Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư phát triển thương mại hoàng linh lương sơn hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN –
THƢƠNG MẠI HOÀNG LINH, LƢƠNG SƠN, HỊA BÌNH
NGÀNH

: KẾ TỐN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Bích Diệp

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thu Trang

Mã sinh viên

: 1654040125

Lớp

: K61D - Kế tốn



Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, đƣợc sự
cho phép của nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, bộ
mơn tài chính kế tốn và đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cơ giáo Th.S Nguyễn Thị
Bích Diệp em đã chọn khóa luận “Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại
Hồng Linh, Lƣơng Sơn, Hịa Bình”.
Để hồn thành khóa luận này em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo đã
tận tình hƣớng dẫn giảng dạy trong suốt quá trình học tập nghiên cứu ở trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn Th.S Nguyễn Thị Bích Diệp đã
tận tình chu đáo hƣớng dẫn em thực hiện khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hồn chỉnh
nhất. Song với buổi đầu làm quen với khóa luận, tiếp cận với thực tế cũng nhƣ hạn
chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Em rất mong đƣợc sự góp ý của q thầy cơ và các bạn để khóa luận đƣợc hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Trang


i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 3
1.1: Sự cần thiết của tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh...................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 3
1.1.2: Vai trị của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh...................................................................................................... 3
1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ............................................................................................................. 4
1.1.4: Đặc điểm của quá trình bán hàng .......................................................... 5
1.2: Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng ........................................................ 5
1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng ................................................................... 5
1.2.2: Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán ......................................................... 6
1.2.3: Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................. 9
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ...................................................................12
1.2.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................... 13
1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh..................................... 15

1.3.1. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ............................. 15
1.3.2. Thu nhập khác và chi phí khác ........................................................... 16
1.3.3. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 17
ii


CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN – THƢƠNG MẠI
HOÀNG LINH ............................................................................................. 19
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hồng
Linh .............................................................................................................. 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ...................................... 19
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................20
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................20
2.2. Đặc điểm ao động của Công ty ............................................................. 21
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ........................................ 22
2.4. Tình hình sử dụng vốn SXKD của Công ty ........................................... 23
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ...... 25
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN – THƢƠNG MẠI HOÀNG LINH .................................................. 27
3.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng
mại Hoàng Linh ........................................................................................... 27
3.1.1. Nhiệm vụ, chức năng của phịng tài chính kế tốn .............................. 27
3.1.2. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty...................................................................27
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty.................................. 28
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .............................................. 28
3.1.5. Hình thức tổ chức kế tốn áp dụng tại công ty .................................... 28
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh

doanh tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hồng Linh ......... 29
3.2.1. Các hình thức bán hàng tại Cơng ty .................................................... 29
3.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán ................................................................... 30
3.2.3. ế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 39
3.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................... 44
iii


3.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 52
3.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................... 54
3.2.7. Kế toán thu nhập khác ........................................................................ 58
3.2.8. Kế toán chi phí khác..............................................................................58
3.2.9. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh...................................60
3.3. Một số đề xuất góp phần hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hoàng Linh .. 65
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn.................................................... 65
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất để góp phần hồn thiện hơn cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH đầu tƣ phát triển –
thƣơng mại Hồng Linh ............................................................................... 67
KẾT LUẬN .................................................................................................. 71
PHỤ BIỂU 01. Sổ chi tiết vật tƣ hàng hóa
PHỤ BIỂU 02. Bảng tính khấu khao TSCĐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BH&CCDV


Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTT

Doanh thu thuần

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

ĐVT

Đơn vị tính

GVHB

Giá vốn hàng bán


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình qn

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hồn

T ĐƢ

Tài khoản đối ứng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH


Tài sản ngắn hạn
Nhập trƣớc xuất trƣớc

NTXT

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn bán bn qua kho .............................................. 11
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................... 14
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch tốn tài khoản xác định kết quả kinh doanh ........... 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty .............................................. 20
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty .................................. 27
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ................. 29

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình sử dụng ao động của công ty

