Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đánh giá thực trạng kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại xã định hải huyện tĩnh gia tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.04 KB, 61 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------o0o----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI XÃ ĐỊNH HẢI,HUYỆN TĨNH GIA,TỈNH THANH HĨA

NGÀNH: KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 7310101

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Hoàng Thị Dung

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Lan

Mã sinh viên

: 1451040081

Lớp

: 59 - Kinh tế

Khóa

: 2014 - 2018



Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Để áp dụng lý thyết vào thực tiễn thì nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho tơi đi
vào thực tế bằng việc thực tập tại cơ sở để xin số liệu cũng nhƣ tìm hiểu nghiên
cứu đề tài , bằng sự nỗ lực của cá nhân cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ,
cán bộ nơi thực tập và tồn thể bạn bè đã giúp tơi thực hiện bài báo cáo với
bằng tất cả sự cố gắng của mình.
Vậy qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể thầy cơ
giáo trong Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, đặc biệt là thầy cô thuộc khoa Kinh
tế và Quản trị kinh doanh đã dạy dỗ, dìu dắt tơi trong suốt thời gian tơi học tại
trƣờng giúp tơi có kiến thức chun sâu về kinh tế.
Tơi xin cảm ơn cán bộ và nhân dân xã Định Hải đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu thu thập số liệu và khảo sát thực tế
tại địa phƣơng.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên tơi
trong q trình học tập, tích lũy kiến thức.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến NCS.ThS Hồng Thị Dung, ngƣời
đã giảng dạy, tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong thời gian thực tập tơi đã cố gắng để hồn thành báo cáo của
mình, tuy nhiên khó tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy mong nhận đƣợc sự nhận
xét, bổ sung của thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Lan


i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới .................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới ...................................................... 6
1.1.3. Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn mới ........................................ 7
1.1.4. Vai trị của xây dựng nơng thơn mới ........................................................ 9
1.1.5. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới .......................................... 10
1.1.6. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới..................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 15
1.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số quốc gia trên thế giới .................... 15
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................... 18
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới........................... 19
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ ĐỊNH HẢI HUYỆN TĨNH GIATỈNH THANH HÓA ........................................................................................... 21
2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 21
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 21
2.1.2. Địa hình địa thế ......................................................................................... 21
2.1.3. Khí hậu, thủy văn ..................................................................................... 21
2.1.4. Đất đai ....................................................................................................... 22
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã.................................................................. 22

2.2.1. Dân số, lao động ........................................................................................ 22
2.2.2. Văn hóa, giáo dục ...................................................................................... 23
ii


2.2.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 24
2.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của địa phƣơng ............................................. 25
2.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Định Hải,huyện
Tĩnh Gia,tỉnh Thanh Hóa .................................................................................... 26
2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 26
2.3.2 Khó khăn ................................................................................................... 26
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNHMỤC
TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊNH HẢI 27
3.1. Thực trạng tổ chức thực hiện chƣơng trình MTQG về XDTM tại xã Định
Hải ....................................................................................................................... 27
3.1.1. Tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã Định Hải ................... 27
3.1.1.3. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ................................................. 30
3.1.2. Kết quả huy động vốn và phân bổ vốn cho thực hiện chƣơng trình MTQG
về XDNTM tại xã Định Hải ................................................................................ 31
3.2. Thực trạng kết quả thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về XD NTM
của xã Định Hải ................................................................................................... 32
3.2.1 Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch .................................................... 32
3.2.2 Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội .................................................................... 32
3.2.3 Kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................................................ 41
3.2.4 Văn hố - Xã hội - Mơi trƣờng (Gồm 6 tiêu chí từ tiêu chí số 14 đến tiêu
chí số 19) ............................................................................................................. 42
3.2.5 Hệ thống chính trị, an ninh trật tự xã hội ................................................... 44
2.3. Các yếu tố ảnh huởng đến q trình xây dựng nơng thơn mới .................... 46
3.4. Nhận xét chung............................................................................................. 48
3.4.1. Những thành công ..................................................................................... 48

3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................. 49
3.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ............................................................. 49
3.5. Một số ý kiến đẩy nhanh tiến độ thực hiện chƣơng mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới của xã Định Hải ................................................................. 49
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất đai tại xã Định Hải năm 2017 ............................. 22
Bảng 2.2 Tình hình về dân số và lao động của xã Định Hải............................... 23
Bảng 2.3 .Cơ cấu phát triển các ngành kinh tế của xã Định Hải ........................ 25
Bảng 3.1. Kết quả huy động và phân bổ vốn cho XDNTM của xã Định Hải ... 31
Bảng 3.2. Hệ thống đƣờng giao thông xã Định Hải............................................ 33
Bảng 3.3. Hiện trạng hệ thống công trình thuỷ lợi xã Định Hải ......................... 34
Bảng 3.4: Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn xã Định Hải ........................... 35
Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ Chức sản xuất....................................................... 42
Bảng 3.5. Số cơ sở tham gia tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã Định Hải ..... 42
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả XDNTM của xã Định Hải theo bộ tiêu chí Quốc
Gia ....................................................................................................................... 46

