Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dược phẩm hưng việt quận cầu giấy TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.05 KB, 88 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Phạm Thị Trà My, giảng viên
Bộ môn Tài chính kế tốn – trường đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt q trình làm khóa luận.
Em xin cảm ơn quý Công ty Cổ phần Thương mại và Dược phẩm Hưng
Việt đã đồng ý cho em thực tập và tận tình giúp đỡ em tại Cơng ty trong thời
gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Kinh tế và quản
trị kinh doanh, trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho em
những kiến thức về các môn đại cương cũng như các mơn chun ngành, giúp
em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện và ln ln
động viên em trong q trình học tập và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian hồn thành khóa luận co hạn nên những suy nghĩ cũng như
sự thể hiện vấn đề không tránh khỏi những khuyết điểm. Em rất mong nhận
được sự động viên và đóng góp ý kiến của các thày cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Phùng Văn Định

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i


MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC MẪU SỐ ......................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu khóa luận .......................................................................................... 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ......................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về bán hàng............................................................................ 4
1.1.2. Vai trò của bán hàng ............................................................................... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........... 5
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ....... 5
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng xuất bán ................................................................ 7
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................. 13
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 18
1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................. 20
1.2.6. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ................................................. 23
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 25
1.2.8. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 26
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DƯỢC PHẨM
HƯNG VIỆT ................................................................................................... 28
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần TM & DP Hưng Việt .................. 28

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ........................................ 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty........................ 29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................... 30
2.1.4. Quy mô về lao động .............................................................................. 31
2.1.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty .................................. 33
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2015 – 2017. 34
2.2. Kết quả kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm 2015 2017 ................................................................................................................. 35
2.3. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong
thời gian tới ..................................................................................................... 38
2.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 38
ii


2.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 38
2.3.3. Phương hướng phát triển cơng công ty trong thời gian tới ................... 39
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TM & DP HƯNG VIỆT ............................................................... 40
3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ........................................ 40
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn tại cơng ty ............................ 40
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty ...................................................... 40
3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................. 41
3.1.4. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................... 43
3.1.5. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ....................................................... 43
3.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt ............................................. 43
3.2.1. Tổ chức kế tốn bán hàng hóa và phương thức bán hàng tại cơng ty
Hưng Việt ........................................................................................................ 43
3.2.2. Kế tốn doanh thu tại cơng ty ............................................................... 45
3.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty ................................................... 51

3.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng....................................................................... 55
3.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 56
3.2.6. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................. 58
3.2.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................. 61
3.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 61
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 63
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty ............................................................................................. 64
3.3.1. Nhận xét ................................................................................................ 64
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.......................................................... 67
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
BĐS
BH&CCDV
BHXH
BVMT
CPBH
DN
DT
DTT
ĐKKD
GTGT

GTHL
GVHB
HĐSXKD
HGB
HTK
K/C
KKĐK
KKTX
KQKD
KT
KH
LN
NSNN
NVCSH
QLDN
TĐPTBQ
TĐPTLH
TK
TMCP
TNDN
TNHH
TSCĐ
TSDH
TSDH
TSNH
TTĐB
UBND
XK

Diễn giải

Bất động sản
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo vệ mơi trường
Chi phí bán hàng
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu thuần
Đăng ký kinh doanh
Giá trị gia tăng
Giá trị hoàn lại
Giá vốn hàng bán
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hàng gửi bán
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên
Kết quả kinh doanh
Kế toán
Khấu hao
Lợi nhuận
Ngân sách Nhà nước
Nguồn vốn chủ sở hữu
Quản lý doanh nghiệp
Tốc độ phát triển bình quân
Tốc độ phát triển liên hoàn
Tài khoản
Thương mại Cổ phần
Thu nhập doanh nghiệp

