Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu tình hình công tác hạch toán kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần chế biến lâm sản và xây dựng sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.28 KB, 76 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian hồn thành chƣờng trình đào tạo, để giúp cho sinh viên tổng hợp
và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời mở rộng hiểu biết về kiến
thức có liên quan đến chuyên mơn, tơi thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Nghiên
cứu tình hình cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty cổ phần chế biến lâm sản và xây dựng Sơn La”.
Trong quá trình thực hiện khóa luận tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các
thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của
thầy giáo Nguyễn Quang Hà, cùng với sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên
của công ty cổ phần CBLS & XD Sơn La.
Qua đây cho phép tôi bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cơ trong
khoa Quản trị kinh doanh và đặc biệt là thầy Nguyễn Quang Hà đã tận tình
hƣớng dẫn tơi, tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này. Tuy nhiên,
do năng lực khả năng thực tế còn hạn chế nên khóa luận khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và
sự đóng góp ý kiến của bạn bề đồng nghiệp để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Tây, ngày

tháng

năm 2008

Sinh viên thực hiện
Quách Thị Ngân

1


MỤC LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH
TỐN KẾ TỐN ............................................................................................ 9
I. Tổ chức hạch tốn kế tốn trong cơng tác quản lý. ................................... 9
II. Tổ chức chứng từ kế toán....................................................................... 10
1. Ý nghĩa, nguyên tắc của tổ chức chứng từ kế toán. ............................ 10
2. Nội dung tổ chức chứng từ kế toán. .................................................... 10
III. Tổ chức hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh. ................... 11
1. Những vấn đề qui định chung về hạch toán kết quả sản xuất kinh
doanh. ...................................................................................................... 11
2. Phƣơng pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ......... 12
3. Các chỉ tiêu tính kết quả sản xuất kinh doanh..................................... 14
4. Kế toán tổng hợp xác định kết quả sản xuất kinh doanh. ................... 15
IV. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. ................................................................ 19
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của tổ chức sổ kế toán. ..................................... 19
a. Khái niệm và ý nghĩa của tổ chức sổ kế toán. ................................. 19
b. Nhiệm vụ của tổ chức sổ kế toán. .................................................... 20
- Xác định rõ đặc điểm của đơn vị để xác định hình thức tổ chức sổ kế
toán phù hợp......................................................................................... 20
2. Các nguyên tắc và hình thức sổ kế tốn. ............................................. 20
a. Các ngun tắc. ................................................................................ 20
b. Các hình thức sổ kế tốn. ................................................................. 20
c. Phƣơng hƣớng hồn thiện cơng tác tổ chức sổ kế toán. .................. 20
V. Tổ chức bộ máy kế tốn. ........................................................................ 21
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
LÂM SẢN VÀ XÂY DỰNG SƠN LA ......................................................... 22
I. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty. ..................................... 22
1. Q trình hình thành và phát triển....................................................... 22
2. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của Công ty............................ 22
2



a. Tổ chức bộ máy quản lý. .................................................................. 23
b. Các phịng ban ................................................................................. 24
3. Tổ chức lao động của Cơng ty. ........................................................... 24
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2005 – 2007). ... 25
III. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty
trong những năm tới.................................................................................... 28
1. Thuận lợi. ............................................................................................ 28
2. Khó khăn. ............................................................................................ 28
3. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ kế hoạch trong những năm tới của Công ty.
................................................................................................................. 28
PHẦN III: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN CHẾ BIẾN LÂM SẢN VÀ
XÂY DỰNG SƠN LA .................................................................................. 29
I. Tổ chức phòng tài chính kế tốn của Cơng ty. ........................................ 29
1. Tổ chức bộ máy kế tốn. ..................................................................... 29
Cơng tác tổ chức kế tốn ln đƣợc doanh nghiệp quan tâm, chú ý đến.
Đây là công cụ chủ yếu trong công tác quản lý của doanh nghiệp. ........ 29
2. Hình thức kế tốn đƣợc áp dụng trong Cơng ty. ................................. 30
II. Kế tốn tài sản cố định và vật liệu, công cụ dụng cụ. ............................ 32
1. Kế toán tài sản cố định ........................................................................ 32
a. Danh mục tài sản cố định tại Công ty. ............................................. 32
b. Đánh giá tài sản cố định của Công ty. ............................................. 32
2. Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty. ................................... 37
a. Tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất kho. ......................... 37
b. Kế toán tổng hợp vật liệu, CCDC (Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên). .................................................................................................. 37
III. Kế toán lao động tiền lƣơng tại Công ty cổ phần CBLS & XD Sơn La.
..................................................................................................................... 40

1. Kế tốn tiền lƣơng. .............................................................................. 40
2. Các khoản trích theo lƣơng. ................................................................ 41
IV. Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...................... 42
3


