phương pháp quan trọng nhất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và nó cũng có những tác dụng rất to lớn cụ thể như sau: 1. Bài toán Hoá học có tác dụng giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm đã học. Học sinh có thể học thuộc lòng các định nghĩa, các khái niệm nhưng nếu không thông qua việc giải bài tập thì học sinh chưa thể nào nắm vững được cái mà học sinh đã thuộc. 2. Bài toán Hoá học mở rộng sự hiểu biết một cách sinh động, phong phú và không làm nặng nề khối lượng kiến thức của học sinh. 3. Bài toán Hoá học có tác dụng củng cố kiến thức cũ một cách thường xuyên và hệ thống hoá các kiến thức Hoá học. 4. Bài toán Hoá học thúc đẩy thường xuyên sự rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo cần thiết về Hoá học. Việc giải quyết các bài tập Hoá học giúp học sinh tự rèn luyện các kỹ năng viết phương trình hoá học, nhớ các kí hiệu hoá học, nhớ các hoá trị của nguyên tố, kỹ năng tính toán,… 5. Bài toán Háo học tạo điều kiện để tư duy phát triển, khi giải một bài toán Hoá học bắt buộc học sinh phải phối hợp các phương pháp suy luận, quy nạp, diễn dịch, loại suy,… 6. Bài toán Hoá học có tác dụng giáo dục tư tưởng cho học sinh vì giải bài tập Hoá học là rèn luyện cho học sinh tính kiên nhẫn, trung thực trong lao động học tập, tính năng động, sáng tạo khi xử lí các vần đề đặt ra. Mặc khác, rèn luyện cho học sinh tính chính xác của khoa học và nâng cao lòng yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHẦN II: NỘI DUNG ĐỀ TÀI. “PHÂN DẠNG BÀI TOÁN HOÁ HỌC LỚP 8 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ”. I. CHUYÊN ĐẾ 1: BÀI TOÁN VẬN DỤNG QUI TẮC HÓA TRỊ 1. Dạng 1: Xác định hóa trị của 1 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong hợp chất khi biết hóa trị của nhóm nguyên tử hoặc nguyên tố còn lại. n. m. A By. 1.1. Phương pháp: Xét hợp chất có công thức tổng quát là x Trong đó: A: kí hiệu hóa học của nguyên tố 1. B: kí hiệu hóa học của nguyên tố còn lại hoặc nhóm nguyên tử. x, y: lần lượt là chỉ số của A, B. m, n: lần lượt là hóa trị của A,B. Nếu biết hóa trị của A hoặc B ta có thể xác định được hóa trị của nguyên tố hoặc của nhóm nguyên tử còn lại bằng cách: n = y và m = x. Chú ý: Nếu x = y = 1 thì n = m. 1.2. Vận dụng: Xác định hóa trị của Fe trong các hợp chất a. FeCl3, biết Cl có hóa trị I. b. FeSO4, biết (SO4) hóa trị II. Giải n. a.. I. Fe Cl 1. n. 3. . Đã biết m = x = 1  n = y = 3. Vậy Fe hóa trị III.. II. Fe SO. b. 1 ( 4 )1. Đã biết x = y = 1  n = m = 2. Vậy Fe hóa trị II. 2. Dạng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoặc hợp chất gồm 1 nguyên tố với 1 nhóm nguyên tử khi biết hóa trị của chúng. 2.1. Phương pháp: Vận dụng nguyên tắc “HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ NÀY LÀ CHỈ SỐ CỦA NGUYÊN TỐ KIA”. Muốn lập công thức của hợp chất gồm A (hóa trị n) và B (hóa trị m). Ta có: m. n. A By x.  n = y ; m = x.. *Chú ý: -Nếu n = m  x = y = 1. -Nếu n  m  x = m ; y = n và tỉ lệ x:y phải tối giản. 2.2. Vận dụng: Lập công thức hóa học của hợp chất gồm a. Ca (II) và Cl (I). b. Cu (II) và (SO4) (II). c. S (IV) và O (II). Giải I. II. a.. Ca Cl y x. II. b.. Cu IV. . Ta có n  m  x = m = 1 ; y = n = 2  CaCl2. II. x. (. SO. ) . Ta có n = m = II  x = y = 1  CuSO4. 4 y. II. S O. c. x y . Ta có n  m  x = m = 2; y = n = 4 và tỉ lệ x:y = 2:4 = 1:2  SO2 * Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Tính hoá trị của Cu trong hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. CuO, biết O hoá trị II. b. Cu3(PO4)2, biết (PO4) hoá trị III. Bài 2: Lập công thức hoá học của hợp chất gồm: a. P (III) và H (I). b. Al (III) và (SO4) (II). II.CHUYÊN ĐỀ 2: BÀI TOÁN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. 1. Kiến thức cần nhớ: trong 1 phản ứng hoá học TỔNG KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT SẢN PHẨM BẰNG TỔNG KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG. 2.Vận dụng: Trong 1 phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì ta tính được khối lượng chất còn lại.  Sắt oxit. Biết khối lượng sắt Ví dụ: Sắt cháy trong oxi theo phản ứng hoá học sau: Sắt + Oxi   là 56g, sắt oxit là 100g. Hãy tính khối lượng oxi đã dùng? Giải: Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: msắt + moxi = msắt oxit  56 + moxi = 100 moxi = 100 – 56 = 44 (g). * Bài tập tự luyện tập:  Lưu huỳnh oxit. Lưu huỳnh cháy trong oxi theo phản ứng hoá học sau: Lưu huỳnh + Oxi   Biết khối lượng Lưu huỳnh là 65g, Lưu huỳnh oxit là 150g. Hãy tính khối lượng oxi đã dùng? III. CHUYÊN ĐỀ 3: CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. 1. Dạng 1: Cân bằng từng nguyên tố ở 2 vế 1.1. Phương pháp: Cân bằng từng ngyên tố ở 2 vế. 1.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau o. t a. Na + Cl2   NaCl o. t b. Fe + O2   Fe3O4. Giải to. a. Na + Cl2   NaCl o. t Na + Cl2   2 NaCl o. t 2 Na + Cl2   2 NaCl o. t b. Fe + O2   Fe3O4 o. t 3 Fe + O2   Fe3O4 to. 3 Fe + 2 O2   Fe3O4 2. Dạng 2: Cân bằng theo nhóm nguyên tử 2.1. Phương pháp: Cân bằng theo nhóm nguyên tử (không tách các nhóm nguyên tử ra để cân bằng từng nguyên tố trong nhóm nguyên tử). 2.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau  Ca(OH)2 + NaCl a. CaCl2 + NaOH    Fe(OH)3 + Na2SO4 b. Fe2(SO4)3 + NaOH   Giải  Ca(OH)2 + NaCl a.CaCl2 + NaOH    Ca(OH)2 + NaCl CaCl2 + 2 NaOH    Ca(OH)2 + 2 NaCl CaCl2 + 2 NaOH    Fe(OH)3 + Na2SO4 b. Fe2(SO4)3 + NaOH    2 Fe(OH)3+ Na2SO4 Fe2(SO4)3 + NaOH    2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4 Fe2(SO4)3 + NaOH    2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH   3. Dạng 3: Cân bằng bằng phương pháp chẳn – lẻ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nếu trong 1 phương trình hóa học, cùng 1 nguyên tố nhưng ở công thức hóa học này chỉ số là số chẳn còn công thức hóa học kia chỉ số là số lẻ thì ta cân bằng bằng phương pháp chẳn – lẻ. 3.1. Phương pháp: Đặt hệ số 2 trước công thức của nguyên tố có chỉ số lẻ, sau đó cân bằng cho những nguyên tố còn lại. 3.