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân
Xuất khẩu
iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của cơng ty ( Tính đến ngày 31/12/2017) ........... 32
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ( tính đến 31/12/2017)........... 33
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua .......................... 34
3 năm 2015 - 2017........................................................................................... 34
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3
năm 2015 - 2017.............................................................................................. 36
Bảng 3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp tính cho tháng 11 năm 2017 ............ 62

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 GVHB theo phương pháp KKTX ................................................... 12
Sơ đồ 1.2. GVHB theo phương pháp KKĐK ................................................. 13
Sơ đồ 1.3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn, ....... 15
Sơ đồ 1.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán bn, ........ 16
Sơ đồ 1.5. Hạch tốn tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn, ........ 16
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn phương thức giao hàng đại lý ............................. 17

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn nhận bán hàng đại lý ........................................... 17
Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí bán hàng ........................................................... 19
Sơ đố 1.9. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 20
Sơ đồ 1.10. Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................... 21
Sơ đồ 1.11. Hạch tốn chi phí tài chính .......................................................... 23
Sơ đồ 1.12. Hạch tốn chi phí khác ................................................................ 24
Sơ đồ 1.13. Hạch toán thu nhập khác.............................................................. 25
Sơ đồ 1.14. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................... 27
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Hưng Việt ................. 30
Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế tốn tại cơng ty Hưng Việt .......................................... 40
Sơ đồ 3.2. Hình thức ghi sổ kế tốn tại cơng ty Hưng Việt ............................ 42

vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỐ
Mẫu số 3.1: ...................................................................................................... 46
Mẫu số 3.2: Trích sổ Nhật ký chung tháng 11 năm 2017 ............................... 48
Mẫu số 3.3: Trích sổ Cái TK 511.................................................................... 51
Mẫu số 3.4: ...................................................................................................... 53
Mẫu số 3.5: Trích sổ cái TK 632 .................................................................... 54
Mẫu số 3.6: Trích sổ cái TK 641 .................................................................... 55
Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 642 .................................................................... 58
Mẫu số 3.8: Trích sổ cái TK 515 .................................................................... 59
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 635 .................................................................... 60
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 821 .................................................................. 63
Mẫu số 3.11: Trích sổ cái TK 911 .................................................................. 64

vii



ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Nó vừa là
cơ hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trường cho phép
đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp
nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ có điệu
kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh ngiệp nào tỏ ra non kém trong tổ
chức hoạt động kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản, thực tế
của nền kinh tế nước ta đang chứng tỏ điều đó.
Bước sang thời kì đổi mới, việc bán hàng hóa của các doanh nghiệp
trên tồn quốc phải đối mặt với khơng ít khó khăn thử thách như: Sự gia tăng
ngày càng nhiều các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng; Sự
canh tranh của các hãng nước ngoài; Cơ chế quản lý kinh tế cịn nhiều bất
cập...Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải
tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp. Gắn liền với
cơng tác bán hàng, kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một
vai trị hết sức quan trọng vì nó phản ánh tồn bộ q trình bán hàng của
doanh nghiệp, cũng như việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin
cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng
hóa để từ đó có những quyết định kinh doanh chính xác,kịp thời và có hiệu
quả.
Qua thời gian thực tậpvà tìm hiểu tại Cơng ty Cổ phần Thương mại và
Dược phẩm Hưng Việt, em càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Đồng thới với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Phạm Thị Trà My và các cán
bộ trong phịng Tài chính kế tốn tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thương mại và Dược phẩm Hưng Việt – Quận Cầu
Giấy, TP. Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp.


1


1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá được đặc điểm cơ bản và tình hình kết qủa hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
+ Đề xuất được những phương hướng và một số giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty Cổ phần
TM&DP Hưng Việt – Quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội.
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty qua 3 năm ( 2015 – 2017). Xác định KQKD của Công ty trong tháng
11 năm 2017.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu và tính
tốn các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu.
-


Phương pháp phân tích: Giải thích nội dung dữ liệu thơng qua quá

trình thu thập, phân loại và trình bày.

