Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu hồng đạt hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.32 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
_________________

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU HỒNG ĐẠT – HẢI PHỊNG

NGÀNH : KẾ TỐN
MÃ SỐ :7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Võ Thị Phương Nhung

Sinh viên thực hiện

: Hoàng Thị Hà Trang

Mã sinh viên

: 1454041965

Lớp

: 59D – Kế tốn

Khóa học

: 2014 – 2018



Hà Nội, năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa “Kinh tế và quản trị kinh doanh” của trường
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Và sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Ths. Võ
Thị Phương Nhung em đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Hồng Đạt – Hải Phịng”.
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy, cơ đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn
luyện ở trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh,chị phịng kế tốn
cơng ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt – Hải Phịng đã tận tình
chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô hướng dẫn Ths. Võ Thị Phương Nhung đã
tận tình, chu đáo hướng dẫn em thực hiện khóa luận này.
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do sự tiếp cận với thực tế còn nhiều hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được.
Em rất mong được sự đóng góp của q thầy cơ giáo để đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
Sinh viên

Hoàng Thị Hà Trang

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ v
DANH MỤC MẪU SỔ ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu: ........................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................. 3
6. Kết cấu ............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ....................... 4
1.1.Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ............................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về bán hàng ................................................................................ 4
1.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................... 5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............... 5
1.1.4. Sự cần thiết của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 6
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 7
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 9
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 11
1.2.4. Kế tốn chi phí khác và doanh thu khác ................................................... 13

1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính..... 15
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 17
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 18
1.3. Các hình thức ghi sổ kế tốn ........................................................................ 20

ii


CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU
HỒNG ĐẠT ........................................................................................................ 21
2.1. Đặc điểm cơ bản về công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt
............................................................................................................................. 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 21
2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty ........................... 22
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty .......................................... 22
2.2. Tình hình sử dụng các yếu tố nguồn lực của cơng ty .................................. 23
2.2.1. Tình hình sử dụng lao động của công ty ................................................... 23
2.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .......................................................... 25
2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty trong 3 năm từ 2015 – 2017 26
2.3. Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015 – 2017 ......................... 29
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU HỒNG ĐẠT ............................ 31
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Hồng Đạt............................................................................................ 31
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Hồng Đạt ............................................................................................................. 31
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn tại công ty TNHH Thương mại
Xuất nhập khẩu Hồng Đạt ................................................................................... 31

3.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Hồng Đạt............................................................................................ 33
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Hồng Đạt .................................................................................................... 33
3.1.5. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Hồng Đạt............................................................................................ 33
3.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt .................................................. 35
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH
Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt .............................................................. 35

iii


3.2.2. Kế tốn giảm trừ doanh thu tại cơng ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Hồng Đạt .................................................................................................... 43
3.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Hồng Đạt ............................................................................................................. 43
3.2.4.Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Hồng Đạt............................................................................................ 47
3.2.5.Kế tốn chi phí khác và doanh thu khác tại công ty TNHH Thương mại
Xuất nhập khẩu Hồng Đạt ................................................................................... 57
3.2.6.Kế tốn hoạt động tài chính và doanh thu tài chính tại cơng ty TNHH
Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt .............................................................. 58
3.2.7.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương
mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt ............................................................................ 60
3.2.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Xuất
nhập khẩu Hồng Đạt............................................................................................ 61
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 64

3.3.1. Đánh giá chung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt. ................................... 64
3.3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng
Đạt ....................................................................................................................... 66
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Cơ cấu lao động của cơng ty............................................................. 24
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản cố định của công ty đến ngày 31/12/2017 ............ 26
Bảng 2.3 – Đặc điểm nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ............... 28
Bảng 2.4 – Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm..................... 30
Bảng 3.1: Bảng tạm tính thuế TNDN năm 2017................................................. 61

