Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu tình hình lợi nhuận và một số ý kiến tăng lợi nhuận của công ty cổ phần thông quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.94 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN TĂNG
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƠNG QUẢNG NINH

Ngành: Kế tốn
Mã số: 404

Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Hữu Dào
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai Phương
Khoá học : 2004 -2008

Hà Tây, 2008


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
PHẦN I - TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ LỢI NHUẬN ................. 3
1.1. Khái niệm lợi nhuận.............................................................................................3
1.2. Sự cần thiết phải tăng lợi nhuận..........................................................................3
1.3. Nội dung lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận...........................4
1.3.1. Nội dung của lợi nhuận...................................................................... 4
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh........ 6
1.4. Phương hướng chung phấn đấu tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp................9
1.5. Các chỉ tiêu lợi nhuận chủ yếu ..........................................................................13
1.5.1. Lợi nhuận tuyệt đối........................................................................... 13
1.5.2. Lợi nhuận tương đối ......................................................................... 13
PHẦN II - ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN THƠNG
QUẢNG NINH................................................................................ 15


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Thơng Quảng Ninh..................15
2.2. Vị trí địa lý..........................................................................................................16
2.3. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh của cơng ty ..................................................16
2.3.1. Tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty: ............................ 16
2.3.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh................................................... 18
2.3.3. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ......................................................... 19
2.4. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.............................................19
2.4.1. Đặc điểm về tổ chức lao động của công ty....................................... 19
2.4.2. Đặc điểm về cơ cấu lao động trong công ty ..................................... 23
2.5. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty cổ phần Thơng Quảng Ninh........25
2.5.1. Thuận lợi........................................................................................... 25
2.5.2. Khó khăn........................................................................................... 25
PHẦN III - PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THƠNG QUẢNG NINH ................................................................. 26
62


3.1. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thông qua 3 năm
(2005-2007). ..............................................................................................................26
3.1.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh qua số lượng sản phẩm chủ
yếu của công ty. .......................................................................................... 26
3.1.2. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị.............. 29
3.2. Phân tích sự cấu thành và biến động lợi nhuận của công ty qua 3
năm (2005-2007). ..................................................................................................33
3.2.1. Phân tích sự cấu thành và biến động tổng lợi nhuận theo tiêu thức
hoạt động..................................................................................................... 33
3.2.2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận. .......................................................... 36
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.....39
3.3.1. Phân tích ảnh hưởng của doanh thu tiêu thụ sản phẩm đến

lợi nhuận .................................................................................39
3.3.2. Phân tích biến động của nhân tố giá bán đến lợi nhuận ................... 42
3.3.3. Phân tích biến động của nhân tố giá thành sản xuất sản phẩm đến lợi
nhuận........................................................................................................... 45
3.4. Phân tích thực trạng của nhân tố máy móc thiết bị..........................................51
PHẦN IV - ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN NHẰM
TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG
NINH ............................................................................................. 55
4.1. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm để tăng doanh thu và lợi nhuận .........55
4.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng khối lượng tiêu thụ và tăng giá bán.56
4.3. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu sản xuất.......................................................57
4.4. Tăng doanh thu tiêu thụ của các sản phẩm chủ yếu.........................................59
4.4.1. Tăng giá bán sản phẩm. .................................................................... 59
4.4.2. Tăng khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. .............................. 60
4.5. Mở rộng liên doanh, liên kết với các công ty khác nhằm tăng vốn đầu tư. ...60
KẾT LUẬN .................................................................................... 61

63


DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

1. HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

2. CBCNV


: Cán bộ công nhân viên

3. UBND

: Uỷ ban nhân dân

4. BHXH

: Bảo hiểm xã hội

5. BHYT

: Bảo hiểm y tế

6. SL

: Số lượng

7. ĐVT

: Đơn vị tính

8. Đ

: Đồng

9. TT

: Thứ tự


10. θLH %

: Tốc độ phát triển liên hoàn

11. θBQ %

: Tốc độ phát triển bình quân

12. NVL

: Nguyên vật liệu

13. PXCB

: Phân xưởng chế biến

14. ĐVT

: Đơn vị tính

65


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là mục tiêu quan trọng nhất của
doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn
quan trọng để tái đầu tư mở rộng sản xuất, và là thước đo hiệu quả tổ chức quản
lý, sản xuất của từng đơn vị. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận trong thị
trường cạnh tranh gay gắt là điều khơng phải dễ dàng, nó địi hỏi sự cố gắng nỗ