1. Hạch tốn chi phí sản xuất. ................................................................. 42
a. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty. .............................. 42
b. Cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty. ............................ 42
2. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty. ............................ 47
V. Kế tốn thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
..................................................................................................................... 49
1. Kế toán thành phẩm............................................................................. 49
2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm. .............................................................. 51
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................. 52
a. Giá vốn hàng bán. ............................................................................ 52
b. Kế tốn chi phí tài chính. ................................................................. 53
c. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................ 53
d. Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh. ............................ 55
VI. Tổ chức lập báo cáo tài chính. .............................................................. 59
PHẦN IV: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
HẠCH TỐN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN LÂM SẢN VÀ XÂY DỰNG SƠN LA .............................................. 60
I. Một số ƣu điểm và tồn tại cần hoàn thiện trong cơng tác tổ chức kế tốn
tại Cơng ty. .................................................................................................. 60
1. Những ƣu điểm trong cơng tác hạch tốn kế tốn trong Cơng ty. ...... 60
2. Một số tồn tại cần hồn thiện trong cơng tác tổ chức kế tốn của Cơng
ty. ............................................................................................................. 61
II. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần

CBLS & XD Sơn La. .................................................................................. 63
1. Phƣơng pháp hạch toán. ...................................................................... 63
2. Sổ sách, chứng từ, bộ máy kế toán. ..................................................... 65
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 66

4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần CBLS & XD Sơn La.......19
Biểu số 02: Kết quả lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
trong 3 năm (2005-2007)..................................................................................20
Biểu số 03:Bảng trích khấu hao tài sản cổ định...............................................30
Biểu số 04:Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2007...........52
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Chế biến lâm sản
và xây dựng Sơn La..........................................................................................17
Sơ đồ 02: Bộ máy kế tốn của Cơng ty Chế biến lâm sản và xây dựng Sơn La...23
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức "Chứng từ ghi sổ" tại Cơng ty Chế
biến lâm sản và xây dựng Sơn La.....................................................................25
Sơ đồ 04: Trình tự hạch tốn tăng, giảm TSCĐ hữu hình................................28
Sơ đồ 05: Trình tự hạch tốn hao mịn TSCĐ hữu hình..................................29
Sơ đồ 06: Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ....................................................32
Sơ đồ 07: Kế toán tiền lƣơng............................................................................34
Sơ đồ 08: Kế toán các khoản trích theo lƣơng.................................................35
Sơ đồ 09: Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................37
Sơ đồ 10: Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp.................................................38
Sơ đồ 11: Kế tốn chi phí sản xuất chung........................................................39
Sơ đồ 12: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................48

Sơ đồ 13: Kế toán kết quả sản xuất kinh doanh................................................49

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBLS & XD

Chế biến lâm sản và xây dựng

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CTGS

Chứng từ ghi sổ

GTCL

Giá trị còn lại

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVL


Ngun vật liệu

NVQLPX

Nhân viên quản lý phân xƣởng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SHTK

Số hiệu tài khoản

SXSP

Sản xuất sản phẩm

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

TKĐƢ

Tài khoản đối ứng


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

6


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, cơng tác kế tốn ngày càng trở nên
quan trọng. Hạch tốn kế tốn khơng những ghi chép phản ánh, xử lý thơng tin
mà cịn cung cấp những thơng tin quan trọng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Xác định kết quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để tính toán, phân phối
kết quả của doanh nghiệp làm ra trong một kỳ nhất định. Do đó, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh không chỉ đảm bảo trang trải các chi phí, thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nƣớc, mở rộng kinh doanh mà cịn là chỉ tiêu phản ánh chính
xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tổ chức hạch tốn kế tốn chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng đối tƣợng, đúng phƣơng pháp và đúng
chế độ qui định là vơ cùng quan trọng với một doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp chế biến lâm sản nói riêng.
Trƣớc tình hình kinh tế đất nƣớc đang đổi mới địi hỏi ngƣời quản lý phải
nhanh chóng tiếp cận những lý luận và thực tế quản lý kinh tế của nhiều nƣớc
trên thế giới. Hơn bao giờ hết quá trình đổi mới kinh tế ở nƣớc ta cần đến những
cán bộ kinh tế có kiến thức và phƣơng pháp thích hợp với kinh tế thị trƣờng.
Nhận thức đƣợc sự cần thiết đó và để nắm vững kiến thức đã học, làm

quen với thực tế đồng thời đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp,
khoa Quản trị kinh doanh và sự hƣớng dẫn của thầy giáo Nguyễn Quang Hà,
quá trình thực tế tại Công ty cổ phần chế biến lâm sản và xây dựng Sơn La tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí và
xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến lâm sản và
xây dựng Sơn La "
* Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

7


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn
chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp:
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, sổ cái,sổ chi tiết,
chứng từ ghi sổ của các tài khoản.........
Các giáo trình, sách tham khảo có liên quan.
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra thu thập thông tin số liệu thông qua phỏng vấn
trực tiếp cán bộ công nhân viên trong Công ty bằng cách đặt ra các câu hỏi.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu:
+ Phƣơng pháp phân tích so sánh
+ Phƣơng pháp chuyên gia
* Kết cấu khóa luận:
Phần I: Những vấn đề lý luận chung về cơng tác hạch tốn kế tốn.
Phần II: Đặc điểm chung của Công ty cổ phần Chế biến lâm sản và xây
dựng Sơn La.