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............ 9
Sơ đồ 1.2 – Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán ............................................... 10
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ) .................................................................. 10
Sơ đồ 1.3 – Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán 632 ........................................ 11
(theo phương pháp kê khai thường xuyên) ......................................................... 11
Sơ đồ 1.4 – Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................ 13
Sơ đồ 1.5 – Trình tự hạch tốn chi phí khác ....................................................... 14
Sơ đồ 1.6 – Trình tự hạch tốn thu nhập khác .................................................... 15
Sơ đồ 1.7 – Trình tự hạch tốn chi phí hoạt động tài chính ................................ 16
Sơ đồ 1.8 – Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................... 17

Sơ đồ 1.9 – Trình tự hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp .............................. 18
Sơ đồ 1.10 – Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh ........................... 19
Sơ đồ 2.1: Mơ hình bộ máy quản lý công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Hồng Đạt ............................................................................................................. 22
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ...................... 34

v


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Trích hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................... 36
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................... 37
Mẫu sổ 3.3: Sổ chi tiết TK 5111 – Doanh thu bán hàng ..................................... 41
Mẫu sổ 3.4: Trích Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV .................. 42
Mẫu số 3.5: Trích phiếu xuất kho ....................................................................... 45
Mẫu sổ 3.6: Trích Sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán ......................................... 46
Mẫu sổ 3.7: Bảng chấm công tháng 03/2017 ...................................................... 49
Mẫu sổ 3.8: Trích Bảng thanh tốn tiền lương tháng 03/2017 ........................... 50
Mẫu sổ 3.9: Trích Phiếu chi 059 ......................................................................... 52
Mẫu số 3.10: Trích phiếu chi 060 ....................................................................... 53
Mẫu sổ 3.11: Trích Sổ chi tiết TK 6421 – Chi phí bán hàng .............................. 54
Mẫu sổ 3.12: Trích Sổ chi tiết TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp .......... 55
Mẫu sổ 3.13: Trích Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ...................... 56
Mẫu sổ 3.14: Trích Giấy báo Có ......................................................................... 59
Mẫu sổ 3.15: Trích Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ................. 60
Mẫu sổ 3.16: Trích Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh ..................... 63

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Giải thích

BL

Bảng lương

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDV

Cung cấp dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

PC

Phiếu chi

PKT

Phiếu kế toán


PXK

Phiếu xuất kho

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp cần phải ln tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc bằng uy tín
và chất lượng sản phẩm của mình. Do vậy, các doanh nghiệp sản xuất, thương
mại hay dịch vụ thì điều mà họ hướng tới là sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đó đáp
ứng được thị yếu của người tiêu dùng, có thể thể cạnh tranh được với các doanh

nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời đứng vững được trên thị trường cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải phát huy
tất cả tiềm năng, nội lực hiện có, đồng thời cũng nhờ vào sự đóng góp khơng
nhỏ của các bộ phận trong cơng ty, trong đó phải kể đến bộ phận kế tốn. Có thể
nói rằng bộ phận kế toán là xương sống của một doanh nghiệp. Tất cả sự phấn
đấu đó đều nhằm mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận và đó cũng là điều kiện cơ bản
để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Các doanh nghiệp phải luôn nhận thức được rằng hoạt động tiêu thụ đóng
vai trị quyết định đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, có ý nghĩa sống
cịn với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đồng nghĩa với việc để tồn tại
và phát triển thì doanh nghiệp cần tiêu thụ được nhiều sản phẩm, hàng hóa đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và đạt được lợi nhuận cao. Từ đó
doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện các mục tiêu, chiến lược đã đề ra, thúc
đẩy q trình mở rộng quy mơ sản xuất, hướng tới tối đa hóa lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác hạch tốn kết
tốn trong các doanh nghệp. Vì lẽ đó em đã chọn đề tài về xác định kết quả kinh
doanh, mà cụ thể là: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hồng Đạt
– Hải Phòng”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác dịnh kết
quả kinh doanh từ đó đưa ra đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại

Xuất nhập khẩu Hồng Đạt.
- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Khái quát đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Hồng Đạt.
+ Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Hồng Đạt.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hồng Đạt.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: : Tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hồng Đạt
Địa chỉ: 64B/250 Thiên Lôi, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, Hải Phòng.
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả kinh doanh của công ty trong phạm vi
3 năm 2015-2017. Đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt
trong năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
2


- Đặc điểm cơ bản Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hồng Đạt.
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hồng Đạt.