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau o. t a. SO2 + O2   SO3 o. t b. FeS2 + O2   Fe2O3 + SO2 Giải o. t a. SO2 + O2   SO3 o. t SO2 + O2   2 SO3 o. t 2 SO2 + O2   2 SO3 o. t b. FeS2 + O2   Fe2O3 + SO2 o. t FeS2 + O2   2 Fe2O3 + SO2 o. t 4 FeS2 + O2   2 Fe2O3 + SO2 o. t 4 FeS2 + O2   2 Fe2O3 + 8 SO2 to. 4 FeS2 + 11 O2   2 Fe2O3 + 8 SO2 4. Dạng 4: Cân bằng bằng phân số 4.1. Phương pháp: Dùng phân số để cân bằng sau đó qui đồng bỏ mẫu. 4.2. Vận dụng: Cân bằng các phương trình hóa học sau o. t P + O2   P2O5. Giải to. P + O2   P2O5 o. t 2 P + O2   P2O5 o. t 2 P + 5 O2   P2O5 5 o. t 2P + 2 O2   P2O5 to. (Qui đồng bỏ mẫu) 4 P + 5 O2   2 P2O5 * Bài tập tự luyện tập: Cân bằng các phương trình hoá học sau: to. a. Na + O2   Na2O.  Al2(SO4)3 + H2. b. Al + H2SO4   o. t c. Fe + Cl2   FeCl3. to. d. C2H2 + O2   CO2 + H2O. IV. CHUYÊN ĐỀ 4: BÀI TOÁN VỀ MOL VÀ CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA LƯỢNG CHẤT ( MOL) – KHỐI LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ 1.Phương pháp: cần nắm vững các công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích chất khí. Đồng thời nắm vững ý nghĩa cũng như đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Một số công thức cần nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KÍ HIỆU n m M V dA/B dA/KK. Ý NGHĨA. ĐƠN VỊ Mol Gam (g) Gam (g) Lít (l). Số mol Khối lượng chất Khối lượng mol của chất Thể tích chất khí Tỉ khối của khí A so với khí B Tỉ khối của khí A so với không khí 1.1. Tính số mol: 1.1.1. Theo khối lượng chất: 1.1.2. Theo thể tích chất khí:. n. m M. 1.1.2.1. Ở điều kiện tiêu chuẩn (ở 00C và áp suất 1 atm): 0. 1.1.2.1. Ở điều kiện thường (ở 20 C và áp suất 1 atm): 1.2. Tính khối lượng chất: m = n.M. 1.3. Tính thể tích chất khí: 1.3.1. Ở điều kiện tiêu chuẩn: V = n.22,4. 1.3.2. Ở điều kiện thường: V = n.24. 1.4. Tính tỉ khối chất khí: MA 1.4.1. Khí A so với khí B: dA/B = M B. MA 1.4.2. Khí A so với khí không khí: dA/KK = 29 2. Vận dụng: 2.1. Dạng 1: Tính số mol của: a. 5,6g Fe. b. 2,24 l CO2 ở đktc. c. 4,8 l O2 ở điều kiện thường. Giải. mFe a. nFe =. 5,6. M Fe = 56 = 0,1 (mol). VCO2. 2, 24. b. nCO 2 = 22,4 = 22,4 = 0,1 (mol). VO2 4,8 c. nO 2 = 24 = 24 = 0,2 (mol). 2.2. Dạng 2: Tính khối lượng của: a. 0,5 mol Cu. b. 2,24 l CO2 ở đktc. Giải a. mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32(g). VCO2 2, 24 b. nCO 2 = 22,4 = 22,4 = 0,1 (mol)  mCO 2 = nCO 2 .MCO 2 = 0,1.44 = 4,4 (g). 2.3. Dạng 3: Tính thể tích của: a. 0,1 mol H2 ở đktc. b. 0,2 mol SO2 ở điều kiện thường c. 16g O2 ở đktc.. n. n. V 22, 4. V 24.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giải a. VH 2 = nH 2 .22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l). b. VSO 2 = nSO 2 .24 = 0,2.24 = 4,8 (l) . mO2 16 c. nO 2. =. MO. 2. = 32 = 0,5 (mol).  VO 2 = nO 2 .22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 (l). 2.4. Dạng 4: Tính tỉ khối của khí O2 so với:. a. Khí H2. b. Không khí. Giải. M O2 a. d O 2 / H 2 =. MH M O2. 2. 32 = 2 =2 32. b. d O 2 / KK = 29 = 29 . * Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Tính khối lượng của: a. 0,25 mol Fe. b. 2,4 l O2 ở điều kiện thường. Bài 2: Tính thể tích của: a. 0,5 mol CO2 ở đktc. b. 0,75 mol H2 ở điều kiện thường. Bài 3:Tính số mol của: a. 3,1g S. b. 4,48 l CO ở đktc. c. 2,4 l SO2 ở điều kiện thường. Bài 4: Tính tỉ khối của khí SO2 so với: a. Khí O2. b. Không khí. V. CHUYÊN ĐỀ 5: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Dạng 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. 1.1.Phương pháp: Nếu biết công thức của hợp chất ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó theo các bước sau:  Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.  Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất (là chỉ số ở chân của mỗi nguyên tố trong công thức của hợp chất).  Bước 3: Tính phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố theo công thức: nA .M A .100% M HC %A = . *Chú ý: Ta có thể tính phần trăm của nguyên tố còn lại bắng cách lấy 100% - % các nguyên tố kia. 1.2. Vận dụng: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau: a. SO2 . b. Fe2(SO4)3. Giải a.Khối lượng mol của SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g). Trong 1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các ngyên tố trong hợp chất là: nS .M S 1.32 .100% .100% M SO2 %S = = 64 = 50%..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nO .M O. M SO. .100%. 2.16 = 64. .100%. %O = = 50%. Hoặc %O = 100% - %S = 100% - 50% = 50%. b. Khối lượng mol của Fe2(SO4)3 là: 56.2 + (32 + 16.4).3 = 400 (g). Trong 1 mol Fe2(SO4)3 có 2 mol Fe, 3 mol S và 12 mol O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các ngyên tố trong hợp chất là: nFe .M Fe 2.56 .100% .100% M Fe2 ( SO4 )3 %Fe = = 400 = 28%. nS .M S 3.32 .100% .100% M Fe2 ( SO4 )3 %S = = 400 = 24%. nO .M O 12.16 .100% .100% M Fe2 ( SO4 )3 %O = = 64 = 48 %. Hoặc %O = 100% - (%Fe + %S) = 100% - (28% + 24%) = 48 %. 2. Dạng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất và khối lượng mol của hợp chất. 2.1. Phương pháp: Khi biết phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và khối lượng mol của hợp chất, ta có thể lập công thức hóa học của hợp chất theo các bước sau: -Bước 1: Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất theo công thức: M HC .% A 2. mA = 100% -Bước 2: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất theo công thức: mA Số nguyên tử A = M A. -Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất dựa vào số nguyên tử của từng nguyên tố vừa tìm được. *Chú ý: nếu đề không cho khối lượng mol của hợp chất thì ta thực hiện như sau: x: y:z . Trong đó:. a b c : : M X MY M z .. x, y, z: lần lượt là số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. a, b, c: lần lượt là phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. MX, MY, MZ: lần lượt là khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất.. Vận dụng: Lập công thức hóa học của các hợp chất : a. A gồm 80% Cu và 20% O, biết khối lượng mol của A là 80g. b. B gồm 40% Cu, 20% S và O, biết khối lượng mol của B là 160g. c. C gồm 45,95% K; 16,45% N và 37,6% O. Giải a.Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là: M A .%Cu 80.80% M A .%O 80.20% mCu = 100% = 100% = 64 (g). Hoặc mO = 80 – 64 = 16(g). Số nguyên tử Cu và O có trong 1 mol A là:. mO = 100% = 100% = 16 (g).. mCu 64 Số nguyên tử Cu = M Cu = 64 = 1. mO 16 Số nguyên tử O = M O = 16 = 1. Vậy công thức của A là CuO. b. Phần trăm khối lượng của O là: %O = 100% -(%Cu + %S) = 100% -(40% + 20%) = 40%. Khối lượng của Cu, S và O có trong 1 mol B là:. 2.2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> M B .%Cu mCu = 100% M B .%O. 160.40% = 100% 160.40%. M B .% S. 160.20%. mS = 100% = 100%. = 64 (g).. = 32 (g).. mO = 100% = 100% = 64 (g). Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64 (g). Số nguyên tử Cu, S và O có trong 1 mol B là: mCu 64 Số nguyên tử Cu = M Cu = 64 = 1 mO 64 M Số nguyên tử O = O = 16 = 4. mS 32 Số nguyên tử S = M S = 32 = 1. Vậy công thức của B là CuSO4. c. Vì %K + %N + %O = 100% nên C chỉ chứa K, N, O. Gọi công thức của C là KxNyOz ta có: x: y:z . % K % N %O 45,95 16, 45 37, 6 : :  : : MK MN MO 39 14 16 = 1,17:1,17:2,34  1:1:2.. Vậy công thức hoá học cần tìm là KNO2. * Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau: a. Al2O3. b. (NH)2SO4. Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất : a. A gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17g. b. B gồm 32,39% Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của B là 142g. c. C gồm 5,88% H; còn lại là S. VI. CHUYÊN Đ Ề 6: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. 1. Cách tính cơ bản giành cho học sinh trung bình: 1.1. Phương pháp: thực hiện theo các bước sau -Bước 1: Viết phương trình hóa học. -Bước 2: Đổi khối lượng hoặc thể tích chất đề cho số liệu ra số mol theo công thức: n. n. m M hoặc. V V n 22, 4 hoặc 24. -Bước 3: Lí luận theo phương trình hóa học, sử dụng qui tắc tăng suất (qui tắc đường chéo) để tìm số mol chất đề yêu cầu tính khối lượng hoặc thể tích. -Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích chất đề yêu cầu tính dựa vào số mol vừa tìm được theo công thức: +Khối lượng: m = n.M. +Thể tích chất khí: V = n.22,4 (đktc) hoặc V = n.24 (điều kiện thường). 1.2. Vận dụng: Nung 50 g CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính: a. Khối lượng CaO thu được? b. Tính thể tích CO2 ở đktc thu được? Giải o. t a.Phương trình hóa học: CaCO3   CaO + CO2. nCaCO3. m 50  = M 100 = 0,5 (mol). to CaCO3   CaO + CO2. Theo phương trình: 1 mol Theo đề bài: 0,5 mol Số mol CaO thu được:. 1mol x?mol..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nCaO. 0,5.1 = x = 1 = 0,5 (mol).. Khối lượng CaO thu được là: mCaO = n.M = 0,5.56 = 28 (g). to. b. CaCO3   CaO + CO2 Theo phương trình: 1 mol 1mol Theo đề bài: 0,5 mol y?mol. Số mol CO2 thu được: nCO2. 0,5.1 = y = 1 = 0,5 (mol).. Thể tích CO2 thu được là: V CO 2 = nCO 2 .22,4 = 0,5. 22,4 = 11,2 (l). * Bài tập tự luyện tập: Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được FeCl2 và khí H2. Tính: a. Khối lượng FeCl2 thu được? b. Tính thể tích H2 ở đktc thu được? 2.Cách tính giành cho học sinh khá – giỏi: 2.1. Phương pháp: -Bước 1: Viết phương trình hóa học. -Bước 2: Dựa vào số liệu chất đề cho và chất đề yêu cầu tính, lí luận theo phương trình hóa học (sử dụng qui tắc tăng suất) để tính số mol hoặc khối lượng hoặc thể tích chất đề yêu cầu tính. *Chú ý:  Lí luận dựa vào chất đề cho số liệu và chất đề yêu cầu tính.  Số liệu chất nào thì đặt ngay bên dưới chất đó trong phương trình hóa học. 2.2. Vận dụng: 2.2.1. Dạng 1: Tính số mol 2.2.1.1. Tính số mol theo số mol: Ví dụ: Đốt 0,1 mol C trong khí oxi thu được khí CO2. Tính: a. Số mol khí Oxi cần dùng? b. Số mol khí CO2 thu được? Giải Cách 1: to. a. C + O2   CO2 Theo phương trình: 1 mol 1mol Theo đề bài: 0,1 mol x?mol Số mol O2 cần dùng: nO2  x =. 0,1.1 1 = 0,1 (mol)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> o. t b. C + O2   CO2 Theo phương trình: 1 mol 1mol Theo đề bài: 0,1 mol y?mol Số mol CO2 thu được:. nCO2  y =. 0,1.1 1 =0,1(mol). Cách 2:. C+. o. t O2   CO2. Theo phương trình ta có. nO2  nCO2 = nC 0,1 (mol ). 2.2.1.2. Tính số mol theo khối lượng: Ví dụ: Cho 5,6g Fe tác dụng với HCl thu được FeCl2 và khí H2. Tính : a. Số mol HCl cần dùng? b. Số mol H2 thu được? Cách 1:  FeCl2 + H2 a. Fe + 2HCl   Theo phương trình: 56g 2mol Theo đề bài: 5,6g x?mol Số mol HCl cần dùng: nHCl  x =. 5,6.2 56 = 0,2 (mol)..  FeCl2 + H2 b. Fe + 2HCl   Theo phương trình: 56g 1mol Theo đề bài: 5,6g y?mol Số mol H2 thu được: nH 2  y =. 5,6.1 56 = 0,1 (mol).. Cách 2: Theo phương trình ta có mFe 5,6  2. 0, 2 M 56 Fe a. nHCl = 2nFe = 2. (mol). 5,6 nH 2 nFe  0,1( mol ) 56 b.. 2.2.1.3. Tính số mol theo thể tích chất khí: Ví dụ: Phân hủy CaCO3 thu được CaO và 4,48 l CO2 (ở đktc). Tính: a.Số mol CaCO3 đã dùng? b.Số mol CaO thu được? Giải Cách 1: to.   CaO + CO2 a. CaCO3 Theo pt: 1mol 22,4 l Theo đb: x?mol 4,48 l Số mol CaCO3 đã dùng: nCaCO3  x =. 4,48.1 = 0,2 (mol) 22, 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> to.   CaO + CO2 b. CaCO3 Theo pt: 1mol 22,4 l Theo đb: y?mol 4,48 l Số mol CaO thu được: nCaO  y =. 4,48.1 = 0,2 (mol) 22, 4. Cách 2: nCaCO3 nCaO  n CO2 . VCO2. . 4,48 0, 2(mol ) 22,4. 22, 4 Theo phương trình ta có * Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Đốt 0,1 mol S trong khí oxi thu được khí SO2. Tính: a.Số mol khí Oxi cần dùng? b. Số mol khí SO2 thu được? Bài 2: Cho 13 g Zn tác dụng với HCl thu được ZnCl2 và khí H2. Tính : a.Số mol HCl cần dùng? b.Số mol H2 thu được? Bài 3: Cho P tác dụng với 4,48 l O2 (ở đktc) thu được P2O5. Tính: a.Số mol P đã dùng? b.Số mol P2O5 thu được? 2.2.2. Dạng 2: Tính khối lượng: 2.2.2.1. Tính khối lượng theo số mol: Ví dụ: Cho 0,5 mol Fe tác dụng với khí Clo thu được FeCl3. Tính: a.Khối lượng khí Clo cần dùng? b.Khối lượng FeCl3 thu được? Giải Cách 1: to. a. 