Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trong trường
Cao đẳng Công Nghiệp Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong
suốt 3 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giáo
Nguyễn trần Nguyên Trân, người đã trực tiếp hướng dẫn và luôn giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện chuyên đề này.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến ban giám đốc cùng tập thể cán bộ, công nhân viên
ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Và qua đây, tôi xin được gửi lời cám ơn đến gia đình, người thân và tất cả các
bạn bè đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong
thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng, xong do kiến thức, năng lực cũng như kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót về nội
dung lẫn hình thức. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và
bạn bè để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy Trang
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
L ỜI MỞ ĐẦU ......................................................... Error: Reference source not found
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................... Error: Reference source not found
1.2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề ................... Error: Reference source not found
1.3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề ..................... Error: Reference source not found
1.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề ............. Error: Reference source not found
1.5. Kết cấu chuyên đề ........................................ Error: Reference source not found
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN
.................................................................................. Error: Reference source not found
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Error: Reference
source not found
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .. Error: Reference source not
found
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......... Error: Reference source not found
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH LEN . Error: Reference source not
found
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ............ Error: Reference source not found
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: .... Error: Reference source not found
1.2.3. Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN .......... Error:
Reference source not found
1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trang Trí Nội
Thất LEN trong 2 năm 2009 – 2010. ....................... Error: Reference source not found
1.3.1. Tình hình về lao động ................................ Error: Reference source not found
1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn ............ Error: Reference source not found
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm
2009 – 2010 ............................................................... Error: Reference source not found
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN . . Error:
Reference source not found
1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ............. Error: Reference source not found
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán: Error: Reference
source not found
1.4.3. Chính sách kế toán ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN ........... Error:
Reference source not found
1.4.3.1. Chế độ kế toán ..................................... Error: Reference source not found
1.4.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ ............. Error: Reference source not found
1.4.3.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT ... Error: Reference source not found
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho . Error: Reference source not found
1.4.3.5. Các chứng từ được áp dụng tại Công ty Error: Reference source not found
1.4.3.6. Các sổ kế toán áp dụng tại Công ty ..... Error: Reference source not found
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH LEN Error: Reference source not
found
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ............ Error: Reference source not found
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG
TRÍ NỘI THẤT LEN ............................................. Error: Reference source not found
2.1. Quá trình bán hàng tại Công ty ..................... Error: Reference source not found
2.1.1. Các phương thức bán hàng ........................ Error: Reference source not found
2.1.2. Phương thức thanh toán ............................. Error: Reference source not found
2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Trang Trí Nội Thất LEN ......................................... Error: Reference source not found
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Error: Reference
source not found
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Error: Reference source
not found
2.2.1.1.1. Nội dung về doanh thu bán hàng của Công ty Error: Reference source
not found
2.2.1.1.2. Nội dung hạch toán cụ thể doanh thu bán hàng phát sinh thực tế trong
tháng của Công ty TNHH TTNT LEN ....................... Error: Reference source not found
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Error: Reference source not found
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................... Error: Reference source not found
2.2.2.1. Nội dung về giá vốn hàng bán của Công ty Error: Reference source not
found
2.2.2.2. Nội dung hạch toán cụ thể giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong
tháng của Công ty TNHH TTNT LEN ....................... Error: Reference source not found
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........... Error: Reference source not found
2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của công ty Error: Reference source
not found
2.2.3.2. Nội dung hạch toán cụ thể chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế
trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN ............. Error: Reference source not found
2.2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Error: Reference source not
found
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
2.2.4.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh Error: Reference source
not found
2.2.4.2. Nội dung hạch toán cụ thể kế toán xác định kết quả kinh doanh thực tế
trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN ............. Error: Reference source not found
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................... Error: Reference source not found
1.1. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Trang Trí Nội Thất LEN ............................... Error: Reference source not found
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 5
1.2. Một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại
Công ty. ..................................................................... Error: Reference source not found
1.3. Kết luận ........................................................... Error: Reference source not found
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT LEN...............................05
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất hàng mộc..........................................................08
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH TTNT LEN................................16
Sơ đồ 4: Trình tự hoạch toán chi tiết hàng tồn kho........................................................18
Sơ đồ 5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán..........................................................19
Sơ đồ 6: Trình tự các loại sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ........................................20
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty...................................................................21
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.........................................22
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm
2009 -2010......................................................................................................................10
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm
2009 – 2010....................................................................................................................12
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua
2 năm 2009 – 2010.........................................................................................................15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt của
các ngành nghề kinh doanh, giờ đây các công ty, doanh nghiệp… không chỉ phải đối
mặt với các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp
nước ngoài lớn mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể thâm nhập và đứng
vững trên thị trường đòi hỏi các công ty, doanh nghiệp phải tự khẳng định mình. Để đạt
được điều đó các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh
doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập
trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng
hoá trong doanh nghiệp, khâu bán hàng còn có chức năng quan trọng đó là nó cho phép
chuyển dịch từ hình thái hiện vật là sản phẩm hàng hoá sang hình thái tiền tệ, giúp
doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ
cho quá trình tái sản xuất kinh doanh.