- Một số đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan gồm các giáo
trình, các chun đề, các khóa luận tốt nghiệp và các báo cáo về kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hồng Đạt.
- Phương pháp khảo sát:Khảo sát hoạt động sản xuất kinh doanh và khảo
sát thực tiễn cơng tác hạch tốn kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hồng Đạt.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: các công cụ về thống kê kinh tế,
các công cụ về phân tích kinh tế.
- Phương pháp tham khảo: Tham khảo ý kiến của thầy, cơ giáo và các
nhân viên phịng kế tốn tại cơng ty.
6. Kết cấu
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2. Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt.
Chương 3. Thực trạng và giải pháp về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Hồng Đạt.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là
quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm sang hình thái vốn tiền tệ
hoặc vốn trong thanh toán. Bán hàng cũng là quá trình chuyển quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
* Các phương thức bán hàng:
- Bán hàng trong nước:
+ Phương thức bán bn hàng hóa:
Bán hàng qua kho: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ
kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu
thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán hàng vận chuyển thẳng không qua kho: Là phương thức doanh nghiệp
mua hàng của người cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua kho của
doanh nghiệp.
+ Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Bao gồm các phương thức: Bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng
thu tiền trực tiếp,…
- Bán hàng xuất khẩu:
+ Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị xuất khẩu trực tiếp thực hiện hoạt động xuất
khẩu hàng hóa sang nước khác.
+ Ủy thác xuất khẩu: Là việc đơn vị xuất khẩu ủy thác cho đơn vị khác
thực hiện việc xuất khẩu cho đơn vị mình. Đơn vị nhận ủy thác được hưởng một
khoản tiền hoa hồng do bên ủy thác xuất khẩu thanh toán.
4


* Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản
- Thanh tốn bằng L/C

1.1.2. Vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quản lý quá trình bán hàng là một yêu cầu thực tế, xuất phát từ yêu cầu
quản trị của doanh nghiệp. Doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới tồn
tại và phát triển được trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay. Với chức
năng thu thập xử lý số liệu, cung cấp thơng tin, kế tốn được coi là công cụ quan
trọng giúp doanh nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh.
Với sự hỗ trợ từ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, doanh
nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa
ln chuyển chậm, có biện pháp xử lý thích hợp, đẩy nhanh q trình tuần hồn
vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp
giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hồn chỉnh về tình hình bán hàng, từ
đó tìm những thiếu sót trong q trình mua, bán, dự trữ hàng hóa để đưa ra
những phương án điều chỉnh nhằm thu được lợi nhuận cao nhất.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn cung cấp, Nhà nước nắm
được tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp; từ đó thực hiện chức
năng quản lý, kiểm sốt nền kinh tế vĩ mơ, kiểm tra việc chấp hành các chính
sách và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước. Các đối tác kinh
doanh cũng sẽ có được thơng tin về khả năng mua bán, cung cấp hàng hóa của
doanh nghiệp; qua đó có thể quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc tiến hành hợp
tác kinh doanh với doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trực tiếp thu nhận, xử lý và
cung cấp thông tin về quá trình bán hàng của doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ:
+ Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và
các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

5



+ Cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo
điều hành hoạt động kinh doanh thương mại.
+ Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
quản lý doanh nghiệp.
Sau khi có kết quả kinh doanh, kế tốn sẽ phân tích, đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói
riêng; xác định và tính tốn cụ thể mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết
quả kinh doanh. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ tới.
Kế toán bán hàng cũng là một kế tốn thực tế giữ một vai trị quan trọng
đối với các doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng cũng như mức độ ảnh
hưởng của kế toán bán hàng sẽ giúp cho cá nhân kế toán hay các nhà quản trị sẽ
có hướng và chiến lược làm việc hiệu quả hơn rất nhiều.
1.1.4. Sự cần thiết của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hố và bán được
các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Thơng qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hố
đó được thực hiện, hàng hố chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị
(tiền tệ), giúp cho vịng ln chuyển vốn được hồn thành, tăng hiệu quả sử
dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối
với bản thân tồn doanh nghiệp nói riêng.
Q trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất
giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu
trên thị trường. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm
bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to
lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được
6



chi phí đã bỏ ra, khơng những thế nó cịn phản ánh năng lực kinh doanh và vị
thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu
của cơng tác kế tốn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một
thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù
hợp với doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế tốn do Nhà nước
ban hành.
1.2. Nội dung cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa,
sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng
là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ

Đơn giá

Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. Ở các doanh nghiệp
áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng
khơng bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính
thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh tốn của số hàng đã bán.
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng:
TK 511 - “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này được
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán

trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các
ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư,…
TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành
7


phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: công nghiệp,
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, xây lắp,…
TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Tài khoản này
chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: vận tải, du lịch,…
TK 5118 – “Doanh thu khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu ngoài doanh thu bán hàng, doanh thu thành phẩm, doanh thu cung cấp
dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản
như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các
khoản doanh thu khác.
TK 3331 – “Thuế GTGT”: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT
phải nộp, đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp. Tài khoản này dùng chung cho
cả 2 phương pháp tính thuế:
+ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
+ TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng mua bán hàng hố
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Ủy nhiệm thu, giấy báo có của Ngân hàng,..


8


1.2.1.3.Trình tự hạch tốn
TK 333

TK 111, 112, 131

TK511

Thuế gián thu phải nộp

Ghi nhận doanh thu

TK 111, 112, 131
Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1 – Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã
được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
- Giá nhập sau xuất trước

1.2.2.1.Tài khoản sử dụng
TK 632 - “Giá vốn hàng bán”: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của
hàng hóa, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

9


1.2.2.2.Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho.
Sổ chi tiết vật tư hàng hóa.
Các chứng từ thanh tốn.
Sổ cái TK 632,…
1.2.2.3.Trình tự hạch toán
TK 632

TK
TK155,
155,157
157

TK 911

Đầu kỳ kết chuyển thành phẩm tồn
Kết chuyển giá vốn hàng bán
kho đầu kỳ và giá vốn hàng gửi bán
TK 631
TK 155, 157

Giá thành thành phẩm hoàn thành


Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thành
phẩm tồn và thành phẩm đã gửi bán

Sơ đồ 1.2 – Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun: trình tự hạch tốn được thực hiện theo sơ đồ 1.3

10


TK 154

TK 911

TK 632

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ

Kết chuyển giá vốn hàng bán
và chi phí XĐKQKD

TK 157

TK 155

TK 155


Thành phẩm sản
xuất ra gửi đi bán
không qua kho

Hàng gửi bán xác
định đã bán

Hàng bán bị trả lại nhập kho

Xuất kho thành phẩm để bán
TK 138, 152, 156
TK 229

Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho được

Dự phòng giảm giá hàng bị trả
lại đã lập kỳ trước kỳ này nhỏ
hơn

tính vào GVHB
TK 627
Chi phí sản xuất chung cố định khơng
được ghi vào GVHB

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ
trước

Sơ đồ 1.3 – Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán 632
(theo phương pháp kê khai thường xun)

1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” theo thơng tư 133/2016/TT-BTC thay
thế cho quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính có 2 tài khoản cấp 2 là:
TK 6421 – “Chi phí bán hàng” là khoản chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động tiêu thụ hàng hóa: chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí bao bì phục
11


vụ bán hàng các khoản chi phí nhân viên bán hàng như tiền lương, phụ cấp phải
trả và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định.
TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” là khoản chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản
khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp như: tiền lương cho nhân viên quản
lý, các khoản trích nộp theo lương của nhân viên quản lý, chi phí cơng cụ dụng
cụ và nhiều chi phí khác phục vụ cho cơng tác quản lý cơng ty.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, bảng thanh tốn tiền lương
Hóa đơn thanh tốn các dịch vụ mua ngồi
Phiếu chi
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phục vụ cho công việc quản lý doanh
nghiệp
Sổ chi tiết TK 6421, sổ chi tiết TK 6422, sổ cái TK 642, sổ Nhật ký
chung,…

12



1.2.3.3. Trình tự hạch tốn
TK 334, 338

TK 6421, 6422

TK 911

Kết chuyển chi phí quản lý

Chi phí nhân viên quản lý
TK 152, 153

TK 242
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí chờ kết chuyển
TK 214
TK 111, 152, 138,..

