Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Điền.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.16 KB, 59 trang )

L
ời Cảm Ơn
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Cao Đẳng công
Nghiệp Huế, khoa kế toán cùng với cô giáo bộ môn đã dẫn dắt tạo điều kiện và giúp đỡ
tôi có dịp thực tập tại Công Ty TNHH Quảng điền.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hai tháng thực tập tại công
ty đã cho Tôi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi đã được sự
giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo
điều kiện và môi trường giúp tôi rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ
thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong
quá trình để thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Cuối cùng Với sự biết ơn sâu sắc, Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong
Công ty TNHH Quảng Điền, người đã luôn theo sát và hướng dẫn tận tình cho Tôi giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, mặc dù tôi đã rất cố gắng nhưng cũng
không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong Thầy cô và quý công ty tận tình hướng
dẫn sửa chữa bài chuyên đề tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô
trong trường, cám ơn công ty TNHH Quảng điền cùng các anh chi trong công ty đã tạo
điều kiện giúp tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Huế , Ngày 15 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Bùi Thị Thúy Phượng
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
1.6 Những kết quả mà công ty đạt được 2 năm 2009-2010............................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
- BẢNG
Bảng 01: Tình hình lao động tại TNHH Quảng Điền qua 2 năm 2009-2010......................09
Bảng 02: Tình hình tài sản và nguồn vốn công ty TNHH Quảng Điền qua 2 năm 2009-
2010.....................................................................................................................................12


Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty qua 2 năm 2009-
2010.....................................................................................................................................14
Bảng 04: Hóa đơn GTGT.....................................................................................................17
Bảng 05: Sổ chi tiết bán hàng tài khoản 511........................................................................19
Bảng 06: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng......................................................................22
Bảng 07: Chứng từ ghi sổ số 01 ..........................................................................................23
Bảng 08: Sổ cái Tài khoản 511............................................................................................24
Bảng 09: Chứng từ ghi sổ số 02...........................................................................................27
Bảng 10: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................................28
Bảng 11: Hóa dơn bán hàng thông thường...........................................................................32
Bảng 12: Chứng từ ghi sổ số 03...........................................................................................33
Bảng 13: Sổ cái tài khoản 642..............................................................................................34
Bảng 14: Chứng từ ghi sổ số 04...........................................................................................36
Bảng 15: Sổ cái tài khoản 635..............................................................................................37
Bảng 16: Chứng từ ghi sổ số 05...........................................................................................39
Bảng 17: Sổ cái tài khoản 515..............................................................................................42
Bảng 18: Chứng từ ghi sổ số 06...........................................................................................44
Bảng 19: Chứng từ ghi sổ số 07...........................................................................................44
Bảng 20: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..................................................................................45
Bảng 21: Sổ cái tài khoản 911..............................................................................................47
- BIỂU
Biểu 01: Phiếu thu 01.......................................................................................................... 18
Biểu 02: phiếu xuất kho.......................................................................................................26
Biểu 03: Giấy đề nghị thanh toán.........................................................................................31
Biểu 04: phiếu chi................................................................................................................31
Biểu 05: Giấy báo Nợ...........................................................................................................36
Biểu 06: Giấy báo Có...........................................................................................................39
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài

Trong nền kinh tế thị truờng hiện nay, việc mua bán hàng hoá có một vị trí và vai trò
quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế của thị trường phát triển và phục vụ tốt cho nhu
cầu của người tiêu dùng. Xuất phát từ việc mua bán hàng hoá nó đã mang lại thu nhập cho
nền kinh tế quốc dân.
Để nắm bắt được tình hình hiện nay bên cạnh cơ chế thị trường với những đặc thù
vốn có của nó, luôn đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo để có
thể tồn và phát triển.Sự thành công của doanh nghiệp là tự khẳng định mình với ưu thế
vững mạnh để có thể cạnh tranh với doanh nghiệp khác.
Vì vậy nhiệm vụ của kế toán là giúp quản lý kinh tế rất quan trọng trong các cơ
quan, nhà nước và doanh nghiệp. Thông qua việc hạch toán kế toán giúp các nhà lảnh đạo
nắm bắt được thông tin về thị trường cũng như nhu cầu tiêu dùng, có biện pháp chỉ đạo
kinh doanh nhằm định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Muốn tạo ưu thế đứng vững trên thị trường trước hết cần phải nổ lực phấn đấu
vương lên dưới sự lảnh đạo sáng suốt của ban giám đốc công ty TNHH Quảng Điền ngày
càng lớn mạnh. Cạnh tranh với thị trường mà phải đạt kết quả trong lợi nhuận, lãi suất của
công ty TNHH.
Để dạt hiệu quả kinh doanh cần phải đẩy mạnh công tác mua bán hàng hoá góp phần
tăng lợi nhuận trong công ty. Từ đó nhận thấy được nghiệp vụ bán hàng và xác dịnh kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp,chỉ tiêu
kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh nên tôi chọn đề tài
“kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
Quảng Điền”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở công ty TNHH Quảng Điền , đánh giá thực trạng
tổ chức tại công ty
- Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức tại công ty
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
3. Đối tượng nghiên cứu