Phần III: Tình hình thực tế về cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty cổ
phần Chế biến lâm sản và xây dựng Sơn La.
Phần IV: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Chế biến lâm sản
và xây dựng Sơn La.

8


PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH
TỐN KẾ TỐN
I. Tổ chức hạch tốn kế tốn trong công tác quản lý.
Trong công tác quản lý, kế toán đƣợc coi là một nghề quản lý, một hệ
thống thông tin kiểm tra về vốn và các mối quan hệ kinh tế pháp lý bằng các
chứng từ kế toán, đối ứng tài khoản, tính giá thành và tổng hợp cân đối kế toán.
Theo những nguyên tắc chung về tổ chức hạch toán, kế toán vừa là cầu nối giữa
lý thuyết hạch toán kế toán với thực tế, là cơ sở để tổ chức hạch toán trên phạm
vi quốc gia cũng nhƣ từng ngành và từng loại đơn vị kế tốn cơ sở.
Tổ chức cơng tác kế tốn tốn bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, ghi chép ban đầu và luân chuyển
chứng từ kế toán.
- Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn.
- Lựa chọn hình thức và tổ chức bộ máy kế toán
- Tổ chức sổ sách kế toán
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán
- Tổ chức vận dụng các chế độ, chuẩn mực và thể lệ kế toán
* Nguyên tắc cơ bản của tổ chức hạch tốn.
- Đảm bảo tính thống nhất trong hệ thống kế toán trong đơn vị kế toán,
trong mỗi phần hành kế tốn, có các hình thức kế tốn cụ thể thích hợp chi tiết
theo qui trình khép kín.

- Đảm bảo tính thống nhất giữa kế tốn và quản trị mà biểu hiện là sự
thống nhất giữa các đơn vị hạch tốn với đơn vị quản lý, giữa mơ hình kế tốn
với mơ hình quản lý kinh doanh. Đảm bảo quản lý gắn chắt với kế tốn, tơn
trọng tính liên tục của kế toán và tăng sự hấp dẫn của thơng tin kế tốn.
- Bảo đảm tính quốc tế của nghề nghiệp và nghiệp kế toán nhƣ ngành
quản lý chuyên sâu.

9


II. Tổ chức chứng từ kế toán.
1. Ý nghĩa, nguyên tắc của tổ chức chứng từ kế toán.
Chứng từ kế tốn là phƣơng pháp thơng tin và kiểm tra về trạng thái và
sự biến động của đối tƣợng hạch toán kế toán cụ thể nhằm phục vụ kịp thời cho
lãnh đạo nghiệp vụ và làm căn cứ phân loại ghi sổ và tổng hợp kế toán.
Sự biến động của tài sản xảy ra thƣờng xuyên liên tục và phức tạp do đó
mà số lƣợng và chủng loại chứng từ rất lớn. Vì vậy việc đầu tiên là phải lập
chứng từ kế toán theo mẫu qui định, hợp lệ và hợp pháp; sau đó chứng từ phải
đƣợc kiểm tra; sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán; cuối
cùng phải lƣu trữ chứng từ kế toán và đƣợc gọi là luân chuyển chứng từ kế
toán. Tổ chức tốt chứng từ kế tốn chính là việc tổ chức tốt đƣờng dây đó, việc
này có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế vì:
Thứ nhất: Tổ chức tốt chứng từ kế tốn cung cấp nhanh chóng chính xác
và đầy đủ thông tin cho lãnh đạo để ra các quyết định hợp lý.
Thứ hai: Tổ chức tốt chứng từ kế toán tạo điều kiện làm căn cứ ghi sổ và
áp dụng vi tính trong cơng tác kế tốn.
Thứ ba: Tổ chức tốt chứng từ kế toán là nâng cao pháp lý và kiểm tra
thơng tin kế tốn.
Để tổ chức tốt chứng từ kế toán cần xuất phát từ các nguyên tắc sau:
- Phải căn cứ vào qui mô sản xuất và trình độ quản lý để xác định số

lƣợng cũng nhƣ chủng loại chứng từ thích hợp.
- Phải căn cứ vào yêu cầu quản lý tài sản và các thơng tin về tình hình
biến động tài sản để sử dụng luân chuyển chứng từ.
- Phải căn cứ vào nội dung và đặc điểm của từng loại chứng từ cũng nhƣ
yêu cầu quản lý tài sản khác nhau để có qui trình luân chuyển chứng từ hợp lý.
- Phải căn cứ vào các chế độ do nhà nƣớc ban hành áp dụng thống nhất
về kế toán.
2. Nội dung tổ chức chứng từ kế toán.
- Lựa chọn chủng loại và số lƣợng chứng từ.