(t nh đến ngày

31/12/2019) .................................................................................................. 21
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (t nh đến ngày 31/12/2019) .. 22
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019
..................................................................................................................... 24
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2017 – 2019 ................ 26


vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ

Mẫu sổ 3.1. Trích sổ chi tiết TK 632 ............................................................ 33
Mẫu sổ 3.2. Trích mẫu hóa đơn GTGT...........................................................34
Mẫu sổ 3.3. Trích sổ chi tiết TK 632.01 ....................................................... 36
Mẫu sổ 3.4. Trích sổ chi tiết TK 632.02 ....................................................... 38
Mẫu sổ 3.5. Trích sổ cái TK 632.....................................................................38
Mẫu sổ 3.6. Tr ch mẫu hóa đơn GTGT ......................................................... 40
Mẫu sổ 3.7. Trích sổ chi tiết TK 511 ............................................................ 41
Mẫu sổ 3.8. Trích sổ cái TK 511 .................................................................. 43
Mẫu sổ 3.9. Trích bảng thanh tốn tiền ƣơng .............................................. 46
Mẫu sổ 3.10. Trích sổ chi tiết TK 6421 ........................................................ 47
Mẫu sổ 3.11. Trích sổ cái TK 6421 .............................................................. 48
Mẫu sổ 3.12. Trích sổ chi tiết TK 6422 ........................................................ 50
Mẫu sổ 3.13. Trích sổ cái TK 6422 .............................................................. 51
Mẫu sổ 3.14. Trích sổ chi tiết TK 515 .......................................................... 53
Mẫu sổ 3.15. Trích sổ cái TK 515 ................................................................ 54
Mẫu sổ 3.16. Trích sổ chi tiết TK 635 .......................................................... 56
Mẫu sổ 3.17. Trích sổ cái TK 635 ................................................................ 57
Mẫu sổ 3.18. Trích sổ chi tiết TK 811 .......................................................... 59
Mẫu sổ 3.19. Trích sổ cái TK 811 ................................................................ 60
Mẫu sổ 3.20. Trích sổ chi tiết TK 911 .......................................................... 63
Mẫu sổ 3.21. Trích sổ cái TK 911 ................................................................ 64

vii



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào hoạt động kinh doanh đều phải chịu trách
nhiệm trƣớc kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn đƣợc vốn kinh doanh và quan
trọng là kinh doanh có lãi. Muốn nhƣ vậy doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và à cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nƣớc.
Mục đ ch hoạt động của doanh nghiệp à hƣớng tới lợi nhuận nên bên cạnh các
biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng là rất cần
thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và ch nh xác để đƣa ra quyết
định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao à cơ sở doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh
sôi động và quyết liệt. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán
hàng vận dụng lý luận đã đƣợc học kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc từ cơng tác kế
tốn tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hồng Linh, em đã chọn đề
tài “Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH đầu tư phát triển – thương mại Hồng Linh, Lương Sơn, Hịa
Bình” để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng và qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hồng Linh, Lƣơng Sơn, Hịa Bình.
* Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt


động kinh doanh tại doanh nghiệp thƣơng mại.
- Đánh giá đặc điểm, thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hoàng
Linh.
1


- Đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hoàng Linh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hoàng Linh.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi thời gian:
. Số liệu nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017 – 2019
. Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong tháng 12 năm 2019.
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Cơng ty TNHH đầu tƣ phát
triển – thƣơng mại Hồng Linh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phƣơng pháp thu thập số liệu:


+ Kế thừa, thu thập số liệu sẵn có tại Cơng ty
+ Phỏng vấn các cán bộ ở phòng ban của Cơng ty
+ Kế thừa các tài liệu có iên quan đến vấn đề nghiên cứu
-

Phƣơng pháp xử lý số liệu:

+ Phân tích tổng hợp thống kê
+ Lập bảng biệu và sơ đồ
+ Tính tốn những chỉ tiêu cần thiết phục vụ cho nghiên cứu
-

Phƣơng pháp hạch toán kế toán

5. Nội dung nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH đầu tƣ phát triển – thƣơng mại Hoàng Linh.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH đầu
tƣ phát triển – thƣơng mại Hoàng Linh