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Ban chỉ đạo chƣơng trình XDNTM của xã Định Hải........................ 27

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT

NGUYÊN NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT

1

CNH-HDH

Công nghiệp hố-hiện đại hố

2

CN-XD

Cơng nghiệp-xây dựng

3

DV-TM

Dịch vụ - thƣơng mại

4

GT-VT

Giao thơng-vận tải


5

HTX

Hợp tác xã

6

KT-XH

Kinh tế-xã hội

7

KH-KT

Khoa học-kỹ thuật

8

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

9

MTTQ

Mặt trận tổ quốc


10

NTM

Nơng thơn mới

11

PTBQ

Phát triển bình qn

12

THCS

Trung học cơ sở

13

THPT

Trung học phổ thong

14

TM-DV

Thƣơng mại-dịch vụ


15

TTATXH

Trật tự an toàn xã hội

16

UBND

Uỷ ban nhân dân

17

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

18

XDCB

Xây dựng cơ bản

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Định Hải đang từng bƣớc đƣợc đổi mới, kinh tế – xã hội tiếp tục phát

triển, quốc phòng, an ninh đƣợc giữ vững, đời sống của nhân dân từng bƣớc
đƣợc cải thiện, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật nhƣ: Điện,
đƣờng, trƣờng, trạm... tuy đã đƣợc đầu tƣ xây dựng nhƣng vẫn chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh. Phát triển kinh tế chƣa
tƣơng xứng với tiềm năng đất đai, lao động của địa phƣơng, các hình thức tổ
chức sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ. Trong phát triển hạ tầng kinh tế xã hội,
hạ tầng kỹ thuật và điểm dân cƣ thơn làng chƣa có Đề án để thực hiện và kêu
gọi đầu tƣ, xây dựng cịn mang tính chắp vá, tự phát là chính nên tính bền
vững, mỹ quan chƣa cao, hiệu quả sử dụng cơng trình cịn hạn chế, nhiều
cơng trình hạ tầng xã hội xuống cấp chƣa đƣợc cải tạo, bộ mặt kiến trúc, cảnh
quan nông thôn chƣa đƣợc khang trang, mơi trƣờng sinh thái cịn bị ô nhiễm.
Vì vậy việc thực hiện và áp dụng đề án nông thôn mới là rất cần thiết
trong việc phát triển KT– XH của địa phƣơng theo hƣớng CNH– HĐH nông
thôn, định hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp đạt đƣợc mục tiêu theo
hƣớng an ninh lƣơng thực, sạch và bền vững, sắp xếp lại không gian kiến
trúc, cảnh quan mơi trƣờng nơng thơn phù hợp, khang trang hơn, gìn giữ và
phát huy bản sắc văn hóa truyền thống địa phƣơng, nâng cao chất lƣợng cuộc
sống của nhân dân và làm cơ sở phát lý để chính quyền địa phƣơng triển khai
thực hiện và quản lý xây dựng theo Đề án xây dựng nông thôn mới.
Từ năm 2014– 2017, xã đã triển khai áp dụng hoạt động nông thôn
mới của chính phủ và đạt đƣợc một số thành tựu đáng kể trong phát triển
nông nghiệp ở địa phƣơng, nếp sống, mức sống, thu nhập tăng cao so với
những thời kỳ trƣớc. Ngƣời dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật vào trồng trọt
chăn nuôi. Đời sống ngƣời dân đã đƣợc nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần,
bộ mặt làng xã đã thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trƣờng đƣợc đảm bảo hơn.
Mặc dù đã có nghị quyết hƣớng dẫn thi hành, nhƣng vẫn còn nhiều bất cập ở
1


cấp xã cần đƣợc giải quyết. Do đó, tơi đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp

với chủ đề: “Đánh giá thực trạng kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại xã Định Hải,Huyện Tĩnh Gia,Tỉnh
Thanh Hóa”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng kết quả thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nơng thôn mới tại xã Định Hải – huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh
Hố. Từ đó đề xuất một số ý kiến chủ yếu góp phần đẩy mạnh và nâng cao
hiệu quả thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại địa bàn nghiên
cứu.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ đƣợc những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiện và Kinh tế Xã hội của xã Định Hải –huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh Hoá.
- Đánh giá thực trạng kết quả thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới tại xã Định Hải –huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh
Hoá.
- Đề xuất một số ý kiến thúc đẩy q trình xây dựng nơng thơn mới tại
xã Định Hải –huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh Hoá.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới tại xã Định Hải –huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh Hoá.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Xã Định Hải –huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh Hoá.
- Về thời gian: Số liệu, tài liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong khoảng thời
gian từ 2014-2017 về tình hình thực hiện chƣơng trình XDNTM tại xã Định
Hải – huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh Hoá đến nay.
4. Nội dung nghiên cứu