10


Do chứng từ có số lƣợng cũng nhƣ chủng loại rất lớn cho nên việc lựa
chọn chủng loại chứng từ ban đầu để sử dụng là một khâu vô cùng quan trọng
và nó phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Các chứng từ để ghi chép nghiệp vụ phải có đầy đủ các yếu tố cơ bản
cần thiết của chứng từ (tên và số hiệu của chứng từ; ngày tháng lập; tên, địa chỉ
đơn vị, cá nhân có liên quan; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; chữ ký của ngƣời
chịu trách nhiệm và các yếu tố bổ sung).
+ Chứng từ kế tốn phải thể hiện đƣợc các thơng tin cần thiết và ghi sổ
kế toán.
+ Phải đúng biểu mẫu do Nhà nƣớc qui định.
+ Đảm bảo thuận tiện cho việc ghi chép bằng tay và bằng máy.
- Tổ chức q trình lập chứng từ: Đó là sử dụng các chứng từ hoàn thiện
nhất, là lựa chọn phƣơng thức hợp lý để ghi chứng từ, đồng thời là việc tuân
thủ chế độ của Nhà nƣớc. Chứng từ đƣợc lập phải đƣợc kiểm tra.
- Tổ chức quá trình kiểm tra chứng từ: Là kiểm tra tính chính xác, sự hợp
pháp của chứng từ.
- Tổ chức sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: Những chứng từ đã đƣợc

kiểm tra và đƣợc coi là hợp lệ và hợp pháp thì mới đƣợc sử dụng để ghi sổ kế toán.
- Tổ chức bảo quản lƣu trữ chứng từ: Sau khi ghi sổ kế toán chứng từ
phải đƣợc bảo quản chặt chẽ, tránh hƣ hỏng mất mát. Kết thúc kỳ hạch toán
chứng từ phải đƣợc lƣu trữ bảo quản theo qui định của Nhà nƣớc.
III. Tổ chức hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
1. Những vấn đề qui định chung về hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc xác định từ doanh thu bán
hàng so với chi phí bỏ ra. Xác định kết quả sẽ là cơ sở để tính tốn, phân phối
kết quả của các đơn vị làm ra trong một kỳ nhất định. Do đó, kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh không chỉ đảm bảo trang trải các chi phí, thực hiện các
nghĩa vụ với nhà nƣớc, mở rộng kinh doanh mà còn là chỉ tiêu phản ánh chính
xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
11


Q trình hạch tốn xác định kết quả sản xuất kinh doanh cần tuân theo
những qui định sau:
Một là: Kế tốn phải phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời kết quả sản
xuất kinh doanh của chu kỳ hạch toán theo đúng quy định của niên độ kế toán
hiện hành.
Hai là: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi
tiết theo từng hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
tốn chi tiết theo từng sản phẩm, từng ngành, từng khâu, từng lao vụ.
Ba là: Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để có thể xác định đƣợc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta phải
lần lƣợt xác định các khoản thu, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản chi
phí bỏ ra.
* Kế tốn phải xác định các khoản thu.

Các khoản thu phản ánh doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ thể
hiện trong kỳ (Doanh thu HĐSXKD) của doanh nghiệp và thu nhập từ nguồn
lãi tiền gửi cho vay và một số thu nhập khác.
Các khoản thu bao gồm: thu nhập từ hoạt động kinh doanh, thu nhập tài
chính và thu nhập bất thƣờng.
- Thu nhập kinh doanh:
+ Doanh thu bán hàng (Phản ánh trên tài khoản 511), doanh thu bán hàng
là giá trị của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã
cung cấp cho khách hàng.
+ Doanh thu bán hàng nội bộ (Phản ánh trên tài khoản 512), phản ánh
doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các thành
viên trong cùng đơn vị.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 515 là
những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn đƣa lại.
12


+ Thu nhập hoạt động đầu tƣ kinh doanh vốn vào các doanh nghiệp khác
từ các loại chứng khoán.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn...
- Doanh thu khác: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 711
+ Thu nhập bất thƣờng từ các nghiệp vụ quản lý trong kỳ hoặc liên quan
đến niên độ kế toán trƣớc.
+ Thu nhập về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu các khoản nợ khó địi đã xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ khơng xác định đƣợc chủ.
* Kế toán phải xác định các khoản giảm trừ doanh thu.
Thực chất các khoản giảm trừ doanh thu khơng thuộc doanh thu thực
hiện nên nó phải bị loại trừ ra khỏi doanh thu khi tính kết quả sản xuất kinh
doanh, nó bao gồm chiết khấu thƣơng mại (chiết khấu bán hàng), giảm giá

hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
- Chiết khấu thƣơng mại: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 521.
- Hàng bán bị trả lại: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 531.
- Giảm giá hàng bán: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 532.
- Các khoản phải nộp nhà nƣớc: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 333.
+ Thuế giá trị gia tăng: Là một loại thuế gián thu đƣợc tính trên phần giá
trị tăng thêm của sản phẩm hàn hóa và dịch vụ qua mỗi một giai đoạn sản xuất
và kinh doanh. Có hai cách tính thuế GTGT đó là tính trực tiếp và tính gián tiếp.
Cách 1: Tính gián tiếp
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Cách 2: Tính trực tiếp
Thuế
GTGT
phải nộp