Chi phí khấu hao TSCĐ

Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng

TK 335
Trích trước chi phí vào chi phí quản lý

TK 331, 111

Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 133
Thuế GTGT


Sơ đồ 1.4 – Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4. Kế tốn chi phí khác và doanh thu khác
1.2.4.1. Kế tốn chi phí khác
a. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” là các khoản chi phí của các
hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm
13


hợp đồng kinh tế,các khoản chi phí khác,…Tài khoản này dùng để phản ánh
những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
b. Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ
Phiếu chi,…
c. Trình tự hạch tốn
TK 111, 112

TK 811

Các chi phí khác phát sinh (nhượng

Kết chuyển chi phí

bán TSCĐ, chi hoạt động thanh lý,..)
TK 338, 331
Khi nộp


TK 911

khác, XĐKQKD

Bị phạt do vi phạm

TK 111, 112, 138

hợp đồng

TK 211, 213,..

TK 214

Thu bán hồ sơ thầu hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Ngun
giá TSCĐ
góp vốn
liên doanh
liên kết

Giá trị
hao mịn

TK 222, 223

Giá trị vốn góp liên
doanh liên kết


Chênh lệch giữa đánh giá
lại TSCĐ

Sơ đồ 1.5 – Trình tự hạch tốn chi phí khác
1.2.4.2. Kế toán doanh thu khác
a. Tài khoản sử dụng
Thu nhập khác là các khoản thu phát sinh không thường xuyên, là các
khoản được tạo ra từ hoạt động khác ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường
của cơng ty góp phần làm tăng vốn từ các hoạt động khác như: thu nhập từ
nhượng bán TSCĐ,…
Tài khoản sử dụng TK 711 - “Thu nhập khác”
14


b. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Giấy báo có,…
c. Trình tự hạch toán
TK 111, 112, 131,..

TK 711

TK 911
Kết chuyển thu nhập khác

Thu nhập nhượng bán TSCĐ
TK 152, 156, 211,..

TK 004

Ghi giảm khoản nợ thu
khó địi

Được tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ

TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả khơng xác
định được chủ nợ

Sơ đồ 1.6 – Trình tự hạch tốn thu nhập khác
1.2.5. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.1. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
a. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 635 - “ Chi phí hoạt động tài chính” phản ánh những
khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí lỗ hoặc lãi liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi
phí cho vay và đi vay vốn, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,…
b. Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ của ngân hàng
Phiếu chi,..

15


c. Trình tự hạch tốn
TK 111, 112, 331

TK 635


Chiết khấu thanh tốn

TK 911
Kết chuyển chi phí tài chính XĐKQKD

TK 121, 221

TK 229
Hồn thiện dự phịng giảm giá

Lỗ do bán chứng khốn

đầu tư ngắn hạn
TK 128, 222

Lỗ từ hoạt động góp vốn kinh
doanh, chứng khốn kinh doanh

Sơ đồ 1.7 – Trình tự hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
1.2.5.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản
ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp được thực hiện trong kỳ, khơng phân biệt
các khoản thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
b. Chứng từ sử dụng
Giấy báo có của ngân hàng
Phiếu thu,…

16



c. Trình tự hạch tốn
TK 911

TK 111, 112, 131,..

TK 515

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu

TK 121, 228
Lãi cổ phiếu, trái phiếu; bổ sung
Kết chuyển doanh thu

cổ phiếu, trái phiếu

TK 331

Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK 338
Phân bổ dần lãi bán hàng, trả chậm

Sơ đồ 1.8 – Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế TNDN”. Tài khoản này dùng để
phản ánh chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

1.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Các chứng từ khác có liên quan như phiếu chi, giấy báo có,…
Thơng báo thuế và biên lai nộp thuế

17


×