Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ thực phẩm tân hoàng kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.28 KB, 70 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, với những kiến thức đã
được học trên ghế nhà trường cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy, cô
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, và
tập thể cán bộ, công nhân viên trongCông ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Thực phẩm Tân Hoàng Kim, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của
mình với đề tài : “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thực phẩm Tân
Hoàng Kim” Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới giảng viên
Hoàng Vũ Hải người đã dành nhiều thời gian và cơng sức để hướng dẫn giúp đỡ
em trong q trình làm bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện
cho sinh viên thực tập tại các công ty, đây là cơ sở hồn thành khóa luận đồng
thời giúp sinh viên tiếp cận công việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trường. Em
xin cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên trong Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Thực phẩm Tân Hồng Kim đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập
số liệu và giải đáp những vấn đề liên quan tới Cơng ty.
Vì thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm và năng lực của em còn hạn chế
nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự
đóng góp quý báu của thầy cơ giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc đến tồn thể q thầy cơ ln mạnh khỏe,
hạnh phúc, thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 01 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Hợp


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1


1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu .................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......................................................... 4
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ....................................................... 4
1.1.Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong Doanh Nghiệp thương mại. ............................................................... 4
1.1.1.Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .................................. 4
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp kinh doanh thương mại........... 4
1.1.3. Phương thức bán hàng ................................................................................ 5
1.1.4. Phương thức thanh toán .............................................................................. 6
1.2. Doanh thu Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại 7
1.2.1.Khái niệm: .................................................................................................... 7
1.2.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 7
1.2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 7
1.3. Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................................ 9
1.3.1. Khái niệm và nội dung kế tốn chi phí bán hàng. ...................................... 9
1.3.2. Chứng từ và Tài khoản sử dụng. ................................................................. 9
1.3.3. Phương pháp kế tốn ................................................................................ 10
1.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................... 10
1.4.1. Khái niệm, nội dung kế toán. .................................................................... 10


1.4.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng .................................................. 11
1.4.3. Phương pháp kế toán. ............................................................................... 12
1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính......................... 13
1.5.1. Khái niệm và nội dung kế tốn.................................................................. 13
1.5.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng. ................................................... 13

1.5.3. Trình tự kế tốn ......................................................................................... 14
1.6. Kế tốn thu nhập và chi phí khác ................................................................. 14
1.6.1. Khái niệm và nội dung kế toán.................................................................. 14
1.6.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 14
1.6.3. Phương pháp kế toán ................................................................................ 15
1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................ 15
1.7.1. Khái niệm và nội dung kế toán.................................................................. 15
1.7.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 16
1.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 17
1.8.1. Khái niệm và nội dung kế toán ................................................................. 17
1.8.2. Chứng từ và Tài khoản sử dụng ................................................................ 17
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỰC
PHẨM TÂN HOÀNG KIM. ............................................................................... 19
2.1. Đặc điểm cơ bản công ty TNHH thương mại và dịch vụ thực phẩm Tân
Hồng Kim .......................................................................................................... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ thực phẩm Tân Hoàng Kim. ........................................................................... 19
2.2. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn tại công ty ............................................. 21
(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn) .................................................................... 21


Nhận xét: ............................................................................................................. 22
Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Cơng ty TNHH dịch vụ và thực phẩm Tân
Hồng Kim qua 3 năm 2015-2017 cho ta thấy: .................................................. 22
2.3. Đặc điểm về lao động của công ty ............................................................... 23
2.4. Đặc điểm cơ sở vật chất của Công ty ........................................................... 24
2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm ................................... 26
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG

TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỰC PHẨM ............................... 28
TÂN HOÀNG KIM ............................................................................................ 28
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty.......................................... 28
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của cơng ty ................................. 28
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty........................................................... 28
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty ....................................... 30
3.1.4. Hình thức kế toán áp dụng ........................................................................ 30
3.1.5. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................... 31
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng ......................................................... 32
3.2.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức bán hàng trong công ty................... 32
3.2.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 32
3.3. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
............................................................................................................................. 33
3.3.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức bán hàng hóa tại cơng ty. ............... 33
3.3.2. Phương pháp tính giá hàng hóa : ............................................................. 34
3.3.3. Phương pháp kế toán. ............................................................................... 34
3.3.4. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................... 44


3.3.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................... 47
3.3.6. Kế tốn Doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..................................... 49
3.3.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác: ..................................................... 50
3.2.8. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp ............................................ 50
3.3.9. Kế toán xác định kết quả kinh hoạt động kinh doanh ............................... 52
3.4. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................... 56
3.4.1. Nhận xét chung .......................................................................................... 56
3.5. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ thực phẩm
Tân Hoàng Kim. .................................................................................................. 56