2


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1: Sự cần thiết của tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
-

Bán hàng: là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp

thƣơng mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay
ngƣời bán sang tay ngƣời mua. Ngƣời mua nhận quyền sở hữu hàng hóa từ tay
ngƣời bán, ngƣời bán nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi tiền từ tay ngƣời mua.
-

Xác định kết quả kinh doanh: là việc so sánh giữa chi ph kinh doanh đã bỏ ra

và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi ph thì kết quả
doanh thu là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả doanh thu là lỗ. Việc xác định
kết quả kinh doanh thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối
tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế: bản chất bán hàng là sự thay đổi hình thái giá trị hàng hóa.
Hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và
doanh nghiệp kết thúc quá trình kinh doanh, vịng chu chuyển vốn của doanh nghiệp
đƣợc hồn thành.
Về tổ chức kỹ thuật: bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm tổ chức đến trao
đổi mua bán hàng hóa, thơng qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, các hành vi
mua bán cu thể, nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp thƣơng
mại, thể hiện khả năng và trình độ của doanh nghiệp thực hiện mục tiêu, đáp ứng
các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội.
1.1.2: Vai trị của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sản xuất ra hàng hóa và bán đƣợc các sản phẩm

đó trên thị trƣờng à điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Thơng qua bán hàng thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa đó
đƣợc thực hiện, hàng hóa đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị
3


(tiền tệ), giúp cho vịng ln chuyển vốn đƣợc hồn thành, tăng hiệu quả sử dụng
vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân
doanh nghiệp nói riêng.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì việc bán hàng có vai trị rất quan trọng,
bán hàng mới có thể đem ại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp đƣợc chi ph đã
bỏ ra, khơng những thế nó cịn phản ánh năng ực knh doanh và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trƣờng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một nội dung
chủ yếu của cơng tác kế tốn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
một thời kỳ. Thông tin do kế toán cung cấp à cơ sở để các nhà quản lý nắm đƣợc
tình hình quản lý hàng hóa trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình hình thực hiện kế
hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp ý và đánh giá đúng năng ực kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt đƣợc, từ đó phân t ch và đƣa ra các
biện pháp quản lý, chiến ƣợc kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trƣờng tƣơng
ứng với khả năng của doanh nghiệp.
1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý quan trọng giúp doanh nghiệp quản
lý tốt mọi hoạt động kinh doanh, cung cấp các thông tin kế toán cho ngƣời quản lý
để ra các quyết định hữu hiệu. Do đó kế tốn nói chung, kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng cần xác định những nhiệm vụ cụ thể
sau:
-

Ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản hàng


hóa, tình hình nhập xuất hàng hóa.
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp ( giá
vốn hàng hóa, doanh thu thuần...) đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu
của khách hàng
- Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện và xử
lý kịp thời hàng hóa ứ đọng ( kho, nơi gửi đại ký).
- Lựa chọn phƣơng pháp và xác định giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo chỉ
tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
4


- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan của từng thƣơng vụ giao dịch.
1.1.4: Đặc điểm của q trình bán hàng
Đó à sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, cơng ty đồng ý bán và khách hàng đồng
ý mua, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Có sự chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ công ty sang khách hàng.
Công ty giao hàng giao hàng hóa cho khách hàng và nhận đƣợc một khoản tiền
hay một khoản nợ tƣơng ứng, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu tiêu thụ để bù
đắp các khoản chi ph đã bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ mà khách hàng đã chấp nhận thanh toán để
hoạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty.
1.2: Nội dung công tác kế toán bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Bán bn
Bán bn à phƣơng thức bán hàng hóa với số ƣợng lớn cho ngƣời trung gian