lực khơng ngừng của tồn doanh nghiệp. Chính vì vậy nghiên cứu để tìm ra
giải pháp tăng lợi nhuận là vấn đề vơ cùng quan trọng, nó khơng chỉ là mối
quan tâm của các doanh nghiệp mà cịn ln là nỗi trăn trở của các nhà quản lý.
Làm thế nào để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận cao trong mơi trường
kinh tế cạnh tranh? Đó là điều mà doanh nghiệp cần giải đáp.
Công ty cổ phần Thông Quảng Ninh chuyên sản xuất, chế biến tùng
hương và dầu thơng cung ứng cho thị trường trong và ngồi nước. Trong những
năm gần đây công ty đã dần khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.
Tăng lợi nhuận ln là mục tiêu hàng đầu của cơng ty. Vì vậy việc nghiên cứu
để tìm ra biện pháp làm tăng lợi nhuận của công ty cổ phần Thông Quảng Ninh
là rất cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau khi học xong
chương trình tồn khố học, được sự đồng ý của khoa Quản trị kinh doanh và sự
giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn TS.Trần Hữu Dào, tơi đã tiến hành
nghiên cứu khố luận:
“Nghiên cứu tình hình lợi nhuận và một số ý kiến tăng lợi nhuận của
Công ty Cổ phần Thông Quảng Ninh”.
∗ Mục tiêu khoá luận
− Đánh giá khái quát về kết quả kinh doanh của cơng ty
− Đánh giá tình hình biến động lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty
− Đề xuất một số giải pháp góp phần tăng lợi nhuận cho cơng ty

1


∗ Nội dung nghiên cứu
− Đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh của cơng ty
− Phân tích đánh giá chung về lợi nhuận, sự hình thành và biến động lợi
nhuận hoạt động kinh doanh của cơng ty

− Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty
− Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng lợi nhuận tại công ty
∗ Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp thu thập số liệu:
+ Điều tra, khảo sát và thu thập các tài liệu của công ty
+ Khảo sát thực tế kết hợp với phỏng vấn cán bộ công nhân viên của
công ty
+ Tham khảo và kế thừa một số tài liệu có liên quan
− Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp phân tích
∗ Kết cấu của khoá luận
− Phần I: Tổng quan nghiên cứu về lợi nhuận
− Phần II: Đặc điểm cơ bản của công ty
− Phần III: Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh và biến động
lợi nhuận của công ty
− Phần IV: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng lợi nhuận cho công ty

2


PHẦN I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ LỢI NHUẬN
1.1. Khái niệm lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm
thặng dư do kết quả lao động của người lao động mang lại, được xác định bằng
khoảng chênh lệch giữa khoản thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
đạt được khoản thu nhập đó.
1.2. Sự cần thiết phải tăng lợi nhuận.

Trong nền kinh tế thị trường lợi nhuận có vai trị vơ cùng quan trọng đối
với kinh tề xã hội nói chung và đối với các doanh nghiệp nói riêng. Hay nói
cách khác lợi nhuận là mục tiêu sống cịn quyết định sự tồn tại và phát triển của
mọi hình thái xã hội. Lợi nhuận là tiêu chuẩn đánh giá một cách tổng hợp về
trình độ tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và nguồn
tài chính để tái sản xuất mở rộng. Vai trò của lợi nhuận được thể hiện như sau:
− Đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường
hiện nay điều quyết định là phải tạo ra được lợi nhuận. Vì vậy lợi nhuận được
coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, đồng thời là một chỉ tiêu kinh tế để đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả
mọi hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Việc thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện quan
trọng đảm bảo tình hình tài chính của doanh nghiệp được vững chắc.
Lợi nhuận cịn là nguồn tích luỹ cơ bản để doanh nghiệp bổ sung vốn cố
định và vốn lưu động tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh như mua sắm
trang thiết bị, cải tiến quy trình cơng nghệ, bù đắp những thiệt hại trong kinh
doanh, đảm bảo uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
− Đối với cán bộ công nhân viên
Việc tăng lợi nhuận sẽ đảm bảo lợi ích của cơng nhân viên, có lợi nhuận
doanh nghiệp trích lập các quỹ chăm sóc người lao động như quỹ khen thưởng,
3


hỗ trợ, thăm hỏi ốm đau, bệnh tật, phân chia lãi cho công nhân viên, và không
ngừng nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên về mọi mặt, làm cho người
lao động gắn bó với doanh nghiệp.
− Đối với Nhà nước và xã hội
Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội thơng qua việc
đóng góp vào ngân sách nhà nước. Đây là nguồn tích luỹ cơ bản để tái mở rộng

sản xuất. Việc tăng lợi nhuận giúp doanh nghiệp đảm bảo thực hiện tốt nghĩa
vụ đóng thuế, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, từ đó đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cho quốc phịng, giáo dục, an ninh, y tế cho tồn xã hội đồng thời tăng
thêm quy mô sản xuất của nền kinh tế.
1.3. Nội dung lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
1.3.1. Nội dung của lợi nhuận
Báo cáo kết quả HĐSXKD theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng
3 năm 2006 của Bộ Tài Chính, lợi nhuận của doanh nghiệp được cấu thành từ
hai bộ phận: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
∗ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được hình thành từ 2 hoạt động: Hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.
− Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận thu
được do tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp. Là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong đó:
+ Doanh thu thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch
giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ (chiết khấu hàng bán, giảm giá,
hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp).
+ Giá vốn hàng bán: Là tập hợp các chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo
ra sản phẩm như: chi phí nguyên nhiên vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
4


+ Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thơng và các chi phí có liên quan đến
q trình tiêu thụ sản phẩm như: chi phí quảng cáo, chào hàng, bán thử, giao
dịch, hoa hồng, và các chi phí có liên quan đến kho bảo quản sản phẩm hàng hoá.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hành

chính, tổ chức và văn phịng mà khơng liên quan trực tiếp đến q trình sản
xuất ra sản phẩm hàng hố: chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, …
− Hoạt động tài chính
+ Doanh thu hoạt động tài chính
• Các khoản thu từ chênh lệch giữa lãi tiền gửi và lãi tiền vay ngân hàng
• Các khoản thu được từ hoạt động đầu tư khác
• Các khoản thu từ cho thuê tài sản
• Các khoản thu từ mua bán chứng khốn
• Các khoản thu từ hoạt động góp vốn liên doanh
• Các khoản thu do bán ngoại tệ
• Các khoản thu do cho vay vốn
+ Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí có liên quan đến các hoạt động
tài chính như: chi phí cho hoạt động liên doanh liên kết, giảm giá đầu tư chứng
khoán và các chi phí khác theo quy định của chế độ kế tốn hiện hành,…
∗ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác
Là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp khơng dự tính trước hoặc dự tính
đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu khơng mang tính
chất thường xun. Những khoản lợi nhuận này có thể do chủ quan doanh
nghiệp hay khách quan đưa tới, được tính theo cơng thức sau:
LNk = TNk - CPk
Trong đó:
LNk: Lợi nhuận khác
TNk : Tổng thu nhập khác
CPk: Tổng chi phí khác
5


− Thu nhập khác:
+ Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
+ Thu tiền do vi phạm hợp đồng

+ Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý và xố nợ
+ Thu các khoản nợ khơng xác định được chủ
+ Các khoản thu do năm trước bỏ sót, quên ghi sổ nay phát hiện ra.
− Chi phí khác:
+ Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
+ Các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm hay bỏ sót ghi vào sổ
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, tổng số lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh doanh được tính như sau:
LN = DT – G – E
Trong đó:
LN: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
DT: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
G: Giá thành sản phẩm hay giá vốn hàng bán
E: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Cơng thức chi tiết:
LN = ΣQiPi – ΣQiGi – ΣQiEi
Trong đó:
LN: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
Qi: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ loại i
Pi: Giá bán đơn vị sản phẩm loại i
6


Gi: Giá thành đơn vị sản phẩm loại i
Ei: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm
hàng hóa tiêu thụ loại i
Từ cơng thức trên cho biết lợi nhuận hoạt động kinh doanh phụ thuộc vào:

∗ Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Với điều kiện các nhân tố khác khơng đổi, thì khối lượng sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ thay đổi trực tiếp làm cho lợi nhuận thay đổi. Nếu khối lượng tiêu thụ
trong kỳ tăng làm cho doanh thu tiêu thụ tăng dẫn đến lợi nhuận tăng và ngược lại.
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ một mặt phụ thuộc vào bản thân doanh
nghiệp, năng lực sản xuất, công tác tổ chức quản lý … Mặt khác phụ thuộc vào
nhu cầu thị trường, mức thu nhập, sở thích của người tiêu dùng, cơ chế chính
sách của nhà nước. Vì vậy muốn tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ thì doanh
nghiệp phải chú trọng đến việc cải tiến mẫu mã sản phẩm phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng. Bên cạnh đó phải tổ chức tốt công tác maketing, xây dựng
chiến lược sản phẩm tối ưu chiếm lĩnh thị trường, tăng cường quảng bá sản
phẩm trong và ngoài nước.
Như vậy, khối lượng sản phẩm tiêu thụ là một phần quan trọng ảnh
hưởng đến lợi nhuận. Doanh nghiệp bán được sản phẩm thì mới thu hồi được
vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất và phát triển, đảm bảo cuộc sống cho người
lao động nói riêng và tồn xã hội nói chung.
∗ Nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm
Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, giá bán đơn vị sản
phẩm tăng làm cho doanh thu tiêu thụ tăng, dẫn đến lợi nhuận cũng tăng và
ngược lại. Giá bán là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. Giá bán đơn vị
sản phẩm hàng hoá vừa là nhân tố khách quan vừa là nhân tố chủ quan. Nhân tố
ảnh hưởng khách quan như thị trường và sức mua của người tiêu dùng, giá cả
của đối thủ cạnh tranh, tình hình kinh tế, lạm phát, tăng trưởng hoặc suy thoái.
Là nhân tố chủ quan vì phụ thuộc vào yếu tố nội tại mà trước hết là chi phí sản

7


xuất, chất lượng sản phẩm, việc xác định mục tiêu chiến lược Marketinh đặc
biệt là chiến lược sản phẩm và chiến lược giá.

Vì vậy để có một chính sách giá cả hợp lý địi hỏi các doanh nghiệp phải
khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời nắm bắt thơng tin kịp
thời, chính xác về nhu cầu thị trường từ đó đưa ra chính sách giá đúng, phù hợp
với từng giai đoạn sản phẩm, từng thời kỳ của thị trường.
∗ Giá thành sản xuất sản phẩm
Giá thành sản phẩm là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận. Đây
là nhân tố tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Nếu doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm thì lợi nhuận sẽ tăng và ngược lại.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng tiền của tồn bộ
những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoàn thành.
Giá thành sản phẩm được phân chia làm các loại sau:
− Giá thành phân xưởng của sản phẩm (ZPX) bao gồm tồn bộ chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp chung trong phạm vi phân xưởng:
ZPX = CPTrực tiếp + CPChung
− Giá thành công xưởng (ZCX) của sản phẩm bao gồm giá thành phân
xưởng (ZPX) cộng thêm chi phí quản lý trong phạm vi tồn doanh nghiệp:
ZCX = ZPX + CPQLDN
− Giá thành toàn bộ (ZTB) của sản phẩm bao gồm giá thành cơng xưởng
(ZCX) và chi phí có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hay chính là chi phí bán hàng.
ZTB = ZCX + CPBH
Đây là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp chất lượng công tác tổ chức, quản lý,
sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng và các yếu tố nguồn lực nói chung. Do đó
doanh nghiệp cần sử dụng tiết kiệm nguồn lực để giảm giá vốn hàng bán, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
∗ Chi phí ngồi sản xuất

