Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị an toàn bình minh huyện phúc thọ TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 88 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Phạm Thị Trà My, giảng viên Bộ
môn Tài chính kế tốn – trƣờng đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt q trình làm khóa luận.
Em xin cảm ơn Cơng ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh đã đồng ý cho em
thực tập và tận tình giúp đỡ em tại công ty trong thời gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô trong khoa Kinh tế và quản trị kinh
doanh, trƣờng đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho em những kiến thức
về các môn đại cƣơng cũng nhƣ các môn chuyên nghành, giúp em có đƣợc cơ sở lí
thuyết vũng vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện và luôn luôn
động viên em trong quá trình học tập và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian hồn thành bài khóa luận có hạn nên những suy nghĩ cũng nhƣ
sự thể hiện vấn đề không tránh khỏi những khuyết điểm. Em rất mong nhận đƣợc sự
động viên và đóng góp ý kiến của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Lƣu

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i


MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ............................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..................................... 4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ............................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm bán hàng:.................................................................................... 4
1.1.2 Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. .... 4
1.1.3 Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ..... 4
1.2 Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............ 5
1.2.1 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán:............................. 5
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán: ........................................................................... 6
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng: ..................................................................... 11
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:..................................................... 14
1.2.5 Kế tốn chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp. .......................... 15
1.2.6 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: .................................... 17
1.2.7 Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác...................................................... 19
1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ....................................................... 22
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ AN TỒN BÌNH MINH ................... 24
2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh ............... 24

ii


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Thiết Bị an tồn

Bình Minh............................................................................................................ 24
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty............................ 25
2.1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................... 25
2.1.4. Quy mô về lao động .................................................................................. 27
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016 - 2018 ..... 30
2.2. Kết quả kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm 2016 – 2018 ...... 31
2.3. Những thuận lợi khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong
thời gian tới ......................................................................................................... 33
2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 33
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 33
2.3.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................... 34
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ AN TỒN BÌNH MINH .......................................... 35
3.1 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty ............................................ 35
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn tại cơng ty ................................ 35
3.1.2.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ........................................................... 35
3.1.4 Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty ......................................... 39
3.1.5. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ........................................................... 39
3.2 Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kế quả kinh doanh
của công ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh ................................................ 40
3.2.1 Tổ chức kế tốn bán hàng hóa và phƣơng thức bán hàng tại cơng ty Cổ
phần thiết bị an tồn Bình Minh .......................................................................... 40
3.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty .... 41
3.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty ........................................................ 50
3.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................ 53
3.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................... 55
3.2.6.Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...................................... 57
iii



3.2.7 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 60
3.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 62
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 64
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty ................................................................................................. 66
3.3.1. Nhận xét .................................................................................................... 66
3.3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn nghiệp vụ “kế tốn bán hàng” tại
cơng ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh. ...................................................... 68
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa

Báo cáo kết quả

BCQK

Bất động sản đầu tƣ

BĐSĐT

Bảo hiểm xã hội


BHXH

Công cụ dụng cụ

CCDC

Cổ phần

CP

Cung cấp dịch vụ

CCDV

Chi phí bán hàng

CPBH

Chi phí khác

CPK

Chi phí hoạt động tài chính

CPHĐTC

Doanh thu thuần

DTT


Doanh thu hoạt động tài chính

DTHĐTC

Đăng ký kinh doanh

ĐKKD

Đơn vị tính

ĐVT

Giá trị gia tăng

GTGT

Giá vốn hàng bán

GVHB

Giấy báo có

GBC

Giấy báo nợ

GBN

Hóa đơn




Khấu hao tài sản cố định

KH TSCĐ

Kết chuyển

K/c

Kết quả kinh doanh

KQKD

Sản xuất và kinh doanh

SX&KD

Nguyên vật liệu

NVL

Phiếu chi

PC

Quản lí doanh nghiệp

QLDN


Tài khoản

TK

Tiêu thụ đặc biệt

TTĐB

Thu nhập doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập khác

TNK

Thành phố

TP

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của cơng ty (Tính đến 31/12/2018) ......................... 27
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ( tính đến 31/12/2018) ............... 28
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 -2018 30
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm
2016-2018............................................................................................................ 31