Với mục đích đã xác định, luận văn tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa và phân
tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh.
4. Phương Pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp chứng từ
- Phương pháp đối ứng tài khoản
- Phương pháp phân tích, thống kê
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
5. Phạm vi
- Không gian: Đề tài nghiên cứu việc hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả
doanh thu tại công ty TNHH Quảng Điền.
-Thời gian: Số liệu dùng để phân tích trong đề tài từ năm 2009-2011
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
QUẢNG ĐIỀN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng Điền
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
Công ty TNHH Quảng Điền trước đây là một cửa hàng thuộc công ty thương mại
Phong Quảng khi có quyết định của Tỉnh Thừa Thiên Huế về việc cổ phần, từ đó cán bộ
công nhân viên ở cửa hàng đã xin tách riêng và thành lập công ty TNHH Quảng Điền.
Ngày 02 tháng 05 năm 2001 Căn cứ quyết định của sổ kế hoạch và đầu tư Thừa
Thiên Huế số 3102000015 công ty đã thành lập và có tên gọi Công Ty TNHH Quảng Điền
trụ sở chính tại Khuông Phò –Thị Trấn Sịa-Huyện Quảng Điền-Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 0543554294
Địa chỉ: Thị Trấn Sịa- Quảng Điền- TT.Huế
Mã số thuế: 3300330854
Số TK: 071A256236 tại ngân hàng NN Và Phát triển Nông thôn

Công ty TNHH Quảng Điền là một doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân, hoạt
động theo cơ chế thị trường trong khuông khỗ của pháp luật và cơ chế chi phối của tình
hình đời sống xã hội.
Từ khi thành lập cho đến nay cùng sự đi lên của đời sống xã hội nên công ty hoạt
động khá hiệu quả, mặt hàng kinh doanh khá đa dạng bao gồm: Vật tư, vật liệu …
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Chức năng
Công ty TNHH Quảng Điền là một doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động tự chủ, do
đặc trưng này nên chức năng hoạt động của công ty là:
+ Mua bán các loại sắt thép,vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh các mặt hàng: Lương thực, thực phẩm…
- Nhiệm vụ
Để thực hiện những chức năng trên công ty xác định những nhiệm vụ cho mình
như sau
+ Đảm bảo và phát triển vốn của công ty, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tổ chức
quản lý tốt trong doanh nghiệp.
+ Nắm bắt được nhu cầu sử dụng và sử dụng các loại thép xây dựng
+ Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo chức năng của công ty
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
+ Thực hiện chính sách, các quyết định về tổ chức quản lý cán bộ, sử dụng và đảm bảo
công tác an toàn lao động và bảo vệ an toàn môi trường, an ninh, chính trị, chấp hành
nghiêm chỉnh về pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
+ Không ngừng nâng cao nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên, đào tạo bổ sung kỹ năng
làm việc, nâng cao trình độ quản lý nhân viên và công nhân trong công ty.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty TNHH Quảng Điền xây dựng mô hình quản lý theo nguyên tắt thống nhất
chi huy, ở trên nắm quyền, ở dưới phụ thuộc bậc ở trên, có thể ủy quyền bậc ở dưới.
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 01: Bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của hội đồng thành viên
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động kinh doanh, có quyền ra quyết định chỉ đạo toàn bộ hoạt động kinh doanh của
công ty.
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Cửa hàng lương
thực
Hội đồng thành viên
Chủ tịch kiêm giám đốc
P. Kế toán tài
chính
P. Tổ chức hành
chính
Cửa hàngvật
liệu xây dựng
P. Kế hoạch kinh
doanh nghiệp vụ
Đội xây dựng
Trang 4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty về các
mặt như: Công tác tổ chức nhân sự, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưởng đội ngủ cán bộ huấn
luyện cho lao động, thực hiện các công tác hành chính văn phòng.
- Phòng kế toán nghiệp vụ: Nghiên cứu thị trường đề ra kế hoạch xây dựng và xác
định kế hoạch phương án kinh doanh.
- Phòng kế toán tài chính: Thực hiện ghi chép phản ánh số liệu vào sổ kế toán theo