2


4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định KQKD
trong doanh nghiệp.
-

Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của

Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD
của Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định KQKD của Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Cổ phần TM&DP Hưng Việt.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần TM&DP Hưng
Việt.

3



CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là một q trình trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi
tạo và đáp ứng nhu cầu của người mua, để cả hai bên nhận được quyền lợi
thỏa đáng.
Theo quan niệm cổ điển: Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi
sản phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển cho người mua để được nhận lại
từ người mua tiền, vật phẩm hoặc giá trị trao đổi đã thỏa thuận.
Theo quan niệm hiện đại:
- Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của người bán
và người mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
nếu cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm.
- Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu
cầu khách hàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán mua bán, giao
hàng và thanh toán.
- Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho
khách hàng những thứ mà họ muốn
1.1.2. Vai trò của bán hàng
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của q trình tuần hồn vốn, nó là một
hoạt động vơ cùng quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.Cụ thể hoạt động bán hàng có những vai trị sau:
- Bán hàng giúp cho hàng hóa được lưu chuyển từ nhà sản xuất đến
người tiêu dùng.
- Bán hàng cịn đóng vai trị lưu thơng tiền tệ trong guồng máy kinh tế.

- Bán hàng giúp cho luân chuyển hàng hóa từ nơi dư thừa sang nơi có
nhu cầu.
- Bán hàng mang về lợi ích cho cả người mua lẫn người bán.Với người
mua lợi ích của họ là có được sản phầm, cịn với người bán lợi ích của họ là
đó là lợi nhuận từ kinh doanh.
4


1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và
trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra,
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm
mặt hàng, từng hố đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các
cửa hàng, quầy hàng...).
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng
thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán
hàng.
- Kiểm tra, đơn đốc tính hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý
khách nợ; theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ,
thời hạn và tính hình trả nợ....
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực
tế phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ,
làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc
chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy q trình bán
hàng.
1.2. Nội dung cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, việc bán hàng trong các doanh nghiệp
thương mại có thể thực hiện theo hai phương thức: bán bn và bán lẻ, được
chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).
* Phương thức bán buôn:
Bán bn hàng hố là phương thức bán hàng hướng tới các trung gian
thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối. Theo đó hàng hố vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố vẫn chưa
được thực hiện. Hàng bnđược bán theo số lượng lớn với giá đã có chiết

5


khấu cao hoặc giá gốc, do đó doanh nghiệp thường lập chứng từ cho từng lần
bán và kế toán sẽ ghi vào sổ sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức:
- Phương thức bán bn hàng hố qua kho: Theo phương thức này,
hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Phương thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng: Theo phương thức
này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa
về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Hai phương thức trên thường được tiến hành theo các hình thức sau:
+Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã được ký kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho người
mua tại địa điểm hai bên đã thảo thuận trong hợp đồng.
+Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này thì bên mua cử cán bộ
nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
* Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng

sử dụng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Theo đó hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực
lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá
đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán số lượng nhỏ, số lần bán nhiều, giá bán
thường ổn định. Vì vậy doanh nghiệp không lập chứng từ cho từng lần bán
mà chỉ ghi vào bảng kê bán lẻ, tổng hợp sổ lượng rồi chuyển sang phịng kế
tốn. Kế tốn sẽ dựa vào đó để xuất hóa đơn GTGT cho hàng bán lẻ, làm căn
cứ tính doanh thu và thuế GTGT của hàng bán ra trong ngày, tiến hành ghi
sổ.Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu
tiền ngay của khách hàng.
-Hình thức bán trả góp: là việc bán hàng cho khách hàng và khách hàng
trả tiền nhiều lần. Với hình thức này DN sẽ được nhận thêm một khoản lãi do
khách hàng trả chậm.
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng mua hàng tự lấy hàng và đem ra
bàn thanh toán. Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.
- Hình thức bán hàng tự động: là việc DN thương mại sử dụng các máy
bán hàng tự động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
6