3.5.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 56
3.5.2.Những tồn tại .............................................................................................. 57
3.5.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty ......................................................................................... 58
KẾT LUẬN: …………………………………………………………………...60
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Giải thích

1

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

CPBH

Chi phí bán hàng

3


DT

Doanh thu

4

Đ

Việt Nam đồng

5

ĐVT

Đơn vị tính

6

GVHB

Giá vốn hàng bán

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8


HĐTC

Hoạt động tài chính

9

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

10

BPBH

Bộ phận bán hàng

11

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

12

QLKD

Quản lý kinh doanh

13


Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm (2015-2017) ............. 21
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của cơng ty tính đến 31/12/2017 ............................ 23
Bảng 2.3. Tình hình tài sản cố định của Cơng ty (31/12/2017) ......................... 25
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017 .... 26


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn bán bn qua kho ...................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn bán hàng khơng qua kho ........................................... 8
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn bán lẻ. ........................................................................ 9
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng ...................................................... 10
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 12
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn các tài khoản doanh thu tài chính và chi phí tài
chính. ................................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn thu nhập khác và chi phí khác................................. 15
Sơ đồ1.8. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................... 16
Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................. 18
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lí của cơng ty ...................................................... 20
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn............................................................ 28
Sơ đồ 3.2. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung ........................................................ 30


DANH MỤC MẪU SỐ


Mẫu số 3.1. Phiếu xuất kho ................................................................................. 37
Mẫu số 3.2. Hóa đơn GTGT ............................................................................... 38
Mẫu số 3.3. Sổ Nhật Ký Chung .......................................................................... 39
Mẫu số 3.4. Sổ cái TK 632 Giá Vốn Hàng Bán .................................................. 40
Mẫu sổ 3.5. Sổ Cái TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............ 42
Mẫu sổ 3.6. Sổ cái TK 6421- Chi phí bán hàng .................................................. 46
Mẫu sổ 3.7. Sổ cái TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................ 48
Mẫu sổ 3.8. TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành ...................................... 51
Mẫu sổ 3.9. TK 911Xác định kết quả kinh doanh ............................................... 53


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đặc biệt là xu thế hội
nhập các doanh nghiệp thương mại có vai trị trao đổi hàng hóa và cung cấp dịch
vụ đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội về cả số lượng và chất lượng và
kết cấu mặt hàng.Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường
như hiện nay ngoài việc sản xuất và cung cấp cho thị trường một khối lượng lớn
sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao, đa dạng về mẫu mã chủng loại phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng. Doanh nghiệp thương mại cần phát huy tính chủ
động sáng tạo trong kinh doanh, khai thác tối đa lợi thế của mình và tận dụng
triệt để các cơ hội từ bên ngoài để đtạ được hiệu quả cao nhất. Gắn với đó là
công tác bán hàng, việc xác định kết quả bán hàng cũng giữ một vai trị hết sức
quan trọng vì nó cái đích phản ảnh hiệu quả, tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp một cách cụ thể và rõ ràng nhất để từ đó nhà quản lí có được những
chiến lược, quyết định kinh doanh kịp thời hiệu quả.
Giống như các doanh nghiệp thương mại khác, Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Thực phẩm Tân Hoàng Kim cũng sử dụng kế tốn như một cơng
cụ đắc lực trong điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Nhận

thức được tầm quan trọng của cơng tác tổ chức bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp thương mại và được sự hướng dẫn của cơ giáo Hồng Vũ
Hải nên em lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thực
phẩm Tân Hoàng Kim” để hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Do thời gian
thực tập có hạn và những điều kiện khác nên báo cáo của em khơng tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến, đánh giá của thầy cô giáo
và các bạn để hoàn thiện kiến thức và lý luận nghiệp vụ kế toán.

1


2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác Kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thực phẩm
Tân Hoàng Kim.
Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu tổng quát:
Nhằm làm rõ tình hình thực tế về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty, giúp công ty thấy được những mặt đã làm được
và chưa làm được, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện hơn nữa
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
-Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
+ Tìm hiểu, nêu ra được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thực phẩm Tân Hoàng Kim qua 3năm
2015-2017.
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh củaCông ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Thực phẩm Tân Hoàng Kim.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại cơng ty TNHH
thương mại và dịch vụ Tân Hồng Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ thực phẩm Tân Hoàng Kim trong 3 năm từ năm
2015 đến năm 2017.