dõi sự biến động của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần hạch toán kế toán,
tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, quyết toán và lập báo cáo
cuối kỳ, tổ chức giúp ban giám đốc điều hành và quản lý tốt hơn.
- Đội xây dựng: Chịu trách nhiệm bốc vác, vận chuyển các hoàng hóa...
- Các cửa hàng: Có nhiệm vụ cung cấp vật tư, vật liệu cho các tổ thi công và phải
đảm bảo đúng số lượng, thời gian.
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Do quy mô hoạt động của công ty TNHH Quảng Điền nằm trong địa bàn hẹp nên bộ
máy kế toán đơn giản, nhưng vẫn đảm bảo theo dõi tình hình hoạt động của bộ máy kế toán
khá chặt chẽ, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo phương pháp trực tuyến chức
năng
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
KHO
HÀNG
KẾ TOÁN
TIỀN MẶT
THỦY QUỶ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Trang 5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy nhà kế toán
Ghi chú:
o Quan hệ trực tuyến
o Quan hệ chức năng:
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng chức danh
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp giám đốc quản lý kinh

doanh, đề xuất nâng lương, khen thưởng cho công nhân viên. Kế toán trưởng có quyền yêu
cầu các bộ phận khác cung cấp thông tin cho phòng kế toán khi cần thiết. Có trách nhiệm
điều hành hoạt động bộ máy kế toán, hướng dẫn phổ biến, chế độ thể lệ về quản lý tài chính
đối với nhân viên, đề xuất vướng mắt trong quá trình hạch toán đối với cấp trên. Quản lý
vốn của doanh nghiệp, chống lại các hiện tượng tiêu cực trong doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tình hình tài chính của công ty. Nhiệm vụ chính là báo
cáo thuế, báo cáo kế toán trưởng về việc xử lý các số liệu kế toán trước khi khóa sổ. Lưu
trữ toàn bộ chứng từ kế toán và báo cáo kết quả kế toán của công ty ty.
- Kế toán tiền mặt: Theo dõi tiền mặt tại quỷ của công ty, thực hiện các thủ tục có
liên quan đến việc thu chi tiền mặt, tình hình tạm ứng, thanh toán lương, trích bảo hiểm xã
hội cho cán bộ công nhân viên trong công ty, thanh toán và thu chi nội bộ.
- Kế toán kho hàng: Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa trong kỳ, mở sổ chi tiết
phục vụ cho việc theo dõi quản lý hàng hóa của công ty.
- Thủy quỷ: Chịu trách nhiệm về những khoản thu, chi tiền mặt có trách nhiệm quản
lý tiền mặt của công ty. Nắm vững các nguyên tắc về thu, chi tiền mặt tại quỹ.
1.5 Tổ chức hình thức chứng từ kế toán
1.5.1 Hình thức chứng từ kế toán
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán “ Chứng từ ghi sổ” trên cơ sở
đó kế toán trưởng, hướng dẫn nghiệp vụ cho các kế toán phân hành tại văn phòng công ty.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ
đồ sau:
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ thẻ chi tiết
Sổ đk chứng từ
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo
tài chính
Trang 6
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Trình tự ghi sổ kế toán tiến hánh như sau
Hàng ngày (định kỳ) căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành phân loại, tổng
hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo
trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế
đã phát sinh.
Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
Căn cứ vò sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh.
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng
cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu chi tiết lập
báo cáo kế toán.
1.5.2 Quy định, chế độ kế toán áp sụng tại công ty
- Công ty đã vận dụng chế độ kế toán do bộ tài chính ban hànhtheo quyết định

48/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Bộ tài chính
- Đơn vị tiền tệ là VNĐ
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân
gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
1.6 Những kết quả mà công ty đạt được 2 năm 2009-2010
1.6.1 Tình hình lao động tại công ty qua 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu 2009 2010 2010/2009
Giá trị ( %)
Tổng số lao động 35 100 40 100 5 14,29
Phân theo chức năng
- Trực tiếp 22 62,86 25 62,5 3 13,64
- Gián tiếp 13 37,14 15 37,5 2 15,38
Phân theo giới tính
- Nam
26 74,29 33 82,5 7 26,92
- Nữ 9 25,71 7 17,5 (2) (22,22)
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
Phân theo trình độ
- Đại học 5 14,29 5 12,5 0 0
- Cao Đẳng 3 8,57 4 10 1 33,33
- Trung cấp 4 11,43 3 7,5 (1) (25)
- Lao động phổ thông 19 54,29 23 57,5 4 21
- Công nhân 4 11,43 5 12,5 1 25
Thu nhập bq lao động 1.200.000đ/lđ 1.700.000đ/ lđ 500.000đ/lđ 41,67
(Nguồn số liệu từ từ báo cáo của công ty TNHH Quảng Điền từ 2009-2010)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động chung của Công ty TNHH Quảng