chứ không bán thẳng cho ngƣời tiêu dùng, gồm có hai phƣơng thức là bán buôn qua
kho và bán buôn không qua kho.
- Bán buôn qua kho: à phƣơng thức bán hàng mà hàng hóa mua về đƣợc nhập
kho rồi từ kho xuất bán ra, đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức:
+ Bán bn trực tiếp (hình thức nhận hàng): bên mua sẽ đến kho bên bán hoặc
địa điểm bên bán quy định trong hợp đồng.
+ Bán buôn chuyển hàng, chờ chấp nhận: bên bán sẽ chuyển hàng đến địa điểm
do bên mua quy định trong hợp đồng.
- Bán buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng): à phƣơng thức bán
hàng mà hàng hóa sẽ đƣợc chuyển thẳng từ đơn vị kinh doanh thƣơng mại trung
gian. Phƣơng thức bán buôn này cũng đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức là bán hàng
vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn và bán hàng vận chuyển thẳng khơng tham
gia thanh tốn.

5


+ Bán hàng vận chuyển có tham gia thanh tốn: theo phƣơng thức này đơn vị
kinh doanh thƣơng mại trung gian phải hạch tốn hàng hóa mua vào và hàng hóa
bán ra, phải chịu trách nhiệm thanh tốn tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền
của đơn vị mua hàng.
+ Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo phƣơng thức này
đơn vị kinh doanh thƣơng mại trung gian chỉ đóng vai trị trung gian mơi giới giữa
ngƣời mua và ngƣời bán và đƣợc hƣởng một khoản hoa hồng thỏa thuận.
1.2.1.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa à phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng nhằm
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số ƣợng tiêu
thụ của lần bán thƣờng nhỏ, bán lẻ bao gồm các phƣơng thức bán hàng sau:
-


Bán lẻ thu tiền tập trung: theo phƣơng thức này nhân viên bán hàng chỉ phụ

trách giao hàng, cịn việc thu tiền có ngƣời chun trách làm công việc này (bán
hàng đại lý).
-

Bán lẻ thu tiền không tập trung: theo phƣơng thức này, nhân viên bán hàng

vừa làm nhiệm vụ giao hàng vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong một cửa hàng
bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm bán hàng khác nhau (bách hóa
tổng hợp).
-

Bán hàng tự động: theo phƣơng thức này, ngƣời mua hàng tự chọn hàng hóa

cần mua trong quầy hàng, của hàng mang đến bộ phận thu ngân kiểm hàng, tính
tiền, lập hóa đơn và thanh toán tiền (bán hàng siêu thị).
1.2.2: Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán
1.1.2.1. Nội dung
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi ph iên quan đến quá trình bán hàng, gồm
có giá trị vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
* Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...
* Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh tồn bộ
giá trị hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ.
1.2.2.2. Xác định trị giá vốn hàng xuất bán
Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán bao gồm 3 bƣớc sau:
6



* Bƣớc 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo quy định hiện hành, giá xuất kho hàng hóa có thể t nh theo các phƣơng pháp
sau:
-

Phƣơng pháp t nh theo giá đ ch danh: theo phƣơng pháp này, căn cứ vào

ƣợng hàng xuất kho, giá nhập kho của hàng hóa để tính giá trị thực tế xuất kho. Tức
là hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá nhập của ơ hàng đó để tính
giá trị vốn của hàng xuất kho.
-

Phƣơng pháp bình quân gia quyền: theo phƣơng pháp này, giá thực tế hàng

xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo cơng thức sau:

Giá trị thực
tế hàng

=

xuất kho

hóa tồn đầu kỳ

hóa nhập trong kỳ

Số ƣợng hàng hóa

+ Số ƣợng hàng hóa


tồn đầu kỳ

trong kỳ
-

Số ƣợng

Giá trị thực tế hàng + Giá trị thực tế hàng

x

hàng hóa
xuất kho

nhập trong kỳ

trong kỳ

Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): theo phƣơng pháp này, để đánh

giá trị vốn hàng xuất bán kho dựa trên giá định là lô hàng nào nhập kho trƣớc thì
đƣợc xuất kho trƣớc và đơn giá hàng xuất bằng đơn giá hàng nhập. Trị giá hàng tồn
cuối kỳ đƣợc tính theo giá nhập lần cuối cùng.
* Bƣớc 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ

Giá trị thu
mua phân

Chi phí thu mua phân +

=

bổ cho hàng
xuất bán

bổ cho hàng tồn
Trị giá mua hàng

chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ

+

tồn đầu kỳ

Trị giá
x

mua hàng

Trị giá mua hàng

hóa bán

nhập trong kỳ

trong kỳ

* Bƣớc 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng


=

hóa xuất bán

Trị giá mua

+

hàng xuất bán

cho hàng hóa xuất bán

1.2.2.3: Chứng từ và tài khoản sử dụng
-

Chi phí thu mua phân bổ

Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi
7


+ Giấy báo Nợ, giấy báo Có
+ Các chứng từ iên quan khác nhƣ: phiếu nhập kho hàng trả lại.
-

Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết chuyển trị


giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.
Bên Nợ:
Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ... đã cung cấp (đã đƣợc

-

coi là tiêu thụ trong kỳ)
Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ

-

Bên Có:
-

Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ

-

Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ

Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.2.2.4: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
* Bán buôn theo phƣơng pháp trực tiếp
-

Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ trực tiếp:

+ Nếu bán buôn trực tiếp qua kho:
Nợ TK 632

Nợ TK 138 (1381): trị giá bao bì tính riêng nếu có
Có TK 156 (1561)
Có TK 153 (1532): trị giá bao bì tính riêng kèm theo
+ Nếu bán bn trực tiếp khơng qua kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 151,331,112,111
* Trƣờng hợp bán lẻ thu tiền tập trung, bán hàng không thu tiền tập trung, bán
hàng tự động...
-

Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632
Có TK 1561
* Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ
8


- Khi phát sinh các khoản chi phí thu mua hàng hóa kế tốn tập hợp vào TK 1562
Nợ TK 1562: tập hợp chi phí thu mua
Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111,112,...
- Cuối kỳ căn cứ vào trị giá hàng hóa bán ra kế tốn phân bổ chi phí thu mua
cho trị giá hàng hóa đã tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK 1562: giá trị chi phí thu mua phân bổ kỳ này
1.2.3: Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.3.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng là số tiền hàng doanh nghiệp thu đƣợc từ sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị của
hàng hóa đƣợc phản ánh trên hợp đồng kinh tế mua bán và cung cấp dịch vụ, trên
các hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng hoặc sự thỏa thuận giữa ngƣời mua
và ngƣời bán.
1.2.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện đƣợc
quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” nhƣ sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản ý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
-

Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định đƣợc chi ph iên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.3.3: Các phương thức thanh toán

Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hóa của cơng ty sau khi giao cho khách
hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: theo phƣơng thức này, hàng hóa của cơng ty
sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh tốn bằng séc, trái phiếu, cổ
phiếu hoặc chuyển khoản, .....
9


1.2.3.4: Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
-

Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng thơng thƣờng
+ Hóa đơn thuế GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo Nợ, giấy báo Có
+ Phiếu xuất kho hàng đại lý...

-

Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dung TK 511

– “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bên Nợ: số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán ra trong kỳ.
-

Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả
lại.


- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
Bên Có: doanh thu bán, hàng hóa cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu của khối
ƣợng hàng hóa đƣợc xác định đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu khối
ƣợng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định à đã bán trong kỳ kế
toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu cho thuê
hoạt động nhƣợng bán, thanh lý bất động sản các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà
nƣớc...
1.2.3.5: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng
Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu là vấn đề quan trọng nhất trong kế toán
doanh thu, điều này ảnh hƣởng đến t nh đúng kỳ của doanh thu và à cơ sở để xác
định chính xác lợi nhuận trong kỳ. Khi thành phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ thì kế
10


toán ghi nhận doanh thu trên T

511, đồng thời phản ánh bút toán ghi nhận giá vốn

hàng bán của số hàng đã tiêu thụ.
* Bán buôn qua kho
TK 156

TK 632


(1)

TK 911

TK 511

TK 111, 112

(3)
(4)

TK 3331

(2)

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn bán bn qua kho
Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hóa đã xác định tiêu thụ
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hóa đó
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
* Bán bn khơng qua kho
-

Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: cách hạc toán doanh thu

tƣơng tự nhƣ bán buôn qua kho.
-


Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán (bán bộ hay xuất

khẩu ủy thác). Doanh nghiệp thƣơng mại đứng ra làm trung gian môi giới và đƣợc
hƣởng hoa hồng. Sau khi giao hàng, doanh thu là số hoa hồng hoặc chi phí ủy thác
đƣợc hƣởng
Nợ TK 111,112,131: tổng số hoa hồng hoặc chi phí ủy thác đƣợc hƣởng
Có TK 511: hoa hồng hoặc chi phí ủy thác đƣợc hƣởng
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
* Bán lẻ
NV 1: Phản ánh giá thanh toán của hàng đã bán (căn cứ vào báo cáo bán hàng,
giấy nộp tiền và bảng kê hàng hóa dịch vụ).
11


Nợ TK 111,112,131: tổng thanh tốn
Có TK 5111: doanh thu bán hàng chƣa thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
NV 2: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 156: hàng hóa
1.2.4. Kế tốn các khoản giảm trừ
1.2.4.1. Nội dung
Theo quy định tại các doanh nghiệp thƣơng mại, các khoản giảm trừ doanh thu
bao gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại,
thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp vầ thuế xuất nhập khẩu. Các khoản
giảm trừ doanh thu à cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ
kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải đƣợc phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng
biệt từng tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp thơng tin kế tốn để lập báo cáo
tài chính ( Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính).
Doanh thu thuần bán


= Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ

hàng và cung cấp dịch vụ

và cung cấp dịch vụ

doanh thu

1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”. ế toán
hạch toán vào bên Nợ TK 511. Bên Nợ hạch toán các khoản nhƣ sau:
Trị giá của hàng bị trả lại đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu
của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua.
Kế toán hạch toán các khoản giảm trừ nhƣ sau:
Nợ TK 511: Trị giá hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT hoàn lại (nếu có)
Có TK 111,112,131...
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả lại nhập
kho nhƣ sau:
Nợ TK 156: Nhập khẩu hàng hóa
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho
12


1.2.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5.1. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh là tồn bộ chi ph iên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung

tồn doanh nghiệp.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi ph quản ý kinh doanh” để phản ánh chi phí
quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 có hai tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Tài khoản 6421 – “Chi ph bán hàng”
- Nội dung tài khoản: phản ánh toàn bộ các chi ph phát sinh iên quan đến quá
trình bán hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,chi phí bảo
quản, đóng gói,vận chuyển, ƣơng nhân viên bộ phận bán hàng (tiền ƣơng, các
khoản phụ cấp,...) BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh ph cơng đồn, bảo
hiểm tai nạn ao động của nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận
bán hàng, dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc,...)
Bên Nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng vào
T

911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

trong kỳ.
-

Tài khoản 6421 khơng có số dƣ cuối kỳ.

* Tài khoản 6422 – “Chi ph quản lý doanh nghiệp”
- Nội dung tài khoản: phản ánh toàn bộ chi ph iên quan đến hoạt động kinh
doanh, quản lý hành chính và một số khác có tính chất chung tồn doanh nghiệp bao
gồm các chi phí về ƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền ƣơng, các
khoản phụ cấp,...), BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh ph cơng đồn của

nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ ao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý, tiền thuê đất, phí mơn bài, khoản lập dự

13


phịng khoản thu khó địi, dịch vụ mua ngồi (điện, nƣớc,...), chi phí bằng tiền khác
(chi phí tiếp khách, hội nghị,...)
Bên Nợ:
-

Tập hợp tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

-

Trích lập quỹ dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả.

Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
-

Hồn nhập số chênh lệch dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả đã
trích lập lớn hơn số phải trích lập cho từng kỳ tiếp theo.

-

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.

Tài khoản 6422 khơng có số dƣ cuối kỳ.