8


Chi phí ngồi sản xuất là chi phí có liên quan tới quá trình tiêu thụ sản

phẩm và các chi phí liên quan đến doanh nghiệp nhưng khơng tính vào giá
thành sản phẩm. Chi phí ngồi sản xuất của mỗi doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
tương đối lớn. Vì vậy, cần làm giảm chi phí này để làm tăng tích luỹ, mang lại
lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Để giảm bớt chi phí ngồi sản xuất cần tổ
chức tốt cơng tác quản lý, tiêu thụ sản phẩm
1.4. Phương hướng chung phấn đấu tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp
∗ Hướng 1: Giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm,
giảm mức hao phí cho mỗi đơn vị sản phẩm, tăng thời gian làm việc có ích
trong ca của cơng nhân viên, tăng số ngày làm việc có hiệu quả trong năm,
giảm số người phục vụ. Đây là biện pháp cơ bản lâu dài để tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp, có thể xác định mức tăng năng suất lao động.
∆w =

(100 + a )(100 + b)(100 + c)
− 100
100 2

(%)

Trong đó:
∆w: Mức tăng năng suất lao động do áp dụng biện pháp
a: Tỷ lệ tăng năng suất lao động do tăng khối lượng sản xuất, tiết kiệm
chi phí hạ giá thành và tăng thời gian làm việc có ích trong ca của công nhân.
b: Tỷ lệ tăng năng suất lao động do tăng số ngày làm việc hiệu quả trong năm.
c: Tỷ lệ tăng năng suất lao động do giảm công nhân phụ và phục vụ dây
chuyền sản xuất.
- Giảm chi phí nguyên vật liệu chính.
Hznvl =
Pnvl =


Pnvl × Dnvl
100

(100 ± ∆G ) × (100 ± ∆M )
− 100
100

Trong đó:
Hznvl: Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm do tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (%).
9


Pnvl: Tỷ lệ tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dnvl: Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành đơn vị sản
phẩm kỳ trước.
∆G: Tỷ lệ tăng, giảm giá cả nguyên vật liệu trực tiếp của kỳ kế hoạch so
với kỳ trước (%).
∆M: Tỷ lệ tăng giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp cho một đơn
vị sản phẩm kỳ kế hoạch so với kỳ trước (%).
- Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân cơng trực tiếp trong
giá thành đơn vị sản phẩm.
Hzlg =
Plg =

Plg × Dlg

100

(%)


100 ± ∆ lg
× 100 − 100
100 ± ∆w

Trong đó:
Hzlg: Tỷ lệ hạ giá thành do nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí
nhân cơng trực tiếp trong giá thành sản phẩm (%).
Plg: Tỷ lệ tiết kiệm chi phí nhân cơng trực tiếp trong giá thành đơn vị sản
phẩm của kỳ trước.
∆lg: Tỷ lệ tăng giảm tiền lương bình quân và các khoản trích theo lương
của cơng nhân sản xuất kỳ kế hoạch so với kỳ trước (%).
- Tiết kiệm tương đối chi phí cố định qua tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm:
Hzcđ =
Pcd =

Pcd × Dcd
100

100 ± ∆cd
× 100 − 100
100 ± ∆Q

Trong đó:
Hzcđ: Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm do tiết kiệm tương đối chi phí cố định (%).
Pcđ: Tỷ lệ tiết kiệm tương đối chi phí (%).
Dcđ: Tỷ trọng chi phí cố định trong giá thành đơn vị sản phẩm năm trước (%).
∆cd: Tỷ lệ tăng, giảm tổng chi phí cố định kỳ kế hoạch so với kỳ trước (%).
10



∆Q: Tỷ lệ tăng, giảm tổng chi phí cố định kỳ kế hoạch so với kỳ trước (%).
- Tổng hợp ảnh hưởng chung của các biện pháp đến tỷ lệ hạ giá thành.
Hzc = Hznvl + Hzlg + Hzcđ
Trong đó:
Hzc: Tỷ lệ hạ giá thành chung cho tất cả các biện pháp.
- Từ đó có thể tính được mức hạ giá thành sản phẩm (Mz).
Mz =

Qkh × Z bc × H zc
100

(đồng)

Trong đó:
Qkh: Khối lượng sản phẩm kỳ kế hoạch.
Zbc: Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ trước.
Tính được giá thành dự kiến một đơn vị sản phẩm kế hoạch (Zkh).
Zkh =