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 Theo pt: 2 mol 3.71g Theo đb: 0,5 mol x?g Khối lượng Cl2 cần dùng: mCl2  x . 0,5.3.71 53, 25( g ) 2 . to. b. 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 Theo pt: 2 mol 2.106,5g Theo đb: 0,5 mol y?g Khối lượng FeCl3 thu được: mFeCl3  y . 0,5.2.106,5 53,1 2 (g). to. Cách 2: 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 Theo phương trình ta có 3 3 nCl2  nFe  .0,5 0, 75(mol ) m 0, 75.71 53, 25( g ) 2 2 a.  Cl2 . nFeCl3 nFe 0,5(mol ) mFeCl3 0,5.106,5 53, 25( g ). b.. . 2.2.2.2. Tính khối lượng theo khối lượng:  CaCl2 + CO2 + H2O. Ví dụ: Cho phương trình hoá học sau: CaCO3 + 2 HCl   Nếu thu được 4,4g CO2. Hãy tính khối lượng: a. CaCO3 đã dùng? b. CaCl2 thu được? Giải: Cách 1: .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a..  CaCl2 + CO2 + H2O. CaCO3 + 2 HCl   Theo phương trình: 100g 44g Theo đề bài: x?g 4,4g Khối lượng CaCO3 đã dùng: mCaCO3 x . 4, 4.100 10( g ) 44. b..  CaCl2 + CO2 + H2O. CaCO3 + 2 HCl   Theo phương trình: 111g 44g Theo đề bài: y?g 4,4g Khối lượng CaCl2 thu được: 4, 4.111 11,1( g ) 44  CaCl2 + CO2 + H2O. Cách 2: CaCO3 + 2 HCl   mCaCl2  y . Theo phương trình ta có: a. b.. 4, 4 0,1(mol ) m 0,1.100 10( g ) 44  CaCO3 . 4, 4  0,1(mol ) m 0,1.111 11,1( g ) 44  CaCl2 .. nCaCO3 nCO2  nCaCl2 nCO2. 2.2.2.3. Tính khối lượng theo thể tích chất khí: Ví dụ: Đốt khí mêtan (CH4) cần 2,24 l khí oxi thu được khí CO2 và hơi nước. Tính khối lượng: a.CH4 đã dùng? b.CO2 thu được? Giải: Cách 1: to. a. CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O. Theo phương trình: 16g 2.22,4 l Theo đề bài: x?g 2,24 l Khối lượng CH4 đã dùng là: mCH 4 x . 2, 24.16 0,8( g ) 2.22, 4 to. b. CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O. Theo phương trình: 2.22,4 l 44g Theo đề bài: 2,24 l y?g Khối lượng CO2 thu được là: mCO2  y . 2, 24.44 2, 2( g ) 2.22, 4 to. Cách 2: CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O. Theo phương trình ta có: 1 1 2, 24 nCH 4  .nO2  . 0, 05(mol ) m 0, 05.16 0,8( g ) 2 2 22, 4 a.  CH 4 . 1 1 2, 24 nCO2  .nO2  . 0, 05(mol ) m 0, 05.44 2, 2( g ) 2 2 22, 4 b.  CO2 .. * Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Cho 0,5 mol Zn tác dụng với khí Clo thu được ZnCl2. Tính: a.Khối lượng khí Clo cần dùng? b.Khối lượng ZnCl2 thu được?  CaO + CO2 . Bài 2: Cho phương trình hoá học sau: CaCO3   Nếu thu được 4,4g CO2. Hãy tính khối lượng: a. CaCO3 đã dùng?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. CaO thu được? Bài 3: Đốt 4,48 l khí mêtan (CH4) thu được khí CO2 và hơi nước. Tính khối lượng: a.O2 đã dùng? b.CO2 thu được? 2.2.3. Dạng 3: Tính thể tích chất khí 2.2.3.1. Tính thể tích chất khí theo số mol to. Ví dụ: Cho phản ứng: CuO + CO   Cu + CO2 Nếu có 0,5 mol CuO phản ứng. Hãy tính thể tích (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn): a.CO cần dùng? b.CO2 thu được? Giải: Cách 1: to. a. CuO + Theo phương trình: 1 mol Theo đề bài: 0,5mol Thể tích CO cần dùng là: VCO  x . CO   22,4 l x?l. Cu + CO2. 0,5.22, 4 11, 2(l ) 1 . o. t CO  . b. CuO + Theo phương trình: 1 mol Theo đề bài: 0,5mol Thể tích CO2 thu được là: VCO2  y . Cu + CO2 22,4 l y?l. 0,5.22, 4 11, 2(l ) 1 . o. t Cách 2: CuO + CO   Theo phương trình ta có:. Cu + CO2. a. nCO nCuO 0,5(mol )  VCO 0,5.22, 4 11, 2(l ) . b.. nCO2 nCuO 0,5(mol ). . VCO2 0,5.22, 4 11, 2(l ). . 2.2.3.2. Tính thể tích chất khí theo khối lượng: to. Ví dụ: Cho phản ứng: FeO + CO   Fe + CO2. Nếu thu được 5,6g Fe. Hãy tính thể tích (các thể tích đo ở điều kiện thưòng): a. CO đã dùng? b. CO2 thu được? Giải: Cách 1: a. FeO + Theo phương trình: Theo đề bài: Thể tích CO đã dùng là: VCO  x . 5, 6.24 2, 4(l ) 56 .. o. t CO   24 l x?l. Fe + 56g 5,6g. CO2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> o. t CO  . b. FeO + Theo phương trình: Theo đề bài: Thể tích CO2 thu được là: VCO2  y . Fe + CO2 56g 24 l 5,6g y?l. 5, 6.24 2, 4(l ) 56 . to. Cách 2: FeO + CO   Fe + CO2. Theo phương trình ta có: a. b.. 5, 6 0,1( mol ) V 0,1.24 2, 4(l ) 56  CO . 5, 6 nFe  0,1( mol ) V 0,1.24 2, 4(l ) 56  CO2 .. nCO nFe  nCO2. 2.2.3.3. Tính thể tích chất khí theo thể tích: to. Ví dụ: Cho phản ứng: CO + O2   CO2 Nếu có 11,2 lít CO phản ứng. Hãy tính thể tích (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn): a. O2 cần dùng? b. CO2 thu được? Giải: Cách 1: to. a. 2 CO + O2   2CO2 Theo phương trình: 2.22,4 l 22,4 l Theo đề bài: 11,2 l x?l Thể tích O2 cần dùng là: 11, 2.22, 4 VO2 x  5, 6(l ) 2.22, 4 . o. t b. 2 CO + O2   2CO2 Theo phương trình: 2.22,4 l 2.22,4 l Theo đề bài: 11,2 l y?l Thể tích CO2 thu được là:. 11, 2.2.22, 4 VCO2  y  11, 2(l ) 2.22, 4 . to. Cách 2: 2 CO + O2   2CO2 Theo phương trình ta có: 1 1 11, 2 nO2  nCO  . 0, 25( mol ) V 0, 25.22, 4 5, 6(l ) 2 2 22, 4 a.  O2 . 11, 2 nCO2 nCO  0,5(mol ) V 0,5.22, 4 11, 2(l ) 22, 4 b.  CO2 .. Cách 3: Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ mol bằng tỉ lệ thể tích nên theo phương trình ta có: 1 1 1 nO2  nCO VO2  .VCO  .11, 2 5,6(l ) 2 2 2 a.  . nCO2 nCO VCO2 VCO 11, 2(l ). b..  * Bài tập tự luyện tập:. .. to. Bài 1: Cho phản ứng: FeO + CO   Fe + CO2 Nếu có 0,25 mol FeO phản ứng. Hãy tính thể tích (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn): a.CO cần dùng? b.CO2 thu được?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> to. Bài 2: Cho phản ứng: ZnO + CO   Zn + CO2. Nếu thu được 6,5g Zn. Hãy tính thể tích (các thể tích đo ở điều kiện thưòng): a. CO đã dùng? b. CO2 thu được? to. Bài 3: Cho phản ứng: CO + O2   CO2 Nếu có 2,24 lít O2 phản ứng. Hãy tính thể tích (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn): a. CO đã dùng? b. CO2 thu được? 2.2.4. Dạng 4: Lấy dữ liệu của phản ứng này để tính cho phản ứng kia. to. Ví dụ: Dùng khí hiđro khử 8g CuO theo phương trình: CuO + H2   Cu + H2O. Để có lượng dp hiđro dùng cho phản ứng trên người ta điều chế bằng phản ứng: 2H2O   2H2 + O2 . Hãy tính (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a.Khối lượng nước cần dùng? b.Thể tích oxi thu được? Giải: to. Theo phương trình: Theo đề bài:. CuO + H2   Cu + H2O 80g 1 mol 8g x?mol. Số mol H2 cần dùng khử 8 g CuO là: dp a. 2H2O   2 H2 + O2 n. n. 0,1(mol ). Theo phương trình ta có: H O H dp b. 2H2O   2 H2 + O2 2. 