Bảng 3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp tính cho tháng 11 năm 2018 ................ 62

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán giá vốn hàng bán............................................................... 10
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 12
Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 15
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí bán hàng. .............................................................. 16
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. .......................................... 17
Sơ đồ 1.6: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ......................................... 18
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn chi phí tài chính. ............................................................... 19
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí khác ...................................................................... 20
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn thu nhập khác.................................................................... 21
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí thuế TNDN ......................................................... 22
Sơ đồ 1.11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh........................................... 23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty Bình Minh .................... 26
Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần thiế bị an tồn Bình Minh ....... 36
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp q trình bán hàng theo hình thức
kế tốn trên máy vi tính ....................................................................................... 37
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán .......................................................... 38

vii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1 ........................................................................................................... 43
Mẫu số 3.2: Trích sổ nhật ký chung tháng 11 năm 2018 .................................... 45
Mẫu số 3.3: Trích sổ cái TK 511......................................................................... 49

Mẫu số 3.4: Phiếu xuất kho ................................................................................. 51
Mẫu số 3.5: Trích sổ cái TK 632......................................................................... 52
Mẫu số 3.6: Trích sổ cái TK 641......................................................................... 54
Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 642......................................................................... 56
Mẫu số 3.8: Trích sổ cái TK 515......................................................................... 58
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 635......................................................................... 58
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 811....................................................................... 61
Mẫu số 3.11: Trích sổ cái TK 821....................................................................... 63
Mẫu số 3.12: Trích sổ cái TK 911....................................................................... 65

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cơ chế thị trƣờng, cạnh tranh là hiện tƣợng tất yếu. Nó vừa là cơ
hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trƣờng cho phép đánh
giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ
chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ có điều kiện tồn
tại và phát triển. Ngƣợc lại doanh nghiệp nào tỏ ra non kém trong tổ chức hoạt
động kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản.Thực tế của nền
kinh tế nƣớc ta đang chứng tỏ điều đó.
Bƣớc sang thời kì đổi mới, việc bán hàng hóa của các doanh nghiệp trên
tồn quốc phải đối mặt với khơng ít khó khăn thử thách nhƣ : Sự gia tăng ngày
càng nhiều các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng; Sự cạnh
tranh của các hãng nƣớc ngồi; Cơ chế quản lí kinh tế có nhiều bất cập... Do
vậy, để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt
cơng tác bán hàng, có chiến lƣợc bán hàng thích hợp. Gắn liền với cơng tác bán
hàng, kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vai trị hết sức
quan trọng. Bởi vì nó phản ánh tồn bộ q trình bán hàng của doanh nghiệp,
cũng nhƣ việc xác định kết quả kinh doanh. Qua đó, cung cấp thơng tin cho nhà

quản lí về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tƣợng hàng hóa đế từ đó
có những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Cơng ty Cổ phần thiết bị an tồn
Bình Minh, em càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Đồng thời với sự hƣớng dẫn tận tình của cơ giáo Phạm Thị Trà My và các
cán bộ trong phịng Tài chính kế toán tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “
Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh – Huyện Phúc Thọ,TP. HÀ
Nội” làm khóa luận tốt nghiệp.

1


1. Mục tiêu nghiên cứu:
1.1.Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty CP thiết bị an tồn Bình Minh, đề xuất một số ý
kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
1.2.Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Cơng ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh.
- Đánh giá đƣợc tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh.
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh.
1.3.Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:
- Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty Cổ
phần thiết bị an tồn Bình Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: Nghiên cứu tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty qua 3 năm (2016-2018) và thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong tháng 11 năm 2018.
- Không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty Cổ phần thiết bị an
tồn Bình Minh.
Nội dung nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.