Trên thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong
muốn hàng hoá của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã
loại trừ đi các chi phí có liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời việc
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp...
Là công cụ quản lý đắc lực, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp
thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết
định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp
các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp
từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường
và thực tế thu thập được từ công tác kế toán tại công ty, dưới sự chỉ bảo tận tình của
giáo viên hướng dẫn và các cán bộ công nhân viên phòng Kế toán, phòng kinh doanh,
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
… của công ty, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN”. Làm chuyên đề
báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề
Để hiểu rõ hơn thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại đơn
vị để đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề
- Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của các lọai sản phẩm tại công ty TNHH Trang Trí
Nội Thất LEN.
- Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu
thập được ở đơn vị trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH TTNT LEN làm căn cứ
để so sánh, hoàn thiện công tác bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh.
- Thời gian nghiên cứu là năm 2009, 2010 và tháng 1 đầu năm 2011.
1.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề
- Phương pháp thu thập số liệu và số học: Phương pháp này căn cứ vào những
chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ sách và
kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các chứng từ.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu
so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của DN.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh số
liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực
tiễn từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
- Phương pháp phỏng vấn và quan sát: Phương pháp này áp dụng bằng cách
quan sát thực tế quá trình hoạt động của công ty nhằm có được cái nhìn chính xác và thu
thập số liệu thích hợp.
1.5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề còn bao gồm 2 chương cơ bản sau:
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ
NỘI THẤT LEN
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN là một đơn vị kinh doanh chuyên thiết
kế sản xuất và thi công nội thất trọn gói cho các công trình được thành lập vào ngày
10/05/2007. Theo giấy phép kinh doanh số 3204000229 do sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Đà Nẵng cấp ngày10/05/2007. Với số vốn ban đầu là 2.000.000.000 đồng.
Một số thông tin về công ty:
- Tên công ty : Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
- Tên tiếng anh: LEN INTERIO COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt : LEN INTERIO
- Địa chỉ : 389 Ông Ích Khiêm- Quận Hải Châu- Thành phố Đà Nẵng
- Mã số thuế : 0400574400
- Điện thoại : ( 0511).3868241
- Email :
Công ty TNHH TTNT LEN nằm ở vị trí giao thông thuận lợi, có điều kiện tốt để
giao lưu hàng hoá, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả nước đặc biệt là Thành
phố Đà Nẵng.
Khi bước vào hoạt động kinh doanh, cũng như các công ty mới thành lập khác,
công ty TNHH TTNT LEN đã gặp không ít khó khăn về công tác tổ chức, vốn, thị
trường cũng như kinh nghiệm quản lý, khách hàng chưa nhiều, chưa khẳng định được
uy tín của công ty trên thị trường.
Những năm trở lại đây, đội ngũ quản lý dần có kinh nghiệm và tay nghề công
nhân càng được nâng cao. Công ty còn tuyển thêm các thợ kỹ thuật khéo léo và giàu
kinh nghiệm để bổ sung cho đội ngũ sản xuất của công ty, bên cạnh đó công ty còn có
những nhà thiết kế nội thất, thiết kế mẫu chuyên nghiệp, sẵn sàng đáp ứng những nhu
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
cầu cao nhất của khách hàng. Chính vì vậy, chất lượng và sản phẩm của công ty ngày
càng tốt và càng được nhiều khách hàng biết đến.
