Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư phát triển xuất nhập khẩu an phước hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 74 trang )

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể
q thầy cơ trong ban giám hiệu trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tạo
điều kiện cho em đƣợc học tập, trau dồi kiến thức bổ ích khi cịn ngồi trên ghế
nhà trƣờng, tạo điều kiện cho em có thời gian thực tập và thực hiện khóa luận
tốt nghiệp này để vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế làm việc.
Em xin đƣợc tỏ lòng cảm ơn và tri ân sâu sắc đến cơ Trần Thị Mơ đã
nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em để em có thể hồn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Đầu tƣ phát
triển xuất nhập khẩu An Phƣớc, cùng các cán bộ, nhân viên phịng Kế tốn –
Tài chính của cơng ty đã tạo điều kiện tốt nhất và cho em những kinh nghiệm
quý báu khi thực tập tại đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoa

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ......................................................................... vii
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. .... 5


1.1. Những vấn đề chung của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................ 5
1.1.1 . Một số khái niệm về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. ................................................................................. 5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. ........................................................................................................ 6
1.2. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. ......................................... 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. .................................................. 8
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. ....................................................................... 9
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ..................................................... 12
1.2.5. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính................................... 13
1.2.6. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác. ............................................... 15
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 16
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................... 18
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN XUẤT NHẬP KHẨU AN PHƢỚC ....................... 20
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất
Nhập Khẩu An Phƣớc. .................................................................................... 20
ii


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển
Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. ........................................................................... 20
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát
Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. .................................................................. 21
2.1.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển
Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. ........................................................................... 23

Cơng ty khơng có tài sản cố định. ................................................................... 23
2.1.4. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất
Nhập Khẩu An Phƣớc. .................................................................................... 23
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển
Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. ........................................................................... 24
2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát
Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc qua 3 năm 2016-2018............................... 25
2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty
TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. ................................ 30
2.3.1. Thuận lợi. .............................................................................................. 30
2.3.2. Khó khăn. .............................................................................................. 30
2.3.3. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty. ................................................. 30
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN XUẤT
NHẬP KHẨU AN PHƢỚC. ........................................................................... 31
3.1. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Đầu Tƣ Phát
Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. .................................................................. 31
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và các chính sách kế tốn tại Cơng ty. .......... 31
3.1.2. Thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty. ........................................................................................... 35

iii


3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển
Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. ........................................................................... 59
3.2.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác đinh kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc. .. 59

3.2.2. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tƣ
Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc........................................................... 61
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty 31/12/2018. ................................. 23
Bảng 2.2: Tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ............. 24
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018.
......................................................................................................................... 27
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp giá vốn năm 2018................................................... 41
Bảng 3.2: Tổng hợp doanh thu thuần về BH & CCDV năm 2018 ................ 46
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp lƣơng tháng 12 năm 2018 ...................................... 49
Bảng 3.4: Tổng hợp chi phí QLKD năm /2018 ............................................. 51

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. ...................................................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu. .......................... 9
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên ................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ. ............................................................................................................ 11
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh.............................. 13

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính. ........................ 14
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính............................................... 15
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn chi phí khác. ........................................................ 15
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn thu nhập khác. ..................................................... 16
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn thuế TNDN.................................................... 18
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh. ........................ 19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty. ................................................ 23
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn của Cơng ty.......................................................... 32
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức sỏ Nhật ký chung. ....................... 34

vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ

Mẫu số 3.1: Phiếu xuất kho ............................................................................. 37
Mẫu sổ 3.2: Phiếu xuất kho ............................................................................. 39
Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2018. ............................................ 40
Mẫu sổ 3.4: Trích sổ cái tài khoản 632 ........................................................... 42
Mẫu sổ 3.5: Hóa đơn GTGT ........................................................................... 44
Mẫu sổ 3.6: Hóa đơn GTGT ........................................................................... 45
Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái tài khoản 511 ........................................................... 47
Mẫu sổ 3.8: Phiếu Chi ..................................................................................... 51
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái tài khoản 642 ........................................................... 52
Mẫu sổ 3.10: Mẫu Giấy báo có ....................................................................... 53
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái Tài khoản 515........................................................ 54
Mẫu sổ 3.12: Giấy báo nợ ............................................................................... 55
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái tài khoản 635 ......................................................... 56
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái tài khoản 911 ......................................................... 59