2



- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại xã Định Hải – huyện Tĩnh Gia –
Tỉnh -Thanh Hoá.
- Thực trạng kết quả thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại
xã Định Hải –huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh Hố.
- Những thành cơng, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế về thực
hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại xã Định Hải – huyện Tĩnh Gia
– Tỉnh Thanh Hố.
- Một số ý kiến góp phần thúc đẩy quá trình XDNTM tại xã Định Hải –
huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh Hoá.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
Thu thập các tài liệu về điều kiện cơ bản của xã theo phƣơng pháp kế
thừa tài liệu có chọn lọc, kết hợp điều tra khảo sát thực địa để đảm bảo tài liệu
thu đƣợc chính xác và mới nhất.
Các tài liệu kế thừa gồm:
+ Báo cáo thuyết minh về tình hình phát triển KT-XH của xã Định Hải.
+ Báo cáo hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của xã Định Hải.
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí XDNTM của xã Định Hải.
5.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
* Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Trên cơ sở tài liệu thu thập đƣợc tiến hành thiết kế, tổng hợp qua các
bảng số liệu bằng phần mềm số liệu Microsoft excel.
* Phƣơng pháp phân tích số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả: Thống kê các số liệu, của các tiêu chí về
XDNTM qua các năm bằng các số tuyệt đối, số tƣơng đối.
+ Phƣơng pháp thống kê và so sánh: từ những số liệu kế thừa đƣợc của
xã tiến hành tổng hợp và so sánh số liệu qua các năm.
6. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, chuyên đề gồm 2 chƣơng:


3


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới.
Chƣơng 2. Đặc điểm cơ bản của xã Định Hải – huyện Tĩnh Gia – Tỉnh
Thanh Hoá.
Chƣơng 3. Thực trạng kết quả thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nơng thôn mới tại xã Định Hải –huyện Tĩnh Gia – Tỉnh Thanh
Hoá.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1.

Cơ sở lý luận

1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới
Nông thôn đƣợc coi là khu vực địa lý nơi sinh kế cộng đồng gắn bó, có
quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên
thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chƣa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn nhiều
quan điểm khác nhau.
Khi khái niệm về nông thôn ngƣời ta thƣờng so sánh nơng thơn với đơ
thị. Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn đúng chỉ tiêu mật độ dân số, số

lƣợng dân cƣ ở nông thôn thấp hơn so với thành thị.
Quan điểm khác lại cho rằng chỉ cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển
cơ sở hạ tầng, có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển
bằng thành thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trƣờng, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng
nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trƣờng thấp
hơn so với đô thị.
Một quan điểm khác cho rằng, vùng nơng thơn là vùng có dân cƣ làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của dân cƣ nơng thơn
trong vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng
trong từng khía cạnh cụ thể và từng nƣớc nhất định, phụ thuộc vào trình độ
phát triển cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Nhƣ vậy, khái
niệm nơng thơn chỉ có tính chất tƣơng đối, nó có thể thay đổi theo thời gian
và theo tiến trình phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu:
“Nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa –
5


xã hội và mơi trường trịn một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác”
1.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới
Khái niệm nông thôn mới trƣớc tiên phải là nông thôn chứ không phải là
thành thị. Thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống.
Nếu so sánh giữa nơng thơn mới với nơng thơn truyền thống, thì nơng thôn
mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Xây dựng nông thôn mới không phải việc biến làng xã thành nơi hiện
đại trang hồng tại nơng thơn. Đơ thị hóa và phi nơng thơn hóa nơng dân

chính là nguồn động lực quan trọng để xây dựng nông thôn mới. Xây dựng
nông thông mới phải đặt trong bối cảnh đô thị hóa. Trong đó, chuyển dịch lao
động nơng thơn chính là nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng nông
thôn mới với chủ thể là các tổ chức nông dân. Các tổ chức hợp tác khu xã
nông dân kiểu mới đóng một vai trị đặc biệt trong sự nghiệp này.
Khái niệm mơ hình nơng thơn mới mang sự đặc trƣng của mỗi vùng
nơng thơn khác nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã,
thơn đƣợc phát triển tồn diện theo định hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
dân chủ hóa và văn minh hóa.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nông thôn mới
là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa
học – kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ đƣợc nét đặc trƣng, tính cách Việt Nam
trong cuộc sống văn hóa, tinh thần.
Mơ hình nơng thơn mới đƣợc quy định bởi các tính chất. Đáp ứng yêu
cầu phát triển; Có sự tổ chức về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trƣờng;
Đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội; Tiến bộ
hơn so với mơ hình cũ; Chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nƣớc.
Xây dựng nông thôn mới là việc đổi mới tƣ duy, nâng cao năng lực của
ngƣời dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần
thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, thay đổi cơ sở vật
6


chất và diện mạo đời sống, văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa
nông thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong
những nội dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đƣờng lỗi,
chủ trƣơng phát triển đất nƣớc và của các địa phƣơng trong giai đoạn trƣớc
mắt cũng nhƣ lâu dài.
Mục tiêu xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội

hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã
hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trƣờng sinh thái
đƣợc bảo vệ; Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dƣới sự lãnh đạo của
Đảng ở nông thôn; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nơng
và đội ngũ trí thức, tạo nền tảng kinh tế – xã hội và chính trị vững chắc, đảm
bảo thực hiện thành cơng CNH– HĐH đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ
nghĩa.
Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nông thôn
mới là hƣớng đến một nông thôn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp
hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần giống đơ thị.
Vì vậy có thể quan niệm: “Mơ hình nơng thơn mới là tổng thế những
đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thơn theo tiêu chí mới,
đáp ứng u cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu
nơng thơn được xây dựng mới so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về
mọi mặt”.
1.1.3. Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Để hƣởng ứng mục tiêu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, trở
thành quốc gia phát triển khoảng cách giàu nghèo; Nhà nƣớc cần quan tâm
phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nơng sản là sản phẩm thiết yếu cho tồn
xã hội và ở Việt Nam khu vực nông thôn chiếm 70% dân số.
Thực hiện đƣờng lối mới của Đảng và Nhà nƣớc trong chính sách phát
triển nơng thơn, nơng nghiệp đƣợc xem nhƣ mặt trận hàng đầu, chú trọng đến
các chƣơng trình lƣơng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu,
7


phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
thơn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cƣ, thực hiện quy chế dân chủ cở
sở...Các chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc đã và đang đƣa nền

nông nghiệp tự túc sang nền cơng nghiệp hóa.
Nền nơng nghiệp nƣớc ta cịn nhiều những hạn chế cần đƣợc giải quyết
để đáp ứng kịp xu thế tồn cầu. Một số yếu tố nhƣ:
Nơng thơn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch.
Có khoảng 23% xã có quy hoạch nhƣng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn,
chất lƣợng chƣa cao. Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu. Xây
dựng tự phát kiến trúc cảnh quan làng, quê bị pha tạp, lộn xộn, nét đẹp văn
hóa truyền thống bị mai một. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cịn lạc hậu,
khơng đáp ứng đƣợc mục đích đƣợc mục tiêu phát triển lâu dài. Thủy lợi chƣa
đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Tỷ lệ kênh mƣơng
do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thơng chất lƣợng thấp,
khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông chƣa
phục vụ tốt sản xuất, lƣu thơng hàng hóa, phần lớn chƣa đạt tiêu chuẩn quy
định. Hệ thống lƣới điện gạ thế chấ lƣợng thấp, quản lý lƣới điện nơng thơn
cịn yếu, tổn hao điện năng cao, nông thông phải chịu mức giá điện cao. Hệ
thống các trƣờng mầm non, tiểu học trung học cơ sở ở nơng thơn có tỷ lệ đạt
chuẩn về cơ sở vật chất cịn thấp, hầu hết các nơng thơn chƣa có khu thể thao
theo quy định. Tỷ lệ chợ nơng thơn đạt chuẩn thấp, khoảng 77% số xã có
điểm bƣu điện văn hóa theo tiêu chuẩn, 22% số nơng thơn có điểm truy cập
internet. Cả nƣớc có khoảng hơn 300 nghing nhà ở tạm.
Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống ngƣời dân còn thấp. Kinh tế
hộ phổ biến ở quy mô nhỏ. Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã có
hợp tác xã nhƣng chỉ hoạt động dƣới hình thức, chất lƣơng yếu và kém. Tỷ lệ
hộ nghèo khu vực nông thôn cao, chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày
càng lớn.
Về văn hóa - mơi trường - y tế - giáo dục.

8



Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp. Mức hƣởng thụ về văn hóa của
ngƣời dân dần bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hƣớng gia tăng. Hệ thống an
sinh xã hội chƣa phát triển. Môi trƣờng sống bị ô nhiễm. Số tranh bị y tế đạt
tiêu chuẩn thấp, y tế dự phòng của xã còn hạn chế.
Hệ thống chính trị tại cấp xã cịn yếu về trình độ và năng lực điều hành.
Nhiều cán bộ xã chƣa qua đào tạo, trình độ đại học chỉ khoảng 10%.
Vậy xây dựng nơng thơn mới là một mơ hình phát triển cả nông nghiệp
và nông thôn, đi sâu giải quyết nhiều lĩnh vực, có sự liên kết giữa các lĩnh vực
với nhau tạo nên khối thống nhất vững mạnh.
1.1.4. Vai trị của xây dựng nơng thơn mới
 Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hƣớng đến thị trƣờng và giao
lƣu, hội nhập. Để đạt đƣợc điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng thơn phải hiện
đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lƣu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
ngƣời tham gia vào thị trƣờng, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm
bớt sự phân hóa dầu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nơng
thơn và thành thị.
Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã
theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ phù hợp với các phƣơng án sản xuất kinh doanh, phát
triển ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất hàng hóa có chất lƣợng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phƣơng. Tập trung đầu tƣ vào những trang thiết bị, công nghệ
sản xuất, chế biến nông sản sau thu hoạch.
 Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thƣợng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hƣơng
ƣớc với pháp luật để điều chỉnh hành vi con ngƣời, đảm bảo tính pháp lý, tơn
trọng kỷ cƣơng phép nƣớc, phát huy tính tự chủ của làng xã.