Giá trị bán ra
=

của hàng hóa

Giá trị mua
vào của hàng

-

dịch vụ

hóa dịch vụ

13


Thuế suất
x

GTGT của
hàng hóa đó


+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế tính trên doanh thu của
Doanh nghiệp theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào ngành nghề, đối tƣợng và mặt
hàng sản xuất kinh doanh.
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế x thuế xuất
* Kế toán xác định các khoản chi.
- Xác định giá vốn hàng bán: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 632, là giá trị
vốn của hàng hóa, thành phẩm lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Trong đó phải
xác định giá thành của sản phẩm dịch vụ bao gồm các khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 621.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 622.
+ Chi phí sản xuất chung: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 627.
- Xác định chi phí bán hàng: Đƣợc phản ánh trên tài khoản 641, bao gồm
tồn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong qua trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ...
- Xác định chi phí quản lý doanh nghiệp: Đƣợc phản ánh trên tài khoản
642, là những chi phí phát sinh liên quan đến tồn bộ hoạt động của doanh
nghiệp không thể tách riêng đƣợc bất kỳ hoạt động kinh doanh nào.
- Xác định chi phí tài chính: Sử dụng tài khoản 635, chi phí tài chính bao
gồm: chi phí liên doanh, liên kết, chi phí cho thuê tài sản, chi phí khác liên
quan đến việc đầu tƣ ngồi doanh nghiệp.
- Xác định chi phí khác: Sử dụng tài khoản 811, là các chi phí do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt mang lại với các hoạt động thƣơng trƣờng

của doanh nghiệp.
3. Các chỉ tiêu tính kết quả sản xuất kinh doanh.
Kết quả sản xuất kinh doanh (lãi hoặc lỗ) trong kỳ bằng doanh thu trừ đi
các khoản chi phí đã bỏ ra, cụ thể nhƣ sau:
* Xác định lãi lỗ.
- Đối với kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
DT bán hàng



Các khoản giảm trừ
14

=

DT thuần về bán hàng


DT thuần về bán hàng – Trị giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp
Lợi
nhuận

Lợi
= nhuận

thuần

gộp

Doanh thu

-

Chi

Chi phí

hoạt động + phí tài
tài chính

-

chính

Chi

bán

+

hàng

phí
QLDN

- Đối với kết quả hoạt động khác:
Lợi nhuận khác

= Thu nhập khác

-


Chi phí khác

Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập
* Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Đƣợc phản ánh trên tài khoản 333. Theo dõi chi tiết từng khoản thanh
toán với nhà nƣớc nhƣ các loại thuế, phí, lệ phí.
Các chỉ tiêu đƣợc lập theo nguyên tắc:
Số còn phải
nộp chuyển

Số còn phải
=

sang kỳ sau

nộp kỳ trước

Số phải nộp
+

chuyển sang

phát sinh
trong kỳ

Số đã
nộp


-

trong kỳ

4. Kết cấu nội dung các tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng.
+ Bên nợ:

- Phản ánh số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng

thực tế phát sinh của hàng hóa dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại (Kết chuyển cuối kỳ)
- Khoản chiết khấu thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán (Kết
chuyển cuối kỳ)
- Khoản giảm giá hàng bán (Kết chuyển cuối kỳ)
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
15


+ Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ, lao vụ
của Công ty thực hiện trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ, vì cuối kỳ kết chuyển hết để xác định kết
quả sản xuất kinh doanh.
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Bên nợ:

- Thuế doanh thu hoạt động tài chính phải nộp nếu có,
- Kết chuyển tồn bộ khoản thu nhập hoạt động tài chính


sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
Tài khoản 515 cuối kỳ khơng có số dƣ.
- Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Bên nợ: Trị giá gốc nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất.
+ Bên có: - Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu thực sử dụng vào
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dƣ.
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Bên nợ: Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cơng nhân trực
tiếp sản xuất.
+ Bên có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào TK 154 - Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 622 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
+ Bên nợ: Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
+ Bên có:

- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 - Chi phí sản

xuất kinh doanh dở dang.
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
16


+ Bên nợ: Trị giá vốn của hàng hóa thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ theo hóa đơn.

+ Bên có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ
vào bên nợ của TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
+ Bên nợ:

- Các chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ của hoạt động tài chính.