2. nH 2  x =. 8.1 0,1( mol ) 80 .. . mH 2O 0,1.18 1,8( g ). .. 1 1 nO2  nH 2  .0,1 0, 05( mol ) V 0, 05.22, 4 1,12(l ) 2 2 Theo phương trình ta có:  O2 .. * Bài tập tự luyện tập: to. Dùng khí hiđro khử 8g CuO theo phương trình: CuO + H2   Cu + H2O. Để có lượng hiđro  ZnCl2 + H2 . dùng cho phản ứng trên người ta điều chế bằng phản ứng: Zn + HCl   Hãy tính (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a.Khối lượng Zn cần dùng? b.Khối lượng HCl cần dùng? 2.2.5. Dạng 5: Bài toán về lượng chất dư: 2.2.5.1. Cách nhận dạng: -Trường hợp 1: Đề bài yêu cầu xác định chất dư và dư bao nhiêu. -Trường hợp 2: Đề bài cho số liệu của cả 2 chất tham gia thì có thể có chất dư. 2.2.5.2. Phương pháp: -Lấy số liệu của 1 trong 2 chất, dựa vào phương trình lí luận để tìm số liệu cần dùng của chất còn lại. -So sánh số liệu vừa tìm được với số liệu đề cho. Nếu: + Số vừa tìm được < số đề cho thì chất đó dư. + Số vừa tìm được > số đề cho thì chất kia dư. *Chú ý:  Tính lượng dư bằng cách: LƯỢNG DƯ = LƯỢNG ĐỀ CHO – LƯỢNG CẦN DÙNG.  Khi đã xác định được chất dư thì nếu đề yêu cầu tính các chất khác thì ta lí luận dựa vào chất không dư. 2.2.5.3. Vận dụng: 2.2.5.3.1. Dạng 1: Đề yêu cầu xác định và tính lượng chất dư. Ví dụ: Cho 11,2 lít khí hiđro tác dụng với 10g khí oxi. Hãy: (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a.Xác định xem khí hiđro hay khí oxi dư? b.Tính lượng dư?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giải: to. a. 2H2 + O2   2H2O Theo phương trình: 2.22,4 l 32g Theo đề bài: 11,2 l x?g Khối lượng O2 cần dùng để phản ứng với 11,2 lít H2: 11, 2.32 mO2 x  8( g ) 2.22, 4 .. Để phản ứng với 11,2 lít H2 thì cần dùng 8g O2, mà đề cho 10g O2. Vậy khí O2 dư. b.Khối lượng O2 dư là: 10 – 8 = 2 (g). 2.2.5.3.2. Dạng 2: Đề cho số liệu của 2 chất tham gia. Ví dụ: Đốt 3,1g photpho trong 3 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit thu được? Giải: to. 4P + 5O2   2P2O5 Theo phương trình: 4.31g 5. 22,4 l Theo đề bài: 3,1g x? l Thể tích O2 cần dùng để phản ứng với 3,1g photpho là: VO2  x . 3,1.5.22, 4 2,8(l ) 4.31 .. Để phản ứng với 3,1g photpho cần dùng 2,8 lít O2, mà đề cho 3 lít O2. Vậy Oxi dư. o. t 5O2  . 4P + Theo phương trình: 4.31g Theo đề bài: 3,1g Khối lượng P2O5 thu được là: mP2O5  y . 2P2O5 2.142g y?g. 3,1.2.142 7,1( g ) 4.31 .. 2.2.5.4. Bài tập tự luyện tập: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 5g Oxi. Hãy cho biết sau khi cháy: a. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? VII. CHUYÊN ĐỀ 7: BÀI TOÁN VỀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG. 1.Phương pháp: cần nắm vững công thức tính hiệu suất phản ứng H. H: hiệu suất phản ứng. LTT .100% LLT . Trong đó: LTT: lượng thực tế. LLT: lượng lý thuyết.. 2.Vận dụng: 2.1. Dạng 1: Tính hiệu suất phản ứng. Ví dụ: Nung 10g CaCO3 thu được 4,76g CaO. Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi? Giải: to. CaCO3   CaO + CO2 . Theo phương trình: 100g 56g Theo đề bài: 10g x?g Lượng CaO thu được khi nung 10g CaCO3 (lượng lý thuyết) là: 10.56 mCaO  x  5, 6( g ) 100 .. Mà thực tế khi nung 10g CaCO3 chỉ thu được 4,76g CaO (lượng thực tế). Vậy hiệu suất của phản ứng nung vôi là: H. LTT 4, 76 .100%  .100% 85% LLT 5, 6 .. * Bài tập tự luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> to. Cho phản ứng: CuO + H2   Cu + H2O. Nếu khử 80g CuO thu được 56g Cu. Hãy tính hiệu suất của phản ứng khử? 2.2. Dạng 2: Tính theo phương trình hoá học mà đề cho hiệu suất phản ứng. Ví dụ: Dùng khí hiđro khử 8g CuO. Tính khối lượng kim loại thu được (giả sử hiệu suất phản ứng khử đạt 80%)? Giải: to. CuO + H2   Cu + H2O Theo phương trình: 80g 64g Theo đề bài: 8g x?g Khối lượng Cu thu được (lượng lý thuyết) khi khử 8g CuO là: mCuO  x . 8.64 6, 4( g ) 80 .. Mà hiệu suất phản ứng khử chỉ đạt 80%. Nên khối lượng Cu thu được là: mCu . H .LLT 80%.6, 4  5,12( g ) 100% 100% .. * Bài tập tự luyện tập: Phân huỷ 9g Fe(OH)2 thu được FeO và H2O. Hãy tình khối lượng FeO thu được (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%)? VIII. CHUYÊN ĐỀ 8: CÁC LOẠI PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. 1.Loại 1: Phản ứng hoá hợp 1.1. Cách nhận dạng dạng: Phản ứng hoá học từ 2 HAY NHIỀU CHẤT tạo ra 1 CHẤT. 1.2. Ví dụ: to. 2H2 + O2   2H2O  Ca(OH)2 CaO + H2O   2.Loại 2: Phản ứng phân huỷ 2.1. Cách nhận dạng: Phản ứng hoá học từ 1 CHẤT tạo ra 2 HAY NHIỀU CHẤT. 2.2. Ví dụ: o. t CaCO3   CaO + CO2 to. 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 . *Chú ý: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ là 2 phản ứng trái ngược nhau. 3.Loại 3: Phản ứng thế 3.1. Cách nhận dạng: Phản ứng hoá học -Giữa đơn chất và hợp chất. -Nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. 3.2. Ví dụ:  ZnCl2 + H2. Zn + 2HCl    FeSO4 + Cu. Fe + CuSO4   4.Loại 4: Phản ứng oxi hoá – khử 4.1. Cách nhận dạng: Phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử (hay có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong phản ứng). -Sự oxi hoá: là sự tác dụng của 1 chất với oxi (hay sự nhường electron). -Sự khử: là sự tách oxi ra khỏi hợp chất (hay sự nhận electron). -Chất khử: là chất chiếm oxi của chất khác (hay chất nhường electron). -Chất oxi hoá: là chất nhường oxi (hay chất nhận electron). 4.2. Ví dụ: Xét các phản ứng sau a. Sự khử CuO to. CuO + H2   Chất oxi hoá Chất khử. Cu +. H2O.