- Hình thức gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sang đem hàng hóa
của mình cho các đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình.
1.2.1.2. Các phương thức thanh tốn
- Thanh toán bằng tiền mặt: Khi người mua nhận được hàng từ doanh
nghiệp thì sẽ thanh tốn ngay bằng tiền mặt hoặc nếu được sự đơng ý của
doanh nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau.Phương thức này
được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với số lượng không nhiều và
chưa mở tài khoản ngân hàng.
- hanh tốn khơng dùng tiền mặt: Theo phương thức này, người mua có
thể thanh tốn bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị

tương đương. Phương thức này thường sử dụng trong trường hợp người mua
hàng với số lượng lớn, có giá trị lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
a) Khái niệm
Phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng bán hoặc để sản xuất
ra hàng bán đó. Đối với hoạt động thương mại, giá vốn hàng bán là giá thanh
toán hàng mua và tồn bộ chi phí liên quan đến việc mua hàng.
b) Các phương pháp tính giá nhập kho
 Đối với hàng hóa mua về nhập kho:
- Giá trị hàng mua trên hóa đơn: Là giá trị hàng hóa trên hóa đơn
GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
+ Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì giá trị trên hóa đơn khonog bao gồm thuế GTGT.
+ Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương
pháp trự tiếp ( hóa đơn bán hàng thơng thường) thì giá trị trên hóa đơn bao
gồm cả thuế GTGT.

Giá nhập

=

Giá trị

Chi phí

+

hàng mua

thu mua


-

Các khoản giảm
giá (nếu có)

- Các chi phí thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,
các khoản chi phí liên quan khác đến khi hàng về nhập kho tại doanh nghiệp.

7


- Các khoản giảm giá (nếu có) : Là khoản giảm giá phát sinh sau khi
nhận hàng và xuất phát từ việc giao hàng khơng đúng quy cách, thời hạn,…Ví
dụ như Chiết khấu thương mại, Chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán,...
 Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế của hàng hóa th ngồi hay thuê gia công chế biến được xác
định như sau:
Giá nhập =

Giá trị
hàng mua

+

Chi phí
thu mua

+


Chi phí gia
cơng chế
biến

-

Các
khoản
giảm trừ

 Đối với hàng hóa do liên doanh hay cổ đơng góp vốn:
Giá thực tế hàng hóa nhập góp vốn liên doanh, cổ phần là giá thực tế
được các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
 Trường hợp hàng hóa mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ
vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chưa có
thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá thanh toán
Giá mua chưa có thuế =
( T% là thuế suất thuế GTGT)
1+ T%
Thuế GTGT
=
Giá thanh tốn
- Giá mua chưa có thuế
được khấu trừ
Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ 1% trên giá
mua chưa có thuế.
 Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu là nông, lâm, thủy sản

chưa qua chế biến:
Khi mua nguyên liệu nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến của người
sản xuất trực tiếp bán ra, không có hóa đơn để gia cơng chế biến thì khơng
được tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá chưa có thuế
Thuế nhập khẩu
Các khoản
Giá mua vào
= GTGT hay giá + hay thuế khác
giảm giá
của hàng hóa
thanh tốn
8


Ngun tắc hạch tốn hàng hóa: Kế tốn phải phản ánh riêng biệt giá trị
hàng mua vào và chi phí thu mua hàng hóa. Trong đó:

Chi phí thu
mua hàng hóa

=

Chi phí thu mua hàng
hóa thực tế phát sinh

Hao hụt trong định mức
+ phát sinh trong quá trình
mua hàng


Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán thì kế tốn sẽ tính
tốn và ghi chép vào các khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua của hàng
hóa. Đến cuối kỳ trước khi xác định kết quả kinh doanh, kế tốn phải phân bổ
chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ
để tính giá vốn của hàng bán và giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thua mua hàng hóa tùy thuộc
vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
c) Các phương pháp tính giá xuất kho
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hố được tính theo đơn giá
bình qn (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ trước, bình quân sau
mỗi lần nhập).
Giá thực tế hàng
xuất kho

Số lượng hàng xuất
kho

=

x

Giá đơn vị bình
quân

Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:
+ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít doanh điểm
nhưng số lần nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ

để kế tốn xác định giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hoá.