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

DT

Doanh thu

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

GGHB

Giảm giá hàng bán

DN

Doanh nghiệp

QLKD


Quản lý kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

GTCL

Giá trị còn lại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

BH & CCDC

Bán hàng và công cụ dụng cụ

XĐ KQHĐKD Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
DTHĐ
DV
BP QLKD

Doanh thu hoạt động
Dịch vụ

Bộ phận quản lý kinh doanh

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục tiêu cấp thiết của vấn đề.
Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới, chƣa khi nào Việt Nam
chƣa bao giờ hội nhập sâu rộng và đa tầng nhƣ hiện nay.Trong bối cảnh cạnh
tranh, doanh nghiệp Việt Nam vẫn hoạt động, phát triển, nhiều doanh nghiệp
đã vƣơn ra nƣớc ngồi. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững, các doanh
nghiệp ở Việt Nam đang từng bƣớc có sự đổi mới đáng kể về quy mô và chất
lƣợng, không ngừng đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức
cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc.
Bên cạnh việc đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh, sử dụng các biện
pháp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cịn phải hết
sức thận trọng trong việc tính tốn chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao,
góp phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ và đóng góp đáng
kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc.Vì thế, cơng tác kế tốn bán hàng có
vai trị rất quan trọng trong quản lí, điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh
tế tài chính của doanh nghiệp, phù hợp chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà
quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong
tƣơng lai.
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là
một tring những công cụ quan trọng đối với doanh nghiệp nhằm đánh giá và
xác định đƣợc khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. Từ đó là cơ sở
cho việc lập kế hoạch và đề ra chiến lƣợc kinh doanh trong hiện tại cũng nhƣ
tƣơng lai.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp, qua thời gian

thực tế ở Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc em
lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tƣ
Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc – Hà Nội”. Việc nghiên cứu đề tài
1


này sẽ giúp em củng cố những kiến thức đã học và hiểu rõ hơn về tầm quan
trọng của công tác kế toán bán hàng trong lĩnh vực bán hàng và xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1.

Mục tiêu tổng quát.

Phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập
Khẩu An Phƣớc từ đó đề xuất đƣợc các giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.
2.2.

Mục tiêu cụ thể.

- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lí luận về kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc.
- Đánh giá đƣợc thực trạng và đƣa ra nhận xét, đề xuất nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc.

3. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát
Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: Kết quả hoạt động của Công ty qua 3
năm2016-2018 và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh về chứng từ phát sinh trong tháng 12/2018, về kết quả kinh
doanh tính trong cả năm 2018.
+ Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất
Nhập Khẩu An Phƣớc.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Để hồn thiện bài khóa luận này em đã sử dụng các phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Kế thừa có chọn lọc từ các nguồn thông tin nhƣ: Internet, sách giáo
khoa, tạp chí, tài liệu văn thƣ, luận văn,… phục vụ thêm cho việc phân tích.
+ Kế thừa số liệu và báo cáo về tình hình kinh doanh của Cơng ty
TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc.
+ Thu thập các thông tin, số liệu từ các sổ sách, chứng từ của Công ty
TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc có liên quan đến đề tài.
- Phƣơng pháp xử lí số liệu: là phƣơng pháp dựa trên những số liệu có
sẵn để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ƣu điểm, nhƣợc điểm
trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra
những ngun nhân và giải pháp khắc phục.
- Phƣơng pháp so sánh: là so sánh năm sau với năm trƣớc, so sánh bằng
số tuyệt đối và so sánh bằng số tƣơng đối, để từ đó tìm ra các điểm mạnh

điểm yếu, những gì đã khắc phục đƣợc so với quá khứ.
- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu
An Phƣớc.
- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên công ty:
Tham khảo ý kiến của những ngƣời có kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn về
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
5. Nội dung khóa luận.
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc trong 3 năm 20162018.
3


- Đánh giá đƣợc thực trạng và đƣa ra nhận xét, đề xuất nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc.
6. Kết cấu khóa luận.
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu khóa luận có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH Đầu Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc.
- Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Đầu
Tƣ Phát Triển Xuất Nhập Khẩu An Phƣớc.