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sự oxi hoá H2 b.. Sự khử CO2 to. c.. CO2 + Mg   C + MgO Chất oxi hoá Chất khử Sự oxi hoá Mg Sự nhường e (sự oxi hoá) to.   2NaCl 2Na + Cl2 Chất khử Chất oxi hoá Sự nhận e(Sự khử) *Chú ý: -Một phản ứng hoá học có thể thuộc nhiều loại phản ứng hoá học. o. t Ví dụ: CuO + H2   Cu + H2O: vừa là phản ứng thế vừa là phản ứng oxi hoá khử. to. 2Na + Cl2   2NaCl: vừa là phản ứng hoá hợp, vừa là phản ứng oxi hoá khử. -Cách xác định số oxi hoá, sự nhường e, sự nhận e, chất khử và chất oxi hoá: + Xác định số oxi hoá:  Đơn chất: số oxi hoá là 0. Trong hợp chất: Số oxi hoá của O là 2-; H là +. Một số nguyên tố chỉ có 1 hoá trị thì hoá trị là số oxi hoá và thông thường thì số oxi hoá của kim loại là dương (+) và phi kim là âm(-). Những nguyên tố có nhiều hoá trị thì xác định số oxi hoá dựa vào nguyên tắc TỔNG SỐ OXI HOÁ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT PHẢI BẰNG O. + Xác định sự nhường e, sự nhận e:  Xác định số oxi hoá của từng nguyên tố trong phản ứng. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, nếu: Số oxi hoá sau phản ứng giảm là sự nhận e. Số oxi hoá sau phản ứng tăng là sự nhường e. + Xác định chất khử, chất oxi hoá: (LÀ CHẤT THAM GIA) theo câu nhớ “KHỬ CHO, O NHẬN” Chất có số oxi hoá giảm là chất khử. Chất có số oxi hoá tăng là chất oxi hoá. to. Ví dụ: Xét phản ứng 2Na + Cl2   2NaCl. Hãy xác định: a.Số oxi hoá của các chất trong phản ứng? b.Sự oxi hoá, sư khử, chất oxi hoá, chất khử? Giải: 0. 0. . . to a. 2 Na  Cl2   2 Na Cl.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b... Sự nhường e (sự oxi hoá) 0. 2 Na. 0. Cl2. to. . .   2 Na Cl + Chất khử Chất oxi hoá Sự nhận e(Sự khử) 5. Bài tập tự luyện tập: Hãy lập phương trình và cho biết từng phản ứng dưới đây thuộc loại phàn ứng gì? Vì sao? Nếu là phàn ứng oxi hoá khử hãy xác định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá? o. t a. C + O2   CO2. o. t b. Cu(NO3)2   CuO + NO2 + O2. o. t c. Zn + Pb(NO3)2   Pb + Zn(NO3)2. to. d. FeO + CO   Fe + CO2. IX. CHUYÊN ĐỀ 9: CÁCH NHẬN DẠNG MỘT SỐ LOẠI CHẤT VÀ CÁCH GỌI TÊN. S LOẠI T CHẤT T. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT. 1. Oxit Axit. XnOm. 2. Oxit Bazơ. MnOm. 3. Axit. HnX. 4. Bazơ. M(OH)n. 5. Muối. MnXm. THÀNH PHẦN. CÁCH GỌI TÊN. Tiếp đầu ngữ + Tên phi Phi kim – Oxi. kim + Tiếp đầu ngữ + Oxit. Tên kim loại (kèm hoá Kim loại – Oxi. trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Oxit. -Axit không có oxi: Axit + Tên phi kim + Hiđric. Hiđro – Gốc -Axit có ít oxi: axit. Axit + Tên phi kim + Ơ. -Axit có nhiều oxi: Axit + Tên phi kim + IC Tên kim loại (kèm hoá Kim loại-nhóm trị nếu kim loại có nhiều OH. hoá trị) + HIĐROXIT. Kim loại-Gốc axit.. VÍ DỤ. CO2: cacbon đi oxit. P2O5: đi photpho pentaoxit. Na2O: Natri oxit. Fe2O3: sắt (III) oxit. HCl: axit clo hiđric. HBr: axit brôm hiđric. H2SO3: axit sunfurơ.. H2SO4: axit sunfuric. HNO3: axit nitric. Ca(OH)2: canxi hiđroxit. Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit. Tên kim loại (kèm hoá NaCl: natri clorua. trị nếu kim loại có nhiều Fe2(SO4)3: sắt (III) hoá trị) + Tên gốc axit. sunfat..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *BẢNG GHI NHỚ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP: MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. BÀI CA HÓA TRỊ Kali, Iôt, Hiđro, Natri với bạc,Clo một loài. Số Tên Kí hiệu Nguyên Hóa trị Là hóa trị I bạn ơi, proton nguyên tố hóa tử khối Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân. học Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân, 1 Hiđro H 1 I Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari. 6 Cacbon C 12 IV,II Cuối cùng thêm chú Oxi, 7 Nitơ N 14 III,V,IV.. Hóa trị II ấy có gì khó khăn. 8 Oxi O 16 II Bác Nhôm hóa trị III lần, 11 Natri Na 23 I Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay. 12 Magie Mg 24 II Cacbon, Silic này đây, 13 Nhôm Al 27 III Là hóa trị IV không ngày nào quên. 14 Silic Si 28 IV Sắt kia kể cũng quen tên, 15 Photpho P 31 III, V II, III lên xuống thật phiền lắm thôi. 16 Lưu huỳnh S 32 II, VI, IV Nitơ rắc rối nhất đời, 17 Clo Cl 35,5 I I, II, III, IV khi thời thứ V. 19 Kali K 39 I Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm, 20 Canxi Ca 40 II Xuống II, lên VI khi nằm thứ IV. 26 Sắt Fe 56 II, III Phôtpho nói tới không dư, Nếu đến thì hừ rằng III với V. 29 Đồng Cu 64 I, II Em ơi cố gắng học chăm, 30 Kẽm Zn 65 II Bài ca hóa trị suốt năm rất cần. 47 Bạc Ag 108 I * Nguyên tố kim loại : K Na Ba Ca Mg 56 Bari Ba 137 II Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au (Khi Nào Bạn Cần May Áo Nên Sang HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ Phố (Hỏi) Cửa Hàng Á Phi Âu) HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ Nguyên tố phi kim : O H N C P S Cl Tên nhóm Hóa trị Hiđroxit (OH), Nitrat ( NO3) I Sunfat (SO4), Cacbonat (CO3) II Photphat (PO4) III.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> X. CHUYÊN ĐỀ 10: BÀI TOÁN VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch: 1.1. Phương pháp: cần nắm vững công thức tính nồng độ phần trăm, khối lượng dung dịch và chuyển đổi giữa chúng. Trong đó:độ phần trăm của dung dịch (%). C%: nồng m C% . c tan. mdd. .100%. mdd = mctan + mdmôi. mctan: khối lượng chất tan (g). mdd: khối lượng dung dịch (g). mdmôi: khối lượng dung môi (g).. 1.2. Vận dụng: 1.2.1. Dạng 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Ví dụ: Hoà tan 15g HCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Giải: Khối lượng dung dịch HCl thu được là: mddHCl = 15 + 45 = 60 (g). Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl thu được là: C% . 15 .100% 25% 60 .. 1.2.2. Dạng 2: Bài toán liên quan đến nồng độ phần trăm của dung dịch. Ví dụ 1: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 14%? Giải: Khối lượng dung dịch H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 14 % là: C% . mc tan C %.mdd 14%.150 .100% mH 2 SO4   21( g ) mdd 100% 100% . Ví dụ 2: Hoà tan 25g đường vào nước được dung dịch nồng độ 50%. Hãy tính: a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được? b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế? Giải: a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được là: C% . mc tan m 25 .100% mdd  c tan .100%  .100% 50( g ) mdd C% 50% . b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: mdd = mctan + mdmôi  mnước = mdd – mctan = 50 – 25 = 25(g). 