Điền tăng qua 2 năm. Cụ thể là năm 2010 so với năm 2009 tăng 5 lao động tương ứng
14,29 %, sự gia tăng này hoàn toàn hợp lý vì quy mô của đơn vị ngày càng được mở rộng.
- Xét theo tính chất công việc: Công ty hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực kinh
doanh sắt thép vật tư, vật liệu xây dựng nên lao động tham gia trực tiếp vào công việc
chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2009 số người trực tiếp tham gia vào công việc là 22 người chiếm
62,86 % trong khi đó số người lao động gián tiếp 13 người chiếm 37,14 % sang năm 2010
là lao động trực tiếp là 25 người chiếm 62,5 %, trong khi đó số lao động gián tiếp chỉ có 15
người chiếm 37,5 %.
- Xét theo giới tính: Vì công việc lao động nặng nhọc, đòi hỏi người lao động cần có
sức khoẻ bền bỉ chịu được điều kiện khắc nghiệt nên số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng
lớn qua từng năm. Năm 2010 lao động nam là 33 người chiếm 82,5 % trong khi đó năm
2009 lao động nam là 26 người chiếm tỷ trọng 74,29 % điều này chứng tỏ do công ty kinh
doanh về mặt sắt thép công việc nặng nhọc không phù hợp cho phụ nữ.
- Xét theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ đại học và cao đẳng thấp so với
lao động phổ thông, ta thấy lao động phổ thông năm 2009 là 19 người chiếm tới 54,28 %
trong khi đó trình độ ĐH, CĐ, TC là 12 người chiếm 34,29 %, công nhân là 5 người chiếm
11,4 %.
1.6.2 Tình hình tài sản nguồn vốn tại công ty 2009-2010
Nhận xét
Về Tài Sản: Ta thấy tổng tài sản năm 2009 là 4.975.934.193 đồng đến năm 2010 là
3.025.173.937 đồng giảm 1.950.760.256 đồng chiếm tỷ trọng 39,20 % trong đó tài sản
giảm đáng kể là do tài sản ngắn hạn giảm mạnh từ năm 2009 là 4.148.727.584 đồng đến
năm 2010 là 2.002.906.407 đồng giảm 2.145.821.177 đồng điều này chứng tỏ công ty đã
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
nhượng bán một số tài sản để đầu tư vào tài sản dài hạn . Đầu tư tài chính năm 2010 so với
năm 2009 là 15.000.000 đồng là do công ty đã rút vốn đầu tư tài chính để đầu tư vào tài sản
ngắn hạn. Hàng tồn kho năm 2009 là 2.379.857.507 đồng đến năm 2010 là 852.661.642
đồng giảm 1.527.195.865 đồng chiếm tỷ trọng là 64,17 % biểu hiện tốt là do hàng hóa lưu

chuyển nhanh đã tăng khả năng thu hồi vốn và thu được lợi nhuận cho Công Ty. Công Ty
đã thực hiện tốt khâu bán hàng. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm từ năm 2009 là
1.151.153.293 đồng đến năm 2010 là 881.023.019 đồng giảm 270.130.274 đồng chiếm tỷ
trọng 23,47 % . Đây cũng là dấu hiệu tốt bởi vì tiền hàng Công Ty bán phần lớn khách
hàng đã thanh toán. Điều này có lợi cho Công ty.
- Ta thấy tỉ trọng của tiền và tương đương tiền giảm từ năm 2009 là 544.693.981 % đồng
đến năm 2010 là 224.985.746 đồng giảm 319.708.235 đồng chiếm tỷ trọng 58,70 % . Đây
là dấu hiệu không tốt của Công Ty vì trong trường hợp nếu Công Ty cần vốn để mua các
mặt hàng nhưng không có vốn để mua thì dễ bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Vì vậy Công Ty nên có
chính sách quản lý tiền cho phù hợp và cân đối.
- Tài sản dài hạn tăng đáng kể từ năm 20009 là 827.206.609 đến năm 2010 là
1.022.267.530 đồng tăng 195.060.921 đồng 195.060.921 đồng chiếm tỷ trọng 23,58 %, tài
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy

ĐVT: đồng
Nguồn: (Phòng kế toán)
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Chỉ tiêu 2009 2010 Chênh lệch
GT % GT % Số tiền ( %)
TÀI SẢN 4.975.934.193 100,00 3.025.173.937 100 (1.950.760.256) (39,20)
A.TSNH 4.148.727.584 83,38 2.002.906.407 66,21 (2.145.821.177) (51,72)
1Tiền và tương đương tiền 544.693.981 10,95 224.985.746 7,44 (319.708.235) (58,70)
2.Đầu tư TC ngắn hạn 15.000.000 0,30 (15.000.000) (100,00)
3.KPT ngăn hạn 1.151.153.293 23,13 881.023.019 29,12 (270.130.274) (23,47)
4.HTk 2.379.857.507 47,83 852.661.642 28,19 (1.527.195.865) (64,17)
5.TSNH khác 58.022.803 1,17 44.236.000 1,46 (13.786.803) (23,76)
B.TSDH
827.206.609 16,62 1.022.267.530 33,79 195.060.921 23,58

1.Tài sản cố định 827.206.609 16,62 1.022.267.530 33,79 195.060.921 23,58
2.Đầu tư tài chính dài hạn 5.000.000 0,10 5.000.000 0,17 0 0,00
3.TSDH khác
NGUỒN VỐN 4.975.934.193 100 3.025.173.937 100,00 (1.950.760.256) (39,2)
A.Nợ phải trả 3.939.138.862 79,164 1.764.440.478 58,33 (2.174.698.384) (55,21)
1.Nợ ngắn hạn 3.939.138.862 79,164 1.764.440.478 58,33 (2.174.698.384) (55,21)
2.Nợ dài hạn
B.Nguồn VCSH 1.036.795.331 20,83 1.260.733.459 41,67 223.938.128 21,60
1.Vốn CSH 1.022.509.813 20,54 1.228.481.141 40,61 205.971.328 20,14
2.Nguồn k phí và quỷ
14.285.518 0,28 32.252.318 1,07 17.966.800 125,77
Trang 11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
sản dài hạn tăng là do công ty đã đầu tư mua sắm các thiết bị máy móc để mở rộng thị
trường
Về Nguồn vốn: Từ bảng số liệu ta thấy nguồn vốn giảm từ năm 2009 là 4.975.934.193
đồng đến năm 2010 là 3.025.173.937 đồng giảm 1.950.760.256 đồng chiếm tỷ trọng 39,20
% , nguồn vốn giảm là do nợ phải trả giảm từ năm 2009 là 3.939.138.862 đồng đến năm
2010 là 1.764.440.478 đồng giảm 2.174.698.384 đồng chiếm tỷ trọng 55,21 % , đây là dấu
hiệu tốt chứng tỏ Công ty đã thanh toán các khoản nợ cho khách hàng.
- Nguốn vốn chủ sở hữu năm 2009 là 1.036.795.331 đồng đến năm 2010 là 1.260.733.459
đồng tăng 223.938.128 đồng chiếm 21,60 % nguồn vốn chủ sở hửu tăng đáng kể là do
nguồn kinh phí và quỷ tăng từ năm 2009 là 14.285.518 đồng đến năm 2010 là 32.252.318
đồng tăng 17.966.800 đồng chiếm tỷ trọng là 125,77 %. Vốn chủ sở hữu tăng từ năm 2009
là 1.022.509.813 đồng đến năm 2010 là 1.228.481.141 đồng tăng 205.971.328 đồng chiếm
tỷ trọng 20,14 %. Điều này chứng tỏ công ty đã bổ sung thêm vào nguồn vốn với nhằm
thúc đẩy quá trình bán hàng cũng như đầu tư vào các khoản tài chính khác
1.6.3 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2009-2010
Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ tăng nhanh từ năm 2009 là 7.675.130.554 đồng đến năm 2010 là lên