+ Bên có: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản lỗ sang
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK 635 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Bên nợ: Các chi phí quản lý tài chính phát sinh trong kỳ.
+ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp và số chi
phí quản lý doanh nghiệp đƣợc kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 711 – Doanh thu hoạt động khác
+ Bên nợ:

- Thuế doanh thu hoạt động khác phải nộp nếu có.
- Kết chuyển tồn bộ khoản thu nhập hoạt động khác sang

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên có: Các khoản doanh thu hoạt động khác phát sinh.
- Tài khoản 811 – Chi phí hoạt động khác
+ Bên nợ:

- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ.

- Các khoản lỗ về hoạt động khác

+ Bên có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
17


Kết cấu – nội dung:
+ Bên nợ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp Nhà nƣớc.
+ Bên có: Các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
+ Số dư có: Các khoản cịn phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
+ Số dư nợ: Số nộp thừa cho ngân sách.
* TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 133.1 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
+ TK 133.2 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ.
Kết cấu – nội dung:
+ Bên nợ: Ghi số thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
+ Bên có: - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại.
- Ghi số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ.
+ Số dư nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ và số
thuế đầu vào đƣợc hoàn lại nhƣng ngân sách nhà nƣớc chƣa hoàn lại.
* Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh
Nguyên tắc hạch toán TK 911 – Xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Phải phản ánh một cách đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động
SXKD của kỳ hạch toán theo quy định của qui chế quản lý tài chính, cơ chế thuế.
- Kết quả sản xuất kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng hoạt

động hoặc hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, từng ngành, từng lao vụ dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và các khoản thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài
khoản này là số doanh thu thuần và số thu nhập thuần.
Kết cấu – nội dung TK 911
Bên nợ: + Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí hoạt động tài chính
+ Chi phí hoạt động khác
+ Số lãi trƣớc thuế về hoạt động SXKD trong kỳ.
18


Bên có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ
tiêu thụ trong kỳ.
+ Kết chuyển giá vốn của hàng bán bị trả lại.
+ Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
bao gồm lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh và lợi nhuận từ các hoạt động khác.
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là khoản chênh
lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh trừ đi giá thành tồn
bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ và thuế theo qui định của pháp luật.
Lợi nhuận từ các hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu nhập từ
các hoạt động khác trừ đi chi phí của hoạt động khác và thuế theo qui định của
pháp luật.
IV. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của tổ chức sổ kế toán.
a. Khái niệm và ý nghĩa của tổ chức sổ kế toán.
Để tiếp cận đƣợc phƣơng pháp của hạch toán kế tốn, ngƣời ta phải
thơng qua các hình thức biểu hiện cụ thể của từng phƣơng pháp. Mỗi phƣơng
pháp có hình thức biểu hiện riêng nhƣ phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp đối

ứng tài khoản, phƣơng pháp tính giá và phƣơng pháp tổng hợp cân đối.
Cơng việc kế tốn bao gồm: Đầu tiên là lập chứng từ sau đó luân chuyển
chứng từ qua các bộ phận qui định. Bởi thế chứng từ phải đƣợc sắp xếp phân
loại theo hệ thống hóa theo nội dung kinh tế bằng phƣơng pháp đối ứng tài
khoản (thực tế là bằng các sổ tài khoản). Sổ tài khoản là phƣơng tiện vất chất
để thực hiện cơng tác kế tốn.
Các sổ tài khoản khơng giống nhau về nội dung, hình thức và kết cấu,
nhƣng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc kết hợp các loại sổ sách kế toán
với nội dung và kết cấu khác nhau trong cùng một q trình hạch tốn nhằm rút
ra các chỉ tiêu cần thiết cho quản lý kinh tế gọi là hình thức tổ chức sổ kế tốn.
19


Trong thực tế có rất nhiều hình thức kết hợp sổ kế toán. Tổ chức hệ
thống sổ kế toán là nghệ thuật vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Việc đƣa ra
đƣợc một hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với điều kiện yêu cầu của đơn vị
là một vấn đề quan trọng và rất cần thiết.
b. Nhiệm vụ của tổ chức sổ kế toán.
- Xác định rõ đặc điểm của đơn vị để xác định hình thức tổ chức sổ kế
toán phù hợp.
- Nắm vững các nguyên tắc cơ bản qui định từng hình thức tổ chức sổ kế toán.
- Nắm vững tài khoản và nội dung của nó.
- Nắm vững nội dung cơng việc, ngun tắc, đặc điểm và hình thức sổ kế
tốn đã xác định, thực hiện nhanh nhạy, kịp thời chính xác đầy đủ và tiết kiệm.
2. Các nguyên tắc và hình thức sổ kế toán.
a. Các nguyên tắc.
- Thống nhất xây dựng hệ thống tài khoản với xây dựng hệ thống sổ kế toán.
- Kết cấu và nội dung ghi chép trên từng loại sổ phải phù hợp với năng
lực trình độ quản lý kinh tế.
- Bắt đầu niên độ kế toán phải mở sổ kế toán mới và hết nhiên độ kế tốn