2


- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh.
- Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình Minh.
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh .
2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thống kê:
 Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu có sẵn trên sổ sách của
Cơng ty CP thiết bị an tồn Bình Minh.
 Phƣơng pháp so sánh: So sánh 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự thay đổi
trong hoạt động SX&KD của Công ty CP thiết bị an tồn Bình Minh.
 Phƣơng pháp khảo sát: Thu thập số liệu ở các phòng ban về kết quả
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

 Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các
nhà quản lý, nhân viên văn phịng tại cơng ty.
- Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu:
 Phƣơng pháp phân tích: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản
xuất kinh doanh, tài sản, nguồn vốn Công ty CP thiết bị an tồn Bình Minh.
 Phƣơng pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Word, Excel và máy
tính Casio để tính các số liệu.
3. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp: Gồm 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2. Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị
an tồn Bình Minh.
Chương 3. Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị an tồn Bình
Minh.
3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thƣơng mại, đây chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về
hàng hóa từ tay ngƣời bán sang ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền hoặc
đƣợc quyền thu tiền của ngƣời mua.
Bán hàng đóng một vai trị quan trọng khơng chỉ đối với bản thân doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.

1.1.2 Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng
trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu, nhƣợc điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đƣa ra
các giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án, chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn
và phù hợp hơn trong kỳ tiếp theo.
1.1.3 Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Để giữ vững vai trị của cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả, kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nghiệp vụ cụ thể:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, kể cả số lƣợng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng.
- Thanh tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra,
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng mặt hàng,
từng hóa đơn, từng khách hàng, đồng thời kiểm tra đơn đốc tình hình thu hồi và
quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ.

4


- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ nhằm
xác định kết quả bán hàng; đồng thời tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các
khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh và kết chuyển, phân bổ chi phí cho
hàng tiêu thụ, làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thơng tin cần thiết tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tham mƣu cho lãnh đạo
về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.2 Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán:
a) Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Hoạt động mua bán hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại có thể thực
hiện qua 2 phƣơng thức:
- Bán buôn: là bán hàng với khối lƣợng lớn, khách hàng là các chủ thể
kinh doanh, cửa hàng, đơn vị phân phối. Kết thúc q trình bán bn, hàng hóa
vẫn nằm trong khâu lƣu thông chƣa bƣớc vào tiêu dùng. Do phải lƣu kho bảo
quản và sắp xếp hàng hóa nên giá rẻ hơn và doanh số thƣờng cao hơn so với bán
lẻ. Công ty áp dụng phƣơng thức bán buôn dƣới 2 hình thức sau:
 Bán hàng qua kho: Theo hình thức này, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho
bảo quản của doanh nghiệp.
 Bán hàng vận chuyển thẳng: Theo hình thức này, hàng hóa sẽ đƣợc
chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng mà không phải chuyển về
kho của công ty cũng nhƣ kho của đơn vị trung gian.
Hai phƣơng thức trên thƣờng đƣợc tiến hành theo các hình thức sau :
+ Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã đƣợc kí kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho ngƣời mua
tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này thì bên mua cử cán bộ
nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
- Bán lẻ: Là bán hàng cho khách hàng có nhu cầu nhỏ lẻ, thƣờng thanh
tốn ngay. Vì hàng hóa bán lẻ phải trải qua nhiều giai đoạn từ mua hàng nhập
kho, lƣu kho, xuất kho bán hàng nên giá bán lẻ sẽ cao hơn, việc tăng doanh số
5


của doanh nghiệp chậm hơn nhƣng lại tiếp cận đƣợc nhiều thông tin khách hàng
hơn. Công ty áp dụng phƣơng thức này theo hình thức bán hàng thu tiền tập
trung. Theo hình thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, cịn
việc thu tiền có ngƣời chun trách làm cơng việc này. Trình tự đƣợc tiến hành