4



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Những vấn đề chung của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1 Một số khái niệm về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
a) Khái niệm về bán hàng, các phƣơng thức bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hóa, là q trình doanh nghiệp chuyển giao thành
phẩm, hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp
nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Các phương thức bán hàng:
- Phƣơng thức bán buôn: là phƣơng thức bán hàng với số lƣợng lớn
cho ngƣời kinh doanh trung gian chứ không bán thẳng cho ngƣời tiêu dùng.
Có 2 hình thức bán bn:
+ Bán bn qua kho.Gồm:
Bán buôn trực tiếp
Bán buôn chuyển hàng chờ chấp nhận
+ Bán bn khơng qua kho.Gồm:
Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
Bán hàng vận chuyển thẳng khơng qua tham gia thanh toán.
- Phƣơng thức bán lẻ: là phƣơng thức bán hàng hóa trực tiếp cho
ngƣời tiêu dùng để sử dụng vào mục đích tiêu dùng nào đó.
+ Phƣơng thức bán lẻ thu tiền tập trung.
+ Phƣơng thức bán lẻ không thu tiền tập trung.
+ Phƣơng thức bán hàng tự động.


5


Phƣơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng: là
phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán.Bên nhận đại lý,ký gửi phải bán hàng theo
đúng giá bán đã quy định và đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa
hồng.
- Phƣơng thức trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền
nhiều lần, ngƣời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.Số tiềm còn
lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định.Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, phần doanh thu bán hàng thông thƣờng (bán hàng thu tiền
một lần). Phần lãi trả chậm đƣợc coi nhƣ một khoản thu nhập hoạt động tài
chính và hạch tốn vào bên có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.Theo
phƣơng thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán
nhƣng thực chất thì donh nghiệp mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp
đem hàng hóa vật tƣ, hàng hóa để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa khác khơng tƣơng tự. Giá
trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hóa tƣơng ứng trên thị trƣờng.
b) Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc tính tốn, so sánh tổng
thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí kinh doanh và chi phí khác
trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh
nghiệp có kết quả lãi, ngƣợc lại là lỗ.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hóa dịch vụ
mua vào, bán ra,tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính tốn đúng
đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí

quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả hoạt động

6


kinh doanh, thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của
đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp
thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nƣớc:
+ Xác định thời điểm hàng hóa.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng
từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, khơng quá phức tạp mà vẫn
đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
1.2. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ lợi ích
kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động giao dịch nhƣ bán sản phẩm
hàng hóa cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc theo ngun tắc kế tốn dồn tích và
đƣợc ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14.
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu
thu, giấy báo có, bảng kê bán lẻ hàng hóa,…
7


- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
- Kết cấu tài khoản 51:
+ Bên nợ: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu; Kết chuyển doanh
thu thuần vào tài khoản 911.
+ Bên có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
-

Sơ đồ hạch toán:
Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112

TK 511
TK 911

DT bán hàng ps

Kết chuyển doanh thu thuần

TK 3331

Thuế GTGT của các khoản giảm trừ DT


Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn tài khoản doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1. Khái niệm.
Các khoản giảm trừ doanh thu là phản ánh toàn bộ số tiền mà doanh
nghiệp trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính vào doanh thu hoạt động kinh
doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho
ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.

