Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

L4T232bCKNTimes New Roman

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.54 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:12/02/2012 Ngày dạy: Thứ hai,13/2/2012 Tiết1 Tiết2. Chào cờ ....................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số . - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản . -Kết hơp 3 bài LTC/123,124.bài LT .Bài 1 : (ở đầu T/123)Bài 2 : (ở đầu T/123). Bài 1: (ở cuối T/123)Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: + 1 HS lên bảng sắp xếp: -Gọi HS lên bảng làm bài tập3 tiết trước + HS nhận xét bài bạn. + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. 2. Bài mới: + HS nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Luyện tập: Bài 1 : (ở đầu T/123) + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. - HS đọc đề bài. HS lên bảng làm bài. + Tự làm vào vở và chữa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bạn. bài bạn. Bài 2 : (ở đầu T/123) - HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như như yêu cầu. yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở. + HS đọc đề bài. - Tiếp nối nhau phát biểu: + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự - HS đọc đề, lớp đọc thầm. từ bé đến lớn ta phải làm gì? + Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi - HS tự suy nghĩ làm vào vở. so sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất + Giải thích rõ ràng trước khi xếp. rồi xếp theo thứ tự. 3 3 3 - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề   bài yêu cầu. 10 8 4 - Vậy kết quả là : - HS khác nhận xét bài bạn. + Nhận xét bài bạn. Bài 1: (ở cuối T/123) + Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào vở. - HS đọc. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét - 2 HS lên bảng tính : bài bạn. 3.Củng cố,dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta - 2HS nhắc lại. làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà làm lại các bài tập còn lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau. Tiết 3: Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 4:. Thầy Lanh dạy ................................................................... Tập đọc HOA HỌC TRÒ. I.Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lòai hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Chợ Tết - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Gọi HS chia đoạn . - HS nêu : Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Gọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - GV rút ra từ khó - HS đọc cá nhân tập thể - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc -GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới - HS đọc phần chú giải ở cuối bài đọc - 1 HS đọc lại toàn bài - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe - GV đọc diễn cảm toàn bài c.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen trò”? thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường & nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi & những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? - HS dựa vào SGK & nêu - Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời - Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn gian? non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài trong bài - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các cách đọc cho phù hợp em sau mỗi đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm . - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - GV sửa lỗi cho các em - HS đọc trước lớp - Cho HS thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) 3.Củng cố,dặn dò: trước lớp - Hãy nêu cảm nhận của em khi học bài văn? -HS nêu tự do - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ............................................................................ Tiết 5: Khoa học ÁNH SÁNG I.Mục tiêu - Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng, các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: mặt trời,ngọn lửa… +Vật được chiếu sáng:mặt trăng ,bàn ghế… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt II.Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo, cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật sáng đèn trong ống thì đáy tối), tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván… III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:Âm thanh trong cuộc sống - Nêu tác hại của tiếng ồn? - HS trả lời - Nêu vài biện pháp phòng chống tiếng ồn? - HS nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm 2. Bài mới: -HS lắng nghe a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng Mục tiêu: HS phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng Cách tiến hành: Bước 1: -HĐ nhóm 4, quan sát hình 1, 2/90 và dựa vào kinh nghiệm đã có, thảo luận những vật nào tự - HS thảo luận nhóm phát sáng và những vật nào được chiếu sáng? Đại diện nhóm báo cáo Bước 2: Hình 1: ban ngày -Vật tự phát sáng: Mặt Trời - GV nhận xét, bổ sung -Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế… Hình 2: ban đêm -Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có ding điện chạy qua) -Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế… được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt Trăng chiếu sáng HĐ2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng được truyền theo đường.