nhƣ sau: Khách hàng xem xong hàng hóa và đồng ý mua, ngƣời bán viết hóa
đơn bán lẻ giao cho khách hàng đƣa đến chỗ thu tiền để thanh toán đƣợc đóng
dấu “Đã thu tiền”, khách hàng mang hóa đơn đó đến nhận hàng. Cuối ngày,
ngƣời thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán hàng, định kì
kiểm kê hàng hóa, tính tốn lƣợng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng
thừa thiếu tại quầy.
b) Phương thức thanh toán:
- Thanh toán trực tiếp: Theo phƣơng thức này, công ty chuyển giao cho
khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với
hành vi thu tiền nên doanh nghiệp tiêu thụ hàng bán cũng là lúc doanh thu bán
hàng nhập quỹ.
- Thanh toán trả chậm: Theo phƣơng thức này, cơng ty chuyển giao hàng
hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhƣng chƣa trả tiền ngay,
thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán này phụ
thuộc vào sự ƣu đãi của cơng ty đối với mỗi khách hàng. Khách hàng có thể trả
chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng cho cơng ty.
1.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán:
a) Khái niệm về giá vốn hàng bán:
Trị giá vốn hàng bán là tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn hàng
bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
b) Các phương pháp tính giá nhập kho
- Với hàng hóa trong nước:
Giá nhập
kho

=

Giá trị hàng mua


+

trên hóa đơn

6

Chi phí
thu mua

-

Các khoản
giảm giá




Giá trị ghi trên hóa đơn: là giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT

hoặc hóa đơn bán hàng. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị ghi trên hóa đơn không bao gồm thuế
GTGT. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp (hóa đơn bán hàng thơng thƣờng) thì giá trị ghi trên hóa đơn đã
bao gồm cả thuế GTGT.


Chi phí thu mua: gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,

các khoản chi phí liên quan khác đến khi hàng về nhập kho tại doanh nghiệp.



Các khoản giảm giá hàng bán: Chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu

thanh toán, giảm giá hàng bán…
Với hàng hóa phải gia cơng, sơ chế, tân trang:

-

Giá trị thực tế của hàng hóa mua ngồi hay th gia cơng chế biến đƣợc
xác định nhƣ sau:
Giá
nhập

=

Giá trị

+

hàng mua

Chi phí thu
mua

Chi phí
+

gia cơng


Các
-

chế biến

khoản
giảm giá

- Với hàng hóa do liên doanh hay cổ đơng đóng góp:
Giá hàng hóa thực tế nhập góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị thực tế đƣợc
các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
- Trƣờng hợp hàng hóa mua vào đƣợc dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào hàng
hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chƣa có thuế và thuế
GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.
Giá mua
chƣa có thuế

Giá thanh tốn

=

1 + T%

(T% là thuế suất thuế GTGT)
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

=


Giá thanh
toán

7

-

Giá mua chƣa
có thuế


Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ tính theo 1% trên giá mua
chƣa có thuế.
c) Phương pháp tính giá thực tế hàng xuất bán:
Hàng hóa đƣợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác
nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó, khi xuất hàng hóa tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động, yêu cầu, điều kiện quản lý, trang thiết bị phƣơng tiện kỹ thuật
tính tốn ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các phƣơng pháp sau:
- Phương pháp tính giá theo giá đích danh:
Theo phƣơng pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lƣợng
hàng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lơ đó để tính trị giá vốn thực
tế của hàng hóa xuất kho. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tn thủ ngun tắc của
kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho
đem bán phù hợp với doanh thu thực tế mà nó tạo ra.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
+ Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với
những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, nhƣng số lần nhập xuất của mỗi loại
nhiều. Kế toán sẽ căn cứ vào giá thực tế, số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ để xác định giá thực tế hàng xuất kho.

Trị giá thực tế của
hàng xuất kho

=

Số lƣợng hàng hóa
xuất kho

Đơn giá bình quân gia

*

quyền

Trị giá vốn thực tế
Đơn giá bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ

hàng tồn đầu kỳ
=

Trị giá vốn thực tế
+

Số lƣợng hàng hóa tồn
đầu kỳ

hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa


+

nhập trong kỳ

+ Phƣơng pháp bình qn sau mỗi lần nhập: Theo phƣơng pháp này, kế
toán phải xác định giá bình qn của từng loại hàng hóa. Căn cứ vào giá đơn vị
bình quân và lƣợng hàng hóa xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế tốn xác
định đơn giá bình qn.