Hiện nay, công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN đã và đang mở rộng thị
trường tiêu thụ ra khắp các tỉnh thành cả nước. Công ty đang từng bước nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và khẳng định vị thế của mình trên thị
trường trong nước.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH TTNT LEN chuyên thiết kế sản xuất và thi công nội thất trọn gói
cho các công trình với yêu cầu cao về chất lượng như: khách sạn, biệt thự, nhà ở,
showroom, văn phòng cao cấp,… Nội thất đồng bộ tinh xảo, đường nét đến từng chi
tiết. Các nhóm sản phẩm chính: Nội thất văn phòng, phòng làm việc, phòng họp, phòng
khách hay nội thất gia đình: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp... và nhiều sản phẩm
nội thất khác. Với phong cách thiết kế sáng tạo, bắt kịp xu hướng chung của thời đại,
sản phẩm tại Công ty vẫn chú trọng các yếu tố về truyền thống và phong thủy trong màu
sắc kiểu dáng và cách bố trí nội thất.
Với đội ngũ nhân viên là những chuyên viên, kỹ sư, đã có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, trang trí nội ngoại thất nhằm hướng tới sự hoàn
mỹ. Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN lấy con người là yếu tố cơ bản, sự năng
động sáng tạo là động lực phát triển và thoả mãn nhu cầu của khách hàng là nhân tố
quyết định.
Công ty không ngừng sáng tạo và đổi mới nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ
có chất lượng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Với sự hợp tác
của LEN INTERIO – Nhà thiết kế thi công nội thất chuyên nghiệp - Nội thất vừa tiện
dụng vừa có giá trị thẩm mỹ cao, góp phần cho cuộc sống tiên nghi, sự thành đạt cũng
như đẳng cấp của bạn.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH LEN
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Hiện nay với quy mô hoạt động được mở rộng của Công ty thì việc tổ chức bộ
máy quản lý với chức năng nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý là việc hết sức cần thiết. Cách thức
sắp xếp và các mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của Công ty được
thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 11
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
nhân sự,
hành
chính
Phòng
kế toán,
tài
chính
Bộ phận
bán
hàng
Bộ phận
sản xuất
Phòng
kinh
doanh
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT LEN
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty,
chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình.
- Phó Giám đốc: Là người trực tiếp lãnh đạo các bộ phận, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, kinh doanh, nhân sự…
Thay mặt giám đốc giải quyết các vấn đề cần thiết khi Giám đốc vắng mặt.
- Phòng nhân sự-hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về hình thức tổ chức
lao động theo quy mô sản xuất Có nhiệm vụ tuyển dụng lao động theo yêu cầu của Công
ty, phụ trách việc tổ chức công tác quản lý, bảo vệ tài sản, mua sắm phương tiện, giúp
Giám đốc thực hiện những công việc hành chính như: bảo quản con dấu, công văn đi,
công văn đến…
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
- Phòng kế toán tài chính: Có trách nhiệm thu chi trong văn phòng và các bộ
phận khác. Đánh giá hiệu quả hoạt động tình hình tài chính của Công ty. Phòng kế toán
còn có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý tài chính của Công ty, thực
hiện chế độ hạch toán theo quy định của Nhà nước. Đề xuất các biện pháp sử dụng vốn
hợp lý, có hiệu quả. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính hợp pháp,
hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế theo quy định hiện hành. Lập bảng thu, chi, cân đối kế
toán, báo cáo tài chính, thực hiện các thủ tục quyết toán thuế, và nộp thuế theo quy định
của Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Trực tiếp quản lý và triển khai mở rộng mạng lưới tiêu thụ
sản phẩm, lập hợp đồng kinh tế. Đề ra các kế hoạch kinh doanh, các chiến lược
marketing để tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt thị trường, thị hiếu của khách hàng, giá cả trên
thị trường.
- Bộ phận bán hàng: Đây là bộ phận rất quan trọng của Công ty bởi nó tác động
trực tiếp đến khối lượng hàng tiêu thụ. Bộ phận này có nhiệm vụ là nhận đơn đặt hàng,
tiếp thị các đơn đặt hàng mới, giao dịch trực tiếp với khách hàng và tiến hành giao hàng,
đối chiếu thanh toán công nợ theo đúng quy định của Công ty.
- Bộ phận sản xuất: Theo sự chỉ đạo của Giám đốc và phó Giám đốc, bộ phận
sản xuất lập ra kế hoạch, chuẩn bị sản xuất và là nơi trực tiếp thực hiện công việc sản
xuất ra sản phẩm.