1.3. Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Hoà tan 50g muối vào 750g nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Bài 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hoà tan 25g NaOH vào 150g nước cất? 2. Nồng độ mol của dung dịch: 2.1. Phương pháp: cần nắm vững công thức tính nồng độ mol, khối lượng dung dịch theo khối lượng riêng và chuyển đổi giữa chúng n CM  Vdd. mdd = d.Vdd. Trong đó:. CM: nồng độ mol của dung dịch (Mol/l hay M). n: số mol chất (mol). Vdd: thể tích dung dịch (lít). mdd: khối lượng dung dịch (g). d: khối lượng riêng của dung dịch (g/ml).. 2.2. Vận dụng: 2.2.1. Dạng 1: Tính nồng độ mol của dung dịch: Ví dụ: Trong 200ml dung dịch NaOH có hoà tan 4g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch? Giải: Số mol NaOH có trong 4g NaOH là: nNaOH . m 4  0,1(mol ) M 40 ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: n 0,1 CM  CM  0,5M Vdd  0, 2 .. 2.2.2. Dạng 2: Bài toán có liên quan đến nồng độ mol của dung dịch. Ví dụ 1: Hãy tính khối lượng chất tan có trong 1 lít dung dịch NaCl 0,5M? Giải: Số mol NaCl có trong 1 lít dung dịch NaCl 0,5M là: n CM  Vdd  n NaCl = CM.Vdd = 0,5.1 = 0,5 (mol).. Khối lượng NaCl có trong 0,5 mol NaCl là: mNaCl = n.M = 0,5.58,5 = 29,25 (g). Ví dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn? Giải: Số mol đường có trong 2 lít dung dịch đường 0,5M là: n1 = 0,5.2 = 1 (mol). Số mol đường có trong 3 lít dung dịch đường 1M là: n2 = 1.3 = 3 (mol). Thể tích dung dịch được sau khi trộn là: V = 2 + 3 = 5 (l).. Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là: n 1 3 CM   0,8 Vdd 5 (M).. 2.3. Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Trong 100 ml dung dịch HCl có hoà tan 3,65g HCl. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch? Bài 2: Hãy tính khối lượng chất tan có trong 250 ml dung dịch KOH 2 M? 3. Pha chế dung dịch: 3.1. Dạng 1: Pha chế 1 dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước. 3.1.1. Phương pháp: thực hiện theo các bước sau -Bước 1: Tìm khối lượng chất tan theo công thức: mc tan . C %.mdd 100%. -Bước 2: Tìm khối lượng dung môi theo công thức: mdmôi = mdd – mctan. -Bước 3: Sau đó tiến hành pha chế. 3.1.2. Vận dụng: Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 60g dung dịch NaCl 20%. Giải: Khối lượng NaCl có trong 60g dung dịch NaCl 20% là: mNaCl . C %.mddNaCl 20%.60  12 100% 100% (g).. Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: mnước = mdd – mctan = 60 – 12 = 48 (g). Cách pha chế: Cân lấy 12g NaCl khan cho vào cốc có dung tích 100ml. Cân lấy 48g (hoặc đong lấy 48ml) nước cất đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 60g dung dịch NaCl 20%. 3.1.3. Bài tập tự luyện tập: Từ đường, nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 150g dung dịch đường 250%? 3.2. Dạng 2: Pha chế 1 dung dịch theo nồng độ mol cho trước. 3.2.1. Phương pháp: thực hiện theo các bước sau.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Bước 2: Tìm số mol chất tan theo công thức: n = CM.V (V đơn vị là lít). -Bước 2: Tìm khối lượng chất tan dựa vào số mol vừa tìm được theo công thức: m = n.M -Bước 3: Sau đó tiến hành pha chế. 3.2.2.Vận dụng: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giời thiệu cách pha chế 60 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M. Giải: Số mol chất tan CuSO4 có trong 60 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M là: nCuSO4 CM .V. = 2.0,06 = 0,12 (mol). Khối lượng CuSO4 có trong 0,12 mol CuSO4 là: mCuSO4 n.M. = 0,12.160 = 19,2 (g). Cách pha chế: Cân lấy 19,2 g CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 60 ml dung dịch. Ta được 60 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M. 3.2.3 Bài tập tự luyện tập: Từ muối CuCl2, nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giời thiệu cách pha chế 100 ml dung dịch CuCl2 nồng độ 1M. 3.3. Dạng 3: Pha loãng 1 dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước. 3.3.1. Phương pháp: thực hiện theo các bước sau -Bước 1: Tìm khối lượng chất tan có trong dung dịch sau pha chế theo công thức: mc tan . C %.mdd 100%. -Bước 2: Tìm khối lượng dung dịch ban đầu dựa vào khối lượng chất tan vừa tìm được theo công thức: mdd . mc tan .100% C%. -Bước 3: Tìm khối lượng nước cần dùng pha chế theo công thức: mnước = mdd sau – mdd đầu. -Sau đó giới thiệu cách pha chế. 3.3.2.Vận dụng: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 150g dung dịch HCl 4% từ dung dịch HCl 20%. Giải: Khối lượng HCl có trong 150g dung dịch HCl 4% là: mHCl . C %.mddHCl 4%.150  6 100% 100% (g).. Khối lượng dung dịch HCl 20% có chứa 6g HCl là: mddHCl . mHCl .100% 6.100%  30 C% 20% (g).. Khối lượng nước cần dùng là: mnước = mdd sau – mdd đầu = 150 – 30 = 120 (g). Cách pha chế: Cân lấy 30g dung dịch HCl 20% ban đầu, đổ vào cốc dung tích 200ml. Cân lấy 120g (hoặc đong lấy 120 ml) nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch HCl nói trên. Khuấy đều, ta được 150g dung dịch HCl 4%. 3.3.3. Bài tập tự luyện tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 250g dung dịch H2SO4 5% từ dung dịch H2SO4 25%. 3.4. Dạng 4: Pha loãng 1 dung dịch theo nồng độ mol cho trước. 3.4.1. Phương pháp: thực hiện theo các bước sau -Bước 1: Tìm số mol chất tan có trong dung dịch sau pha chế theo công thức:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> n = CM.V ( V đơn vị là lít). -Bước 2: Tìm thể tích dung dịch ban đầu dựa vào số mol vừa tìm được theo công thức: V. n CM (V đơn vị là lít, sau đó ta đổi sang ml).. -Bước 3: Sau đó giới thiệu cách pha chế. 3.4.2.Vận dụng: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 100 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M. Giải: Số mol NaOH có trong 100 ml dung dịch NaOH 0,5M là: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 (mol). Thể tích dung dịch NaOH 2M trong đó có chứa 0,05 mol NaOH là: VddNaOH . n 0, 05  0, 025 CM 2 (l) = 25 (ml).. Cách pha chế: Đong lấy 25 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. 