Z bc × (100 + H zc )
100

(đồng)

∗ Hướng 2: Tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm thông qua việc tăng khối
lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ, không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm.
- Tăng khối lượng sản phẩm sản xuất là việc vô cùng quan trọng. Để làm được
thì các doanh nghiệp phải chú trọng mở rộng quy mơ sản xuất sao cho phù hợp với

tình hình kinh tế và nhu cầu sản phẩm của thị trường, cải tiến dây chuyền cơng nghệ,
máy móc thiết bị … khơng ngừng nghiên cứu tìm hiểu nhằm nâng cao chất lượng
tính năng, mẫu mã, kiểu dáng của sản phẩm.
- Ngoài việc tăng khối lượng, chất lượng sản phẩm thì cơng tác tiêu thụ sản
phẩm cũng là khâu cốt yếu để tăng doanh thu bán hàng. Mở rộng thị trường tiêu thụ,
tăng cường giao dịch ký kết hợp đồng, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để đáp ứng
đầy đủ nhu cầu và tạo lòng tin cho khách hàng. Thực hiện hợp đồng theo đúng thoả
thuận: thời gian, địa điểm giao hàng, kiểm tra hàng, dịch vụ sau bán hàng nhanh
chóng, đầy đủ, tránh sai hợp đồng để giữ khách. Hơn nữa cũng cần có chính sách giá
hợp lý thu hút khách hàng như: chiết khấu thanh toán, giảm giá, khuyến mại …
11


∗ Hướng 3: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh.
− Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định
có đặc điểm là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và
hồn thành một vịng tuần hoàn khi tài sản cố đinh hết thời gian sử dụng. Vì
vậy doanh nghiệp quản lý thơng qua phương pháp tính khấu hao, phát huy tối
đa cơng suất máy móc thiết bị nhằm tạo ra mức sinh lời lớn nhất.
− Quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các khâu: sản
xuất, lưu thơng, thanh tốn.
Vốn lưu động là bộ phận của vốn sản xuất, biểu hiện bằng tiền của tài
sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thơng. Đó là số tiền
ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Gồm có:
+ Vốn lưu động lưu trữ sản xuất gồm có: ngun vật liệu chính, ngun
vật liệu phụ, nhiên liệu, nửa thành phẩm mua ngồi, bao bì, vật liêu đóng gói,
cơng cụ lao động, phụ tùng thay thế …
+ Vốn lưu động khâu sản xuất: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm tự

chế, chi phí chờ phân bổ …
+ Vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thơng: thành phẩm dự trữ, hàng
hố mua ngồi, tồn kho, vốn đầu tư tài chính ngắn hạn (cổ phiếu, trái phiếu,
đầu tư liên doanh liên kết).
+ Vốn lưu động trong khâu thanh toán: vốn bằng tiền, các khoản phải thu
của khách hàng, công nhân viên nội bộ và các khoản thu khác …
Vậy để quản lý sử dụng tốt các loại vốn trên, doanh nghiệp cần đẩy mạnh
hoạt động quản trị tài chính, xây dựng các phương án, kế hoạch sử dụng vốn,
xác định cụ thể thừa, thiếu vốn, không ngừng nâng cao số vòng quay của vốn,
đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn một cách thường xuyên, làm tốt công
tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
∗ Hướng 4: Đẩy mạnh hoạt động liên doanh, liên kết.
12


Là hình thức huy động sức mạnh tập thể để chiếm lĩnh thị trường, cùng tồn
tại và phát triển, chia sẻ lợi nhuận. Đây cũng là hình thức khá phổ biến hiện nay.
1.5. Các chỉ tiêu lợi nhuận chủ yếu
1.5.1. Lợi nhuận tuyệt đối
Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền phản ánh về quy mô lợi nhuận của doanh
nghiệp đạt được trong một thời kỳ nhất định.
Công thức:
LN = DT – Z – T
Trong đó:
LN: Tổng lợi nhuận
DT: Tổng doanh thu
Z : Tổng chi phí
T : Tổng thuế phải nộp
Tổng lợi nhuận tăng lên phản ánh kết quả tổng hợp của mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này tăng đồng nghĩa với hoạt động sản xuất kinh

doanh đang thuận lợi, khối lượng sản phẩm tăng, hạ giá thành, cải tiến công tác
tiêu thụ. Tổng lợi nhuận là cơ sở thúc đẩy nhiều mặt hoạt động kinh tế. Nó là
nguồn vốn đảm bảo tái sản xuất mở rộng trong phạm vi tồn doanh nghiệp, là
nguồn tài chính cải thiện đời sống cán bộ cơng nhân viên và tồn xã hội. Đồng
thời là thước đo trình độ quản lý kinh doanh, tiêu chuẩn để đánh giá kết quả
kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối chỉ cho biết quy mô lợi nhuận cao hay thấp
mà chưa đánh giá được chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, tức là
chưa nói rõ mối quan hệ giữa lợi nhuận đạt được với hao phí lao động mà
doanh nghiệp bỏ ra.
1.5.2. Lợi nhuận tương đối
− Tỷ suất lợi nhuận/ vốn sản xuất
Cơng thức:
θVSX =

LN
× 100%
Vsx

13


Trong đó:
θVSX : Tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất
LN: Tổng lợi nhuận
VSX: Vốn sản xuất
Chỉ tiêu phản ánh tổng hợp trình độ sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của
doanh nghiệp. Mỗi đồng vốn sản xuất bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này cịn phản ánh chi phí cơ hội trong việc lựa chọn phương án,
mức độ khó khăn trong hoạt động kinh doanh.

− Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu bán hàng
Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận so với doanh thu bán
hàng trong kỳ của doanh nghiệp.
Công thức:
θSDT=

LN
× 100%
DT

Trong đó:
θSDT Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng
LN: Tổng lợi nhuận
DT: Tổng doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết cứ làm ra một đồng doanh thu thì có bao nhiêu
đồng lợi nhuận
− Tỷ suất lợi nhuận/ giá thành sản phẩm
Cơng thức:
θSZ=

LN
× 100%
Ztb

Trong đó:
θSDT Tỷ suất lợi nhuận giá thành sản phẩm
LN: Tổng lợi nhuận
Ztb: Giá thành toàn bộ
Chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ ra một đồng chi phí (giá thành tồn bộ) thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

14


PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN THƠNG QUẢNG NINH.
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Thông Quảng Ninh
Công ty cổ phần Thông Quảng Ninh là một doanh nghiệp Nhà nước, bắt
đầu chuyển đổi thành công ty cổ phần từ tháng 01/2004 – trực thuộc sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
Trụ sở giao dịch: Khu I – Phường Yên Thanh – Thị xã ng Bí - Quảng
Ninh.
Tiền thân của cơng ty ra đời từ một cơ sở sản xuất nhỏ thuộc Lâm trường
Thống Nhất cũ.
Do yêu cầu phát triển của nền kinh tế và đời sống của cán bộ công nhân
viên (CBCNV) Lâm trường, ngày 14/11/1979 Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh
Quảng Ninh ra quyết định 166/TC–UB thành lập Xí nghiệp nhựa thơng ng
Bí, trên cơ sở tách từ phân xưởng chế biến thuộc Lâm trường Thống Nhất, với
chức năng khai thác và thu mua nhựa thông để chế biến ra hai loại sản phẩm:
Tùng hương và Dầu thơng.
Để duy trì và phát triển rừng thơng nhựa trên địa bàn tồn tỉnh Quảng
Ninh, ngày 229/08/1984 UBND tỉnh Quảng Ninh ra quyết định đổi tên Xí
nghiệp nhựa thơng Quảng Ninh.
Ngày 07/04/1990 Uỷ ban Nhà nước chính thức cấp giấy phép cho Xí
nghiệp nhựa thông được liên doanh với Công ty TOMEN của Nhật Bản. Và
ngày 07/11/1990 UBND tỉnh Quảng Ninh đã ký quyết định thành lập xí nghiệp
liên doanh mang tên “Xí nghiệp chế biến Tùng hương Quảng Ninh – TOMEN”
trong thời hạn 10 năm với phương thức góp vốn 50/50.
Song vì những lý do đặc biệt cơng ty TOMEN và Xí nghiệp nhựa Thông
Quảng Ninh thống nhất xin phép Nhà nước Việt Nam cho phép giải thể xí
nghiệp liên doanh trước thời hạn hai năm. Ngày 01/01/1999 Xí nghiệp Thơng

mua lại giá trị còn lại sau thời gian liên doanh để chủ động sản xuất kinh doanh.

15


Từ tháng 05/2001 Xí nghiệp được UBND tỉnh Quảng Ninh ra quyết định
đổi tên Xí nghiệp Thơng Quảng Ninh thành công ty Thông Quảng Ninh.
Thực hiện chủ trương của nhà nước về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà
nước thành Công ty cổ phần, ngày 17/12/2003 quyết định số 4647/QĐ–UB của
UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt phương án cổ phần hố” và chuyển
Cơng ty Thơng Quảng Ninh thành Cơng ty cổ phần Thông Quảng Ninh. Công
ty cổ phần Thông Quảng Ninh có vốn điều lệ 7 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ cổ phần
của Nhà nước là 51% vốn điều lệ, tỷ lệ cổ phần của cổ đông (CBCNV) Công ty
là 49% vốn điều lệ.
2.2. Vị trí địa lý
Cơng ty phần Thông Quảng Ninh nằm ở trung tâm thị xã ng Bí, trong
vùng tam giác kinh tế phía bắc: Hà Nội – Hải Phịng – Quảng Ninh. Trụ sở
đóng tại phường n Thanh, thị xã ng Bí, tỉnh Quảng Ninh. Có vị trí giáp
đường quốc lộ 18A và giáp sơng Sinh chảy ra biển rất thuận lợi cho việc vận
chuyển nhựa thông bằng đường thuỷ và đường bộ các nơi về công ty.
2.3. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh của cơng ty
2.3.1. Tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty:
Để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao thì sử dụng một cách tối ưu các
yếu tố nguồn lực là một yêu cầu quan trọng, vì vậy ta cần tìm hiểu cơ sở vật
chất, tình hình sử dụng các yếu tố nguồn lực của cơng ty trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh.
Biểu 2.01: Tình hình trang bị tài sản cố định của công ty năm 2007
ĐVT: đồng