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thẳng Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng - Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác - HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu nhau. GV hoặc một HS hướng đèn tới một trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt) -HS so sánh dự đoán với kết quả thí nghiệm - Sau đó GV bật đèn - HS đưa ra lời giải thích (nếu có thể) - HS dự đoán trước khi làm TN - GV có thể yêu cầu HS đưa ra lời giải thích - Sau đó HS bật đèn quan sát của mình - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Qua thí nghiệm cũng như trò chơi, HS rút Bước 2: ra nhận xét: ánh sáng truyền theo đường - Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm thẳng HĐ3 Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 91. Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí - HS làm thí nghiệm, điền kết quả vào bảng nghiệm -Đại diện nhóm trình bày Bước 2: - GV nhận xét - Sau đó có thể cho HS nêu các ví dụ ứng dụng -HS nêu vài ví dụ: việc sử dụng cửa kính liên quan trong, kính mờ, cửa gỗ, nhìn thấy cá dưới HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào nước… Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tời mắt Cách tiến hành: Bước 1: - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: “Mắt nhìn -HS đưa ra các ý kiến khác nhau thấy vật khi nào?” - Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm như trang 90. - HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm, HS cần dựa vào kinh - HS tiến hành làm thí nghiệm nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán -Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm Bước 2: - GV nhận xét Cho HS tìm các ví dụ khác về điều kiện nhìn -Tìm ví dụ: nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ, trong thấy của mắt phòng tối phải bật đèn mới thấy các vật 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Bóng tối ................................................................................. Ngày soạn:12/02/2012 Ngày dạy: Thứ ba,14/2/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết tính chất cơ bản của phân số . - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên. Làm bài tập Bài 2 (cuối trang 123): Bài 3(trang 124) Bài 2(trang 125): II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong BT5 – SGK . III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài -3HS lên thực hiện -Nhận xét . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 2 (cuối trang 123): Y/C học sinh tự đọc đề -HS đọc yêu cầu của bài tập bài sau đó yêu cầu học sinh làm bài - GV d/h học sinh làm phần a. -Số vừa tìm được chia hết cho 2 và 3 - Gọi học sinh đọc bài làm của mình Tổng số của học sinh của lớp đó là -Nhận xét – cho điểm . 14 + 17 = 31 ( HS ) Bài 3(trang 124) : Gọi học sinh đọc đề bài . Muốn biết trong phân số đã cho phân số nào bằng phân số 5/9 ta làm như thế nào ? a. 14/31 - Y/C học sinh làm bài b. 17/31 - GV chửa bài – chấm điểm - Lắng nghe và nhận xét . Bài 2(trang 125): - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Ta rút gọn phân số rồi so sánh - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a. 103075 b. 147974 3.Củng cố,dặn dò: c. 772906 d.86 - Nhận xét tiết học. .................................................................. Tiết 2: Chính tả CHỢ TẾT. I.Mục tiêu - Nhớ – viết dúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích ,không mắc quá 5 lỗi.. - Làm đúng các bài tập phân biệt vần dễ lẫn ưt / ưc II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết sẵn nội dung BT2b III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -1HS đọc cho bạn viết bảng lớp, cả lớp viết -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết - HS nhận xét ở tiết CT trước. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn chính tả: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ nhẩm theo cần viết - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sai chính tả - Yêu cầu HS luyện viết .. -HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. -HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài -GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung HĐ2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một - HS theo dõi ngày & một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu của BT2. - HS lên bảng thi tiếp sức. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại truyện Một ngày & một năm sau khi đã điền các tiếng thích hợp. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng lại lời giải đúng. Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của sao – bức tranh – bức tranh truyện. -HS nêu tính khôi hài của truyện. 3.Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ -HS lắng gnhe để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân. ....................................................................... Tiết 3: Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu của thời Hậu Lê) - Tác giả tiêu biểu :Lê Thánh Tông,Nguyễn Trãi,Ngô Sĩ Liên. HS K-G:Tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? -HS trả lời - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như -HS nhận xét thế nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Hoạt động nhóm - GV treo bảng thống kê lên bảng GV cung cấp -HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau phần nội dung(phần chữ in nhỏ giảm) đó cử đại diện lên trình bày - HS dựa vào SGK điền tên tác phẩm, tác giả - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ2: Hoạt động cá nhân - GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần -HS làm phiếu luyện tập tác giả, công trình khoa học. -HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê 3.Củng cố,dặn dò: - Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà -Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông khoa học tiêu biểu nhất. - Chuẩn bị bài: Ôn tập ..................................................................... Tiết 4 Kĩ thuật Thầy Nghĩa dạy ............................