3.4.3. Bài tập tự luyện tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 150 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M từ dung dịch Ca(OH)2 2M..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> PHẦN III: KẾT LUẬN CHUNG. Hoá học nói chung và bài tập Hoá học nói riêng có vai trò rất quan trọng trong việc học tập bộ môn Hoá học, nó giúp học sinh phát triển tư duy sáng tạo, đồng thời nó góp phần quan trọng trong việc ôn luyện kiến thức cũ, bổ sung thêm những phần thiếu sót về lý thuyết và thực hành trong Hoá học. Qua quá trình giảng dạy môn Hoá học tại trường, tôi đã gặp không ít khó khăn trong việc giúp các em học sinh làm được các dạng bài tập Hoá học. Song với lòng yêu nghề, sự tận tâm trong công việc cùng với một số kinh nghiệm ít ỏi của bản thân và sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, tôi đã luôn biết kết hợp giữa hai mặt “Lý luận dạy học Hoá học và thực tiễn đứng lớp của giáo viên”. Chính vì vậy, không những làm cho đề tài hoàn thiện hơn về mặt lý thuyết cũng như mặt lý luận dạy học mà còn làm cho nó có tác dụng rất lớn trong việc dạy và học môn Hoá học ở trường trung học cơ sở. I. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI: Tôi đã áp dụng đề tài này trong việc dạy môn Hoá học khối lớp 8 tại trường trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc – Cai Lây - Tiền Giang. Tôi đã thu được một số kết quả như sau:  Đa số học sinh hiểu bài và thao tác thành thạo các dạng bài tập Hoá học ngay tại lớp.  Giáo viên tiết kiệm được thời gian, học sinh tự giác, độc lập làm bài, phát huy được tính tích cực của học sinh.  Dựa vào sự phân loại bài tập, giáo viên có thể dạy nâng cao được nhiều đối tượng học sinh. *Kết quả cụ thể như sau: Số học sinh hiểu bài và làm tốt các dạng bài tập Khối Lớp. Yếu. Loại Trung Bình. 8. 10,5%. 51%. 29%. 9,5%. 2007- 2008 Khi đã áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.. 8. 4,5%. 20,5%. 50%. 25%. 2008- 2009 Khi đã áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.. 8. 2%. 20%. 48%. 30%. Năm học 2006- 2007 Khi chưa áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.. Loại. Loại. Loại. Khá. Giỏi. II. HƯỚNG TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI:  Bổ sung thêm các dạng bài toán định hướng và định lượng ở mức độ dành cho học sinh đại trà và học sinh khá giỏi nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi tạo nguồn cho kỳ thi học sinh giỏi môn hoá học ở lớp 9.  Áp dụng điều chỉnh những thiếu sót vào việc giảng dạy tại nơi công tác.  Vận dụng các kinh nghiệm giảng dạy, tiếp thu các ý kiến chỉ bảo của cấp trên, tranh thủ sự đóng góp xây dựng của đồng nghiệp để hoàn thiện hơn nữa đề tài và góp phần làm cho đề tài có tính thực tiễn cao. Trong quá trình thực hiện đề tài thì không tránh khỏi sự thiếu sót. Tôi rất mong được sự quan tâm giúp đỡ, đóng góp chỉ bảo ân cần của quý giám khảo, quý đồng nghiệp cùng quý độc giả để bản thân tôi được hoàn thiện hơn trong giảng dạy, cũng như làm cho đề tài hoàn thiện hơn và có tác dụng cao trong việc dạy và học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tôi xin chân thành cảm ơn!.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> NHỮNG TÀI LIỆU THAM KHẢO TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI. 1. Sách giáo khoa Hoá học lớp 8 của Lê Xuân Trọng – NXB Giáo Dục-Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo. 2. Sách Bài Tập Hoá học lớp 8 của Lê Xuân Trọng – NXB Giáo Dục-Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo. 3. Bài tập nâng cao Hoá học 8 của Nguyễn Xuân Trường – NXB Giáo Dục. 4. Chuyên đề bồi dưỡng Hoá học 8-9 của Nguyễn Đình Độ - NXB Đà Nẵng. 5. Kiến thức cơ bản Hoá học trung học cơ sở của Đoàn Thanh Sơn – NXB Đà Nẵng. 6. 340 bài tập trắc nghiệm Hoá học 8-9 của Hoàng Vũ – NXB Đà Nẵng. 7. 500 bài tập Hoá học trung học cơ sở của Lê Đình Nguyên, Hoàng Tấn Bửu, Hà Đình Cẩn – NXB Đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Phụ lục Nội dung PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI. II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI. III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. IV. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI. V. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC. VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. VII. BÀI TOÁN HOÁ HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN TƯ DUY CỦA HỌC SINH. PHẦN II: NỘI DUNG ĐỀ TÀI “PHÂN DẠNG BÀI TOÁN HOÁ HỌC LỚP 8 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ”. CHUYÊN ĐỀ 1: BÀI TOÁN VẬN DỤNG QUI TẮC HOÁ TRỊ. CHUYÊN ĐỀ 2: BÀI TOÁN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. CHUYÊN ĐỀ 3: CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. CHUYÊN ĐỀ 4: BÀI TOÁN VẾ MOL - CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA LƯỢNG CHẤT (MOL) - KHỐI LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ. CHUYÊN ĐỀ 5: BÀI TOÁN TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC. CHUYÊN ĐỀ 6: BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. CHUYÊN ĐỀ 7: BÀI TOÁN VỀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG. CHUYÊN ĐỀ 8: CÁC LOẠI PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. CHUYÊN ĐỀ 9: CÁCH NHẬN DẠNG MỘT SỐ LOẠI CHẤT VÀ CÁCH GỌI TÊN. CHUYÊN ĐỀ 10: BÀI TOÁN VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. PHẦN III: KẾT LUẬN CHUNG. I.KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI. II. HƯỚNG TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI. NHỮNG TÀI LIỆU THAM KHẢO TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.. Trang 1 1 2 2 2 2 2 2. 4 4 5 5 6 8 10 18 19 21 23 27 27 27 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×