9


Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tơn trọng hoạt động của các
đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực
của các đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động
tổng lực vào xây dựng nơng thơn mới.
 Về văn hóa, xã hội
Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cƣ, giúp nhau xóa đói giảm
nghèo, vƣơn lên làm giàu chính đáng.
 Về con người
Xây dựng hình mẫu ngƣời nơng dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có,
kết tinh các tƣ cách: Công dân, thể dân, dân của làng, ngƣời con của dịng họ,
gia đình.
 Về mơi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ơ nhiễm nguồn nƣớc, mơi trƣờng khơng khí và các chất thải từ
khác khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc mơ hình nơng thơn mới có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Nhà nƣớc đóng vai trị chỉ đạo tổ chức điều hành quá trình
hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án cơ chế, tạo hành lang pháp
lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân
dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần
đó, các chính sách kinh tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng
mơ hình nơng thơn mới.
1.1.5. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Xây dựng nông thôn mới không chỉ nhằm xây dựng con đƣờng, kênh
mƣơng, trƣờng học, hội trƣờng... mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho
ngƣời nông dân hiểu rõ đƣợc nội dung, ý nghĩ và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết
đƣa ra sáng kiến, tham gia tích cực để tạo ra một nơng thơn mới năng động

hơn. Phải xác định rằng, để cuộc sống tốt hơn Nhà nƣớc chỉ hỗ trợ một phần.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng
lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân... hƣớng dẫn để ngƣời dân
10


bàn bạc đề xuất các nhu cầu và nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía
cạnh tổng thể, những nội dung sau đây cần đƣợc xem xét trong xây dựng mơ
hình nơng thơn mới:
 Đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng
Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế triển khai
thực hiện quản lý, điều hành các chƣơng trình, dự án trên địa bàn thôn.
Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về
phát triển nông thơn bền vững.
Nâng cao trình độ dân trí của ngƣời dân
Phát triển mơ hình câu lạc bộ khuyến nơng thơn để giúp nhau ứng dụng
tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để giảm lao động
nông nghiệp.
 Tăng cƣờng và nâng cao mức sống cho ngƣời dân
Quy hoạch lại các khu dân cƣ nông thôn với phƣơng châm: Giữ gìn
tính truyền thống, bản sắc của thơn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện
đại, đảm bảo môi trƣờng bền vững.
Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cƣ. Ƣu tiên những nhu cầu
cấp thiết nhất của cộng đồng dân cƣ để triển khai thực hiện xây dựng: Đƣờng
làng, nhà văn hóa, hệ thống thốt nƣớc...
Cải thiện nhà ở cho các cán bộ nông dân: Tăng cƣờng thực hiện xóa
nhà tạm, nhà tranh tre nứa, hỗ trợ ngƣời dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh,
chuồng trại chăn nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi...
 Hỗ trợ ngƣời dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu
nhập

Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu
kinh tế hợp lý, có hiệu quả, trong đó:
Sản xuất nông nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật ni
là lợi thế, có khối lƣợng hàng hóa lớn và có thị trƣờng, đồng thời đa dạng hóa
sản xuất nông nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai, nguồn nƣớc và
nhân lực tại địa phƣơng.
11


Củng cố, tăng cƣờng quan hệ sản xuất, tƣ vấn hỗ trợ việc hình thành và
hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngƣ... tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến, và tiêu thụ sản phẩm.
 Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc
làm phi nơng nghiệp
Đối với những thơn chƣa có nghề phi nơng nghiệp: Để phát triển đƣợc
ngành nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phƣơng còn
“trắng” nghề.
Đối với những thơn đã có nghề: Củng cố tăng cƣờng kỹ năng tay nghề
cho lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý
môi trƣờng, hỗ trợ tƣ vấn thị trƣờng để phát triển bền vững.
 Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất
Tƣ vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi
ruộng đất, khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với
nhiều loại hình thích hợp.
Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề, chế biến sau thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng.
 Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng
rừng ở nông thôn
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng từ việc quản lý nguồn cấp
nƣớc, thoát nƣớc, đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở nên

đáng báo động. Đã đến lúc cơ quan địa phƣơng cần có những biện phát quản
lý mơi trƣờng địa phƣơng mình nhƣ: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên
truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng ở khu vực mình một cách chặt chẽ.
 Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc ở nơng thơn
Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm
nét quê đã đƣợc lƣu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc
mang hồn quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc – chân chất – thấm đƣợm tình
quê hƣơng.
12