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt) I.Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ. + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước . + Những nghành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm,dệt may. HS K-G: Giải thích vì sao Đồng bằng Nam Bộ là nơi có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước:do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào ,đầu tư được phát triển . II.Đồ dùng dạy học - Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Gọi HS nêu ghi nhớ của bài trước -HS nêu ghi nhớ -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -Nhắc lại tựa bài b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Vùng công nghiệp mạnh nhất của nước ta -Gv nêu gợi ý để hs thảo luận : + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ -Hs dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt có công nghiệp phát triển mạnh ? Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản + Nêu dẫn chứng thể hiện cho đồng bằng Nam thân, thảo luận theo câu hỏi của giáo viên. Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Kể tên các ngành công nghiệp nối tiếng của cho đồng bằng Nam Bộ. -Hs trao đổi kết quả trước lớp. Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời HĐ2. Chợ nổi trên sông :+ Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở -Hs dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết đâu ? Người dân đến chợ bằng phương tiện của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi kể gì ? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì ? Loại chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng hàng nào có nhiều hơn ?) Nam Bộ gợi ý giáo viên. + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ. Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện về chợ ở đồng -Hs thi kể chuyện trước lớp bằng Nam Bộ 3.Củng cố,dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Hệ thống lại bài -Nhận xét tiết học Tiết 2:. -Nêu bài học .......................................................................... Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG. I.Mục tiêu -Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.(ND ghi nhớ) -Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn( BT1 mục III). Viết được đoạn văn có dùng dấu gach ngangđể đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). HS K-G:Viết được đoạn vănít nấht 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III) II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét). - Phiếu viết lời giải BT1 (phần Luyện tập). - Bút dạ, 3 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: GV kiểm về dấu câu -HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, 2. Bài mới: dấu chấm than, dấu hai chấm. a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Hình thành khái niệm: phần nhận xét Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 -3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. Gọi HS trả lời - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch - GV kết luận, chốt lại ý đúng bằng cách dán tờ ngang, phát biểu ý kiến. phiếu đã viết lời giải. - Cả lớp nhận xét. Bài tập 2 - GV vẫn để tờ phiếu viết lời giải BT1 trên - HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo nội bảng, HS dựa vào đó & tham khảo nội dung dung ghi nhớ, trả lời: phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi. + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách & cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. HĐ2: Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -3HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK HĐ3 Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV chia nhóm,hướng dẫn - HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác - Gọi các nhóm trình bày dụng của mỗi dấu. - GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ phiếu - HS phát biểu ý kiến. đã viết lời giải. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -HS đọc yêu cầu của bài tập - GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đánh dấu phần chú thích. - GV phát bút dạ & phiếu cho một số HS.. -HS viết đoạn trò chuyện của mình với bố mẹ. - GV mời 1 số HS dán bài làm lên bảng lớp, - 1 số HS dán bài làm trên bảng lớp. Cả lớp chấm điểm bài làm tốt. nhận xét. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS -HS lắng nghe -Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. ......................................................................... Tiết3 Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu -Củng cố các kĩ năng +so sánh hai phân số ,so sánh phân số với 1.Dấu hiệu chia hết cho 5,2,9.Viết phân biểu thị số HS trai, gái của lớp. II.Đồ dùng dạy học -Sách BT củng cố các kĩ năng toán 4 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: -HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học dấu chấm than, dấu hai chấm. b) Hướng dẫn luyện tập: -HS lắng nghe Bài tập 1:Điền dấu (<,>,=)thích hợpvào chỗ..... -3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. GV viết bài tập lên bảng a. .... ; .... ; ..... 