phải tiến hành khóa sổ kế tốn.
- Ghi chép phải rõ ràng, dễ đọc, không phai, số liệu phải liên tục có hệ
thống, sửa chữa có qui định.
b. Các hình thức sổ kế tốn.
- Hình thức Nhật ký sổ cái.
- Hình thức Nhật ký chung.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức Nhật ký chứng từ.
- Hình thức Kế tốn máy.
c. Phương hướng hồn thiện cơng tác tổ chức sổ kế tốn.
- Đảm bảo thống nhất bao qt tồn diện các loại hình và lĩnh vực hoạt
động trong nền kinh tế quốc dân.
- Kết cấu sổ sách kế toán phải phù hợp cho cơng tác tính tốn và quản lý.
20


- Số lƣợng sổ sách kế toán phải thuận lợi cho việc ứng dụng các phƣơng
pháp kỹ thuật nâng cao tính khoa học và thực tiễn.
- Qui định rõ số lƣợng, kết cấu, căn cứ và trình độ ghi sổ cũng nhƣ
phƣơng pháp thu thập thông tin kiểm tra đối chiếu sổ sách.
V. Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán là nội dung quan trọng của cơng tác kế tốn. Bộ
máy kế tốn trong đơn vị cần đƣợc hiểu nhƣ một tập hợp cán bộ, nhân viên, kế
toán cùng các phƣơng tiện kỹ thuật ghi chép, tính tốn, thơng tin đƣợc trang bị
để thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến
khâu tổng hợp, phân tích và cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động
của đơn vị, phục vụ công tác quản lý.
Hoạt động của bộ máy kế toán dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của kế tốn
trƣởng có thể xem nhƣ hoạt động sản xuất thơng tin kế tốn để đáp ứng nhu cầu
thơng tin cho hoạt động quản lý. Trong đó cán bộ nhân viên kế tốn là ngƣời

sản xuất có sự hiểu biết nội dung, phƣơng pháp, kỹ thuật ghi chép, tính tốn
thực hiện chế biến những thơng tin kinh tế đã thu nhận đƣợc theo những qui
trình nhất định, tạo ra những thông tin cần thiết đáp ứng nhu cầu quản lý các
hoạt động trong đơn vị.
Việc tổ chức bộ máy kế tốn trong đơn vị có thể thực hiện theo những
mơ hình khác nhau phù hợp với loại hình tổ chức cơng tác kế tốn mà đơn vị
lựa chọn.

21


PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
LÂM SẢN VÀ XÂY DỰNG SƠN LA
I. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty.
1. Q trình hình thành và phát triển.
Xí nghiệp 3/2 thành lập ngày 03/02/1960 với nhiệm vụ đƣợc giao là: sản
xuất hàng mộc dân dụng, gị, hàn, tơn, sắt tây.
Ngày 16/11/1992 theo QĐ số 12/QĐ – UB của UBND tỉnh Sơn La đƣợc
tái lập và đổi thành: Xí nghiệp chế biến gỗ Sơn La, với nhiệm vụ đƣợc giao là:
chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ.
Đƣợc sắp xếp và tổ chức lại doanh nghiệp theo QĐ số 30/QĐ – UB ngày
26/12/1996 của UBND tỉnh Sơn La với nhiệm vụ đƣợc giao:
- Chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa.
- Đầu tƣ tạo vùng nguyên liệu.
- Khai thác thu mua lâm sản trên địa bàn đƣợc phân công.
- Giấy phép kinh doanh số 112572 do Sở kế hoạch – Đầu tƣ tỉnh Sơn La
cấp ngày 11/08/1999.
Ngày 20/12/2006 tập thể ngƣời lao động và các cổ đông đã tiến hành Đại
hội cổ đông lần thứ nhất và ra mắt Công ty cổ phần Chế biến lâm sản và xây
dựng Sơn La. Với ngành nghề kinh doanh chính là:

- Chế biến các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa.
- Đầu tƣ tạo vùng nguyên liệu.
- Khai thác thu mua lâm sản trên địa bàn đƣợc phân công.
- Xây dựng cơ bản.
2. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của Cơng ty.
Qua hoạt động thực tiễn của mình Cơng ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ sau:

22


Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Chế biến
lâm sản và xây dựng Sơn La.
Hội đồng quản trị