1.2.3. Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN
Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ: bàn ghế, giường tủ,
kệ sách…, trang trí nội thất khác: cầu thang, tủ bếp… Chính vì vậy mà quy trình công
nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các bước sau:
- Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa, xẻ, pha, cắt thành hộp, ván với quy cách
kích thước hợp lý cho từng loại sản phẩm.
- Tiến hành xử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai phương
pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 12- 14% thuỷ phần.
- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiết sản phẩm trên các thiết bị máy
theo dây chuyền.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
- Sau khi sản phẩm được sơ chế thì chuyển sang bộ phận một tay tinh chế và lắp
ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là đánh véc
hay sơn mài.
Đối với các sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay
lắp ráp đến khâu hoàn thiện sản phẩm.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 14
Gỗ mua
vào
Phân xưởng
( xẻ ra ván )
Các loại gỗ đã
qua sơ chế
Phân xưởng
mộc tay làm chi
tiết sản phẩm
Phân xưởng
làm chi tiết
sản phẩm
Bộ phậnđánh
Véc ni
Kiểm tra
chất lượng
LCS
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất hàng mộc
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trang Trí Nội
Thất LEN trong 2 năm 2009 – 2010.
1.3.1. Tình hình về lao động
Trên quan điểm lao động là nguồn lực sáng tạo ra mọi của cải vật chất. Do đó
việc tăng cường công tác quản lý lao động trong Công ty sẽ phát huy được sức mạnh
của đội ngũ lao động, khơi dậy những tiềm năng to lớn tạo ra động lực để phát huy khả
năng chuyên môn của người lao động. Từ đó sức lao động được sử dụng một cách hợp
lý và tiết kiệm nhằm tăng năng suất lao động.
Chính vì vậy, lực lượng lao động trong Công ty không những phải đảm bảo về số
lượng mà còn phải đảm bảo về chất lượng. Bởi hoạt động kinh doanh của một Công ty
có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công
nhân viên ở Công ty đó.
LEN INTERIO đã xây dựng cho mình đường lối kinh doanh có hiệu quả, chặt
chẽ và giàu kinh nghiệm với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tâm huyết với
công việc, năng động sáng tạo cùng với ý thức kỷ luật cao đã đưa Công ty ngày càng đi
lên và phát triển. Hầu như lao động của Công ty đều ở độ tuổi: 23 tuổi đến 45 tuổi nên
đảm bảo được cả về sức khoẻ và chất lượng lao động.
Để hiểu rõ hơn tình hình lao động của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
qua 2 năm 2009 - 2010, chúng ta cùng xem xét bảng số liệu sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2
năm 2009 -2010
ĐVT: ( Người )
CHỈ TIÊU
2009 2010
So sánh
2010/2009
SL % SL % SL %
Tổng số lao động 76 100 88 100 12 15,79
1. Theo giới tính
Nam 55 72,37 64 72,73 9 16,36
Nữ 21 27,63 24 27,27 3 14,29
2. Theo trình độ văn hóa
Đại học 06 7,89 07 7,96 1 16,67
Cao đẳng 08 10,53 08 9,09 0 0
Trung cấp 15 19,74 17 19,31 2 13,34
Lao động phổ thông 47 61,84 56 63,64 9 19,15
3. theo tính chất công việc
Lao đông trực tiếp 52 68,42 60 68,18 8 15,38
Lao động gián tiếp 24 31,58 28 31,82 4 16,67
( Nguồn: Từ bảng thống kê lao động của Công ty TNHH TTNT LEN.)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động chung của Công ty TNHH TTNT
LEN tăng qua 2 năm.Cụ thể là năm 2010 so với năm 2009 tăng 12 lao động tương ứng
15,79%, sự gia tăng này hoàn toàn hợp lý vì quy mô của đơn vị ngày càng được mở
rộng.
+ Xét theo giới tính: Vì công việc lao động nặng nhọc, đòi hỏi người lao động
cần có sức khoẻ bền bỉ nên số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn phù hợp với ngành
nghề kinh doanh của công ty. Năm 2009 lao động nam là 55 người chiếm 72.37% trong
khi đó lao động nữ có 21 người chiếm 27.63%. Sang năm 2010 số lao động nam tăng 9
người tương ứng 16,36% và số lao động nữ tăng 3 người tương ứng 14,29%.