2


Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ thực phẩm Tân Hoàng
Kim trong tháng 12/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp kế thừa: Thu thập chứng từ kế tốn và sổ sách có liên
quan: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, sổ cái các tài
khoản của Công ty. Kế thừa các số liệu đã công bố tại Công ty, kế thừa khóa
luận, giáo trình của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.
+ Phương pháp khảo sát: Khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh
của Cơng ty. Khảo sát thực tế cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu.
+ Phương pháp thống kê kinh tế:Phương pháp so sánh. So sánh các số liệu
của năm nay và năm trước.
+ Phương pháp phân tích kinh tế: Phương pháp phân tích chi tiết.
5. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ thực phẩm Tân Hoàng Kim.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thực phẩm Tân Hoàng Kimtrong tháng
12 năm 2017.
- Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thực
phẩm Tân Hoàng Kim

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh Nghiệp thương mại.
1.1.1.Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực
hiện giá trị của hàng hóa. Bán hàng được hiểu là q trình doanh nghiệp chuyển
giao hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận
trả tiền cho doanh nghiêp.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và
doanh thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí bán hàng thì kết quả kinh doanh là lãi và ngược lại, nếu doanh thu nhỏ hơn
chi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào
cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm là tùy thuộc
vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
A. Khái niệm kinh doanh thương mại:
Đó là mọi hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, đồng nghĩa với hoạt động
kinh doanh. “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi“ (K2 Đ4 Luật Doanh nghiệp
2005). Hoạt động kinh doanh thực hiện trong nhiều lĩnh vực sản xuất, lưu thơng
hàng hóa và dịch vụ.
B.Đặc điểm của Doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Là một trong những hoạt động kinh doanh, hoạt động thương mại có
những đặc điểm sau đây:

4


Chủ thể: Hoạt động thương mại là quan hệ giữa các thương nhân hoặc ít
nhất một bên là thương nhân, người thực hiện các hoạt động kinh doanh thương
mại có tính chất nghề nghiệp
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân
hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh
doanh (Đ6 Luật thương mại).
1.1.3. Phương thức bán hàng
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều
phương thức bán hàng khác nhau, phương thức bán hàng có thể được hiểu là các
cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để tiêu thụ hàng hoá. Trong doanh nghiệp
thường sử dụng các phương thức bán hàng như bán buôn, bán lẻ.
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị thương
mại khác. Bán bn thường bao gồm 2 hình thức: Bán buôn qua kho và bán
buôn vận chuyển thẳng.

Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp thương mại xuất hàng giao cho bên mua thanh
toán tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán bn thơng qua kho theo hình thức chuyển thẳng: Là doanh nghiệp
thương mại khi mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển
thẳng giao cho bên mua tại kho người bán. Sau khi giao,người nhận hàng đại
diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
tiền hàng thì khi đó hàng hóa được chấp nhận là tiêu thụ.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức
kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ thường bán với khối lượng nhỏ, thay
đổi theo yêu cầu của khách hàng, giá bán ổn định.
Một vài hình thức bán lẻ mới phát triển những năm gần đây có thể kể đến
như:
5


Bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho nhân
viên bán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
Bán hàng tự động: Hình thức này khơng cần nhân viên bán hàng đứng
quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng tự động nhét thẻ tín dụng
của mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa phổ biến rộng
rãi ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng việc tạo ra
một số cây xăng bán hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn).
1.1.4. Phương thức thanh tốn
Việc thanh tốn có thể thực hiện trực tiếp bằng tiền mặt hay bằng tiền gửi
ngân hàng. Ngồi ra có thể thơng qua việc đổi hàng, thanh tốn bù trừ cơng nợ
như là một hình thức thanh tốn trong mua hàng.
Bao gồm các hình thức thanh toán sau:
Bán hàng thu tiền ngay: Ngay sau khi chuyển giao quyền sở hữu hàng

hóa hay gao nhận hàng hóa giữa bên mua và bên bán thì người mua chi tiền
trả một lần và trả ngay cho người bán. Việc thanh tốn ngay có thể thực hiện
dưới hai hình thức là thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán chuyển khoản
qua tài khoản ngân hàng
Bán hàng trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại,
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu môt tỷ lệ lãi suất
nhất định như là lãi trả chậm, trả góp. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả
góp vẫn được quyền sở hữu của đơn vị bán, nhưng quyền kiểm sốt tài sản và
lợi ích kinh tế sẽ thu được của tài sản đã được chuyển giao cho người mua. Vì
vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi
nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải
trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Bán hàng theo hình thức đổi hàng, bù trừ:Ở doanh nghiệp vừa phát sinh
nghiệp vụ bán hàng vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng của cùng một đối tác,
bên khách hàng này của mình cũng chính là một nhà cung cấp đầu vào cho
6