TT


Tên tài sản

I
1
2
3
4
II

Tổng TSCĐ (I+II)
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Rừng kinh doanh
TSCĐ vơ hình

Ngun giá (1)
TT(%)
Giá trị
14.787.724.975
100,00
14.787.724.975
100,00
3.555.176.484
24,04
7.406.939.285
50,09
3.423.271.214

23,15
402.337.992
2,72

16

Giá trị cịn lại (2)
Giá trị
(1)/(2)(%)
7.083.963.476
47,90
7.083.963.476
47,90
44,55
1.583.782.678
3.749.946.533
50,63
1.457.482.925
42,58
292.751.339
72,76


Cơng ty hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, kết cấu tài
sản cố định của công ty là 100% tài sản cố định hữu hình, khơng có tài sản cố
định vơ hình. Trong đó máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng cao nhất, hơn 1/2 trong
tổng tài sản của công ty. Điều này chứng tỏ công ty đã quan tâm, chú trọng đến
trang bị máy móc phục vụ cho sản xuất. Đặc biệt trong năm 2007 công ty đã
mở thêm một nhà máy chế biến 2 nên mua thêm dây chuyền công nghệ sản
xuất … với tổng trị giá trên 3,5 tỷ đồng, làm cho tổng giá trị máy móc thiết bị

tăng thêm 13,39% so với năm 2006. Đây là chiến lược đúng đắn nhằm đổi mới
máy móc thiết bị, tăng năng suất sản phẩm. Nhờ việc đầu tư thêm thiết bị sản
xuất trong năm 2007 nên cũng làm cho giá trị cịn lại của máy móc thiết bị tăng
lên cao, chiếm 50,63% tổng nguyên giá máy móc thiết bị. Có thể nói cơng ty
đang dần đổi mới trong sản xuất, mở rộng quy mô, đặc biệt quan tâm nhiều hơn
trong việc đầu tư thêm công nghệ mới vào sản xuất, thay thế công nghệ cũ, lạc
hậu lâu đời. Tuy nhiên để tăng năng suất, nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh
cho sản phẩm của mình thì việc thay mới, cải tiến cơng nghệ vẫn cịn là một
vấn đề quan trọng hàng đầu của cơng ty.
Tiếp đó là nhà cửa vật kiến trúc chiếm tỷ trọng thứ hai 24,04% tổng giá
trị tài sản. Trong năm 2007, công ty xây dựng thêm nhà xưởng dây chuyền 2,
nhà kho chứa nhựa, nhà xưởng chứa thành phẩm, sân bê tông dây chuyền 2 với
tổng trị giá trên 549 triệu để phục vụ cho mở rộng sản xuất sản phẩm.
Sau đó là phương tiện vận tải chủ yếu là để phục vụ cho sản xuất như:
máy bốc dỡ hàng, ôtô vận chuyển, thu mua nguyên vật liệu … năm 2007 công
ty cũng mua thêm xe nâng hàng xuất khẩu (trị giá 160 triệu). Do nhu cầu sản
xuất và tiêu thụ, công ty mở thêm nhà máy mới nên cần phải thu mua nguyên
vật liệu từ nhiều nơi và vận chuyển sản phẩm bán đi nơi khác vì vậy việc đầu tư
phương tiện vận tải cũng giúp công ty tiết kiệm một phần chi phí vận chuyển
th ngồi. Từ đó giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho công ty.
Rừng kinh doanh chiếm tỷ trọng thấp 2,72% tổng nguyên giá tài sản, chủ
yếu là trồng thông để khai thác nhựa phục vụ cho sản xuất. Hiện cơng ty có hai
17


khu rừng: Rừng thông Đông Mai (23 ha), rừng thông Bãi Dài (141 ha), đây
cũng là một trong số nguồn cung ứng nguyên vật liệu đều đặn hàng năm cho
công ty. Tuy nhiên cơng ty cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc chăm sóc và
bảo vệ. Tình trạng đốt rừng, chặt cây vẫn diễn ra, vì vậy việc tăng cường bảo vệ
và chăm sóc là rất cần thiết. Hiện cơng ty cũng có kế hoạch phối hợp với kiểm

lâm trên địa bàn để bảo vệ rừng, bảo vệ tài ngun mơi trường nói chung và
nguồn cung ứng ngun vật liệu nói riêng.
2.3.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh
Hệ thống sản xuất của công ty là một dây chuyền khép kín tổ chức khai
thác thu mua và chế biến sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.01: Kết cấu sản xuất
Nhựa thông công ty tự
khai thác

Nhựa thông công ty thu
mua

Vận chuyển
Nhập kho I

Vận chuyển
Nhập kho II

Chế biến
Chế biến nhựa thông

Các đơn vị khai thác: Công nhân khai thác từ rừng, vận chuyển nhập tại
kho I. Ở các đơn vị đều bố trí kho chứa nhựa và có thủ kho quản lý, sau đó xe
của cơng ty vận chuyển về nhập kho II. Tại kho II có thủ kho quản lý và xuất
kho chế biến theo kế hoạch. Tồn bộ q trình giao nhận các thủ kho cũng như
cán bộ đi thu mua nhựa ở trong và ngoài tỉnh đều phải tuân theo các quy định
của công ty về phương pháp giao nhận và chất lượng nhựa nhập kho.