Ban giám đốc công ty

P. Kỹ thuật

P. Tổ chức
hành chính

P. Tài chính
kế tốn

Cửa hàng tiêu thụ,giới thiệu sản phẩm
Trực tuyến

Phân xƣởng sản xuất


PX ván
dăm

Tham mƣu, giúp việc
Kiểm tra, giám sát

PX
mộc

a. Tổ chức bộ máy quản lý.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của Cơng ty, có quyền giám sát
và quyết định những kế hoạch phát triển của Công ty. Thành viên hội đồng Ban
quản trị là những ngƣời chiếm số cổ phần đa số, đƣợc đại hội đồng bầu ra chịu
trách nhiệm trƣớc đại hội đồng cổ đông, giám sát công việc của giám đốc và
các phòng ban.
- Ban giám đốc Công ty gồm: 1 giám đốc điều hành và 1 phó giám đốc:
+ Giám đốc: Là chủ tài khoản là ngƣời chỉ đạo chung, có thẩm quyền
trong phạm vi do hội đồng ban quản trị giao. Đồng thời giám đốc cũng là ngƣời
đại diện về mặt pháp lý cho Công ty trực tiếp điều hành đến từng bộ phận phụ
trách chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, ra các quyết
định mang tính chiến lƣợc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty.
23


+ Phó giám đốc: Là ngƣời giữ vai trị tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc
trong phạm vi chức năng quản lý của mình, thƣờng xuyên theo dõi tiến độ sản
xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
b. Các phịng ban
Bao gồm: Phịng tổ chức kế hoạch, phịng kỹ thuật, phịng tài chính kế
tốn, phân xƣởng sản xuất, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.

- Phòng tổ chức kế hoạch: Có chức năng xây dựng các kế hoạch định
hƣớng, lập kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm... tham mƣu cho giám đốc các
lĩnh vực kinh tế hợp đồng, kế hoạch sản xuất.
- Phịng kỹ thuật: Có chức năng tham mƣu cho giám đốc trong công tác
chế biến sản phẩm, giám sát chất lƣợng sản phẩm.
- Phòng tài chính kế tốn: Giúp ban Giám đốc quản lý, giải quyết tất cả
những cơng việc tài chính của Cơng ty. Hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh,
xác định giá thành sản phẩm sản xuất tại Công ty, phối hợp với các phịng ban
lập báo cáo tài chính và quyết toán thu chi với các cơ quan chức năng của nhà
nƣớc, xây dựng kế hoạch phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Xác định nhu cầu
vốn và tình hình biến động tài sản trong Công ty.
- Phân xƣởng sản xuất: Là nơi tập trung tồn bộ dây truyền cơng nghệ, tổ
chức lao động, nguyên vật liệu...để sản xuất ra các loại sản phẩm của Công ty.
- Cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Là nơi giới thiệu và bán trực tiếp sản phẩm.
3. Tổ chức lao động của Công ty.
Là một Công ty nhỏ, qui mô sản xuất không lớn đồng thời lĩnh vực hoạt
động còn rất nhiều thử thách, hơn nữa Công ty từ một doanh nghiệp nhà nƣớc
tiến hành cổ phần hóa nên tình hình lao động của Cơng ty có nhiều biến động.
Tình hình lao động của Cơng ty đƣợc biểu hiện ở biểu 01:

24


Biểu số 01: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần CBLS & XD Sơn La
Trƣớc khi cổ phần
Chỉ tiêu

Sau khi cổ phần

Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu

(Ngƣời)
(%)
(Ngƣời)
(%)

Tổng số lao động

66

100

28

100

1. Lao động trực tiếp

46

69,70

20

71,43

2. Lao động gián tiếp

20

30,30


8

28,57

1. Đại học

6

9,09

7

25

2. Trung cấp

9

13,64

5

17,86

3. Công nhân, lao động phổ thơng

51

77,27


16

57,14

I. Theo tính chất lao động

II. Theo trình độ lao động

Qua biểu 01 ta nhận thấy số lƣợng lao động của Cơng ty có sự biến động
lớn cả về số lƣợng và chất lƣợng. Số lƣợng lao động sau khi Công ty cổ phần
giảm 38 lao động so với trƣớc khi cổ phần. Trong đó lao động gián tiếp giảm
60% tƣơng ứng với giảm 12 ngƣời, còn lao động trực tiếp giảm 26 ngƣời. Điều
này cho thấy Công ty đã có những quyết định đúng đắn phù hợp với qui mô của
Công ty trong điều kiện mới.
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2005 – 2007).
Kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty cổ phần
CBLS & XD Sơn La đƣợc thể hiện ở biểu 02:
Qua biểu 02 ta nhận thấy: Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế của Cơng ty
có xu hƣớng tăng trong 3 năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 119,47%,
nhƣng trong từng năm thì lợi nhuận lại tăng khơng đều. Cụ thể năm 2005 tổng
lợi nhuận trƣớc thuế đạt 135.133.702 (Đồng), sang năm 2006 thì tổng lợi nhuận
trƣớc thuế tăng 33,07% tƣơng ứng tăng 44.682.231 (Đồng). Trong năm 2007
thì tổng lợi nhuận trƣớc thuế tiếp tục tăng và đạt 192.876.012 (Đồng) với tốc độ
phát triển liên hoàn đạt 107,26% (tăng 7,26%).
25


×