12.077.241.462 đồng tăng lên một lượng là 4.402.110.908 đồng 57,36 % các khoản giảm
trừ doanh thu giảm 100 % là dấu hiệu tốt chứng tỏ hàng hóa của công ty ngày càng có chất
lượng. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty phát triển, kết quả kinh doanh
của Công ty tương đối tốt, giá vốn hàng bán tăng mạnh từ năm 2009 là 6.806.393.311 đồng
đến năm 2010 là 11.003.088.412 đồng tăng lên 4.196.695.101 đồng chiếm tỷ trọng 61,66
% điều này chứng tỏ vật liệu xây dựng ngày càng tăng kéo theo giá vốn hàng bán tăng làm
cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm đây là số hiệu xấu . Doanh thu tài chính
tăng đáng kể từ năm 2009 là 2.872.101 đồng đến năn 2010 là 10.437.900 đồng tăng
7.565.799 đồng chiếm tỷ trọng 263,42 % là dấu hiệu tốt. Chi phí tài chính tăng mạnh từ
năm 2009 là 43.135.972 đồng đến năm 2010 là 152.883.139 đồng tăng 109.747.167 đồng là
dấu hiệu xấu làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
ĐVT:Đồng
Chỉ tiêu 2009 2010
Chênh lệch
Số tiền ( %)
1. Doanh thu bán hàng 7.675.130.554 12.077.241.462 4.402.110.908 57,36
2. Các khoản giảm trừ DT 6.629.091 (6.629.091) (100,00)
3. DTT 7.668.501.463 12.077.241.462 4.408.739.999 57,49
4. Giá vốn hàng bán 6.806.393.311 11.003.088.412 4.196.695.101 61,66
5. LN gộp 862.108.152 1.074.153.050 212.044.898 24,60
6. DT hoạt động TC 2.872.101 10.437.900 7.565.799 263,42
7. Chi phí tài chính 43.135.972 152.883.139 109.747.167 254,42
8. Chi phí Quản lÝ KD 634.174.193 770.722.318 136.548.125 21,53
9. LN HĐKD 187.670.088 160.985.493 -26.684.595 -14,22
10. Thu nhập khác 19.632.000 72.274.065 52.642.065 268,14
11. Chi phí khác 59.751.121 59.751.121
12. Lợi nhuận khác 19.632.000 12.522.944 (7.109.056) (36,21)

13. LN trước thuế 207.302.088 173.508.437 (33.793.651) (16,30)
14. Thuế TNDN 37.300.547 43.377.109 6.076.562 16,29
15. LN sau thuế 170.001.541 130.131.328 (39.870.213) (23,45)
Nguồn: (Phòng kế toán)
Nói tóm lại, công ty hoạt động chưa hiệu quả là do giá vốn hàng bán tăng mạnh và
chi phí tài chính tăng mạnh làm lợi nhuận sau thuế giảm.
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 Doanh thu bán hàng
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp là một phần quan trọng, có bán được hàng
hóa thì doanh nghiệp mới bù đắp được chi phí, thu lợi nhuận. Hiện nay Công ty TNHH
Quảng Điền đang sử dụng phương thức bán hàng trực tiếp.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu...
Thủ tục: Khi có hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hau bên, phiếu xuất kho của thủ kho thì kế
toán sẽ tiến hành lập hóa đơn bán hàng gồm 3 liên, liên thứ nhất được dùng để hạch toán
vào sổ chi tiết,lưu, liên thứ 2 giao cho khách hàng, liên thứ 3 lưu nội bộ.
2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra
2.1.3 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty
Nghiệp vụ 01: Ngày 06 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Lusk Trường Sơn theo
HĐ số 000 1225
Xi măng long thọ PCB30: 10 tấn với giá 920.350 đồng/tấn
Thuế GTGT 10 %, thanh toán bằng tiền mặt theo PC 135

Nợ TK 111 : = 11.123.850 đồng
Có TK 511: 10 X 920.350 = 9.203.500 đồng
Có TK 3331: 920.350 đồng
Nghiệp vụ 02: Ngày 07 tháng 02 năm 2011 xuất bán cho công ty TNHH Vân lan theo HĐ
số 0001226
Gạo: 2.000 kg với giá: 13.500 đồng/kg
Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền,
Nợ TK 131: 29.700.0000 đồng
Có TK 511: 2.000 X 13.500 = 27.000.000 đồng
Có TK 3331: 2.700.000 đồng
Nghiệp vụ 03: Ngày 11 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Thanh Phú theo HĐ
0001231
Thép 2180: 1.000 kg X 17.250 đồng/kg
Thép 100 : 1.100 kg X 17.400 đồng/kg
Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền.
Nợ TK 131: 40.029.000 đồng
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
Có TK 511: 1.000 X 17.250 +1100 X 17.400 = 36.390.000 đồng
Có TK 3331: 3.639.000 đồng
Nghiệp vụ 04: Ngày 10 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Mai Lan theo
HĐ số 0001231
Gạo: 1.000 kg X 13.120 đồng/kg
Thuế GTGT 10 %, chưa thu tiền.
Nợ TK 131: 14.432.000 đồng
Có TK 511: 1.000 X 13.120 = 13.120.000 đồng
Có TK 3331: 1.312.000 đồng
Nghiệp vụ 05: Ngày 19 tháng 02 năm 2011 bán cho công ty TNHH Hửu Loan theo HĐ số
0001233