18



Sơ đồ 2.02: Quy trình cơng nghệ q trình chế biến

Bể chứa
nhựa

Bồn hố
lỏng

Bể lắng sơ
bộ

Bồn khuấy
rửa lắng lọc

Bồn chưng
cất

Tùng
hương

Dầu thơng

Cơng nghệ chế biến nhựa thông để tạo ra hai loại sản phẩm chính là:
Tùng hương và Dầu thơng. Gồm 3 cơng đoạn sau:
Giai đoạn 1: Nạp ngun liệu hố lỏng (Xử lý nhựa thô)
Giai đoạn 2: Khuấy rửa nhựa và lắng lọc hai lần rồi bơm lên bồn chưng
cất (Xử lý nhựa tinh)
Giai đoạn 3: Chưng cất nhựa thông và đóng gói sản phẩm Tùng hương
và Dầu thơng. Kết thúc chu kỳ sản xuất

2.3.3. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhựa
thơng, hiện nay cơng ty có nhiệm vụ chủ yếu:
− Quản lý bảo vệ xây dựng và phát triển vốn rừng
− Sản xuất kinh doanh lâm nghiệp kết hợp khai thác và chế biến nhựa thông.
− Xuất khẩu hàng hoá
2.4. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
2.4.1. Đặc điểm về tổ chức lao động của công ty
Bộ máy của công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng với
hình thức:
− Đại hội cổ đông
Gồm 300 cổ đông, là cơ quan có quyết định cao nhất của cơng ty.
19


Xem xét quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất kinh
doanh của công ty và kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty.
Bầu, bãi, miễn các thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát.
− Hội đồng quản trị
Là cơ quan thay mặt đại hội cổ đông giữa các kỳ đại hội để quản lý cơng ty.
Có quyền nhân danh cơng ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến công
ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức giám đốc, phó giám đốc của cơng ty.
Hội đồng quản trị gồm 5 người:
+ Ơng Dương Văn Thơm: Chủ tịch hội đồng quản trị
+ Ông Lê Đình Trầm: Phó chủ tịch hội đồng quản trị
+ Ông Trần Việt Hùng.
+ Ông Trần Văn Sơn.
+ Ông Ngô Duy Khang.
− Ban kiểm soát

Là cơ quan hoạt động độc lập do Đại hội cổ đơng bầu có chức năng giám sát
hội đồng quản trị và Ban giám đốc điều hành, các phòng ban và xưởng sản xuất.
− Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh trong công ty theo luật định.
Cơng ty có 6 phịng ban, hệ thống quản lý theo chức năng thơng qua
trưởng phịng mới đến từng nhân viên.
Gồm có 2 người:
+ Ơng Dương Văn Thơm: Giám đốc cơng ty cổ phần Thơng Quảng Ninh
+ Ơng Trần Việt Hùng: Phó giám đốc cơng ty cổ phần Thơng Quảng Ninh
− Phòng tổ chức lao động
Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ hành chính, quản trị, quản lý hồ
sơ, tính lương và BHXH, BHYT ...

20


Nhiệm vụ của phịng là nghiên cứu, xây dựng hồn thiện mơ hình tổ
chức cơng ty, đào tạo tuyển dụng cán bộ, công nhân viên, xây dựng quỹ định
mức lao động, tổng hợp ban hành các quy chế quản lý sử dụng lao động.
− Phịng kế tốn
Có nhiệm vụ tham mưu về kế hoạch tài chính doanh nghiệp, giám sát
mọi hoạt động kế toán phát sinh. Cân đối nguồn vốn và tài sản, hạch toán kế
toán theo chế độ hiện hành, phân tích hoạt động kinh doanh, xác định nguồn
vốn để huy động vốn vào sản xuất kịp thời.
− Phòng kỹ thuật
Tham mưu về tồn bộ quy trình quy phạm ở tất cả các khâu sản xuất
trong công ty. Sửa đổi và xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với
điều kiện thực tế của công ty, xây dựng các dự toán thiết kế và nghiệm thu sản
phẩm hồn thành.

− Phịng KCS
Hàng ngày lấy mẫu sản phẩm của các mẻ chế biến để phân tích các thơng
số kỹ thuật như: chỉ số axit, nhiệt độ nóng chảy và cấp màu sắc của sản phẩm
tùng hương, theo dõi quản lý tài nguyên rừng.
− Phòng kế hoạch
Xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư trên cơ sở kiểm tra, giám
sát việc giao kế hoạch và thực hiện kế hoạch cho các đội, xây dựng phương án
khai thác, cung ứng hàng hóa, thu mua nhựa trên địa bàn cũng như ngồi địa bàn.
− Phịng kinh doanh
Ký kết hợp đồng mua, bán sản phẩm, xuất khẩu.
Ngồi ra cơng ty cịn có hai phân xưởng chính và các đội quản lý, khai
thác nhựa tại các cơ sở gồm:
− Phân xưởng chế biến
Thực hiện các kế hoạch chế biến nhựa thông, quản lý lao động an toàn và
năng suất.
Chế biến nhựa thơng theo đúng quy trình và cơng nghệ.
21


×