Xã hội hóa các hoạt động văn hóa ở nơng thơn, trƣớc hết xuất phát từ
xây dựng làng văn hóa, nhà văn hóa và các hoạt động trong nhà văn hóa làng.
Phong trào này phải đƣợc phát triển trên diện rộng và chiều sâu.
Căn cứ từng điều kiện cụ thể mà vai trò của từng nội dung đối với mỗi
địa phƣơng là khác nhau, tuy nhiên những nội dung trên cần đƣợc song song
thực hiện, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng đội, tồn diện trong một mơ
hình nơng thơn mới.
1.1.6. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ vào quyết định 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Căn cứ Thông tƣ số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
nơng thơn mới.
 Các nhóm tiêu chí gồm:
- Nhóm 1: Quy hoạch(1 tiêu chí)
- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế – xã hội(8 tiêu chí)
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
- Nhóm 4: Văn hóa – xã hội – mơi trƣờng(4 tiêu chí)

- Nhóm 5: Hệ thống chính trị(2 tiêu chí)
 Cụ thể 19 tiêu chí về nông thôn mới tại xã Định Hải – huyện Tĩnh
Gia – tỉnh Thanh Hóa
- Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho sự phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ. Đạt quy
hoạch phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội – môi trƣờng theo tiêu chuẩn mới:
Đạt
Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới theo hƣớng văn minh và bảo
tồn bản sắc dân tộc: Đạt
- Tiêu chí 2: Giao thông nông thôn

13


Tỷ lệ km đƣờng đƣờng trục xã, liên xã đƣợc bê tơng hóa hoặ nhựa hóa
đạt theo tiêu chuẩn của bộ GTVT: Đạt 100%
Tỷ lệ đƣờng trục thơn, xóm đƣợc cứng hóa chuẩn theo kĩ thuật của bộ
GTVT: Đạt
- Tiêu chí 3: Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi chƣa đáp ứng cơ bản yêu cầu sản xuất sinh hoạt.
Tỷ lệ kênh mƣơng do xã quản lý chƣa đƣợc kiên cố hóa
Chƣa đạt với tiêu chí mới
- Tiêu chí 4: Điện nơng thôn
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật: Đạt
Tỷ lệ hộ sử dụng điện, an toàn nguồn điện. Đạt 99% trở lên
- Tiêu chí 5: Trƣờng học
Tỷ lệ trƣờng học ở các cấp mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, có cơ
sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc gia. Đạt 100%
- Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa

Nhà văn hóa xã và khu thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa – Thể thao –
Du lịch: Đạt
- Tiêu chí 7: Chợ nơng thơn
Chợ hiện chƣa xây dựng: Chƣa đạt
- Tiêu chí 8: Bƣu điện
Có điểm phục vụ bƣu chính viễn thơng: Đạt
- Tiêu chí 9: Nhà ở dân cƣ
Nhà đảm bảo phục vụ đời sống sinh kế của ngƣời dân: đạt
- Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân ngƣời/năm so với bình quân của tỉnh ở mức tƣơng
đối: Đạt
- Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo
Chƣa đạt vì hiện đang nhiều hộ nghèo trên khu vực địa phƣơng
- Tiêu chí 12:cơ cấu lao động

14


Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động làm việc trong các ngành nghề
nông – lâm – ngƣ nghiệp cao: Đạt
- Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Xã đã xây dựng tổ hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
- Tiêu chí 14: Giáo dục
Phổ cập giáo dục các cấp: Đạt
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục đạt 90%
- Tiêu chí 15: Y tế
Y tế xã đạt tiêu chuẩn quốc gia
Tỷ lệ ngƣời dân tham gia bảo hiểm y tế đạt mức cao
- Tiêu chí 16: Văn hóa
Xã có 100% làng, thơn đạt theo quy định của Bộ Văn hóa – thể thao –

du lịch
- Tiêu chí 17: Mơi trƣờng
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nƣớc theo quy chuẩn chƣa cao đang sử dụng nƣớc
nuối rừng, máy bơm giếng khoan. Tuy nhiên ngƣời dân đã hạn chế tối đa các
hoạt động suy giảm mơi trƣờng
- Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “ trong sạch, vững mạnh”. Các
tổ chức trong đoàn xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. Hệ thống chính trị xã
đầy đủ các tổ chức. Cán bộ xã đạt tiêu chuẩn.
- Tiêu chí 19: An ninh trật tự xã hội
An ninh địa phƣơng phải đƣợc đảm bảo giữ vững.
1.2.

Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số quốc gia trên thế giới
1.2.1.1. Xây dựng mơ hình nơng thôn mới ở Hàn Quốc
Những năm đầu 60 đất nƣớc Hàn Quốc còn phát triển chậm, chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp, dân số trong khu vực nông thôn chiếm đến 2/3 dân số
cả nƣớc. Trƣớc tình hình đó Hàn Quốc đã đƣa ra nhiều chính sách mới nhằm
phát triển nơng thơn. Qua đó xây dựng niềm tin của ngƣời nơng dân, tích cực
15


sản xuất phát triển, làm việc chăm chỉ, độc lập và có tính cộng đồng cao.
Trọng tâm là phong trào xây dựng “làng mới” (Seamoul Undong)
Nguyên tắc cơ bản của làng mới là: Nhà nƣớc hỗ trợ vật tƣ cùng với sự
đóng góp của nhân dân. Nhân dân quyết định các dự án thi công, nghiệm thu
và chỉ đạo các cơng trình. Nhà nƣớc Hàn Quốc chú trọng đến nhân tố con
ngƣời trong việc xây dựng nông thôn mới. Do trình độ của ngƣời nơng dân