+ Xét theo tính chất công việc: Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh đồ gỗ nội thất nên lao động tham gia trực tiếp vào công việc sản
xuất chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2009 số người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất là
52 người chiếm 68,42%, sang năm 2010 là 60 người chiếm 68,18%, trong khi đó số lao
động gián tiếp có 24 người chiếm 31,58% năm 2009 và sang năm 2010 là 28 người
chiếm 31,82%.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
+ Xét theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
thấp so với lao động phổ thông. Ta thấy lao động phổ thông chiếm tới 61,84% năm
2009, trong khi đó trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chiếm 38.16%. Năm 2010 cơ
cấu lao động có tăng so với năm 2009, tăng lên 12 người chiếm 15.79%. Điều này
chứng tỏ Công ty ngày càng có nhiều khách hàng nên cần mở rộng quy mô sản xuất và
cần nhiều lao động. Mặt khác ta thấy trình độ lao động cũng phù hợp với ngành nghề
nên lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn. Bên cạnh đó số lượng lao động tri thức cũng
có chiều hướng tăng dần, tăng 30,01%, điều này cho thấy sự quan tâm, tạo điều kiện của
Giám đốc nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ lao động của mình.
1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn
Bên cạnh nguồn nhân lực, cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản cũng là một
trong những nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty. Thông
qua tình hình tài sản và nguồn vốn được thể hiện trên bảng cân đối kế toán của Công ty,
chúng ta có thể biết được loại hình của đơn vị cũng như quy mô hoạt động và mức độ tự
chủ tài chính của Công ty.
Dưới đây là bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm 2009 – 2010:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009 – 2010
ĐVT: ( VNĐ )
Chỉ tiêu 2009 2010 So sánh 2010/2009
GT % GT % +/- %
TÀI SẢN 4.330.109.201 100,00 6.013.380.538 100,00 1.683.271.337 38,88
A. Tài sản ngắn hạn 2.919.317.186 67,42 4.136.197.519 68,78 1.216.880.333 41,68
1.Tiền và các khoản tương đương 742.124.386 17,14 1.388.609.376 23,09 646.484.990 87,11
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.072.871.932 24,78 1.789.728.582 29,76 716.856.650 66,82
3. Hàng tồn kho 1.043.718.387 24,10 867.936.203 14,43 - 175.782.184 - 16,84
4. Tài sản ngắn hạn khác 60.602.481 1,40 89.923.358 1,50 29.320.877 48,38
B Tài sản dài hạn 1.410.792.015 32,58 1.877.183.019 31,22 466.391.004 33,06
1. Tài sản cố định 1.052.580.413 24,31 1.328.954.294 22,10 276.373.881 26,26
2. Tài sản dài hạn khác 358.211.602 8,27 548.228.725 9,12 190.017.123 53,05
NGUỒN VỐN 4.330.109.201 100,00 6.013.380.538 100,00 1.683.271.337 38,88
A. Nợ phải trả 1.117.166.774 25,80 1.410.557.863 23,46 293.391.089 26,26
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 3.212.942.427 74,20 4.602.822.675 76,54 1.389.880.248 43,26
1. Vốn đầu tư của CSH 2.500.000.000 57,74 3.500.000.000 58,20 1.000.000.000 40,00
2. LN sau thuế chưa phân phối 712.942.427 16,46 1.102.822.675 18,34 389.880.248 54,69
Nguồn: ( Từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH TTNT LEN )
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Nhận xét:
+ Xét theo tình hình tài sản:
Từ bảng số liệu trên ta thấy quy mô tài sản của công ty năm 2010 so với năm 2009
tăng 1.683.271.337đ, chiếm 38,88%. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng đáng kể từ
2.919.317.186đ năm 2009 lên đến 4.136.197.519đ năm 2010, tăng 1.216.880.333đ tương
ứng 41,68%. Tài sản ngắn hạn tăng là do khoản phải thu tăng từ 1.072.871.932đ năm 2009
lên 1.789.728.582đ năm 2010. Điều này chứng tỏ năm 2010 doanh thu bán chịu của Công
ty lớn làm cho các khoản phải thu tăng lên, tăng 716.856.650đ, tương ứng 66,82%. Điều
này cho thấy Công ty đang bị chiếm dụng vốn và sẽ gặp khó khăn trong việc quay vòng
vốn. Công ty nên đẩy mạnh hoạt động thu nợ từ khách hàng để có vốn quay vòng nhằm
năng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó, tiền và các khoản tương đương tiền năm
2010 tăng 646.484.990đ so với năm 2009 tương đương 87,11%. Cho thấy Công ty đã biết
dự trữ tiền, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu, mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất kinh doanh. Ta thấy, hàng tồn kho của Công ty giảm từ 1.043.718.387đ năm 2009
xuống còn 867.936.203đ năm 2010, giảm 175.782.184đ, chiếm 16,84%, do sang năm 2010
tình hình tiêu thụ hàng hoá của Công ty tăng, cho thấy quy mô hoạt động của Công ty ngày
càng mở rộng và được nhiều khách hàng biết đến.