Xi măng long thọ PCB30: 21 tấn X 910.000 đồng/tấn
Xi măng nghị sơn PCB40: 10 tấn X 1.106.269 đồng/tấn
Thuế GTGT 10 %, Chưa thu tiền
Nợ TK 131: 33.189.959 đồng
Có TK 511: 21 X 910.000 + 10 X 1.106.269 = 30.172.690 đồng
Có TK 3331: 3.017.269 đồng
Các chứng từ minh họa nghiệp vụ 01
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Trang 15
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ: Sịa, Quảng Điền
PHIẾU THU
Quyển số:01
Ngày 06 tháng 02 năm 2011
Số: 01
Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Bảo Nam Nợ: 111
Địa chỉ : Có: 511,3331
Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng
Số tiền : 11.123.850 đồng (Viết bằng chữ): Mười một triệu một trăm hai mươi ba
nghìn tắm trăm năm mươi đồng chẳn./.
Kèm theo : Hóa đơn 0001225 chứng từ kế toán.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Người nhận tiền

Lê Ngọc Hựu Nguyễn Thị Thư Lê Văn Thành Lê Thị Nhi Phan Văn Nam
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ

Ngày 06 tháng 02 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ: T.T. Sịa, Quảng Điền, T.T.Huế
Số tài khoản: 071A256236
Điện Thoại: 0543554294 MST:
Họ tên Người mua hàng: Nguyễn Bảo Nam
Tên đơn vị: Công ty TNHH Lusk Trường Sơn
Địa chỉ: Hương Vân, Hương Trà, T.T.Huế
Số TK:
Hình Thức Thanh toán :Tiền mặt MST:
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Phan Thị Mừng Lê Ngọc Hựu
Mẫu số 01
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Mẫu số : 01 GTKT3/001
Ký hiệu/Series: 01AA/11P
Số HĐ/Inv No.: 0001225
Trang 16
3 3 0 3 3 3 0 8 5 4
3 3 0 0 5 1 4 0 5 8
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng long thọ PCB30 tấn 10 920.350 9.203.500

Cộng tiền hàng: 9.203.500
Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 920.350
Tổng cộng tiền hàng thanh toán 10.123.850

Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu một trăm hai mươi ba nghìn tắm trăm
năm mươi đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Lê Văn Thành Phan Thị Mừng Lê Ngọc Hựu
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
THÁNG 02 NĂM 2011
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Xi măng long thọ PCB30
ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứn từ
DIỀN GIẢI
TK
dối
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Các khoản
khác
06/02 HĐ 1225 06/02 Bán xi măng long thọ PCB30 111 10 920.350 9.203.500
06/02 HĐ 1227 06/02 Bán xi măng long thọ PCB30 131 9 920.000 8.280.000

19/02 HĐ 1233 19/02 Bán xi măng long thọ PCB30 131 21 910.000 19.110.000
26/02 HĐ 1236 26/02 Bán xi măng long thọ PCB30 131 1 920.350 920.350
29/02 HĐ 1239 29/02 Bán xi măng long thọ PCB30 111 20 925.000 18.500.000
Cộng tháng 02 năm 2011 56.013.850
Doanh thu thuần 56.013.850
Giá vốn hàng bán 52.417.910
Lợi nhuận gộp 3.595.940
Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
THÁNG 02 NĂM 2011
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Thép 100
ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứn từ DIỀN GIẢI TK
dối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm
trừ
Số hiệu Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản
khác
11/02 HĐ 1230 11/02 Bán thép 100 131 1.100 17.400 19.140.000
22/02 HĐ 1234 22/02 Bán thép 100 131 5.000 16.780 83.900.000
30/02 HĐ 1240 30/02 Bán thép 100 111 2.350 17.400 40.890.000

Cộng tháng 02 năm 2011 143.930.000
Doanh thu thuần 143.930.000
Giá vốn hàng bán 129.707.500
Lợi nhuận gộp 14.222.500
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trang 17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy

SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
THÁNG 02 NĂM 2011
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Gạo ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
DIỀN GIẢI