1 -HS làm nháp, 2HS lên bảng làm b. ...... ; .... ; 1..... - Cả lớp nhận xét. - GV kết luận, chốt lại ý đúng Bài tập 2:Đặt tính rồi tính - GV ghi phép tính lên bảng a, 494791- 67308 ; b.16756 :71 - GV kết luận, chốt lại ý đúng Bài tập 3:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm -GV ghi bài tập lên bảng Một lớp có 13 HS nam và 15 HS nữ. Phân số chỉ số phần HS nam trong tổng số HS cả lớp là.... Phân số chỉ số phần HS nữ trong tổng số HS cả lớp là.... - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -Cho HS làm nháp Gọi HS nêu lết quả - GV nhận xét, chốt KQ 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Tiết 1 :. -HS làm nháp, 2HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - HS phát biểu ý kiến.. -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS làm nháp -Nhiều HS nêu. -HS lắng nghe ........................................................................... Ngày soạn:12/02/2012 Ngày dạy: Thứ tư15/2/2012 Toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.Mục tiêu -Biết cộng hai phân số cùng mẫu số II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi bài mẫu của bài tập 3 (VBT). -HS băng giấy 40cmx10cm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Gọi HS làm bài tập 1trang 123 -1HS lên bảng làm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng gnhe b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai phân số cùng mẫu số. -Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK -HS đọc - Yêu cầu HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần, chia băng giấy thành 8 phần bằng -HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV nhau. - Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần -Chia thành 8 phần bằng nhau bằng nhau? - GV gắn lên bảng băng giấy của GV & nói: Phần tô màu hồng chính là phần mà bạn Nam đã lấy. Bạn Nam lấy mấy phần của băng giấy? -Bạn Nam lấy 3 phần. - Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào 3phần băng giấy mà bạn Nam đã lấy 3 - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng -Bạn Nam đã lấy băng giấy. 8 giấy mà bạn Nam đã lấy. - Phần tô màu xanh chính là phần mà băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. Bạn Hùng lấy mấy phần - Bạn Hùng lấy 2 phần. - HS thực hiện của băng giấy? - Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào 2 2phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy - Bạn Hùng đã lấy băng giấy. 8 - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. - Cả bạn Nam & bạn Hùng lấy bao nhiêu phần -Lấy 5 phần 5 băng giấy? - Hai bạn đã lấy băng giấy. 8 - Đọc phân số chỉ số phần băng giấy cả hai bạn đã lấy. - Vài HS nhắc lại. 5 - GV kết luận: Hai bạn đã lấy băng giấy. 8. Cộng hai phân số cùng mẫu số. Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai phân số cùng mẫu số. - GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện phép tính: 3 8. +. 2 8. =?. - Vì sao ta có thể cộng được như vậy?. -HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm cách tính & nêu - Vì hai phân số này có cùng mẫu số là 8 nên ta giữ nguyên phân số, chỉ cộng các tử số lại với nhau.. - GV chốt: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số & giữ nguyên mẫu số. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi nhớ. Vài HS nhắc lại HS làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS tính nháp. 3 5. +. Cộng nhiều phân số cùng mẫu số. - GV yêu cầu HS tính. 3 7. +. 7 5. =?. 5 7. +. 4 7. =? - Đây là phép tính cộng có mấy phân số? - Các phân số này có gì giống nhau? - GV kết luận: Cộng nhiều phân số cùng mẫu số tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu số. - Yêu cầu HS nêu quy tắc -Yêu cầu vài HS nhắc lại quy tắc c.Luyện tập Bài 1: Y/C học sinh tự làm bài. -Có ba phân số cộng lại với nhau - Có cùng mẫu số là 7 - HS làm nháp. - Muốn cộng nhiều phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số & giữ nguyên mẫu số. - Vài HS nhắc lại a. + = = = 1 ;b. + = = = 2 c. + = = ;d. + = = - 2 học sinh phát biểu + = = ; + = = + = + Bài 2: Yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán -Chúng ta thực hiện phép cộng 2phân số : của phép cộng. Giải - Yêu cầu HS làm bài Cả 2 ô tô chuyển được là : + = (Số gạo trong kho ) Đáp số : 5/7 số gạo trong kho Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt bài toán -HS nhắc lại Muốn biết cả 2 ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm NTN ? - Y/C học sinh làm bài ,sau đó chửa bài trước lớp . 3.Củng cố,dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc - Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số (tt) - Nhận xét tiết học ........................................................................ Tiết 2: Thể Dục Thầy Cường dạy ........................................................................ Tiết3: Khoa học BÓNG TỐI I.Mục tiêu - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật đó thay đổi II.Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung: đèn bàn - Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tr (gỗ) nhỏ (để gắn các miếng bìa đã cắt làm “phim hoạt hình”), một số đồ chơi: ô tô, hộp… (để dùng tạo bóng trên màn) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -HS trả lời - Mắt nhìn thấy vật khi nào? -HS nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối Mục tiêu: HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. ..... - GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93. GV tổ chức cho HS dự đoán (cá nhân) - GV ghi lại các dự đoán này trên bảng (có thể yêu cầu HS giải thích) -GV quan sát, hướng dẫn thêm -GV ghi lại kết quả lên bảng. -HS dự đoán kết quả - HS trình bày dự đoán (có thể giải thích thêm) -HS dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93, làm việc theo nhóm tìm hiểu về bóng tối -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 93 SGK: -Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào - GVNhận xét - làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ -HS làm thí nghiệm để rút ra nhận xét xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên vật gần chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào?… HĐ2 Trò chơi Hoạt hình Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối -GV hướng dẫn cho HS về nhà chơi + Chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS -HS dự đoán vật được chiếu chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì? 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS lắng nghe - Chuẩn bị bài: Aùnh sáng cần cho sự sống ..................................................................... Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. HS K-G :Kể được các câu chuyện ngoài SGK II.Đồ dùng dạy học Một số truyện thuộc đề tài của bài KC Bảng lớp viết đề bài. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:-Con vịt xấu xí - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện , -HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS nhận xét - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn kể chuyện : -GV ghi đề bài - HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện - HS cùng GV phân tích đề bài lạc đề.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết & bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - GV nhắc HS: Chỉ cần kể được các truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống & Cáo có trong SGK. c HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -HS kể chuyện theo cặp -Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý -Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. bài kể chuyện (đã dán trên bảng) -HS xung phong thi kể trước lớp -Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể -Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội gia thi kể & tên truyện của các em (không viết dung câu chuyện. sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận -HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay xét, bình chọn nhất, hiểu câu chuyện nhất 3.Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. -HS lắng nghe -Chuẩn bị bài sau ........................................................................ Tiết5: Luyện tiếng Việt Luyện đọc HOA HỌC TRÒ I.Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài .Đọc diễn cảm tốt một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Gọi HS chia đoạn . -HS nêu : Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe GV mời HS đọc bài trong bài - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các cách đọc cho phù hợp em sau mỗi đoạn -GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - Cho HS luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Gọi HS đọc - HS đọc trước lớp - GV sửa lỗi cho các em - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) - Cho HS thi đọc trước lớp 3.Củng cố,dặn dò: - Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn? - HS nêu tự do.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ......................................................................... Ngày soạn:12/02/2012 Ngày dạy: Thứ năm,16/2/2012 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt) I.Mục tiêu - Biết cộng hai phân số cùng phân số .Bài tập1(a,b,c),Bài2(a,b) II.Đồ dùng dạy học - Mỗi HS 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo. - GV 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:Phép cộng phân số - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -HS sửa bài - GV nhận xét -HS nhaän xeùt 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Thực hành trên băng giấy Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai phân số khác mẫu số. - Hướng dẫn HS chia đôi băng giấy. - Dùng thước chia 3 nửa băng giấy. Kẻ băng - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV giấy thành 6 phần bằng nhau. - Tương tự với 2 băng giấy còn lại. - Dùng kéo cắt 1 2. tiếp. 1 2. 1 3. và. băng giấy. Đặt. băng giấy lên băng giấy nguyên, rồi đặt 1 3. băng giấy lên băng giấy nguyên.. - Yêu cầu HS so sánh số giấy lấy ra với băng -Nhìn vào băng giấy ta thấy số giấy lấy ra 5 giấy nguyên. bằng băng giấy. 6 - GV kết luận: Nhìn vào băng giấy ta thấy số giấy lấy ra bằng. 5 6. băng giấy.. HĐ2: Cộng hai phân số khác mẫu số. Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai phân số -Làm tính cộng khác mẫu số. -Để tính số giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì? - GV ghi bảng:. 1 2. +. 1 3. = ?. - Hai phân số này có thể cộng được với nhau không? Vì sao? - Vậy làm cách nào có thể cộng được hai phân số khác mẫu số này? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để thảo luận.. - Không được. Vì không có cùng mẫu số. - HS hoạt động nhóm đôi để tìm cách tính. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhắc lại cách thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Bước 1: Quy đồng mẫu số: -Cho HS quy đồng mẫu số Bước 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số -Cho HS cộng hai phân số cùng mẫu số. 1 2 1 ×2 3×2. =. 2 6 1 2 5 6. 1 ×3 2 ×3. =. +. 1 3. =. =. 3 6. ;. 1 3. =. 3 6. +. 2 6. =. - Yêu cầu HS nêu lại các bước tiến hành 3+ 2 = coäng hai phaân soá khaùc maãu soá. 6 GV nhaéc laïi quy taéc: c.Luyện tập Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì ? Y/C học sinh làm bài . HS nhắc lại quy tắc để ghi nhớ cách làm Bài 2: Giáo viên viết bài a lên bảng H/d học sinh cách làm . - 2 học sinh lêng bảng làm .Lớp làm vào vở - Y/C học sinh làm tiếp các phần còn lại Bài 3: (HS khá ,giỏi) - Gọi HS đọc đề bài - HS làm bài - GV H/d học sinh làm . - Y/C học sinh làm . 3.Củng cố,dặn dò: HS đọc đề. - Nhận xét tiết học HS laøm baøi - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Tiết2 Tiết 3:. -HS lắng nghe ........................................................................... Mĩ thuật Thầy Nghĩa dạy ........................................................................ Tập đọc KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ. I.Mục tiêu -HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài .Biết đđọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. -Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc một khổ thơ trong bài). KNS :-Giao tiếp -Đảm nhận trách hiệm phù hợp với lứa tuổi II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Hoa học trò - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài -HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc -HS nhận xét - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS Lắng nghe b) Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài -1HS đọc - Gọi HS chia đoạn . - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1. - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS đọc cá nhân nối tiếp - HS đọc.lớp nhận xét - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc - 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe. - GV rút ra từ khó - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài c.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Em hiểu thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”? - HS phát biểu - Người mẹ làm những công việc gì? Những -Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã công việc đó có ý nghĩa như thế nào? gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. - Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu -HS dựa vào SGK & nêu thương & niềm hi vọng của người mẹ đối với con? - Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này -Là tình yêu của mẹ đối với con, với cách là gì? mạng. d.Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài trong bài - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các cách đọc cho phù hợp em sau mỗi đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp diễn cảm - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) -1HS đọc trước lớp - Cho HS luyện đọc -HS luyện đọc - Gọi HS đọc,GV sửa lỗi cho các em - Cho HS thi đọc -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) trước 3.Củng cố,dặn dò: lớp - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - HS nêu - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài -HS lắng nghe văn, chuẩn bị bài: Vẽ về cuộc sống an toàn ........................................................................... Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả)trong đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả mà em yêu thích (BT 2). II.Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu viết lời giải BT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Luyện tập quan sát cây cối - GV kiểm tra 2 HS -1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích. -1HS nói về cách tả của bạn trong đoạn văn - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: -HS lắng nghe a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. -Gọi HS nêu nhận xét - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp cùng nhận xét. -GV nhận xét, bảng phụ đã viết tóm tắt những - 1HS nhắc lại. điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn. HĐ2 Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. - Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, -GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm tả bộ phận nào của cây. những đoạn viết hay. - HS viết đoạn văn. 3.Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả -HS lắng nghe cây cối. .......................................................................... Tiết 5: Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu - Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng . - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng . - Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương . * HS K-G -Biết nhắc các bạn cần bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng . KNS :- Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. GDMT :-Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống II.Đồ dùng dạy học -Tranh, ảnh các công trình công cộng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Lịch sự với mọi người - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. -2HS nêu - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34) - Gọi HS đọc tình huống - HS đọc - GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm HS thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thảo luận - Gọi HS trình bày - GV kết luận: Những công trình công cộng trên có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của con người .Vì vậy chúng` ta cần phải giữ gìn và bảo vệ bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. HĐ 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1 GV kết luận ngắn gọn về từng tranh. HĐ3: Xử lí tình huống (bài tập 2) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống GV kết luận về từng tình huống: a.Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt…) b.Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông & khuyên ngăn họ. 3.Củng cố,dặn dò: - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Phân chia thành các nhóm HS & yêu cầu các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4). - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - HS đọc - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, tranh luận - Các nhóm HS thảo luận - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp -HS lắng nghe. -2HS đọc -HS lắng nghe Ngày soạn:12/02/2012 Ngày dạy: Thứ sáu,17/2/2012. Tiết 1 :. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP. I.Mục tiêu - Biết được một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp(BT1);nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết(BT2) dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ của cái đẹp (BT3)đặt câu được với 1 từ tả mức độcủa cái đẹp (BT4). HS K-G: Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung BT 3, 4. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Dấu gạch ngang - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại -HS đọc đoạn văn cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ …… có -Cả lớp nhận xét dùng dấu gạch ngang. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu của bài tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV chia nhóm và hướng dẫn - GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1 HS lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng. -GV chốt ý đúng Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.. -HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở. -1 HS lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng. -HS đọc yêu cầu của bài tập -1 HS khá giỏi làm mẫu. -HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. - HS phát biểu ý kiến. -Gọi HS phát biểu Bài tập 3,4 - GV :cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với -HS đọc yêu cầu đề bài từ đẹp. GV đưa bảng phụ cho HS trao đổi theo nhóm. -HS làm bài theo nhóm tư. Các em viết các - GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua. từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong treo bài lên bảng lớp. -Gv chốt lời giải: - Đại diện nhóm đọc kết quả. Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: - HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Dặn HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1. -HS lắng nghe -Chuẩn bị bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2) .................................................................... Tiết 2: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu - Nắm được đặc điểm nội dung & hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.(ND ghi nhớ) - Nhận biết & bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết(BT1,2, mục III). II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối - GV kiểm tra 2 HS -2HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích.. -GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy. + Nêu nội dung chính của mỗi đoạn Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý: + Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận. + Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với con người như thế nào ?. -HS nêu Bài cây gạo có 3 đoạn Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây gạo. + Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kỳ ra quả -Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm - HS làm việc – phát biểu ý kiến Gồm 4 đoạn (4 chỗ thụt hàng) +Đ1:tả bao quát thân cây, cành cây, lá trám đen + Đoạn 2: Có 2 loại trám đen + Đoạn 3: Ích lợi của trám đen + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - HS đọc nội dung bài tập - HS nghe. -. HS thực hành viết đoạn văn Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết. Cả lớp nhận xét. Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau.. -GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý. - GV chấm chữa một số bài viết. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS lắng nghe -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở. -Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. .......................................................................... Tiết3 Thể dục. ......................................................................... Tiết 4: Luyện toán Luyện tập PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.Mục tiêu -Củng cố kĩ năng cộng hai phân số, rút gọn phân số, giải bài toán có liên quan đến phân số -Thực hiện được phép cộng hai phân số II.Đồ dùng dạy học -Vở BT củng cố kiến thức và kĩ năng toán 4 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn luyện tập: Bài1: Tính -GV ghi bài tập lên bảng -1HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu - Yêu cầu HS tự làm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. + = ; + = ;b. + = ; + = - GV kiểm tra kết quả Bài2:Tính -GV ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu HS tự làm a. + = ; b. + = - GV kiểm tra kết quả Bài3: Rút gọn rồi tính -GV ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu HS tự làm a. + = ; b. + = - GV kiểm tra kết quả Bài4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -GV ghị bài toán lên gảng: Một xe ô tô giờ đầu chạy được quãng đường,giờ thứ hai chạy dược quãng đường đó. Hỏi hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường? A. ; B. ; C. ; D. - Trước tiên cho HS tính kết quả trước. -Gọi HS nêu kết quả -Gv nhận xét ,chốt kết quả đúng 3.Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập -Dặn chuẩn bị bài sau. -2HS lên bảng làm -Vài HS nêu kết quả -1HS nêu cách cộng hai phân số khác mẫu -2HS lên bảng làm -Vài HS nêu kết quả -1HS nêu cách rút gọn phân số -2HS lên bảng làm -Vài HS nêu kết quả. -2HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS làm bài -Vài HS nêu -HS lắng nghe. Tiết 1:. .............................................................................. BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu - Rút gọn được phân số . - Thực hiện được phép cộng hai phân số II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi quy tắc rút gon và cộng hai phân số III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ:Phép cộng phân số (tt) - GV nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện tập: -Gọi HS nêu quy tắc rút gọn,cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số -Gv nhận xét treo bảng phụ Bài1 - Yêu cầu HS tự làm. Hoạt động học -2HS lên bảng làm lại bài tập3 tiết trước -HS lắng nghe -Vài HS