8


- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc bên bán chấp nhận trên giá
đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất không đúng
quy cách ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Khi hàng bán vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng hóa kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách sẽ bị
ngƣời mua trả lại hàng.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT ( tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ ).
- Phiếu nhập kho,…
- Hóa đơn bán hàng ( tính theo phƣơng pháp trực tiếp ).
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng đƣợc ghi vào bên nợ TK 511.
- Sơ đồ hạch toán:
TK 511
TK 111, 112, 131


TK 911

Khi phát sinh các khoản CKTM,GGHB, hàng
hóa bị trả lại,DN tính thuế theo PPTT

KC CKT, GGHB,
hàng bán bị trả lại

TK 3331
Giảm giá các khoản thuế phải nộp

TK 632

TK 156
Giá vốn hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
- Khái niệm: Trị giá vốn hàng bán là giá trị vốn thành phẩm, hàng
hóa,dịch vụ xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại giá vốn
hàng bán bao gồm giá trị mua hàng hóa và chi phí mua hàng.
-Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán:
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ đƣợc xác định nhƣ sau:
Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán

=

Trị giá mua hàng

hóa xuất bán
9

+

Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng hóa xuất bán


Trị giá mua của hàng hóa xuất bán đƣợc xác định bằng một trong các
phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Theo phƣơng pháp này, căn cứ
vào lƣợng hàng xuất kho, giá nhập kho của hàng hóa xuất kho để tính giá thực
tế xuất kho. Tức là xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá nhập kho cả lơ
hàng đó để tính giá trị vốn của hàng xuất kho.
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền dự trữ cả kỳ: Theo phƣơng pháp
này, giá thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ đƣợc tính nhƣ sau:

Giá trị thực
tế hàng xuất
kho trong kỳ

Giá trị thực tế
hàng hóa tồn
đầu kỳ
=

Số lƣợng hàng
hóa tồn đầu kỳ


Giá trị thực tế
hàng hóa nhập
trong kỳ

+

+

Số lƣợng hàng hóa
nhập trong kỳ

x

Số lƣợng hàng hóa
xuất kho trong kỳ

+ Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này áp
dụng trên giả định là hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc và hàng tồn kho
cuối ky là hàng đƣợc nhập gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng hóa xuất kho
đƣợc tính theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
Nhƣ vậy, giá trị hàng hóa tồn kho sẽ đƣợc phản ánh với giá trị hiện tại vì
- Chứng từ sử dụng: Kế tốn căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ phiếu
nhập kho, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng,… để tiến hành xác định giá
vốn hàng bán.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Tập hợp tri giá của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ; các khoản
đƣợc tính vào trị giá vốn hàng bán.
+ Bên có: Trị giá mua của hàng bán trong kỳ đã tiêu thụ bị trả lại; kết
chuyển trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ.


10


- Sơ đồ hạch tốn:
Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
được thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK 156

TK 156

TK 632

Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho

Xuất hàng bán trực tiếp tại kho

TK 911

TK 157
Hàng XK gửi bán

Hàng gửi đi bán

KC GVHB trong kỳ

TK 133

TK 111,112,331
Mua bán ngay


Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xun
Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được
thể hiện qua sơ đồ 1.4 ( Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty được
thể hiện ở phụ biểu 01).
Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng còn lại ( chƣa tiêu thụ)

TK 156,157

TK 611

Đầu kỳ k/c hàng hóa
tồn kho

TK 632

Trị giá vốn hàng xuất bán

Trị giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ

TK 111,112
Nhập kho hàng hóa

TK 133

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.


11

TK 911


1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.
1.2.4.1. Khái niệm.
Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh các chi phí bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Là những khỏan chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung cho tồn doanh
nghiệp nhƣ chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng
văn phịng, khấu hao TSCĐ dùng cho tồn doanh nghiệp, các loại thuế, phí có
tính chất chi phí, chi phí hội họp, hội nghị,…
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiết xuất kho, Bảng tính và
phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lƣơng,…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết cấu tài khoản 642:
Bên nợ: Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ nhƣ:
Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, chi phí khấu hao, thuế, phí
và lệ phí.
Bên có: Các khoản đƣợc ghi nhận giảm chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “ xác định kết
quả kinh doanh”.
TK 642 khơng có số dƣ cuối kỳ và chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng.
+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.