cịn thấp, việc thực hiện các chính sách gặp phải khó khăn, vì thế chú trọng
đào tạo cán bộ cấp làng, địa phƣơng. Tại các lớp tập huấn, sẽ thảo luận với
chủ đề: “làm thế nào để ngƣời dân hiểu và thực hiện chính sách Nhà Nƣớc”,
sau đó lãnh đạo làng sẽ cùng đƣa ra ý kiến và tìm giải pháp tối ƣu phù hợp với
hồn cảnh địa phƣơng.
Nội dung thực hiện dự án nơng thơn mới của Hàn Quốc gồm có: Phát
huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Cải thiện
cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân và hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất cũng
nhƣ đời sống sinh hoạt ngƣời dân. Thực hiện các dự án làm tăng thu nhập cho
nông dân tăng năng suất cây trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp
tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn nuôi, trồng xen canh.
Kết quả đạt đƣợc, các dự án mở rộng đƣờng nông thôn, thay mái nhà ở,
xây dựng cống và máy bơm, sân chơi cho trẻ em đã đƣợc tiến hành. Sau 7
năm từ triển khai thực hiện thu nhập bình quân của hộ dân tăng lên khoảng 3
lần từ 1000USD/ngƣời/năm tăng lên 3000USD/ngƣời/năm vào năm 1978 tồn
bộ nhà ở nơng thơn đã đƣợc ngói hóa và hệ thống giao thơng nơng thơn đã
đƣợc xây dựng hồn chỉnh.
Mơ hình nơng thơn mới đã đem lại cho Hàn Quốc sự cải thiện rõ rệt.
Hạ tầng cơ sở nông thôn đƣợc cải thiện, thu nhỏ khoảng cách nơng thơn
và thành thị, trình độ tổ chức nơng dân đƣợc tăng cao. Đặc biệt xây dựng
đƣợc niềm tin của ngƣời nơng dân, ý chí sản xuất phát triển kinh tế, tinh thần
ngƣời dân mạnh mẽ. Đến đầu những năm 80, q trình hiện đại hóa nơng thơn
đã hồn thành, Hàn Quốc chuyển chiến lƣợc phát triển sang một gia đoạn
mới.
16


1.2.1.2. Mơ hình nơng thơn mới tại Trung Quốc
Trung Quốc xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp, ngƣời lao động sống
chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Nên cải cách nông thông là sự đột phá

quan trọng của cuộc cải cách kinh tế. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ 20,
Trung Quốc chọn hƣớng phát triển nông thôn bằng cách phát huy những công
xƣởng nông thôn thừa kế đƣợc của các công xã nhân dân trƣớc đây. Thay đổi
sở hữu và phƣơng thức quản lí để phát triển mơ hình: cơng nghiệp hƣng trấn.
Các lĩnh vực nhƣ: chế biến nơng lâm sản, hàng cơng nghiệp nhẹ, máy móc
nơng cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp…ngày càng đƣợc đẩy mạnh.
Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trƣớc, định ra các biện pháp
thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu chỉ đƣờng. Chính Phủ
hỗ trợ nông dân xây dựng với mục tiêu: “ly nông bất ly hƣơng” . Trung Quốc
đồng thời thực hiện ba chƣơng trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn.
Chƣơng trình đốm lửa: Trang bị chi hàng triệu nông dân các tƣ tƣởng
tiến bộ khoa học, bồi dƣỡng nhân tài đốm lửa, nâng cao tố chất nông dân. Sau
15 năm thực hiện. chƣơng trình đã bồi dƣỡng đƣợc 60 triệu thanh niên nông
thôn thành một đội ngũ cán bộ khoa học cốt cán, tạo động lực thúc đẩy nông
thôn phát triển, theo kịp sơ với thành thị.
Chƣơng trình đƣợc mùa: chƣờng trình này giúp đại bộ phận nông dân áp
dụng khoa học tiên tiến, phƣơng thức quản lí hiện đại để phát triên nông
nghiệp, nông thôn. Trong 15 năm sản lƣợng lƣơng thực của Trung Quốc đã
tăng lên 3 lần so với những năm 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là sản
xuất các nông sản chuyên dụng, phát triển chất lƣợng tăng cƣờng chế biến
nơng sản.
Chƣơng trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao sức sống của
các vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít ngƣời, mở rộng ứng dụng thành tự
khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi dƣỡng khoa
học cho cán bộ, tăng sản lƣợng lƣơng thực và thu nhập nông dân. Sau khi
chƣơng trình đƣợc thực hiện, số dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu ngƣời xuống
còn 5 vạn ngƣời, diện nghèo khó giảm từ 47% xuống cịn 1,5%.
17