1.2.5.3: Trình tự hạch tốn
TK 334,338

TK 642

Tiền ƣơng, phụ cấp BHXH

TK 111,112

Các khoản làm giảm chi phí

BHYT, PCĐ cho nhân viên

bán hàng phát sinh

TK 152,153

TK 911

Trị giá VL, CCDC xuất dùng

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
T 214

QL D để xác định kết quả

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111,112
Chi phí dịch vụ mua ngồi


TK 242
Chờ kết chuyển

Chi phí khác bằng tiền

Kết chuyển
vào kỳ sau

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

14


1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3.1. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.1.1. Doanh thu hoạt động tài chính
* Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng hợp lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
đƣợc từ các hoạt động tài chính và các hoạt động về vốn
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính ta sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt
động tài ch nh”.
Bên Nợ:
-

Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính

-


Kết chuyển tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính

Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 cuối kỳ khơng có số dƣ và có thể đƣợc mở chi tiết theo từng hoạt
động tài chính tùy theo yêu cầu của cơng tác quản lý.
1.3.1.2. Chi phí tài chính
* Nội dung
Chi phí tài chính là các khoản chi ph đầu tƣ tài ch nh ra ngoài doanh nghiệp
nhằm mục đ ch sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí hoạt động tài chính kế tốn sử dụng TK 635 – “Chi ph tài
ch nh” để phản ánh các chi ph iên quan đến chi phí tài chính.
Bên Nợ: tập trung tồn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính thực tế
phát sinh trong kỳ ( kể cả khoản lỗ thuộc hoạt động tài chính ).
Bên Có:
-

Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn

-

Kết chuyển tồn bộ chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản xác định kết

quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dƣ.

15



1.3.2. Thu nhập khác và chi phí khác
1.3.2.1. Thu nhập khác
* Nội dung
Theo chế độ kế tốn hiện hành thì thu nhập khác gồm:
-

Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh ý TSCĐ

-

Chênh lệch lãi về đánh giá ại vật tƣ, tài sản

-

Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại TSCĐ...

* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
cũng nhƣ các khoản ghi giảm thu nhập khác ngoài hoạt động tiêu thụ và hoạt động
tài chính của doanh nghiệp.
Bên Nợ: các khoản ghi giảm thu nhập khác (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại, thuế GTGT phải nộp t nh theo phƣơng pháp
trực tiếp thuộc hoạt động khác).
Bên có: các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 cuối kỳ không có số dƣ.
1.3.2.2. Chi phí khác
* Nội dung
Theo chế độ hiện hành, đƣợc tính vào chi phí hoạt động khác gồm các khoản sau:
-


Chi ph thanh ý, nhƣợng bán TSCĐ

-

Giá trị còn lại của TSCĐ thanh ý, nhƣợng bán

-

Chênh lệch lỗ do đánh giá ại vật tƣ, hàng hóa, tài sản

-

Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế...

* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – “Chi ph khác” đƣợc sử dụng để phản ánh các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động khác của doanh nghiệp.
Bên Nợ: tập hợp các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: cuối kỳ kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 cuối kỳ khơng có số dƣ.

16


1.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3.3.1. Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động kinh doanh và đƣợc thể hiện qua
chỉ tiêu lãi và lỗ. Nói cách khác, đây à phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu

thuần của tất cả các hoạt động với một bên là tồn bộ chi phí bỏ ra.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động bán
hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác.
1.3.3.2. Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh
-

Xác định doanh thu thuần:
Doanh thu thuần

-

=

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Xác định lợi nhuận gộp:
Trị giá vốn
Lợi nhuận gộp

-

=

Doanh thu thuần

-

hàng xuất bán

Kết quả hoạt động bán hàng:

Chi phí quản lý
Kết quả hoạt động bán hàng =

-

Kết quả hoạt động

=

Lợi nhuận gộp

-

kinh doanh

Doanh thu hoạt động

-

Chi phí hoạt động

tài chính
-

tài chính

Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác =

-


tài chính

Thu nhập khác

-

Chi phí khác

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả

HĐ kinh doanh

=

Kết quả

+

HĐ bán hàng

Kết quả
HĐ tài ch nh

+

Kết quả
HĐ khác


1.3.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Để xác định kết quả của toàn bộ hoạt động trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản
911 – “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
Bên Nợ:
-

Giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa

-

Chi phí quản lý kinh doanh

-

Chi phí hoạt động tài chính
17


×