Đơn giá bình quân của
cả kỳ dự trữ

Giá trị thực tế hàng + Giá trị hàng nhập
tồn đầu kỳ
trong kỳ
=

Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
9

+

Số lượng hàng
nhập trong kỳ


+ Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ trước:
Dựa vào giá trị và số lượng hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế tốn tính giá
đơn vị bình qn cuối kỳ trước để tính giá sản xuất.Phương pháp này khá đơn
giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động của ngun vật liệu, hàng hố.
Tuy nhiên lại khơng chính xác vì khơng tính đến sự biến động của giá cả.

Đơn giá bình quân
cuối kỳ trước

Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ trước

( hoặc đầy kỳ )
=

Số lượng hàng thực tế tồn kho cuối kỳ trước
( hoặc đầu kỳ)

+ Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư hàng hóa, kế toán phải xác định lại
giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị được tính
theo cơng thức sau:
Giá trị hàng hóa tồn +
đầu kỳ

Giá trị hàng hóa nhập
trước lần xuất thứ i

Đơn giá xuất kho
= Số lượng vật tư hàng + Số lượng vật tư hàng hóa
lần thứ i
hóa tồn đầu kỳ
nhập trước lần xuất thứ i
Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của hai phương pháp
trên, vừa chính xác, vừa cập nhập được thường xuyên liên tục. Tuy nhiên
nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều cơng sức, tính toán nhiều lần.
 Phương pháp nhập trước - xuất trước:
Hàng hố nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới
đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hoá tồn kho
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp thích
hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Thường các
doanh nghiệp kinh doanh về thuốc,mỹ phẩm…

- Ưu điểm: Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất
hàng; Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt
hàng đó.
- Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại;Việc hạch tốn cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
10


 Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lơ
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.
- Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp
của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng
xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
- Nhược điểm: Chỉ phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh có ít
loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn
kho nhận diện.
d)Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
+Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
+ Kết cấu tài khoản
Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
- Các phi phí được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Bên có: - Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã bán trong kỳ
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ tài
chính
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
e) Chứng từ sử dụng

Chứng từ hạch toán nghiệp vụ bao gồm:Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho,hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, các chứng
từ liên quan khác.

11


f) Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thương mại được
khái quát thành sơ đồ:

154, 155, 156,157

632
Giá vốn hàng bán

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ xuất bán

911

Kết chuyển GVHB và các
CP khi xác định KQKD

138, 152, 153, 155, 156,...
Phần hao hụt, mất mát HTK được
tính vào GVHB

155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập

kho

627
Chi phí SXC cố định khơng
được phân bổ được ghi vào
GVHB trong kỳ

2294

2294
Trích lập dự phịng giảm giá
HTK

Hồn nhập dự phòng giảm
giá HTK

Sơ đồ 1.1 GVHB theo phương pháp KKTX

12


611

111, 112, 331
Mua hàng hóa

156

632
Giá vốn hàng bán


Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán
trong kỳ

911

Kết chuyển GVHB tiêu
thụ trong kỳ

Kết chuyển giá trị
HTK đầu kỳ

155, 157
Kết chuyển thành
phẩm, hàng gửi đi bán
cuối kỳ

Kết chuyển giá trị HTK cuối kỳ

155, 157
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi
đi bán đầu kỳ

631
Giá thành thực tế thành phẩm nhập
kho; dịch vụ hồn thành

2294
Hồn nhập dự phịng

giảm giá HTK

Trích lập dự phịng giảm
giá HTK

Sơ đồ 1.2. GVHB theo phương pháp KKĐK
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
a) Khái niệm
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và
doanh nghiệp sử dụng “ Hóa đơn bán hàng thơng thường”.
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và
doanh nghiệp sử dụng “ Hóa đơn GTGT”.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
chỉ được ghi nhận khi thoản mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao đổi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
13


- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữu quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ hạch toán nghiệp vụ bao gồm:Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, bảng kê bán lẻ, bán bn hàng hóa, dịch vụ, các chứng từ thanh tốn:
Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng, ủy nhiệm thu, các chứng từ có liên quan
khác.
c) Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
+ TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung ứng
dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, tài
khoản này còn được dùng để phản ánh các khoản nhận được từ Nhà nước về
trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước. Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS
TK 5118 – Doanh thu khác
+ Kết cấu tài khoản
Bên nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
14



TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch khơng có số dư cuối kỳ.
d) Trình tự hạch toán
 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Bán bn bán lẻ hàng hóa
Sơ đồ hạch toán:

155

632

511
DT BH & CCDV

911

111, 112, 131

Xuất bán

Kết chuyển

Kết chuyển

Ghi nhận DT theo

Thành phẩm

giá vốn hàng bán


DT thuần

giá bán

3331
Thuế VAT
đầu ra
Ghi chú:

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn,
bán lẻ qua kho

15


157

155

Xuất kho
gửi bán

511
911 DT BH & CCDV 111, 112, 131

632


Hàng gửi bán
XĐ tiêu thụ

K/c giá vốn
hàng bán

Kết chuyển
DT thuần

Ghi nhận DT theo
giá bán

3331
Thuế VAT
đầu ra

Sơ đồ 1.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn,
bán lẻ gửi hàng

154
K/c giá thành
hoàn thành XĐ
tiêu thụ

632

911

Kết chuyển

giá vốn hàng
bán

511
DT BH & CCDV
Kết chuyển
DT thuần

111, 112, 131

Ghi nhận DT theo
giá bán

3331
Thuế VAT
đầu ra

Sơ đồ 1.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn,
bán lẻ không qua kho

16


 Kế toán theo phương thức giao hàng đại lý
Tại đơn vị giao đại lý:
511
DT BH & CCDV 111, 112

632


156
157
Xuất kho
gửi bán

DT hàng gửi
bán

HGB xác
định tiêu
thụ

3331

Hoa hồng cho
đại lý

133

Thuế
GTGT
đầu ra

111, 112
Gửi bán trực
tiếp

6421

Thuế

hoa
hồng
gửi
bán

133
Thuế
GTGT
được
khấu trừ

Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn phương thức giao hàng đại lý
Tại đơn vị nhận đại lý:
111, 112, 131

331
Số tiền đã trả lại
cho chủ hàng

003
Giá trị hàng
nhận

Giá trị hàng
bán

Tổng số
tiền bán

511

Hoa hồng đại lý

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn nhận bán hàng đại lý
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Các nghiệp vụ được phản ánh tương tự như phương pháp tính thuế
GTGT theo khấu trừ nhưng TK 511 phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá
thanh toán bao gồm cả thuế GTGT.Cuối kỳ kế tốn tính tốn, phản ánh số
thuế GTGT đầu ra phải nộp.

17


 Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK
Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Kế toán doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần ở các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ cũng hạch
toán tương tự như doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và cũng được phản ánh trên TK 511.
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ.
b) Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường, phiếu xuất kho; Bảng kê
bán lẻ; Bảng thanh toán hàng ký gửi, Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và
thanh toán hàng ngày, các Biên bản thừa thiếu hàng, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại…Các chứng từ khác có liên quan.

c) Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
+ Tài khoản 641 – “ Chi phí bán hàng”
TK 641 - Chi phí bán hàng có 7 TK cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng...
+ Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến q trìnhbán sản
phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641- Chi phí bán hàng khơng có số dư cuối kỳ.

18


×