Rút bài học từ các nƣớc phát triển Việt Nam cần tập trung đầu tƣ vào
nông thôn, nhằm thay đổi diện mạo của nông thôn, làm nông nghiệp phát triển
theo hƣớng hiện đại hóa.
1.2.2. Xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
Phong trào xây dựng nơng thơn mới đã có bƣớc phát triển mới, đã trở
thành phong trào chung và sau rộng đến tất cả các địa phƣơng trong cả nƣớc
kể từ khi Chính Phủ tổ chức hội nghị tồn quốc về xây dựng nơng thơn mới
và chình thức phát động phong trào thi đua “cả nƣớc chung sức xây dựng
nơng thơn mới”.
Chính Phủ đã ban hàng nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008.
Thủ tƣớng Chính phủ đã ra quyết định số 193/QĐ-TTg “phê duyệt cơng trình,
rà sốt quy hoạch xây dựng nông thôn mới”. Quyết định số 800/QĐ-TTg “phê
duyệt chƣờng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới giai đoạn
2010 – 2020”. Các bộ ngành nhƣ: Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn. Xây
dựng, Tài nguyên môi trƣơng, Giao thong vận tải và các Bộ khác đã ban hành
nhiều thong tƣ liên bộ, thông tƣ hƣớng dẫn để triển khai thực hiện. Đặc biệt
đã ban hành bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí cụ thể về nơng thôn mới, hƣớng dẫn
chi tiết các địa phƣơng thực hiện. thông tƣ liên tịch quy định về việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Trung ƣơng đã chỉ đạo làm điểm ở một số tỉnh, rút kinh nghiệm chỉ đạo
ra diện rộng. Tập trung đầu tƣ ngân sách cho các địa phƣơng nhất là những
nới làm điểm, những địa phƣơng có nhiều khó khăn. Trên cơ sở đó đã tạo
đƣợc lịng tin của nhân dân đối với chủ trƣơng của Trung ƣơng, xây dựng
quyết tâm thực hiện. Ở các địa phƣơng đã làm tốt công tác học tập quán triệt
nghị quyết của Ban chấp hành Trung ƣờng lần thứ VII(Khóa X) vê nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn, các văn bản của Chính phủ, hƣớng dẫn của các
Bộ ngành đã nâng cao nhận thức đối với cấp ủy, chính quyền các cấp, cán bộ
đảng viên và nhân dân về mục tiêu, yêu cầu và nội dung của việc xây dựng
nơng thơn mới của địa phƣơng có kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội từng bƣớc
hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức hợp lí, gắn nơng nghiêp với

18


phát triển công nghiệp, dịch vụ, phát triển nhà ở theo quy hoạch, xây dựng
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí đƣợc nâng cao, môi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, đời sống nhân dân đƣợc ổn định và phát triển.
Nhình chung các địa phƣơng đều thành lập ban chỉ đạo từ tỉnh, huyện
đến xã, thạo luận, đƣa ra nghị quyết cửa cấp ủy, lập đề án xây dựng, giả quyết
rõ mục tiêu, yêu cầu nội dung xây dựng nông thôn mới của địa phƣơng, trong
đó tập trung chỉ đạo vấn đề trọng tâm cốt lõi là xây dựng và thực hiện quy
hoạch nông thôn mới.
Theo Bộ NN&PTNN, từ khi triển khai chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới đến nay, đã có 83,6% số xã đã hoàn thành quy hoạch chung; 60,4% xã đà
phê duyệt xong đề án; khoảng 20% số xã đã đạt các tiêu chí về xây dựng cơ
sở hạ tầng thiết yếu. Cụ thể, tính đến cuối tháng 3/2014 cả nƣớc đã có 34 xã
đạt 19/19 tiêu chí về xây dựng nơng thôn mới, 276 xã đã đạt từ 14 đến 18 tiêu
chí, 1701 xã đã đạt từ 9 đến 13 tiêu chí, 2523 xã đạt dƣới 5 tiêu chí. Đối với
11 xã làm điểm của Trung ƣơng, tính đến cuối năm 2013, có 2 xã ( Tân HộiLâm Đồng; Tân Thơng Hội – TP Hồ Chí Minh) cơng bố đạt đủ 19 tiêu chí
nơng thơn mới.
Trên cơ sở thí điểm các địa phƣơng, Ban chỉ đạo TW sẽ đúc kết, rút kinh
nghiệm trƣớc khi triển khai rộng hơn. Uỷ ban trung ƣơng mặt trận tổ quốc
Việt Nam sẽ xây dựng đề án và phát động cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cƣ NTM” và hình thành cơ chế phối
hợp giữa các cơ quan Chính Phủ và các cơ quan của Đảng, nhằm huy động cả
hệ thống chính trị vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng NTM trong thời gian tới.
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới
Từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc và Trung Quốc
cho thấy: dù là các quốc gia đi trƣớc trong cơng cuộc hiện đại hóa, họ đề chú
trọng vào việc xây dụng và phát triển nông thôn, đông thời tích lũy những
kinh nghiệm phong phú. Kịp thời điều chỉnh mối quan hệ giữa thành thị và

nông thôn, giữa nông nghiệp và công nghiệp. Đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp hiện đại, nâng cao thu nhập cho hộ nông dân. Thay đổi kĩ thuật mới,
19


×