12


- Sơ đồ hạch tốn:
Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.5
TK 111,112,331,…

TK 111,112,138,…

TK 642

Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền

TK 133

Các khoản giảm chi phí
kinh doanh

Thuế GTGT (nếu có)

TK 152, 153,611
CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục
vụ cho bộ phận bán hàng, QLDN

TK 242,335,352
Phân bổ dần hoặc trích vào
Chi phí quản lý kinh doanh

TK 352


TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho

Hồn nhập dự phịng phải trả

Bán hàng, quản lý doanh nghiệp

TK 911

TK 334, 338
Tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn ca và các
Khoản trích theo lƣơng của bộ phận QLKD

Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLKD
phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh.
1.2.5. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính.
1.2.5.1. Kế tốn doanh thu tài chính.
- Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng các khoản lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
tốn. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, … và doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, Phiếu thu,…
- Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết cấu TK 515:
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản
911 “ xác định kết quả kinh doanh”.


13


Bên có: Tiền lãi, thu nhập cho th tài chính, kinh doanh bất động sản,
chênh lệch do bán ngoại tệ, thu nhập từ hoạt động đầu tƣ chứng khoán, các
khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Sơ đồ hạch tốn:
Trình tự hạch tốn doanh thu tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.6
TK 911

TK 111,112,331,1388

TK 515

K/c doanh thu HĐTC

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu

TK 121, 228,…
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung
cổ phiếu, trái phiếu

TK 331
CK thanh tốn đƣợc hƣởng

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.5.2. Kế tốn chi phí tài chính.
- Khái niệm: Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính

bao gồm các chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán,…
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, phiếu chi,…
- Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính.
- Kết cấu TK 635:
Bên nợ: Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài
chính, lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, các khoản lỗ đã thanh lý,…
Bên có: Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ, các khoản đƣợc ghi giảm
chi phí tài chính, cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ.
14


- Sơ đồ hạch tốn:
Trình tự hạch tốn chi phí hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.7
TK 111,112,331

TK 911

TK 635

Chiết khấu thanh tốn

Kết chuyển chi phí tài chính
Xác định kết quả kinh doanh

TK 229


TK 121,221,229
Lỗi do bán chứng khốn

Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ

Góp vốn, DP

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính.
1.2.6. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác.
1.2.6.1. Chi phí khác.
- Khái niệm: Là những khoản chi phí phát sinh ngồi các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhƣ: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, …
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý, phiếu chi
- Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
- Kết cấu tài khoản 811 – Chi phí khác:
Bên nợ: Tập hợp các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Sơ đồ hạch tốn:
Trình tự hạch tốn chi phí khác thể hiện ở sơ đồ 1.8
TK 811

TK 111,112
Chi phí khác phát sinh

TK 911
K/c chi phí khác

TK 133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

TK 211
GTCL của TSCĐ hữu hình

TK 214
Hao mịn TSCĐ

Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn chi phí khác.
15


1.2.6.2. Thu nhập khác.
- Khái niệm: Là các khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Các khoản thu
nhập này bao gồm:thu nhập từ hoạt động nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ,…
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý, phiếu thu,…
- Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
- Kết cấu TK 711 – Thu nhập khác:
Bên nợ: Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 khơng có số dƣ cuối kỳ
- Sơ đồ hạch tốn:
Trình tự hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.9
TK 911

TK 111,112,131

TK 711

K/c thu nhập khác

Thu nhập từ TL, nhƣợng bán TSCĐ

TK 3331
TK 111, 112, 156, 152, 153,…
Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn thu nhập khác.
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.7.1. Khái niệm.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp trên phần thu nhập sau
khi trừ đi các chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh
nghiệp.
1.2.7.2. Cách tính thuế.
Cách tính thuế TNDN phải nộp đƣợc xác định nhƣ sau:
16


Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x thuế suất thuế TNDN phải nộp.
TN tính thuế = TN chịu thuế - ( TN miễn thuế + các khoản đƣợc KC).
1.2.7.3. Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết cấu TK 821 – Chi phí thuế TNDN:
- Bên nợ: Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ.
Thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót khơng trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tặng chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại..
Ghi nhận chi phí thuế TNDN hỗn lại.
Kết chuyển chênh lệch chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ vào tài

khoản 911 – “ xác đinh kết quả kinh doanh”.
- Bên có: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế TNDN tạm phải nộp.
Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng
yếu của các năm trƣớc.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năm sang Tk 911.
Kết chuyển số chênh lệch chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ.

17


×