8


Giá đơn vị bình quân

=

sau mỗi lần nhập

Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Phƣơng pháp này cho phép kế tốn tính tốn giá hàng hóa xuất kho kịp
thời nhƣng khối lƣợng cơng việc tính tốn nhiều và phải tiến hành tính giá theo
từng loại hàng hóa. Phƣơng pháp này chỉ sử dụng đƣợc ở các doanh nghiệp có ít
loại hàng và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
- Phương pháp nhập trước xuất trước:
Theo phƣơng thức này, để đánh giá giá trị xuất bán dựa trên giả định rằng
hàng nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc và đơn giá hàng xuất bằng đơn giá nhập.
Trị giá hàng tồn cƣới kỳ đƣợc tính theo giá nhập lần cuối cùng.
- Phương pháp giá bán lẻ:

Đây là phƣơng pháp mới bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC,
phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng
tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tƣơng tự mà khơng thể sử dụng các phƣng pháp tính giá gốc khác.
 Giá gốc hàng hóa tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng
tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có
tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng
thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
 Chi phí mua hàng trong kỳ đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và
hàng tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy
thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhƣng phải thực hiện theo nguyên
tắc nhất quán.
 Phƣơng pháp giá bán lẻ đƣợc áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ
nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tƣơng tự)
d) Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn kho, phiếu xuất kho gửi bán đại lý,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng phân bổ giá và các chứng từ thanh
toán khác.
e) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 632 để xác định giá vốn hàng bán.
9


Kết cấu tài khoản 632:
Bên nợ: Tập hợp giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và các khoản đƣợc ghi
tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị
trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
f) Trình tự hạch tốn:

Kế tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX)
Trình tự kế tốn giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc thể
hiện qua sơ đồ 1.1:
TK 154,155,156,157

TK 632

Giá vốn thành phẩm, hàng

TK 155,156

Hàng hóa bị trả nhập lại kho

hóa đƣợc xác định đã tiêu thụ
TK 154

TK 229

Chi phí NVL trực tiếp, nhân

Hồn nhập dự phịng

cơng trực tiếp trên mức

giảm giá hàng tồn kho

bình thƣờng
TK 111,112,331,334

TK 911


Chi phí liên quan đến cho

Cuối kỳ kết chuyển

Thuê hoạt động BĐSĐT

giá vốn hàng bán

TK 217
Bán BĐSĐT

TK 214

Giá trị hao mòn
Sơ đồ 1.1: Hạch toán giá vốn hàng bán

10


1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng:
a) Khái niệm:
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 14).
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng hóa,
cung cấp sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là
số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, theo hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Công thức cơ bản:

Doanh thu = Số lƣợng hàng hóa sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * đơn giá
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu đƣợc xác định một cách tƣơng đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
b) Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế GTGT, hợp đồng mua bán, báo cáo bán
hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng, tờ khai
thuế GTGT và các chứng từ liên quan nhƣ phiếp nhập, phiếu xuất…
c) Tài khoản sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và CCDV trong kỳ; số
thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ; phản
ánh các khoản giảm trừ doanh thu

11


Bên có: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
d) Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc thể hiện
qua sơ đồ 1.2:
TK 333


TK 511

Thuế TTĐB, thuế GTGT

TK 111,112,131

Doanh thu BH và CCDV

Phải nộp

TK 3331

TK 5213
K/c giảm giá hàng bán
TK 152,153,156
Bán hàng theo phƣơng

TK 5212

thức đổi trả hàng

K/c hàng bán bị trả lại

TK 5211

TK 334

K/c chiết khấu thƣơng mại

Trả lƣơng bằng sản phẩm


TK 911

TK 3331

K/c doanh thu thuần
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Trƣờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ để
thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (chƣa bao gồm thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Trƣờng hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:

12


Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ vào chứng từ mua hàng ghi
trị giá hàng mua bán thẳng:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 632: GVHB (Giao bán trực tiếp)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi doanh thu lô hàng bán thẳng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Trƣờng hợp bán hàng trả góp, trả chậm:
Trƣờng hợp này khi giao hàng cho ngƣời mua thì kết quả tiêu thụ, doanh

thu bán hàng đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. Khách hàng
chỉ thanh toán một phần tiền hàng để nhận hàng, phần hàng còn lại trả dần trong
một khoảng thời gian nhất định và chịu lãi vay theo quy định ghi trong hợp
đồng. Khoản lãi do bán hàng trả góp ghi vào doanh thu hoạt động tài chính.
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ
thanh toán để phản ánh giá bán trả góp, trả chậm:
Nợ TK 131: Tổng số thanh tốn của số hàng hóa trả góp, trả chậm
Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán trả một lần
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả một lần
Có 338 (3387): Tổng số lợi tức bán trả góp, trả chậm
+ Khi ngƣời mua thanh tốn tiền lần đầu và các lần tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112…: Số tiền khách hàng thanh tốn
Có TK 131: Ghi giảm số phải thu của ngƣời mua
+ Kết chuyển lãi trả chậm, trả góp tƣơng ứng với từng kỳ kinh doanh:
Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu thực hiện
Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính

13


1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
a) Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản ghi giảm vào doanh thu gồm:
Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT
Theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc
xác định trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản giảm từ thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT ghi rõ nội dung hàng bán bị trả lại, phiếu kế toán hàng

bán trả lại, biên bản giảm giá hàng bán, hóa đơn giảm giá hàng bán, phiếu kế
toán hạch toán chiết khấu thƣơng mại...
c) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã thanh toán cho ngƣời mua, số giảm
giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng, số doanh thu hàng bán bị trả
lại đã trả lại tiền cho ngƣời mua.
Bên có: kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thƣơng mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5123: Giảm giá hàng bán
a,Trình tự hạch tốn:
Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3

14


TK 111,112,131

TK 521
(1)

TK 511
(3)

TK 3331

(2)
Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(1)

Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

(2)

Số thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng

(3)

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ trong kỳ để xác định

doanh thu thuần.
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh giá trị vốn hàng bán bị trả lại
nhập kho nhƣ sau:
Nợ TK 156: Nhập kho hàng hóa
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
1.2.5 Kế tốn chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp.
a) Khái niệm:
- Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí có liên quan đến quá trình bán hàng
mà doanh nghiệp phải bỏ ra nhƣ chi phí bao gói sản phẩm, bảo quản hàng hóa,
chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo tiếp thị, khấy
hao TSCĐ phục vụ cho việc bán hàng…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan tới
toàn bộ hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí VPP, khấu hao TSCĐ phục vụ cho việc
quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền khác.
b) Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thƣờng, phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo nợ, giấy báo có, bảng kê thanh tốn tạm ứng và các chứng từ liên quan khác.
c) Tài khoản sử dụng:
- Chi phí bán hàng
Kế tốn sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng:

15


Bên nợ: Tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm CPBH. Cuối kỳ, kết chuyển CPBH sang TK
911 để xác định KQKD
Tài khoản 641 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Kế tốn sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Bên nợ: Tập hợp tồn bộ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định KQKD
Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ.
d) Trình tự hạch tốn:
- Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4:
TK 334,338

TK 641

Chi phí nhân viên bán hàng

TK 111,112,...
Các khoản ghi giảm

CP bán hàng

TK 152,153
Chi phí vật liêu, CCDC
TK 214

TK 911

Phân bổ CP KH TSCĐ

K/c CP bán hàng
Phát sinh trong kỳ

TK 242,335
phân bổ CP trả trƣớc
trích trƣớc
TK 111,112,141,331
CP dịch vụ mua ngồi
TK 133
Thuế GTGT
Đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí bán hàng.
16


Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5:
TK 334,338

TK 642


Chi phí nhân viên quản lý

TK 111,112,...
Các khoản ghi giảm
CP QLDN

TK 152,153
Chi phí vật liêu, CCDC
quản lý
TK 214

TK 911

Phân bổ CP KH TSCĐ

K/c CP QLDN
Phát sinh trong kỳ

TK 242,335
phân bổ CP trả trƣớc
trích trƣớc
TK 111,112,141,331
CP dịch vụ mua ngồi
TK 133
Thuế GTGT
Đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.6 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính:
1.2.6.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
a) Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang lại nhƣ: tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận đƣợc chia và các khoản
doanh thu hoạt động tài chính khác của danh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng:
Bao gồm phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng và các chứng từ liên quan khác.
c) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
17


×