Tài sản dài hạn năm 2010 tăng so với năm 2009, tăng 466.391.004đ, chiếm 33,06%,
cho thấy năm 2010 Công ty đã chú trọng đầu tư vào cơ sở, máy móc thiết bị phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Xét theo nguồn hình thành:
Từ những số liệu trên cho ta thấy cơ cấu nguồn vốn năm 2010 tăng, chủ yếu là nợ
phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Trong đó, nợ phải trả từ 1.117.166.774đ năm 2009 lên
1.410.557.863đ năm 2010, tăng 293.391.089đ, chiếm 26,26%, do công ty đã vay ngắn hạn
để đầu tư mua nguyên vật liệu và chi trả các các chi phí khác. Bên cạnh đó nguồn vốn kinh
doanh cũng tăng lên đáng kể từ 2.500.000.000đ năm 2009 lên 3.500.000.000đ năm 2010,
tăng 1.000.000.000đ, chiếm 40%. Điều này cũng chứng tỏ công ty có mức độ độc lập về tài
chính trong kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Qua sự gia tăng của nguồn vốn ta thấy công ty đã có sự điều chỉnh vốn nhằm góp
phần sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả hơn, tuy nhiên số vốn vay vẫn không giảm đòi
hỏi Công ty phải có sự tính toán hợp lý để giảm thiểu sự ảnh hưởng này đến kết quả kinh
doanh. Vì vậy, để duy trì hiệu quả như năm 2010 thì Công ty phải đầu tư và phát huy hơn
nữa hiệu quả đó trong tương lai.Công ty nên tăng cường thu nợ và tiến hành thanh toán các
khoản nợ, dự trữ một lượng tiền thích hợp để tránh tình trạng ứ đọng vốn. Nhìn chung, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010 phát triển hơn so với năm 2009.
Do vậy, Công ty cần phát huy để đạt được hiệu quả tốt nhất trong tương lai.
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2
năm 2009 – 2010
Trong cơ chế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải
biết kinh doanh có hiệu quả. Cũng như nhiều công ty khác, Công ty TNHH TTNT LEN
luôn đặt mục tiêu lợi nhuận và vị thế của công ty lên hàng đầu, bởi kết quả kinh doanh
chính là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, là nhân tố quyết định sự
sống còn của đơn vị. Nó còn là cơ sở để đưa ra quyết định của các nhà đầu tư, chủ nợ…
Kết quả kinh doanh còn phản ánh khả năng, trình độ quản lý của các nhà quản trị trong quá
trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009-
2010 ta phân tích bảng số liệu sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
qua 2 năm 2009 – 2010
ĐVT: ( VNĐ )
Chỉ tiêu 2009 2010 So sánh 2009/2008
+/- %
1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
8.320.363.728 12.514.396.157 4.194.032.429 50,41
2. Giá vốn 6.457.519.410 10.053.845.436 3.596.326.026 55,69
3. Lợi nhuận gộp 1.862.844.318 2.460.550.721 597.706.403 32,09
4. Doanh thu hoạt động tài
chính
31.463.075 52.645.908 21.182.833 67,33
5. Chi phí quản lý kinh
doanh
943.717.490 1.042.766.395 99.048.905 10,50
6. Lợi nhuần thuần từ hoạt
động kinh doanh
950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69
7. Lợi nhuận trước thuế 950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69
8. Thuế TNDN 237.647.476 367.607.559 129.960.083 54.69
9. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
712.942.427 1.102.822.675 389.880.248 54,69
( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH TTNT LEN)
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ tăng mạnh từ 8.320.363.728đ năm 2009 lên 12.514.396.157đ năm
2010, tăng lên một lượng là 4.194.032.429đ, tương ứng 50,41%. Điều này chứng tỏ tình
hình kinh doanh của Công ty phát triển, ngày càng mở rộng quy mô hoạt động nên lượng
hàng hoá tiêu thụ ngày càng tăng lên.
Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận trước thuế tăng lên rõ rệt từ 950.589.903đ năm
2009 lên 1.470.430.234đ năm 2010 tức là đã tăng 519.840.331đ, tương ứng 54,69%. Kết
quả này phản ánh hiệu quả kinh doanh ngày càng được nâng cao của Công ty.Cùng với sự
gia tăng lợi nhuận trước thuế, là sự gia tăng lợi nhuận sau thuế, tăng 389.880.248đ, tương
ứng 54,69%. Điều này chứng tỏ đơn vị kinh doanh ngày càng kinh doanh có hiệu quả. Bên
cạnh việc kinh doanh có hiệu quả thì Công ty luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách
nhiệm đối với Nhà nước.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4 nữ với
độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều có trình độ chuyên môn cao.
Mối quan hệ giữa các kế toán trong phòng kế toán được biểu hiện trên sơ đồ sau:
Ghi chú:
Quan hệ hổ trợ phối hợp
Quan hệ trực tuyến chức năng
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH TTNT LEN
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người điều hành trực tiếp có nhiệm vụ tổ chức, công tác kế
toán cho phù hợp với quá trình công nghệ sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành,
tổ chức, kiểm tra, duyệt báo cáo tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán. Phân tích hoạt
động kinh tế tài chính của Công ty, xác định các phương án sản xuất.
- Kế toán tổng hợp: kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế toán
trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền, tổng hợp số
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
TSCĐ,
NVL-
CCDC
Kế toán
công nợ Thủ quỹ
Kế toán
kho
Trang 23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp
đúng.
Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, cuối tháng tập hợp số liệu của thành
phẩm để tính giá thành cho chính xác.
Cuối kỳ, tập hợp số liệu cho trình tự kế toán và vào sổ cái kế toán.
+ Kế toán TSCĐ- NVL- CCD: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác
kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ trong
Công ty, giám sát kiểm tra việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ cũng như biện pháp đổi
mới TSCĐ trong Công ty.
Tính toán và phản ánh kịp thời tình hình XDCB, mua sắm trang thiết bị.
+ Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ, các khoản phải thu, phải trả của DN. Theo
dõi khả năng thanh toán của DN và khách hàng. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ
thanh toán, vận dụng các hình thức thanh toán để đảo thanh toán kịp thời, đúng hạn. Phản
ánh đúng đắn số liệu hiện có và tình hình biến động của từng đồng vốn, đúng mục đích,
hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và phát triển.
+ Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi tiền mặt theo các chứng từ
hợp lệ của DN, theo dõi quá trình thu chi của đơn vị để thiết lập các báo cáo thu,chi phục
vụ cho quá trình đánh giá kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.
+ Kế toán kho: Theo dõi, tính toán sản lượng, giá trị hàng nhập xuất hàng ngày của
DN, lập các chứng từ kế toán liên quan. Báo cáo hàng tồn kho và kiểm kê kho định kỳ.
1.4.3. Chính sách kế toán ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
1.4.3.1. Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/06 của Bộ Tài Chính.
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và do quy mô của Công ty nên niên độ kế toán
của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng để ghi vào sổ kế toán là tiền Việt Nam (VNĐ)
1.4.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 24
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên Công ty TNHH TTNT LEN đã lựa
chọn phương pháp khấu hao theo thời gian. Đây là một phương pháp khấu hao đơn giản, dễ
sử dụng khấu hao TSCĐ có hình thái vật chất và không có hình thái vật chất.
1.4.3.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT
Công ty TNHH TTNT LEN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và sử
dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 333 để tính thuế đầu ra.
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp: nhập trước- xuất trước.
- Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 4: Trình tự hoạch toán chi tiết hàng tồn kho
1.4.3.5. Các chứng từ được áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng các chứng từ do Bộ Tài chính qui định gồm: Phiếu thu, Phiếu chi,
Phiếu xuất nội bộ, Phiếu nhập, xuất NVL - CCDC, hoá đơn bán hàng…
Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty như sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Tập hợp phân
loại PNK, PXK
Sổ chi tiết
hàng hoá
Bảng kê tổng
hợp N - X - T
Trang 25