TK
dối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm
trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế
Các khoản
khác
07/02 HĐ 1226 07/02 Bán gạo chưa thu tiền 131 2.000 13.500 27.000.000
10/02 HĐ 1229 10/02 Bán gạo 111 3.500 13.500 47.250.000
12/02 HĐ 1231 12/02 Bán gạo chưa thu tiền 131 1.000 14.000 13.120.000
…… ……… …… …………………………….. ….. ………. ……… …………….
27/02 HĐ 1237 27/02 Bán gạo chưa thu tiền 131 1.900 14.000 26.600.000
Cộng tháng 02 năm 2011 194.120.000
Doanh thu thuần 194.120.000
Giá vốn hàng bán 163.898.000
Lợi nhuận gộp 30.222.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trang 18
Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
số Ngày Nợ Có
HĐ 1225 06/02 Doanh thu bán xi măng PCB30 111 511 9.203.500
HĐ 1226 07/02 Doanh thu bán Gạo 131 511 27.000.000
HĐ 1227 08/02 Doanh thu bán xi măng PCB30, PCB40 131 511 13.811.845
HĐ 1228 09/02 Doanh thu bán xi măng PCB40 111 511 11.092.500
HĐ 1229 10/02 Doanh thu bán gạo 111 511 47.250.000
HĐ 1230 11/02 Doanh thu bán thép 2180, 100 111 511 36.390.000
HĐ 1231 12/02 Doanh thu bán gạo 131 511 13.120.000
.... ..... ........................................................... .... ..... ..................
Cộng 485.670.944
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ:T.T.Sịa, Quảng Điền
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Gạo
Số 05: Tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng
STT
Ngày

tháng
DIỀN GIẢI
TK
ĐỨ
Tổng số tiền
Ghi có các TK Ghi
chú
511 3331
1 07/02 Thu tiền bán gạo 131 29.700.000 27.000.000 2.700.000
2 10/02 Thu tiền bán gạo 111 51.975.000 47.250.000 4.725.000
3 12/02 Thu tiền bán gạo 131 14.432.000 13.120.000 1.312.000
4 16/02 Thu tiền bán gạo 111 32.340.000 29.400.000 2.940.000
5 24/02 Thu tiền bán gạo 131 55.825.000 50.750.000 5.075.000
6 27/02 Thu tiền bán gạo 131 29.260.000 26.600.000 2.660.000
Cộng 02/2011 213.532.000 194.120.000 19.412.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ:T.T.Sịa, Quảng Điền
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Xi măng long thọ PCB30
Số 05: Tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng
STT
Ngày
tháng
DIỀN GIẢI
TK
ĐỨ
Tổng số tiền

Ghi có các TK Ghi
chú
511 3331
1 07/02 Thu tiền xi măng PCB30 131 10.123.850 9.203.500 920.350
2 10/02 Thu tiền xi măng PCB30 111 9.108.000 8.280.000 828.000
3 12/02 Thu tiền xi măng PCB30 131 21.021.000 19.110.000 1.911.000
4 16/02 Thu tiền xi măng PCB30 111 1.012.385 920.350 92.035
5 24/02 Thu tiền xi măng PCB30 131 20.350.000 18.500.000 1.850.000
Cộng 02/2011 61.615.235 56.013.850 5.601.385
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ:T.T.Sịa, Quảng Điền
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Xi măng long thọ PCB30
Số 05: Tháng 02 năm 2011 ĐVT: đồng
STT Ngày
tháng
DIỀN GIẢI TK
ĐỨ
Tổng số tiền Ghi có các TK Ghi
chú
511 3331
1 11/02 Bán thép 100 111 21.054.000 19.140.000 1.914.000
2 22/02 Bán thép 100 111 92.290.000 83.900.000 8.390.000
3 28/02 Bán thép 100 111 44.979.000 40.890.000 4.089.000
Cộng 02/2011 158.323.000 143.930.000 14.393.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng

Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư
Trang 19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Mẫu số S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-Bộ trưởng BTC
Trang 20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Hoàng Thị Ái Thủy
SVTB:Bùi Thị Thúy Phượng
Đơn vị: Công Ty TNHH Quảng Điền
Địa chỉ: TT.Sịa-Quảng Điền
SỔ CÁI
Tài khoản: Doanh thu bán hàng Tháng 02 năm 2011
Số hiệu: 511
ĐVT: đồng
Ngày
ghi
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
28/02 HĐ 1225 28/02 Doanh thu bán xi măng long thọ PCB30 111 9.203.500
28/02 HĐ 1226 28/02 Doanh thu bán Gạo 131 27.000.000
28/02 HĐ 1227 28/02 Doanh thu bán xi măng PCB30, PCB40 131 13.811.845
28/02 HĐ 1229 28/02 Doanh thu bán xi măng nghị sơn PCB40 131 11.092.500

….. ………. ……. ………………………………………… ….. ………. ………
28/02 HĐ 1240 28/02 Doanh thu bán thép 2180, 100 111 75.390.000
28/02 28/02 kết chuyển doanh thu xác định KQKD 911 485.670.944
Cộng số phát sinh 485.670.944 485.670.944
Số dư cuối kỳ


Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Lê Thị Nhi Nguyễn Thị Thư Lê Ngọc Hựu
Mẫu số: S02c1 – DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của BTC
Trang 21

×