mình. Khi đó doanh nghiệp có thể thực hiện thanh tốn đối trừ cơng nợ hay
cũng có thể trực tiếp dùng hàng đổi hàng. Việc thực hiện thanh toán đối trừ,
trao đổi 2 chiều này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được việc sử dụng tiền tệ
trong thanh toán, giảm bớt được các nghiệp vụ thu chi bằng dưới hình thức
tiền tệ. Đồng thời, việc thanh toán như trên sẽ kích thích tiêu thụ hàng hóa
cho cả 2 phía, giảm rủi ro thanh toán. Tuy nhiên, việc thực hiện thanh tốn bù
trừ hay đổi hàng càn có chính sách và thỏa thuận chặt chẽ, tuân thủ chế độ và
luật kế toán. Theo phương thức này doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp khác hay còn gọi là
phương thức thanh tốn bù trữ lẫn nhau. Theo đó, tại doanh nghiệp vừa
phátsinh nghiệp vụ bán hàng, vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng để có thể bù

trừ cho nhau.
1.2. Doanh thuKế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
1.2.1.Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán phát sinh hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Hợp đồng mua bán, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa.
- Phiếu chi, các chứng từ liên quan khác.
1.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng:
+TK 511 -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 – doanh thu bán hàng hóa
Gồm 3 TK cấp 2

5112 – doanh thu bán thành phẩm
5113 – doanh thu cung cấp dịch vụ.

Trong doanh nghiệp thương mại với hoạt động kinh kinh doanh hàng hóa
thì kế tốn sử dụng TK 5111 để hạch tốn khoản doanh thu bán hàng hóa.

7


+ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp gồm 2 TK cấp 2 là
TK 33311 - thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 33312 - thuế GTGT hàng nhập khẩu.
1.2.4. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
A.Phương thức bán buôn qua kho :
TK 156


TK 632
(1)

TK 911

TK 511
(4)

(3)

TK 111,112
(2)

(5)

(2)
TK 3331

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn bán bn qua kho
Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hoá đã xác định tiêu thụ.
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hoá.
(3) Kết chuyển GVHB sang tài khoản xác định KQHĐKD.
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Kết chuyển Doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định KQHĐKD
B.Phương thức bán buôn không qua kho

TK 111,112,331


TK 632
(1)

TK 911

TK 511
(4)

(3)
(5)

TK 133
TK 3331

(2)

Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn bán hàng khơng qua kho

8


C.Phương thức bán lẻ:
- Phản ánh doanh thu của hàng đã bán.
TK 111, 112, 113

TK 511
Doanh thu bán hàng chưathuế
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp


Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 156

TK 632
Giá vốn hàng
(5) bán

Sơ đồ 1.3.Trình tự kế tốn bán lẻ.

1.3. Kế tốn chi phí bán hàng
1.3.1.Khái niệm và nội dung kế tốn chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng là
những khoản chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ
hạch tốn. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, bao gồm tiền lương, các
khoản trích theo lương, phụ cấp, ….
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa như:
cửa hàng, xe vận chuyển hàng bán, ….
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí xăng ơ tơ vận chuyển hàng, chi phí giới
thiệu, quảng cáo sản phẩm, chi phí bao bì bao gói hàng hóa để bán ….
1.3.2. Chứng từ và Tài khoản sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: bảng thanh tốn lương, bảng tính trích khấu hao
TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo Nợ, ….

9


- Tài khoản sử dụng: Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, áp dụng theo
TT133/2016/TT- BTC thì việc theo dõi, hạch tốn chi phí bán hàng được thực
hiện trên tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”.

1.3.3. Phương pháp kế tốn
TK 6421

TK 334; 338

Tiền lương, phụ cấp và
các khoản trích theo

TK911

Kết chuyển để XĐKQKD

lương

TK 214

Chi phí khấu hao
TSCĐ phục vụ cho
TK 111; 112; 131
Chi phí mua ngồi và chi
phí khác phục vụ bán
hàng
TK 133

Sơ đồ 1.4.Trình tự kế tốn chi phí bán hàng
1.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.4.1.Khái niệm, nội dung kế tốn.
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho
việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan
đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.

Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp, các khoản
trích theo lương của lãnh đạo, nhân viên mà DN phải nộp.
10


Chi phí cơng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý.
Chi phí về thuế như thuế mơn bài, thuế nhà đất ….
Chi phí dich vụ mua ngồi: chi phí về điện nước, điện thoại, dịch vụ
internet… dùng chung cho tồn doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác.
1.4.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng: Cũng như các loại chi phí thời kỳ khác, kế toán căn cứ
vào các chứng từ như HĐ GTGT, hóa đơn bán hàng, chứng từ, bảng thanh tốn
lương, bản phân bổ, khấu hao tài sản,....
Tài khoản sử dụng: Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, áp dụng theo
TT133/2016/TT- BTC thì việc theo dõi, hạch tốn chi phí bán hàng được thực
hiện trên tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

11


1.4.3.Phương pháp kế toán.
TK 334, 338

TK 911

TK 6422

Tiền lương, phụ cấp và

các khoản trích

Kết chuyển để xác định KQKD

TK 214
Chi phí khấu hao
TSCĐ

TK 333
Thuế mơn bài, thuế nhà
đất, … phải nộp NSNN

TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngồi và chi
phí khác phục vụ bán hàng
TK 1331

Sơ đồ 1.5.Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

12


1.5.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.5.1. Khái niệm và nội dung kế tốn
A.Doanh thu tài chính
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài
chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp. Bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tưc và
lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong

kỳ, khơng phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền, là số tiền chênh lệch giữu giá bán và giá gốc, chênh lệch giữa tỷ giá
bán ra và tỷ giá mua vào của ngoại tệ,...Quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn đặc
biệt với doanh nghiệp thương mại là khoản chiết khấu thanh toán mà người mua
nhận được khi thanh tốn sớm theo thảo thuận với bên bán
B.Chi phí hoạt động tài chính:
Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu
tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp bao
gồm các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính,chi phí đi vay, chi phí liên
quan đến vốn liên doanh, chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, các khoản giao
dịch nhượng bán chứng khoán...Tương ứng với doanh thu tài chính bên bán
được nhận, là khoản chi phí tài chính bên bán bỏ ra do thực hiện chính sách
chiết khấu thanh toán cho bên mua thanh toán sớm.
1.5.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu thu,
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, chứng từ liên quan như chính sách, điều
lệ bán hàng hay hợp đồng
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản:
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính

13


1.5.3. Trình tự kế tốn
TK 111;112

TK 635

TK 911


TK 515

Tính lãi vay

TK 111;112

Tính lãi tiền gửi

lỗ CLĐG lại TS

lãi CLĐG lại TS

TK413

TK 413

Đánh giá lại KMNT K/C CPTC

Đánh giá lại KMNT

Phát sinh lỗXĐKQKD

phát sinh lãi

TK 131

TK 331

P/ánh khoản CKTT


Hưởng CKTT do

giảm khoản phải thu

TT sớm

khoản phải trả NB

Sơ đồ 1.6.Trình tự kế tốn các tài khoản doanh thu tài chính và chi phí
tài chính.
1.6. Kế tốn thu nhập và chi phí khác
1.6.1.Khái niệm và nội dung kế toán.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ
do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác ngoài hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp.
1.6.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý, nhượng bán, phiếu
thu, phiếu chi,….
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711: Phản ánh thu nhập khác
Tài khoản 811: Phản ánh chi phí khác.

14


1.6.3.Phương pháp kế toán


TK 111;112;331;338 TK 811

TK 911

TK 711

TK 111;112,131;138

Chi thanh lý,NB K/C TN khácThu thanh lý
K/C CPK XĐ KQKD

TN khác

TK121;128;228
TK 211;213

TK211;213 góp vốn

TK214= TSCĐ
Thanh lý GTHM

TK 214

TSCĐ

GTHM

Sơ đồ 1.7.Trình tự kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1.7.1. Khái niệm và nội dung kế toán
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh trực tiếp vào hoạt động
sản xuất kinh doanh có lãi làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm :
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Ngun tắc hạch tốn thuế thu nhập
doanh nghiệp như sau:
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,
15


kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế tốn phải
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế
thu nhập doanh ngihệp phải nộp của các năm trước, doanh ngiệp được hạch toán
tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Cuối năm tài chính kế tốn phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 để xác định kết quả
sản xuất, kinh doanh trong năm.

Cơng thức tính thuế TNDN:
Thuế TNDN = Thuế suất thuế TNDN * Lợi nhuận trước thuế
LN trước thuế = Doanh thu – các khoản chi phí
1.7.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 821 để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 bao gồm:
8211 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8212 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
Ngồi ra kế tốn sử dụng một số tài khoản liên quan bao gồm: 3334 và 243

TK334

TK8211

TK 911

Tính chi phí thuếK/C chi phí TTNDN
TNDNDN

XĐKQK

Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

16


×