nêu. -HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -2HS lên bảng làm -Vài HS nêu kết quả -Lớp nhận xét. - GV kiểm tra kết quả Bài2: - Cho tự làm bài -HS làm bài - Cho HS nhận xét cách làm và kết quả trên -2HS lên bảng làm bảng -Vài HS nêu kết quả -Lớp nhận xét -GV kết luận và cho HS ghi bài làm vào vở Bài 3: - Trước tiên cho HS tính kết quả trước. -HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả -Vài HS nêu - Nhận xét cách làm và kết quả -HS sửa bài - GV cho HS suy nghĩ tìm cách làm khác -Vài HS nêu (không phải quy đồng mẫu số) - Cho HS nhận xét phân số +Rút gọn +Cộng -Gv cho HS làm phần b),c) bằng cách rút gọn phân số rồi tính -2HS lên bảng thực hiện,Lớp làm vào vở -GV khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính thì phép cộng sẽ thuận lợi hơn Bài 4: - GV cho HS đọc bài toán,tóm tắt bài toán -1HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài - -Gọi HS lên bảng làm - Lớp làm vở - GV kiểm tra kết quả 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét giờ học -HS lắng nghe -Dặn chuẩn bị bài sau .............................................................. Tiết 2: Luyện tiếng Việt Luyện tập MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng miêu tả các bộ phận của cây. -Củng cố cách dùng nghệ thuật nhân hoá so sánh khi miêu tả II.Đồ dùng dạy học -Bài đã chuẩn bị ở nhà theo yêu cầu của tiết trước -Bảng phụ chép sẳn bài tập 1 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: -HS lắng nghe a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện tập:Gv treo bảng phụ Bài1 Đọc đoạn văn bàng thay lá(SGK TV4-T2- -2 HS đọc, lớp đọc thầm Tr41)Tìm hiểu về cách tả bộ phận của cây cối(tả lá cây): -Đoạn văn tả lá bàng từ khi mới nhú đến -HS làm bài vào nháp khi................ -Đó là cách miêu tả theo trình tự................. b.ChọnTừ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để miêu tả đặc điểm của lá bàng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Dáng mọc của lộc.....,búp lá.......chi chít đầy cành(nhỏ xíu, xanh biếc,thẳng đứng trên cành) -lá non lớn nhanh....và chừng gang tay....như những chiếc tai thỏ(cuộn tròn,cao,đứng thẳng -Tán bàng bây giờ là một màu...lõ đỗ những vệt hoa...chỉ trong vòng mươi hôm từ khi nảy lộc, nhìn lại thấy lá đã già trên thân cây đầy -1HS lên bảng làm những....(hồng thắm,hốc bứu cổ quái,áo lục -Vài HS nêu kết quả non) -Lớp nhận xét -Gv nhận xét bài làm của HS,phân tích chỗdùng từ sai Bài 2.Em hãy chộn một bộ phận lá cành, thân gốc cây mà em thích và viết một đoạn văn miêu tả khoảng 7 dòng vào vở luyện tiếng Việt. - Yêu cầu HS tự làm -HS làm bài - GV kiểm tra kết quả -Vài HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài của HS. -Lớp nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét giờ học -Dặn chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe Tiết3 Sinh hoạt LỚP I.Mục tiêu -Nhận xét về các hoạt động của lớp trong tuần. -Xây dựng được kế hoạch hoạt động của tuần tới. II.Tiến hành sinh hoạt:. Ổn định tổ chức: -Lớphát tập thể. 1)Lớp trưởng nêu mục đích, lí do sinh hoạt 2 Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua: -Lớp trưởng giới thiệu lần lượt các bạn tổ trưởng lên nhận xét ưu, khuyết điểm các hoạt động của tổ mình. -Thảo luận: Các thành viên tham gia đóng góp ý kiến,bổ sung, giải đáp thắc mắc. -Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở 3. Phổ biến công tác đến: -Lớp trưởng phổ biến 4. Sinh hoạt vui chơi: Tập bài hát Khăn quàng thắp sáng bình minh. 5. Nhận xét tiết sinh hoạt: -GVCN nhận xét giờ sinh hoạt - Học tập : HS đã giữ vững được nề nếp học tập sau khi thi, tuy vậy vài em vẫn còn thiếu tập trung khi cô giảng bài - Kỉ luật: Tác phong tốt, em Thuận đã khắc phục được khuyết điểm. - Lao động: Tốt - Văn thể mĩ: Đã biết hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh nhưng cũng còn một số em chưa thuộc. 6. Kết thúc: Lớp đứng chào GV ra về..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 1:Kĩ thuật Bài : TRỒNG CÂY RAU , HOA I.MỤC TIÊU : - Biết cách chọn câycon rau, hoa để trồng . - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu. - Trồng đựoc cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: - Yêu cầu hs nêu lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. 2. Bài mới: -HS nêu lại a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Hs thực hành trồng cây rau và hoa -Nhắc lại các bước thực hiện: +Xác định vị trí trồng. +Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định. -Các nhóm phân công thực hành trên hộp đất. +Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. +Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. -Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra thực hành. -Nhắc nhở những điểm cần lưu ý. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs -Gợi ý các chuẩn để hs tự đánh giá kết quả: đủ -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động dạy hàng; cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy định. -Tổ chức cho hs tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn nhau. 3.Củng cố,dặn dò:. Hoạt động học. - Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau Tiết 5: SINH HỌAT TẬP THỂ- Tuần 23 I,- Mục tiêu: Gv đánh giá hoạt động tuần qua và đề ra phương hướng , nhiệm vụ hoạt động tuần tới. II,-Biện pháp xử lí và khắc phục những ưu điểm và khuyết điểm : 1,Đối với những hs có những ưu điểm : ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 2,-Đối với những H/s mắc khuyết điểm :. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. III,-Kế hoạch tuần tới (Căn cứ vào những ưu- khuyết tuần qua và kế hoạch hoạt động của nhà trường): ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×